Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 41 Nhien lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.59 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên người dạy Huỳnh Thị Thu Hồng Ngày soạn : 26/02.2016. Lớp : 9/6. Ngày dạy : Thứ 5 – ngày 03/03/2016 – Tiết 1. Tiết 50 : Bài 41 : NHIÊN LIỆU. 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm vững - Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến ( rắn, lỏng, khí ). - Cách sử dụng nhiên liệu ( gas, dầu hỏa, than,…) an toàn, có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt đến môi trường. 1.2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh - Kĩ năng sử dụng nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hàng ngày. - Kĩ năng tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành. 1.3. Thái độ : Hình thành cho học sinh - Lòng ham thích học tập bộ môn Hóa học. - Biết bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả. 1.4. Phát triển năng lực : - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Chuẩn bị 2.1. Giáo viên (GV) : - Tranh ảnh về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí. - Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất tỏa nhiệt của các nhiên liệu. 2.2. Học sinh ( HS ) : - Đọc bài trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Tổ chức hoạt động dạy học : 3.1. Ổn định lớp ( 1 phút ) 3.2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Dầu mỏ là gì ? Trình bày cách khai thác dầu mỏ ? Kể tên một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ? Ứng dụng chủ yếu của các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ? 3.3. Vào bài mới : “Hằng ngày trong gia đình chúng ta thường sử dụng chất đốt để đun nấu. Chất đốt đó có thể là than, củi, khí gas,..Chất đốt còn gọi là nhiên liệu. Vậy nhiên liệu là gì ? Có mấy loại nhiên liệu ? Sử dụng nhiên liệu thế nào là hiệu quả ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi trên. Hoạt động 1 : I. Nhiên liệu là gì ? Hoạt động GV. Hoạt động HS. Nội dung ghi bảng. GV : Em hãy kể tên một vài HS : Than, củi, dầu hỏa, khí Tiết 50 : Bài 41 : Nhiên nhiên liệu thường dùng ? gas,…. liệu GV : Các chất trên khi cháy HS : Đều tỏa nhiệt và phát I. Nhiên liệu là gì ? có đặc điểm gì ? sáng. - Khái niệm : Học SGK/130 → Các chất đốt đó được gọi HS : Nhiên liệu là những - Ví dụ : Than, củi, khí gas,.. là nhiên liệu. Vậy nhiên liệu chất cháy được, khi cháy tỏa là gì ? nhiệt và phát sáng. GV : Nhiên liệu có vai trò HS : Nhiên liệu có vai trò gì trong cuộc sống ? quan trọng trong cuộc sống. GV : Hãy kể tên một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên và một số nhiên liệu được điều chế từ các nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên ?. HS trả lời : - Nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên : than, củi, dầu mỏ,.. - Nhiên liệu được điều chế từ các nguồn có sẵn trong tự nhiên : cồn đốt, khí than,…. HS suy nghĩ trả lời ( HS có GV : Khi dùng điện năng để thể trả lời có hoặc không ). đun nấu, thắp sáng thì điện năng có phải là nhiên liệu không ? HS : Lắng nghe. GV lưu ý : Điện năng là.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> loại năng lượng có thể phát sáng và tỏa nhiệt nhưng không phải là nhiên liệu.. Hoạt động 2 : II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào ? Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV : Yêu cầu HS dựa vào trạng thái của các nhiên liệu thông thường như : than gỗ, xăng, khí thiên nhiên,..em hãy cho biết ta có thể phân loại nhiên liệu thành mấy loại ?. HS vận dụng hiểu biết của mình và dựa vào trạng thái các nhiên liệu → trả lời câu hỏi. - Nhiên liệu có thể chia thành ba loại rắn, lỏng, khí. GV : Giới thiệu từng loại nhiên liệu.. Gỗ. - Than gầy. - Than mỡ. - Than bùn. GV : Cho HS đọc thông tin của từng loại than trong SGK.. HS : 1 HS đọc thông tin, cả lớp lắng nghe.. Nhiên liệu lỏng Sản phẩm chế biến từ dầu mỏ : Xăng, dầu,….. II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào ? 