Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.5 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13. Ngày. HAI. BA. TƯ. NĂM. SÁU. Môn Tập đọc Tin học Thể dục Toán Lịch sử Đạo đức Anh văn LT & câu Mĩ thuật Toán Chính tả Khoa học Tập đọc Kể chuyện Toán Tập làm văn Địa lí LT & câu Thể dục Toán Âm nhạc Khoa học Kĩ thuật Tin học Anh văn Toán Tập làm văn SHTT. Tiết 25 25. Tên bài dạy Người tìm đường lên các vì sao.. 61 13 13. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần hai Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ( Tiết 2 ). 25. Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. 62 25 25 26 13 63 25 13 26. Nhân với số có ba chữ số Nghe – viết: Người tìm đường lên các vì sao Nước bị ô nhiễm Văn hay chữ tốt. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo ) Trả bài văn kể chuyện Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Câu hỏi và dấu chấm hỏi. 64. Luyện tập. 26 13. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Thêu móc xích ( 2 tiết ) – ( tiết 1 ). 65 26 13. Luyện tập chung Ôn tập văn kể chuyện Sinh hoạt tập thể.. Thứ bai, ngày 28 tháng 11 năm 2016 NGUỜI TÌM ĐUỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. TẬP ĐỌC TIẾT 25 I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. -Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chân dung nhà bác học Xi-ô-cốp-xki. -Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ. III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: Vẽ trứng -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: + GV HD HS chia đoạn ( 4 đoạn) -1 hs đọc +Đ 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Đ 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi. +Đ 3: Đúng là … đến các vì sao +Đ 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS -Gọi HS đọc chú giải -GV đọc mẫu,(toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.) Tìm hiểu bài: * Thảo luận nhóm -YC HS đọc đ1, trao đổi trong nhóm trả lời câu hỏi. + Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì? +Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được? +Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ô-côp-xki? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -YC HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã làm gì? +Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? -Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả lời. Ý chính của đoạn 4 là gì? c/ Đọc diễn cảm: -YC 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc. 3. Củng cố - Dặn dò : -Dặn HS về nhà học bài & chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học.. + 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt đọc) HS luyện đọc theo cặp HS thi đọc theo cặp. Một , hai học sinh đọc toàn bài. HS lắng nghe.. -HS đọc thầm và trao đổi TLCH. Ý đoạn 1:Mơ ước của Xi-ô-côp-xki. -HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. Ý 2,3: Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp -cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. Ý 4:Sự thành công của Xi-ô-côp-xki. -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). -1 HS đọc thành tiếng. -HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc diễn cảm. -HS nhận xét về giọng đọc của bạn. TOÁN TIẾT 61 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.MỤC TIÊU : - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập 1b,c -2HS lên làm bài , HS dưới lớp theo dõi 2. Bài mới: a ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số trong thừa số thứ nhất bé hơn 10 ) -GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. -Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài -Em nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên. vào nháp -Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x -Đều bằng 27. 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? -HS nêu. -Nhận xét, rút quy tắc -Lắng nghe, theo dõi. b.Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số của thừa số thứ nhất hơn hoặc bằng 10) -Viết lên bảng phép tính 48 x 11. -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Tiến hành tương tự như trên -Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. -Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11. -Nhận xét, rút quy tắc c) Luyện tập , thực hành Bài 1: Gọi HS nêu YCBT Yêu cầu HS nhân nhẩm (Làm việc cá nhân) Bài 3-GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở . 3. Củng cố - Dặn dò :: - Chuẩn bị bài sau -Nhạn xét tiết học. LỊCH SỬ TIẾT 13. -HS nêu. -HS nghe giảng. -HS nêu YCBT -HS thưc hiện theo yêu cầu rồi nêu kết quả. -HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài vào vở. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077). I.MỤC TIÊU : - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt. -Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II.CHUẨN BỊ :-PHT của HS -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: :Chùa thời Lý. -Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt nhất ? -2 HS trả lời câu hỏi -Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì? 2. Bài mới: *Hoạt động nhóm đôi :GV phát PHT cho HS. -HS nhận phiếu lắng nghe. -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 …rút về”. -2 HS đọc -GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt -HS thảo luận, TLCH. cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: +Để xâm lược nước Tống. +Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. -Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì +Ý kiến thứ hai đúng. sao? -HS theo dõi -GVNX chốt kết quả đúng. *Hoạt động nhóm : -HS chỉ lược đồ, thảo luận theo 5 -GV treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến. -GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn nhóm, trả lời câu hỏi -Đại diện nhóm trình bày, nhóm biến KC chống quân xâm lược Tống: +LýThườngKiệt đã làmgì để chuẩnbịchiếnđấu với giặc? khác nhận xét bổ sung. +Quân Tống sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? +Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? +Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. -GV nhận xét, kết luận *Hoạt động cá nhân : -HS đọc. -GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng …. giữ vững. -Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống . - HS trao đổi với nhau và trả lời quân Tống xâm lược lần thứ hai?