Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

de cuong sinh hoc lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.61 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 6 HỌC KỲ II</b>
1) Trình bày quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả?


2) Nêu các bộ phận của hạt và chức năng của chúng?


3) Trình bày đặc điểm của quả, hạt thích nghi với các cách phát tán?


4) Nêu các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt? Vì sao phải bảo quản tốt hạt giống? ë
đia phơng em áp dụng việc nảy mâm của hạt vào sản xuất nh thế nào?


5) Trỡnh by c điểm cấu tạo của cây Rêu.
6) Trình bày đặc điểm cấu tạo của cây Dương xỉ.
7) Trình bày đặc điểm cấu tạo của cây Thơng.
8) Trình bày đặc điểm cÊu t¹o của ngành Hạt kín?


9) So sánh lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? ( “Phân biệt” thì chỉ nêu điểm khác nhau)
10) Phân loại thực vật là gì? Có những bậc phân loại nào?


11) Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại có cây trồng?C¸c biện pháp cải tạo cậy trồng?
12)Thực vật điều hịa khí hậu như thế nào?


13) Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước như thế nào?


14) Thực vật có vai trị gì đối với động vật và đời sống con người?


15) Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam
giảm sút? Hu qu?


16) Trỡnh by c im cấu tạovà vai trũ của vi khuẩn?
17) Trình bày đặc điểm vµ vai trị của nấm?



18) Trình bày đặc điểm cấu tạo vµ vai trò của địa y?


19) Kể tên các ngành thực vật đã học( từ thấp đến cao)? Nêu đặc điểm chính của mỗi
ngành?


20) Thế nào là hình thức sống cộng sinh? Cho ví dụ và phân tích để thấy rõ đợc điều đó.
21) Vỡ sao thực vật Hạt kớn cú thể phỏt triển đa dạng phong phỳ như ngày nay?


22) Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào?
(HÕt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Lá mầm
Thân mầm
Chồi mầm
Rễ mầm


<i><b>1) Trình bày quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả?</b></i>
Quá trình thụ tinh gồm 2 hiện tượng:


*) Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn


+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên  nảy mầm thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.


+ Ống phần xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu tiếp xúc với noãn.
*) Hiện tượng thụ tinh


- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp
tử.



- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh được gọi là sinh sản hữu tính.
*) Kết hạt: Hợp tử  phơi ⃗ <sub>Nỗn  hạt chứa phôi</sub>
*) Tạo quả: Bầu nhụy quả chứa hạt.


+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít lồi cây ở quả cịn dấu tích của 1 số bộ
phận của hoa).


<i><b>2) Nêu các bộ phận của hạt và chức năng của chúng? </b></i>
Hạt gồm:


- Vỏ: bao bọc và bảo vệ hạt.
Phôi gồm


chứa chất dinh dưỡng dự trữ.


<i><b>3) Trình bày đặc điểm của quả, hạt thích nghi với các cách phát tán?</b></i>
<b>Cách phát</b>


<b>tán</b>


Phát tán nhờ gió Phát tán nhờ ĐV Tự phát tán
<b>Tên quả và</b>


<b>hạt</b>


Quả chò, quả trâm
bầu, bồ công anh,
hạt hoa sữa


Quả ké đầu ngựa, quả xấu hổ Quả các cây họ đậu,


quả bồng…..


<b>Đặc điểm</b>
<b>thích nghi</b>


Quả có cánh hoặc
túm lơng, nhẹ.


Quả có hương vị thơm, vị ngọt và
hạt vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai
bám.


Vỏ quả tự nứt để hạt
tung ra ngoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hạt nảy mầm cần đủ nước, khơng khí và nhiệt độ thích hợp, ngồi ra cần hạt chắc,
khơng sâu, cịn phơi. khơng bị mối mọt, nấm, mốc phá hoại, không bị sứt sẹo và không bị
sâu bệnh hạt mới có sức nảy mầm cao.


Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất thật tơi xốp để làm cho đất thống, khi hạt gieo xuống
có đủ khơng khí để hô hấp mới nảy mầm tốt.


- Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải tháo hết nước
- Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo.


- <i>Gieo<b> hạt đúng thời vụ. </b></i>


<i><b>5) Trình bày đặc điểm cấu tạo của cây Rêu.</b></i>
Đặc điểm cÊu t¹o của ngành Rêu:



- Rêu sống nơi đất ẩm.


* Cơ quan sinh dưỡng: Thân ngắn, khơng phân cành, Lá nhỏ, mỏng. Rễ giả có khả năng
hút nước.


+ Chưa có mạch dẫn.


* Cơ quan sinh sản: là túi bào tử nằm ở ngọn cây.
<b> + Rêu sinh sản bằng bào tử.</b>


+ Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu.


<i><b>6) Trình bày đặc điểm cấu tạo của cây Dương xỉ.</b></i>


Đặc điểm cÊu t¹o của ngành Quyết: Quyết thường sống ở nơi ẩm và râm mát.


* Cơ quan sinh dưỡng: Lá già có cuống dài, lá non cuộn trịn, Thân ngầm hình trụ , Rễ
thật.


+ Có mạch dẫn.


* Cơ quan sinh sản: Là túi bào tử ( nằm ở mặt dưới lá già).
+ Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.


+ Bào tử phát triển thành nguyên tản, nguyên tản nảy mầm thành dương xỉ con.
=> Quyết là thực vật chưa có hoa, có cấu tạo đơn giản nhưng đã phức tạp hơn Rêu.
<i><b>7) Trình bày đặc điểm cấu tạo của cây Thơng.</b></i>


Đặc điểm cÊu t¹o của ngành Hạt trần:



<i>* Cơ quan sinh dưỡng: </i> Thân cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).


+ Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 - 3 chiếc trên 1 cành con rất ngắn, có vảy nâu bọc ở ngồi.
<i>* Cơ quan sinh sản</i>


- Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn.
- Nón cái: Lớn, màu nâu, mọc riêng lẻ. Vảy (lá noãn) mang hai nỗn.


Nón chưa có bầu nhụy chứa nỗn  khơng thể coi như một hoa.
Hạt nằm lộ trên lá noãn hở nên được gọi là hạt trần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>8) Trình bày đặc điểm cÊu t¹o của ngành Hạt kín?</b></i>
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:


+ Rễ: rễ cọc, rễ chùm.
+ Thân: Thân gỗ, thân cỏ.
+ Lá: lá đơn, lá kép.


+ Trong thân có mạch dẫn phát triển.
<b>-</b> Cơ quan sinh sản: là hoa, quả, hạt.


<b>-</b> Ở hoa, các lá nỗn khép kín tạo thành bầu mang nỗn bên trong, do đó khi tạo thành quả
thì hạt ( do noãn biến thành) cũng được nằm trong quả. Hạt như vậy gọi là hạt kín.


<b>-</b> Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.


=> Hạt kín là thực vật có hoa- là nhóm thực vật tiến hóa nhất.


<i><b>9) So sánh lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? ( “Phân biệt” thì chỉ nêu điểm khác </b></i>
nhau)



* Giống nhau:


- Đều là thực vật Hạt kín. Sinh sản bằng hạt được bảo vệ trong quả.
- Cơ quan sinh sản là hoa, quả và hạt


* Khác nhau:


<i><b>10) Phân loại thực vật là gì? Có những bậc phân loại nào?</b></i>


- Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để
phân chia chúng thành các bậc phân loại.


- Các bậc phân loại:


Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài
Loài là bậc phân loại cơ sở.


<i><b>11) Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại có cây trồng? C¸c</b><b>biện pháp cải tạo cây </b></i>
<i><b>trồng?</b></i>


<b>-</b> Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>*) </b>Biện pháp cải tạo cậy trồng</i>


- Cải biến tính di truyền của giống cây bằng các biện pháp: lai, chọn giống, cải tạo giống,
gây đột biến,...


- Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng.
- Nhân giống những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng.



<b>- Chăm sóc cây: tưới, bón phân, phòng bệnh……tốt nhất để cây bộc lộ hết mức những </b>
đặc tính tốt.


<i><b>12)Thực vật điều hịa khí hậu như thế nào?</b></i>


Thực vật góp phần lớn trong việc điều hịa khí hậu:


- Nhờ q trình quang hợp ở thực vật mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong khơng khí
được ổn định.


- Thực vật cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, làm khơng khí trong lành, mát mẽ, làm tăng
lượng mưa trong khu vực.


- Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ mơi trường, một số cây như thông, bạch đàn….
tiết chất diệt vi khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi trường.


<i><b>13) Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước như thế nào?</b></i>


Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do
mưa lớn gây ra, nên có vai trị quan trọng trong việc chống xói mịn, sụt lỡ đất, hạn chế lũ
lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. ( Vẽ thêm sơ đồ trong vở vào).
<i><b>14) Thực vật có vai trị gì đối với động vật và đời sống con người?</b></i>


* Vai trò của thực vật đối với động vật:


- Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật
này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người).


- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.


* Vai trò của thực vật đối với con người:


- Những cây có lợi:


+ TV nhất là TV hạt kín có cơng dụng nhiều mặt.


+ Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng và cho các ngành công
nghiệp, cung cấp thức ăn, nước uống cho người, dùng làm thuốc, làm cảnh, làm nhiên liệu
đốt…...


+ Chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá đó để làm giàu
cho Tổ Quốc.


* Những cây có hại cho sức khỏe con người


Sản phẩm của cây gây nghiện ( anh túc, cần sa….), hay gây ngộ độc cho người => cần
thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng các cây độc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đa dạng của thực vật là sự phong phú về các lồi, các cá thể của lồi và mơi trường sống
của chúng.


- Ngun nhân: nhiều lồi thực vật có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự
tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu sống của con người.


- Hậu quả: nhiều loài thực vật bị giảm đáng kể về số lượng, môi trường sống của chúng bị
thu hẹp hoặc bị mất đi, nhiều loài trở nên hiếm, thậm chí một số lồi có nguy cơ bị tiêu
diệt.


<i><b>16) Trỡnh by c im cấu tạovà vai trũ ca vi khuẩn?</b></i>
Đặc điểm chung của vi khuẩn:



- Hình dạng: rất đa dạng, có dạng hình cầu, hình que, hình phẩy, xoắn……
- Kích thước: rất nhỏ


- Cấu tạo: rất đơn giản gåm mét tÕ bào, khơng có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh.
*) Dinh dưỡng: Di dưỡng: hoại sinh, ký sinh vµ một số tự dưỡng.


*) Phân bố: khắp mọi nơi với số lượng lớn.
*) Sinh sản: rất nhanh bằng cách phân đơi.
<i>*) Vai trị của vi khuẩn?</i>


*)Vi khuẩn có ích:


- Trong tù nhiªn: Phân hủy xác động vật, lá cây rụng xuống thành mùn rồi thành muối
khoáng cung cấp cho cây.


+ Một số vi khuẩn có khả năng cố định đạm cung cấp cho cây.
- Đối với con người:


+ Trong đời sống: vi khuẩn gây hiện tượng lên men -> con người ứng dụng làm muối dưa,
sữa chua…..


+ Trong CNSH: vi khuẩn tổng hợp protein, vitamin B12, xử lý nước thải, bảo vệ môi
trường.


– Đối với tự nhiên: Vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
*) Vi khuẩn gây hại:


-Vi khuẩn gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng.



