Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.37 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Tiết: 85-86. Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC. I/ Mục tiêu : -Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. -Hiểu nội dung : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng. -HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn dịnh : Hát vui 2.Bài cũ: Cùng vui chơi Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Bài mới : Giới thiệu bài : “Buổi học thể dục” Ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rônê, Nen-li và cho học sinh đọc. - GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: gà tây, bò mộng, chật vật - Gv cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. - Cho cả lớp đọc Đồng thanh Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?. Hoạt động của HS - Hát - 3 học sinh đọc - Học sinh trả lời. -Hs nhắc tựa bài - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh đọc. -Hs chia đoạn - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. -. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm hai Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Đồng thanh. - Học sinh đọc thầm. - Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai thế nào ? con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ? - Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù. + Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, người ? muốn làm những việc các bạn làm được. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi : + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. - Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng. - Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./ Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng + Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm chuyện. phục. Kể chuyện Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn. - Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. - Giáo viên cho một – hai tốp học sinh tự phân vai đọc lại câu chuyện. Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ, nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài. - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét - Hs phân vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, 3 Hs cùng nói: Cố lên! ... - Dựa vào trí nhớ, hs biết nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.. - Giáo viên hỏi: + Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là như thế - Kể lại câu chuyện bằng lời của nào ? nhân vật là nhập vào vai của một nhân vật trong truyện để kể, khi kể xưng “tôi” hoặc xưng “mình” - Giáo viên cho học sinh chọn kể lại câu chuyện bằng lời - Học sinh nêu: có thể kể theo lời Đêcủa nhân vật. rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, thầy giáo. - Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu theo lời của nhân vật. chuyện - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. - Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Cá nhân - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn -Hs bình chọn - Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. - Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. 4.Củng cố – Dặn dò :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV nhận xét tiết học. -Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. -Hs nghe -Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người -Hs nghe thân nghe. Tiết: 141. Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. I/ Mục tiêu : -Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó . -Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm ; 4cm x 5cm ; 20cm x 30cm -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông -Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật -Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện A 4cm B tích hình chữ nhật - Gv cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn 3cm - Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi: 1cm2 D C + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ? - Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông + Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình - Học sinh nêu cách tìm của mình: chữ nhật ABCD. có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3. hình chữ nhật ABCD: + Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia - Các ô vuông trong hình chữ nhật làm mấy hàng ? ABCD được chia làm 3 hàng + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? - Mỗi hàng có 4 ô vuông + Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả - Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, bao nhiêu ô vuông ? vậy có tất cả 12 ô vuông + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 + Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu - Vậy hình chữ nhật ABCD có diện xăng-ti-mét vuông ? tích là 12 xăng-ti-mét vuông - Giáo viên yêu cầu học sinh đo chiều dài và chiều rộng - Học sinh dùng thước đo và nói: của hình chữ nhật ABCD chiều dài 4cm, chiều rộng là 3cm - Gv yêu cầu hs thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm - Học sinh thực hiện 4 x 3 = 12 - Gv giới thiệu: 4cmx3cm=12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) - Giáo viên cho học sinh lặp lại. - Cá nhân Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành ◦ Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: - HS nêu - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - GV cho 4 Hs lên thi đua sửa bài 10x4=40(cm2) - Gọi học sinh đọc bài làm của mình (10+4)x2=80cm2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 32x8=256(cm2) (32+8)x2=80cm2 ◦ Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ?. - Học sinh nêu - Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. - Tính diện tích miếng bìa đó. + Bài toán hỏi gì ? - Ta lấy chiều dài nhân với chiều + Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật ta rộng. làm như thế nào ? - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Hs sửa bài - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là? 14x5=70(cm) Đáp số :70cm ◦ Bài 3: - Học sinh nêu - GV gọi HS đọc đề bài. - Hs làm bài - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Hs sửa bài - Gọi 2 học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét a/ Diện tích hình chữ nhật là: 5x3=15(cm) b/ Diện tích hình chữ nhật là: Đổi ra cm: 2dm=20cm 20x9=180cm 4.Củng cố – Dặn dò : - Hs nhắc lại -Yêu cầu học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. - Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị cho bài sau Tiết: 29. Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011 Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT 2 ). I/ Mục tiêu : -Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước ; biết bảo vệ nguồn nước -Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ để nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên: vở bài tập đạo đức, các tư liệu về việc sử dụng và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương, phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1. -Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1) - Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? - Học sinh trả lời - Nhận xét bài cũ. 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 2 ) Hoạt động 1: Xác định các biện pháp *Mục tiêu: học sinh biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> bảo vệ nguồn nước *Phương pháp: quan sát, giảng giải. - Gv cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trang và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước - Giáo viên cho cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất - Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất. - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: giúp học sinh biết đưa ra ý kiến đúng, sai *Phương pháp: thảo luận, đàm thoại, động não. - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Giải thích lí do a) Nước sạch không bao giờ cạn. b) Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm. c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí e) Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường f) Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. - Giáo viên cho các nhóm thảo luận - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên kết luận: a) Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so vớinhu cầu của con người b) Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn c) Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng d) Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước e) Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người f) Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người. Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng *Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. *Phương pháp : thực hành . - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến cách chơi: trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. - Giáo viên cho các nhóm thảo luận - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề nghị lớp noi theo. Kết luận chung: Nước là nguồn tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó,. - Học sinh thảo luận - Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung -Hs vẽ. - Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận - Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - Các nhóm thể hiện cách xử lý tình huống. - Các nhóm khác theo dõi. - Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi và thảo luận. - Học sinh thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs đọc phần bài học -GV nhận xét tiết học. -Hs đọc -Chuẩn bị bài : Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( tiết 1 ) -Hs nghe. Tiết: 57. Chính tả BUỔI HỌC THỂ DỤC. I/ Mục tiêu : -Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bày văn xuôi . -Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2) -Làm đúng BT3 ) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Cùng vui chơi - Hs nhắc tựa bài cũ - GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước: bóng - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình. vào bảng con - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Buổi học thể dục -Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 – 3 học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Đoạn văn trên có mấy câu ? - Đoạn văn trên có 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng của người nước ngoài:Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li. + Câu nói của thầy giáo được đặt trong dấu gì ? - Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ - Học sinh viết vào bảng con viết sai: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Cá nhân - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu - HS chép bài chính tả vào vở đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Nhận xét Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. Tiết: 142. - Học sinh sửa bài - Học sinh giơ tay.. -Hs nộp vở. - Viết tên các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục - Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Garô-nê, Nen-li - Điền vào chỗ trống s hoặc x: - nhảy xa, nhảy sào, sới vật -Hs nghe -Hs nghe. Toán LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu : -Biết tính diện tích hình chữ nhật II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Diện tích hình chữ nhật - Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập - Hs nhắc tựa bài Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - Học sinh nêu + Bài toán cho biết gì ? - Hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8cm + Bài toán hỏi gì ? - Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật + Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều - Số đo của chiều dài và chiều rộng rộng của hình chữ nhật đó. của hình chữ nhật không cùng một đơn vị đo + Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải - Muốn tính chu vi, diện tích hình làm gì trước ? chữ nhật ta phải đổi số đo chiều dài thành cm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét Bài giải 4dm=40cm Diện tích hình chữ nhật là: 40x8=320(cm2) Chu vi hình chữ nhật là: ( 40+8)x2=96(cm) Đáp số : 320cm2 ;96cm ◦ Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài.. - Hs làm bài, sửa bài. - Cho hình H gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP. a)Tính diện tích mỗi HCN b)Tính diện tích hình H theo kích thước ghi trên hình vẽ. - Diện tích hình H bằng tổng diện + Diện tích hình H như thế nào so với diện tích tích của 2 hình chữ nhật ABCD và của 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP ? DMNP - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Hs làm bài, sửa bài - Gọi học sinh lên sửa bài. