Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chuyên đề : DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI, BÀI TẬP PHẢ HỆ (2017) Câu 1 : Ở người, alen A qui định không thiếu máu trội hoàn toàn so với alen a qui định bị thiếu máu, alen B qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bị mù màu đỏ - lục. Gen gây 2 bệnh di truyền ở người trên nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Người phụ nữ (1) không bị thiếu máu, không mù màu kết hôn với người đàn ông (2) không bị cả 2 bệnh trên, sinh được con gái (6) bình thường về cả 2 bệnh trên, và con trai (5) chỉ bị mù màu, con gái (6) lớn lên kết hôn với người đàn ông (7) bình thường về cả 2 bệnh trên, sinh được con trai (10) và con gái (12) cũng bình thường về cả 2 bệnh trên, và con trai (11) chỉ bị thiếu máu. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị 2 bệnh di truyền trên, sinh được con gái (8) không bị 2 bệnh di truyền trên, con gái (8) lớn lên kết hôn với người đàn ông (9) chỉ bị mù màu, sinh con trai (13) và con gái (14) đều bình thường về cả 2 bệnh di truyền trên. Con trai (13) và con gái (12) kết hôn với nhau sinh được con trai (15) vừa bị thiếu máu vừa bị mù màu đỏ - lục, và có thể sinh thêm một người con (16). Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Con gái (6) có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 bệnh trên. (2) Có thể xác định chính xác được kiểu gen của 12 người trong gia đình trên. (3) Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân. (4) Nếu (16) chưa sinh, mang hội chứng Claiphentơ (XXY) đồng thời bị bệnh mù màu thì lỗi không phân ly chắn chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng. (5) Con gái (14) kết hôn với một người đàn ông đến từ quần thể khác có tần số alen mù màu là 1% thì xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh mù màu chiếm tỉ lệ là 0.5%. (6) Giả sử khoảng cách di truyền giữa 2 gen A,a và B,b là 20 cM .Xác suất sinh con trai không bị bệnh thiếu máu nhưng bị mù màu của cặp vợ chồng (12) và (13) là 5%. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2 : Ở người, bệnh P được qui định bởi gen lặn a nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn qui định không bệnh P; bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định, alen trội B qui định máu đông bình thường. Hai bệnh này nằm trên 2 cặp NST khác nhau gây ra. Một cặp vợ chồng là Qúy và Hằng đều bình thường; sinh được con trai là Hòa vừa bị bệnh P vừa bị bệnh máu khó đông, con gái là Oanh bình thường về 2 bệnh trên. Oanh lớn lên kết hôn với người đàn ông đến từ quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền là Thuận, có tần số alen gây bệnh P là 0,2 và bình thường với bệnh máu khó đông; sinh được con gái là Thủy. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Hương đều bình thường sinh được con trai là Hùng vừa bị bệnh P vừa bị bệnh máu khó đông, chị của Hùng là Huyền lớn lên kết hôn với người đàn ông là Nam; Nam bị bệnh máu khó đông; và không bị bệnh P nhưng mang kiểu gen dị hợp về bệnh P. Huyền và Nam sinh được con trai là Bắc ; Bắc và Thủy lớn lên kết hôn với nhau và sinh con. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Xác suất Thủy và Bắc sinh con gái không bị bệnh P không bị bệnh máu khó đông, có. 26 kiểu gen dị hơp là 957 . 21 B. Xác suất con sinh ra của Thủy và Bắc mắc cả 2 bệnh là 5404.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Có 8 người có thể xác định được chính xác kiểu gen của họ trong gia đình trên. D. Xác suất sinh con không bị bệnh P, mang kiểu gen dị hợp;bị bệnh máu khó đông là. 65 2525.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>