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Theo em, vì sao nhân dân ta giành được chiến thắng vẻ vang ấy? -Lắng nghe * GVKL: 3. Củng cố - Dặn dò :: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:sau. -Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC TIẾT 13 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT2) I.MỤC TIÊU: - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Đạo đức lớp 4 III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ? -2 HS nối nhau trả lời . -Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ như thế nào? - HS khác theo dõi nhận xét. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Đóng vai bài tập3- SGK/19 -GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng -Nh 1,3 : Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. vai. -Nh 2,4 : Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. -GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS -Các nhóm lên đóng vai. đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Cả lớp nhận xét -GV kết luận: *Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu bài tập 4 *Thảo luận nhóm -HS thảo luận theo nhóm bàn. -Ông bà, cha mẹ đã sinh thành và nuôi dạy ta nên người, -HS trình bày cả lớp chia sẻ. là con cháu em nên làm gì để có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? -GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ -Hs lắng nghe và nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn. *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư -HS trình bày trước lớp các tác liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6- SGK/20) phẩm hoặc tư liệu mình sưu tầm * Trình bày ý kiến cá nhân được mình sưu tầm được. * GV kết luận chung: 3. Củng cố - Dặn dò :: - Chuẩn bị bài sau -Nhạn xét tiết học. Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 25 MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: -Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu( BT 2), viết đoạn văn ngắn( BT3), có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: -3 HS lên bảng trả lời. -Nêu những từ ngữ miêu tả đặc điểm khác nhau của -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. các đặc điểm sau: xanh, thấp, vui. + Hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất .2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm 6 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và -Hoạt động trong nhóm. tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung. a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -HS tự làm bài tập vào vở . -Gọi HS đọc câu. -HS nối tiếp đọc câu mình đặt +HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a, -HS có thể đặt: b để đặt câu. Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? +Viết về một người do có ý chí nghị lực +Bằng cách nào em biết được người đó? vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đạt được thành công. đã viết có nội dung “Có chí thì nên” * -Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết đoạn -Làm bài vào vở. văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn. -Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi -HS trình bày bài làm của mình. dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng HS . 3. Củng cố - Dặn dò :: - Chuẩn bị bài sau -Nhạn xét tiết học. TOÁN TIẾT 62 NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: -Biết cách nhân với số có ba chữ số. -Tính được giá trị của biểu thức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: nêu cách tính nhẩm với 11 ? Cho ví dụ -2 HS lên bảng .2. Bài mới: * Phép nhân 164 x 123 -GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó yêu cầu 164 x 123 =164 x (100 + 20 + 3) HS áp dụng tính chất một só nhân với một tổng để tính =164 x 100 +164 x 20 + 16 x 3 -Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? = 16400 + 3280 + 492 = 20172 * Hướng dẫn đặt tính và tính -GV hướng dẫn cách đặt tính theo cột dọc Theo dõi - Yêu cầu HS lên đặt tính 164 x 123 ? -1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính vào giấy nháp. -GV nêu cách đặt tính đúng -GV hướng dẫn HS thực x 164.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> hiện phép nhân -GV giới thiệu : * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba.Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. Luyện tập , thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -YCHS nêu cách tính của từng phép nhân. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm. -GV thu vở,nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò :: - Chuẩn bị bài sau -Nhạn xét tiết học.. 123 492 328 164 20172 -Theo dõi -HS đọc YC. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vở -1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở Diện tích của mảnh vuờn là: 125 x 125 = 15625 ( m2 ). CHÍNH TẢ TIẾT 13 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: -Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. -Làm đúng BT (2b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: Viết lại các tiếng mắc lỗi tiết trước. -HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: a.Hoạt dộng 1:. Hướng dẫn viết chính tả: GV đọc mẫu -Lắng nghe. -Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? - 1HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm . -Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn -cốp-xki? - Học sinh trả lời * Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu các HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả -Các từ: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại và luyện viết. dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt -GV NX sửa sai cho HS. +HS viết bảng con. * Hướng dẫn viết chính tả: -GV đọc cho học sinh viết. -GV đọc lại một lần cho hs soát lỗi . -HS viết chính tả. * GV chấm và chữa bài: -HS dò bài -GV chấm một số bài, nhận xét - Dưới lớp mở SGK soát lỗi ra lề b.Hoạt dộng 2:.. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu vào phiếu. lên bảng. -Trình bày KQ. -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Nhận xét và kết luận các từ đúng. 3. Củng cố - Dặn dò :: - Chuẩn bị bài sau -Nhạn xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> KHOA HỌC TIẾT: 25 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ MỤC TIÊU: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: -Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. -Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -HS chuẩn bị theo nhóm: +Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. +Hai vỏ chai. +Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. -GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm -Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: . -HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu . 1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ? 2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp ? Lấy ví dụ. 2. Bài mới: * HĐ 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. -HS hoạt động nhóm. -GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo -2 HS trong nhóm thực hiện lọc định hướng sau: nước cùng một lúc, các HS khác +Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi nhóm mình. quan sát, thư ký ghi các ý kiến vào +Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp. giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. luận để đi đến kết quả chính xác. -Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. Cử đại diện trình bày trước lớp. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến -HS nhận xét, bổ sung. của nhóm. GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm. - -HS lắng nghe. * Kết luận: * Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: -Giao việc: -3 HS lần lượt lên quan sát và nói ra ? Thế nào là nước bị ô nhiễm. những gì mình nhìn thấy trước lớp. ? Thế nào là nước sạch. Gọi đại diện nhóm trình bày và bổ sung. -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang -HS lắng nghe 53 / SGK. * Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. -HS thảo luận , sắm vai trong -GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần nhóm. Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam. --HS lắng nghe -GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò :: - Chuẩn bị bài sau -Nhạn xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2016 TẬP ĐỌC TIẾT 26 VĂN HAY CHỮ TỐT I MỤC TIÊU : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG: -Tranh minh hoạ bài tập đọc -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III.. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: . “Người tìm đường lên các vì sao” 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi 2. Bài mới: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: + GV HD HS chia đoạn ( 3 đoạn) + 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt +Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng. đọc) +Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp - HS luyện đọc theo cặp. +Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt. - HS thi đọc theo cặp. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc chú giải - 1 HS đọc chú giải GV đọc mẫu toàn bài: - Một ,hai học sinh đọc bài. * Tìm hiểu bài: * Thảo luận nhóm -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp +Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị và trả lời câu hỏi. điểm kém? -Ý đoạn 1 : Cao Bá Quát thường bị +Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì? điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng +Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà giúp đỡ người khác. cụ hàng xóm? -Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp +Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận? và trả lời câu hỏi. +Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? -Đoạn 2 có nội dung chính là gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời :Cao -Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời. Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc * Luyện đọc diễn cảm thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài, lớp -3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo theo dõi để tìm ra cách đọc. dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc. -HS luyện đọc trong nhóm. -Nhận xét từng HS . -HS thi đọc nhóm trước lớp 3. Củng cố - Dặn dò :: -Dặn HS về nhà học bài. -Nhận xét tiết học.. KỂ CHUYỆN TIẾT 13 THAM GIA I/- Mục đích - yêu cầu :. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dựa vào SGK , chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó . - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện . II/- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài . III/- Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. 1.Bài cũ: kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có 2 học sinh lần lượt lên bảng. nghị lực rồi nói ý nghĩa câu chuyện 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của. đề bài - Giáo viên viết đề lên bảng gạch chân những từ ngữ quan trọng : chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó - 3 học sinh tiếp nối đọc các gợi ý 1, 2 , 3. - Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể - Giáo viên nhắc học sinh + lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể + dùng từ xưng hô - Tôi *Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe - HS thi kể trước lớp, đối thoại về nội dung, ý nghĩa - Giáo viên hướng dẫn cả lớp bình chọn. - 1 học sinh đọc về đề bài Cả lớp theo dõi Học sinh lần lượt nêu Học sinh theo dõi. Cả lớp theo dõi, nhận xét Nêu ý kiến bình chọn. 3. Củng cố - Dặn dò :: -Dặn học sinh về nhà kể lại truyện cho người khác nghe. - Nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 63 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I.MỤC TIÊU : -Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CUẢ TRÒ 1.Bài cũ: Bài 1abc tiết trước. -3HS lên bảng làm bài 2. Bài mới . Phép nhân 258 x 203 -GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. -Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của -Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số phép nhân 258 x 203 ? 0. -Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích -Không .vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng riêng không ? bằng 0 . -Giảng: vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 -Theo dõi nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. -Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. c. Luyện tập , thực hành.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính -GV nhận xét , chữa bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng , cách nhân sai . -Theo em vì sao cách thực hiện đó sai. -GV nhận xét , chữa bài Bài 3: -GV cho học sinh đọc đề bài -GV hỏi KQ và YCHS giải thích cách làm. 3. Củng cố - Dặn dò :: -CBB: Luyện tập -Nhận xét tiết học.. -3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp -1 HS đọc yêu cầu bài tập -HS thực hiện phép nhân rồi so sánh -HS trả lời +Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực hiện thứ ba là đúng. -Học sinh trả lời . -HS đọc đề toán, tự làm bài. Đáp số: 390 kg. TẬP LÀM VĂN TIẾT 25 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: -Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS khá, giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: Không. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Trả bài văn kể chuyện a. Nhận xét chung bài làm của HS : Gọi HS đọc lại đề bài. +Đề bài yêu cầu điều gì? -HS trả lời -Nhận xét chung. -HS lắng nghe. +Ưu điểm -GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. +Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. +Khuyết điểm Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, - GV không nêu tên những HS bị mắc các lỗi trước tìm cách sửa lỗi. lớp. -Trả bài cho HS . b. Hướng dẫn chữa bài: -Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao HS tự chữa bài của mình bằng cách đổi với bạn bên cạnh. trao đổi với bạn bên cạnh. -YCHS nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay -Các em tự nhận xét và sửa lỗi bài -GV đi giúp đỡ những HS yếu. mình. c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: -GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm -HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi cao đọc cho các bạn nghe. để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,… d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: -Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. -HS theo dõi +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. +Đoạn văn dùng từ chưa hay. +Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. +Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. +Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. -Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. HS đọc các đoạn văn đã viết lại -Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. 3. Củng cố - Dặn dò :: -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ TIẾT 13 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU : -Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng BB: + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,… + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. II.CHUẨN BỊ : Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: -ĐB BB do những sông nào bồi đắp nên? HS trả lời -Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ . 2. Bài mới 1/.Chủ nhân của đồng bằng: *Hoạt động cả lớp: -GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi +ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân ? +Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc gì? -GV nhận xét, kết luận . *Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo -HS các nhóm thảo luận . luận theo các câu hỏi sau : -Các nhóm đại diện trả lời . +Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? (nhiều nhà hay ít nhà). +Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? -Gv nhận xét, chốt lại. 2/.Trang phục và lễ hội : -GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ -HS các nhóm thảo luận . trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình . gợi ý sau: +Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người -Nam :áo the ,khăn xếp . Kinh ở ĐB Bắc Bộ ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? +Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số -HS trả lời. hoạt động trong lễ hội mà em biết -GV kể thêm về một lễ hội ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội …) 3. Củng cố - Dặn dò :: -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Thứ năm, ngày 01 tháng 12 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 26 CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dậu hiệu chính để nhận biết chúng( ND ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản( BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước( BT2, BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị - HS đọc đoạn văn. lực nên đã đạt được thành công -Lắng nghe. 2. Bài mới a. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài “Người tìm -Đọc thầm câu văn GV viết đường lên các vì sao” và tìm các câu hỏi trong bài. trên bảng. -Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng. -Lắng nghe và trả lời. Bài 2,3: -Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? -Mở SGK đọc thầm, dùng bút +Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? chì gạch chân dưới các câu +Câu hỏi dùng để làm gì hỏi. +Câu hỏi dùng để hỏi ai? +Câu hỏi dùng để hỏi những -GV ghi kết quả vào bảng điều mà mình chưa biết. +Câu hỏi dùng để hỏi người Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu khác hay hỏi chính mình. 1.Vì sao quả -Xi-ôn-Tự hỏi -Từ vì sao. -HS đọc. bóng … bay cốp-xki mình -Dấu chấm hỏi được? 2.Cậu làm TN -Một -Xi-ôn-Từ thế nào. … dụng cụ thí người cốp-xki -Dấu chấm hỏi nghiệm như thế? bạn +Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. +Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. +Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không, …Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. -Lắng nghe b. Ghi nhớ: d. Hướng dẫn làm bài tập: -3 HS đọc thành tiếng. Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - GV phát PHT cho nhóm, 1 nhóm thực hành trên phiếu khổ -Tiếp nối đọc câu mình đặt, VD: lớn,sau đó đính lên bảng rồi trình bày . *Mẹ ơi, ba đã về chưa? -Các nhóm khác NX, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Kết luận lời giải đúng: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. -GV cùng HS thực hành hỏi –đáp -Gọi HS trình bày trước lớp. -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và nhận xét từng HS . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Yêu cầu HS tự đặt câu. -Gọi HS phát biểu. -NX tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. 3. Củng cố - Dặn dò :: -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học... *Tại sao mình lại quên nhỉ? -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm bàn -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc thầm câu văn. -HS tự đặt câu và lần lượt nói câu của mình.. TOÁN TIẾT 64 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chự nhật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm, bảng con, phiếu học tập . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Bài cũ: Bài 1abc tiết trước 2. Bài mới Hướng dẫn luyện tập Bài 1. Tính: -GV phát phiếu, giao việc -Yêu cầu nêu cách tính -GV nhận xét và chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc bài tập - GV nhắc nhở về cách thực hiện dãy tính - Học sinh tự làm bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và hỏi : + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) hãy phát biểu -GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. -GV hỏi thêm về cách nhân nhẩm 142 x 30 -Nhận xét. Bài 4 : -Gv theo dõi -Nhận xét cá nhân 3. Củng cố - Dặn dò :: -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học... HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -3 HS lên làm bảng làm bài . -HS nêu YCBT -1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào PHT. -HS trình bày KQ 3 em lên bảng làm, cả lớp làm nháp -HS nêu YCBT -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. -HS làm vào vở +Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng : + Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. . -HS đọc đề toán, tự làm bài tập. Đáp số : 896 000 đồng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> KHOA HỌC TIẾT 26 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ MỤC TIÊU: -Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: -Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:-Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: -2 HS trả lời. 1) Thế nào là nước sạch ? 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ? 2. Bài mới : * Kiểm tra kết quả điều tra của HS -HS trả lời theo phiếu điều tra.VD: - Gọi 1 số HS nói hiện trạng nước nơi em ở. + Nước trong, không có mùi lạ - GV ghi bảng những ND HS trình bày + Nước có màu -Vậy những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô + Nước có mùi hôi nhiễm nước các em cùng học để biết nhé. +… HĐ 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. * Thảo luận nhóm -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -HS thảo luận. -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh -HS quan sát, trả lời: hoạ tw đến 8 trang 54 / SGK, Trả lời câu hỏi sau: - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ - Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ? -GV theo dõi, nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận: -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. * Trình bày ý kiến