Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.56 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Rèn chữ: Bài 10 Sửa lỗi phát âm: l,n Ngày soạn: 4 /11 /2016 Ngày giảng: Từ 7/11 đến 11/11/2016 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết : + Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. + So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. + Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. BT cần làm: B1, 3, 4. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Tổ chức : - Hát II. Kiểm tra : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân: - 3 em lên bảng 45dm 5cm = ………dm - Lớp theo dõi, nhận xét 2 6,07ha = ……km 540kg = ……yến - Nhận xét và đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 127 65 2. Hd làm bài tập : a) a) 10 12,7 (mười hai phẩy bảy) 100 Bài 1: - Y/c HS tự đọc bài và làm bài 0,65 ( không phẩy sáu mươi lăm) vào vở 2005 a) - Mời HS sửa bài nối tiếp 1000 2,005 (hai phẩy không trăm linh - GV nhận xét và kết luận năm) a). 8 1000 0,008 (không phẩy không trăm. linh tám) Bài 3: - Cho HS tự làm bài - Mời 2 em nối tiếp lên bảng sửa bài - Nhận xét, Bài 4: - Y/c HS tự đọc bài và trao đổi. - Từng em nối tiếp đọc kết quả sửa sai: a) 4,85m ; b) 0,72km2 - Đọc thầm đề bài, trao đổi với bạn bên cạnh, làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> theo cặp về cách làm - Mỗi em làm 1 cách, lớp nhận xét - Mời 2 em lên bảng làm bài KQ: 540 000đ - Nhận xét chung, sửa bài : - 2 em, mỗi em một cách - Nhắc lại các bước giải bài toán - 1 số em nêu 4. Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn. Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP GKI ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. HS năng khiếu đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếngViệt. II. CHUẨN BỊ: GV : phiếu ghi tên các bài tập đọc- HTL đã học HS : VBT TV5, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Tổ chức : - Hát II II. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ II III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Giới thiệu nội dung học tập tuần 10 - Nêu MT tiết 1 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 1/4 số HS trong lớp ) Bài 1: - Mời HS lên bốc thăm bài - Lần lượt từng em lên bốc bài, chuẩn - Nêu câu hỏi trong bài cho HS trả lời bị 1, 2 phút rồi đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét. 3. HS lập bảng thống kê Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung bài - 1 em đọc Y/c - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 em làm trên giấy khổ to, lớp làm - Gọi 1 em làm bài vào giấy khổ to dán VBT Chủ Tên Tác Nội dung chính phiếu và đọc phiếu. điểm bài giả - Giáo viên nhận xét và chốt. 3.Củng cố - dặn dò : … … … … - - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Tiết 3: Chính tả.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ÔN TẬP GKI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. - GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: GV: phiếu viết tên các bài tập đọc – HTL đã học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học 2. Kiểm tra TĐ, HTL (1/ 4 số HS trong lớp) - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài - Tiến hành như tiết Ôn tập 1 rồi đọc và trả lời câu hỏi 3. Nghe-viết chính tả - Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ - Học sinh nghe. nước giữ rừng”. - Học sinh đọc chú giải các từ: cầm trịch, canh cánh. - Nêu tên các con sông cần phải viết hoa - Học sinh đọc thầm toàn bài, nhẩm trong bài ) những chữ khó. - 1 em nêu: Sông Hồng, sông Đà - Nêu nội dung bài - Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất. - Giáo viên đọc cho học sinh viết luyện - nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ, viết 1 số từ : … - Đọc cho HS viết chính tả - Viết chính tả - GV chấm một số vở, nhận xét chung. - Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi. 4. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét - Nghe và nhận xét Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG I. MỤC TIÊU: - HS biết tâm trạng khi bị gây căng thẳng. - Làm và hiểu được nội dung bài tập 2. - Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng. - Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực. - GDKNS: Kĩ năng ứng phó với căng thẳng - kĩ năng tự nhận thức - kĩ năng xử lí cảm xúc - tìm kiếm sự hỗ trợ,giúp đỡ (biết hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh để ứng phó tích cực trong các tình huống gây căng thẳng). II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới 2.1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống Bài tập 2: Tâm trạng khi căng thẳng. - 1 HS đọc BT2, cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc với vở bài tập, liên hệ thực tế bản thân để làm bài. - Gọi 1 số HS trình bày ý kiến. GV chốt lại: Khi bị căng thẳng,mỗi người có tâm trạng khác nhau, khi căng thẳng gây cho ta cảm xúc mạnh, phần lớn là cảm xúc tiêu cực, ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ, thể chất và tinh thần của con người. Vậy khi gặp căng thẳng các em sẽ ứng phó thế nào,chúng ta tìm hiểu qua BT3. 2.1. Hoạt động 2: Giải quyết tình huống. Bài tập 3: Ứng phó trong tình huống bị căng thẳng. - HS đọc bài tập 3 - Chia lớp thành 6 nhóm,mỗi nhóm 3 em. - Tranh 1vẽ gì. - Đọc lời thoại trong tranh. GV nói:Theo em,Tâm nên làm thế nào để vượt qua tình trạng này? - Nhóm 1,2 đóng vai. - Cho HS xem tranh tình huống 2. Bức tranh minh hoạ điều gì. GV nói: Theo em Huy nên làm gì? - Mời nhóm 3,4 thể hiện. - Cho HS xem tranh tình huống 3. Bức tranh minh hoạ gì GV nói:Theo em Đăng nên nói với bố mẹ như thế nào? - Mời nhóm 5,6 thể hiện. - Các nhóm trao đổi,thảo luận trong 5 phút, sau đó đóng vai thể hiện tình huống. - Gv hỏi HS cách ứng phó của nhóm như vậy có hay không? GV: Khi căng thẳng,ta phải chọn cách ứng phó tích cực để tránh ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ,vậy cách ứng phó nào là tích cực,cách ứng phó nào là tiêu cực,các em tìm hiểu qua hoạt động 4 của giờ sau.. Hoạt động của học sinh. - 1 HS đọc bài. - Học sinh thảo luận theo nhóm … - Nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe.. - HS xem tranh tình huống 1trả lời. - 1 HS đọc. - HS xem tranh tình huống 2 nêu…. - HS xem tranh tình huống 3 nêu…. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa học kĩ năng gì. - Về chuẩn bị bài tập còn lại.. - HS nêu…. Tiết 5: Tiếng việt. ÔN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên - HS hiểu nghĩa được một số từ, biết đặt câu với những từ nói về thiên nhiên. - GDHS lòng yêu thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Củng cố kiến thức: - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ, một số - Cho HS đọc lại những từ có ở thành ngữ ở bài 4: trong bài 2. Luyện thêm: Bài 1: Xếp các từ miêu tả tiếng sóng nước - Cuồn cuộn, lăn tăn, trào dâng, theo 3 nhóm: ào ạt, dập dềnh, cuộn trào, điên - Tả tiếng sóng mạnh: khùng, điên cuồng, ì ầm, ầm ầm, Cuồn cuộn,trào dâng,ào ạt, dữ dội, khủng lững lờ, trườn lên, rì rào,ào ào, ì khiếp, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng oạp, dữ tợn, dữ dội, bò lên, - Tả tiếng sóng vừa: khủng khiếp, lao xao, thì thầm ì ầm, ầm ầm, - Tả tiếng sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ,trườn lên, bò lên, lao xao, thì thầm . Bài 2: Đặt câu: - HS đặt câu vào vở. Mỗi nhóm từ đặt 1 câu. - HS lên bảng. - Lớp nhận xét sửa sai. Bài 3: Viết đoạn văn miêu tả cảnh biển có sử - 1em viết bảng phụ. dụng một số từ trong nhóm trên - Trình bày trước lớp, nhận xét 2/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. bổ sung. Tiết 6: Toán. ÔN TẬP: VIẾT SỐ ĐO DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích - Rèn học sinh đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Đổi đơn vị. - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Nội dung : * Bài 1 : - Học sinh đọc yêu cầu và tự làm. - Chấm và chữa bài. * Bài 2 : - Học sinh tự làm - Chấm và chữa bài. Bài 3: - Túi cam cân nặng bao nhiêu ? - Học sinh làm bài. - GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Học sinh sửa bài. Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu đề. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua theo nhóm.. Hoạt động của học sinh 12,5 m = … dm 76 dm = … m 908 cm = … m. a) 42 dm 4 cm = 42,4 dm b) 56 cm 9 mm = 56,9m c) 26 m 2 cm = 26,02m d) 42m34 cm = 42,34m a) 3kg5g = 3,005 kg b) 30g = 0,03 kg c) 1103 g = 1,103 kg d) 347 g = 0,347 kg e) 1,5 tấn = 1500 kg - Học sinh đọc đề. - Túi cam nặng 1 kg 800 g a) 1 kg 800 g = ……. kg b) 1 kg 800 g = …. g 7 km2 = 7 000 000 m2 4 ha = 40 000 m2 8,5 ha = 85 000 m2 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Tiết 7: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 10 I. MỤC TIÊU: - Học sinh viết đúng, đẹp theo mẫu chữ ở vở luyện viết. - Giúp học sinh có thói quen giữ vở sạch, chữ viết đẹp. - Rèn thói quen viết cẩn thận cho HS. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. KT bài cũ :. Hoạt động của học sinh..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kiểm tra vở viết của HS. 2. Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung a. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết. - 1HS đọc nội dung bài 10. - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào.. b. Hướng dẫn HS viết bài - Nêu những chữ hay viết sai trong bài? - GV gọi 1 HS lên bảng viết những từ khó viết. Lớp viết nháp: - Gọi học sinh nhận xét. c. Học sinh viết bài: - Nêu cách trình bày đoạn văn. - Nhắc nhở hs cách cầm bút và tư thế ngồi. - GV quan sát giúp đỡ học sinh viết . 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc. - Những con vượn bạc má ôm con…. - nên, rừng, ghẽ... . - HS viết nháp.. - Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 1 ô . Sau dấu chấm viết hoa. - HS viết bài.. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Toán. KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: Tập trung vào kiểm tra : Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ trong số thập phân. So sánh số thập phân. đổi đơn vị đo diện tích. Giải bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: Nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. 2. Chép đề bài lên bảng: Yêu cầu HS làm bài vào vở (Không cần chép lại đề) Bài 1. Viết vào chỗ ....... a) Hai mươi mốt phần nghìn : Viết là : b) Bảy và bảy phần trăm : Viết là : c) Số thập phân gồm hai chục và ba phần trăm : Viết là : 8 d) 100 đọc là : g) 105, 002 đọc là: Bài 2. Điền vào chỗ ...... a) 2m2 3 dm2 = ................... dm2 c) 720 ha = ........... km2 3 b) 3 tấn 40 kg = .................. kg d) 6 5 m = ............cm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Chữ số 7 trong số 5,678 có giá trị là : 7 7 A. 7 B. 70 C. 10 D. 100 7 b) 5 1000 viết dưới dạng số thập phân là : A. 5,0007 B. 5,007 C.5,07 D. 57, 1000 c) Diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 7 dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng là A. 56 dm 2 B. 28 dm2 C. 147 dm2 D. 294 dm2 d) Chu vi hình vuơng cĩ diện tích 25 cm2 l : A. 100 cm B. 20 cm C. 625 cm D. 10 cm Bài 4. Có hai xe ô tô, trung bình mỗi xe chở được 5tấn 4tạ hàng hoá, xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 8 tạ hàng hoá. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng? Bài 5. Tính diện tích của mảnh bìa có kích thước theo hình vẽ bên (được tạo bởi 1 hình chữ nhật và 1 hình vuông như hình vẽ). 7m. ĐÁP ÁN : Bài 1. Bài 2. a) 203 dm2. c) 7,2 km2. b) 3040 kg. d) 660 cm. 3m. 4m. Bài 3. khoanh đúng . a) D. b) B. c) C. d) B. Bài 4. Đổi: 5tấn 4 tạ = 54 tạ . HS vẽ sơ đồ ...... Bài 5. Diện tích hình chữ nhật l: 3 x 7 = 21 (m2) (0,25đ). Diện tích hình vuơng l: 4 x 4 = 16 (m2). (0,25đ).. Diện tích mảnh bìa l: 21 + 16 = 37(m2) (0,25đ). Đáp số: 37 m2 (0,25đ). 3. Củng cố, dặn dò : Thu bài, nhận xét giờ Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP GKI (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). - HS NK nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. CHUẨN BỊ: 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Lần lượt từng em lên bốc bài và (tiến hành như tiết 1) đọc kết hợp trả lời câu hỏi 3. HD làm bài tập : Bài 2: - Gọi Hs đọc yêu cầu - 1 em đọc Y/c - GV hướng dẫn : - Nghe HD + Chọn một đoạn văn miêu tả mà em - HS tự làm bài vào vở BT( ghi lại thích những chi tiết mà mình thích nhất + Đọc kĩ bài văn đã chọn trong các bài văn : Quang cảnh làng + Chọn chi tiết em thích. mạc ngày mùa; Một chuyên gia máy + Giải thích lí do vì sao mình thích chi xúc; Kì diệu rừng xanh; Đất Cà tiết ấy ( viết thành 5 câu) Mau. Sau đó trao đổi với bạn bên - Quan sát HS làm bài cạnh - Mời 1 số em trình bày - 1 số em nối tiếp trình bày trước lớp, - Giáo viên nhận xét và nêu câu hỏi :Vì cả lớp theo dõi sao em thích những chi tiết đó ? 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm. Tiết 3: Thể dục ( đ/c Huyền ) Tiết 4: Đạo đức TÌNH BẠN (Tiết 2) I . MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết , thân ái , giúp đỗ lẫn nhau , nhất là những khi khó khăn , hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. Ghi chú: Biết được ý nghĩa của tình bạn. II. CHUẨN BỊ: Thẻ màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: - Em cần đối xử với bạn bè như thế -HS trình bày. nào. 3. Các hoạt động: HĐ1 : Đóng vai - Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ - Học sinh thảo luận nhóm, chuẩn bị cho các nhóm thảo luận và đóng vai các đóng vai..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> tình huống của bài tập. + Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không ? + Em có nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn em làm điều sai trái, em có giận, có trách bạn không ? + Em nhận xét gì về cách ứng xử khi đóng vai của các nhóm ? * GV: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới gọi là bạn tốt của nhau. HĐ2 : Tự liên hệ - Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ.. - Thảo luận cả lớp theo nội dung : - Để giúp bạn tiến bộ..... - 1 vài HS nêu ý kiến.. - HS lắng nghe.. - Học sinh làm việc cá nhân. - Trao đổi với các bạn trong nhóm * Giáo viên đánh giá và kết luận : Tình bàn hoặc với người ngồi bên cạnh. bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà - Học sinh trình bày trước lớp ; các mỗi người chúng ta cần phải cố gắng bạn khác nhận xét. vun đắp, giữ gìn. HĐ3 : Học sinh hát, kể chuyện - Học sinh xung phong lên hát hoặc 3. Củng cố : đọc truyện... về chủ đề Tình bạn. - HS nhắc lại ghi nhớ. Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Toán. CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép cộng 2 số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - Bài tập: Bài 1( a,b ), Bài 2( a,b ), Bài 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm tính giải bài toán để có phép cộng. cách thực hiện phép cộng 2 số thập 1,84 + 2,45 = ? (m) 1,84 phân (bằng cách chuyển về phép cộng 184 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 2,45 245 rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 4,29 429 4,29 m để được kết quả phép cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính như sgk. ? Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng. b) Nêu ví dụ: Tương tự như ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học sinh tự đặt tính và tính.. - Đặt tính giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy. - HS tự nêu cách cộng 2 số thập phân. - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết 15,9 8,75 c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. vừa nói theo hướng dẫn sgk. 23,65 - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách - Học sinh nêu như sgk. cộng 2 số thập phân. 2.3 Thực hành. Bài 1: - Học sinh tự làm rồi chữa bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bằng 58,9 19,36 lời kết hợp với viết bảng, cách thực 24,3 4,08 hiện từng phép cộng. 82,5 a) b) 23,44 75,8 0,995 249,19 0,868 324,99 1,863 - Học sinh tự làm rồi chữa bài tương Bài 2: tự như bài tập 1. - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt a) b) c) tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng 7,8 34,82 57,648 phải thẳng cột với nhau. 9,6 9,75 35,37 17,4 44,57 93,018 - Học sinh tự đọc rồi tóm tắt bài toán Bài 3: sau đó giải và chữa bài. Nam cân nặng: 32,6 kg Bài giải Tiến nặng hơn: 4,8 kg. Tiến cân nặng là: Tiến: ? kg. 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) 3. Củng cố- dặn dò: Đáp số: 37,4 kg. - Nhận xét giờ học Tiết 2: Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 4 ) I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập. - GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (BT 2) .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Học sinh sửa bài 1. - Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS hệ thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học (Việt Nam – Tổ quôc em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên) Bài 1: - Kẻ bảng các chủ điểm (bảng lớp) - Chia nhóm , giao nhiệm vụ : Tìm các DT, ĐT, TT và các thành ngữ, tục ngữ của các chủ điểm điền vào bảng - Giáo viên chốt lại kết quả đúng. 3. HD HS củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Bài 2: - Treo bảng phụ . - Thế nào là từ đồng nghĩa ? trái nghĩa ? - Chia nhóm giao nhiệm vụ: Tìm ít nhất 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ đã cho. - Gọi HS nêu Giáo viên ghi vào bảng. - Đặt câu với từ tìm được. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc lại bảng từ ngữ của 2 BT. - Nhận xét tiết học , dặn chuẩn bị tiết sau.. - HS làm bài – Nhận xét.. - 1-2 HS đọc ND bài tập . - Nêu các chủ điểm đã học . - Thảo luận làm bài nhóm 4 - 3 HS đại diện 3 nhóm lên điền từ theo yêu cầu BT - Các nhóm nhận xét , bổ sung .. - 1HS đọc nội dung bài . - Học sinh nêu. - Thảo luận làm bài nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - 1, 2 học sinh đọc lại bảng từ.. Tiết 3, 4 Tin học: (đ/c Quỳnh) Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh) Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết : Cộng các số thập phân. Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Giải bài toán có nội dung hình học. Bài tập cần làm : bài 1, 2(a,c), bài 3 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi 2 HS lên thực hiện phép cộng. - Nhận xét . 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện tập: Bài 1: 1 HS Làm bảng phụ bài 1 cả lớp làm vào vở: - Giáo viên kẻ lên bảng bài 1. - Chữa bài. - Nhận xét kết quả của a + b và b + a. - Đây là t/c giao hoán của phép cộng. Bài 2: Lên bảng làm bài 2. - Gọi 2 học sinh lên bảng. - Nhận xét, chữa. Bài 3: - HS đọc bài xác định yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm tìm cách giải . - HS làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét .. 12 + 3,75 = 15,75 49,025 + 18 = 67,025. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 11,94 19,26 8,62 b + a 11,94 19,26 8,62 - Khi đổi chỗ 2 số hạng trong tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a. - Học sinh đọc yêu cầu bài. 9,46 45,08 3,8 24,97 a) 13,26 c) 70,05 Trả lời: 3,8 + 9,46 = 13,26 Trả lời: 24,97 + 45,08 = 70,05 - Đọc yêu cầu bài. Giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66) x 2 = 84 (m) Đáp số: 84 m.. Tiết 3: Tập đọc. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 5 ) I. MỤC TIÊU : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nắm được tính cách của các nhân vật trong vở kịch lòng dân và bươcs đầu có giọng đọc phù hợp. II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. a) Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn, - Học sinh đọc trong sgk (hoặc học bài vừa đọc. thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài. - Giáo viên nhận xét. b) Giáo viên cho học sinh diễn 1 - Học sinh đọc thầm vở kịch “lòng dân” trong 2 đoạn vở kịch: Lòng dân. phát biểu ý kiến của từng nhân vật. - Giáo viên cần lưu ý 2 yêu cầu. * Tính cách:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Nêu tính cách 1 số nhân vật. + Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn. * Yêu cầu 1: * Nhân vật. + Dì Năm + An + Chú cán bộ. + Lính. + Cai. * Yêu cầu 2: - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kịch diễn giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học.. - Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo bảo vệ cán bộ cách mạng. - Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. - Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân. - Hống hách. - Xảo quyệt, vòi vĩnh. - Học sinh diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch “lòng dân”. - Mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn.. Tiết 4: Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 6) I. MỤC TIÊU: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e). Đặt được câu để phân biệt được từ trái nghĩa (BT4) HS năng khiếu thực hiện được toàn bộ BT2. Giảm tải bài tập 3 II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ và phiếu ghi nội dung bài tập 1, 2, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra : - Kiểm tra những em đọc chưa đạt yêu cầu. - Đọc và nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. 2. HD làm bài tập : Bài 1 : Ôn tập về từ đồng nghĩa. - 1 em đọc bài, lớp theo dõi. - Theo dõi HS làm bà.i - Làm bài vào vở bài tập, 1 - Nhận xét và hỏi HS lí do phải thay từ. em làm trên bảng lớp. - Gv nhận xét, kết luận : bê = bưng; bảo = mời; - Nhận xét và đọc lại bài đã vò = xoa; thực hành = làm hoàn chỉnh. Bài 2: Ôn tập về từ trái nghĩa - 1 em đọc yêu cầu. - Quan sát các em làm bài - Cá nhân HS làm bài vào - Mời HS nhận xét vở bài tập, 1 em lên bảng - 1 em đọc lại các thành ngữ :Các từ cần điền - Nhận xét. là:a) no; b) chết ; c) bại ;d) đậu; e) đẹp. - HS đọc lại các thành ngữ. Bài 4: Đặt câu phân biệt nghĩa của từ nhiều - HS đọc nội dung bài. nghĩa. - Suy nghĩ đặt câu, sau đó - HS làm bài, gợi ý cho HS còn lúng túng. trao đổi với bạn bên cạnh. - Nối tiếp đọc câu vừa đặt,.