Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.4 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Trang. Năm học 2016-2017. Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 15/08/2016 Ngày dạy: 22/08/2016. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU Sau bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng . 3. Thái độ Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 4. Trọng tâm Kiến thức trọng tâm trong chương trình hóa học 8. 5. Năng lực cần hướng đến Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8. b. Học sinh: Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học. 2. Phương pháp: Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp (1’) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 9A1 9A4 9A2 9A5 9A3 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’): Hôm nay, chúng ta cùng ôn lại những kiến thức quan trọng ở chương trình hóa học lớp 8 để vận dụng vào học trong hóa học lớp 9. b. Các hoạt động chính Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) - GV: Yêu cầu HS nêu các khái niệm oxit, axit, - HS: Trả lời câu hỏi. bazơ, muối. Công thức chung của các hợp chất. + Công thức chung của các hợp chất : Quy tắc hóa trị. • Oxit: RxOy • Axit: HxA • Bazơ: M(OH)n • Muối: MnAm + Quy tắc hóa trị: - GV: Lưu ý HS cần phải: + Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc axit, hóa trị các nguyên tố và gốc axit. + Muốn phân loại được các hợp chất trên, ta phải thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. - GV yêu cầu học sinh làm bài tập: Lập công thức hóa học, phân loại và gọi tên các hợp chất tạo bởi: Giáo án Hóa học 9. Axa B yb. a . x =b . y. - HS: Lắng nghe. - HS làm bài tập Loại hợp chất CTHH Oxit bazơ FeO. Tên gọi Sắt (II) oxit. Giáo viên Ngô Thị Thanh Bình.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Trang. a. Fe(II) và O; c. H và (=SO4);. Năm học 2016-2017. b. Al và (-OH); d. Na và –Cl.. Bazơ Axit Muối. Al(OH)3 Nhôm hiđroxit H2SO4 Axit sunfuric NaCl Natri clorua. Hoạt động 2: Ôn lại các công thức thường dùng (10’) – GV: Yêu cầu các nhóm học sinh hệ thống lại - HS: Thảo luận nhóm. công thức thường dùng làm bài tập tính toán hóa học (tính số mol, khối lượng, khối lượng mol, tỉ khối, thể tích, nồng độ). – GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - HS: Các nhóm trả lời: Các công thức thường dùng: m m (mol) m=n M (g) M= (g/mol) M n V n khí = (mol) Vkhí =n×22,4 (lít) 22,4 M M d A/B = A ; d A/kk = A MB 29 n n CM = (M) V= (lít) n=CM V (mol) V CM m C%= ct ×100% m dd n=. Hoạt động 3: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 (20’) - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước xác định - HS trả lời: Các bước tiến hành: thành phần phần trăm các nguyên tố có trong + Tính khối lượng mol. hợp chất. + Tính % các nguyên tố. - GV: Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu các HS còn - HS: Làm bài tập M NH NO = 14×2+1×4+16×3 = 80 (g/mol) lại làm bài tập sau vào vở: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có 28 %N= ×100%=35% trong hợp chất NH4NO3 80 4. 3. 4 ×100%=5% 80 48 %O= ×100%=60% 80 %H=. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS: Nhận xét. GV đánh giá. - GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: Hòa - HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn. tan 2,8 g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích HCl cần dùng. b. Tính thể tích khí thoát ra (đkc). c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu được sau phản ứng không thay đổi đáng kể so với thể tích HCl) theo các bước: Fe + 2HCl FeCl 2 + H2 + Viết PTHH. 0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol + Tính số mol của Fe. + Dựa vào PTHH để tính số mol của chất cần Giáo án Hóa học 9. n Fe =. 