Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Đồ án tốt nghiệp khoa đa phương tiện, học viện bưu chính viễn thông (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 33 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA ĐA PHƯƠNG TIỆN
-----🙞🙞🙞🙞🙞-----

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG WEBSITE BÁN
HÀNG THỦY SẢN

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thanh Tâm
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần DEHA Việt Nam
Người hướng dẫn thực tập: Phạm Minh Hùng
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Trà My
Mã sinh viên: B17DCPT262
Hà Nội, 2021


CƠNG TY DEHA
VIỆT NAM

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên thực tập : Bùi Thị Trà My
Đơn vị thực tập
: Công ty Cổ phần phần mềm DEHA Việt Nam
Thời gian thực tập


: Từ ngày 19/07/2021 đến ngày 31/08/2021

NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
1. Chấp hành nội quy và quy định của cơ quan:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Ý thức học tập:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Quan hệ, giao tiếp tại đơn vị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Xác nhận của cơ quan thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU
CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA ĐA PHƯƠNG TIỆN

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2021
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

(Thời gian thực tập: Từ ngày 19/07/2021 đến ngày 31/08/2021)
Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Trà My


Lớp: D17PTDPT2
Nội dung đánh giá
1. Chấp hành kỷ luật: (Tốt, Trung bình, hoặc Yếu)

2. Ý thức học tập: (Tốt, Trung bình, hoặc Yếu)
3. Quan hệ, giao tiếp: (Tốt, Trung bình, hoặc Yếu)
4. Điểm (Thang điểm 10)
Các ý kiến khác (nếu có):
Ngày tháng năm 2021
Giáo viên hướng dẫn thực tập
(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ quý thầy cơ Học
viện Cơng nghệ Bưu Chính Viễn thơng, q thầy cô khoa Đa phương tiện đã dạy dỗ,
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt hơn bốn năm học tập và rèn
luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn - Cơ Nguyễn
Thị Thanh Tâm, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện, hoàn thành báo cáo thực
tập này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong công ty cổ phần
phần mềm DEHA Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho em trong suốt q
trình em thực tập tại cơng ty. Việc được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có
thêm hiểu biết, kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài báo
cáo của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp, phê bình của q thầy cơ và anh chị trong công ty cổ phần phần mềm

DEHA Việt Nam. Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hồn thiện mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC


DANH MỤC HÌNH ẢNH


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Chương 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.

Giới thiệu chung

Hình 1 Một góc cơng ty DEHA Việt Nam

Cơng ty Cổ phần phần mềm Deha Việt Nam thành lập ngày 06/01/2016 - Công
ty công nghệ hoạt động trong lĩnh vực gia công phần mềm.
Bảng 1.1. Thông tin về Công ty Cổ phần phần mềm Deha Việt Nam
Tên quốc tế

DEHA VIETNAM JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt

DEHA VIETNAM .,JSC


Mã số thuế

0107280991

Địa chỉ

Tầng 16 Tháp A tịa nhà Sơng Đà, đường Phạm Hùng,
Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam


Người đại diện

Hán Văn Thắng

Ngày hoạt động

06/01/2016

Bảng 1 1 Thông tin về Công ty Cổ phần phần mềm Deha Việt Nam


Hình 2 Sơ đồ q trình hình thành của cơng ty


Một số thành tích Deha Việt Nam đã đạt được:
-

II.


09/2018: Đạt giải thưởng top 10 “Doanh nghiệp có năng lực 4.0 tiêu biểu năm
2018” do Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam trao
tặng.
04/2019: Sản phẩm Weface của Deha Việt Nam đạt giải thưởng Sao Khuê- Giải
thưởng danh giá cho các sản phẩm dịch vụ CNTT trong lĩnh vực Cung cấp giải
pháp tối ưu cho các nhà bán lẻ.
04/2021: Đạt giải thưởng “Dịch vụ phần mềm xuất sắc” trong lĩnh vực xuất
khẩu phần mềm do Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt
Nam trao tặng.

Cơ cấu tổ chức

Hình 3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức DEHA Việt Nam

-

III.