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét và sửa. HS khác nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Toán. TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết : + Tính tổng của nhiều số thập phân. + Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. + Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - BT cần làm: 1 (a,b) ; 2 ; 3 (a,c). - HS năng khiếu bài 1 (c,d) ; bài 3(b,d) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Tổ chức : - Hát. II. Kiểm tra : - 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS làm nháp - Thực hiện yêu cầu. a) Đặt tính rồi tính: 12,09 + 4,56 - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ (SGK) - 1 em nêu. 27,5 + 36,75 + 14 = ? (l) ? Em có nhận xét gì về phép cộng trên với - Chỉ khác là có nhiều số hạng. phép cộng hai số thập phân ? - Gợi ý cho HS đặt tính và cộng như với - HS tự đặt tính và tính vào nháp, cộng hai số thập phân. 1 học sinh lên bảng tính. - Quan sát và kiểm tra HS làm bài - Vậy muốn cộng nhiều số thập phân ta - Ta đặt tính và cộng như với cộng làm như thế nào. hai số thập phân . - Giáo viên chốt lại. - Nghe. b) Bài toán - Nêu bài toán, tóm tắt. - Yêu cầu HS tự giải. - 1 HS lên bảng lớp làm vào nháp - Nhận xét và mời HS nhắc lại cách tính - Nhận xét. tổng nhiều số thập phân. 3. Thực hành : Bài 1(a,b): (c,d) nếu HS làm tốt. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên theo dõi cách xếp và tính. - Học sinh làm bài . - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét bài. Bài 2: - Giáo viên theo dõi HS làm bài.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Muốn cộng tổng hai số thập phân với số thập phân thứ ba ta làm như thế nào ? - Giáo viên chốt lại : a + (b + c) = (a + b) + c - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. Bài 3(a,c): (b,d) còn thời gian HS năng khiếu làm. - Yêu cầu HS đọc đề - Giáo viên chốt lại: a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89. c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) = 10 + 9 = 19. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.. - làm bài. - Muốn cộng tổng hai số thập phân với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Lớp nhận xét và nêu tính chất. - Học sinh nêu tên của tính chất: tính chất kết hợp. - Học sinh đọc đề. - Học sinh thảo luận cặp và tự làm bài. 1 em làm bảng phụ. - Học sinh sửa bài - Nêu tính chất vừa áp dụng. - 1 số em nêu.. Tiết 2: Luyện từ và câu. KIỂM TRA ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ. - HS năng khiếu đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II. CHUẨN BỊ: Giấy phô tô cho từng hS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học. 2. Hd HS làm bài tập, cách làm bài I. Đọc thầm và làm bài tập : a. Đọc thầm Những cánh buồm Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về. Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hóa. Từ bờ tre làng, tôi.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy chúng tôi. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm. Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian. Đến nay, đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người. Băng Sơn b. Dựa vào bài đọc trên, hãy chọn câu trả lời đúng bằng cánh đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng. 1. Bài văn này tác giả tập trung tả cảnh gì? Làng quê Những cánh buồm Dòng sông 2. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì? Nước sông đầy ắp Những con lũ dâng đầy Dòng sông đỏ lựng phù sa 3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với ai? Màu nắng của những ngày đẹp trời Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng Màu áo của những người thân trong gia đình 4. Cách so sánh màu áo như thế có gì hay? Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương 5. Câu văn nào trong bài văn tả đúng một cánh buồm căng gió? Những cánh buồm đi như rong chơi Lá buồm căng như ngực người khổng lồ Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng 6. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn? Một từ (Đó là từ: ..................) Hai từ (Đó là từ: ..................) Ba từ (Đó là từ: ..................) 7. Từ in đậm trong câu Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi là: Cặp từ đồng nghĩa Cặp từ trái nghĩa Cặp từ đồng âm 8. Từ trong ở cụm từ phấp phới trong gió và từ trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong có quan hệ với nhau như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đó là một từ nhiều nghĩa Đó là một từ đồng nghĩa Đó là một từ đồng âm 9. Trong câu Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi có mấy cặp từ trái nghĩa Một Hai Ba 10. Từ đồng nghĩa với từ nổi tiếng là từ Vang danh. Lừng danh. Cả hai câu trên đều đúng.. II.Đáp án: 1. B ; 6. A Một từ (Đó là từ khổng lồ) 2. C ; 7. B. 3. C ; 8. C. 4. C ; 9. A . 5. B ; 10. C 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tập làm văn. KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 95 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi) Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài. II. CHUẨN BỊ: GV : Đề bài, giấy kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Chính tả (Nghe viết) Một chuyên gia máy xúc. - Viết đầu bài và đoạn: “Chiếc máy xúc…………những nét giản dị, thân mật” 3. Tập làm văn: Đề bài: Em hãy tả ngôi nhà của em. I. Chính tả : - Bài viết không mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả. - Bài viết đúng chính tả ( Sửa sai : lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) . - Tuyên dương những HS chữ viết rõ ràng, đúng về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ. * Lưu ý : Nhắc nhở: chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn. II . Tập làm văn :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Học sinh viết được bài văn đúng thể loại; bố cục rõ ràng, trình tự hợp lý. Bài viết thể hiện khả năng vận dụng những hiểu biết về xây dựng đoạn, bài văn tả cảnh. Diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chuyển ý, chuyển đoạn…) trôi chảy, rõ ràng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. Chữ viết dễ đọc; ít mắc lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ . ( Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết giáo viên nhắc nhở rút kinh nghiệm cho HS. 4. Củng cố, dặn dò : Thu bài, nhận xét giờ Tiết 4: Kĩ thuật BÀY , DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I . MỤC TIÊU : - Biết cách trình bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. II . CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: + Hãy nêu các bước Luộc rau - HS nêu - Mhận xét,tuyên dương - HS nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài : “ Bày , dọn bữa ăn trong gia đình“ - HS nhắc lại 4. Phát triển các hoạt động: HĐ 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ Hoạt động nhóm , lớp ăn uống trước bữa ăn - GV nêu vấn đề và đặt câu hỏi. - HS quan sát H 1/SGK, đọc + Mục đích của việc bày món ăn nhằm để làm mục 1 gì ? - Làm cho bữa ăn hấp dẫn. + Bày món ăn và dụng cụ ăn uống như thế nào - Sắp xếp ngăn nắp , vệ sinh , ? đẹp mắt + Tác dụng của việc bày món ăn,dụng cụ ăn - Giúp bữa ăn thuận tiện , hợp uống trước bữa ăn là gì ? vệ sinh . + Hãy nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ -1 vài HS nêu. ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em - GV tóm tắt một số cách trình bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn, thành phố : + Cách 1 : Sắp xếp món ăn, bát, đũa vào mâm - HS lắng nghe . và đặt mâm ăn lên bàn ăn , phản gỗ, chõng tre hoặc chiếu trải dưới đất . + Cách 2 : Sắp xếp món ăn, bát, đũa trực tiếp lên bàn ăn . - GV giới thiệu một số tranh, ảnh một số cách.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> bày món ăn, dụng cụ ăn uống . - GV chốt ý : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi thành viên trong gia đình; dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ. HĐ 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn Hoạt động nhóm - GV nêu vấn đề : - HS liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK + Thu dọn sau bữa ăn được thực hiện khi nào - Khi bữa ăn đã kết thúc + Mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn là - Làm cho nơi ăn uống của gia gì ? đình sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn . - Hướng dẫn HS cách thu dọn sau bữa ăn - HS quan sát + Công việc thu dọn sau bữa ăn được thực - HS lắng nghe . hiện ngay sau khi mọi người trong gia đình đã ăn xong + Không thu dọn khi có người còn đang ăn, không để qua bữa ăn quá lâu mới dọn + Khi cất thức ăn vào tủ lạnh, thức ăn phải được đậy kín hoặc cho vào hộp có nắp đậy . - Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày , - HS lắng nghe . dọn bữa ăn . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - HS tự liên hệ ở gia đình mình. Dụng cụ ăn uống , cách - GV nhận xét kết quả học tập của HS. sắp xếp món ăn. Hoạt động 4 : Củng cố Hoạt động cá nhân , lớp + Hãy nêu tác dụng của việc bày , dọn bữa ăn - HS nhắc lại . trong gia đình - HS nêu 4. Tổng kết- dặn dò : Nhận xét tiết học . - Lắng nghe Tiết 7: Toán. ÔN TẬP: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các đv đo diện tích từ lớn đến nhỏ. B. Dạy bài mới: Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 3m2 62dm2 =..m2 ;4m23dm2=...m2 37dm2 = …m2; 8dm2 =…m2 1dm2 =…m2; 56dm2 =….m2 Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 8cm2 15mm2 = …. cm2 17cm2 3mm2 = …. cm2 9dm2 23cm2 = …. dm2 13dm2 7cm2 = … dm2 Bài tập 3 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 5000m2 =…ha; 2472m2 =….ha 1ha = …..km2; 23ha = ….km2 6ha = ….m2; 752ha = ….m2 Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3,73m2 =…dm2; 4,35m2 =…dm2 6,53km2 =…ha; 3,5ha =…m2 457,05km2 =…ha; 48ha =…m2 2,34m2=…dm2 ; 53,08m2 =…dm2 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài.. Hoạt động của học sinh Km2 ; hm2 ; dam2 ; m2 ; dm2 ; cm2 ; mm2. Bài tập 1: 3m2 62dm2 = 3,62m2; 4m2 3dm2 =4,03m2 37dm2 = 0,37m2; 8dm2 = 0,08m2 1dm2 = 0,01m2; 56dm2 = 0,56m2 Bài tập 2: 8cm2 15mm2 = 8,15cm2 17cm2 3mm2 = 17,03cm2 9dm2 23cm2 = 9,23dm2 13dm2 7cm2 = 13,07dm2 Bài tập 3 : 5000m2 = 0,5ha; 1ha = 0,01km2; 6ha = 60 000m2; Bài tập 4:. 2472m2 = 0,2472ha 23ha = 0,23km2 752ha = 752 00m2. 3,73m2 = 373dm2;4,35m2 = 435dm2 6,53km2 = 653ha; 3,5ha = 35 000m2 457,05km2 = 45705ha48ha = 480 000m2 2,34m2 =234dm2653,08m2 = 65 308dm2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 3: Khoa học. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU: - Ôn tập kiến thức về : + Đặc diểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì. + Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV / AIDS. - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. CHUẨN BỊ: - GV : Các sơ đồ trong SGK trang 42, 43, câu hỏi ( trong PHT). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : + Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 1 em toàn giao thông? + Tai nạn giao thông để lại những hậu - 1 em quả gì ? - Giáo viên nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiêụ bài : - Theo em cái gì quý nhất ? - Trả lời theo suy nghĩ - Giới thiệu, ghi bảng 2. Các hoạt động : *Hoạt động 1: Ôn tập về con người. - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo - Thảo luận nhóm 5,6 em luận và làm bài tập 1, 2, 3 trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm SGK . bài tập - Làm việc theo nhóm. - Mỗi nhóm cử một bạn lên bảng trình - Làm việc cả lớp. bày trước lớp. - Các HS khác nhận xét và bổ sung - GV Nhận xét và chốt lại *Hoạt động 2: Cách phòng tránh một số bệnh. - Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ - Hình thành 5 nhóm cách phòng bệnh viêm gan ở trang 43 Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển SGK. của nhóm trưởng? - Chia lớp làm 5 nhóm (viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ). - Mời đại diện các nhóm lên bốc thăm - Các nhóm treo sản phẩm của mình. - Các nhóm khác nhận xét góp ý và có một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. thể nếu ý tưởng mới..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ví dụ : Gồm các thăm như sau : + Nhóm 1: Bệnh sốt rét. + Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. + Nhóm 3: Bệnh viêm não. + Nhóm 4: Bệnh viên gan A +Nhóm 5: HIV/ AIDS. - Làm việc theo nhóm. Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ. - Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.. - Học sinh hỏi và trả lời.. - Học sinh đính sơ đồ lên bảng.. Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG (Tiết 2) I.MỤC TIÊU : - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3,5. - Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng. - Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực. II. CHUẨN BỊ : Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống Bài tập 3: ứng phó trong tình huống bị căng thẳng - Gọi một học sinh đọc 3 tình huống - Học sinh thảo luận theo nhóm.( mỗi của bài tập và các phương án lựa chọn nhóm thảo luận 1 tình huống để trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. * Giáo viên chốt kiến thức:Trong tình - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. huống bị căng thẳng, chúng ta cần biết ứng phó tích cực. 2.2. Hoạt động 2: Lựa chọn tình huống. Bài tập 5: Phòng tránh từ xa các tình huống gây căng thẳng. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Gọi một học sinh đọc tình huống - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. của bài tập và các phương án lựa chọn - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. để trả lời. * Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần biết phòng tránh để không rơi vào trạng thái căng thẳng 3. Củng cố- dặn dò: - Học sinh trả lời. - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Về chuẩn bị bài tập còn lại. Tiết 6 : Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 2, 3, 1 & Ghi nhớ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác để hoàn thành công việc. - Giáo dục cho học sinh có ý thức cùng hợp tác. II. CHUẨN BỊ: Sách bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới 2.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện. -Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời Bài tập : Đọc truyện Bó đũa. các câu hỏi. - Gọi một học sinh đọc truyện -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Hợp tác là biết cùng chung sức để làm việc một cách hiệu quả. Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời Bài tập: Đọc truyện Năm ngón tay. các câu hỏi. - Gọi một học sinh đọc truyện. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Mỗi thành viên đều có nhiệm vụ, phải biết cùng hợp tác thì mọi việc sẽ tốt lành 2.2 Hoạt động 2: Trò chơi. Bài tập: Trò chơi Ghép hình. - Học sinh lập theo nhóm.( 4 HS) -GV phổ biến cách chơi. -Các nhóm ghép hình thành một hình *Giáo viên chốt kiến thức: Trong vuông. HCN cuộc sống, chúng ta phải biết cùng -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. lợi, tốt đẹp. - 1,2 HS đọc. *Ghi Nhớ: ( SGK) 3. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? -Về chuẩn bị bài tập còn lại.. - HS trình bày.. Tiết 5: Khoa học. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU: -Nêu được 1 số việc nên làm và không để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 40, 41 (sgk). - Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về 1 số tai nạn giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số tình huống dẫn đến nguy cơ - HS trình bày. bị xâm hại? 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bài. b, Giảng bài. * HĐ 1: Quan sát và thảo luận. - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 (sgk)và ững - Giáo viên cho học sinh quan việc làm sai phạm của người tham gia giao sát các tranh ở hình 1, 2, 3, 4. thông trong các hình. - Đối với hình 1. - Người đi bộ đi dưới lòng đường trẻ em chơi dưới lòng đường. - Đối với hình 2. - Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần đường quy định. - Đối với hình 3. - Xe đạp đi hàng 3. - Đối với hình 4. - Các xe chở hàng cồng kềnh. ? Nêu những hậu quả có thể - Gây nên những tai nạn giao thông do người xảy ra những sai phạm đó? Vì tham gia giao thông không chấp hành đúng sao? luật giao thông đường bộ. - Học sinh lên trình bày. - Giáo viên kết luận: Trong - Học sinh nhắc lại. những nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi của những người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ. ? Nêu những ví dụ về những - Vỉa hè bị lấn chiếm. nguyên nhân gây tai nạn giao - Người đi bộ hay đi xe không đúng phần thông đường bộ? đường quy định. - Đi xe đạp hàng 3. * HĐ 2: Quan sát và thảo luận. - Các xe chở hàng cồng kềnh … - Giáo viên cho học sinh quan - Học sinh quan sát các hình 5, 6, 7 (sgk) đê sát các hình 5, 6, 7 (sgk) thấy được việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua các hình. - Hình 5. - HS được học về luật giao thông đường bộ. - Hình 6. - 1 học sinh đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm. - Hình 7. - Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Một số học sinh lên trình bày kết quả. 3. Củng cố- dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Hoạt động tập thể. BIẾT ƠN THẦY CÔ- SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 I.MỤC TIÊU : - HS hiểu được ý nghĩa chủ đề tháng - Biết cố gắng học, vâng lời thầy cô - Có thái độ lễ phép, kính trọng thầy cô. -HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần . -Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC: 1. Nội dung: - Tìm hiểu ý nghĩa chủ đề tháng - Trách nhiệm của bản thân phải cổ gắng học tập để không phụ lòng thầy cô . 2. Hình thức:Thảo luận III. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG: 1. Phương tiện : 2. Tổ chức: - Sinh hoạt tập thể lớp. IV. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu ngày 20/11 là ngày lễ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Đây là ngày nhằm tôn vinh những người làm nghề dạy học, những thầy giáo cô giáo đã dạy dỗ các em. Chúng ta phải làm gì để thể hiện đúng là một học trò ngoan, giỏi, luôn kính trọng thầy cô. Hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu chủ đề này. 2. Phần hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu về chủ đề tháng. Thảo luận nhóm cặp đôi (?) Ngày 20/11 là ngày gì? Các nhóm đưa ra các ý kiến của mình. (?) Các em phải làm gì để cho thầy cô vui lòng? (?) Khi gặp thầy cô giáo, các em phải làm gì? -Gv nhận xét, kết luận: *Hoạt động 2: Chơi trò chơi : Ai ngoan GV đưa ra câu hỏi: - Hs giơ thẻ, nếu đồng ý thì giơ thẻ Những hành động nào dưới đây thể màu đỏ, không đồng ý giơ thẻ màu hiện mình là con ngoan – trò giỏi: vàng. a. Kính trọng , lễ phép với thầy cô. b. Chăm chỉ học hành vâng lời thầy cô. c. Khi gặp thầy cô thì không chào hỏi. d. Luôn tích cực trong hoc tập.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> e. Lười biếng học tập làm thầy cô phiền lòng. * Kết thúc hoạt động: GV nhận xét tiết học.Khuyến khích các em thực hiện tốt phong trào hoa điểm 10 trong tháng 11. 4.Sinh hoạt lớp. * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 10. *Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới -Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt, thi giữa kì I. Giải toán mạng. Phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi. Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên sạch sẽ . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của liên đội + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. 5. Kết thúc -Nhận xét hoạt động của lớp -Dăn học sinh sưu tầm tranh, ảnh, danh ngôn về học tập. Chuẩn bị chủ đề. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. -Tuyên dương:………… -Nhắc nhở:……………………. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. Tiết 4: Sinh hoạt Tiết 5: Khoa học. PHỊNG TRNH TAI NẠN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIU: -Nêu được 1 số việc nên làm và không để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thơng đường bộ. II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 40, 41 (sgk). - Sưu tầm các hình ảnh v thơng tin về 1 số tai nạn giao thơng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bi cũ: Nu một số tình huống dẫn đến nguy cơ bị - HS trình by. xâm hại? 2. Dạy bi mới:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> a, Giới thiệu bi: Ghi bi. b, Giảng bi. * HĐ 1: Quan st v thảo luận. - Học sinh quan st hình 1, 2, 3, 4 (sgk)v ững - Gio vin cho học sinh quan st việc làm sai phạm của người tham gia giao cc tranh ở hình 1, 2, 3, 4. thông trong cc hình. - Đối với hình 1. - Người đi bộ đi dưới lịng đường trẻ em chơi dưới lịng đường. - Đối với hình 2. - Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần đường quy định. - Đối với hình 3. - Xe đạp đi hàng 3. - Đối với hình 4. - Cc xe chở hng cồng kềnh. ? Nêu những hậu quả có thể - Gây nên những tai nạn giao thông do người xảy ra những sai phạm đó? Vì tham gia giao thông không chấp hành đúng sao? luật giao thông đường bộ. - Học sinh ln trình by. - Gio vin kết luận: Trong - Học sinh nhắc lại. những nguyn nhân gây tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi của những người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ. ? Nêu những ví dụ về những - Vỉa h bị lấn chiếm. nguyên nhân gây tai nạn giao - Người đi bộ hay đi xe không đúng phần thông đường bộ? đường quy định. - Đi xe đạp hàng 3. * HĐ 2: Quan st v thảo luận. - Cc xe chở hng cồng kềnh … - Gio vin cho học sinh quan st - Học sinh quan st cc hình 5, 6, 7 (sgk) đê cc hình 5, 6, 7 (sgk) thấy được việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua các hình. - Hình 5. - HS được học về luật giao thông đường bộ. - Hình 6. - 1 học sinh đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm. - Hình 7. - Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định. - Gio vin nhận xt, bổ sung. - Một số học sinh ln trình by kết quả. 3. Củng cố- dặn dị: - Nhận xt giờ học.. Tiết 5: Tiếng Anh (đ/c Học) Tiết 6: Thể dục ( đ /c Cường) Tiết 7: Kĩ thuật ( đ /c Thu).