Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

GA Dai So 10 tuan 12 nam hoc 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.28 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/8/2016. Giáo án môn Đại Số 10 Ngày dạy: 22/8/2016. Tiết KHDH : 1-3. 1. Tên bài học: MỆNH ĐỀ 2. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh có thể: a) Kiến thức: - Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. - Biết các kí hiệu  và  . - Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. - Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. b) Kĩ năng: - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong trường hợp đơn giản. - Nêu được ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. c) Thái độ: - Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua các hoạt động học tập. - Vận dụng kiến thức trong bài để trình bày các bài toán d) Xác định nội dung trọng tâm của bài: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương, giả thiết và kết luận của định lí 3. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương pháp 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ,tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy , mô hình hóa toán học . 5. Tiến trình dạy học TIẾT 1 Hoạt động 1: (Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến-20 phút) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ1: - GV: + PHT 1: Xét các câu sau: 1) 1) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. 2) 2) Chiến tranh thế giới lần thứ hai kết thúc năm 1946. 3) 3) Bây giờ là mấy giờ? 4) 4) 2016 chia hết cho 4 5) 5) Không được đi qua lối này! 6) 6) Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba. 7) 7) Bức tranh này đẹp quá! 2. 8) 8) Phương trình 2 x  3 x  5 0 có nghiệm. Trong các câu trên, hãy chỉ ra các câu khẳng định đúng, các câu khẳng định sai? - HS: Tìm hiểu nội dung bài học b) Nội dung kiến thức của HĐ1: Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. c) Hoạt động thầy-trò:. Hoạt động của GV Giao nhiệm vụ học tập(phát phiếu học tập1) Hỗ trợ Đánh giá kết quả của học sinh GV: Các câu 1) , 2) , 4) , 6) , 8) được gọi là các mệnh đề.Thế nào là mệnh đề?  Nêu yêu cầu Cho một ví dụ về mệnh đề đúng, một ví dụ về mệnh đề sai và một ví dụ về câu không là mệnh đề Nhấn mạnh Các câu hỏi, câu cảm thán không phải là một mệnh đề. Hoạt động của HS Thảo luận Trình bày - Các câu khẳng định đúng: 1) , 4) , 6) - Các câu khẳng định đúng: 2) , 8) - Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai. - Cho ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án môn Đại Số 10 Nêu yêu cầu 2 Xét câu : " x 4". H:Ta có khẳng định được tính đúng sai của này hay chưa? Vì sao? 2 GV: câu " x 4" là một ví dụ về mệnh đề chứa biến Nêu yêu cầu.  Thực hiện theo yêu cầu - Chưa khẳng định được tính đúng sai của câu này vì tính đúng sai của nó phụ thuộc vào giá trị của x . 2 - Với x 2 ta được mệnh đề "2 4" (đúng) 2 - Với x 5 ta được mệnh đề "5 4" (sai). Xét câu : "3 x  1  0" . Hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho, nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai d) Năng lực hình thành cho học sinh sau khi kết thúc hoạt động: Năng lực tư duy, tính toán Hoạt động 2: (Phủ định của một mệnh đề -10 phút) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ2: - GV: + PHT 2: Hãy phủ định các mệnh để sau P : “  là một số hữu tỉ ”. Q : “ Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba ”. Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng - HS: Tìm hiểu nội dung bài học b) Nội dung kiến thức của HĐ2: Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là P , ta có. P đúng khi P sai. P sai khi P đúng. c) Hoạt động thầy-trò: Hoạt động của GV  Nêu ví dụ về mệnh đề phủ định - Mệnh đề “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam” có mệnh đề phủ định là: “Không phải Hà Nội là thủ đô của Việt Nam”. - Mệnh đề “Số 27 là số nguyên tố” có mệnh đề phủ định là: “Số 27 không phải là số nguyên tố”. Nêu cách phủ định một mệnh đề. Giao nhiệm vụ học tập(phát phiếu học tập2) Hỗ trợhọc sinh thảo luận Đánh giá kết quả của học sinh. Hoạt động của HS. Thảo luận Trình bày P : “  là một số hữu tỉ ”. Đây là một mệnh đề sai.. P : “  không phải là một số hữu tỉ ” Đây là một mệnh đề đúng. Q : “ Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba ”. Đây là một mệnh đề đúng.. Q : “ Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba ” .Đây là một mệnh đề sai. d) Năng lực hình thành cho học sinh sau khi kết thúc hoạt động: Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ toán học Hoạt động 3: (Mệnh đề kéo theo-15 phút) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ1: - GV: + PHT 3: Từ các mệnh đề P: “Gió mùa Đông Bắc về” Q: “Trời trở lạnh” Hãy phát biểu mệnh đề P  Q + PHT 4: Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề  P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 60 ”.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án môn Đại Số 10 Q: “ ABC là một tam giác đều” Hãy phát biểu định lí P  Q . Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu định lí này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. - HS: Tìm hiểu nội dung bài học b) Nội dung kiến thức của HĐ3: Mệnh đề “ Nếu P thì Q ” được gọi là mệnh đề kéo theo , và kí hiệu là P  Q Mệnh đề P  Q chỉ sai khi P đúng và Q sai Trong định lí toán học dạng P  Q thì ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P c) Hoạt động thầy-trò: Hoạt động của GV  Nêu ví dụ về mệnh đề về mệnh đề kéo theo Nêu cách lập mệnh đề kéo theo Giao nhiệm vụ học tập(phát phiếu học tập3) Hỗ trợhọc sinh thảo luận Đánh giá kết quả của học sinh Giao nhiệm vụ học tập(phát phiếu học tập 4) Hỗ trợhọc sinh thảo luận Đánh giá kết quả của học sinh. Hoạt động của HS Thảo luận Trình bày. P  Q : “ Nếu gió mùa Đông Bắc về thì trời trở lạnh ”. Thảo luận Trình bày. P  Q : “ Nếu tam giác ABC có hai góc bằng 60 thì. nó là một tam giác đều ”  + Giả thiết : Tam giác ABC có hai góc bằng 60 + Kết luận: ABC là một tam giác đều + Phát biểu dưới dạng đk cần : Cách 1:. Điều kiện cần để tam giác ABC có hai góc bằng 60 là ABC là một tam giác đều. Cách 2: Tam giác ABC là tam giác đều là điều kiện cần để nó có . hai góc bằng 60 + Phát biểu dưới dạng đk đủ : Cách 1: Điều kiện đủ để tam giác ABC là một tam giác đều là nó .  có hai góc bằng 60 Cách 2:. Tam giác ABC có hai góc bằng 60 là điều kiện đủ để nó là một tam giác đều d) Năng lực hình thành cho học sinh sau khi kết thúc hoạt động: Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ toán học TIẾT 2 Hoạt động 4: (Mệnh đề đảo-hai mệnh đề tương đương-25 phút) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ4: - GV: . + PHT 5: Cho tam giác ABC . Xét xác mệnh đề dạng P  Q sau a) a) Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân. b) b) Nếu tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau thì tam giác ABC có ba góc bằng nhau Hãy phát biểu các mệnh đề Q  P tương ứng và xét tính đúng sai của chúng. + PHT 6: Xét các mệnh đề P : “ 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3 ”. Q : “ 36 chia hết cho 12 ”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án môn Đại Số 10 Hãy phát biểu các mệnh đề P  Q , Q  P và P  Q - HS: Tìm hiểu nội dung bài học b) Nội dung kiến thức của HĐ4: Mệnh đề Q  P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P  Q . Nếu cả hai mệnh đề P  Q và Q  P đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Khi đó ta kí hiệu P  Q và đọc là. P tương đương Q , hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q , hoặc P khi và chỉ khi Q . c) Hoạt động thầy-trò: Hoạt động của GV Giao nhiệm vụ học tập(phát phiếu học tập 5) Hỗ trợ học sinh thảo luận Xác định P và Q trong mỗi mệnh đề đã cho, từ đó phát biểu mệnh đề Q  P Đánh giá kết quả của học sinh Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm hai mệnh đề tương đương và nêu nhận xét P : “Tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau”. Hoạt động của HS Thảo luận Trình bày. a) Q  P : Nếu ABC là một tam giác cân thì ABC là một tam giác đều. Mệnh đề này sai. b) Q  P : Nếu tam giác ABC có ba góc bằng nhau thì tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau. Mệnh đề này đúng.. Q : “Tam giác ABC có ba góc bằng nhau” Ta thấy các mệnh đề P  Q và Q  P đều đúng nên P  Q . Mệnh đề P  Q được phát biểu là Tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau là điều kiện cần và đủ để tam giác đó có ba góc bằng nhau. Giao nhiệm vụ học tập(phát phiếu học tập 6) Hỗ trợ học sinh thảo luận Đánh giá kết quả của học sinh. Thảo luận Trình bày. P Q: Vì 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3 nên 36 chia hết cho 12 Q P: Vì 36 chia hết cho 12 nên 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3 P  Q : 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3. khi và chỉ khi 36 chia hết cho 12 d) Năng lực hình thành cho học sinh sau khi kết thúc hoạt động: Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ toán học Hoạt động 5: (Kí hiệu  và kí hiệu  - thời lượng 20 phút) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ5: - GV: + PHT 7: Các mệnh đề sau đúng hay sai? Lập mệnh đề phủ định của chúng: 2 a) x  : 3 x  2 x  5 0 2 b) x   : x  6 x  7  0 3 c) n   : n  n  6 0 2 d) x   : x  2 2 x  5  0 - HS: Tìm hiểu nội dung bài học b) Nội dung kiến thức của HĐ5: Kí hiệu  đọc là “với mọi”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án môn Đại Số 10 Kí hiệu  đọc là “có một” hay “có ít nhất một” c) Hoạt động thầy-trò: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nêu ví dụ. P :" x   : x 2 0" P :" x   : x 2  0" Q :" x  : x 2 2 x " Q :" x  : x 2 2 x " Giao nhiệm vụ học tập(phát phiếu học tập 7) Hỗ trợ -Để chứng tỏ mệnh đề ở câu a) đúng ta chỉ ra một. x. 2. 3x  2 x  5 0. 0 0 số nguyên 0 sao cho là mđ đúng. -Để chứng tỏ mệnh đề ở câu b) là sai ta chỉ ra một 2. x. x  6x  7  0. 0 số thực 0 sao cho 0 là mđ sai. -Để chứng tỏ mệnh đề ở câu c) đúng ta chỉ ra một. n. 3. n  n  6 0. Thảo luận Trình bày. 2 a) Mệnh đề đúng vì 1  và 3.1  2.1  5 0 (đúng). b) Mệnh đề sai vì  2   và.   2. 2.  6.   2   7  0. (sai). 3. c) Mệnh đề đúng vì 2   và 2  2  6 0 (đúng) d) Mệnh đề đúng. Thật vậy ta có. x 2  2 2 x  5 x 2  2.x. 2 . 0 số tự nhiên 0 sao cho 0 là mđ đúng. -Để chứng tỏ mệnh đề ở câu d) đúng ta chứng. .  x. 2. . 2. 2.  2   2. 2. 5.  3  0, x  . 2 minh x  2 2 x  5  0, x   . Muốn vậy ta 2. biến đổi. x 2  2 2 x  5  x  a   m. với. m0 Đánh giá kết quả của học sinh d) Năng lực hình thành cho học sinh sau khi kết thúc hoạt động: Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ toán học. TIẾT 3 Hoạt động 6: (Luyện tập về mệnh đề đảo-15 phút) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ6: - Giáo viên : + PHT 8: Cho các mệnh đề kéo theo 2 1) Nếu x  2 thì x  4 .. 2) Nếu phương trình. ax 2  bx  c 0  a 0 . 