Ban Giám Đốc: Chịu trách nhiệm cao nhất trong việc thiết lập mục tiêu, điều
hành, thực thi nhằm đạt được yêu cầu kinh doanh của hội đồng quản trị.
Phòng phát triển phần mềm: Bộ phận chịu trách nhiệm phát triển các dự án.
Phòng Hành chính – Nhân sự: Bộ phận chịu trách nhiệm tuyển dụng, đào tạo,
quản lý và hành chính nhân sự.
Phịng Kế toán: Bộ phận chịu trách nhiệm về kế toán, thủ quỹ, tài chính.
Phịng Đảm bảo chất lượng: Bộ phận chịu trách nhiệm thanh tra chất lượng dự
án.
Phòng BRSE: Bộ phận chịu trách nhiệm phân tích và truyền đạt các yêu cầu từ
đối tác đến nhóm phát triển của cơng ty.
Phịng Kinh doanh: Bộ phận chịu trách nhiệm nghiên cứu và xây dựng chiến

lược tiếp cận thị trường, thu hút khách hàng, duy trì và mở rộng mối quan hệ
với khách hàng.

Tầm nhìn và sứ mệnh của Cơng ty DEHA
-

Tầm nhìn

Lấy con người làm nền tảng, sử dụng khoa học kỹ thuật làm vũ khí, đưa DEHA
trở thành một tổ chức hùng mạnh, đại diện cho Việt Nam sánh vai cùng các công ty
hàng đầu thế giới.
-

Sứ mệnh

Với DEHA, Hạnh phúc, chính là giá trị cao nhất mà con người tích lũy được
thông qua lao động, cộng tác, chuyển giao bằng một thái độ tích cực cùng với một
cuộc sống xứng đáng. Hạnh phúc không phải là một kết quả, mà là một tổng hịa các
trải nghiệm, được tích lũy lâu dài và bền vững.
-

Giá trị cốt lõi:


Đạo - Chân - Học - Tham - Trung – Kiên
+ Đạo đức. Sống mực thước, khiêm nhường, gương mẫu, tìm tới chân thiện mỹ.
+ Chân thành. Sống có trước có sau, giúp đỡ lẫn nhau kể cả trong cuộc sống.
+ Học tập. Liên tục học hỏi, cải thiện, tiến bộ, đổi mới tư duy, làm mới chính mình.
+ Tham gia. Cùng cộng tác, tham gia chứ không tham dự.
+ Trung nghĩa. Hết lịng vì đồng đội, cùng nhau đi mới đi được xa.

+ Kiên định. Bền bỉ, kỷ luật, cam kết, làm đến cùng.


Chương 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
I.

Giới thiệu chung

Đề tài: Nghiên cứu và xây dựng website bán hàng thủy sản.
Nội dung công việc
Công việc 1: Khảo sát sơ bộ về môi trường làm việc nơi mình thực tập.
Cơng việc 2: Tìm hiểu các kiến thức cơ bản về phát triển giao diện web hiện nay.
Công việc 3: Tham gia dự án và tìm hiểu u cầu dự án.
Cơng việc 4: Phát triển và hồn thiện dự án được giao.
Cơng việc 5: Báo cáo thực tập.
Lập trình thực hiện
STT

Nội dung thực tập

Thời gian

Mục tiêu

1

Làm quen với mơi Từ ngày 19/7 đến Tìm hiểu về quy trình
trường làm việc, tìm 24/7
làm việc, cách giao tiếp
hiểu về cơng ty: cơ cấu

và văn hóa làm việc của
tổ chức, chức năng,
Cơng ty.
nhiệm vụ...

2

Tìm hiểu quy trình phát Từ ngày 24/7 đến Tìm hiểu quy trình về
ngày 10/8
thiết kế giao diện Website
triển giao diện website.

3

Tìm hiểu yêu cầu đề tài Từ ngày 11/8 đến Tìm hiểu về phong cách
ngày 13/8
thiết kế giao diện, công
dự án thực tập
cụ thiết kế cũng như
HTML&CSS.

