Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.24 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 33 Tiết: 97-98. Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011. Tập đọc –Kể chuyện CÓC KIỆN TRỜI I/ Mục tiêu : -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật -Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.. B.Kể chuyện : -Kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện dựa vào tranh minh hoạ. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn -HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Cuốn sổ tay - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nọi dung bài . - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Cóc kiện Trời -Ghi bảng tựa bài  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài:  Đoạn 1: giọng kể khoan thai  Đoạn 2: giọng hồi hộp, càng về sau càng khẩn trương, sôi động. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả cuộc chiến đấu của Cóc và các bạn: một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động, nổi giận,…  Đoạn 3: giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn hs: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. -GV viết từ khó lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian - Gv cho hs đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. -HS CN ,ĐT - Cá nhân - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đọc theo nhóm hai - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. - Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ?. - Học sinh đọc thầm. - Cóc phải lên kiện Trời vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : muôn loài đều khổ sở. + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi - Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ đánh trống ? bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước ; Ong đợi sau cánh cửa ; Cáo, Gấu, Cọp nấp hai bên cửa. + Kể lại cuộc chiến giữa hai bên. - Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, cáo nhảy xô tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : tươi. + Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi - Trời mời Cóc vào thương lượng, như thế nào ? nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến - Giáo viên nói thêm: Trời hẹn như vậy vì không răng báo hiệu. muốn Cóc lại kéo quân lên náo động thiên đình. - Giáo viên cho các nhóm thảo luận, trao đổi để trả - Học sinh thảo luận lời câu hỏi: + Theo em, Cóc có những điểm gì đáng - Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, khen ? mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời Kể chuyện.  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Gv chọn đọc mẫu một đoạn trong bài và lưu ý hs -Hs lắng nghe cách đọc đoạn văn. - Gv chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh, - Mỗi học sinh đọc một lần đoạn 2, 3 yêu cầu luyện đọc theo nhóm trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Gv chia lớp thành các nhóm, cho học sinh đọc - Học sinh đọc chuyện phân vai truyện phân vai: người dẫn chuyện, Cóc, Trời - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Học sinh các nhóm thi đọc. - Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm - Bạn nhận xét đọc hay nhất.  Hoạt động 4: Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Gv nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, -Hs nghe các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể lại được một đoạn câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của một nhân vật trong truyện. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể lại được một đoạn câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của một nhân vật trong truyện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên hỏi: + Câu chuyện được kể theo lời của ai?. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động. - Câu chuyện được kể theo lời của một nhân vật trong truyện.. - Giáo viên lưu ý học sinh: trong truyện có nhiều nhân vật, các em có thể chọn kể bằng lời của Cóc, các bạn của Cóc, Trời nhưng lưu ý không kể bằng lời của các nhân vật chết trong cuộc chiến đấu. - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ để chọn một - Học sinh tiếp nối nhau trả lời. nhân vật mà mình sẽ kể theo lời nhân vật đó. - Giáo viên lưu ý học sinh: Khi kể lại truyện bằng lời của một nhân vật, ta cần xưng hô là tôi. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và nêu nội - Hs quan sát và nêu nội dung tranh dung của 4 tranh  Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời.  Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời.  Tranh 3: Trời thua, phải thương lượng với Cóc.  Tranh 4: Trời làm mưa. - Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu - Hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện chuyện theo lời của nhân vật ( bác thợ săn ). - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. - Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Cá nhân - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất - Gv khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. - Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện -Hs kể hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. 4.Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. -Hs nghe -Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho -Hs nghe người thân nghe. Tiết: 161. Tiết: 33. Toán KIỂM TRA …………………………. Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011 Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ……………………………... Tiết: 65 Chính tả CÓC KIỆN TRỜI I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á .(BT2).