Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 114 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án tin học lớp 8. Tiết 1. Ngày soạn: 6 /9 /2014 Ngày dạy : 8-12 / 9 /2014. Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kĩ năng: - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Gíao viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. Học sinh: sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: không có kiểm tra 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho má y tính. . ? Máy tính là công cụ giúp con + Máy tính là công cụ giúp 1. Con người ra lệnh cho máy người làm những công việc gì. con người xử lý thông tin một tính như thế nào ? ? Nêu một số thao tác để con cách hiệu quả. người ra lệnh cho máy tính thực + Một số thao tác để con Con người chỉ dẫn cho máy tính hiện. người ra lệnh cho máy tính thực hiện thông qua lệnh. thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các Khi thực hiện những thao tác này bước để tắt máy tính… => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện. ? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì. Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án tin học lớp 8 ? Con người chế tạo ra thiết bị Con người chế tạo ra Rô-bốt nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng? - Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, Học sinh chú ý lắng nghe. nhặt rác và bỏ rác vào thùng. - Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu ? Ta cần ra lệnh như thế nào để của giáo viên. chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí + Để Rô-bốt thực hiện việc hiện thời => nhặt rác => bỏ rác nhặt rác và bỏ rác vào thùng vào thùng. ta ra lệnh như sau: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng.. 2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác: Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: cho học sinh nhắc lại cách để con người điều khiển máy tính 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học bài kết hợp SGK,. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 2. Ngày soạn: 6 /9 /2014 Ngày dạy : 8-12 / 9 /2014. Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kĩ năng: - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Gíao viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. Học sinh: sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: không có kiểm tra 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc. - Để điều khiển Rô-bốt ta phải + Để điều khiển Rô-bốt ta phải 3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy làm gì? viết các lệnh. tính làm việc. - Viết các lệnh chính là viết + Viết chương trình là hướng dẫn chương trình => thế nào là viết máy tính thực hiện các công việc chương trình. hay giải một bài toán cụ thể. + Viết chương trình là hướng dẫn máy + Chương trình máy tính là một tính thực hiện các công việc hay giải ? Chương trình máy tính là gì? dãy các lệnh mà máy tính có thể một bài toán cụ thể. hiểu và thực hiện được. + Viết chương trình giúp con ? Tại sao cần phải viết chương người điều khiển máy tính một trình. cách đơn giản và hiệu quả hơn. Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình. - Để máy tính có thể xử lí, thông Học sinh chú ý lắng nghe => ghi 4. Chương trình và ngôn ngữ lập tin đưa vào máy phải đuợc nhớ kiến thức. trình. chuyển đổi dưới dạng một dãy - Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng bit (dãy số gồm 0 và 1) để viết các chơng trình máy tính. - Để có một chương trình mà - Chơng trình dịch đóng vai trò "ngời máy tính có thể thực hiện được phiên dịch" và dịch những chơng trình cần qua 2 bước: Học sinh chú ý lắng nghe. đợc viết bằng ngôn ngữ lập trình sang * Viết chương trình theo ngôn ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu ngữ lập trình. đợc. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án tin học lớp 8 * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.. - Chơng trình soạn thảo và chơng trình dịch thờng đợc kết hợp vào một phần mềm, đợc gọi là môi trờng lập trình Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố : Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính.--> Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn ` 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 2,3,4/8/SGK. Tiết 3. Ngày soạn: 13 /9 /2014 Ngày dạy : 15-17 / 9 /2014 Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án tin học lớp 8 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. Học sinh: sgk, chuẩn bị trước ơ’ nhà IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Chương trình máy tính là gì? Tại sao cần phải viết chương trình? + Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. + Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình. Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi Program CT_dau_tien; nhớ kiến thức. Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. ? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái.. 1. Ví dụ về chương trình: Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End.. Hoạt động 2: Tìm hiểu ngô n ngữ lập trình gồm những gì ?. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án tin học lớp 8 Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?. Học sinh chú ý lắng nghe =>ghi 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những nhớ kiến thức. gì? Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo trình bao gồm các chữ cái tiếng thành một chương trinh hoàn chỉnh Anh và một số kí hiệu khác, dấu và thực hiện được trên máy tính. đóng mở ngoặc, dấu nháy.. - Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết Học sinh chú ý lắng nghe. theo một quy tắt nhất định. - Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi. ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: cho học đánh trên máy chương trình ví dụ. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà. Tiết 4 Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án tin học lớp 8. Ngày soạn: 13 /9 /2014 Ngày dạy : 15-17 / 9 /2014 Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. Học sinh: sgk, chuẩn bị trước ơ’ nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình. - Các từ như: Program, Uses, Học sinh chú ý lắng nghe => ghi 3. Từ khoá và tên: Begin gọi là các từ khoá. nhớ kiến thức. - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn Học sinh chú ý lắng nghe. ngữ lập trình. - Từ khoá của một ngôn ngữ lập - Từ khoá là từ dành riêng của + Học sinh nghiên cứu sách giáo trình là những từ dành riêng, không ngôn ngữ lập trình. khoa và trả lời câu hỏi của giáo đợc dùng các từ khoá này cho bất kì viên. mục đích nào khác ngoài mục đích * Khi đặt tên cho chương trình sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy cần phải tuân theo những quy tắt định. sau: - Ngoài từ khoá, chương trình - Tên khác nhau tương ứng với - Tên đợc dùng để phân biệt các đại còn có tên của chương trình. những đại lượng khác nhau. lợng trong chơng trình và do ngời - Đặt tên chương trình phải tuân lập trình đặt theo quy tắc: theo những quy tắt nào? + Hai đại lợng khác nhau trong một chơng trình phải có tên khác nhau. + Tên không đợc trùng với các từ khoá. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án tin học lớp 8 - Cấu trúc chung của chương 4. Cấu trúc của một chương trình trình gồm: Pascal: * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên Học sinh chú ý lắng nghe => ghi - Cấu trúc chung của chương trình chương trình và khai báo các thư nhớ kiến thức. gồm: viện. * Phần khai báo: gồm các câu lệnh * Phần thân chương trình: gồm dùng để: khai báo tên chương trình các câu lệnh mà máy tính cần và khai báo các thư viện. phải thực hiện. * Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. Học sinh chú ý lắng nghe. Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình. 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình: - Khởi động chơng trình : Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal.. -. ? Hãy nêu cấu trúc của chương trình Pascal. -. Màn hình T.P xuất hiện. Từ bàn phím soạn chơng trình tơng tự word. Sau khi đã soạn thảo xong,. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: cho học sinh nhắc lại một số từ khoá, tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: về nhà làm bài tập 4 và 6 trang 13 sgk. Hướng dẫn: tên hợp lệ của ngôn ngữ lập trình Pascal không bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách. Tiết 5. Ngày soạn: 20 /09 /2014 Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án tin học lớp 8 Ngày dạy : 22-24/ 09 /2014. Bài thực hành số 1 LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - NỘI DUNG bài thực hành, máy tính điện tử. 2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào? Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc: + Hai đại lượng khác nhau trong một chơng trình phải có tên khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khoá. 3. Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG + Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. ? Nêu cách để khởi động Turbo + Nháy đúp vào biểu tượng Turbo Pascal. Pascal ở trên màn hình nền Học sinh chú ý lắng nghe => ghi - Có thể khởi động bằng cách nhớ kiến thức. nháy đúp chuột vào tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này. Chọn Menu File => Exit. - ? Nêu cách để thoát khỏi chương trình Pascal. Ta có thể sử dụng tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Turbo Pascal. 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.: a. Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai cách: Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu. tợng trên màn hình nền; Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe trong th mục chứa tệp này (thờng là th mục con TP\BIN). b. Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so sánh với hình 11 SGK Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn. , tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình.. Để di chuyển qua lại giữa các 2. Nhận biết các thành phần: bảng chọn, ta sử dụng phím mũi thanh bản chọn, tên tệp đang Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án tin học lớp 8 - Nhấn phím F10 để mở bảng tên sang trái và sang phải. chọn. Để di chuyển qua lại giữa Học sinh thực hiện các thao tác các bảng chọn ta sử dụng phím theo yêu cầu của giáo viên. nào? - Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn - Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.. mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình. c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn; tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía dới màn hình. d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên sang trái và sang phải (ơ và đ) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn. e. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn. f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn. - Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...). g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống (ư và ¯) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn. h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Turbo Pascal.. IV. CỦNG CỐ VÀ HUỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố:cho học sinh nhắc lại cách khởi động, thoát khỏi chương trình Turbo Pascal. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: xem trước bài tập kế. Tiết 6. Ngày soạn: 20 /09 /2014 Ngày dạy : 22-24/ 09 /2014 Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án tin học lớp 8. Bài thực hành số 1 LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - NỘI DUNG bài thực hành, máy tính điện tử. 2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào? Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc: + Hai đại lượng khác nhau trong một chơng trình phải có tên khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khoá. 3. Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Soạn thảo chương trình đơn giản.. NỘI DUNG. - Yêu cầu HS gõ chương trình phần a trong sgk Học sinh soạn thảo chương trình 3. Soạn thảo chương trình đơn - Theo dõi và hướng dẫn trên các trên máy tính theo hướng dẫn giản. program máy. của giáo viên. CT_Dau_tien; uses crt; begin - Mở chương trình đã chuẩn bị clrscr; sẵn từ trong máy chủ, dịch và writeln('Chao chạy chương trình trên máy chủ. cac ban'); write('Toi la Turbo Pascal'); end. Hoạt động 2: Dịch và chạy một chương trình đơn giản.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án tin học lớp 8. - Yêu cầu học sinh dịch và chạy - Nhấn phím F9 để dịch chương chương trình vừa soạn thảo. trình. - Tiến hành sửa lỗi nếu có. - Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình. IV. CỦNG CỐ VÀ HUỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố:cho học sinh đọc phần tổng kết trang 18,19 sgk. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: về nhà xem trước bài mới. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 12. 4. Dịch và chạy chương trình đơn giản. - Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chơng trình - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chơng trình. - Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 7 Ngày soạn: 27 /09 /2014 Ngày dạy : 29-01/ 10 /2014. Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. Học sinh: xem bài trước ở nhà, sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân Học sinh chú ý lắng nghe => ghi chia dữ liệu thành thành các kiểu nhớ kiến thức. khác nhau. ? Các kiểu dữ liệu thường được xử lí như thế nào. + Các kiểu dữ liệu thường được - Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa xử lí theo nhiều cách khác nhau. sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản. + Học sinh chú ý lắng nghe. - Một số kiểu dữ liệu thường dùng: * Số nguyên. * Số thực. * Xâu kí tự Em hãy cho ví dụ ứng với từng kiểu dữ liệu? Học sinh cho ví dụ theo yêu cầu của giáo viên. - Số nguyên: Số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện… - Số thực: Chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn toán. - Xâu kí tự: “ chao cac ban”. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 13. NỘI DUNG. 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: - Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau. - Một số kiểu dữ liệu thường dùng: * Số nguyên. * Số thực. * Xâu kí tự Chú ý: Dữ liệu kiểu kớ tự và kiểu xâu trong Pascal được đặt trong cặp dấu nháy đơn..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án tin học lớp 8 Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số. - Giới thiệu một số phép toán số học trong Pascal như: cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi * Phép DV : Phép chia lấy phần dư. nhớ kiến thức. * Phép MOD: Phép chia lấy phần nguyên. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => Quy tắt tính các biểu thức số học. Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => đưa ra quy tắt tính các biểu thức số học: - Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước. - Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước. - Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thư tự từ trái sang phải.. 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số: Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +: phép cộng. - : Phép trừ * : Phép nhân. / : Phép chia. DV: phép chia lấy phần nguyên. Mod: phép chia lấy phần dư.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố: cho học sinh nêu lại các phép toán dùng trong chương trình Pascal 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài kết hợp SGK. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 8. Ngày soạn: 27 /09 /2014 Ngày dạy : 29-01/ 10 /2014 Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. Học sinh: xem bài trước ở nhà, sgk IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép so sánh 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số: 3. Các phép so sánh: - Ngoài phép toán số học, ta Học sinh chú ý lắng nghe => thường so sánh các số. ghi nhớ kiến thức. - Ngoài phép toán số học, tathường so ? Hãy nêu kí hiệu của các sánh các số. phép so sánh. Học sinh trả lời cầu hỏi của giáo viên. Kí hiệu Phép so sánh Các phép toán so sánh dùng bằng để làm=gì ? < nhỏ hơn > lớn hơn Học sinh chú ý lắng nghe => ≠ phépkhác Kết quả của so sánh chỉ ghi nhớ kiến thức. nhỏ có thể là ≤đúng hoặc sai. hơn hoặc + Giáo viên giới bằng thiệu kí hiệu ≥ lớn của các phép so sánhhơn tronghoặc ngôn ngữ Pascal. bằng.. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giao tiếp giữa người và máy. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án tin học lớp 8 Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người và máy tính khi chương trình hoạt động thường được gọi là giao tiếp hoặc tương tác người – máy.. Học sinh chú ý lắng nghe.. 4. Giao tiếp người – máy tính:. + Một số trường hợp tương a) Thông báo kết quả tính toán tác giữa người và máy: - Lệnh : write('Dien tich hinh - Thông báo kết quả tính tron la ',X); toán: là yêu cầu đầu tiên đối - Thông báo : với mọi chương trình.. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => nêu một số trường - Nhập dữ liệu: Một trong b) Nhập dữ liệu hợp tương tác giữa người và những sự tương tác thường - Lệnh : máy. gặp là chương trình yêu cầu write('Ban hay nhap nam nhập dữ liệu. sinh:'); read(NS); - Thông báo : - Tạm ngừng chương trình c) Chơng trình tạm ngừng - Lệnh : Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...'); Delay(2000); Thông báo :. - Lệnh : writeln('So Pi = ',Pi); read; {readln;} - Hộp thoại: hộp thoại được - Thông báo : sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp giữa người và máy tính trong khi chạy chương trình d) Hộp thoại. IV.DẶN DÒ CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Củng cố:cho học sinh nêu lại một số phép so sánh thường gặp trong chương trình 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học bài kết hợp SGK - Xem trước bài thực hành. Tiết 9. Ngày soạn: 4 /10 /2014 Ngày dạy : 6-8/ 10 /2014 Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án tin học lớp 8 Bài thực hành số 2 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal - Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: bài thực hành, máy tính điện tử. 2. HS: Học bài, sách, vở. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: em hãy nêu các phép, phép so sánh và kí hiệu của chúng toán trong ngôn ngữ laäp trình Pascal 3. Bài mới: Để củng cố thêm nội dung trong hai tiết học trước . Hôm nay ta đi vào nội dung của bài thực hành.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal? a) 15 x 4 – 30 + 12 ; b) 15 + 5. 