2,8 =0,05 (mol) 56. Theo phương trình: Giáo viên Ngô Thị Thanh Bình.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liêng Trang. tìm.. Năm học 2016-2017 n HCl = 2 n Fe = 2×0,05= 0,1 (mol). + Tính thể tích, nồng độ dung dịch.. a. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là : CM = n/V => V = n / CM = 0,1 / 2 = 0,05 (l) b. Thể tích khí thoát ra (đkc) là V = n×22,4 Mà n H2 = n Fe = 0,05 (mol) V. H2. = 0,05×22,4 = 1,12 (l). c. Nồng độ của dung dịch sau phản ứng: CM=. n V. Mà n FeCl2 = n Fe = 0,05mol VFeCl2 = VHCl = 0,05 (l) CM FeCl = 2. 0,05 = 1 (M) 0,05. 3. Nhận xét - Dặn dò (3’) - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò về nhà: + Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ. + Chuẩn bị bài 1: Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……… V. PHỤ LỤC. MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CỦA HÓA HỌC 8 I. CÁC KHÁI NIỆM, LÝ THUYẾT CƠ BẢN 1. Quy tắc hóa trị a b - Nội dung: Trong công thức hóa học, tích của A xBy chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích - Công thức hóa học: của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. - Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b. - Quy ước: H (I), O (II). x b b' = = y a a' (tối giản) Lấy x=b hay b’ và y=a hay a’. 2. Các loại hợp chất đã học. Tên. CTHH. Phân loại Oxit bazơ: M thường là kim loại.. Oxit. MxOy. Bazơ M(OH)n Axit. HnA. Giáo án Hóa học 9. Tên gọi Kim loại (hóa trị nếu nhiều hóa trị) + oxit. Tiền tố Phi kim + tiền Oxit axit: M thường tố oxit là phi kim (C,S,P,…) (1:mono, 2:đi, 3:tri, 4:tetra, 5:penta) Trong đó: M là kim loại, Kim loại (hóa trị nếu n là hóa trị của kim loại nhiều hóa trị) + M. hiđroxit Axit không có oxi Axit + phi kim + hiđric. Ví dụ CaO: Canxi oxit FeO: Sắt (II) oxit Al2O3: Nhôm oxit SO2: Lưu huỳnh đioxit P2O5: Điphotpho pentaoxit Ca(OH)2: Canxi hiđroxit Fe(OH)2:Sắt (II) hiđroxit Al(OH)3:Nhôm hiđroxit HCl: Axit clohiđric (Gốc axit: -Cl: clorua). Giáo viên Ngô Thị Thanh Bình.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Liêng Trang. (A là gốc axit, n là hóa trị của gốc axit A.. Axit có oxi (nhiều oxi) Axit + phi kim + ic. Axit có oxi (ít oxi) Muối. MxAy. Năm học 2016-2017. Muối trung hòa (không có H) Muối axit (có H). Axit + phi kim + ơ Kim loại (hóa trị nếu nhiều hóa trị) + gốc axit. H2S: Axit sunfuhiđric (Gốc axit: =S: Sunfua) H2SO4: Axit sunfuric (Gốc axit: =SO4: sunfat) H2CO3: Axit cacbonic (Gốc axit: =CO3: cacbonat) H3PO4: Axit photphoric (Gốc axit: ≡PO4: photphat) H2SO3: Axit sunfurơ (Gốc axit: =SO3: sunfit) CaCO3: Canxi cacbonat FeCl3: Sắt (III) clorua Ca(HCO3)2: Canxi hiđrocacbonat. II. MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG Chú thích: n (mol): số mol, m(g): khối lượng, M(g/mol): khối lượng mol, V(lít): thể tích, d: tỉ khối, CM (M hoặc mol/l): nồng độ mol, C%: nồng độ phần trăm. m (mol) M m=n M (g) m M= (g/mol) n n=. Giáo án Hóa học 9. V (mol) 22,4 Vkhí =n×22,4 (lít) n khí =. d A/B =. MA ; MB. d A/kk =. MA 29. n (M) V n V= (lít) CM CM =. n=C M V (mol). C%=. m ct ×100% m dd. m ct ×100% C% m ×C% m ct = dd 100% m dd =. Giáo viên Ngô Thị Thanh Bình.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>