4

Phân tích thiết kế dự án Từ ngày 13/8 đến Phân tích giao diện trang
web, bắt tay vào thiết kế
(UX, UI, cấu trúc dự án) ngày 17/8
phác thảo.

5


Tiến hành thực hiện phát Từ ngày 18/8 đến Bắt tay vào thực hiện
thiết kế và phát triển
triển và hoàn thiện dự án ngày 31/8
website

6

Hoàn thiện báo cáo thực Từ ngày 3/9 đến
tập
ngày 9/9

Kết quả cần đạt

-

- Được lĩnh hội kiến thức và trau dồi kỹ năng cơ bản.
- Hoàn thành tốt các cơng việc được giao.
Tích cực trong việc trao đổi với các thành viên trong nhóm cũng như với người hướng
dẫn.
- Thiết kế được một Website hoàn chỉnh.


II.

Quá trình làm việc

1.

Tìm hiểu về Java Servlet – JSP
a. Khái niệm


Java Servlet là chương trình chạy trên một Web hoặc ứng dụng máy chủ
(Application Server). Nó hoạt động như một lớp trung gian giữa một yêu cầu đến từ
một trình duyệt Web hoặc HTTP khách (Client) khác và cơ sở dữ liệu hoặc các ứng
dụng trên máy chủ HTTP (HTTP Server).
Các JSP tag đặc biệt, hầu hết bắt đầu với <% và kết thúc với %>. Ví dụ: kết nối
với cơ sở dữ liệu, thu thập dữ liệu từ form.

Hình 4 Code Java Servlet – JSP

b. Ưu điểm

-

Hỗ trợ cho việc thiết kế giao diện web dễ dàng hơn.
Có vai trò lớn trong việc cho phép thiết kế web tạo nên những trang web động.
Có thể viết một nơi và chạy bất cứ nơi nào.

c. Nhược điểm

-

Tiêu tốn dung lượng lưu trữ phía server gấp đơi.
Lần đầu tiên truy cập vào trang JSP sẽ mất nhiều thời gian chờ.

d. Môi trường làm việc

Một Servlet là một lớp Java và vì thế cần được thực thi trên một máy ảo Java
(JVM) bằng một dịch vụ gọi là servlet engine. Servlet engine tải lớp servlet lần đầu
tiên servlet được yêu cầu, hoặc ngay khi servlet engine được bắt đầu. Servlet ngừng tải

để xử lý nhiều yêu cầu khi servlet engine bị tắt hoặc nó bị dừng lại.


Hình 5 Mơi trường làm việc Java Servlet – JSP

2.

Tìm hiểu về HTML
a. Định nghĩa

HTML là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web,
nghĩa là các mẩu thơng tin được trình bày trên World Wide Web.
b. Ưu điểm

-

Nguồn tài nguyên hỗ trợ lớn.
Hoạt động mượt mà trên phần lớn các trình duyệt phổ biến hiện nay.
Cách sử dụng dễ dàng.
Các markup trong HTML ngắn gọn, tính đồng nhất cao.
Mã nguồn mở, miễn phí.
Là một chuẩn web do W3C vận hành.
Dễ dàng tích hợp với nhiều loại ngôn ngữ.

c. Nhược điểm

-

Mỗi trang HTML phải được tạo riêng biệt.
Khó kiểm sốt được việc đọc và hiển thị tập tin HTML của trình duyệt. Điển

hình như một vài trình duyệt lỗi thời khơng thực hiện được render tag.
Một số ít trình duyệt chậm cập nhật các tính năng hỗ trợ mới của HTML để có
thể đọc, hiểu file một cách chính xác.


d. Một số thành phần trong HTML

Hình 6.Thành phần trong HTML

-

-

-

3.