18 -. 3+1. ;. + Học sinh thực hiện chuyển các Bài 1:SGK_trang 27. biểu thức toán học sang biểu thức a) Viết các biểu thức toán trong Pasca ở trên máy tính. học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal. 5+1. c) (10 + 2)2 ; (3 + 1) d) (10 + 2)2 - 24 ; (3 + 1) Hoạt động 2: Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình để tính các biểu thức trên.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lưu chương trình với tên CT2.. Giáo án tin học lớp 8 Học sinh tiến hành gõ chương b) Khởi động Turbo Pascal và trình để tính các biểu thức đã cho gõ chương trình để tính các ở trên. biểu thức trên. Chọn Menu File => Save để lưu chương trình. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố:hướng dẫn họcsinh khắc phục một số lỗi thường gặp 2. Hướng dẫn về nhà: - Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 2 (tt). Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 10. Ngày soạn: 4 /10 /2014 Ngày dạy : 6-8/ 10 /2014 Bài thực hành số 2 (tt) VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phép toán DV và MOD - Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DV và MOD để giải một số bài toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: bài thực hành, máy tính điện tử. 2. HS: Học bài, sách, vở. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình. - Mở tệp mới và gõ chương trình ở sách giáo khoa. + Học sinh thực hiện gõ chương trình theo sự hướng dẫn của giáo - Dịch và chạy chương trình. Quan viên. sát kết quả nhận được và cho nhận + Nhấn F9 để dịch và sửa lỗi xét về các kết quả đó. chương trình (nếu có). Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình và đưa - Thêm các câu lệnh delay(5000) ra nhận xét về kết quả. vào sau mỗi câu lệnh writeln trong chương trình trên. Dịch và chạy chương trình. Quan sát chương trình Học sinh độc lập thực hiện theo tạm dừng 5 giây sau khi in từng kết yêu cầu của giáo viên quả ra màn hình. - Thêm câu lệnh Readln vào chương trình (Trước từ khoá end). Dich và chạy chương trình. Quan sát kết quả hoạt động của chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục Hoạt động 2: Bài tập 3. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 19. - Nắm vững các thao tác cơ bản để làm việc với chơng trình trong môi trờng TP. - Nắm vững cấu trúc và tác dụng của lệnh : Writeln(‘ câu thông báo’) ; Write (phép toán); - Hiểu cách giao tiếp giữa ngời và máy thông qua các lệnh..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án tin học lớp 8 Mở lại tệp chương trình CT2.pas và sửa 3 câu lệnh cuối ở trong sách giáo khoa trước từ khoá End. Dịch và chạy chương trình sau đó quan Học sinh thực hiện thêm câu lệnh sát kết quả. Readln trước từ khoá End, dịch và chạy chương trình sau đó quan sát kết quả.. - Củng cố lại những kiến thức cần đạt đợc trong tiết thực hành trớc. - Nhuần nhuyễn cách giao tiếp giữa ngời và máy thông qua các lệnh in dữ liệu ra màn hình.. Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: cho học sinh khắc phục những lỗi thường gặp. 2. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài 4.. KIỂM TRA 15 PHÚT 1. Em hãy viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng các biểu thức trong Pascal (4ñ). 18 x 3 + 21 : 6 (12 – 3 x 8) – 30 2. Em hãy viết chương trình sau và sửa lại cho đúng (6đ). Begin Writeln(‘12 - 3 * 8 ) - 30 = ,(12 – 3 * 8) – 30); Writeln(‘(152 * 3 – 50) / 2) = , ‘(152 * 3 – 50)/2 ) Readln End.. ĐÁP ÁN 1. Em hãy viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng các biểu thức trong Pascal (6đ). 18 * 3 + 21 / 6. (2ñ) (12 – 3 * 8) – 30. (2ñ) 2. Em hãy viết chương trình sau và sửa lại cho đúng (6đ). Begin Writeln(‘(12 - 3 * 8 ) - 30 = ‘,(12 – 3 * 8) – 30); Writeln(‘(152 * 3 – 50) / 2 = ‘,(152 * 3 – 50)/2 ); Readln End.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 11 +12. Ngày soạn: 11 /10 /2014 Ngày dạy : 13-15/ 10 /2014 SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về biến- hằng - Hiểu được cách khai báo, sử dụng biến, hằng - Biến được vai trò của biến trong lập trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2.HS: Đọc trước bài, vở, bút. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu biến trong chương trình Tìm hiểu biến trong chương 1. Biến là công cụ trong lập trình: trình. - Biến đợc dùng để lu trữ dữ liệu và dữ liệu này Để chương trình luôn biết chính có thể thay đổi trong khi thực hiện chơng trình. xác dữ liệu cần xử lí được lưu - Dữ liệu do biến lu trữ đợc gọi là giá trị của trữ ở vị trí nào trong bộ nhớ, biến. các ngôn ngữ lập trình cung cấp Học sinh chú ý lắng nghe => * Ví dụ 1 : một công cụ lập trình đó là biến ghi nhớ kiến thức. In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết nhớ. lệnh : writeln(15+5); - Biến là một đại lượng có giá In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của trị thay đổi trong quá trình thực biến y viết lệnh : hiện chương trình writeln(X+Y); ? Biến dùng để làm gì. Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. * Ví dụ 2 : Tính và in giá trị của các biểu thức ra màn hình. Cách làm : X ơ 100 + 50. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 21. và.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình. - Việc khai báo biến gồm: * Khai báo tên biến * Khai báo kiểu dữ liệu của biến.. Giáo án tin học lớp 8 2. Khai báo biến - Việc khai báo biến gồm : + Khai báo tên biến; Học sinh chú ý lắng nghe => + Khai báo kiểu dữ liệu của biến. ghi nhớ kiến thức. * Ví dụ :. Trong đó : -223 var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến, -224 m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), -225 S, dientich là các biến có kiểu thực (real), - Var là từ khoá của ngôn ngữ -226 thong_bao là biến kiểu xâu (string). lập trình dùng để khai báo biến. - m,n: là biến có kiểu số ã3 Dạng tổng quát : nguyên. Var danh sách tên biến : kiểu của biến ; - S, dientich: là các biến có kiểu số thực. - thongbao: là biến kiểu xâu. Ví dụ: Var m,n: Integer; S, diện tích: real; Thongbao: Strinh; Trong đó: Var ? M,n ? S, dientich ? Thongbao ?. Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng biến trong chương trình.. Các thao tác có thể thực hiện với biến là: - Gán giá trị cho biến - Tính toán với giá trị của biến. Câu lệnh gán giá trị trong các ngôn ngữ lập trình thường có dạng như thế nào?. Học sinh chú ý lắng nghe 3. Sử dụng biến trong chương trình: => ghi nhớ kiến thức. - Muốn dùng biến ta phải thực hiện các thao Câu lệnh gán giá trị trong tác : các ngôn ngữ lập trình có + Khai báo biến thuộc kiểu nào đó. dạng: Tên biến <= Biểu thức cần + Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho gán giá trị cho biến biến. + Tính toán với giá trị của biến. Hãy nêu ý nghĩa của các câu - Gán giá trị số 12 vào biến - Lệnh để sử dụng biến : lệnh sau: nhớ x + Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím : x:=12; - Gán giá trị đã lưu trong Readln(tên biến); biến nhớ Y vào biến nhớ X + Lệnh gán giá trị cho biến : x:=y; - Thực hiện phép toán tính Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho trung bình cộng hai giá trị biến; x:=(a+b)/2; nằm trong hai biến nhớ a Lệnh và b. Kết quả gán vào biến Ý nghĩa X:=12; nhớ X. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án tin học lớp 8. Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X. x:=x+1;. - Tăng giá trị của biến nhớ X lên một đơn vị. Kết quả X:=Y; Gán giá trị đã lu trong biến nhớ Y vào biến gán trở lại vào biến X. nhớ X. X:=(a+b)/2; Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X. X:=X+1; Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X. Hoạt động 4: Tìm hiều hằng trong chương trình.. - Hằng là một đại lượng có giá Học sinh chú ý lắng nghe trị không thay đổi trong quá => ghi nhớ kiến thức. trình thực hiện chương trình. - Ví dụ về khai báo hằng: Const pi = 3.14; Bankinh = 2; Trong đó: - Const ? - pi, bankinh ? - Const: là từ khoá để khai báo hằng - pi, bankinh: là các hằng được gán giá trị tương ứng là 3.14 và 2.. 4. Hằng: - Hằng là đại lợng để lu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chơng trình. - Cách khai báo hằng : Const tên hằng =giá trị của hằng ; Ví dụ :. III. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: - Hệ thống nội dung toàn bộ bài giảng. - Nêu sự khác nhau giữa biến và hằng. Cho một vài ví dụ giữa khai báo biến và hằng. 2. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập đầy đủ. - Xem trước nội dung thực hàn. Tiết 13. Ngày soạn: 18 /10 /2014 Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án tin học lớp 8 Ngày dạy : 20-22/ 10 /2014 Bài thực hành số 3 KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến. - Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. - Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực. - Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: bài thực hành, máy tính điện tử. 2. HS: Học bài, sách,vở, bút III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt đông 1 : Hướng dẫn ban đầu Phổ biến nội dung yêu cầu chung Lắng nghe trong tiết thực hành là khai báo và sử dụng biến, hằng. Hoạt động 2: bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc bài toán trong SGK - Đọc bài toán trong SGK và - Chơng trình này cần khai báo những nghiên cứu. biến nào ? - Nghiên cứu SGK trả lời. - Gợi ý công thức cần tính: Tiền thanh toán = Đơn giá ´ Số lợng + - Theo dõi Phí dịch vụ - Yêu cầu HS làm bài toán - Đi các máy kiểm tra và hớng dẫn, uốn nắn HS cách soạn thảo chơng trình. - Giải thích sơ bộ từng phần vừa đa lên. - Làm câu a theo yêu cầu SGK. - Kết hợp đánh giá và cho điểm HS qua . tiết thực hành.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 24. NỘI DUNG. Viết chơng trình Pascal có khai báo và sử dụng biến. Bài toán: Một cửa hàng cung cấp dịch vụ bán hàng thanh toán tại nhà. Khách hàng chỉ cần đăng kí số lợng mặt hàng cần mua, nhân viên cửa hàng sẽ trả hàng và nhận tiền thanh toán tại nhà khách hàng. Ngoài trị giá hàng hoá, khách hàng còn phải trả thêm phí dịch vụ. Hãy viết chơng trình Pascal để tính tiền thanh toán trong trờng hợp khách hàng chỉ mua một mặt hàng duy nhất..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án tin học lớp 8. - Đi các máy kiểm tra và hớng dẫn, uốn nắn HS cách soạn thảo chơng trình.. - Giải thích sơ bộ từng phần vừa đa lên. - Làm câu b, c, d theo yêu cầu SGK. program Tinh_tien; uses crt; var soluong: integer; dongia, thanhtien: real; thongbao: string; const phi=10000; begin clrscr; thongbao:='Tong so tien phai thanh toan : '; {Nhap don gia va so luong hang} write('Don gia = '); readln(dongia); write('So luong = ');readln(soluong); thanhtien:= soluong*dongia+phi; (*In ra so tien phai tra*) writeln(thongbao,thanhti en:10:2); readln end. a) Lu chơng trình với tên TINHTIEN.PAS. Dịch và chỉnh sửa các lỗi gõ, nếu có. b) Chạy chơng trình với các bộ dữ liệu (đơn giá và số lợng) nh sau (1000, 20), (3500, 200), (18500, 123). Kiểm tra tính đúng của các kết quả in ra. c) Chạy chơng trình với bộ dữ liệu (1, 35000). Quan sát kết quả nhận đợc. Hãy thử đoán lí do tại sao chơng trình cho kết quả sai.. - Kết hợp đánh giá và cho điểm HS qua tiết thực hành.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức đã học - Chỉ cho học sinh những lỗi thường gặp và yêu cầu khắc phục 2. Huớng dẫn về nhà - Về nhà xem tiếp phần thực hành Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 14. Ngày soạn: 18 /10 /2014 Ngày dạy : 20-22/ 10 /2014 Bài thực hành số 3 (tt) KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN. -. -. -. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực. - Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: bài thực hành, máy tính điện tử. 2. HS: Học bài, sách,vở, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu Phổ biến nội dung yêu cầu - Lắng nghe và khởi động chung trong tiết thực hành và kiểm tra tình trạng máy là khai báo và sử dụng tính của mình => Báo cáo biến, hằng. Và yêu cầu tình hình cho GV. học sinh khởi động máy Hoạt động 2 : Rèn kỹ năng soạn, dịch, chạy chơng trình có sử dụng biến Hớng dẫn HS chỉ ra các b- - Đọc đề bài 2 SGK và Bài 2. Thử viết chơng trình nhập các số nguyên x ớc để giải quyết bài toán nghiên cứu để hiểu cách và y, in giá trị của x và y ra màn hình. Sau đó hoán này. làm. đổi các giá trị của x và y rồi in lại ra màn hình giá Kiểm tra và hớng dẫn trên - Thực hành. Tham khảo ch- trị của x và y. các máy. ơng trình hoan_doi trong Tham khảo chơng trình sau: program hoan_doi; SGK var x,y,z:integer; - Soạn, dịch và chạy chơng begin trình này trên máy. read(x,y); Để thực hiện tráo đổi giá - Trả lời. writeln(x,' ',y); trị của hai biến ta làm nh z:=x; thế nào ? x:=y; y:=z; writeln(x,' ',y); readln end.. Hoạt động 3: tổng kết nội dung tiết thực hành. - Đa lên màn hình nội dung - Đứng tại chỗ đọc lại. TỔNG KẾT chính cần đạt trong 2 tiết 1. Cú pháp khai báo biến trong Pascal: thực hành này (SGK) var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>; - Tổng kết lại - Lắng nghe trong đó danh sách biến gồm tên các biến và đGiáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án tin học lớp 8 ợc cách nhau bởi dấu phẩy. 2. Cú pháp lệnh gán trong Pascal: <biến>:= <biểu thức> 3. Lệnh read(<danh sách biến>) hay readln(<danh sách biến>), trong đó danh sách biến là tên các biến đã khai báo, đợc sử dụng để nhập dữ liệu từ bàn phím. Sau khi nhập dữ liệu cần nhấn phím Enter để xác nhận. Nếu giá trị nhập vào vợt quá phạm vi của biến, nói chung kết quả tính toán sẽ sai. 4. Nội dung chú thích nằm trong cặp dấu { và } bị bỏ qua khi dịch chơng trình. Các chú thích đợc dùng để làm cho chơng trình dễ đọc, dễ hiểu. Ngoài ra có thể sử dụng cặp các dấu (* và *) để tạo chú thích. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức đã học 2. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại các bài tạp - Tiết sau Ôn tập. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 15. Ngày soạn: 25 /10 /2014 Ngày dạy : 27 -29/ 10 /2014 BÀI TẬP. I. MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu được một số kiểu dữ liệu chuẩn. - Bieát caáu truùc cuûa moät chöông trình TP: caáu truùc chung vaø caùc thaønh phaàn. 2. Kyõ naêng - Viết được chương trình TP đơn giản, khai báo đúng biến, câu lệnh vào ra để nhập thông tin từ bàn phím hoặc đưa thông tin ra màn hình. 3. Thái độ - Nghieâm tuùc trong hoïc taäp, coù tinh thaàn hoïc hoûi, saùng taïo . II. CHUAÅN BÒ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Gíao viên: Saùch giaùo khoa, giaùo aùn, phòng máy 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ * Caâu hoûi: CH1: Neâu khaùi nieäm veà bieán. CH2: Khai báo biến gồm những thành phần nào? Cho ví dụ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Tiết học này ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các bài tập về cách sử dụng biến và hằng trong moät chöông trình. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Noäi dung Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1 1. Baøi taäp 1. Vieát chöông trình tính chæ soá - Yeâu caàu hs cheùp baøi taäp. - Ghi bài vào vở. -? Suy nghĩ, cho biết biến cần - Phát biểu: khai báo biến khối cơ thể BMI theo công thức khai baùo trong chöông trình laø chieàu cao vaø caân naëng. gì? - Kiểu dữ liệu Real BMI= , trong đó w là cân - Biến này tương ứng với từng nặng của một người (tính bằng loại dữ liệu gì? - Giaûi thích. kiloâgam),h laø chieàu cao cuûa - Giải thích lí do lựa chọn dữ người đó (tính bằng mét). lieäu treân. * Baøi giaûi: - Nhaän xeùt vaø boå sung. - Vieát chöông trình. - program chiso; - Yêu cầu hoàn thành đoạn Uses crt; chöông trình naøy ra giaáy. Var h, w: real; - Chỉnh sửa sai xót và hoàn - Lắng nghe, chú ý theo dõi. Begin chænh noäi dung. Write(‘nhaäp h’); Readln(h);. a. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án tin học lớp 8 Write( ‘nhaäp w’); Readln(w); BMI:=w/(h*h); Writeln(‘BMI=’,BMI); End. Hoạt động2: Tìm hiểu bài tập hai 2. Baøi taäp 2. - Tính cước phí sử dụng các dịch - Yeâu caàu hs cheùp baøi taäp. - Ghi bài vào vở. vụ internet qua đường truyền -? Suy nghó, cho bieát bieán caàn - Phaùt bieåu: khai báo trong chương trình là A: Tiền thuê bao hằng tháng, ADSL hằng tháng với cách tính gì? b: đơn giá 1MB, c: số MB dữ cước phí là trả theo lưu lượng sử liệu đã sử dụng, T: tổng số dụng, được cho như sau: - Toång soá tieàn=tieàn thueâ bao tieàn. haèng thaùng + ñôn giaù 1MB * soá - Kiểu dữ liệu Real MB dữ liệu đã sử dụng. - Biến này tương ứng với từng * Baøi giaûi: loại dữ liệu gì? - Giaûi thích. Program DASL; - Giải thích lí do lựa chọn dữ Var a,b,c,T: real; lieäu treân. Begin - Nhaän xeùt vaø boå sung. - Vieát chöông trình. Write(‘ nhap tien thue - Yêu cầu hoàn thành đoạn bao hang thang:’); readal(a); chöông trình naøy ra giaáy. Write(‘ nhap dom gia 1 - Chỉnh sửa sai xót và hoàn - Lắng nghe, chú ý theo dõi. MB:’); readln(b); chænh noäi dung. Write(‘nhap MB du lieu da su dung’); readln(s); T:= a+b*s; Write(‘tong so tien phai thanh toan:’,T:5:2); Readln; - Laéng nghe. End. - Hướng dẫn hs làm một bài - Ghi nội dung vào vở. * Boå sung: toán đơn giản trong TP pascal. - Để viết được một chương trình TP ñôn giaûn caàn phaûi: + Đọc kỹ nội dung. + Lập công thức tính. + Laäp caùc bieán coù trong coâng thức tính. + Xem biến đó có kiểu dữ liệu gì caàn löu yù. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: - Hệ thống nội dung toàn bộ bài giảng. 2. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập đầy đủ. - Làm lại toàn bộ bài tập đã cho. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 16. Ngày soạn: 25 /10 /2014 Ngày dạy : 27 -29/ 10 /2014. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Moân tin hoïc: 8. 1. Chöông trình dòch laø gì?(1ñ) 2. Em hãy nêu sự khác nhau giữa biến và hằng, cho mộtvài ví du về biến và hằng.(2đ) 3. Hãy cho biết kiểu dử liệu của các biến cần khai báo dùng đểviế chương trình để giải các bài toán dưới đây.(2đ) - Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao h tương ứng (a va hlàcác số tự nhiên nhập vàotừ bàn phím). - Tính keát quaû c cuûa pheùp chia laáy phaàn nguyeân vaø keát quaû d cuûa pheùp chia laáy phaàn dö cuûa hai soá nguyeânn a vaø b. 4. Khai báo nào sao đây là đúng: (2đ) b. var x:=5; b. var a:integer; c. var R=12; d.const Pi=3.14; 5. Hãy cho biết chương trình Pascal sau đây có hợp lệ không, tại sao?(2đ) - Chöôngtrình 1. Begin Writeln(‘chaoban’); End. - Chöông trình 2. Begin Program ct_thu; Writeln(‘chaoban’); End. 6. Viết chương trình Nhập vào hai cạnh của hình chữ nhật vaØ in ra kết quả tính chu vi của nó.(1đ) Đáp án: 1. Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viếtbằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình được thực hiện trên máy tính. Như vậy chương trình dịch chuyển đổi tiệp gồm các dòng lệnh được soạn thảo thành tiệp có thể chạỵ trên máy tính. 2. Sự khác nhau giữa biến và hằng: Sự khác nhau giữa biến và hằng là ở chổ giá trị của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình, còn giá trị của biến có thể được thay đổi trong từng thời điểm thực hiện chương trình. 3. a. các biến a, h là kiểu số nguyên. S là kiể số thực b. a, b, c, d đều là kiểu số nguyên. 4. Khai báo đúng là câu b, d. 5. chương trình 1 là chương trình hợp lệ. Tại vì một chương trình dợp lệ l2 chương trình đó nhất thiết phài có phần thân chương trình được đảm bảo bằng : begin và end.(có dấu .). chương trình 2 không hợp lệ tại vì câu lệnh khai báo chương trình program ct_thu; nằm ở phần thaân chöông trình. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án tin học lớp 8 6. program tinhchuvi; uses crt; var a,b,c:real; begin clrscr; writeln(‘nhap chieu dai a=’); readln(a); writeln(‘nhap chieu rong b=’); readln(b); c:=(a+b)*2; writeln(‘chu vi cua hinh chu nhat =’,c); readln(c); end.. Tiết 17. Ngày soạn: 01 /11 /2014 Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án tin học lớp 8 Ngày dạy : 03/ 11 /2014 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT a. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. b. Kĩ năng: - Rèn luyện được kỹ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác hơn . - Vận dụng được: hình thành kỹ năng và thói quen gõ bàn phím bằng mười ngón tay. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Finger break out 2. Học sinh: sgk, chuẩn bị bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm. NỘI DUNG. ? Hãy nêu mục đích sử dụng của 1. Giới thiệu phần mềm: phần mềm. + Mục đích của phần mềm là luyện gõ bàn phím nhau và chính xác. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khởi động và giới thiệu màn hình chính của phần mềm. ? Hãy nêu cách để khởi động Nháy đúp chuột lên biểu tượng của 2. Màn hình chính của phần phần mềm. mềm: trên màn hình a) Khởi động phần mềm: GV giới thiệu màn hình chính phần mềm Desktop. của phần mềm. Để khởi động phần mềm ta nháy đúp chuột lên biểu tượng Học sinh chú ý quan sát + Các thành phần chính của phần mềm gồm: - Hình bàn phím ở vị trí trung tâm. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - Khu vực chơi phía trên hình bàn => các thành phần chính của phím. phần mềm.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án tin học lớp 8 b) Giới thiệu màn hình chính - Khung bên phải chứa các lệnh và của phần mềm: thông tin của lượt chơi. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ 3. Muốn thoát khỏi phần kiến thức. mềm ta nháy chuột lên nút Stop ở khung bên HS nghiên cứu SGK => cách sử dụng phải hoặc nháy vào nút - Để bắt đầu chơi em nháy chuột tại Close c) Thoát khỏi phần mềm nút Start tại khung bên phải. - Muốn thoát khỏi phần mềm - Xuất hiện hộp thoại cho biết các ta nháy chuột lên nút Stop ở khung bên phải hoặc nháy vào phím (trong bàn phím) được sử dụng nút Close trong lần chơi đó.-> Nhấn phím space để bắt đầu chơi Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm. Yêu cầu học sinh nghiên cứu - Nhiệm vụ của người chơi là phải 3. Hướng dẫn sử dụng: SGK => cách sử dụng phần bắn phá các ô có dạng mềm. - Điều khiển thanh ngang và bắn những quả cầu nhỏ bằng các phím tương ứng. - Không được để quả cầu lớn “ chạm đất” - Ở các mức khó hơn, không được để các con vật lạ ngang. chạm vào thanh. I. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: cho chọ sinh thực hành trên máy 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà xem tiếp phần còn lại. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 18. Ngày soạn: 01 /11 /2014 Ngày dạy : 03/ 11 /2014 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT(tt). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phần mềm Finger Break Out để luyện gõ mười ngón 2. Kĩ năng: - Rèn luyện được kỹ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập từ dễ đến khó. - Phát triển tư duy, phản xạ nhanh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Finger break out 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước ở nhà, sgk . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 3. Ổn định lớp 4. Bài cũ: gọi học sinh thực hành trên máy 5. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động phần mềm ? Yêu cầu học sinh khởi động Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần mềm phần mềm trên màn hình Desktop để khởi động theo yêu cầu của giáo viên. Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung bài thực hành. GV giới thiệu NỘI DUNG bài Học sinh chú ý lắng nghe => Ghi nhớ thực hành kiến thức. Hoạt động 3: Học sinh thực hành luyện gõ mười ngón trên phần mềm. Sử dụng phần mềm để luyện gõ 10 ngón theo yêu cầu của giáo viên. IV.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà xem trước bài mới. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 19. Ngày soạn: 8 /11 /2014 Ngày dạy : 10-12/ 11 /2014 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. HS: Sách, vở,học bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài toán ? Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những môn học nào? ? Em hãy cho những ví dụ về bài toán. - Tuy nhiên, hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp… - Giáo viên phân tích => yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm bài toán.. NỘI DUNG. + Bài toán là khái niệm ta 1. Bài toán và xác định bài toán: thường gặp ở các môn như: a) Bài toán: toán, vật lý, hoá học… - Bài toán là một công việc hay một Ví dụ như: tính tổng các số tự nhiệm vụ cần giải quyết nhiên từ 1 đến 100, tính quảng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60 km/giờ. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.. + Ta có thể hiểu bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án tin học lớp 8. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định bài toán. - Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. Ví dụ 1: Để tính diện tích tam giác ta cần xác định: - Điều kiện cho trước: một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đó. - Kết quả thu được: Diện tích hình tam giác. Ví dụ 2: Bài toán tìm đường đi tránh các điểm tắt nghẽn giao thông. ? Em hãy xác định bài toán đó.. b) Xác định bài toán: + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. Học sinh chú ý lắng nghe.. - Điều kiện cho trước: Vị trí nghẽn giao thông và các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới. - Kết quả thu được: Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.. Ví dụ 3: Đối với bài toán nấu một món ăn - Điều kiện cho trước: Các thực phẩm hiện có (trứng, mỡ, mắm, muối, rau…) - Kết quả thu được: một món ăn. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức, cho học sinh xác định lại bài toán 2. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, kết hợp SGK.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 20. Ngày soạn: 8 /11 /2014 Ngày dạy : 10-12/ 11 /2014 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết được các bước giải một bài toán trên máy tính, thế nào là thuật toán? - Biết được khái niệm thuật toán và cách mô tả thuật toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập các bước giải một bài toán đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng mô tả thuật toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. HS: Sách, vở,học bài. IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC 1. OÅn ñònh lôpù 2. Kieåm tra baøi cuõ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thuật toán - Việc dùng máy tính giải một 2 Quá trình giải bài toán trên máy bài toán nào đó chính là đưa tính. cho máy tính dãy hữu hạn các a) Khái niệm thuật toán: thao tác đơn giản mà nó có thể + Học sinh chú ý lắng nghe => thực hiện được để từ các điều ghi nhớ kiến thức. kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được => đưa ra khái niệm thuật toán. + Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.. - Nói cách khác, thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình chỉ là thể + Học sinh chú ý lắng nghe. hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án tin học lớp 8 Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình giải bài toán trên máy tính. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => quá trình giải bài toán trên máy tính.. b) Quá trình giải bài toán trên máy tính:. + Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau: - Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho và đâu là thông tin cần tìm. - Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các - Viết chương trình là thể hiện lệnh cần phải thực hiện. thuật toán bằng một ngôn ngữ - Viết chương trình: Dựa vào lập trình sao cho máy tính có mô tả thuật toán ở trên, ta viết thể hiểu và thực hiện. chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình mà ta biết. Học sinh chú ý lắng nghe.. ? Em hãy nêu lại khái niệm + Thuật toán là dãy các thao tác thuật toán. cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách mô tả thuật toán. Nêu những bước phải làm để B1: vo gạo 2. Thuật toán và mô tả thuật toán: nấu cơm. B2: cho gạo vào nồi - Yêu cầu học sinh nghiên cứu B3: Cho nồi vào nấu SGK => quá trình giải bài toán B4: Cho cơm vào bát trên máy tính. - Cách liệt kê các bước như trên là một phương pháp - INPUT: Trà, nước sôi, ấm và thường dùng để mô tả thuật chén. toán Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 38.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án tin học lớp 8 - OUTPUT: Chén trà đã pha để ? Em hãy mô tả thuật toán để mời khách. liệt kê các bước pha trà mời - Bước 1. Tráng ấm, chén bằng khách. nước sôi. - Bước 2. Cho trà vào ấm. - Bước 3. Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút. - Bước 4. Rót trà ra chén để mới khách. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Nêu không có mô tả gì khác trong thuật toán, các bước của thuật toán được thực hiện một - INPUT: Trứng, dầu ăn, muối cách tuần tự theo trình tự như và hành. đã được chỉ ra. - OUTPUT: Trứng tráng. - Bước 1. Đập trứng, tách vỏ và - Ví dụ: Hãy nêu thuật toán để cho trứng vào bát. làm món trứng tráng. - Bước 2. Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến khi đều. - Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đỏ trứng vào đun tiếp trong 3 phút. - Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống dưới. Đun tiếp trong khoảng 1 phút. - Bước 5. Lấy trứng ra đĩa.. + Nêu thuật toán để làm món trứng tráng. IV. CUÛNG COÂ VAØ HÖÔNG DAÃN VEÀ NHAØ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, kết hợp SGK.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 39.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 21 +22. Ngày soạn: 15 /11 /2014 Ngày dạy : 17/ 11 /2014 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định và mô tả thuật toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. HS: Sách, vở,học bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 1. - Một hình A được ghép từ một hình + Học sinh lắng nghe, xác định 4. Một số ví dụ về thuật toán chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài yêu cầu của bài toán. b và một hình bán nguyệt ban kính a như hình dưới đây: - Ví dụ 1: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt ban kính a như hình dưới đây: + Thuật toán để tìm diện tích ? Em hãy nêu thuật toán để tính diện của hình A gồm các bước sau: tích của hình A - Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật. ? Em hãy nêu thuật toán để tính - Output: Diện tích của hình A. diện tích của hình A Bước 1. Tính S1 = 2a b {Tính diện tích hình chữ nhật} Bước 2. Tính S2 = π a2/2 {Tính diện tích hình bán nguyệt} Bước 3. Tính kết quả S = S1 + S2. và kết thúc Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ 2.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 40.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án tin học lớp 8 - Tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên. - Học sinh chú ý lắng nghe => Ví dụ 2: Viết thuật toán tính Dùng biến SUM để lưu giá trị của ghi nhớ kiến thức. tổng 100 số tự nhiên đầu tiên. tổng. Đầu tiên gán cho SUM có giá trị = 0. Tiếp theo lần lược thêm các giá trị 1,2,3,...100 vào SUM. ? Nêu thuật toán Bước 1. SUM 0. Bước 2. SUM SUM + 1.. - Thuật toán trên vẫn đúng nhưng ... quá dài dòng. Ta có thể mô tả thuật Bước 101. SUM SUM + toán ngắn gọn hơn như sau: 100. Bước 1. SUM 0; i 0. Bước 2. i i + 1. Bước 3. Nếu i <= 100, thì SUM SUM + 1 và quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại tất cả kiến thức đã học 2. Hướng dẫn về nhà:học bài và xem trước bài mới. Tiết 23. Ngày soạn: 22 /11 /2014 Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 41.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án tin học lớp 8 Ngày dạy : 24-26/ 11 /2014 BÀI TẬP. I. MUÏC TIEÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết cách xác định bài toán. - Các bước để mô tả thuật toán. 2. Kyõ naêng - Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính. - Mô tả thành thạo các thuật toán đơn giản. 3.Thái độ - Nghieâm tuùc trong hoïc taäp, coù tinh thaàn hoïc hoûi, saùng taïo . II. CHUAÅN BÒ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh:Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp - Kieåm tra só soá hoïc sinh. 2. Kieåm tra baøi cuõ ( Kieåm tra 15 phuùt) * Caâu hoûi: - CH1: Nêu khái niệm thuật toán. - CH2: Xây dựng thuật toán tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c; * Trả lời: CH1: * Khái niệm thuật toán: - Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để tìm hiểu kỹ hơn về thuật toán và cách xây dựng thuật toán, tiết học này ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn nữa qua một số bài tập. Hoạt động cùa thầy Hoạt động của trị Hoạt động 1: Tìm hiểu một số ví dụ - Xaùc ñònh input vaø output. - Input: caùc soá a,b,c - Output: Giá trị lớn nhất.. Noäi dung 1. Baøi taäp 1: * Hướng dẫn lại bài tập kieåm tra 15 phuùt. - Noäi dung: Xây dựng thuật toán tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c; * Trả lời: -? Hỏi một số vấn đề có liên - Input: caùc soá a,b,c quan. - Trả lời. - Output: Giá trị lớn nhất. - Muoán so saùnh ba soá ta laøm sao. - B1: Nhaäp ba soá a, b, c - Hướng dẫn hs viết thuật toán. - Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội - B2: Gán Max a . dung. - B3: Neáu b>max, thì max . Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 42.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án tin học lớp 8 - B4: Neáu c>max, thì max . - B5: Thoâng baùo keát quaû Max và kết thúc thuật toán. - Hướng dẫn sơ qua các bước mô - Lắngnghe và ghi nhớ nội * Mô phỏng quá trình sắp phỏng thuật toán. dung. xếp thuật toán trên. - Cho một bộ dữ liệu khác, yêu - Thảo luận, trả lời. - Bộ dữ liệu: 15,13, 20 cầu học sinh mô phỏng dựa theo * Baøi giaûi: thuật toán trên. (1,10,6); Bước a b c Max Bước A B C Max 1 15 13 20 1 1 10 6 2 15 13 20 15 2 1 10 6 1 3 15 13 20 15 3 1 10 6 10 4 15 13 20 20 4 1 10 6 10 5 15 13 20 20 5 1 10 6 10. - ?Xaùc ñònh input vaø output.. - Input: daõy A caùc soá a1,a2,…an (n>=1). - Output: Giá trị lớn nhất. - Trả lời.. - Muốn so sánh giá trị lớn nhất cuûa moät daõy soá ta laøm theá naøo? - Nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn hs thể hiện thuật - Chú ý, ghi nhớ nội dung. toán này.. Giaûi laïi noäi dung baøi taäp trong tiết học trước ( bài khoù) * Tìm số lớn nhất trong dãy A caùc soá a1,a2,…an cho trước. * Baøi giaûi: - Input: daõy A caùc soá a1,a2, …an (n>=1). - Output: Giá trị lớn nhất. * Thuật toán b*2. - B1: Max a c . b - B2: a c . - B3: Nếu 1>n, chuyển đến bước 5. 2. 2. 2. b*2. - B4: Neáu a *2 c Max, Max b a2 c. . Quay lại bước 2 - B5: Kết thúc thuật toán. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức, sửa bài kiểm tra 15 phút 2. Hướng dẫn về nhà - Làm toàn bộ bài tập trong sách giáo khoa, để chuẩn bị cho tiết bài tập hôm sau. - Cho baøi taäp veà nhaø. * Nội dung: Viết thuật toán - Bài tập 1: Viết thuật toán tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến n (n là số tự nhiên).. Tiết 24. Ngày soạn: 22 /11 /2014 Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 43.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án tin học lớp 8 Ngày dạy : 24-26/ 11 /2014 OÂN TAÄP II.. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hệ thống lại kiến thức đã học - Hoàn thiện hơn kĩ năng viết chương trình III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Sgk, maùy tính. 2. Học sinh: sgk, chuẩn bị bài IV. TỔ CHỨ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Giáo viên nêu tóm tắt kiến thức đã học Cho hoàn tất các câu hỏi sgk, cho làm bài tập. 1. Hãy cho biết lí do để viết chương trình điều khiển Học sinh chú ý lắng nghe và ghi bài. máy tính? Lí do: Điều khiển máy tính tự động thực Học sinh nhiên cứu trả lời. hiện các công việc đa dạng và phức tạp mà một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn. 2. Hãy cho biết các bước cần thực hiện để tạo ra các chương trình máy tính. Hai bước cơ bản để tạo ra các chương trình máy tính là (1) viết chương trình Học sinh nhiên cứu trả lời theo ngôn ngữ lập trình và (2) dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được và kết quả là tệp tin có thể thực hiện được trên máy tính. Lưu ý rằng, đây chỉ là hai bước cơ bản trong lập trình và chỉ là một phần của công việc giải quyết bài toán bằng máy tính. 3. Hãy cho biết thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình. Các thành phần cơ bản ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh (cú pháp) có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh,... sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và chạy được trên máy tính Học sinh nhiên cứu trả lời 4. Biến là gì? Hãy cho biết phép gán giá trị cho một Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 44.