3) Nếu phương trình. ax 2  bx  c 0  a 0 . 2 có b  4ac  0 thì PT đó có hai nghiệm phân biệt.. có a.c  0 thì phương trình đó có hai nghiệm phân. biệt. 4) Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau 5) Nếu một tứ giác là hình bình hành thì nó có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên. Xét tính đúng sai của mệnh đề đảo. - Học sinh: Hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao b) Nội dung kiến thức của HĐ6: Mệnh đề Q  P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P  Q ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án môn Đại Số 10. c) Hoạt động thầy-trò: Hoạt động của GV Giao nhiệm vụ (phát phiếu học tập 8) Hỗ trợ 3) mệnh đề sai, chẳng hạn. Hoạt động của HS Thảo luận Trình bày : Mệnh đề đảo. 2. 2 x  5 x  3 0 có hai nghiệm phân biệt nhưng a.c 6  0 4) mệnh đề sai, chẳng hạn Xét tam giác. ABC  AB  AC . có trung tuyến. AM A. 2 1) Nếu x  4 thì x  2 (sai). 2) Nếu phương trình. ax 2  bx  c 0  a 0 . có hai. 2. nghiệm phân biệt thì b  4ac  0 (đúng). ax 2  bx  c 0  a 0 . 3) Nếu phương trình nghiệm phân biệt thì a.c  0 (sai). có hai. 4) Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau (sai) 5) Nếu một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì nó là hình bình hành (đúng). B. M. C. Ta có hai AMB và AMC có diện tích bằng nhau nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Đánh giá kết quả của học sinh d) Năng lực hình thành cho học sinh sau khi kết thúc hoạt động: Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ toán học Hoạt động 7: (Luyện tập về phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ -15 phút) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ7: - Giáo viên : . + PHT 9: Cho các định lí: 2. 2. 2. 1) “Nếu tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn hệ thức BC  AB  AC thì tam giác ABC vuông tại A ” 2) “Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có các đường trung tuyến tương ứng bằng nhau” 3) “Nếu một tứ giác là hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau” a) Nêu giả thiết, kết luận của mỗi định lí. b) Phát biểu mỗi định lí trên trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”. c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”. b) Nội dung kiến thức của HĐ7: Trong định lí toán học dạng P  Q thì: P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P. c) Hoạt động thầy-trò:. Hoạt động của GV Giao nhiệm vụ (phát PHT 9) Hỗ trợ. Hoạt động của HS Thảo luận Trình bày 1) 2 2 2 GT: Tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn hệ thức BC  AB  AC KL: Tam giác ABC vuông tại A 2 2 2 * Tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn hệ thức BC  AB  AC là điều kiện đủ để tam giác ABC vuông tại A * Tam giác ABC vuông tại A là điều kiện cần để tam giác ABC có.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án môn Đại Số 10 2. Đánh giá kết quả của học sinh. 2. 2. các cạnh thỏa mãn hệ thức BC  AB  AC 2) GT: Hai tam giác bằng nhau KL: hai tam giác đó có các đường trung tuyến bằng nhau * Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để hai tam giác có các đường trung tuyến tương ứng bằng nhau * Hai tam giác có các đường trung tuyến tương ứng bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác đó bằng nhau 3) GT: Một tứ giác là hình thoi KL: Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau * Điều kiện “tứ giác là hình thoi” là điều kiện đủ để tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau * Điều kiện “tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau” là điều kiện cần để tứ giác đó là hình thoi. d) Năng lực hình thành cho học sinh sau khi kết thúc hoạt động: Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ toán học Hoạt động 8: (Luyện tập về mệnh đề chứa kí hiệu  và kí hiệu  - thời lượng15 phút) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ8: - Giáo viên : . + PHT 10: Xét tính đúng sai và lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau :. x2  1  x  1" x 1 1) 2 2) P :" x   : x 4 x  1" . 