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 7: Hoạt động thư viện. GÓC THƯ VIỆN I.MỤC TIÊU -Hoạt động thư viện theo chủ điểm nhà trường. -Phát huy tính đoàn kết, tinh thần tập thể cho HS. -Rèn kỹ năng cho HS: + KN hợp tác(cùng tìm kiếm thông tin. Xử lý thông tin). +KN thuyết trình kết quả tự tin. II.CHUẨN BỊ : Truyện, thơ. Giấy vẽ, màu vẽ. Vở luyện viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức -Giáo viên sắp xếp, ổn định chỗ ngồi -HS ổn định vị trí của mình. cho học sinh. 2, Hoạt động thư viện -Gv : Nội dung của tiết học hôm nay là Hoạt động thư viện về chủ điểm: Gia đình. -Nhóm em chọn hoạt động nào? -HS thảo luận nhóm chọn theo sở -GV yêu cầu HS để đồ dùng của nhóm thích. đã chuẩn bị. GV kiểm tra HS. -Truyện, thơ. Giấy vẽ, màu vẽ -Các nhóm thực hiện hoạt động của nhóm mình.( thời gian 25 phút). +Nhóm 1: Góc đọc . -Các em chọn cho nhóm mình câu chuyện yêu thích để đọc. -HS thực hiện. +Nhóm 2: Góc mĩ thuật. -HS cùng vẽ tranh . HS trình bày nội +Nhóm 3: Góc âm nhạc. dung ý nghĩa với các bạn. +Nhóm 4: Luyện viết -HS hát hoặc đàn . -GV theo dõi nhắc nhở HS thực hiện -HS trình bày vào vở. đúng nội quy thư viện. -HS đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung hoạt động của mỗi nhóm. -HS tự đặt câu hỏi , trình bày nội dung. 3, Tổng kết tuyên dương. Tiết 1: Thể dục. ÔN 4 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC. TRÒ CHƠI : AI NHANH VÀ KHÉO HƠN. I.MỤC TIÊU -Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “chạy nhanh theo số “. Yêu cầu nắm được cách chơi.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN -Sân bãi, trang phục gon gàng theo quy định ,còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I. Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 3. khởi động: - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, … - Chơi trò chơi làm theo hiệu lệnh - kiểm tra bài cũ (ĐT vươn thở,tay ) II. Cơ bản 1 . bài thể dục - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình.. 2. trò chơi vân động - Chơi trò chơi : Ai nhanh và khéo hơn.. 2phút 3 phút 2x8 nhịp. đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự -2 HS lên thực hiện 18-20 phút 10 phút. 4-6 phút. 3. củng cố: bài thể dục III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà. * ******** ******** đội hình nhận lớp. 5-7 phút. Học sinh luyện tập theo tổ GV nhận xét sửa sai cho HS Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi HS thực hiện trò chơi GV tổ chức cho HS thi đua với nhau Gv và hs hệ thống lại bài học * ********* *********. Tiết 3: Thể dục. I.MỤC TIÊU. ÔN 4 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC. TRÒ CHƠI : CHẠY NHANH THEO SỐ.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “chạy nhanh theo số “. Yêu cầu nắm được cách chơi II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN -Sân bãi, trang phục gon gàng theo quy định ,còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I. Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 3. khởi động: - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, … - Chơi trò chơi làm theo hiệu lệnh - kiểm tra bài cũ (ĐT vươn thở,tay ) II. Cơ bản 1 . bài thể dục - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình.. 2phút 3 phút 2x8 nhịp. * ******** ******** đội hình nhận lớp. đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự -2 HS lên thực hiện 18-20 phút 10 phút. 2. trò chơi vân động - chơi trò chơi chạy nhanh theo 4-6 phút số. 3. củng cố: bài thể dục III. kết thúc. 5-7 phút - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà *Bài 4 SGK trang 51: Dành cho HSG. Học sinh luyện tập theo tổ GV nhận xét sửa sai cho HS Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện trò chơi GV tổ chức cho h \s thi đua với nhau Gv và hs hệ thống lại bài học * ********* *********.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Cho HS tự đọc bài toán rồi làm bài vào vở, 1 em lên bảng - Nhận xét, chữa bài Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số: 60m.. Tiết 5: Lịch sử. BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. MỤC TIU: A. Mục tiêu: Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2 - 9 - 1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2 – 9 nhân dân HN tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ BH đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chỉnh phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. Ghi nhớ : đây là sự kiện LS trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước VN DC CH. Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ. B. Đồ dùng dạy học : GV : Hình ảnh SGK: Anh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập; PHT... C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: + Kể lại một số sự kiện của cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội 19-8-1945. + Thắng lợi cách mạng tháng Tám có ý nghĩa thế nào với dân tộc ta? II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quang cảnh của Hà Nội trong ngày 2-9-1945. - Yêu cầu HS đọc SGK và tranh minh hoạ của SGK miêu tả quang cảnh của Hà Nội ngày 2/9/1945 - Tả quang cảnh ngày 2/9/1945 trước lớp - Gv và cả lớp bình chọn bạn tả hay nhất. - Gv nhận xt, kết luận : Hoạt động 2 : Diễn. - 2 HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - HS làm việc theo cặp. Lần lượt từng em miêu tả cho bạn bên cạnh nghe và sửa chữa cho nhau. Hs thi tả trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> biến của lễ tuyên bố độc lập, một số nội dung và ý nghĩa lịc sử của bản tuyên ngôn độc lập. - Gv cho hs thảo luận theo nhóm. - Các nhóm thảo luận sau đại diện nhóm báo cáo. Nhóm 1, 2 - Trình bày những nội dung của tuyên ngôn độc lập trích trong sách giáo khoa - Nhóm thảo luận- Đại diện nhóm báo cáo. - Học sinh nhóm khác bổ sung.. Nhóm 3 - Lời khẳng định của Bác cuối bản tuyên ngôn độc lập thể hiện điều gì? - Nhóm thảo luận- Đại diện nhóm báo cáo. Nhóm 4 - Sự kiện ngày 2-9-1945 có ý nghĩa lịch sử gì? - Nhóm thảo luận- Đại diện nhóm báo cáo.. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv gọi học sinh nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh của Bác Hồ trong buổi lễ tuyên bố độc lập. + Ngày 2-9 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc ta? - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học.. Dự kiến câu trả lời của các nhóm : - Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hoá đã cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được. Trong những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền được mưu cầu hạnh phúc. - Nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành nước tự do và độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giử vững quyền tự do độc lập ấy. - Khẳng định quyền độc lập, tự do, thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy. - Khẳng định quyền độc lập dân tộc với toàn thế giới, khai sinh chế độ mới thay thế chế độ thực dân phong kiến, đánh dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc ta sự kiện này cho thấy truyền thống bấy khuất kiên cường của người Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập. - 2-3 học sinh nêu cảm nghĩ của mình. - Là ngày quốc khánh khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.. Tiết 5: Địa lí. NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> A. Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình pháp triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, lợn). Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên ; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. HS khá, giỏi : + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng( do đảm bảo nguồn thức ăn). + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ( vì khí hậu nóng ẩm). B. Đồ dùng dạy học : Gv : Bản đồ Kinh tế Việt Nam C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : “Các dân tộc, sự phân bố - Học sinh trả lời. dân cư”. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Vùng sinh sống? - Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu? Cao - Học sinh nhận xét. hay thấp? - HS lắng nghe. - Dân cư nước ta phân bố thế nào? (chỉ lược đồ). - Giáo viên đánh giá. II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động : *HĐ1 : Vai trò của ngành trồng trọt. - Học sinh quan sát và nêu ý kiến - Gv treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam -Kí hiệu cây trồng có số lượng và yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và nhiều hơn kí hiệu con vật cho biết số kí hiệu của cây trồng so với số kí hiệu của vật nuôi như thế nào? -Ngành trồng trọt giữ vai trò quan + Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của trọng trong sản xuất nông nghiệp. ngành trồng trọt? Trồng trọt đóng góp tới 3/4 sản - Gv kết luận : Trồng trọt là ngành sản xuất nông nghiệp. xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta. *HĐ 2 : Một số loại cây và đặc điểm chính của cây trồng nước ta. - Học sinh suy nghĩ làm bài và - Học sinh làm vào phiếu bài tập trả lời trình bày kết quả. các câu hỏi sau đây. Dự kiến câu trả lời + Kể tên một số loại cây trồng chủ yếu của +Cây lúa gạo, cây ăn quả, cao su, Việt Nam. cao su, chè....
<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Cây được trồng nhiều nhất là cây nào ?. + Cây được trồng nhiều nhất là cây lúa gạo. + Nêu sự phân bố của các loại cây trồng. + Cây lúa gạo được trồng nhiều ở Chỉ trên bản đồ sự phân bố của các loại đồng bằng. cây trồng. + Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu trồng ở vùng núi và cao + Vì sao nước ta chủ yếu trồng cây xứ nguyên. nóng? +Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới + Nước ta đạt được thành tựu gì trong việc gió mùa. trồng lúa gạo? + Đủ ăn và có xuất khẩu ra nước - Gv kết luận : Do ảnh hưởng của khí hậu ngoài lớn thứ hai thế giới. nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được - Học sinh lắng nghe. nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là cây xứ nóng và trồng nhiều nhất là cây lúa gạo. *HĐ 3 : Ngành chăn nuôi. - Gv cho học sinh hoạt động theo cặp để - Học sinh trao đổi và trả lời câu trả lời các câu hỏi sau: hỏi. + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta. Dự kiến câu trả lời + Trâu bò, chủ yếu được nuôi ở vùng nào? + Nước ta nuôi nhiều trâu bò, lợn, + Lợn và gia cầm chủ yếu được nuôi nhiều gà, vịt... ở vùng nào ? + Trâu bò chủ yếu được nuôi ở + Những điều kiện nào giúp cho ngành vùngnúi. chăn nuôi phát triển vững chắc và ổn + Lợn và gia cầm chủ yếu được định? nuôi ở vùng đồng bằng. + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu 3.Củng cố, dặn dò: cầu sử dụng thực phẩm của người - Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo dân ngày càng cao, công tác phòng khoa . dịch được chú ý. - Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn HS : chuẩn bị tiết sau : Lâm nghiệp và thuỷ sản. - HS đọc phần tóm tắt. II.Các KNS được tích hợp trong bài: - KN xác định giá trị (xác định được giá trị của tình bạn). - KN tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè cảm thông chia sẻ. III. PP/KT DHTC sử dụng để GDKNS: -Thảo luận nhóm. -Xử lí tình huống. - Đóng vai. II - tµi liÖu vµ ph¬ng tiÖn: - Bµi h¸t "Líp chóng ta ®oµn kÕt" - Nh¹c vµ lêi : Méng L©n.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Đồ dùng hóa trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK tr 16-17.. Tiết 4: Khoa học. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU: IMôc tiªu: -Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ II. §å dïng d¹y häc: - Hình trang 40, 41 (sgk). - Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về 1 số tai nạn giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số tình huống dẫn đến nguy cơ bị xâm hại? 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi bài. b, Giảng bài. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.Giáo viên cho học sinh quan sát các tranh ở hình 1, 2, 3, 4. * Đối với hình 1.. - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 (sgk)Và nờu những việc làm sai phạm của người tham gia giao thông trong các hình. - Người đi bộ đi dưới lòng đường trẻ em chơi dưới lòng đường. - Đối với hình 2. - Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần đường quy định. - Đối với hình 3. - Xe đạp đi hàng 3. - Đố với hình 4. - Các xe chở hàng cồng kềnh. ? Nêu những hậu quả có thể xảy ra - Gây nên những tai nạn giao thông do những sai phạm đó? Vì sao? người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ. - Giáo viên kết luận: Trong những - Học sinh lên trình bày. nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi của những người - Học sinh nhắc lại. tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ. ? Nêu những ví dụ về những nguyên - Vỉa hè bị lấn chiếm. nhân gây tai nạn giao thông đường bộ? - Người đi bộ hay đi xe không đúng phần đường quy định. - Đi xe đạp hàng 3. - Các xe chở hàng cồng kềnh … * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Học sinh quan sát các hình 5, 6, 7 - Giáo viên cho học sinh quan sát các (sgk) đê thấy được việc cần làm đối.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> hình 5, 6, 7 (sgk) - Hình 5. - Hình 6. - Hình 7. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh ôn tập. - Kể tên các câu chuyện của từng chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5? ý nghĩa truyện?. với người tham gia giao thông thể hiện qua các hình. - Học sinh được học về luật giao thông đường bộ. - 1 học sinh đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm. - Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định. - Một số học sinh lên trình bày kết quả.. - Học sinh trả lời. Chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em. + Truyện Lý Tự trọng. - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình. + Truyện: TIếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. + Truyện: đã chứng kiến hoặc tham gia. - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên. + Truyện: Cây cỏ nước Nam. + Truyện: đã nghe, đã đọc. + Truyện: Chứng kiến hoặc tham gia. - Học sinh lập bảng theo nhóm trình bày.. Chủ điểm Tên bài ý nghĩa truyện ………………… ………………… ……………….. + Mỗi nhóm cử đại diện kể câu chuyện theo chủ điểm nhóm mình. + Lớp nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài..
<span class='text_page_counter'>(39)</span>