Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bai 40 Ve sinh he bai tiet nuoc tieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.02 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: ….. Ngày soạn:………...


Tiết: …… Ngày dạy: ………...


<b>Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
- Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu.


<b>II/. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin để tìm hiểu những thói quen xấu làm ảnh
hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu.


- Kĩ năng lắng nghe tích cực.


- Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận.


- Kĩ năng tự tin khi xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
nước tiểu.


<b>III/.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: </b>


- Dạy học nhóm nhỏ - Hỏi chun gia - Vấn đáp - tìm tịi
- Trình bày 1 phút - Khăn trải bàn


<b>IV/. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC:</b>
Chuẩn bị bảng phụ.


<b>V/. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>


<i><b>1.Khám phá (mở đầu, vào bài): GV đặt câu hỏi:</b></i>


Làm thế nào để có một hệ bài tiết khỏe mạnh? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta
hiểu rõ vấn đề này.


<i><b>2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới):</b></i>


Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>THẦY</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


▲ Yêu cầu HS đọc thông
tin trong SGK, sau đó trả
lời các câu hỏi sau:


+ Nêu các tác nhân gây
hại cho hệ bài tiết nước
tiểu.


+ Khi các cầu thận bị
viêm hay suy thối có thể
dẫn tới những hậu quả
nghiêm trọng như thế nào


 Đọc thông tin để trả lời


câu hỏi.


 Các chất độc, vi khuẩn
gây bệnh, ăn uống không
hợp lý.


 Làm cho quá trình lọc
máu bị trì trệ, các chất độc
bị tích tụ lại trong máu;
biểu hiện là bệnh phù, suy


<b>I. MỘT SỐ TÁC NHÂN</b>
<b>CHỦ YẾU GÂY HẠI CHO</b>
<b>HỆ BÀI TIẾT NƯỚC</b>
<b>TIỂU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

về sức khỏe?


+ Khi các tế bào ống thận
làm việc kém hiệu quả
hay bị tổn thương có thể
dẫn đến hậu quả như thế
nào về sức khỏe?


+ Khi đường dẫn nước
tiểu bị nghẽn bởi sỏi có
thể ảnh hưởng thế nào tới
sức khỏe?


▲ Yêu cầu HS đọc bảng


sau đó thảo luận nhóm để
hồn thành bảng. (4 HS
-3ph)


thận dẫn tới hôn mê, chết.
 Làm suy giảm quá trình
hấp thụ lại các chất và bài
tiết tiếp các chất cặn bã,
độc hại.


Bị tổn thương làm tắc
ống thận, hay nước tiểu
hòa vào máu gây độc cho
cơ thể.


 Gây bí tiểu, khơng tiểu
được, người bệnh đau dữ
dội, kèm theo sốt.


 Đọc bảng, thảo luận
nhóm để hồn thành bảng.
1. Hạn chế tác nhân của vi
sinh vật.


2. Tránh cho thận làm việc
nhiều.


Hạn chế tác hại của chất
độc.



Tạo điều kiện thuận lợi
cho quá trình lọc máu liên
tục.


3. Tạo điều kiện cho sự tạo
thành nước tiểu liên tục.
Hạn chế tạo sỏi ở bóng
đái.


<b>II. CẦN XÂY DỰNG CÁC</b>
<b>THĨI QUEN KHOA HỌC</b>
<b>ĐỂ BẢO VỆ HỆ BÀI TIẾT</b>
<b>NƯỚC TIỂU TRÁNH TÁC</b>
<b>NHÂN CÓ HẠI:</b>


- Thường xuyên giữ vệ
sinh cho toàn cơ thể cũng như
cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp
lí.


- Đi tiểu đúng lúc.


<i><b>3. Thực hành, luyện tập (củng cố): </b></i>
<b>*Câu hỏi cuối bài.</b>


<b>Câu 1.Thói quen: tiểu đúng lúc, khơng ăn q mặn, q chua, khơng ăn nhiều chất </b>
có khả năng tạo sỏi, uống nhiều nước, khẩu phần ăn uống hợp lý.


Em đã có thói quen: Tiểu đúng lúc, khơng ăn q mặn quá chua. Chưa có thói


quen: Uống nhiều nước


<b>Câu 2.Học sinh có thể vận dụng một số thói quen để bảo vệ hệ bài tiết </b>


như: Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
Khẩu phần ăn uống hợp lí. Đi tiểu đúng lúc. Rồi tự lên kế hoạch cho mình.


<i><b>4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dị): </b></i>


</div>

<!--links-->

×