2 3) P :" x   : x  2 x  2  0" P :" x  :. .. 2 4) P : “ n   : n  1 chia hết cho 4 ”.. b) Nội dung kiến thức của HĐ8: Mệnh đề phủ định của mệnh đề Mệnh đề phủ định của mệnh đề c) Hoạt động thầy-trò:. " x  X : P  x  ". là. " x  X : P  x  ". " x  X : P  x  ". là. " x  X : P  x  ". Hoạt động của GV Giao nhiệm vụ (phát phiếu học tập 10) Hỗ trợ 2 2 2) Mệnh đề đúng vì PT x 4 x  1  x  4 x  1 0 , PT này có nghiệm 2. 3) Mệnh đề đúng và 4) Mệnh đề sai.. x 2  2 x  2  x  1  1  0, x  . 2 Ta chứng minh n   : n  1 không chia hết cho 4 - Xét n 2k , k  . - Xét n 2k  1, k  . Hoạt động của HS Thảo luận Trình bày 1) Mệnh đề sai. P :" x  :. x2  1  x  1" x 1. 2) Mệnh đề đúng. P :" x   : x 2 4 x  1" 3) Mệnh đề đúng. P : " x   : x 2  2 x  2 0" 4) Mệnh đề đúng 2 P : “ n   : n  1 không chia hết cho 4 ”.. Đánh giá kết quả của học sinh. d) Năng lực hình thành cho học sinh sau khi kết thúc hoạt động: Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ toán học. 6. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nội dung 1. Mệnh đề.. Nhận biết MĐ1 Phân biệt được mệnh. Thông hiểu MĐ2 Lấy ví dụ về mệnh. Vận dụng MĐ3 Xác định được tính. Vận dụng cao MĐ4 Xác định được.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mệnh đề chứa biến. đề và mệnh đề chứa biến. 2. Mệnh đề phủ định. Lập mệnh đề phủ định. 3. Mệnh đề kéo theo.. Lập mệnh đề kéo theo Nêu giả thiết, kết luận của định lí Lập mệnh đề đảo. 4. Mệnh đề đảoHai mệnh đề tương đương. Giáo án môn Đại Số 10 đề. Xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong trường hợp đơn giản Xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ Xét tính đúng sai của mệnh đề đảo Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần và đủ. đúng sai của một mệnh đề. tính đúng sai của một mệnh đề. Xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định. Xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định. Xét tính đúng sai của mệnh đề đảo. Xét tính đúng sai của mệnh đề đảo. 7. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò. Câu 1: (MĐ1).Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến? 2 2 2 a) 3  4 5 ;. 2 b) x  3 2 x ;. c) 2 x  y  3 ; d) 3  10  0 . Câu 2: (MĐ3). Xét tính đúng sai và lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau : 1) P : “ Số 2017 chia hết cho 4 ” . 2) P : “ Tháng 9 có 31 ngày”. 2 3) P : “Phương trình 2016 x  2017 x  2020 0 có nghiệm” . 2 4) P :" x   : 4 x  1 0" . 2 5) P : “ n   : n  1 không chia hết cho 8 ”. .. Ngày soạn: 27/8/2016. Ngày dạy: 29/8/2016. Tiết KHDH : 4. 1. Tên bài học: TẬP HỢP 2. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh có thể: a) Kiến thức: - Hiểu được khái niệm tập hợp, phần tử, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề. b) Kĩ năng:. , , , ,  , A \ B, C A. E - Sử dụng đúng các kí hiệu . - Biết xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. - Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. c) Thái độ: - Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua các hoạt động học tập. - Vận dụng kiến thức trong bài vào các bài toán thực tế d) Xác định nội dung trọng tâm của bài: Tập hợp, cách xác định tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau 3. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương pháp 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ,tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy , mô hình hóa toán học . 5. Tiến trình dạy học a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ: - GV:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án môn Đại Số 10 + PHT1:. a) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp. A  x   / x 5. B  2, 6,12, 20,30. b) Cho tập hợp. . Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. - HS: Tìm hiểu nội dung bài học b) Nội dung kiến thức của HĐ:  Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. - Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A, ta viết a  A - Để chỉ a không phải là một phần tử của tập hợp A, ta viết a  A.  Một tập hợp thường được xác định bằng một trong hai cách sau đây : a) Liệt kê các phần tử của nó ; b) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó..  A  B   x : x  A  x  B  A  B  ) A B   B  A.  ) A B   x : x  A  x  B . c) Hoạt động thầy-trò: Hoạt động của GV I –KHÁI NIỆM TẬP HỢP 1. Tập hợp và phần tử Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1-SGK. Hoạt động của HS Thực hiện hoạt động 1-SGK Ví dụ : - Tập hợp các học sinh của lớp 10C15 - Tập hợp các số tự nhiên a) 3  b) 2  . 2. Cách xác định tập hợp Nêu hai cách thường dùng để xác định một tập hợp Giao nhiệm vụ (PHT1) *Hỗ trợ :. Thảo luận Trình bày A   5,  4,  3,  2,  1, 0,1, 2, 3, 4, 5 a) b) Nhận xét :. 2 1.2; 6 2.3; 12 3.4 20 4.5; 30 5.6 Suy ra Yêu cầu học sinh thực hiện các hoạt động 2 và 3 trong SGK a) Liệt kê các phần tử của tập hợp A các ước nguyên dương của 30 b) Liệt kê các phần tử của tập hợp. B  x   / 2 x 2  5 x  3 0. . . 2 ( Tập hợp các nghiệm thực của pt 2 x  5 x  3 0 ). B  x   / x n  n  1 , 1 n 5 Thực hiện các hoạt động : A  1, 2, 3, 5, 6,10,15, 30 a).  3 B 1,   2 b).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án môn Đại Số 10 II. TẬP HỢP CON Nêu ví dụ Xét và. A  x   / x 2  4 x  3 0. . . B  1, 2,3, 5,8 A  1,3. ta có và mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập B. Ta nói tập hợp A là tập con của tập hợp B. Thực hiện hoạt động 6 a) Kiểm tra A  B III. TẬP HỢP BẰNG NHAU. A  B  ) A B   B  A  ) A B   x : x  A  x  B  Hai tập hợp bằng nhau gồm cùng các phần tử bằng nhau.. n 4 n  A    n12 n 6  n B b) Kiểm tra B  A n 4 n  B  n12   n 6  n A. d) Năng lực hình thành cho học sinh sau khi kết thúc hoạt động: Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ toán học. 6. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nội dung. Nhận biết MĐ1 Khái niệm tập hợp. - Cho ví dụ về tập hợp Tập con. - Xác định được tập Tập hợp bằng nhau hợp (theo hai cách xác định) - Nêu định nghĩa tập con và kí hiệu - Nêu định nghĩa tập hợp bằng nhau và kí hiệu 7. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò. Câu 1: (MĐ1). a) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp b) Cho tập hợp các phần tử của nó. Câu 2: (MĐ3).. Thông hiểu MĐ2 - Hiểu cách chứng minh A  B - Hiểu cách chứng minh A B. Vận dụng MĐ3 - Cho trước hai tập hợp, xác định xem tập hợp nào là tập con của tập nào. - Chứng minh hai tập hợp bằng nhau. Vận dụng cao MĐ4 - Cho trước hai tập hợp, xác định xem tập hợp nào là tập con của tập nào. - Chứng minh hai tập hợp bằng nhau. A  n   / 5 n  15. B   15;  10;  5; 0;5;10;15. . Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho. Gọi A, B, C , D lần lượt là tập hợp các hình bình hành, tập hợp các hình chữ nhật, tập hợp các hình thoi, tập hợp các hình vuông. Hỏi tập nào là con của tập nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×