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Làm đúng BT (3)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Hạt mưa - GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước: vừa vặn, dùi trống, dịu giọng. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Cóc kiện Trời.  Hoạt động 1: hướng dẫn hs nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: chim muông, khôn khéo, quyết. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài.  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Đoạn văn trên có 3 câu - Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và các tên riêng. - Học sinh đọc - Học sinh viết vào bảng con. - Cá nhân - HS chép bài chính tả vào vở. - Học sinh sửa bài - Học sinh giơ tay..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Đọc và viết lại tên 5 nước Đông - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Nam Á sau đây vào chỗ trống: - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nêxi-a, Lào. Bài tập 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Điền vào chỗ trống s hoặc x: - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Hs làm bài - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Sửa bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Cây sào ; xào nấu ; lịch sử ; đối xử. - Hs đọc lại - Nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò: -Cho Hs thi viết lại những từ khó - Hs thi đua -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, - Hs nghe đúng chính tả. Tiết: 162. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I/ Mục tiêu : -Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. -Viết được các số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. -Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Kiểm tra - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét bài kiểm tra của HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài:Ôn tập các số đến 100 000  Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên lưu ý học sinh những số viết dưới tia số là những số tròn chục nghìn - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Giáo viên nhận xét. ◦ Bài 2: Đọc (theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài. - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - Cá nhân - Lớp nhận xét 10 000, 20000,30000,40000,50000, 60000,70000,80000,90 000,100 000 b/75000,8000,85000,90000,95000 100000 - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Nhận xét. ◦ Bài 3: Viết (theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Nhận xét. - Học sinh nêu - HS làm bài - Học sinh sửa bài - HS đọc 54175: Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi lăm 90631:chín mươi nghìn sáu trăm ba mươi mốt 14034: Mười bốn nghìn không trăm ba mươi bốn 8066: Tám nghìn không trăm sáu mươi sáu 71459: Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín 48307:Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy 2003:Hai nghìn không trăm linh ba 10005:Mười nghìn không trăm linh năm - HS đọc - HS làm bài - Học sinh sửa bài - HS đọc b/ 4000+600+30+1=4631 9000+900+90+9=9999 9000+9=9009 -HS khá giỏi: 7000+500+90+4=7594 9000+90=9090. ◦ Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - Học sinh thi đua sửa bài chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. - Gọi học sinh đọc bài làm - Hs đọc - Giáo viên nhận xét a/ 2005;2010;2015 2020 2025 b/14300;14400;14500;14600;14700 c/68000;68010;68020;68030 68040 4.Củng cố – Dặn dò: -Hs nhắc lại nội dung ôn tập - Hs nhắc lại -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo ) - Hs nghe Tiết: 33. Tập viết ÔN CHỮ HOA :. I/ Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa Y(1 dòng ) P,K (1 dòng ) viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng :Yêu trẻ …………để tuổi cho (1 lần ) bằng chữ cở nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : chữ mẫu Y, tên riêng: Phú Yên và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Cho học sinh viết vào bảng con : Đồng Xuân - Nhận xét 3.Bài mới:  Giới thiệu bài : Chữ Y hoa - Ghi bảng: Ôn chữ hoa: Y  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ Y trên bảng - Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : + Chữ Y gồm những nét nào? - Cho HS viết vào bảng con - Gv viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết P, K - Giáo viên gọi học sinh trình bày - Giáo viên viết chữ P, K hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con  Chữ Y hoa cỡ nhỏ : 2 lần  Chữ P, K hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét.  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng: Phú Yên - Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ven biển miền Trung. - Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Phú Yên là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu P, Y - Gv cho HS viết vào bảng con từ Phú Yên 2 lần - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.  Luyện viết câu ứng dụng. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài. - Hs quan sát, thảo luận nhóm đôi - Học sinh trả lời - Học sinh viết bảng con. - Cá nhân - Học sinh quan sát và nhận xét. - Trong từ ứng dụng, các chữ P, h, Y cao 2 li rưỡi, chữ u, ê, n cao 1 li. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o - Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc : Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho - Gv giúp hs hiểu nội dung câu ứng dụng: câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. + Các chữ đó có độ cao như thế nào ?. - Cá nhân. - Chữ Y, h, K, g cao 2 li rưỡi ; chữ ê, u, e, r, a, i, n, u, ô, o cao 1 li ; chữ t + Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ? cao 1 li rưỡi ; chữ đ cao 2 li - Câu ca dao có chữ Yêu, Kính được - Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Yêu, viết hoa Kính - Học sinh viết bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Giáo viên nêu yêu cầu : - Học sinh nhắc + Viết chữ Y : 1 dòng cỡ nhỏ - Hs nghe + Viết chữ P, K: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Phú Yên: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ứng dụng: 5 dòng - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế - HS viết vở và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. *Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh - Hs nộp vở nghiệm chung - Hs nghe *Thi đua : - Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “Yết Kiêu”. - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. - Cử đại diện lên thi đua 4.Củng cố – Dặn dò: - Cả lớp viết vào bảng con -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. - Hs nghe -Chuẩn bị cho tiết sau - Hs nghe - Hs nghe Tiết: 33. Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2011 Thủ công LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 3). I/ Mục tiêu : -Biết cách làm quạt giấy tròn. -Làm được quạt giấy tròn -Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau .Quạt có thể chưa tròn . II/ Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV : mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Các bộ phận làm quạt giấy tròn gồm hai tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc. Tranh quy trình làm quạt giấy tròn . Kéo, thủ công, bút chì, sợi chỉ, hồ dán. -HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 3.Bài cũ: Làm quạt giấy tròn - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Tuyên dương những bạn có sản phẩm đẹp. 3.Bài mới:  Giới thiệu bài: Làm quạt giấy tròn  Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình - Gv treo tranh quy trình làm quạt giấy tròn lên bảng. a)Bước 1: cắt giấy. - Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật cùng màu có chiều dài 16 ô, chiều rộng 12 ô để làm cán quạt. b)Bước 2: gấp, dán quạt. - Đặt một tờ giấy thủ công hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. - Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống như gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất - Để mặt màu của hai tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp ở cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ giấy đã gấp vào với nhau. Dùng chỉ buột chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt. c)Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy. - Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt. - Bôi hồ vào 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép hai cán quạt vào hai mép ngoài cùng của quạt. - Chú ý: dán hai đầu cán quạt cách chỗ buộc chỉ nửa ô và ép lâu hơn cho hồ khô. - Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên để hai cán quạt ép vào nhau, được chiếc quạt giấy tròn - Giáo viên tóm tắt lại các bước làm quạt giấy tròn  Hoạt động 2: Học sinh thực hành - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm quạt giấy tròn . - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp quạt giấy tròn theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài - Học sinh quan sát - Hs theo dõi. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi. - Hs nghe - Hs nhắc lại - Hs thực hành.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố – Dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị : Kiểm tra cuối năm -Nhận xét tiết học Tiết: 99. - Hs trưng bày - Hs nghe - Hs nhắc lại - Hs nghe - Hs nghe. Tập đọc MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI. I/ Mục tiêu : -Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ , nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ . -Hiểu nội dung:Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh “ và những dòng thơ tả vẽ đẹp đa dạng của rừng cọ. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. -HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Cóc kiện Trời - GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Cóc kiện Trời và trả lời những câu hỏi về nội dung bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : “Mặt Trời xanh của tôi” - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài: giọng thiết tha, trìu mến. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ - Gv nhận xét từng hs về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - -GV viết từ khó lên bảng - Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. - Gv: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó - Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm - Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Cho cả lớp đọc bài thơ  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. -HS ,CN ,ĐT - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. - Cá nhân - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đọc theo nhóm hai - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. - Đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv cho học sinh đọc thầm hai khổ thơ đầu và hỏi : + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Giáo viên nói thêm: tác giả thấy tiếng mưa trong rừng cọ giống tiếng thác, tiếng gió ào ào là vì mưa rơi trên hàng nghìn, hàng vạn tàu lá cọ tạo thành những tiếng vang rất lớn và dồn dập. + Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị ?. - Học sinh đọc thầm. - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào. - Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá.. - Gv cho học sinh đọc thầm hai khổ thơ cuối và hỏi : + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như Mặt Trời? - Tác giả thấy lá cọ giống như Mặt Trời vì lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng. + Em có thích gọi lá cọ là “Mặt Trời xanh” - Học sinh tự giải thích theo suy nghĩ không ? Vì sao ?  