Elements: Các element là các chỉ định xác định cấu trúc và nội dung của các
đối tượng trong một trang. Một số yếu tố được sử dụng thường xuyên hơn bao
gồm nhiều cấp độ tiêu đề (được xác định là

đến

) và đoạn văn (được
xác định là

), …
Tags: Việc sử dụng các dấu ngoặc nhỏ hơn và lớn hơn bao quanh một element
sẽ tạo ra cái được gọi là thẻ. Có 2 loại thẻ chính trong HTML là thẻ mở và thẻ
đóng. Ví dụ thể mở: <div>. Ví dụ thẻ đóng: </div>. Nội dung giữa thẻ mở và
thẻ đóng là nội dung chính của element đó.
Attributes: Các attribute là các thuộc tính được sử dụng để cung cấp thơng tin
bổ sung về một element. Các thuộc tính phổ biến nhất bao gồm thuộc tính id,
xác định một element; các thuộc tính class, phân loại một element; thuộc tính
src, trong đó xác định một nguồn cho nội dung nhúng; và thuộc tính href, cung
cấp một tham chiếu hyperlink đến một tài nguyên được liên kết.


Tìm hiểu về CSS

a. Định nghĩa

CSS (Cascading Style Sheets): cách hiển thị của một tài liệu HTML. CSS đặc
biệt hữu ích trong việc thiết kế Web. Nó giúp cho người thiết kế dễ dàng áp đặt các
phong cách đã được thiết kế lên bất kì page nào của website một cách nhanh chóng,
đồng bộ.
b. Ưu điểm

-

Một stylesheet thường sẽ được lưu trữ trong bộ nhớ cache của trình duyệt, và
do đó có thể được sử dụng trên nhiều trang mà không được nạp lại, tăng tốc
độ tải và giảm độ truyền dữ liệu qua mạng.
Dễ dàng định dạng lại hoặc cải tiến thêm.
Có tính linh hoạt cao.
Tính nhất qn cao, có thể ảnh hưởng và tác động lên nhiều thành phần của một
trang web một cách dễ dàng và đồng bộ.
c. Nhược điểm

-

Thiếu các biến, gây một số hạn chế nhất định trong việc thay đổi màu sắc
hoặc độ cao …
Các trình duyệt khác nhau có thể hiển thị CSS theo nhiều cách khác nhau.


d. Một số thành phần trong CSS


Hình 7 Thành phần trong CSS

-

4.

Selectors: có tác dụng chỉ định chính xác thành phần nào trong HTML để có
thể tác động chính xác lên nó. Các selector thường nhắm vào một giá trị
thuộc tính như id hay class hoặc là một phần tử ví dụ như

hay

.
Properties: Khi một phần tử được chọn, một thuộc tính sẽ xác định các kiểu
sẽ được áp dụng cho phần tử đó. Tên thuộc tính nằm sau selector, trong dấu
ngoặc nhọn {} và ngay trước dấu hai chấm. Có rất nhiều thuộc tính chúng ta
có thể sử dụng, chẳng hạn như background, color, font-size, height, và width,

Values: Dùng để xác định và đo lường giá trị của một properties.
Tìm hiểu về CSDL SQL

Hình 8 Cơ sở dữ liệu SQL


a. Định nghĩa

SQL là viết tắt của Structured Query Language, nghĩa là ngơn ngữ truy vấn
dữ liệu. Có thể coi ngôn ngữ SQL là ngôn ngữ chung mà bất cứ hệ thống cơ sở dữ
liệu quan hệ (RDBMS) nào cũng phải đáp ứng, điển hình như: Oracle Database,
SQL Server, MySQL…
b. Ưu điểm

-


Dữ liệu có ở mọi nơi.
Thêm, sửa, đọc và xóa dữ liệu dễ dàng.
SQL giúp cơng việc lập trình dễ dàng hơn: Lưu nhiều dữ liệu cho nhiều ứng
dụng khác nhau trên cùng một cơ sở dữ liệu và việc truy cập các cơ sở dữ liệu
này trở lên đơn giản hơn nhờ một cách thức giống nhau.
Được sử dụng và hỗ trợ bởi nhiều công ty lớn: tất cả các công ty lớn về công
nghệ trên thế giới hiện nay như Microsoft, IBM, Oracle… đều hỗ trợ việc phát
triển ngơn ngữ SQL.