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án tin học lớp 8 biến là gì, cho ví dụ và giải thích. Xét về mặt lập trình, biến đại lượng được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. Xét về mặt lưu trữ dữ liệu, có thể xem biến là “tên” của một vùng nhớ được dành sẵn để lưu dữ liệu trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Học sinh nhiên cứu trả lời Gán giá trị cho một biến về thực chất là lưu dữ liệu tương ứng vào vùng nhớ được đặt tên và dành riêng cho biến. Việc thực hiện các tính toán và xử lí với biến có nghĩa là thực hiện tính toán và xử lí với dữ liệu được gán đó. Giả sử X được khai báo là biến với kiểu dữ liệu số nguyên và X được gán dữ liệu là số 5. Sau khi khai báo, chương trình sẽ dành riêng một vùng nhớ nào đó cho biến X, và khi gán 5 cho X thì vùng nhớ đó lưu dữ liệu 5. Lệnh ghi X ra màn hình có nghĩa là ghi số 5 ra màn hình. 5. Nêu sự khác nhau giữa biến và hằng và cho một vài ví dụ về biến và hằng.. Học sinh nhiên cứu trả lời. Mặc dù đều cùng phải khai báo trước khi có thể sử dụng trong chương trình, sự khác nhau giữa biến và hằng là ở chỗ giá trị của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình, còn giá trị của biến thì có thể thay đổi được tại từng thời điểm thực hiện chương trình. Xem lại các bài tập đã giải sau các bài đã học IV. CỦNG CỐ VÀ HỨƠNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: 2. Dặn dò: về nhà học bài, tuần sau kiểm tra 1 tiết.. Tiết 25. Ngày soạn: 28 /11 /2014 Ngày dạy : 01-03/ 12 /2014 Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 45.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án tin học lớp 8. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh Hiểu cú pháp, hoạt động vủa các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong một ngôn ngữ lập trình cụ t hể 2. Kĩ năng: - Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: dạng thiếu và dạng đủ - Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. HS: Sách, vở,học bài. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu những hoạt động phụ thuộc vào điều kiện. ? Cho ví dụ về một hoạt động phụ thuộc điều kiện ?. + Nếu chiều nay trời không mưa, 1. Hoạt động phụ thuộc em sẽ đi chơi bóng. vào điều kiện: + Nếu em bị ốm, em sẽ nghỉ học .. - Từ “nếu” trong các câu trên + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi được dùng để chỉ một “điều kiện” nhớ kiến thức. và các hoạt động tiếp theo sau sẽ phụ thuộc vào điều kiện đó ? Nêu các điều kiện và các hoạt + Các điều kiện : chiều nay trời động phụ thuộc điều kiện trong các không mưa, em bị ốm. ví dụ trên . + Các hoạt động phụ thuộc điều kiện : em sẽ đi chơi bóng, em sẽ nghỉ học. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính đúng hoặc sai của các điều kiện. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 46.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Mỗi điều kiện nói trên được mô tả dưới dạng một phát biểu . Hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra phát biểu đó đúng hay sai . Vậy kiết quả kiểm tra có thể là gì ? ? Cho ví dụ.. Giáo án tin học lớp 8 - Khi đưa ra câu điều kiện , kết 2. Tính đúng hoặc sai của các quả kiểm tra là đúng, ta nói điều điều kiện: kiện được thoả mãn, còn khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói diều kiện không thoả mãn. + Ví dụ : - Nếu nháy nút “x” ở góc trên, bên phải cửa sổ, (thì) cửa sổ sẽ được đóng lại. - Nếu X>5, (thì hãy) in giá trị X ra màn hình.. Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện và các phép so sánh. - Các phép so sánh có vai trò rất + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi 3. Điều kiện và các phép so quan trọng trong việc mô tả thuật nhớ kiến thức. sánh: toán và lập trình. ? Ta thường sử dụng các kí hiệu toán học nào để so sánh. + Để so sánh ta thường sử dụng các kí hiệu toán học như: <, >, =, ≠, ≤, ≥. + Học sinh chú ý lắng nghe. - Ví dụ : Nếu a > b ,phép so sánh đúng thì in giá trị của a ra màn hình ; ngược laị in giá trị của b ra màn hình (có nghĩa là phép so sánh cho kết quả sai).. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức 2. Hướng dẫn về nhà:. Tiết 26. Ngày soạn: 28 /11 /2014 Ngày dạy : 01-03/ 12 /2014. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt) Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 47.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án tin học lớp 8 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh Hiểu cú pháp, hoạt động vủa các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong một ngôn ngữ lập trình cụ t hể 2. Kĩ năng: - Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: dạng thiếu và dạng đủ - Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. HS: Sách, vở,học bài. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh. 4. Cấu trúc rẽ nhánh: Ví dụ 2: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với NỘI DUNG sau: Nếu mua + Mô tả hoạt động tính tiền sách với tổng số tiền ít nhất là cho khách: 100 nghìn đồng, khách hàng sẽ được giảm 30% tổng số tiền phải thanh toán. - B1. Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách. ? Em hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách. - B2. Nếu T ≥ 100000, số tiền phải thanh toán là 70%x T. - B3. In hoá đơn.. Ví dụ 3: Trong ví dụ 2, chúng + Mô tả hoạt động tính tiền ta biết rằng nếu tổng số tiền cho khách: Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 48.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án tin học lớp 8 không nhỏ hơn 100 nghìn đồng, khách hàng sẽ được giảm 30% tổng số tiền phải thanh toán. Giả sử thêm vào đó, cửa hàng giảm 10% cho những khách chỉ mua với tổng số tiền không đến 100 nghìn đồng.. - B1. Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách. - B2. Nếu T ≥ 100000, số tiền phải thanh toán là 70%x T; ngược lài, số tiền phải thanh toán là 90% x T. - B3. In hoá đơn. ? Em hãy mô tả hoạt động + Học sinh chú ý lắng nghe trên. => ghi nhớ kiến thức. - Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trong ví dụ 2 được gọi cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu còn trong ví dụ 3 gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu lệnh điều kiện. - ? Câu lệnh điều kiện có mấy dạng.. 5. Câu lệnh điều kiện: + Câu lệnh điều kiện có 2 dạng là dạng thiếu và dạng đủ.. * Dạng thiếu. - Cú pháp: IF <điều kiện> then <câu lệnh>; - Hoạt động: Chương trình sẽ kiêm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoã mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then, ngược lại câu lệnh đó bị bỏ qua.. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.. + Thể hiện dạng thiếu trong Pascal. If a > b then Writeln(a);. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 49.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án tin học lớp 8 - Ví dụ: giả sử cần in số a ra màn hình giá trị của a. Nếu a > b thì in ra màn hình nếu a > b. + Chương trình sẽ kiểm tra * Dạng đủ: điều kiện. Nếu điều kiện - Cú pháp: If <điều kiện> then được thoã mãn, chương <Câu lệnh 1> Else <câu lệnh trình sẽ thực hiện câu lệnh 2>; 1 sau từ khoá then, ngược - Hoạt động? lại câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.. IV.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống kiến thức đã học 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà học bài và xem trước bài tập. Tiết 27. Ngày soạn: 06 /12 /2014 Ngày dạy : 08-10/ 12 /2014. Bài thực hành số 4 SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF...THEN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Luyện tập sử dụng câu lệnh If...then 2. Kĩ năng: Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 50.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án tin học lớp 8 - Rèn kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV:Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. 2. HS: Sách ,vở,bút. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DAỴ VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Ôn lại câu lệnh điều kiện ? Nêu cú pháp và hoạt động a) Dạng thiếu: của câu lệnh điều kiện dạng - Cú pháp: thiếu và dạng đủ. IF <điều kiện> then <câu lệnh>; - Hoạt động: Chương trình sẽ kiêm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoã mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then, ngược lại câu lệnh đó bị bỏ qua. b) Dạng đủ: - Cú pháp: If <điều kiện> then <Câu lệnh 1> Else <câu lệnh 2>; - Hoạt động: Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoã mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khoá then, ngược lại câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.. Hoạt động 2: Làm bài tập1/52. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 51. NỘI DUNG 1. Ôn lại câu lệnh điều kiện:.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án tin học lớp 8 - Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b khác nhau từ bàn phím và in hai số đó ra màn hình theo thứ tự không giảm - Gõ chương trình sau: program sapxep ; uses crt ; var a,b : integer ; begin clrscr ; write(‘ nhap so a : ‘) ; readln(a) ; write(‘ nhap so b : ‘) ; readln(b) ; if a < b then write(a,’ ‘,b) else writeln(b,’ ‘,a) ; readln ; - Tìm hiểu ý nghĩa của các câu lệnh trong chương trình. - Dịch và chạy chương trình. + Học sinh chú ý lắng nghe. + Học sinh độc lập gõ chương trình vào máy. 2. Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b khác nhau từ bàn phím và in hai số đó ra màn hình theo thứ tự không giảm. program sapxep ; uses crt ; var a,b : integer ; begin clrscr ; write(‘ nhap so a : ‘) ; readln(a) ; write(‘ nhap so b : ‘) ; readln(b) ; if a < b then + Học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các write(a,’ ‘,b) else câu lệnh trong chương trình theo yêu writeln(b,’ ‘,a) ; cầu của giáo viên. readln ; + Nhấn F9 để dịch và nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: giảng giải thêm các bài tập cho học sinh nắm lại kiến thức 2. Hướng dẫn về nhà - Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 4” (tt). -------------------------------- ----------------------------------. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 52.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 28. Ngày soạn: 06 /12 /2014 Ngày dạy : 08-10/ 12 /2014 Bài thực hành số 4 (tt) SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF...THEN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Luyện tập sử dụng câu lệnh If...then 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV:Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. 2. HS: Sách ,vở,bút. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số hs 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Làm bài tập 2/53 - Viết chương trình nhập chiều 1. Ôn lại câu lệnh điều cao của hai bạn Long và Trang, + Học sinh chú ý lắng nghe. kiện: in ra màn kết quả so sánh chiều cao của 2 bạn. - Yêu cầu học sinh viết và gõ + Viết và gõ chương trình vào máy. chương trình vào máy. Program Ai_cao_hon; Var long, trang: real; Begin Writeln(‘ nhap chieu cao cua Long’); Readln(long); Writeln(‘nhap chieu cao cua Trang’); Readln(trang); If long>trang then Writeln(‘bạn Long cao hon’); If Long<trang then Writeln(‘ban Trang cao hon’) else Writeln(‘hai ban bang nhau’); Readln; End.. - Lưu chương trình với tên aicaohon.pas. Dịch và sửa lỗi chương trình. + Học sinh lưu, sửa lỗi và chạy chương trình theo yêu cầu của giáo viên.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 53.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Dưới đây là chương trình nhập ba số dương a, b, c từ bàn phím, kiểm tra và in ra màn hình kết quả kiểm tra ba số đó có thể là độ dài các cạnh của một tam giác hay không.. - Tìm hiểu ý nghĩa của các câu lệnh trong chương trình. - Dịch và chạy chương trình. Giáo án tin học lớp 8 Hoạt động 2: Làm bài tập 3/53 + Gõ chương trình vào máy. Program ba_canh_tam_giac; Var a,b,c: real; Begin Write(‘nhap ba so a, b và c:’); Readln(a,b,c); If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) then Writeln(‘a,b,c là ba cạnh của tam giác’) else Writeln(‘a,b,c khong la ba canh cua tam giac’); Readln; End. + Học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các câu lệnh trong chương trình theo yêu cầu của giáo viên. + Nhấn F9 để dịch và nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: giảng giải thêm các bài tập cho học sinh nắm lại kiến thức 2. Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài trước tiết sau ôn tập. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 54. 2. Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b khác nhau từ bàn phím và in hai số đó ra màn hình theo thứ tự không giảm program sapxep ; uses crt ; var a,b : integer ; begin clrscr ; write(‘ nhap so a : ‘) ; readln(a) ; write(‘ nhap so b : ‘) ; readln(b) ; if a < b then write(a,’ ‘,b) else writeln(b,’ ‘,a) ; readln ;.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 29. Ngày soạn: 12 /12 /2014 Ngày dạy : 15-17 / 12 /2014 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sử dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: GV:Nội dung bài tập, máy tính điện tử. HS: Sách ,vở,bút. III. PHƯƠNG PHÁP: Hướng dẫn IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: ÔN LẠI KIẾN THỨC Chohọc sinh viết lại cấu trúc câu Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo điều kiện if, vẽ ra sơ đồ câu điều viên kiện if dạng đủ và dạng thiếu. Cho phân tích ý nghĩa Hoạt động 2: Bài tập 1. - Các câu lệnh Pascal sau đây được viết đúng hay sai? a) If x:=7 then a = b; b) IF x > 5; then a:=b; c) IF x > 5 then a:= b; m:=n; + Hoc sinh làm bài tập theo yêu cầu d) IF x > 5 then a:=b; else của giáo viên. m:=n;. Hoạt động 3: Bài tập 2.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 55. NỘI DUNG. 1. Bài tập 1 - Các câu lệnh Pascal sau đây được viết đúng hay sai? a) If x:=7 then a = b; b) IF x > 5; then a:=b; c) IF x > 5 then a:= b; m:=n; d) IF x > 5 then a:=b; else m:=n;.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án tin học lớp 8 a) Giá trị của biến X = 6. - Sau mỗi câu lệnh sau đây a) IF ( 45 mod 3) = 0 then X:= X + 1; b) Giá trị của biến X = 5 b) IF x > 10 then X:= X + 1; Giá trị của biến X là bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của X bằng 5?. - Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương A nhập từ bàn phìm là số chẵn hay số lẻ. - Có bao nhiêu biến trong chương trình? - Làm thế nào để biết số nguyên dương A là số chẵn hay số lẻ. - Yêu cầu học sinh viết chương trình.. Hoạt động 4: Bài tập 3 + Có 1 biến là biến A có kiểu dữ liệu là Integer. + Để kiểm tra số nguyên dương A là số chẵn hay số lẽ, ta lấy số đó chia cho 2 và lấy phần dư. Nếu phần dư bằng 0 thì A là số chẵn, ngược lại A là sô lẻ. + Viết chương trình theo sự hướng dẫn của giáo viên. Program Kiem_tra_so_chan_le; Var A: Integer; Begin Writeln(‘Nhap so A:’); Readln(a); If A mod 2 = 0 then Writeln(A,’la so chan’) Else Writeln(A,’la so le’); Readln; End.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: giảng giải thêm các bài tập cho học sinh nắm lại kiến thức 2. Hướng dẫn về nhà Tiết sau làm kiểm tra thực hành. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 56. 2. Bài tập 2. - Sau mỗi câu lệnh sau đây a) IF ( 45 mod 3) = 0 then X:= X + 1; b) IF x > 10 then X:= X + 1; Giá trị của biến X là bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của X bằng 5?. 3. Bài tập 3 - Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương A nhập từ bàn phìm là số chẵn hay số lẻ..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 30. Ngày soạn: 12 /12 /2014 Ngày dạy : 15-17 / 12 /2014 KIỂM TRA THỰC HAØNH THỜI GIAN: 45 phút ĐỀ. Bài 1: Nhập vào 2 cạnh của một hình chữ nhật. In ra màn hình diện tích và chu vi của nó. Đáp án Program HINH_CHU_NHAT; Uses Crt; Var a,b,s,c: real; Begin Clrscr; Writeln(‘ TINH DIEN TICH & CHU VI HINH CHU NHAT:’); Writeln(‘--------------------------------------------------------------‘); Write('Nhap chieu dai='); readln(a); Write('Nhap chieu rong=');readln(b); s:=a*b; c:=(a+b)*2; Writeln('Dien tich hinh chu nhat la:’,s:6:2); Writeln('Chu vi hinh chu nhat:',c:6:2); Readln; End.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 57.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 31 +32. Ngày soạn: 15 /12 /2014 Ngày dạy : 18-22 / 12 /2014 TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS hiểu được các chức năng chính của phần mềm, sử dụng phần mềm để quan sát thời gian địa phương của các vị trí khác nhau trên trái đất. - Hs có thể tự thao tác và thực hiện một số chức năng chính của phần mềm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử 2. HS : Bút, vở, sáchGK. II. 1. 2. 3.. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + Hoạt động 1: Tìm hiểu phần mềm. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG. - Các vị trí khác nhau trên Trái Đất nằm 1. Giới thiệu phần mềm trên các múi giờ khác nhau. - Phần mềm Sun times sẽ - Phần mềm Sun times sẽ giúp các em giúp các em nhìn được toàn nhìn được toàn cảnh các vị trí, thành cảnh các vị trí, thành phố, thủ phố, thủ đô của các nước trên toàn thế đô của các nước trên toàn thế giới và rất nhiều thông tin liên quan đến + Học sinh chú ý lắng nghe => giới và rất nhiều thông tin thời gian. ghi nhớ kiến thức. liên quan đến thời gian. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm. ? Em hãy nêu cách khởi động phần mềm. Nháy đúp vào biểu tượng để khởi động phần mềm. + Học sinh khởi động phần Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm mềm trên máy tính theo yêu trên máy tính cầu của giáo viên.. 2. Màn hình chính của phần mềm: a) Khởi động phần mềm: Để khởi động phần mềm ta nháy đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 58.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án tin học lớp 8 Hoạt động 3 : Tìm hiểu màn hình chính của phần mềm. Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết + Màn hình chính của phần b) Màn hình chính của phần màn hình chính của phần mềm gồm mềm gồm: mêm: những gì? - Các vùng sáng tối khác nhau.Vùng sáng cho biết vị trí thuộc vùng này hiện thời là ban ngày, vùng tối là ban đêm. - Giữa vùng sáng tối có 1 đường vạch liền, đó là ranh giới giữa ngày và đêm. - Trên bản đồ có những vị trí được đánh dấu đó chính là các thành phố và thủ đô của các quốc gia.. Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách thoát khỏi phần mềm. ? Hãy cho biết cách thoát khỏi phần + Để thoát khỏi phần mềm ta c) Thoát khỏi phần mềm: mềm chọn Menu File => Exit Để thoát khỏi phần mêm ta thực hiện: Ngoài ra ta có thể nhấn tổ hợp phím Alt - Chọn File => Exit + F4 để thoát khỏi phần mềm. - Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà học nài tuần sau học tiếp tiết 2 của bài này.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 59.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 33. Ngày soạn: 20 /12 /2014 Ngày dạy : 22 -24/ 12 /2014 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. HS: Ôn lại kiến thức các bài, sách ,vở . III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động : Ôn lại một số kiến thức đã học. Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo 1. Ngôn ngữ lập trình là gì? thành một chương trình hoàn chỉnh và Chương trình dịch là gì? thực hiện được trên máy tính. + Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính. 2. Từ khoá là gì? Câu 2. + Từ khoá: đó là các từ vựng để giao tiếp giữa người và máy. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùngcho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy 3. Tên trong ngôn ngữ lập trình định. là gì? Quy tắc đặt tên? Câu 3. + Tên: là 1 dãy các kí tự được dùng để chỉ tên hằng số, tên biến, tên chương Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 60. NỘI DUNG. 1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì?. 2. Từ khoá là gì?. 3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên?.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án tin học lớp 8 trình, … Tên được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số song bắt buộc chữ cái đầu phải là chữ cái. - Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc : + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khoá. 4. Cấu trúc chung của một Câu 4. chương trình gồm mấy phần? Cấu trúc chung của chương trình gồm Hãy trình bày cụ thể từng phần? có 2 phần: + Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: - Khai báo tên chương trình. - Khai báo các thư viện ( chứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng được trong chương trình ) và một số khai báo khác. Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình + Phần thân cuả chương trình gồm các 4. Cấu trúc chung của một câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. chương trình gồm mấy phần? Hãy trình bày cụ thể Đây là phần bắt buộc phải có. từng phần? 5. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Câu 1: 1. Các kiểu dữ liệu cơ Turbo Pascal? Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản trong Turbo Pascal? bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: Tên kiểu intege r real char string. Phạm vi giá trị Số nguyên trong khoảng 215 đến 215 1. Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,910-39 đến 1,71038 và số 0. Một kí tự trong bảng chữ cái. Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 61.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án tin học lớp 8. Câu 2 Var danh sách tên biến : kiểu của biến ; var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến.. 2. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Const là từ khoá của ngôn ngữ lập trình 6. Nêu cách khai báo biến, hằng Pascal? Cho VD? dùng để khai báo hằng. trong Pascal? Cho VD? Const tên hằng = giá trị của hằng;. VD: Khai báo biến: Var m,n : Interger; S. :. real;. Thongbao: string; Khai báo hằng: Const a = 10; Pi = 3.14; Câu 3. Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: Bước 1 : Xác định bài toán 3. Bài toán là gì? Quá 7. Bài toán là gì? Quá trình giải Bước 2 : Mô tả thuật toán trình giải bài toán trên bài toán trên máy tính gồm mấy máy tính gồm mấy Bước 3 : Viết chương trình bước? bước? Câu 4 Cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Dạng thiếu: If < Điều kiện > then <Câu lệnh>; 8. Trình bày cú pháp của câu Dạng đủ: If < Điều kiện > then <Câu lệnh lệnh điều kiện dạng đủ và câu 1> Else <Câu lệnh 2>; lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho Cho ví dụ: If a> b then write (a); ví dụ? If a>b then Max := a else Max:= b; III. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức cho học sinh 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà học bà và làm bài tập tuần sau thi HKI. Tiết 34. 4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?. Ngày soạn: 20 /12 /2014 Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 62.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án tin học lớp 8 Ngày dạy : 22 -24/ 12 /2014 ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN TIN HỌC 8 THỜI GIAN 45 PHÚT PHÒNG GD-ĐT HUYỆN QUẢNG TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUẢNG LỘC Môn : Tin học 8 Thời gian: 45 phút. Họ và tên :………………………… …… Lớp : ……………………….…………….. Điểm Đề I. A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) I./ (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1./ Chương trình dịch là gì? a./ Chương trình dịch ngôn ngữ lập trình thành ngôn ngữ máy b./ Dùng để viết chương trình c./ Là chương trình tính toán d./ Là chương trình giúp máy tính thực hiện lệnh của con người Câu 2./ Kết quả hiển thị trên màn hình câu lệnh writeln(‘12+23=’, 12+23) là a./ 12+23=12+23 b./ 35 c./ 12+23=’12+23’ d./ 12+23=35 Câu 3./ Phần thân của chương trình Pascal thường bắt đầu và kết thúc bởi cặp từ khóa: a. /begin và end: b. /begin và end. c./ begin: và end d./ begin và end; Câu 4 / Muốn khai báo biến hằng ta sử dụng từ khóa a./ uses b./ cont c./ const d./ type Câu 5/ Kết quả phép toán -13 div 5 = a./ 2 b./ -3 c./ -2.4 d./ -2. Câu 6./ Kết quả phép so sánh sau là x + 2< 5 a./ Đúng b./ Sai c./ không có kết quả d./ Đúng hay sai phụ thuộc vào giá trị của x Câu 7./ Biểu thức toán học ax2+bx+c được viết bằng kí hiệu pascal là a./ a*x*2+b*x+c; b./ a* x*x +b*x+c; c./ a*x^2+b*x+c; d./ a .x.x+b.x+c. Câu 8./ Biểu thức pascal b*b/(a*a+c) được viết trong toán học là b2 b*2 b*2 b 2 2 2 a./ a c b/ a c c./ a * 2 c d./ a c Câu 9 Giả sử y là biến kiểu dữ liệu số thực. Phép gán nào sau đây hợp lệ ? a./ y :=’123’ ; b./ y :=’abc’ ; c./y :=123 ; d./ y=123 ; Câu 10 Câu lệnh nào sau đây dùng để nhập một số từ bàn phím vào biến x? A. Write(‘Nhập x = ’); B. Read(x); C. Writeln(x); D. Readnl(x); Câu 11 Giá trị của x sẽ là bao nhiêu? nếu trước đó giá trị của x bằng 5: if x mod 2=1 then x:=x+1; a./ 7 b./4 c./ 5 d./ 6 Câu 12 Có đoạn chương trình: x:=2; y:=5; for i:=1 to 3 do x:=x+1; y:=y+x; writeln(x,’ ‘,y); a./ 5 8 b./ 10 5 c./ 5 10 d./ 17 5 II./ (1 điểm) Hãy thay đổi trật tự của các câu lệnh và sửa các lỗi sai để được chương trình đúng. Program Tinh_Tich{tích các số tự nhiên } Sửa lại Var N, i: integer S: longint; Begin Write(‘Nhap N= ‘) Readln(N); S:=0; Writeln(‘Tong la’, S); Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 63.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án tin học lớp 8 For i:= 1 to N do S:=S+i; Readln; End. B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1./(2 điểm) Trình bày cú pháp và hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong ngôn ngữ lập trình Pascal? Câu 2./ (1 điểm) Nêu sự giống và khác nhau giữa biến và hằng? Câu 3./ (2 điểm) Viết chương trình tính tổng các số chẳn của N số tự nhiên đầu tiên với N là số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím.. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HK1 –MÔN TIN HỌC 8 – ĐỀ II A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) I./ Mỗi ý đúng 0.25 điểm. Câu 1 2 3 Đ. Án A D B. 4 C. 5 D. 6 D. 7 B. 8 B. 9 C. 10 B. 11 D. 12 C. II./ (1 điểm) Mỗi ý đúng 0.25 điểm. Program Tinh_Tich{tích các số tự nhiên } Var N, i: integer S: longint; Begin Write(‘Nhap N= ‘) Readln(N); S:=0; Writeln(‘Tong la’, S); For i:= 1 to N do S:=S+i; Readln; End.. Sửa lại. Program Tinh_Tich{tích các số tự nhiên } Var N, i: integer; S: longint; Begin Write(‘Nhap N= ‘) Readln(N); S:=1; For i:= 1 to N do S:=S*i; Writeln(‘Tich la’, S); Readln; End.. III./ Mỗi ý đúng 0.25 điểm. 1) Ngôn ngữ lập trình. 2) Chương trình dịch. 3) Khác nhau 4) Từ khóa B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1./ a) Dạng thiếu: - Cú pháp: if <ĐK> then <câu lệnh>; (0.5 điểm) - Hoạt động: CT sẽ kiểm tra ĐK này, nếu ĐK thỏa mãn, thì CT thực hiện câu lệnh sau từ khóa then, ngược lại câu lệnh bị bỏ qua. (0.5 điểm) b) Dạng đủ: - Cú pháp: if <ĐK> then <câu lệnh1> else <câu lệnh2>; (0.5 điểm) - Hoạt động: CT sẽ kiểm tra ĐK này, nếu ĐK thỏa mãn, thì CT thực hiện câu lệnh sau từ khóa then, ngược lại câu lệnh 2 sẽ được thực hiện. (0.5 điểm) Câu 2./ - Giống nhau: Mặc dù đều cùng phải khai báo trước khi có thể sử dụng trong chương trình. (0.5 điểm) - Sự khác nhau giữa biến và hằng là: Giá trị của biến thì có thể thay đổi được tại từng thời điểm thực hiện chương trình. (0.25 điểm) Giá trị của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. (0.25 điểm) Câu 3./ (2 điểm). Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 64.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án tin học lớp 8 Program Tinh_tong; Var N, i: integer; P: longint; Begin Write(‘Nhap so N= ’); Readln(N); P:= 0; For i:= 1 to N do If i mod 2 =0 then P:=P+i; Writeln(‘Tong cac so chan cua’, N,’ so tu nhien dau tien P= ‘,P); Readln; End.. PHÒNG GD-ĐT HUYỆN QUẢNG TRẠCH TRƯỜNG THCS QUẢNG LỘC. Họ và tên :……………………………… Lớp : ……………………..…………….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC Môn : Tin học 8 Thời gian: 45 phút Điểm. Đề II A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) I./ (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1./ Con người viết chương trình để a./ Hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc cần thiết b./ Nghe nhạc hay soạn thảo văn bản c./ Máy tính hiểu sở thích con người d./ Máy tính hoạt động được Câu 2./ Ngôn ngữ lập trình bao gồm? a./ Bảng chữ cái tiếng anh b./ Bảng chữ cái và các phép toán ( +,-,*,/...) c./ Từ khóa và bảng chữ cái d./ Bảng chữ cái và các quy tắc Câu 3./ Các tên sau đây, tên nào hợp lệ a./ a; b./ tam giac; c./ vidu; d./ abc. Câu 4/ Kết quả hiển thị trên màn hình câu lệnh writeln(’15-11=’, ‘15-11’) là a./ 1115-11=-4 b./ -4 c./ 15-11=, ‘15-11’ d./ 15-11=15-11 Câu 5./ Từ nào sau đây không phải là từ khóa: a. program b.end c. exel d.begin Câu 6./ Khai báo biến x kiểu kí tự ta thực hiện a./ Var x: integer; b./ var x: string; c./ Var x: char; d./ type x:array[1..10] of char; Câu 7./ Kết quả phép so sánh sau là 10-x > 2 a./ Đúng b./ Sai c./ không có kết quả d./ Đúng hay sai phụ thuộc vào giá trị của x Câu 8./ Biểu thức toán học -ax2-bx+c được viết bằng kí hiệu pascal là a./ a*x*2+b*x+c; b./ -a* x*x -b*x+c; c./ a*x^2+b*x+c; d./ a .x.x+b.x+c. Câu 9 Giả sử x là biến kiểu dữ liệu xâu. Phép gán nào sau đây hợp lệ ? a./ x :=3 ; b./ x :=’3’ ; c./ x := “3”; d./ x:=(3) ; Câu 10 Câu lệnh nào sau đây dùng để nhập một số từ bàn phím vào biến x? a. Writeln(‘Nhập x = ’); b. Readn(x); c. Writeln(x); d. Readln(x); Câu 11 Giá trị của x sẽ là bao nhiêu? nếu trước đó giá trị của x bằng 5: if x div 2=1 then x:=x+1; a./ 6 b./4 c./ 5 d./ 7 Câu 12 Có đoạn chương trình: x:=2; y:=5; for i:=1 to 3 do begin x:=x+1; y:=y+x; end; writeln(x,’ ‘,y); Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 65.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án tin học lớp 8 a./ 2 5 b./ 5 17 c./ 6 18 d./ 17 5 II./ Hãy thay đổi trật tự của các câu lệnh và sửa các lỗi sai để được chương trình đúng. Mỗi ý đúng 0.25 điểm. Program Tinh_tong {cac so tư nhien } Var N, i: integer S: longint; Begin Write(‘Nhap N= ‘); Readln(N); Sửa lại S:=1; Writeln(‘Tich la’, S); For i:= 1 to N do S:=S*i; Readln End. B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1./(1.5 điểm) Trình bày cú pháp và hoạt động và cách xác định số vòng lặp của câu lệnh lặp trong ngôn ngữ lập trình Pascal? Câu 2./ (1.5 điểm) Biến là gì? Hằng là gì? Viết cú pháp khai báo biến, hằng và lệnh gán trong Pascal? Câu 3./ (2 điểm) Viết chương trình tính tích các số chẳn của N số tự nhiên đầu tiên với N là số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 66.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án tin học lớp 8. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HK1 –MÔN TIN HỌC 8 – ĐỀ II A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) I./ Mỗi ý đúng 0.25 điểm. Câu 1 2 3 Đ. Án A D C II./ (1 điểm). 4 D. 5 C. 6 C. 7 D. 8 B. 9 B. 10 D. 11 C. 12 B. Mỗi ý đúng 0.25 điểm. Program Tinh_tong {cac so tư nhien } Var N, i: integer S: longint; Begin Write(‘Nhap N= ‘); Readln(N); S:=1; Writeln(‘Tich la’, S); For i:= 1 to N do S:=S*i; Readln End.. Sửa lại. Program Tinh_tong {cac so tư nhien } Var N, i: integer; S: longint; Begin Write(‘Nhap N= ‘); Readln(N); S:=0; For i:= 1 to N do S:=S+i; Writeln(‘Tong la’, S); Readln End.. III./ Mỗi ý đúng 0.25 điểm. 1 Tên biến. 2 Kiểu dữ liệu của biến. 3 Gán. 4 Tính toán. B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1./(1.5 điểm) Trình bày cú pháp và hoạt động và cách xác định số vòng lặp của câu lệnh lặp biết trước trong ngôn ngữ lập trình Pascal? - Cú pháp: for <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>; (0.5 điểm) Trong đó: for, to, do là các từ khóa, biến đếm là biến kiểu nguyên, giá trị đầu và giá trị cuối là các giá trị nguyên và giá trị cuối không phải nhỏ hơn giá trị đầu. - Xác định số vòng lặp của câu lệnh lặp: Giá trị cuối =giá trị đầu + 1. (0.5 điểm) - Hoạt động: Sau mỗi vòng lặp biến đếm được tự động tăng thêm 1 đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối. (0.5 điểm) Câu 2./ (1.5 điểm) - Biến là đại lượng dùng để lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể thay đổi khi thực hiện chương trình. (0.25 điểm) - Khai báo biến: Var tên biến : kiểu dư liệu của biến; (0.25 điểm) - Lệnh gán có dạng : Tên biến := biểu thức(gt);. (0.5 điểm). - Hằng là đại lượng để lưu trữ diữ liệu và hằng không thay đổi giá trị khi thực hiện chương trình. (0.25 điểm) - Khai báo hằng: Const tên hằng=giá trị; (0.25 điểm) Câu 3./ (2 điểm) Program Tinh_tich; Var N, i: integer; P: longint; Begin Write(‘Nhap so N= ’); Readln(N); P:= 1; For i:= 1 to N do If i mod 2 =0 then P:=P*i; Writeln(‘Tich cac so chan cua’, N,’ so tu nhien dau tien P= ‘,P); Readln; End. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 67.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 35. Ngày soạn: 03 /01 /2015 Ngày dạy :05-07 / 01 /2015 TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES (tt). I. MỤC TIÊU CẦ N ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng phần mềm như: phóng to để quan sát, nhận biết ngày và đêm - Biết cách sử dụng một số chức năng khác của phần mềm: Ẩn và hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian.... 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Sách giáo khoa, máy tính điện tử III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy giới thiệu phần mềm suntimes và cho biết các thành phần chính trên giao diện chính của phần mềm? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm - Muốn phóng to để quan sát một vùng bản đồ chi tiết ta nhấn giữ nút phải chuột và kéo thả từ một đỉnh đến đỉnh đối diện của hình chữ nhật này. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK => cách để quan sát và nhận biết ngày và đêm.. 1. Hướng dẫn sử dụng: + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. a) Phóng to và quan sát một vùng bản đồ chi tiết: Trên bản đồ có các vùng sáng, tối khác nhau cho biết thời gian b) Quan sát và nhận biết thời gian: hiện tại của các vùng này là ngày ngày và đêm. - Quan sát và xem thông tin thời gian hay đêm. chi tiết của một địa điểm cụ thể. c) Quan sát và xem thông tin thời gian chi tiết của một thời điểm cụ thể: - Học sinh chú ý quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Vùng có màu đen trên bản đồ d) Quan sát vùng đệm có thời gian ban đêm. Xung. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 68.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm.. Giáo án tin học lớp 8 quanh vùng này có một giải phân cách sáng-tối, đó chính là vùng đệm giữa ngày và đêm.. giữa ngày và đêm.. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số chức năng khác của phần mềm. - Để hiện và không hiện hình ảnh bầu + Học sinh chú ý lắng nghe => 2. Một số chức năng khác trời theo thời gian ta thực hiện như sau: ghi nhớ kiến thức Option => Maps và chọn hoặc hủy chọn a) Hiện và không hiện hình ảnh tại mục Show Sky Color. + Để chuyển cách thức thay đổi bầu trời theo thời gian. - Để cố định vị trí và thời gian quan sát thông tin này ta chọn Option => ta làm như thế nào? Maps => chọn học hủy chọn mục Hover Update. b) Cố định vị trí và thời gian quan + Các bước thực hiện: sát: - Chọn vị trí ban đầu. - Yêu cầu HS quan sát SGK => cho biết - Chọn Option => Anchor time cách tìm các địa điểm có thông tin thời to => chọn mục Sunrise để tìm gian trong ngày giống nhau theo thời gian. c) Tìm kiếm địa điểm có thông tin - Tìm kiếm và quan sát nhật thực trên + Học sinh chú ý quan sát cách thời gian trong ngày giống nhau: trái đất ta thực hiện: thực hiện. * Chọn địa điểm muốn tìm nhật thực. * Thực hiện lệnh View => Eclipse. d) Tìm kiềm và quan sát nhật thực trên trái đất. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài kết hợp sách giáo khoa.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 69.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 36. Ngày soạn: 03 /01 /2015 Ngày dạy :05-07 / 01 /2015 TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES (tt). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sử dụng phần mềm Sun times để thực hành: phóng to để quan sát một vùng bản đồ chi tiết, quan sát và nhận biết thời gian ngày và đêm.... 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử 2. HS: Sách, vở,đọc bài trước ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Khởi động phần mềm. NỘI DUNG. ? Yêu cầu học sinh khởi động phần 1. Khởi động phần mềm. mềm trên máy tính Nháy đúp vào biểu tượng để khởi động phần theo yêu cầu của giáo viên. Hoạt động 2: Sử dụng phần mềm để quan sát - Phóng to và quan sát một vùng bản + Nhấn giữ nút phải chuột và kéo 2. Sử dụng phần mềm để quan đồ chi tiết. thả từ một đỉnh đến đỉnh đối diện sát. của hình chữ nhật. a) Phóng to và quan sát một vùng - Quan sát và nhận biết thời gian: + Học sinh quan sát các vùng sáng bản đồ chi tiết. ngày và đêm. tối khác nhau tương ứng với ngày và đêm ở từng khu vực. b) Quan sát và nhận biết thời gian: ngày và đêm.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 70.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án tin học lớp 8 Thực hiện đi theo chiều ngang của một đường thẳng từ trái sang phải để quan sát được thời gian hiện thời của các vị trí trên trái đất theo đúng chiều thời gian chuyển động. + Học sinh tiến hành quan sát theo yêu cầu của giáo viên. + Học sinh di chuyển để thấy - Quan sát và xem thông tin thời được: gian chi tiết của một địa điểm cụ - Vùng đệm sáng – tối chỉ ra các thể. vùng mà thời gian hiện thời đang - Quan sát vùng đệm giữa ngày và chuyển từ sáng sang tối hoặc đêm. ngược lại. Các vùng phía bên phải là thời gian sáng sơm, vùng phía trái là thời gian chiều tối - Giữa vùng đệm có một đường liền là đường cho biết thời gian mặt trời mọc và lặn.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết ôn tập. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 71. c) Quan sát và xem thông tin thời gian chi tiết của một địa điểm cụ thể. d) Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 21 Tiết: 37. Ngày soạn: 10/01/2015 Ngày Dạy: 12-14/01/2015 CÂU LỆNH LẶP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết nhu cầu cần có cấu trúc lặp trong ngôn ngữ lập trình. - Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng câu lệnh lặp 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử HS: Sách ,vở ,xem trước bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc phải thực hiện nhiều lần trong cuộc sống. Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều 1. Các công việc phải thực hoạt động được thực hiện lặp đi lặp lại hiện nhiều lần. ví dụ: - Các ngày trong tuần các em đều lặp Khi viết chương trình máy đi lặp lại hoạt động buổi sáng đến + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi tính, trong nhiều trường hợp ta trường và buổi trưa trở về nhà nhớ kiến thức. cũng phải viết lặp lại nhiều câu lệnh chỉ để thực hiện 1 phép tính nhất định. - Các em học bài thì phải đọc đi đọc lại nhiều lần cho đến khi thuộc bài. ? Em hãy cho 1 vài vì dụ trong cuộc sống mà ta phải thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần với số lần có thể biết trước + Số lần lặp biết trước: Các ngày trong tuần các em đều lặp đi và không biết trước. lặp lại hoạt động buổ sáng đến trường và buổi trưa trở về nhà. + Số lần lặp không biết trước: Trong một trận cầu lông các em lặp đi lặp lại công việc đánh cầu cho đến khi kết thúc trận cầu. Hoạt độg 2: Tìm hiểu câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 72.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án tin học lớp 8 Ví dụ 1: Giả sử cần vẽ 3 hình vuông có cạnh 1 đơn vị. Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó + Học sinh chú ý lắng nghe. một khoảng cách 2 đơn vị. ? Việc vẽ hình có thể thực hiện theo thuật toán nào. Việc vẽ hình có thể thực hiện theo thuật toán sau: - Bước 1: vẽ hình vuông(vẽ liên tiếp 4 cạnh và trở về đỉnh ban đầu) - Bước 2: Nếu số hình vuông đã được Ví dụ 2: Thuật toán tính vẽ ít hơn 3 , di chuyển bút vẽ về bên S= 1+2+3+ … + 100 phải 2 đơn vị và trở lại bước 1; ngược Bước 1: S ← 0; i ← 0. lại thì kết thúc thuật toán. Bước 2: i← i + 1 Bước 3: nếu i ≤ 100, thì S ← S + i và quay lại bước 2; ngược lại kết thúc. Học sinh chú ý lắng nghe, ghi nhớ - Mọi ngôn ngữ lập trình đều có kiến thức. cách để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh đó là “câu lệnh lặp” Học sinh chú ý lắng nghe. 2. Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh: Cách mô tả các hoạt động trong thuật toán như các ví dụ được gọi là cấu trúc lặp - Mọi ngôn ngữ lập trình đều có cách để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh đó là “câu lệnh lặp”. Hoạt động 3: Ví dụ về cầu lệnh lặp - Cú pháp: For <biến đếm>:= <giá trị 3. Ví dụ về câu lệnh lặp: đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>; + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi - Học sinh quan sát hoạt động của vòng nhớ kiến thức. - Cú pháp: For <biến đếm>:= lặp trên sơ đồ khối => nêu hoạt động <giá trị đầu> to <giá trị cuối> của vòng lặp. + Hoạt động của vòng lặp: do <câu lệnh>; - B1: biến đếm nhận giá trị đầu - B2: Chương trình kiểm tra biểu thức điều kiện, nếu biểu thức điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh. - B3: Biến đếm tự động tăng lên 1 đơn vị và quay lại B2. Ví dụ: Chương trình sau sẽ in ra màn - B4: Nếu biểu thức điều kiện nhận hình thứ tự lần lặp. giá trị sai thì thoát ra khỏi vòng lặp. Program lap; Var i: integer; Begin For i:= 1 to 10 do Writeln(‘day la lan lap thu’,i); Học sinh chú ý lắng nghe Readln; End. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức, cho học sinh viết lại cú pháp của câu lệnh lặp 2. Hướng dẫn về nhà: Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 73.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 21 Tiết: 38. Ngày soạn: 10/01/2015 Ngày Dạy: 12-14/01/2015 CÂU LỆNH LẶP (TT). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết được cứ pháp và hoạt động của vòng lặp xác định For..do - Biết sử dụng vòng lặp For..do để viết một số chương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng vòng lặp để làm bài tập 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử 2. HS: Sách ,vở ,xem trước bài ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp. Ví dụ 5: Chương trình sau đây sẽ tính tổng N số tự nhiên đầu tiên với N nhập từ bàn phím. Program tinh_tong; Var N,i: Integer; S: longint; Begin Writeln(‘nhap so N =’); Readln(N); S:=0; For i:=1 to N do S:=S+i Witeln(‘tong la:’,S); Readln; End. - Ví dụ 6: Ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên: N! = 1.2.3…N Yêu cầu học sinh viết chương trình theo sự hướng dẫn của giáo viên.. 2. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp: Ví dụ 5: Chương trình sau đây sẽ tính tổng N số tự nhiên đầu tiên với N nhập từ bàn phím. Program tinh_tong; Var N,i: Integer; S: longint; Học sinh chú ý lắng nghe => ghi Begin nhớ kiến thức. Writeln(‘nhap so N =’); Readln(N); S:=0; For i:=1 to N do S:=S+i Program tinh_giai_thua; Witeln(‘tong la:’,S); Var N,i: Integer; Readln; P: Longint; End. Begin Write(‘N =’); readln(N); P:=1; - Ví dụ 6: Ta kí hiệu N! là tích N số For i:=1 to N do P:=P*i; tự nhiên đầu tiên: Wirteln(N,’!=’,P); N! = 1.2.3…N Readln; End. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 74.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án tin học lớp 8 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức, chỉ cho học sinh những chổ học sinh thường mắc sai xót, yêu cầ học sinh chú ý. 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà học bài và xem trước bài mới. Tuần: 22 Tiết: 39+40. Ngày soạn: 17/01/2015 Ngày Dạy: 19-22/01/2015 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sử dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. HS: xem bài trước ở nhà, sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: em hãy viết cú pháp của câu lệnh lặp for...do. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Bài tập 1. - Sau khi thực hiện đoạn chương trình sau, giá trị của biến j bằng bao nhiêu ? J:= 0; + Sau khi thực hiện đoạn chương trình For i:= 1 to 5 do trên, giá trị của biến j = 2.. J:= j + 2; Hoạt động 2: Bài tập 2.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 75. NỘI DUNG 1. Bài tập 1 - Sau khi thực hiện đoạn chương trình sau, giá trị của biến j bằng bao nhiêu ? J:= 0; For i:= 1 to 5 do J:= j + 2;.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án tin học lớp 8 - Các câu lệnh Pascal sau có hợp lệ + Học sinh đọc đề bài => suy nghĩ và không? Vì sao? trả lời. a) For i:= 100 to 1 do a) Câu lệnh này không hợp lệ vì giá trị Writeln(‘A’); đầu lớn hơn giá trị cuối. b) For i:= 1.5 to 10.5 do b) Câu lệnh này không hợp lệ vì giá trị Writeln(‘A’); đầu và giá trị cuối không phải là giá trị nguyên. c) For i:= 1 to 10 do c) Đây là câu lệnh hợp lệ. Writeln(‘A’); d) For i:= 1 to 10 do; d) Đây là câu lệnh không hợp lệ vì sau Writeln(‘A’); từ khóa do không có dấu chấm phẩy.. 2. Bài tập 2. - Các câu lệnh Pascal sau có hợp lệ không? Vì sao? a) For i:= 100 to 1 do Writeln(‘A’); b) For i:= 1.5 to 10.5 do Writeln(‘A’); c) For i:= 1 to 10 do Writeln(‘A’); d) For i:= 1 to 10 do; Writeln(‘A’);. Hoạt động 3: Bài tập 3 3. Bài tập 3 - Viết chương trình in ra màn hình + Học sinh tìm hiều đề bài. bảng cửu chương 2.. - Viết chương trình in ra màn hình bảng cửu chương 2.. - Yêu cầu học sinh viết chương trình. + Học sinh viết chương trình theo yêu cầu của giáo viên. Program in_bang_cuu_chuong ; Var i: integer; Begin For i:= 1 to 10 do Writeln(‘2 lan’,i,’=’i*2); - Nhận xét chương trình của học sinh. Readln; - Yêu cầu học sinh dịch, sửa lỗi và End. chạy chương trình + Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.. Hoạt động 4: Bài tập 4. Tính tam giác: Nụâp vào ba số a,b,c bất kì. Kiểm tra xem nó có thể là độ dài ba cạnh hay không, nếu không thì in ra màn hình ' Khong la ba canh cua mot tam giac'. Ngược lại, thì in diện tích, chu vi của tam giác ra màn hình.. + HS thực hiện theo đúng yêu cầu.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 76. 1. Bài tập 1 Program TAMGIAC; Uses crt; Var a,b,c,s,p : real; Begin Clrscr; Writeln(‘ nhập 3 cạnh :’); Readln(a,b,c); If (a+b)>c and (a+c)>b (b+c)>a then Begin. and.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án tin học lớp 8 p:= abc; s:=sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c)); end else writeln(‘a;b;c không là ba cạnh của tam giác’); readln end. Hoạt động 5: Bài tập 5. 2. Bài tập 2. + Học sinh đọc đề bài => suy nghĩ Program n Tính x (Với n là số nguyên và trả lời. TINH_X_LUY_THUA_N; không âm). Uses crt; Var i,n,x:integer; lt:real; begin writeln(‘tính luy thừa xmux n:’); writeln(‘nhập x:’); readln(x); writeln(‘nhập n:’); readln(n); lt:= 1; for i:=1 to n do lt:=lt*i writeln(‘ x^n :’,lt); readln end. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: gv chỉ ra những chỗ hs thường mắc sai xót và yêu cầu học sinh chú ý và khắc phục 2. Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại bài tập, xem trước bài mới. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 77.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 23 Tiết: 41+42. Ngày soạn: 15/01/2015 Ngày Dạy: 26-28/01/2015 Bài thực hành số 5 SỬ DỤNG LỆNH LẶP FOR ... DO. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết viết chương trình Pascal có câu lệnh lặp For..do. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Gv: Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử. 2. Hs: Ôn lại lý thuyết ,đọc trước bài thực hành. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn lại câu lệnh lặp For..do. ? Hãy nêu cú pháp và chức năng - Cú pháp: For <biến đếm>:= <giá 1. Ôn lại câu lệnh lặp For..do: của câu lệnh lặp For..do trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>; + Cú pháp: + Hoạt động của vòng lặp: + Hoạt động - B1: biến đếm nhận giá trị đầu - B2: Chương trình kiểm tra biểu thức điều kiện, nếu biểu thức điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh. - B3: Biến đếm tự động tăng lên 1 đơn vị và quay lại B2. - B4: Nếu biểu thức điều kiện nhận giá trị sai thì thoát ra khỏi vòng lặp.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 78.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án tin học lớp 8 Hoạt động 2: Viết chương trình in ra màn hình bảng nhân của một số từ 1 đến 9, số nhập được từ bàn phím và dừng màn hình để có thể quan sát kết quả - Gõ chương trình sau đây:. + Học sinh đọc kĩ đề và phân tích 2. Viết chương trình in ra màn yêu cầu của bài toán hình bảng nhân của một số từ 1 đến 9, số nhập được từ bàn phím và dừng màn hình để có thể quan sát kết quả. uses crt; var N,i:integer; begin clrscr; write('Nhap so N='); readln(N); Program bang_cuu_chuong writeln; uses crt; writeln('Bang nhan ',N); var N,i:integer; writeln; + Gõ chương trình vào máy theo begin for i:=1 to 10 do writeln(N,' x ',i:2,' yêu cầu của giáo viên. clrscr; = ',N*i:3); write('Nhap so N='); readln(N); readln writeln; end. writeln('Bang nhan ',N); - Tìm hiểu ý nghĩa của các câu writeln; lệnh trong chương trình, dịch for i:=1 to 10 do writeln(N,' x ',i:2,' = chương trình và sửa lỗi. ',N*i:3); readln - Chạy chương trình với các giá trị + Tìm hiểu ý nghĩa của các câu lệnh end. nhập vào lần lược là 1, 2,…10. theo sự hướng dẫn của giáo viên. Quan sát kết quả nhận được trên + Nhấn phím F9 để sửa lỗi (nếu có). màn hình. + Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình và nhập các giá trị vào, quan sát kết quả trên màn hình theo sự hướng dẫn của giáo viên.. Hoạt động 3: Bài tập 2 - Chỉnh sửa chương trình để làm đẹp kết quả trên màn hình. 1. Chỉnh sửa chương trình để ? Kết quả chủ chương trình nhận làm đẹp kết quả trên màn hình. được trong bài 1 có những nhược + Có hai nhược điểm sau đây: điểm nào. - Các hàng kết quả quá sát nhau nên khó đọc. - Các hàng kết quả không được cân đối với hàng tiêu đề. + Nên sửa lại bằng cách chèn thêm ? Nên sửa lại bằng cách nào. một hàng trống giữa các hàng kết quả và đẩy các hàng này sang phải một khoảng cách nào đó. - Chỉnh sửa câu lệnh lặp của chương trình sau:. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 79.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án tin học lớp 8 + Học sinh chỉnh sửa theo sự hướng dẫn của giáo viên.. for i:=1 to 10 do begin GotoXY(5,WhereY); writeln(N,' x ',i:2,' = ',N*i:3); writeln ; end; - Dịch và chạy chương trình với các giá trị gõ vào từ bàn phím. Quan sát kết quả nhận được trên + Học sinh thực hiện theo yêu cầu màn hình. của giáo viên. Hoạt động 4: Tìm hiểu chương trình sau: Program tao_bang; Uses crt; Var i,j: byte; Begin Clrscr; For i:= 0 to 9 do Begin For j:= 0 to 9 do Write(10*i + j:4); Writeln; End; Readln; End. - Gõ và chạy chương trình, quan sát kết quả trên màn hình.. + Tìm hiểu chương trinh theo sự 2. Tìm hiểu chương trình sau: hướng dẫn của giáo viên. Program tao_bang; Uses crt; Var i,j: byte; Begin Clrscr; For i:= 0 to 9 do Begin For j:= 0 to 9 do Write(10*i + j:4); Writeln; + Học sinh độc lập gõ chương trình. End; + Nhấn F9 để dịch và sửa lỗi Readln; chương trình End. + Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình và kiểm tra kết quả.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: Nhắc nhở những học sinh thường xuyên mắc lỗi và chỉ ra những lỗi học sinh thường mắc, yêu cầu khắc phục 2. Hướng dẫn về nhà: về xem lại bài cũ và xem trước bài mới. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 80.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 24 Tiết: 43+44. Ngày soạn: 28/01/2015 Ngày Dạy: 2-4/02/2015 HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tìm hiểu phần mềm Geogebra. - Biết cách khởi động và biết được màn hình làm việc của phần mềm. - Biết được các công cụ làm việc chính của phần mềm: công cụ di chuyển, các công cụ liên quan đến đối tượng điểm…. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm Geogebra. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các công cụ làm việc chính của phần mềm. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Geogebra. 2. HS: Sách, vở ,đọc bài ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu phần mềm Geogebra. ? Hãy nêu mục đích của phần mềm. 1. Em đã biết gì về Geogebra? + Phần mềm Geogebra dùng để vẽ các hình học đơn giản như điểm, Phần mềm có khả năng tạo ra sự đoạn thẳng, đường thẳng. gắn kết giữa các đối tượng hình học, được gọi là quan hệ như thuộc, vuông góc, song song. + Học sinh chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm. ? Hãy nêu cách để khởi động phần 2. Làm quen với phần mềm mềm. Để khởi động phần mêm ta nháy Geogebra tiếng Việt: đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. + Học sinh khởi động phần mềm trên máy tính theo yêu cầu của giáo Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 81. Hoặc vào menu Start \ All Programs\ GeoGebra \ GeoGebra - Gọi học sinh lên thực hành khởi động phần mềm trên máy tính..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án tin học lớp 8 viên.. . Hoạt động 3: Tìm hiểu màn hình làm việc của Geogebra tiếng Việt. ? Màn hình làm việc của Geogebra gồm những thành phần nào. + Màn hình làm việc của Geogebra gồm: - Bảng chọn: là hệ thống các lệnh chính của phần mềm. - Thanh công cụ: Chứa các công cụ làm việc chính là công cụ dùng để vẽ, điều chỉnh và làm việc với các đối tượng. - Chú ý: Các lệnh trên bảng chọn - Khu vực thể hiện các đối tượng. không dùng để vẽ các đối tượng – hình. - Mỗi công cụ đều có một biểu tượng riêng tương ứng. Biểu tượng + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi cho biết công dụng của công cụ đó. nhớ kiến thức.. Hoạt động 4: Tìm hiểu các công cụ làm việc chính của phần mềm. * Công cụ di chuyển: ? Công cụ di chuyển có ý + Công cụ di chuyển có ý nghĩa đặc nghĩa như thế nào? biệt là không dùng để vẽ hoặc khởi * Các công cụ liên quan đến đối tạo hình mà dùng để di chuyển hình. tượng điểm. Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết ý nghĩa của các công cụ - Công cụ : dùng để tạo một - Công cụ ? điểm mới - Công cụ. ?. - Công cụ : dùng để tạo ra điểm là giao của hai đối tượng đã có trên mặt phẳng.. - Công cụ ? * Các công cụ liên quan đến đoạn, đường thẳng. - Công cụ : dùng để tạo trung điểm của đoạn thẳng. Các công cụ , , - dùng để tạo đường, đoạn, tia đi Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 82. c) Giới thiệu các công cụ làm việc chính..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án tin học lớp 8 qua hai điểm cho trước. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.. ? Hãy nêu thao tác thực hiện. * Các công cụ tạo mối quan hệ hình học.. - Công cụ dùng để tạo đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc Thao tác: chọn công cụ, sau đó nháy với một đường hoặc đoạn thẳng cho chuột chọn lần lượt hai điểm trên trước. màn hình Công cụ sẽ tạo ra một đường thẳng song song với một đường (đoạn) cho trước và đi qua + Thao tác: chọn công cụ, sau đó một điểm cho trước. lần lượt chọn điểm, đường (đoạn, tia) hoặc ngược lại chọn đường Công cụ dùng để vẽ (đoạn, tia) và chọn điểm. đường trung trực của một đoạn thẳng hoặc hai điểm cho trước. + Thao tác: chọn công cụ, sau đó lần lượt chọn điểm, đường (đoạn, Công cụ dùng để tạo đường phân giác của một góc cho tia) hoặc ngược lại chọn đường * Các công cụ tạo mối quan hệ hình trước. Góc này xác định bởi ba (đoạn, tia) và chọn điểm. điểm trên mặt phẳng. + Thao tác: chọn công cụ, sau đó học. chọn một đoạn thẳng hoặc chọn hai điểm cho trước trên mặt phẳng. + Thao tác: chọn công cụ và sau đó lần lượt chọn ba điểm trên mặt phẳng. Điểm chọn thứ hai chính là đỉnh của góc này. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức đã học. Yêu cầu học sinh nắm vững 2. Hướng dẫn về nhà: tiết sau học tiếp phân tiếp theo. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 83.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 25 Tiết: 45+46. Ngày soạn: 07/02/2015 Ngày Dạy: 09-11/02/2015. HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết được các công cụ làm việc chính của phần mềm: công cụ di chuyển, các công cụ liên quan đến đối tượng điểm…. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các công cụ làm việc chính của phần mềm. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Geogebra. 2. HS: Sách, vở ,đọc bài ở nhà.. -. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu các thành phần có trên của sổ Geogebra và vẽ hinh tròn khi biết tam và bán kính nhập từ bàn phím 3. Bàimới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu các công cụ làm việc chính của phần mềm. * Công cụ liên quan đến hình - Thao tác: chọn công cụ, chọn tâm c) Giới thiệu các công cụ làm tròn. hình tròn và điểm thứ hai nằm trên việc chính. hình tròn. * Công cụ liên quan đến hình - Công cụ tạo ra hình tròn tròn bằng cách xác định tâm và một điểm trên hình tròn. Thao tác: chọn công cụ, chọn tâm hình tròn, sau đó nhập giá trị bán kính trong Công cụ dùng để tạo ra hộp thoại hình tròn bằng cách xác định tâm - Thao tác: chọn công cụ, sau đó lần và bán kính. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 84.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án tin học lớp 8 lượt chọn ba điểm. - Công cụ dùng để vẽ hình Thao tác: chọn công cụ, chọn lần lượt tròn đi qua ba điểm cho trước. hai điểm. Nửa hình tròn được tạo sẽ là phần hình tròn theo chiều ngược kim - Công cụ dùng để tạo một đồng hồ từ điểm thứ nhất nửa hình tròn đi qua hai điểm đối xứng tâm. đến điểm thứ hai. - Công cụ cung tròn là một tròn nếu xác định tròn và hai điểm này.. sẽ tạo ra phần của trước tâm trên cung. một hình hình tròn. Thao tác: Chọn công cụ, chọn tâm hình tròn và lần lượt chọn hai điểm. Cung tròn sẽ xuất phát từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.. - Công cụ sẽ xác định một - Thao tác: chọn công cụ sau đó lần cung tròn đi qua ba điểm cho lượt chọn ba điểm trên mặt phẳng. trước. * Các công cụ biến đổi hình học. * Các công cụ biến đổi hình học.. - Công cụ dùng để tạo ra một đối tượng đối xứng với một Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ đối tượng cho trước qua một trục kiến thức là đường hoặc đoạn thẳng. - Công cụ dùng để tạo ra một đối tượng đối xứng với một đối tượng cho trước qua một điểm cho trước (điểm này gọi là tâm đối xứng). Để thoát khỏi phần mềm ta nháy chuột chọn hồ sơ => đóng hoặc nhấn tổ hợp ? Nêu cách thoát khỏi phần mềm. phím Alt + F4 Hoạt động 2: Tìm hiểu các đối tượng hình học. - Một hình hình học bao gồm + Các đối tượng hình hoc cơ bản gồm: điểm, đường thẳng, tia, hình tròn, cung nhiều đối tượng cơ bản. tròn - Đối tượng hình học gồm đối tượng tự do và đối tượng phụ thuộc.. 3. Đối tượng hình học: - Một hình hình học bao gồm nhiều đối tượng cơ bản. - Đối tượng hình học gồm đối tượng tự do và đối tượng phụ thuộc.. Hoạt động 3 Khởi động phần mềm Geogebra 1. Khởi động phần mềm - Khởi động phần mềm Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 85.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án tin học lớp 8 Geogebra ở trên máy tính. + Kích đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền để khởi động phần - Yêu cầu học sinh kết thúc phần mềm theo yêu cầu của giáo viên. mềm. + Học sinh kết thúc phần mềm theo - Yêu cầu học sinh khởi động yêu cầu của giáo viên. phần mềm theo cách khác. + Nháy chuột vào menu Start \ All Programs\ GeoGebra \ GeoGebra để khởi động phần mềm.. Hoạt động 4:Nhận biết màn hình làm việc của phần mềm Geogebra. 2. Nhận biết màn hình làm việc của phần mềm.. Yêu cầu học sinh nhận biết các thành phần màn hình làm việc của phần mềm ở trên máy tính + Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức. Cho học sinh thao tác trên máy nếu còn thời gian 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà xem các bài thực hành. Học bài. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 86.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 26 Tiết: 47+48. Ngày soạn: 20/02/2015 Ngày Dạy: 25-26/02/2015 Bài 8: LẶP VỚI SỐ LẦN CHƯA BIẾT TRƯỚC. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu nhu cầu cần có cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước trong ngôn ngữ lập trình; - Hiểu ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc đến khi một điều kiện nào đó được thoả mãn; - Biết được cú pháp và hoạt động của câu lệnh lặp với số lần không biết trước. - Biết được một số lỗi lập trình cần tránh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. HS: Sách, vở ,đọc bài ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 1.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 87. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án tin học lớp 8 - Một ngày chủ nhật Long gọi điện cho Trang. Không có ai nhấc máy. Long quyết định gọi + Học sinh chú ý lắng nghe => lại thêm 1 lần nữa. Như vậy ghi nhớ kiến thức. Long đã biết trước là mình sẽ lặp lại gọi điện thêm 2 lần. GV: Chiếu ví dụ lên máy chiếu. ? Lần này Long sẽ lặp lại việc + Chưa thể biết trước được, có gọi điện mấy lần. thể một lần, có thể hai lần hoặc nhiều hơn nữa. ? Điều kiện để kết thúc hoạt + Điều kiện để kết thúc hoạt động lặp đó là gì? động lặp đó là có người nhấc máy.. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ 2. ? Tìm hiểu các bước của thuật + Đọc kĩ đề bài toán trong ví dụ này.. - Ta có sơ đồ khối + Kí hiệu S là tổng cần tìm và ta có thuật toán như sau: - Bước 1. S 0, n 0. - Bước 2. Nếu S ≤ 1000, n n + 1; ngược lại chuyển tới bước 4. -Bước 3. S S + n và quay lại bước 2. - Bước 4. In kết quả : S và n là số tự nhiên nhỏ nhất sao cho S > 1000. Kết thúc thuật toán.. * Nhận xét : Để viết chương trình Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 88.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Nhận xét?. Giáo án tin học lớp 8 chỉ dẫn máy tính thực hiện các hoạt động lặp như trong các ví dụ trên, ta có thể sử dụng câu lệnh có dạng lặp với số lần chưa biết trước. Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về lệnh lặp với số lần không biết trước. - Câu lệnh lặp không biết trước trong Pascal có dạng: + Học sinh chú ý lắng nghe => * Cú pháp: ghi nhớ kiến thức. While <điều kiện> do <câu lênh>; - Trong đó: Điều kiện? + Điều kiện: thường là một phép so sánh Câu lệnh? + Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép. ? Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => hoạt động của câu lệnh + Học sinh nghiên cứu SGK => hoạt động: - B1. Kiểm tra điều kiện. - B2. Nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện câu lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại B1 - Đưa một số ví dụ lên máy chiếu + Nghiên cứu chương trình ở - Yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK chương trình ở SGK. ? Hãy cho biết kết quả nhận theo yêu cầu của giáo viên. được sau khi chạy chương trình. + Kết quả nhận được sau khi chạy chương trình là n = 45 và tổng tiên lớn hơn 1000 là 1034. Hoạt động 4: Tìm hiểu lặp vô hạn và những lỗi lập trình cần tránh. - Khi viết chương trình sử dụng cấu trúc lặp cần chú ý tránh tạo nên vòng lặp không bao giờ kết thúc. - GV chiếu chương trình lên máy chiếu và phân tích. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 89.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án tin học lớp 8 IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: Nhắc lại cho học sinh biết ý nghĩa của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. Qua đó yêu cầ học sinh chú ý những chỗ dễ sai. 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà học bài và xem trước bài thực hành. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 90.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 27 Tiết: 49+50. Ngày soạn: 26/02/2015 Ngày Dạy: 2-4/03/2015. Bài thực hành số 6 SỬ DỤNG LỆNH LẶP WHILE...DO. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Viết chương trình Pascal sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc chương trình, tìm hiểu tác dụng của các câu lệnh. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Geogebra. 2. HS: Sách, vở ,đọc bài ở nhà. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: em hãy viết cầu trúc và sơ đồ của vòng lắp với số lần chưa biết trứơc. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Làm bài tập. NỘI DUNG. 1. Viết chương trình sử dụng lệnh lặp While … do để tính n số thực x1,x2,x3…xn. Các số n và x1,x2,x3…, xn được nhập từ bàn phím. - Ý tưởng?. 1. Viết chương trình sử dụng lệnh lặp While … do để tính n số thực x1,x2,x3…xn. Các số n và x1,x2,x3…, xn được nhập từ bàn phím.. + Sử dụng một biến đếm và lệnh lặp While…do để nhập và cộng dần các số vào một biến kiểu số thực cho đến khi nhập đủ n số. - Mô tả thuật toán của chương trình, + Chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến các biến dự định sẽ sử dụng và kiểu thức. của chúng. Gõ chương trình sau đây: Program tinh_trung_binh; Var n, dem: integer; X, tb: real; Begin Dem:=0; tb:=0; Writeln(‘nhap cac so can tinh n =’);. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 91.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án tin học lớp 8 + Học sinh độc lập gõ chương Readln(n); trình vào máy. While dem < n do Begin Dem:= dem + 1; Writeln(‘nha so thu’, dem,’=’); Readln(x); Tb:= tb + x; End; Tb:=tb/n; Witeln(‘Trung binh của’,n,’so là =’, tb:10:3); Readln; End.. - Gõ chương trình sau đây: Program tinh_trung_binh; Var n, dem: integer; X, tb: real; Begin Dem:=0; tb:=0; Writeln(‘nhap cac so can tinh n =’); Readln(n); While dem < n do Begin Dem:= dem + 1; Writeln(‘nha so thu’, dem,’=’); Readln(x); Tb:= tb + x; End; Tb:=tb/n; Witeln(‘Trung binh của’,n,’so là =’, tb:10:3); Readln; End. - Lưu chương trình với tên tinh_tb. + Học sinh lưu chương trình theo yêu cầu của giáo viên. - Đọc hiểu và tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh. Dịch chương trình và + Học sinh thực hiện theo yêu cầu sửa lỗi, nếu có. Chạy chương trình với của giáo viên. các bộ dữ liệu được gõ từ bàn phím và kiểm tra kết quả nhận được.. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 ở SGK - Gọi học sinh đọc đề bài ở sách giáo khoa. - Ý tưởng? - Giáo viên đưa ra ý tưởng để học sinh tìm hiều. Ý tưởng: Kiểm tra lần lượt N có chia hết cho các số tự nhiên 2 ≤ i ≤ N hay không. Kiểm tra tính chia hết bằng phép chia lấy phần dư (mod). ? Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh trong chương trình sau đây:. Bài 2. Tìm hiểu chương trình nhận biết một số tự nhiên N được nhập vào từ bàn phím có phải là số nguyên tố hay không.. Bài 2. Tìm hiểu chương trình nhận biết một số tự nhiên N được nhập vào từ bàn phím có phải là số nguyên tố hay không. Uses Crt; - Học sinh tìm hiểu ý tưởng theo sự Var n,i:integer; Begin hướng dẫn của giáo viên. Clrscr; write('Nhap vao mot so nguyen: ');readln(n); If n<=1 then. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 92.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Uses Crt; Var n,i:integer; Begin Clrscr; write('Nhap vao mot so nguyen: ');readln(n); If n<=1 then writeln('N khong la so nguyen to') else begin i:=2; while (n mod i<>0) do i:=i+1; if i=n then writeln(n,' la so nguyen to!') else writeln(n,' khong phai la so nguyen to!'); end; readln end. + Gõ chương trình vào máy, chạy chương trình và kiểm tra kết quả.. Giáo án tin học lớp 8 + Học sinh đọc chương trình và tìm writeln('N khong la hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh theo so nguyen to') else sự hướng dẫn của giáo viên. begin i:=2; while (n mod i<>0) do i:=i+1; if i=n then writeln(n,' la so nguyen to!') else writeln(n,' khong phai la so nguyen to!'); end; readln end.. + Học sinh độc lập gõ chương trình vào máy. + Nhấn Ctrl + F9 để chạy và kiểm tra chương trình.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: chỉ ra những chỗ mà hs thướng sai và yêu cầu khắc phục 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà xem trước bài mới và xem lai bài cũ. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 93.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tiết 50+52. Ngày soạn: 28 /02 /2015 Ngày dạy : 02-04 /03 /2015 Thực hành: HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (tt). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết được các công cụ làm việc chính của phần mềm: công cụ di chuyển, các công cụ liên quan đến đối tượng điểm…. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các công cụ làm việc chính của phần mềm. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Geogebra. HS: Sách, vở ,đọc bài ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình dạy 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động : Khởi động phần mềm. Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm Geogebra. + Kích đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền để khởi động phần mềm theo yêu cầu của giáo viên.. NỘI DUNG 1. Khởi động phần mềm:. Hoạt động 2: Sử dụng phần mềm để làm một số bài tập Sử dụng phần mềm để vẽ một số 2. Sử dụng phần mềm để vẽ hình sau: một số hình hình học: + Dùng công cụ vẽ đoạn thẳng để vẽ các cạnh của tam giác. - Vẽ hình tam giác. + Cho trước 3 đỉnh A, B, C. Dựng đỉnh D của hình than ABCD dựa trên các công cụ đoạn thẳng và đường song - Vẽ hình thang song.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 94.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án tin học lớp 8. + Cho trước 3 đỉnh A, B, C. Dựng đỉnh D của hình thang cân ABCD dựa trên các công cụ đoạn thẳng, đường thẳng, đường trung trực và phép biến - Vẽ hình thang cân. đổi đối xứng qua trục. Cho trước tam giác A, B, C. Dùng công cụ đường tròn vẽ đường tròn đi qua 3 điểm A,B,C - Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác,. + Cho trước tam giác A, B, C. Dùng các công cụ đường phân giác, đường vuông góc và đường tròn vẽ đường tròn nội tiếp tam giác ABC - Vẽ đường tròn nội tiếp tam giác. Hoạt động : Khởi động phần mềm. Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm Geogebra.. 1. Khởi động phần mềm: + Kích đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền để khởi động phần mềm theo yêu cầu của giáo viên.. Hoạt động 2: Sử dụng phần mềm để làm một số bài tập Sử dụng phần mềm để vẽ một số 2. Sử dụng phần mềm để vẽ hình sau: Cho trước cạnh AB và một đường một số hình hình học: thẳng đi qua A. Hãy vẽ hình thoi ABCD lấy đường thẳng đã cho là đường chéo. Sử dụng các công cụ - Vẽ hình thoi thích hợp đã học để dựng các đỉnh C, D của hình thoi.. Sử dụng các công cụ thích hợp để Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 95.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án tin học lớp 8 vẽ một hình vuông nếu biết trước một cạnh - Vẽ hình vuông. Cho trước cạnh BC, hãy vẽ tam giác đều ABC - Vẽ hình tam giác đều. Cho một hình và một đường thẳng - Vẽ một hình là đối xứng trục trên mặt phẳng. Hãy dựng hình của một đối tượng cho trước trên mới là đối xứng của hình đã cho màn hình. qua trục là đường thẳng trên. Sử dụng công cụ đối xứng trục để vẽ hình.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: cho học sinh thao tác trên máy và chỉ ra các lỗi hs thường mắc phải và yêu cầu khắc phục 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà học bài và xem trước bài mới KIỂM TRA 15 PHÚT 1. Em hãy cho biết các thành phần có trên màn hình làm việc chính của phần mềm Geogebra. Hãy liệt kê các cô ng cụ liên quan đến đường thẳng và các công cụ liên quan đến điểm. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 96.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 29 Tiết: 53. Ngày soạn: 29/02/2015 Ngày Dạy: 16/03/2015 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Viết chương trình Pascal sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng đọc chương trình, tìm hiểu tác dụng và kết hợp các câu lệnh. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. HS: Sách, vở ,đọc bài ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: hãy viết cầu trúc, sơ đồ của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Nêu sự khác biệt giữa câu lệnh xác định và câu lệnh không xác định Nêu sự khác biệt giữa câu Sự khác biệt: GV: yêu cầu học sinh nhớ lại kiến lệnh xác định và câu lệnh a) Câu lệnh lặp với số lần lặp cho trước thức và trả lời các câu hỏi. không xác định. chỉ thị cho máy tính thực hiện một lệnh hoặc một nhóm lệnh với số lần đã được xác định từ trước, còn với câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước thì số lần lặp chưa được xác định trước. b) Lệnh lặp với số lần cho trước, điều kiện là giá trị của một biến đếm có giá trị nguyên đã đạt được giá trị lớn nhất hay chưa, còn trong câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước, điều kiện tổng quát hơn nhiều, có thể là kiểm tra một giá trị của một số thực c) Lệnh lặp với số lần cho trước, câu lệnh được thực hiện ít nhất một lần, sau đó kiểm tra điều kiện. Lệnh lặp với số lần chưa xác định trước, trước hết điều kiện được kiểm tra. Nếu điều kiện được thoả mãn, câu lệnh mới được Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 97.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án tin học lớp 8 thực hiện. Hoạt động 2: Bài tập ? Hãy tìm hiểu các thuật toán sau đây và cho biết khi thực hiện thuật toán, máy tính sẽ thực hiện bao nhiêu vòng lặp? Khi kết thúc, giá trị của S bằng bao nhiêu? Viết chương trình Pascal thể hiện các thuật toán đó. a) Thuật toán 1 Bước 1. S 10, x 0.5. Bước 2. Nếu S 5.2, chuyển tới bước 4. Bước 3. S S x và quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo S và kết thúc thuật toán. b) Thuật toán 2 Bước 1. S 10, n 0. Bước 2. Nếu S ≥ 10, chuyển tới bước 4. Bước 3. n n + 3, S S n quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo S và kết thúc thuật toán. ? bài tập 4 sgk trang 71. a) Thuật toán 1: 10 vòng lặp được thực hiện. Khi kết thúc thuật toán S = 5.0. Đoạn chương trình Pascal tương ứng: S:=10; x:=0.5; while S>5.2 do S:=S-x; writeln(S); b) Thuật toán 2: Không vòng lặp nào được thực hiện vì ngay từ đầu điều kiện đã không được thỏa mãn nên các bước 2 và 3 bị bỏ qua. S = 10 khi kết thúc thuật toán. Đoạn chương trình Pascal tương ứng: S:=10; n:=0; while S<10 do begin n:=n+3; S:=S-n end; writeln(S); - học sinh suy nghĩ, làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 98. a) Thuật toán 1 Bước 1. S 10, x 0.5. Bước 2. Nếu S 5.2, chuyển tới bước 4. Bước 3. S S x và quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo S và kết thúc thuật toán. b) Thuật toán 2 Bước 1. S 10, n 0. Bước 2. Nếu S ≥ 10, chuyển tới bước 4. Bước 3. n n + 3, S S n quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo S và kết thúc thuật toán.. 4a) Ch¬ng tr×nh thùc hiÖn 5 vßng lÆp. b) Vßng lÆp trong chơng trình đợc thực hiện v« tËn v× sau c©u lÖnh n:=n+1; c©u lÖnh lÆp kÕt thóc nªn ®iÒu kiÖn S=0 lu«n lu«n đợc thỏa mãn. NhËn xÐt: Trong c©u lÖnh thùc hiÖn, ®iÒu kiện cần phải đợc thay đổi để sớm hay muén chuyÓn sang tr¹ng th¸i kh«ng thỏa mãn. Khi đó vòng lặp mới đợc kết thúc sau hữu hạn bớc. Để làm đợc điều nµy, c©u lÖnh trong c©u lÖnh lÆp while..do thêng lµ c©u lÖnh ghÐp. 5a) Thõa dÊu hai chÊm trong ®iÒu kiÖn; b) ThiÕu dÊu hai chÊm.