Vì cách gọi ấy rất đúng – lá cọ giống như Mặt Trời mà lại có màu xanh  Vì cách gọi ấy rất lạ – Mặt Trời không đỏ mà lại xanh  Vì Mặt Trời xanh thì hiền dịu…  Hoạt động 3: Học thuộc lòng - Gv treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh - Hs quan sát đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - Học sinh lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, - Hs theo dõi tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những - HS học thuộc lòng theo sự hướng chữ đầu của mỗi dòng thơ dẫn của GV - Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học - Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 thuộc lòng từng dòng thơ. dòng thơ đến hết bài. - Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. - Cá nhân - Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. - Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài - 2 - 3 học sinh thi đọc thơ. - Lớp nhận xét - Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay 4.Củng cố – Dặn dò: -Gọi Hs nêu nội dung bài - Hs nêu -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Chuẩn bị bài : Quà của đồng nội. - Hs nghe Tiết: 163. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP THEO ). I/ Mục tiêu : -Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. -Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn dịnh : Hát vui 2.Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 000 - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở của HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)  Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: Điền dấu >, <, =: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm - Giáo viên cho lớp nhận xét. ◦ Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - Giáo viên nhận xét. ◦ Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - Giáo viên nhận xét. ◦ Bài 4: HS khá giỏi - Thực hiện tương tự bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu. ◦ Bài 5 - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 3 tổ thi đua nêu kết quả - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò: -Cho Hs nhắc lại nội dung ôn tập -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập Tiết: 65. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Học sinh nêu - HS làm bài và sửa bài - Nhận xét 27469<27470, 85100>85099 30 000=29000+1000 70000+30000>99000 80000+10000<99000 - HS đọc: Tìm số lớn nhất trong các số sau. - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài: a/ 41800 b/27998 - HS đọc: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:59825,69725 - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài:. -HS dọc yêu cầu -HS thi đua sửa bài - HS đọc: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 94600, 96400, 64900,46900 - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - Hs đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài: Khoanh vào câu C - Hs nhắc lại - Hs nghe - Hs nghe. Tự nhiên xã hội CÁC ĐỚI KHÍ HẬU. I/ Mục tiêu : -Nêu được tên 3 đới khí hậu trên trái đất : nhiệt đới , ôn đới ,hàn đới.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II/ Đồ dùng dạy học : -Gv : các hình trang 124, 125 trong SGK, quả địa cầu, tranh, ảnh do Giáo viên và học sinh sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau -Học sinh : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ: Năm, tháng và mùa - Hs nhắc tựa bài cũ - Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu - Hs thực hiện tháng? - Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ? - Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ? - Nhận xét 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Các đới khí hậu - Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK - Học sinh quan sát trang 124, 125 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu - Hs nghe và Nam bán cầu. + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu + Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc - Các đới khí hậu từ xích đạo đến cực và từ xích đạo đến Nam cực. Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực là nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Gv yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp - Hs trình bày kết quả thảo luận của mình - Giáo viên cho lớp nhận xét. - Các bạn khác theo dõi, nhận xét,  Kết luận: Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. Từ bổ sung. xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới  Hoạt động 2: thực hành theo nhóm - Gv hướng dẫn hs cách chỉ vị trí các đới khí hậu: - Học sinh chú ý theo dõi nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh xác định đường xích đạo trên quả địa cầu - Giáo viên xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Để xác định 4 đường đó, Giáo viên tìm 4 đường không liền nét ( - - - - ) song song với xích đạo. Những đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó, Giáo viên có thể dùng phấn hoặc bút màu tô đậm 4 đường đó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. Ví dụ: Ở Bắc bán cầu, nhiệt đới nằm giữa đường xích đạo và chí tuyến Bắc. - Giáo viên giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của học sinh nhằm giúp học sinh biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý sau: + Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ? + Tìm trên quả địa cầu, 3 nước nằm ở mỗi đới khí hậu nói trên.. - Giáo viên cho học sinh trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau. - Học sinh chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của Giáo viên. - Học sinh trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.  Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia, Êtiopia  Ôn đới: Pháp, Thuỵ Sĩ, Úc.  Hàn đới: Canada, Thuỵ Điển, Phần Lan. - Học sinh tập trình bày trong nhóm, kết hợp chỉ trên quả địa cầu và chỉ trên tranh ảnh đã được sắp xếp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.  Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm ; ôn đới: ôn hoà, có đủ 4 mùa ; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.  Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu - Học sinh chia nhóm và trả lời theo - Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình yêu cầu của Giáo viên. vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124 nhưng không có màu và 6 dải màu như các màu trên hình 1 trang 124 SGK - Học sinh trong nhóm trao đổi với - Khi Gv hô “Bắt đầu”, học sinh trong nhóm bắt nhau và dán các dải màu vào hình vẽ đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình - Hs trưng bày sản phẩm của nhóm vẽ. trước lớp. - Gv cho hs trưng bày sản phẩm của nhóm trước - Hs nghe lớp - Gv cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. Tuyên dương nhóm làm xong trước, đúng, đẹp 4.Củng cố – Dặn dò: - Hs nêu -Gọi Hs đọc nội dung bài học trong SGK. - Hs nghe -Dặn Hs về nhà xem bài, chuẩn bị cho tiết sau - Hs nghe -GV nhận xét tiết học. Tiết: 99. Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2011 Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. I/ Mục tiêu : -Nhận biết được hiện tượng nhân hoá ,cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong các đoạn thơ, đoan văn (BT1) -Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. -HS : SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2 - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được tiếp tục Ôn luyện về nhân hoá. Sau đó, các em sẽ thực hành viết một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Ôn luyện về Nhân hoá  Bài tập 1a: - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn thơ, đoạn văn - Giáo viên hỏi: + Trong đoạn thơ có những sự vật nào được nhân hoá ?. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Hs đọc. - Trong đoạn thơ có 3 sự vật được nhân hoá là mầm cây, hạt mưa, cây đào + Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật - Để nhân hoá các sự vật đó, tác giả đó? dùng từ tỉnh giấc để tả mầm cây, dùng các từ mải miết, trốn tìm để tả hạt mưa, dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây đào. + Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ - Từ mắt là từ chỉ một bộ phận của ngữ thường dùng làm gì ? con người; các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của con người; từ lim dim là từ chỉ đặc điểm của con người. + Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ - Như vậy, để nhân hoá các sự vật thơ, tác giả dùng những cách nào ? trong khổ thơ, tác giả dùng 2 cách: nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận của người và nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm: Nhân hoá bằng Sự vật từ ngữ chỉ người, từ ngữ chỉ hoạt được nhân bộ phận của động, đặc điểm hoá người của người Mầm cây tỉnh giấc Hạt mưa mải miết, trốn tìm Cây đào mắt lim dim, cười Cơn dông kéo đến Lá (cây) anh em múa, reo, chào gạo Cây gạo thảo, hiền, đứng hát - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên hỏi: - Học sinh nêu cảm nghĩ của mình + Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? về các hình ảnh nhân hoá. - Giáo viên: Tất cả các hình ảnh được nhân hoá trên làm cho lời thơ, câu văn miêu tả thêm sinh động, thân mật và gần gũi, truyền cảm tới người đọc.  Hoạt động 2: Viết đoạn văn  Bài tập 2 - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu - Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây: - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm - Nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò: -Cho Hs nhắc lại nội dung bài tập - Hs nhắc lại -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Chuẩn bị bài : Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và - Hs nghe dấu phẩy.. Tiết: 164. Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000. I/ Mục tiêu : -Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 -Biết giải bài toán bằng hai cách . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo) - Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 - Hs nhắc tựa bài  Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: Tính nhẩm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - GV cho Hs nồi tiếp nhau nêu kết quả - Học sinh thực hiện - Giáo viên cho lớp nhận xét a/50000+20000=70000 80000-40000=40000 b/25000+3000=28000 42000-2000=40000.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> c/20000x2=40000 60000:2=30000 d/12000x2=24000 36000:6=6000. ◦ Bài 2: Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - HS nêu - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - Học sinh làm bài chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” - HS thi đua sửa bài - Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn a/39178+25706=64884 - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính 58427+40753=99180 - GV Nhận xét b/86271-43954=42317 26883-7826=19057 c/412x5=2060 6247x2=12491 d/25968:6=4328 36296:8=45325 ◦ Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc - Gv nêu câu hỏi gợi ý giúp Hs tìm hiểu đề bài - Hs trả lời - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt - Hs theo dõi - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Hs giải vào vở - Sửa bài ở bảng - Nhận xét - Giáo viên nhận xét Bài giải + Cách 1: Số bống đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu : 80000-38000=42000(bóng đèn) Số bống đèn còn lại sau khi chuyển lần 2: 42000-26000(bóng đèn) Đáp số: 16000(bóng đèn) +Cách 2: Cả hai lần chuyển đi số bóng đèn là: 38000+26000=64000(bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 4.Củng cố – Dặn dò: 80000-64000=16000(bóng đèn ) -Hs nhắc lại nội dung ôn tập Đáp số:16000 bóng đèn -GV nhận xét tiết học. - Hs nhắc lại -Chuẩn bị: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi - Hs nghe 100 000 ( tiếp theo ) - Hs nghe. Tiết: 66 Tự nhiên xã hội BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu : - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. -Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ II/ Đồ dùng dạy học : -Gv : các hình trang 126, 127 trong SGK, tranh, ảnh về lục địa, đại dương. -Hs : SGK, xem bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Các đới khí hậu - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực - Nhận xét 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Bề mặt Trái Đất  Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 126 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu gì?. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Học sinh quan sát và trả lời. - Quả địa cầu có những màu: xanh nước biển, xanh đậm, vàng, hồng nhạt, màu ghi,… + Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả - Màu chiếm diện tích nhiều nhất địa cầu ? trên quả địa cầu là màu xanh nước biển. + Các màu đó mang những ý nghĩa gì ? - Các màu đó mang những ý nghĩa: màu xanh nước biển để chỉ nước biển hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia + Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề - Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất ? mặt Trái Đất - Giáo viên giới thiệu một cách đơn giản kết hợp - Học sinh lắng nghe với minh hoạ bằng tranh ảnh để cho học sinh biết thế nào là lục địa, địa dương  Lục địa: là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất  Đại dương: là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.  Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn hơn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục đia được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 địa dương. - Hs nghe  Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Gv cho hs quan sát lược đồ các châu lục và các - Hs quan sát và thảo luận nhóm đôi đại dương, yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu - Có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, lục trên lược đồ hình 3. châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực. + Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại - Có 4 đại dương: Thái Bình dương trên lược đồ hình 3. Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương + Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt - Việt Nam nằm ở châu Á. Nam ở châu lục nào ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. - Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét  Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương - Hs nghe  Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương - Gv chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ - Hs chia nhóm và trả lời theo yêu câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương cầu của Gv. - Khi Gv hô “Bắt đầu”, học sinh trong nhóm bắt đầu - Hs trong nhóm trao đổi với nhau trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ và dán các tấm bìa vào lược đồ câm câm. - Hs trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Gv cho hs trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp - Gv cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của từng - Hs nghe nhóm. - Tuyên dương nhóm làm xong trước, đúng, đẹp 4.Củng cố – Dặn dò: -Cho Hs nêu nọi dung bài học trong SGK - Hs nêu -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Chuẩn bị : bài 67 : Bề mặt lục địa. - Hs nghe Tiết: 66. Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011 Chính tả QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI. I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm đúng BT (2) a/b ,hoặc BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết bài Quà của đồng nội -HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : - GV gọi 3 hs lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xia. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Quà của đồng nội.  Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe - viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Gv gọi học sinh đọc từng câu. - Gv hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị,… - Gv gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Học sinh nghe - viết chính tả - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. - Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu)  Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Nhà xanh lại đóng đố xanh Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong. Là bánh chưng - Nhận xét Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống các từ: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình:  Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời:  Trái nghĩa với gần:. - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài - Học sinh đọc - Học sinh viết vào bảng con. - Cá nhân - HS viết bài chính tả vào vở. - Học sinh sửa bài. - Học sinh giơ tay.. - Hs nộp vở. - Điền vào chỗ trống s hoặc x. giải câu đố: - Hs làm bài - Hs nêu kết quả - Hs giải câu đố - Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau: - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Sao - Xa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được: 4.Củng cố – Dặn dò: -Gv cho Hs thi đua viết lại các từ khó -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. Tiết: 33. - Sen - Hs thi đua - Hs nghe - Hs nghe. Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011 Tập làm văn GHI CHÉP SỔ TAY. I/ Mục tiêu : -Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô , Đô –Rê-Mon Thần thông đây `! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý; tranh, ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài, một cuốn tranh truyện Đô-rê-môn để học sinh biết nhân vật Đô-rê-môn ; 1-2 tờ báo Nhi đồng có mục: A lô, Đô-rê-môn Thần thông đây !. -HS : Vở bài tập, cuốn sổ tay nhỏ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : - Gv cho học sinh đọc một đoạn văn ngắn, kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường - Giáo viên nhận xét 3.Bài mới :  Giới thiệu bài: - Giáo viên hỏi: + Trong lớp, bạn nào đã biết đến nhân vật Đôrê-môn ?. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Đô-rê-môn là chú mèo máy trong truyện Đô-rê-môn. Chú mèo này rất thông minh và có một cái túi thần chứa được rất nhiều bảo bối đặc biệt.. - Gv cho học sinh quan sát quyển truyện tranh Đôrê-môn, sau đó giở báo Nhi đồng có mục: A lô, Đôrê-môn Thần thông đây ! và giới thiệu: trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ cùng đọc một bài báo trong mục: A lô, Đô-rê-môn Thần thông đây ! của - Hs nhắc tựa bài báo Nhi đồng và ghi lại những ý chính của bài báo vào sổ tay.  Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thực hành - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Đọc bài báo ở SGK, ghi lại những.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ý chính trong các câu trả lời của Đôrê-môn - Gv cho hs đọc bài theo cách phân vai: một học - Học sinh đọc bài theo sự phân vai. sinh đóng vai người hỏi, một học sinh đóng vai Đôrê-môn - Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh về một số - Học sinh quan sát loài động vật quý hiếm được nêu trong bài - Giáo viên cho học sinh đọc các câu hỏi gợi ý trong SGK và hướng dẫn học sinh trả lời: + Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-môn điều gì ? - Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-môn:“Sách đỏ là gì?” + Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của Đô- - Sách đỏ là loại sách nêu tên các rê-môn ? động vật, thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ. - Các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam là: + Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,… + Thực vật: trầm hương, trắc, kơnia, sâm ngọc linh, tam thất,… - Các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ở trên thế giới là: chim kền kền Mĩ, cá heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc,… - Học sinh làm bài - Cá nhân - Giáo viên cho học sinh làm bài - Lớp nhận xét. - Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. - Hs nghe - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm - Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt: + Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn. + Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ. - Hs nhắc lại 4.Củng cố – Dặn dò: - Hs nghe -Cho Hs nhắc lại nội dung bài học - Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.. Tiết: 165 Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT) I/ Mục tiêu : -Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết) -Giải bài toán liên quan rút về đơn vị. -Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 - Hs nhắc tựa bài cũ 000 - Hs thực hiện - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính - Hs nhắc tựa bài trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo )  Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: Tính nhẩm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - GV cho Hs nối tiếp nhau nêu kết quả - Học sinh thi đua sửa bài: - Giáo viên cho lớp nhận xét a/30000+40000-50000=20000 80000-(20000+30000)=30000 80000-20000-30000=30000 b/3000x2:3=2000 4800:8x4=2400 4000:5:2=400 ◦ Bài 2: Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - Cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài - GV cho Hs lên thi đua sửa bài - HS thi đua sửa bài - Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của - Nhận xét bạn a/4083+3269=7352 - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính 8763-2469=6294 - GV nhận xét b/37246+1765=39011 6000-879=5121 c/3608x4=14432 6047x5=30235 d/40068:7=5724 6004:5=1200 ◦ Bài 3: Tìm x : - HS nêu - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs nêu - Gv cho Hs nêu số cần tìm và cách tìm - Học sinh làm bài - Cho học sinh làm bài - HS thi đua sửa bài - GV cho 2 Hs lên bảng sửa bài - Nhận xét a/1999+x=2005 - GV nhận xét x=2005-1999 x=6 b/X x2=3998 x=3998:2=1999 ◦ Bài 4 : - HS đọc - GV gọi HS đọc đề bài. - Hs trả lời - Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu đề bài - Hs theo dõi - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt : - Hs giải vào vở - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Nhận xét Bài giải - Giáo viên nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ◦ Bài 5 : HS khá giỏi - GV gọi HS đọc đề bài. - Gv cho 3 tổ lên thi sắp xếp - Giáo viên nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò: -Cho Hs nhắc lại nội dung ôn tập -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ).. Giá tiền mỗi quyễn sách là: 28500:5=5700(đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700x8=45600(đồng) Đáp số: 45600 đồng - Hs nêu - Hs thi đua - Nhận xét - Hs nhắc lại - Hs nghe - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×