Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.21 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24: Thứ 2 :. Ngày soạn: 18/ 2/ 2011 Ngày dạy : 21/ 2/ 2011. Tiết 1 :Chào cờ : Tiết 2: Anh văn: ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiết 3 + 4: Tập đọc+ Kể chuyện: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA A / Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, ... -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK) - Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện - GDHS Chăm học. * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức. - Thể hiện sự tự tin. - tư duy sáng tạo - Ra quyết định B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH: trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt bài. (về lời văn, trang trí) ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Nối tiếp nhau đọc từng câu. nghĩa từ: - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát chuyện. âm sai. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục thích)..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 . + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên. + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây. - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần... + Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. + Cậu đã làm gì để thực hiện mong - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm muốn đó? đoạn 3 và 4. + Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 muốn thử tài cậu. lớp đọc thầm lại. + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? + Trời nắng chang chang người trói người. + Vua ra vế đối như thế nào ? + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc + Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ? lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng + Truyện ca ngợi ai ? khái, tự tin. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. d) Luyện đọc lại : - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện. - 1 em đọc cả bài. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc văn. hay nhất. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. Kể chuyện - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng 2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt chuyện: về nội dung từng bức tranh. - Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh chuyện.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> qua đó nói vắn tắt nội dung tranh. - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4). - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất . - Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. thì đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, hay nhất. cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì đ) Củng cố, dặn dò : mưa .. - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ? - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt trời mọc ở …đằng tây ” Tiết 5 :Đạo đức: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2) A / Mục tiêu : - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đâu thương, mất mát người thân của người khác. - GDHS biết chia sẻ vui buồn với bạn bè. * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - KĨ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang B/Đồ dùng dạy học :- Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 em: - 2 em trả lời câu hỏi của GV. + Em cần làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: * Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3) - Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. - Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến. - Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ - Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng đồng ý, lưỡng lự ). tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu - Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo trắng theo như quy ước. luận về các lí do mình chọn. - Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý - Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến kiến của mình. b, c. - Học sinh khác nhận xét . + Không tán thành với ý kiến a. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: + Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường. + Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ... + Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. + Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn. * Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên - Chia nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc. * Kết luận chung: SGV. * Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.. - Các nhóm tiến hành chơi TC. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS nhắc lại bài học trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 6: Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng việc thực hiện phép chia số có bốn vhuwx số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương ) - Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán. - GSHS Yêu thích học toán. B/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 119). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài.. - 2 em lên bảng làm bài tập 1. - 1 em làm bài tập 2. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 1608 4 2035 5 4218 6 00 402 03 407 01 703 08 35 18 0 0 0 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài ...................................... tập 2. - Một em đọc yêu cầu bài. - Nêu cách tìm thừa số chưa biết - 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp . - Lớp thực hiện làm vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và xét chữa bài. chữa bài. a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 - Giáo viên nhận xét đánh giá. x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 301 x = 205 Bài 3: - Một em đọc bài toán. - Gọi học sinh đọc bài 3. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. bài vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. sung: Giải : Số kg gạo cửa hàng đã bán là : 2024 : 4 = 506 (kg ) Số kg gạo cửa hàng còn lại : 2024 – 50 6 = 1518 (kg) Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu Đ/S : 1518 kg gạo bài. - Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. - Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. cả lớp nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Tiết. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000 - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.. : Hướng dẫn học Luyện toán:. LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU * Kiến thức: - Củng cố cho HS Rèn kỉ năng việc thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương ) * Kĩ năng: Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn * Thái độ : Giáo dục HS ý thức cẩn thận , tỉ mỉ II.CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Bảng , SGK, vở BT * Học sinh: - SGK, vở luyện chung, vở BT III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV kiểm tra một số vở BTT của HS - GV nhận xét 3 . Bài mới GTB - Ghi tựa * Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Đặt tính rồi tính : 2408 : 4, 3529 : 5 3909 :, 3539 : 7 - Hướng dẫn HS làm bảng con - GV nhận xét , sửa sai Bài 2: Tìm x: X x 4 = 1608 , X x 9 = 4554 , 7 x X = 4942 Hướng dẫn HS làm bài vào giấy nháp. Hoạt động của học sinh. 3 HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu . HS làm bảng con - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào giấy nháp. - HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau - HS đọc yêu cầu của bài toán.. Bài 3 : Làm vào vở luyện chung: ( HS cả lớp làm) Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán 1/3 số chai dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ? GV hướng dẫn HS tóm tắt: - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở luyện chung. - Hướng dẫn HS làm bài vào vở luyện chung. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu - GV chấm mười bài làm nhanh nhất. 4 . Củng cố - Dặn dò - Hỏi lại bài.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ 3 :. Ngày soạn :19/ 2/ 2011 Ngày dạy :22/ 2/ 2011. Tiết 1 :Toán: LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. - GDHS yêu thích học toán. B/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em - 2 em lên bảng làm bài tập 1. làm BT2 (trang 120). - 1 em làm bài tập 2..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. . Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. - Mời 3 học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1 + Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821 1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012 1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230. - Một em đọc yêu cầu bài. + Đặt tính rồi tính. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. 4691 2 1230 3 1607 4 06 2345 03 430 00 401 09 00 7 Bài 3: (Nếu còn thời gian dành cho hs 11 0 3 khá giỏi) 1 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải: Giải : Số quyển sách 5 thùng có là: 306 x 5 = 1530 (quyển) Bài 4: Số quyển sách mỗi thư viện là : - Gọi học sinh đọc bài 3. 1530 : 9 = 170 (quyển) - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Đ/S : 170 quyển - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Một em đọc bài toán. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài. bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> sung: Giải :. c) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đ/S : 760 m - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.. Tiết 2:Chính tả :(NV) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua “. Làm đúng bài tập 2 a,b hoặc bài tập 3 - GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp. B/ Đồ dùng dạy học: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : chúc mừng, nhuc nhã; nhút nhát, cao vút. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa?. - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. + Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.. + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ? - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng mặt hồ, nghĩ ngợi, … con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Đọc cho HS soát lại bài. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời HS đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.. - 2 em đọc yêu cầu bài: + Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Học sinh làm vào vở. - 3HS nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.. - 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm cuộc. làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. đúng. - Cả lớp viết lời giải đúng. + san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa soạn, sa ngã, ... + xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo d) Củng cố - dặn dò: thịt, ... - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. Tiết 3 :Tập đọc: TIẾNG ĐÀN A/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng : vi-ô-lông, ắc-sê và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDHS Chăm học B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông C/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với - 3HS lên bảng đọc bài và TLCH. vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ: vi-ô-lông ; ắc-sê. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ?. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu.. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên dây. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. + Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh - Cả lớp đọc thầm. tiếng đàn - Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung Thủy và trả lời câu hỏi: động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn mắt sẫm màu hơn. thể hiện điều gì ? - Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường - Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi: đang rủ nhau thả những chiếc thuyền + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thuyền giấy trên những vũng nước mưa,… thanh bình ngoài căn phòng như hòa với ven hồ. tiếng đàn ? d) Luyện đọc lại : - Học sinh lắng nghe đọc mẫu. - GV đọc lại bài văn. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm viên..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> thanh tiếng đàn. - Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. đ) Củng cố - dặn dò: - Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội vật" Tiết 4 :Tự nhiên xã hội:. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn. - Một bạn thi đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học.. HOA A/ Mục tiêu :- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với đời sống con người - Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau) - GDHS biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - KĨ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về dặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. - Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa. B/Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK mang đến lớp. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây “ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:. trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau. Hoạt động của trò - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống của cây. + Nêu ích lợi của lá cây.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp với một số loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Nói về màu sắc của những bông hoa đó. + Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 0 và băng dính. - Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều. * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường được dùng để làm gì ? c) Củng cố - dặn dò: - Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí, những loại hoa được dùng để ăn. - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. phiểu.. - Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có. - Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn.. - Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc.. + Hoa là cơ quan sinh sản của cây. + Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa. - Hoa dùng để trang trí nhứ hoa cúc, hồng, mai, đào, ... dùng để ăn nhứ hoa lí, hoa chuối, hoa sen .... Tiết 5 : Luyện tiếng việt: Luyện đọc: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA A / Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - GDHS Chăm học. B/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo - Luyện đọc các từ khó ở mục A. viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu âm sai. chuyện. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú A. thích). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. d) Luyện đọc lại : - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện. - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn - 1 em đọc cả bài. văn. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. hay nhất. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. .đ) Củng cố, dặn dò : - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ? - Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ thì đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì Mặt trời mọc ở …đằng tây ” nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa .. Tiêt 6: Luyện thể dục: LUYỆN THỂ DỤC A/ Mục tiêu: - Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây,quay dây,động tác nhảy dây nhẹ nhàng. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi “Ném bóng trúng đích“. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> B/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Bóng để chơi trò chơi. C/ Các hoạt động dạy học:. 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh". 2/ Phần cơ bản : * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: - Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. - Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập. - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập. - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng. * Học trò chơi “Ném bóng trúng đích“: - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi. - Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 đội có số người bằng nhau - Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt. - Sau đó cho chơi chính thức. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Các đôị không được đứng đối diện với nhau để ném và cự li phải đúng quy định không nên đứng quá gần sẽ gây nguy hiểm cho những bạn nhặt bóng. 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Tiết 7 :Hoạt động ngoài giờ: AN TOAØN GIAO THÔNG BAØI : 4 A/ MUÏC TIEÂU:. . GV.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS biết cách đi bộ , biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau HS biết quan sát phía trước khi đi đường HS biết chọn nơi qua đường an toàn Ở đoạn đường nhiều xe qua lại tìm người lớn giúp đỡ khi qua đường GD hs có thói quen quan sát trên đường đi , chú ý khi đi đường B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - HS Sách an toàn giao thông - Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phöông mình. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy. I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: + GVnhaän xeùt. II/ DẠY – HỌC BAØI MỚI: 1) Giới thiệu : Ghi tựa 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : + GV : Haèng ngaøy … + Gọi đại diện các nhóm lên trình bày GV kết luận : An toàn : Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt , không bị ngã, bị đau… đó là an toàn Nguy hieåm : Laø caùc haønh vi deã gaây tai naïn Hoạt động 2 : Quan sát tranh GV hoûi : + Những hành vi nào , của ai là đúng ? + Những hành vi nào của ai là sai ? hướng dẫn :. Hoạt động học + Kể tên các đường giao thông đã học? + Neâu caùc phöông tieän tham gia giao thông đường bộ? Nhắc lại tựa bài. HS laéng nghe. HS quan saùt , nhaän xeùt , thaûo luaän theo nhoùm HS nói về an toàn trên đường đi học Đi bộ phải đi sát lề đường Chú ý tránh xe đi trên đường GV làm mẫu từng tư thế và giải thích Không đùa nghịch trên đường nội dung hiệu lệnh của từng tư thế Khi đi trên đường chú ý quan sát các xe qua đường KL : Khi đi bộ trên đường các em cần quan sát đường đi , không mãi nhìn vật lạ hai bên đường , chỉ qua đường những nơi có điều kiện an toàn … + Gọi một số cặp trình bày trước lớp rồi nhận xét. III/ CUÛNG COÁ – DAËN DOØ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -. C ác em vừa học bài gì ? Qua bài học em hiểu được điều gì? Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. GV nhaän xeùt tieát hoïc.. Thứ 4 :. Ngày soạn:20/ 2/ 2011 Ngày dạy :23/ 2/ 2011. Tiết 1:Thể dục: ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiết 2 : Toán : LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ A/ Mục tiêu: - Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ ; số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI. - Giáo dục HS tự giác, chăm học. B/ Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; - 2 em lên bảng làm bài tập 2. một em làm BT3 (trang 120). - 1 em làm bài tập 3. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Dạy bài mới: * Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã bằng chữ số La Mã. được ghi trên đồng hồ. - Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ. - Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, - Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là V, X như sách giáo khoa. một); * Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười) XII. - Tương tự như trên học sinh nhận biết khi - Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số mười hai) nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm - Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết một, hai, ba đơn vị. các số. - Lớp thực hiện viết và đọc các số..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu đọc và ghi nhớ. c) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tập xem đồng hồ. - Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ.. - Một em đọc yêu cầu bài . - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung. a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa tập. bài. - Yêu HS tự làm bài vào vở. - 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một - Chấm vở một số em, nhận xét chữa đến mười hai bằng chữ số La Mã. bài. - Cả làm bài vào vở. - C1HS lên bảng chữa bài. d) Củng cố - dặn dò - Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ. Tiết 3 : Âm nhạc : ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiết 4 :Chính tả :(NV) TIẾNG ĐÀN A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Tiếng đàn “trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .- Làm đúng bài tập2 a/b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Chuẩn bị : 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian + Những chữ nào trong đoạn văn cần phòng như hòa với tiếng đàn. viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào riêng của người. bảng con. - Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt * Đọc HS soát lại bài nhanh... * Chấm, chữa bài. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. nhanh. - Mời một số em đọc kết quả đúng. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - 2 học sinh đọc lại kết quả: d) Củng cố - dặn dò: + Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. sàng sóng sánh, song song, sòng sọc … - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã + Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh, viết sai. xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,… - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> tả.. Tiết 5 :Tự nhiên xã hội : QUẢ A/ Mục tiêu: -Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người - Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn , mùi vị của một số quả -Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được -GDHS chăm sóc và bảo vệ cây xanh * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - KĨ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài quả. - Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và lợi ích của quả đối với đời sống thực vật, đời sống con người . B/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Hoa“ - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm và chức năng của hoa. - Nhận xét đánh giá. + Hoa được dùng để làm gì ? cho ví dụ. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Lớp theo dõi. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Các nhóm thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan loại quả : cam hình trứng kích thước nhỏ có sát các hình trong SGK trang 91, 92 và màu xanh khi chín có màu vàng. Chuối hình các loại quả sưu tầm được và thảo luận thuôn dài nhỏ màu xanh khi chín màu vàng. các câu hỏi sau: Dưa hấu tròn to màu xanh khi chín màu xanh + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình sẫm, cam có vị chua ngọt mùi thơm, chuối vị dáng độ lớn của từng loại quả ? ngọt có mùi thơm, dưa hấu ngọt mát, ít có mùi … + Trong số những loại quả đó em đã ăn.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị của quả đó ? + Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả? Bước 2: - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý: + Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả. + Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm thử và cho biết mùi vị của quả đó ? Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm Bước 1: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: + Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ? + Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn ? + Hạt có chức năng gì? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận, ghi bảng. - Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. c) Củng cố - dặn dò: - Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn. - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. - Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả. - Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc điểm bên trong của quả. - Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại quả. - Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ.. - Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích lợi của quả.. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón … + Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho cây. - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.. - Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu đủ, mít ... Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí, ….
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ 5 :. Ngày soạn :21/ 2/ 2011 Ngày dạy : 24/ 2/ 2011. Tiết 1:Toán : LUYỆN TẬP A/Mục tiêu: - Biết đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán. B/Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ chữ số la mã C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT3 và 4 - Hai em lên bảng làm bài tập. Tr 121 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: * Lớp theo dõi giới thiệu a) Giới thiệu bài: - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. tập. - Vài học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ - Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và sung. trả lời . a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ; c/ 8 giờ 55 - Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc. phút - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS - Một em đọc yêu cầu bài tập. đọc (đọc xuôi, đọc ngược ). - HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng. I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII - Cả lớp theo dõi bổ sung. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào vở. - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa - 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ bài. sung. III : ba Đ IIII : bốn Đ Bài 4 : VI : bốn S VIIII: chín S - Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực hành xếp thành các số La Mã. - Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Theo dõi nhận xét đánh giá. que diêm: xếp được các số : VIII, XXI ,IX, c) Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV đọc cho HS viết). - 1em lên bảng viết. - Về nhà tập viết các số La mã. Tiết 2 : Tập viết: ÔN CHỮ HOA R A/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã trước. học tiết trước. - Hai em lên bảng viết : Quang Trung, - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết Quê, Bên trước. - Lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Các chữ hoa có trong bài: P, R. từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện chữ R, P. viết vào bảng con. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. Rang. * Luyện viết câu ứng dụng : - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. + Câu thơ nói gì ?. - 1HS đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây giờ khó nhọc có ngày phong Bây. lưu. c) Hướng dẫn viết vào vở : + Khuyên mọi người chăm lao động cấy - Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ cày sẽ có ngày sung sướng no đủ. nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, - Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ Bây. - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng đúng mẫu. dẫn của giáo viên d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - dặn dò: - Nộp vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.. Tiết 3:Mĩ thuật: ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiết 4 :Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY A/ Mục tiêu :- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2) - GDHS yêu thích học tiếng việt.. B/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. - Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2. C/ Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần - Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23. 23. - Nhận xét chấm điểm. - Một em nhắc lại nhân hóa là gì ? 2.Bài mới: - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to. - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.. - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng: + Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,… + Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, … + Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc … - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - Ba em lên bảng thi làm bài. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét. + Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của những người làm nghệ thuật.. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì ? - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. d) Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng biện pháp nhân hóa. Tiết 5: Anh văn:. ANH VĂN ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiết 6: Luyện tiếng việt: Chính tả: (NV) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua “. - GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp. B/ Hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của thầy. 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa?. Hoạt động của trò. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc.. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như + Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô. thế nào ? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, con. mặt hồ, nghĩ ngợi, … * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Đọc cho HS soát lại bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. d) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. Tiết 7 :Luyện tự nhiên xã hội: HOA A/ Mục tiêu :- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với đời sống con người - Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau) - GDHS biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. B/Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau mang đến lớp. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây - 2HS trả lời câu hỏi: “ + Nêu chức năng của lá cây đối với đời - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. sống của cây. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của lá cây. 2.Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Nói về màu sắc của những bông hoa đó. + Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 0 và băng dính. - Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều. * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường được dùng để làm gì ?. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp với một số loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiểu.. - Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có. - Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn.. - Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc.. + Hoa là cơ quan sinh sản của cây. + Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa. - Hoa dùng để trang trí nhứ hoa cúc,.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> c) Củng cố - dặn dò: hồng, mai, đào, ... dùng để ăn nhứ hoa lí, - Kể tên những loại hoa được dùng để trang hoa chuối, hoa sen ... trí, những loại hoa được dùng để ăn. - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. Thứ 6 :. Ngày soạn :23/ 2/ 2011 Ngày dạy : 25 /2/ 2011 Tiết. : Hướng dẫn học : Luyện Toán :. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ A/ Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). - GDHS yêu thích học toán B/ Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các - Hai em lên bảng viết các số La Mã. số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. b) Dạy bài mới: * Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. GV giới thiệu. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng - Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ hồ thứ nhất - SGK và hỏi: rồi trả lời: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + 6 giờ 13 phút. + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. hồ thứ 3..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Mời một em làm mẫu câu A. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ. - 1 em đọc yêu cầu bài tập.. - 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút. - Cả lớp làm bài. - 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: A. 6 giờ 15 phút B. 11 giờ 45 phút C. 1giờ 20 phút D. 11 giờ 40 phút E. 1 giờ kém 10 phút G. 1 giờ kém 15 Bài 2: phút. - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để - Yêu cầu HS tự làm bài. đồng hồ chỉ 9 giờ 10 phút ; 6 giờ 20 phút; - Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. 1 giờ 45 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ. - Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ Bài 3: sung. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. mẫu) - Chấm vở một số em, nhận xét chữa - Cả lớp thực hiện vào vở. bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá c) Củng cố - dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và - 2 em đọc số giờ do GV quay. gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 2 :Tập làm văn : NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN A/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói:Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên. GDHS yêu thích học tiếng việt B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện. C/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể - 3 em đọc bài làm của mình. lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã - Lớp theo dõi. được xem". - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện : Bài tập 1 : - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - Lớp quan sát tranh trao minh họa. và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn + Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn điều gì? quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà Ông Vương Chi Hi viết chữ vào không có cơm ăn. + + Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin những chiếc quạt để làm gì ? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt. quạt ? + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người - Giáo viên kể chuyện lần 2. đua nhau mua quạt. - Yêu cầu HS tập kể..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> + HS tập kể theo nhóm 3. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. + Mời đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhận xét, tuyên dương . + Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? c) Củng cố -dặn dò: - Về nhà luyện kể lại câu chuyện.. - Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại. - HS tập kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. + Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ. + Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp. .. Tiết 3:Thể dục: ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tiết 4: Thủ công: ĐAN NONG ĐÔI ( TIẾT 2 ) A/ Mục tiêu : - Học sinh biết cách đan nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa được khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan (phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản) . Đan được nong đôi đúng qui trình kĩ thuật. - Rèn khéo tay. B/ Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong đôi. - HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. C/ Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 3: Thực hành đan nong đôi . - Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong đôi đã học ở tiết trước. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước. + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong đôi.. Hoạt động của trò - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .. - Nêu các bước trình tự đan nong đôi. - Thực hành đan nong đôi bằng giấy bìa: + Nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm. - Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm . - Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp . - Đánh giá sản phẩm của học sinh . c) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt . - Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.. Tiết. + Dán bao xung quanh tấm bìa . - Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.. : Hướng dẫn học : Luyện toán:. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng việc thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán. - GSHS Yêu thích học toán. B/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở - Cả lớp thực hiện làm vào vở. nháp. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ - Mời 3HS lên bảng thực hiện. sung. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Một em đọc yêu cầu bài. tập 2. - 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nêu cách tìm thừa số chưa biết - Lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp . - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. xét chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 chữa bài. x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 - Giáo viên nhận xét đánh giá. x = 301 x = 205 Bài 3: - Một em đọc bài toán. - Gọi học sinh đọc bài 3. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. bài vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. sung: Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu - Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm. bài. - Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. cả lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. c) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Tiết 6:Luyện nhạc: LUYỆN NHẠC ( Giáo viên bộ môn soạn giảng). Tiết. : Sinh hoạt sao :. .Mục tiêu: Biết được tên sao của mình Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng. II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao 1.Phổ biến yêu cầu của tiết học. Các sao chọn địa điểm thích hợp và tiến hành sinh hoạt. 2.Các bước sinh hoạt sao: 1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình. 2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét 3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà. Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao ..... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt" 4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẳn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu" 5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : 6.Nêu kế hoạch tuần tới. Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số . Thi đua học tập tốt dành nhiều bơng hoa điểm 10 chào mừng ngày 3/2 Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ Chăm sóc cây xanh, Không ăn quà vặt trong trường học. Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp cáckhoản tiền.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết : Hoạt động tập thể Vào thư viện đọc báo.
<span class='text_page_counter'>(38)</span>