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án tin học lớp 8. Bài tập 5. - học sinh suy nghĩ, làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.. trong c©u lÖnh g¸n; c) ThiÕu c¸c tõ khãa begin vµ end tríc vµ sau c¸c lÖnh n:=n+1; S:=S+n, do đó vòng lặp trở thành vô tËn.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: chỉ ra những lỗi hs thường mắc phải và yêu cầu khắc phục 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà xem trước bài thực hành. Tuần: 29 Tiết: 54. Ngày soạn: 29/02/2015 Ngày Dạy: 18/03/2015. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 99.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án tin học lớp 8. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D). (Mỗi câu 0.5 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng: a. Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thoả mãn. b. Chỉ ngôn ngữ lập trình Pascal mới có các câu lệnh lặp để thể hiện cấu trúc lặp. c. Ngôn ngữ Pascal chỉ thể hiện cấu trúc lặp bằng câu lệnh for…do... d. Câu B và C đúng. Câu 2: Trong các câu lệnh Pascal sau, câu nào được viết đúng: a. for i:=1 to 10 do b. for i:=1 to 10 do; c. for i=1 to 10 do d. for i:1 to 10 do Câu 3: Để thoát khỏi chương trình Pascal ta dùng tổ hợp phím: a. Ctrl + X, b. Ctrl+ F9, c. Alt + F9, d. Alt +X. Câu 4. Trong các hoạt động dưới đây, đâu là hoạt động lặp với số lần chưa biết trước: a. Mỗi buổi học đúng 5 tiết. b. Mỗi ngày ăn cơm 3 buổi. c. Mỗi ngày phải học bài cho đến khi thuộc. d. Rằm tháng Giêng là Tết Nguyên tiêu. Câu 5: Hãy cho biết giá trị của biến X bằng bao nhiêu sau khi thực hiện các câu lệnh: while (i <10 ) do X :=X+1; i:=i+1; (Biết rằng trước đó giá trị của biến X là 0, i là 5) a.5 b. 4 c. 7 d.6 Câu 6 : Ta có 2 lệnh sau : x :=0 ; For i :=1 to 5 do x :=x+2; Giá trị của x là bao nhiêu: A. 5 B. 10 C. 8 D. 12 Câu 7: Tính giá trị cuối cùng của b, biết rằng: a:= 3; b:= 5; while (a<0) do b:= a + b; a:=a+1; a. b= 8; b. b=3; c. b= 5; d. b= 0; Câu 8: Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước là: a. While <điều kiện> do <câu lệnh >; b. If <điều kiện> then <câu lệnh>; c. For <điều kiện> do <câu lệnh >; d. While <câu lệnh> do <điều kiện>; Câu 9: Cho câu lệnh sau: S:=S+1/I; Cho biết kiểu dữ liệu cần khai báo cho biến S là: a.integer b. byte c. longint d. real Câu 10 : Trong Pascal, khai báo nào sau đây đúng? a. var tb: real; b. var 4hs: integer; c. var r=30; d. const x: real; Câu 11: Em học vẽ hình học động với phần mềm: a. Turbo Pascal b. Geogebra c. Sun Times d. Finger Break Out Câu 12: Các câu lệnh sau, câu lệnh nào hợp lệ ? Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 100.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án tin học lớp 8. a. For i:=1 to 10 do; write (‘a’) b. For i:=1 to 10 do write (‘a’); c. var x:real; begin for x:=1 to 10 do write (‘a’); end. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: (1.5đ) Viết chương trình nhập chiều cao cuur 2 bạn Tuân và Trường, in ra màn hình kết quả so sánh chiều cao của 2 bạn .” Chẳng hạn bạn Trường cao hơn “ Câu 2: (1.5đ) Viết chương trình tính n! với n! được định nghĩa như sau:- n! = 1.2.3...n Câu 3: (1đ) Viết chương trình in ra màn hình thứ tự lần lặp. từ 1 đến 100. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 101.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 30 Tiết: 56 +57. Ngày soạn: 20/03/2015 Ngày Dạy: 23-25/03/2015 LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Làm quen với việc khai báo và sử dụng các biến mảng. - Tìm hiểu một số ví dụ về biến mảng. 2. Kĩ năng: - Việc gán giá trị, nhập giá trị và tính toán với các giá trị của một phần tử trong biến mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV:Sách giáo khoa, giáo án. 2. HS: Đọc bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu dãy số và biến mảng - Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 +: Ví dụ 1. Giả sử chúng ta cần 1. Dãy số và biến mảng: viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong một lớp Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp và sau đó in ra màn hình điểm số hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi cao nhất. Vì mỗi biến chỉ có thể phần tử đều có cùng một kiểu dữ lưu một giá trị duy nhất, để có thể liệu, gọi là kiểu của phần tử. nhập điểm và so sánh chúng, ta cần - Ví dụ như trong Pascal ta cần nhiều sử dụng nhiều biến, mỗi biến cho câu lệnh khai báo và nhập dữ liệu một học sinh. dạng sau đây, mỗi câu lệnh tương ứng với điểm của một học sinh ? Dữ liệu mảng là gì. Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu, gọi là kiểu của phần tử. Việc sắp thứ tự được thực hiện bằng cách Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 102.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án tin học lớp 8 gán cho mỗi phần tử một chỉ số:. Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực) có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng. Hoạt động 2: Ví dụ về biến mảng. - Để làm việc với các dãy số nguyên + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi hay số thực, chúng ta phải khai báo nhớ kiến thức biến mảng có kiểu tương ứng trong phần khai báo của chương trình. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => Nêu cách khai báo biến mảng. + Cách khai báo mảng trong Pascal như sau: Tên mảng : array[<chỉ số đầu>.. <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu> - Trong đó chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên hoặc biểu thức nguyên thoả mãn chỉ số đầu ≤ - Cách khai báo đơn giản một biến chỉ số cuối và kiểu dữ liệu có thể là mảng trong ngôn ngữ Pascal như sau: integer hoặc real. var Chieucao: array[1..50] of real; var Tuoi: array[21..80] of integer;. Hoạt động3 : Tìm hiểu cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số. Ví dụ 3. Viết chương trình nhập N số nguyên từ bàn phím và in ra màn hình số nhỏ nhất và số lớn nhất. N cũng được nhập từ bàn phím - Giáo viên đưa ra ý tưởng để viết chương trình Trước hết ta khai báo biến N để nhập số các số nguyên sẽ được nhập vào. Sau đó khai báo N biến lưu các số được nhập vào như là các phần tử của một biến mảng A. Ngoài ra, cần khai báo một biến i làm biến đếm cho các lệnh lặp và biến Max để lưu số lớn. 2. Ví dụ về biến mảng: Cách khai báo mảng trong Pascal như sau: Tên mảng : array[<chỉ số đầu>.. <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>. + Học sinh đọc và tìm hiểu yêu cầu 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị của bài toán. nhỏ nhất của dãy số. - Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 103.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án tin học lớp 8 nhất, Min để lưu số nhỏ nhất. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh trong chương trình + Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. program MaxMin; uses crt; Var i, n, Max, Min: integer; A: array[1..100] of integer; Phần thân chương trình sẽ tương tự dưới đây: Begin clrscr; write('Hay nhap do dai cua day so, = '); readln(n); writeln('Nhap cac phan tu cua day so:'); For i:=1 to n do Begin write('a[',i,']='); readln(a[i]); End; Max:=a[1]; Min:=a[1]; for i:=2 to n do begin if Max<a[i] then Max:=a[i]; if Min>a[i] then Min:=a[i] end; write('So lon nhat la Max = ',Max); - Trong chương trình này, chúng ta write('; So nho nhat la Min = hãy lưu ý một số điểm sau: Số tối đa ',Min); các phần tử của mảng phải được khai readln; báo bằng một số cụ thể (Ở đây là 100) End. + Học sinh chú ý lắng nghe. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức.giải đáp thắc mắc 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà học bài và xem tiếp trước bài tập. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 104.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 31 Tiết: 58. Ngày soạn: 29/03/2015 Ngày Dạy: 30-01/04/2015 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Viết chương trình Pascal sử dụng biến mảng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng đọc chương trình, tìm hiểu tác dụng và kết hợp các câu lệnh. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2.HS: Sách, vở ,đọc bài ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: dữ liệu kiểu mảng là gì? Cách khai báo mảng trong pascal. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết GV: yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức và - HS Suy nghĩ và trả lời câu trả lời các câu hỏi. hỏi a) Nêu lại cú pháp khai báo biến mảng. b) Nêu lợi ích của việc sử dụng biến mảng. Hoạt động 2: Bài tập.. ? Viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên có n phần tử. In ra màn hình Program phần tử nhỏ nhất, phần tử lớn nhất và giá MAX_MIN_ trị trung bình của danh sách ra màn hình AVG; - Yêu cầu hs suy nghĩ và viết chương Uses crt; trình. - Hs Suy nghĩ và viết chương Var a:array[1..20]of Program integer;i,n,max,min,sum:integer; trình MAX_MIN_AVG; Begin Uses crt; Clrscr; Var a:array[1..20]of Writeln('TIM MAX, MIN, AVERAGE CUA MOT DAY SO'); integer;i,n,max,min,sum:integer; Begin Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 105. Writeln('--------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án tin học lớp 8 Clrscr; Writeln('TIM MAX, MIN, AVERAGE CUA MOT DAY SO'); Writeln('-------------------------------------'); Write('Nhap so phan tu cua day n='); readln(n); For i:=1 to n do Begin Write('Nhap a[',i,']=');readln(a[i]); End; Min:=a[1]; Max:=a[1]; Sum:=0; For i:=1 to n do Begin If (Min > a[i]) then Min:=a[i]; If (Max < a[i]) then Max:=a[i]; Sum:=sum+a[i]; End Writeln('Day so vua nhap la: '); Writeln('-------------------------'); For i:=1 to n do Write(a[i]:4); Writeln; Writeln('Gia tri lon nhat la:',Max); Writeln('gia tri nho nhat la:',Min); Writeln('gia tri trung binh la:',Sum/n:6:2); Readln; End;. -----'); Write('Nhap so phan tu cua day n='); readln(n); For i:=1 to n do Begin Write('Nhap a[',i,']=');readln(a[i]); End; Min:=a[1]; Max:=a[1]; Sum:=0; For i:=1 to n do Begin If (Min > a[i]) then Min:=a[i]; If (Max < a[i]) then Max:=a[i]; Sum:=sum +a[i]; End Writeln('Day so vua nhap la: '); Writeln('------------------------'); F or i:=1 to n do Write(a[i]:4); Writeln; Writeln('Gia tri lon nhat la:',Max); Writeln('gia tri nho nhat la:',Min); Writeln('gia tri trung binh la:',Sum/n:6:2); Readln; End;. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: Chỉ ra những khiếm khuyết mà học sinh còn mắc phài, yêu cầu khắc phục 2. Hướng dẫn về nhà: về nhà xem trước bài thực hành. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 106.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 31 Tiết: 59. Ngày soạn: 29/03/2015 Ngày Dạy: 30-01/04/2015 Bài thực hành số 7 XỬ LÝ DÃY SỐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Làm quen với việc khai báo và sử dụng biến mảng. - Ôn luyện cách sử dụng câu lệnh lặp for..do 2. Kĩ năng: - Củng cố các kĩ năng đọc hiểu và chỉnh sửa chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Sách giáo khoa, giáo án. 2. Đọc bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Bài 1 Chương trình tìm giá trị nhỏ nhất Program P_Min; trong dãy số nguyên P_Min ? Var i, n, Min : integer; A: array[1..100] of integer; Begin write('Hay nhap do dai cua day so, N='); HS chia nhóm làm thực hành. readln(n); writeln('Nhap cac phan tu cua day so:'); For i:=1 to n do Begin write('a[',i,']='); readln(a[i]); End; Min:=a[1]; for i:=2 to n do if Min>a[i] then Min:=a[i]; write('So nho nhat la Min =. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 107. NỘI DUNG Chương trình tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy số nguyên P_Min ?.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án tin học lớp 8 ',Min); readln; End.. Hoạt động 2: Bài tập 2 Program Phan_loai; Viết chương trình nhập điểm của uses crt; các bạn trong lớp. Sau đó in ra màn Var hình số bạn đạt kết quả học tập loại i, n, G, Kh, TB, K: integer; giỏi, khá, TB và kém. A: array[1..100] of real; Tiêu chuẩn: Begin - Loại giỏi: 8.0 trở lên clrscr; - Loại khá: 6.5 đến 7.9 write('nhap so HS trong lop, n= '); - Loại TB: 5.0 đến 6.4 readln(n); - Loại kém: dưới 5.0 writeln('Nhap diem :'); For i:=1 to n do Begin write(i,' . '); readln(a[i]); End; HS chia nhóm làm thực hành. G:=0; Kh:= 0; TB:= 0; K:= 0; for i:=1 to n do GV gợi ý: Begin - Dùng câu lệnh if…then… if a[i] >= 8.0 then G:= G + 1; if a[i] <5.0 then K:= K + 1; if (a[i] <8.0 ) and (a[i] >=6.5) then Kh:= Kh + 1; if (a[i] >= 5 ) and (a[i] < 6.5) then TB:= TB + 1; end; writeln(' Ket qua hoc tap: '); writeln(G, ' ban hoc gioi '); writeln(Kh, ' ban hoc kha '); writeln(TB, ' ban hoc trung binh'); writeln(K, ' ban hoc kem '); readln; End. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 2. Củng cố: đánh giá giờ thực hành. 3. Hướng dẫn về nhà: về nhà xem tiếp phần còn lại Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 108. Viết chương trình nhập điểm của các bạn trong lớp. Sau đó in ra màn hình số bạn đạt kết quả học tập loại giỏi, khá, TB và kém. Tiêu chuẩn: - Loại giỏi: 8.0 trở lên - Loại khá: 6.5 đến 7.9 - Loại TB: 5.0 đến 6.4 - Loại kém: dưới 5.0.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án tin học lớp 8. Tuần: 32 Tiết: 60. Ngày soạn: 29/03/2015 Ngày Dạy: 6-11/04/2015. Bài thực hành số 7 (tt) XỬ LÝ DÃY SỐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Làm quen với việc khai báo và sử dụng biến mảng. - Ôn luyện cách sử dụng câu lệnh lặp for..do 2. Kĩ năng: - 1. Củng cốcác kĩ năng đọc hiểu và chỉnh sửa chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành. III. Tiến trình dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Phân việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 3: Chương trình tính tổng dãy Program P_Sum; số, in ra màn hình dãy số Var vừa nhập. i, n, Sum : integer; A: array[1..100] of integer; Begin write('Hay nhap do dai cua day so, N = '); readln(n); writeln('Nhap cac phan tu cua day so:'); HS chia nhóm làm thực For i:=1 to n do hành. Begin write('a[',i,']='); readln(a[i]); End; Sum:=0; Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 109. Nội dung Chương trình tính tổng dãy số, in ra màn hình dãy số vừa nhập..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án tin học lớp 8. Bổ sung và chỉnh sửa chương trình trong BT2 (tiết 59 ) để nhập 2 loại điểm Toán và Ngữ văn của các bạn. Sau đó in ra màn hình : a/ điểm TB của mỗi bạn trong lớp theo công thức: Điểm TB = (Điểm toán + điểm văn)/2 b/ Điểm TB của cả lớp theo từng môn Toán và Ngữ văn. HS chia nhóm làm thực hành.. for i:=1 to n do Sum:= Sum + a[i]; write('Day so vua nhap la: '); for i:=1 to n do write(a[i], ' '); writeln; write('Tong day so la = ',Sum); readln; End. Bài 4: Program Xep_loai; uses crt; Var i, n: integer; TBtoan, TBvan: real; diemT, diemV: array[1..100] of real; Begin clrscr; writeln('Diem TB : '); For i:=1 to n do write(i,' . ',(diemT[i] + diemV[i])/2:3:1); TBtoan: =0; TBvan: =0; For i:=1 to n do Begin TBtoan: = TBtoan + diemT[i] ; TBvan: = TBvan + diemV[i] ; end; TBtoan: = TBtoan /n; TBvan: = TBvan /n; writeln('Diem TB mon Toan : ',TBtoan : 3:2); writeln('Diem TB mon Van: ',TBvan : 3:2); readln; End.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố) Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 110. Bổ sung và chỉnh sửa chương trình trong BT2 (tiết 59 ) để nhập 2 loại điểm Toán và Ngữ văn của các bạn. Sau đó in ra màn hình : a/ điểm TB của mỗi bạn trong lớp theo công thức: Điểm TB = (Điểm toán + điểm văn)/2 b/ Điểm TB của cả lớp theo từng môn Toán và Ngữ văn.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án tin học lớp 8. Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. 2. Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem trước bài: “ Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka Tuần: 32 Tiết: 61. Ngày soạn: 29/03/2015 Ngày Dạy: 6-11/04/2015. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - 1. Củng cốcác kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Gv: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính điện tử. - Hs: SGK, vở ghi, học trước bài ở nhà … III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Hoạt động 1 : Ôn lại một số kiến thức đã học. . Cách mô tả các hoạt động trong - Câu lệnh lặp thuật toán như các ví dụ được gọi là - Sử dụng lệnh lặp FOR... cấu trúc lặp DO... - Mọi ngôn ngữ lập trình đều có - Lặp với số lần chưa biết cách để chỉ thị cho máy tính thực trước hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh đó là “câu lệnh lặp”. Nội dung Cách mô tả các hoạt động trong thuật toán như các ví dụ được gọi là cấu trúc lặp. - Mọi ngôn ngữ lập trình đều có cách để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh - Các câu lệnh Pascal sau có hợp lệ đó là “câu lệnh lặp” không? Vì sao? Cú pháp: a) For i:= 100 to 1 do While <điều kiện> Writeln(‘A’); b) For i:= 1.5 to 10.5 do do <câu lênh>; Writeln(‘A’); Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 111.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giáo án tin học lớp 8. c) For i:= 1 to 10 do + Hoạt động: Writeln(‘A’); - B1. Kiểm tra điều d) For i:= 1 to 10 do; kiện. Writeln(‘A’); - B2. Nếu điều kiện BT 3 : sai, câu lệnh sẽ bị bỏ Viết chương trình in ra màn hình qua và việc thực hiện bảng cửu chương 2. câu lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại B1 Program in_bang_cuu_chuong ; Var i: integer; Begin For i:= 1 to 10 do Writeln(‘2 lan’,i,’=’i*2); Readln; End. Bài VD: Program P_Sum; Var i, n, Sum : integer; A: array[1..100] of integer; Begin write('Hay nhap do dai cua day so, N = '); readln(n); writeln('Nhap cac phan tu cua day so:'); For i:=1 to n do Begin write('a[',i,']='); readln(a[i]); End; Sum:=0; for i:=1 to n do Sum:= Sum + a[i]; write('Day so vua nhap la: '); for i:=1 to n do write(a[i], ' '); writeln; write('Tong day so la = Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 112.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án tin học lớp 8. ',Sum); readln; End. Bài 2: Program Xep_loai; uses crt; Var i, n: integer; TBtoan, TBvan: real; diemT, diemV: array[1..100] of real; Begin clrscr; writeln('Diem TB : '); For i:=1 to n do write(i,' . ',(diemT[i] + diemV[i])/2:3:1); TBtoan: =0; TBvan: =0; For i:=1 to n do Begin TBtoan: = TBtoan + diemT[i] ; TBvan: = TBvan + diemV[i] ; end; TBtoan: = TBtoan /n; TBvan: = TBvan /n; writeln('Diem TB mon Toan : ',TBtoan :3:2); writeln('Diem TB mon Van: ',TBvan :3:2); readln; End. IV. 1. Củng cốvà hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau KTTH Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 113.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án tin học lớp 8. Giáo viên: Trần Thị Thanh Vân Trang 114.
<span class='text_page_counter'>(115)</span>