c. Nhược điểm

-

Giao diện khó dùng: SQL có giao diện phức tạp khiến một số người dùng
khó truy cập.
Khơng được tồn quyền kiểm sốt.
Thực thi: Hầu hết các chương trình cơ sở dữ liệu SQL đều có phần mở rộng
độc quyền riêng.
Chi phí vận hành của một số phiên bản SQL khá cao khiến một số lập trình
viên gặp khó khăn khi tiếp cận.

d. Chức năng

-

Cho phép người dùng truy cập dữ liệu trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu quan hệ.
Cho phép người dùng mô tả dữ liệu.
Cho phép người dùng xác định dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thao tác dữ liệu đó.
Cho phép nhúng trong các ngơn ngữ khác sử dụng mơ-đun SQL, thư viện và

trình biên dịch trước.
Cho phép người dùng tạo và thả các cơ sở dữ liệu và bảng.
Cho phép người dùng tạo chế độ view, thủ tục lưu trữ, chức năng trong cơ sở dữ
liệu.
Cho phép người dùng thiết lập quyền trên các bảng, thủ tục và view.


e. Phân loại câu lệnh SQL

Hình 9 Phân loại câu lệnh SQL

- SQL DDL (Data Definition Language) là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
+ Lệnh CREATE: Tạo một bảng, một View của bảng, hoặc đối tượng khác
trong Database.
+ Lệnh ALTER: Sửa đổi một đối tượng Database đang tồn tại, ví dụ như một
bảng.
+ Lệnh DROP: Xóa tồn bộ một bảng, một View của bảng hoặc đối tượng khác
trong một Database.
- SQL DML (Data Manipulation Language) là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
+ Lệnh SELECT: Lấy các bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng.
+ Lệnh INSERT: Tạo một bản ghi.
+ Lệnh UPDATE: Sửa đổi các bản ghi.
+ Lệnh DELETE: Xóa các bản ghi.
- SQL DCL (Data Control Language) là ngôn ngữ điều khiển dữ liệu.
+ Lệnh GRANT: Trao một quyền tới người dùng.
+ Lệnh REVOKE: Thu hồi quyền đã trao cho người dùng.


5.


Công cụ phát triển Java Servlet - JSP cho trang web: Netbean IDE

Hình 10 Netbean IDE

a. Định nghĩa

NetBeans là một mơi trường phát triển tích hợp (IDE) cho Java. NetBeans
cho phép các ứng dụng được phát triển từ một tập hợp các thành phần phần mềm
được gọi là modules. NetBeans chạy trên Windows, macOS, Linux và Solaris.
Ngoài việc phát triển Java, nó cịn có các phần mở rộng cho các ngôn ngữ khác như
PHP, C, C++, HTML5,[4] và JavaScript. Các ứng dụng dựa trên NetBeans bao gồm
NetBeans IDE, có thể mở rộng bởi nhà phát triển với bên thứ ba.
b. Ưu điểm

-

Hỗ trợ nhiều loại ngơn ngữ lập trình.
Chỉnh sửa mã nguồn thông minh.
Giao diện trực quan, dễ thao tác, sử dụng,
Là một cơng cụ lập trình phần mềm máy tính hoặc phần mềm trên các thiết
bị di động.
Gỡ lỗi mạng nội bộ và từ xa.
Thử nghiệm tính năng xây dựng giao diện đồ họa.
Tính năng QuickSearch (Tìm kiếm nhanh), tự động biên dịch, hỗ trợ các
Framework cho website, trình ứng dụng máy chủ GlassFish và cơ sở dữ liệu.

c. Nhược điểm

6.


Tốc độ chạy cịn hơi chậm.
Tìm hiểu về cơng cụ Microsoft SQL Server
a. Định nghĩa

Microsoft SQL Server, viết tắt là MS SQL Server. Đây là một phần mềm
được phát triển bởi Microsoft dùng để lưu trữ dữ liệu dựa trên chuẩn RDBMS, và
nó cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng (ORDBMS).


SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ để quản lý, từ giao diện GUI cho đến
việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngồi ra điểm mạnh của nó là Microsoft có
khá nhiều nền tảng kết hợp hồn hảo với SQL Server như ASP.NET, C# xây dựng
Winform, bởi vì nó hoạt động hồn tồn độc lập.
b. Ưu điểm

-

Rất nhiều cơng cụ để bảo trì, có thể thực hiện hầu hết các cơng cụ đó với
người dùng trong DB. Như vậy, bạn có được thời gian hoạt động cao hơn.
Quy mơ doanh nghiệp - nó được thiết kế để hỗ trợ nhiều người dùng hơn và
quy mô tốt hơn để xử lý chúng.

c. Nhược điểm

7.

Đắt tiền, phức tạp hơn.
Khơng có cơng cụ phát triển UI tích hợp .
Tìm hiểu về website bán hàng hải sản.


Đại dịch Covid-19 cùng những yêu cầu về giãn cách, phong tỏa, hạn chế tiếp
xúc đã làm doanh nghiệp và người tiêu dùng quan tâm hơn đến mua sắm trực
tuyến. Trong bối cảnh gần như “đóng băng” mọi hoạt động thì nhu cầu của người tiêu
dùng vẫn hiện hữu, đặc biệt là những nhu cầu về thực phẩm. Mua hàng qua mạng giúp
người tiêu dùng đáp ứng được những nhu cầu này mà vẫn đảm bảo yếu tố an tồn do
khơng phải di chuyển đến nhiều địa điểm mua sắm; Tiện lợi, nhanh chóng; Người tiêu
dùng không phải xếp hàng chờ đợi như mua sắm truyền thống. Người tiêu dùng chỉ
cần ở nhà, lên mạng chọn mua và chờ vận chuyển hàng đến nhà. Từ đó các website
bán hàng ra đời.
a. Định nghĩa

Microsoft SQL Server, viết tắt là MS SQL Server. Đây là một phần mềm
được phát triển bởi Microsoft dùng để lưu trữ dữ liệu dựa trên chuẩn RDBMS, và
nó cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng (ORDBMS).
SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ để quản lý, từ giao diện GUI cho đến
việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngồi ra điểm mạnh của nó là Microsoft có
khá nhiều nền tảng kết hợp hồn hảo với SQL Server như ASP.NET, C# xây dựng
Winform, bởi vì nó hoạt động hồn tồn độc lập.
b. Ưu điểm

-

Rất nhiều cơng cụ để bảo trì, có thể thực hiện hầu hết các cơng cụ đó với
người dùng trong DB. Như vậy, bạn có được thời gian hoạt động cao hơn.
Quy mơ doanh nghiệp - nó được thiết kế để hỗ trợ nhiều người dùng hơn và
quy mô tốt hơn để xử lý chúng.

c. Nhược điểm

-


Đắt tiền, phức tạp hơn.
Khơng có cơng cụ phát triển UI tích hợp .
Thiết kế giao diện

-

Về màu sắc: Với gam màu tươi sáng tạo ra màu tương phản, mang đến sự trải
nghiệm đầy vui vẻ, dễ nhìn dễ đọc và giúp người dùng chọn lựa nhanh hơn.
Về giao diện: Với phong cách thiết kế tối giản, giúp người dùng tạo độ thiện
cảm, kết nối thiên nhiên môi trường hơn. Bằng cách này, thiết kế sẽ giúp liên
kết sản phẩm đến khách hàng gần và nhanh hơn.

8.

-


a. Phân tích thiết kế hệ thống

-

Use case:

b. SequenceDiagram

-

Đăng ký tài khoản


-

Register


-

Cập nhật sản phẩm

-

Thêm sản phẩm

-

View personal information


-

Xem giỏ hàng

-

Xem lịch sử mua hàng

-

Xem sản phẩm theo loại sản phẩm



-

Xóa sản phẩm

c. Giao diện người dùng

Hình 11 Màn hình đăng ký cho người dùng chưa có tài khoản


Hình 12 Màn hình đăng nhập của website Nhà hàng hải sản

Hình 13 Màn hình chính của website Nhà hàng hải sản 1

Hình 14 Màn hình chọn mua sản phẩm theo loại hải sản


×