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10x8=80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 20x8=160(cm2) Diện tích hình H là: 80+160=240(cm2) ◦ Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc + Bài toán cho biết gì ? - Hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. + Bài toán hỏi gì ? - Tính diện tích hình chữ nhật đó. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết - Muốn tính diện tích hình chữ nhật được gì ? ta phải biết được số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 5x2=10(cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 10x5=50(cm2) Đáp số:50cm2 4.Củng cố – Dặn dò : -Hs nhắc cách tính diện tích HCN -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Diện tích hình vuông.. Tiết: 29. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tập viết ÔN CHỮ HOA :. I/ Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa T (1 dòng chữ Tr ) viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) câu ứng dụng : Trẻ em …..là ngoan (1lần ) bằng chữ cở nhỏ II/ Đồ dùng dạy học : -GV : chữ mẫu T ( Tr ), tên riêng: Trường Sơn và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động .dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : - Hs nhắc tựa bài cũ - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Hs thực hiện - Cho học sinh viết vào bảng con : Thăng Long - Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài : T - Hs nhắc tựa bài - Ghi bảng: Ôn chữ hoa: T ( Tr ) Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ T ( Tr ) trên bảng. - Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm nhận xét, trả lời câu hỏi : đôi + Chữ T ( Tr ) gồm những nét nào? - Học sinh trả lời - Cho HS viết vào bảng con - Học sinh viết bảng con - Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết S, B - Giáo viên gọi học sinh trình bày - Gv viết chữ S, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con Chữ T ( Tr ) hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ S, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng: Trường Sơn - Cá nhân - Giáo viên giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta ( dài gần 1000km ). Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mĩ. Nay, theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau. - Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần - Học sinh quan sát và nhận xét. lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như - Trong từ ứng dụng, các chữ Tr, S, g cao 2 li rưỡi, chữ r, ư, ơ, n, ơ cao 1 thế nào ? li. - Khoảng cách giữa các con chữ + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ? bằng một con chữ o - Cá nhân + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Trường Sơn là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu T, S.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv cho HS viết vào bảng con từ Trường Sơn 2 lần - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng - GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. + Các chữ đó có độ cao như thế nào ? + Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ? - Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Trẻ, Biết - Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. *Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. 4.Củng cố – Dặn dò : - Gv cho 3 tổ thi đua viết câu: “Tre già măng mọc”. -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Chuẩn bị cho tiết sau. Tiết: 29. - Học sinh viết bảng con - Cá nhân. - Chữ Tr, h, B, g cao 2 li rưỡi ; chữ e, m, n, ư, u, r, ê, c, a, i, ă, o cao 1 li ; chữ p cao 2 li ; chữ t cao 1 li rưỡi - Câu ca dao có chữ Trẻ, Biết được viết hoa - Học sinh viết bảng con. - Hs nhắc - HS viết vở - Cử đại diện lên thi đua - Cả lớp viết vào bảng con. -Hs nộp vở -Hs nghe. -Hs thi đua -Hs nghe. Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2011 Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 2). I/ Mục tiêu : - Biết cách làm đồng hồ để bàn. -Làm được đồng hồ để bàn .Đồng hồ tương đối cân đối . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Mẫu . Một đồng hồ để bàn Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Làm đồng hồ để bàn - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Tuyên dương những bạn có sản phẩm đẹp. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Làm đồng hồ để bàn Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy. Hoạt động của HS Hát Hs nhắc tựa bài cũ Hs thực hiện Hs nhắc tựa bài.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> trình - Gv treo tranh quy trình làm đồng hồ để bàn lên bảng. a) Bước 1: cắt giấy. b) Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ). a. Làm khung đồng hồ: b. Làm mặt đồng hồ: c. Làm đế đồng hồ: d. Làm chân đỡ đồng hồ: c) Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh a. Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ: b. Dán khung đồng hồ vào phần đế: c. Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ: - Giáo viên tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bàn - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm đồng hồ để bàn. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp đồng hồ để bàn theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh làm chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố - dặn dò: -Cho Hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 3 ) -Nhận xét tiết học. -Hs quan sát. -Hs nghe -Hs nhắc lại -Hs thực hiện. -Hs trình bày -Hs nghe -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 87 Tập đọc LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I/ Mục tiêu : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . -Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : ảnh bác Hồ đang luyện tập thể dục trong SGK. -HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Buổi học thể dục - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài Buổi học thể dục và trả - Hs thực hiện lời các câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Ghi bảng.. - Hs nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: dân chủ, bồi bổ,bổn phận, khí huyết, lưu thông - Gv cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3. - Cho cả lớp đọc Đồng thanh Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài văn và hỏi : + Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?. - Học sinh lắng nghe - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. - Cá nhân - HS giải nghĩa từ trong SGK. -. Học sinh đọc theo nhóm hai Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Đồng thanh. - Học sinh đọc thầm và trả lời - Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ mới làm thành công + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu - Tập thể dục là bổn phận của mỗi nước ? người yêu nước vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn - Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện dân tập thể dục” của Bác Hồ ? thân thể./ Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành công cũng phải có sức khoẻ./ Mỗi người dân đều phải có bổn phận luyện tập, bồi bổ sức khoẻ./ Rèn luyện để có sức khoẻ không phải là chuyện riêng của mỗi người mà là trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước. + Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân - Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục tập thể dục” của Bác Hồ ? thể thao./ Từ nay, hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng./ Em sẽ Luyện tập để có cơ thể khoẻ mạnh. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Giáo viên đọc mẫu bài và lưu ý học sinh về giọng đọc rõ, gọn, hợp với văn bản “kêu gọi” - Gv uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối. - Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.. Tiết: 143. Toán. - Học sinh lắng nghe -. HS đọc bài theo sự hướng dẫn Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức Học sinh thi đọc Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu : -Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu biết vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng –ti –mét vuông . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình vuông có cạnh 4cm ; 10cm ; liên hệ diện tích viên gạch men hình vuông cạnh 10cm -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Luyện tập - Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Diện tích hình vuông - Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện A B tích hình vuông - Giáo viên cho học sinh lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn - Giáo viên đưa ra hình vuông và hỏi: 1cm2 D C + Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ? - Hình vuông ABCD gồm 9 ô vuông - Hs nêu cách tìm : có thể đếm, có + Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình thể thực hiện phép nhân 3x3, có thể vuông ABCD. thực hiện phép cộng 3+3+3. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD: - Các ô vuông trong hình vuông + Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia ABCD được chia làm 3 hàng làm mấy hàng ? - Mỗi hàng có 3 ô vuông + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? - Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, + Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả vậy có tất cả 9 ô vuông bao nhiêu ô vuông ? - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? - Vậy hình vuông ABCD có diện + Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu tích là 9 xăng-ti-mét vuông xăng-ti-mét vuông ? - Học sinh dùng thước đo và nói: hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm - Giáo viên yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông - Học sinh thực hiện 3 x 3 = 9 ABCD - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 3cm x 3cm - Gv giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể lấy - Cá nhân độ dài một cạnh nhân với chính nó( cùng đơn vị đo ) - Giáo viên cho học sinh lặp lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành - HS nêu ◦ Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: - Học sinh làm bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Cá nhân - GV cho Hs lên thi đua sửa bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình + Cạnh hình vuông :3cm + Chu vi hình vuông : 3x4=12(cm) + Diện tích hình vuông :3x3=9(cm2) +Cạnh hình vuông :5cm +Chu vi hình vuông :5x4=20(cm).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Diện tích hình vuông :5x5=25(cm2) +Cạnh hình vuông :10cm +Chu vi hình vuông :10x4=40(cm) +Diện tích hình vuông :10x10=100(cm2) ◦ Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ?. - Học sinh nêu - Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm - Tính diện tích tờ giấy đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? + Bài toán hỏi gì ? - Số đo của cạnh tờ giấy hình vuông tính theo mi-li-mét + Hãy nhận xét về số đo của cạnh tờ giấy hình - Muốn tính diện tích hình vuông ta vuông đó. phải đổi số đo cạnh hình vuông theo + Muốn tính diện tích miếng nhựa hình vuông ta đơn vị đo là xăng-ti-mét phải làm gì trước ? - Hs làm bài, sửa bài - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét Bài giải 80mm=8cm Diện tích tờ giấy là: 8x8=64(cm2) Đáp số:64cm2 - Học sinh nêu ◦ Bài 3: - Một hình vuông có chu vi 20cm. - GV gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình vuông đó. + Bài toán cho biết gì ? - Muốn tính diện tích hình vuông ta + Bài toán hỏi gì ? lấy độ dài một cạnh nhân với chính + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nó. nào? - Cạnh hình vuông chưa biết - Tính độ dài cạnh hình vuông bằng + Cạnh hình vuông biết chưa ? cách lấy chu vi chia cho 4 + Từ chu vi hình vuông ta tính độ dài cạnh hình - Học sinh làm bài vuông như thế nào ? - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét Bài giải Cạnh hình vuông là: 20:4=5(cm) Diện tích hình vuông là: 5x5=25(cm 2) -Hs thi tính 4.Củng cố – Dặn dò : -Hs nghe -Thi tính diện tích hình vuông -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết: 57. Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN. I/ Mục tiêu : -Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây , con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên . II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : các hình trang 108, 109 trong SGK. -Học sinh : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên - Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Gv cho học sinh trưng bày tranh sưu tầm được. - Hs đưa tranh ra giới thiệu với lớp - Gv cho hs báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan - Hs làm việc theo nhóm: Lần lượt sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân từng hs giới thiệu về tranh vẽ của mình: Vẽ cây / con gì ? Chúng sống ở đâu ? Các bộ phận chính của cơ thể là gì ? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt ? - Cả nhóm bàn bạc cách thể hiện và - Giáo viên cho các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản mình lên bảng phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to - Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu - Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản sản phẩm của nhóm mình trước lớp phẩm của nhóm mình trước lớp, - Giáo viên cho cả lớp cùng đánh giá, nhận xét xem các.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhóm làm tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì. Hoạt động 2: Thảo luận - Hs đi tham quan: quan sát, ghi - Gv điều khiển hs thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: chép. + Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm - Học sinh thảo luận nhóm và ghi chung của động vật. kết quả ra giấy. + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật Giáo viên kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả. Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,… khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị sau. Tiết: 29. Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2011 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY. I/ Mục tiêu : -Kể tên một số môn thể thao(BT1) -Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2) -Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT3a/b hoặc a/c II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. -HS : SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và TLCH Để - Hs nhắc tựa bài cũ làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2 - Hs thực hiện - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy - Ghi bảng. - Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy Bài tập 1 - Ghi vào ô trống tên các môn thể - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu thao bắt đầu bằng những tiếng sau: - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : Tiếng Môn thể thao.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng hơi, bóng ném, bóng bàn, bóng nước… Chạy việt dã, chạy vượt rào, chạy ngắn, chạy vũ Chạy trang, chạy tiếp sức… Đua xe đạp, đua ngựa, đua mô tô, đua ô tô, đua Đua xe lăn, đua thuyền, đua voi… Nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy Nhảy ngựa, nhảy dù… Bài tập 2 - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu Bóng. -Cả lớp đọc các từ ngữ vừa tìm được. - Ghi lại những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui sau: - Học sinh đọc. - Giáo viên gọi học sinh đọc truyện vui - Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện: + Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như - Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người cao cờ thế nào ? - Anh ta chẳng thắng được ván cờ + Anh ta có thắng ván cờ nào không ? nào + Anh ta đã nói thế nào về kết quả các ván cờ của - Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không ăn, đối thủ của anh ta thắng và mình? anh ta xin hoà nhưng đối thủ không chịu. - Học sinh làm bài - Gv cho học sinh làm bài, tự tìm từ theo yêu cầu bài. - Những từ ngữ nói về kết quả thi - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm đấu trong truyện vui là được, thua, không ăn, thắng hoà. Hoạt động 2: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy Bài tập 3 - Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu trong những câu sau: - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh làm bài - Hs đọc - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ. b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. 4.Củng cố – Dặn dò : - Hs nhắc - Hs nhắc lại các từ ngữ thuộc chủ đề TDTT - Hs nêu -Hs nêu tên một số môn thể thao mà hs biết -Khi viết văn ,các em đặt dấu phẩy trong những trường hợp - Hs nêu nào? - Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?. Dấu hai chấm.. Tiết: 144. Toán LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu : -Biết tính diện tích hình vuông II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Diện tích hình vuông - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động1: Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài.. - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài. - Tính diện tích hình vuông có cạnh là a. 7cm b. 5cm. + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế - Muốn tính diện tích hình vuông ta nào ? lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. Bài giải - Giáo viên cho học sinh tự làm bài a) Diện tích hình vuông là - Gọi học sinh lên sửa bài. 7 x 7 = 49 ( cm2 ) - Giáo viên nhận xét b) Diện tích hình vuông là 5 x 5 = 25 ( cm2 ) Đáp số: a) 49 cm2 b) 25 cm2 ◦ Bài 2: - Học sinh đọc - GV gọi HS đọc đề bài. - Để ốp thêm một mảng tường người + Bài toán cho biết gì ? ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch là hình vuông cạnh 10cm. - Hỏi mảng tường đó được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét + Bài toán hỏi gì ? vuông? - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế Bài giải nào ? Diện tích 1 viên gạch hình vuông là 10 x 10 =100 ( cm2 ) - Giáo viên cho học sinh tự làm bài Diện tích 9 viên gạch hình vuông - Gọi học sinh lên sửa bài. là - Giáo viên nhận xét 100 x 9 = 900 ( cm2 ) Đáp số: 900cm2 Hoạt động 2: Ôn diện tích ◦ Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài.. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài.. - Cho hình chữ nhật ABCD và EGHI có kích thước ghi trên hình vẽ. a) Tính chu vi mỗi hình b) So sánh diện tích và chu của hai hình - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là ( 3 + 5 ) x 2 = 16 ( cm ) Chu vi hình vuông EGHI là 4 x 4 = 16 ( cm ) b) HS khá giỏi Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 3 x 5 = 15 ( cm2 ) Diện tích hình vuông EGHI là.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4 x 4 = 16 ( cm2 ) -Hs nêu so sánh. -Gv nhận xét, kết luận 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs nhắc cách tính chu vi, diện tích HCN, hình vuông -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Phép cộng các số trong phạm vi 100 000. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 58 Tự nhiên xã hội MẶT TRỜI I/ Mục tiêu -Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái đất. II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : các hình trang 110, 111 trong SGK. -Học sinh : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên - Giáo viên nhận xét tranh vẽ một loài cây, một con vật mà học sinh đã quan sát được - Tuyên dương những học sinh vẽ tranh đẹp - Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Mặt Trời Hoạt động 1:Thảo luận theo nhóm - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?. Đất.Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm trái. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs nghe. - Hs nhắc tựa bài. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? - Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy Tại sao ? nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả sức nóng (nhiệt) xuống. + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa - Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời toả nhiệt. sẽ chết khô, héo ; ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được lâu nhiệt của Mặt Trời … - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn việc. cùng làm việc theo - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt . Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời - Giáo viên cho các nhóm học sinh quan sát phong cảnh - Học sinh quan sát phong cảnh sau xung quanh trường, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời đó thảo luận nhóm và ghi kết quả ra.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> câu hỏi gợi ý: giấy. + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con - Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho người, động vật và thực vật. muôn loài ; cho con người và cây cối sinh sống + Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất ? - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn việc. cùng làm việc theo - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình - Gv lưu ý học sinh về một số tác hại của ánh sáng và nhiệt - Các nhóm khác nghe và bổ sung. của Mặt Trời đối với sức khoẻ và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô, … Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. Hoạt động 3: Làm việc với SGK - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4 trang - Hs quan sát và kể với bạn những ví 111 trong SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế hàng ngày: + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt - Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, phơi thóc, rơm rạ, làm nóng Trời để làm gì ? nước … + Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt - Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp ; chiếu sáng mọi vật vào ban Trời vào những công việc gì ? ngày ; dùng làm điện ; làm muối … - Các hs khác nghe và bổ sung. 4.Củng cố – Dặn dò : - Hs nhắc lại - Gv yêu cầu hs nhắc lại ích lợi của ánh sáng mặt trời? -Giáo viên mở rộng cho học sinh biết về những thành tựu - Hs nghe khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời ( pin Mặt Trời )GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, một con - Hs nghe vật đã quan sát được. -Chuẩn bị sau Tiết: 58. Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2011 Chính tả LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC. I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm đúng Bt (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục -HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Buổi học thể dục - Hs nhắc tựa bài cũ - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: nhảy xa nhảy - Hs thực hiện sào, sới vật - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giới thiệu bài : Lời kêu gọi toàn dân tập. - Hs nhắc tựa bài. thể dục. Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe-viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc các khổ thơ cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc.. - Lùi vào 4 ô. - Đoạn văn có 3 câu - Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ? - Mỗi người dân phải luyện tập thể dục vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ - Học sinh viết vào bảng con viết sai: sức khoẻ, mạnh khoẻ, bổn phận. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Học sinh nghe viết chính tả - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Cá nhân - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - HS viết bài chính tả vào vở - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - Học sinh sửa bài - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài - Hs nộp vở Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính ta Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Điền vào chỗ trống s hoặc x: - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: - Học sinh sửa bài Giảm 20 cân Một người to béo kể với bạn: - Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng xung quanh thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay - Kết quả ra sao ? Người bạn hỏi. - Kết quả là con ngựa của tôi sút mất 20 cân. - 1-2HS đọc lại câu chuyện 4.Củng cố – Dặn dò : - Nêu cái vui của câu chuyện -Cho Hs viết lại từ khó còn viết sai -GV nhận xét tiết học. - Hs thi viết -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng - Hs nghe chính tả.. Tiết: 29 Tập làm văn VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I/ Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn khoảng 6 câu kể lại một trận thi đấu thể thao . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao, bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. -HS : SGK, Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Kể lại một trận thi đấu thể thao - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên cho học sinh kể lại một trận thi đấu thể thao - Hs thực hiện mà em đã được xem, được nghe tường thuật - Giáo viên nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Viết về một trận thi đấu thể - Hs nhắc tựa bài thao Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hành - Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc - Gv yêu cầu học sinh đọc lại phần gợi ý của bài tập làm - 2 học sinh đọc văn tiết trước. - Gv hướng dẫn: bài tập yêu cầu kể được một số nét chính - Học sinh lắng nghe. của một trận thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo … +Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. +Nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu ý hoặc lạc đề. - Giáo viên: gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại một số nét chính của một trận thi đấu thể thao. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được trận đấu. - Cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài Hoạt động 2: Trình bày kết quả - Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. - Cá nhân - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình - Hs nghe chọn những bạn có bài viết hay 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Chuẩn bị: Viết thư. - Hs nghe. Tiết: 145 Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu : -Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính rồi tính đúng ) -Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : SGK, hình vẽ BT3 -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Luyện tập - Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Phép cộng các số trong - Hs nhắc tựa bài phạm vi 100 000 Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 45732 + 36194 - GV viết phép tính 45732 + 36194 = ? lên bảng - Học sinh theo dõi - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc - 1 học sinh lên bảng đặt tính, học - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào - Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách bảng con. tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ. - Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh : + Ta bắt đầu tính từ hàng nào ? - Tính từ hàng đơn vị + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. - 2 cộng 4 bằng 6, viết 6 - GV: ta viết 6 vào hàng đơn vị + Hãy thực hiện cộng các chục với nhau - 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - GV : ta viết 2 vào hàng chục và nhớ 1 sang hàng trăm. + Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau. - 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + Hãy thực hiện cộng các số nghìn với nhau. - 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 + 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị - Gv: ta viết 1 vào hàng nghìn và nhớ 1 sang hàng chục nghìn. + Hãy thực hiện cộng các số chục nghìn với nhau. - 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 + Vậy 45732 cộng 36194 bằng bao nhiêu ? - 45732 cộng 36194 bằng 81926 - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính - Cá nhân + Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số - Muốn thực hiện tính cộng các số với nhau ta làm như thế nào ? có năm chữ số với nhau ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ Hoạt động 2: Thực hành phải sang trái. Bài 1: Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu -Hs đọc - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả -Hs thực hiện - GV cho 4 Hs lên thi đua sửa bài -Hs sửa bài - Gv nhận xét + 64827+21957=86784,86149+12735=98884 + 37092+35864=72956 ,72468+6829=79297 Bài 2 : Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc. + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? - Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng cột với hàng chục nghìn. - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - HS làm bài - GV cho 2 Hs lên thi đua sửa bài - HS thi đua sửa bài.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính a/Đặt tính rồi tính : 18257+64439=82696, 52819+6546=59365 b/HS khá giỏi 34046+26734=61780 ,2475+6820=9295 Bài 3 : HS khá giỏi - GV gọi HS đọc đề bài - Gv cho Hs nhắc cách tính diện tích hình chữ nhật - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài Bài giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9x6=54(cm2) Đáp số :54cm2 - Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tính đố - GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ?. + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài Bài giải Độ dài đoạn đường AC là: 2350-350=2000(m) Độ dài đoạn đường AD là: 2+3=5 (km) Đáp số: 5km - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò : -Gọi Hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập.. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc - Hs nhắc lại - 1 HS lên bảng làm bài.. - HS đọc - Đoạn đường AB dài 2350m và đoạn đường CD dài 3km. Hai đoạn đường này có chung nhau một chiếc cầu từ C đến B dài 350m. - Tính độ dài đoạn đường từ A đến D - HS làm bài - Học sinh sửa bài. - Hs nhắc lại - Hs nghe.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>