1. Nhiên liệu rắn : gồm than mỏ, gỗ. 2. Nhiên liệu lỏng : Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu hỏa,…và rượu. 3. Nhiên liệu khí : Gồm khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí lò cốc, khí lò cao, khí than.. Nhiên liệu rắn Than mỏ :. Nội dung ghi bảng. Rượu HS : Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV : Cho HS nêu ứng dụng của nhiên liệu lỏng ? Nhiên liệu khí Khí thiên nhiên. Khí dầu mỏ. Khí lò cốc Khí lò cao Khí than. HS : Trả lời.. GV : Cho HS nêu ứng dụng của nhiên liệu khí ?. HS : Ghi bài. GV : Cho HS ghi bài. HS : Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.. GV : Yêu cầu HS quan sát Hình 4.21, 4.22 và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. Nội dung phiếu học tập : 1. Nhận xét về hàm lượng cacbon trong các loại than ? ( Loại than có hàm lượng cacbon cao nhất ? Thấp nhất ?) 2. Nhận xét về năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu thông thường ? ( Loại nhiên liệu nào tỏa nhiệt nhiều nhất ? Ít nhất ?) GV : Nhận xét và kết luận..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3 : III. Sử dụng nhiên liệu thế nào cho hiệu quả ? Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV : Vì sao phải sử dụng HS trả lời : Phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả ? nhiên liệu cho hiệu quả vì khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ gây lãng phí và ô nhiễm môi trường. GV : Thế nào là sử dụng HS trả lời : Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là : nhiên liệu hiệu quả ? - Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn. - Tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra. GV nêu tình huống thực tế HS : Thảo luân nhóm→Đại → Yêu cầu học sinh dựa diện trình bày→Nhóm khác vào kiến thức thực tiễn để bổ sung. giải thích ? Cho HS thảo luận nhóm và trả lời. 1. Tại sao trên viên than tổ ong thường có nhiều lỗ thủng nhỏ ? 2. Tại sao bếp ga lại có nhiều khe chia lửa ? 3. Khi đốt than, ta vừa đốt vừa dùng quạt để quạt nhẹ, làm như vậy có tác dụng gì ? 4. Khi đun nấu để tiết kiệm gas thì ta phải làm gì ?. Nội dung ghi bảng III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả ? - Biện pháp sử dụng nhiên liệu hiệu quả : học SGK/131..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS trả lời : GV : Muốn sử dụng nhiên - Cung cấp đủ không khí liệu hiệu quả cần đảm bảo hoặc khí oxi cho quá trình những yêu cầu gì ? cháy. - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi. - Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sư cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng. GV : Củng cố và cho HS học SGK. 4. Củng cố : - GV nhắc lại những nội dung kiến thức mà học sinh đã học trong bài học. - Làm bài tập 4 ( sgk/132 ). ĐA : Đèn b cháy sáng hơn, ít muội than hơn vì đèn b hút không khí nhiều hơn. - Bài tập : Đốt cháy hoàn toàn 5,6l khí metan. Tính thể tích khí CO2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn ? Giải : nCH4= 0,25 ( mol ) PTHH :. CH4(k) + 2O2(k). TPT : 1 TĐB : 0,25 (mol). 2. →. to. CO2(k) + 2H2O(h) 1. →. 2. 0,25 (mol). Thể tích khí CO2 tạo thành là : VCO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6l 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài và làm bài tập 1,2,3 sgk/132 - Chuẩn bị bài mới : Bài 43 : Thực hành : Tính chất hóa học của Hiđrocacbon.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Ôn tính chất hóa học của các hợp chất hiđrocacbon. + Chuẩn bị sẵn nội dung cho bản báo cáo thí nghiệm thực hành. 6. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………......

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×