- Vi khuẩn gây hiện tượng thối rửa làm hỏng thức ăn, ơ nhiễm mơi trường.
<i><b>17) Trình bày đặc điểm vµ vai trị của nấm?</b></i>


Nấm có các đặc điểm sau:


- Kích thước: đa dạng, từ những nấm rất nhỏ phải nhìn bằng kính hiển vi đến những nấm
lớn.


- Cấu tạo: gồm những sợi khơng màu, một số có cu to n bo. Mỗi t bo cú trờn 2
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Cơ quan sinh sản là túi bào tử hoặc mũ nấm.
<i><b>Vai trß: * )Nấm có ích: </b></i>


- Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. Vd: Các nấm hiển vi trong đất.
- Đối với con người:


+ Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì ...Vd: nấm men.
+ Làm thức ăn, làm thuốc. Vd: men bia, nấm linh chi…..


* Nấm có hại:


- Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật (vd: nấm von sống bám trên than lúa) và con người
(vd: bệnh hắc lào, nước ăn tay chân...).


- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng ...


- Nấm gây ngộ độc cho người. Vd: nấm độc đỏ, nấm đọc đen….
<i><b>18) Trình bày đặc điểm cấu tạo vµ vai trị của địa y?</b></i>



- Địa y là một dạng đặc biệt được hình thành do một số loại tảo và nấm cộng sinh với
nhau:


+ Tảo màu xanh: chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cả 2 bên.


+ Sợi nấm không màu: hút nước và muối khống cung cấp cho tảo.
- Địa y có dạng hình vảy hoặc hình cành, sống bám trên cành cây.
<i><b>*) Vai trò của địa y?</b></i>


- Đối với thiên nhiên: đóng vai trị tiên phong mở đường.


- Đối với con người: chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm và làm thuốc.


- Đối với thực vật: địa y khi chết tạo thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho thực
vật khác đến sau.


- Đối với động vật: là thức ăn chủ yếu của hươu Bắc cực.


<i><b>19) Kể tên các ngành thực vật đã học( từ thấp đến cao)? Nêu đặc điểm chính của mỗi </b></i>
<i><b>ngành? </b></i>


Các ngành thực vật đã học:


- Ngành rêu: có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.


- Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản
bằng hạt nằm trên lá noãn hở.


- Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả,


nên bảo vệ tốt hơn.


<i><b>20) Thế nào là hình thức sống cộng sinh? Cho ví dụ và phân tích để thấy rừ c iu</b></i>
<i><b>ú.</b></i>


<i><b>- Cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật. </b></i>


- Ví dụ: Địa y, một số vi khuẩn sống trong nốt sần các rễ cây họ đậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

to v nm đều có vai trị nhất định khơng bên nào lệ thuộc hoàn toàn vào bên nào. Mà cả
hai bên đều có lợi.


<i><b>21) Vì sao thực vật Hạt kín có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?</b></i>
- Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau thích hợp với nhiều cách thụ phấn.
- Nỗn được bảo vệ tốt hơn ở trong bầu nhuỵ.


- Noãn thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong quả. Quả có nhiều dạng và có thể
thích nghi với nhiều cách phát tán.


- Các cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng giúp cây có điều kiện sinh trưởng và phát
triển tốt hơn.


<i><b>22) Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào?</b></i>


* Trong thuốc lá có nhiều chất độc, đặc biệt là chất nicôtin được dùng để chế thuốc trừ
sâu. Nếu ta hút thuốc lá thì chất nicơtin sẽ ảnh hưởng đến bộ máy hô hấp, dễ gây ung thư
phổi và tai biến mạch máu não cho bản thân người hút và những người hít phải khói thuốc
lá.


* Trong nhựa tiết ra từ quả thuốc phiện chứa nhiều moocphin là chất độc nguy hiểm, khi


sử dụng dễ bị gây nghiện, khi đã mắc nghiện thì rất khó chữa. Nghiện thuốc phiện suy
giảm sức khoẻ và gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×