cá nhân -Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa -HS suy nghĩ, tự do phát biểu: phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm ? +CHGDBVMT:Trước tình trạng nước ở địa -HS phát biểu. phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa -HS lắng nghe phương ta cần làm gì ? * HĐ 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. * Trình bày 1 phút - Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với -HS thảo luận nhóm bàn, trình bày cuộc sống của con người, động vật và thực vật ? -GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm. * GV KL: (vừa nói vừa chỉ vào hình 9):. -HS quan sát, lắng nghe. 3. Củng cố - Dặn dò :: -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. KĨ THUẬT TIẾT 13 THÊU MÓC XÍCH (tiết 1) A .MỤC TIÊU : - Biết cách thêu móc xích . - Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vòng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm . - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu tạo ra sản phẩm . HS nam có thể thực hành khâu . + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> B .CHUẨN BỊ : - Bộ đồ dùng kĩ thuật .- Tranh qui trình thêu móc xích - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU : I / bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS II / Bài mới: + Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu . - HS quan sát 2 mặt thêu kết hợp với - Nêu đặt điểm của đướng thêu móc xích ? quan sát SGK - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích -Học sinh nêu Nêu ứng dụng của mũi thêu móc xích ? -. + Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Dựa vào hình 2 em hãy nêu cách vạch đường dấu ? - Lớp quan sát - GV vạch đường dấu lên bảng , chấm các điểm - ( Hướng dẫn kĩ cho những HS nam ) đường dấu cho HS quan sát . - Lớp quan sát - Hướng dẫn nội dung 2 và quan sát hình 3a , 3b , 3c -Học sinh nêu + Dựa vào hình 3a, hãy nêu cách bắt đầu đường thêu - Thực hiện mũi thêu thứ 2 ,3 …… giống mũi thứ nhất + Dựa vào hính 3b , 3c , 3d em hãy nêu cách thêu mũi - Lên kim ngay số 1 vòng sợi chỉ tạo móc xích thứ ba , tư ? thành vòng xuống kim tại điểm 1 , lên - GV hướng dẫn HS kết thức đường chỉ , đưa mũi kim tại điểm 2 . Mũi kim ở trên vóng chỉ kim ra ngoài và xuống kim để chặn mũi thêu , thắt nút rút nhẹ sợi chỉ lên được mũi thứ nhất . chỉ ở mặt trái . - HS dựa vào cách thêu mũi thứ nhất trả + Cách kết thúc đướng thêu móc xích có gì khác so lời . vơi các đường khâu khác đã học ? - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thêu móc xích (tt) Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2016 TOÁN TIẾT 65 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích( cm2, dm2, m2). -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Bài cũ: Bài 1abc tiết trước 2. Bài mới :) Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV YCHS làm việc nhóm (6 nhóm – 2 nhóm 1ND) -GV YCHS trình bày nêu cách làm. + Nêu cách đổi 1200 kg = 12 tạ ? + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ? + Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2 -GV nhận xét . Bài 2 (dòng 1): Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -GV yêu cầu HS làm bài vào PHT. HOẠT ĐỘNG CỦ TRÒ -3HS lên bảng làm bài, -1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm nhóm và trình bày KQ. -1 HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài vào PHT, trình bày KQ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu bài tập -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -1 HS nêu. -GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện -GV xem một số bài, nhận xét Bài 4: - HS đọc đề toán, tự làm bài tập. - Yêu cầu học sinh giải bằng 2 cách ) -GV theo dõi Đáp số : 3000 lít -Nhận xét cá nhân 3. Củng cố - Dặn dò :: ..- Chuẩn bị bài sau: Chia một tổng cho một số. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN TIẾT 26 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ: Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của Vài em đọc lại 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2. Bài mới : Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo -Gọi HS phát phiếu. luận. +Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? . -Kết luận -Lắng nghe. Bài 2,3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a/. Kể trong nhóm. -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện -HS đọc yêu cầu bài tập theo cặp. -2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. -GV treo bảng phụ.ghi sẵn các mục : Văn kể chuyện Nhân vật -2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa Cốt truyện chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -HS tham gia thi kể. -Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo -Hỏi và trả lời về nội dung chuyện. các câu hỏi gợi ý ở BT3. -Nhận xét, từng HS . 3. Củng cố - Dặn dò :: -Dặn HS về nhà ghi những kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện -chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 13 SINH HOẠT TẬP THỂ I –MỤC TIÊU: - Qua sinh hoạt,giáo viên giúp hs nhận ra những khuyết điểm ,ưu điểm để có hướng phấn đấu đạt kết quả cao trong các hoạt động ở tuần sau . - Biết đề xuất ý kiến xây dựng phương tuần sau. II CHUẨN BỊ Lớp trưởng và tổ trưởng lập báo cáo -GV:phương hướng tuần 14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần. - HS có ý kiến bổ sung - GV nhận xét chung cả lớp. a/ Học tập: b/ Đạo đức: c/ Chuyên cần: d/ Lao động – Vệ sinh: 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: -HS xuất sắc: -HS tiến bộ: - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. - Báo cáo số lượt hoa điểm 10 chào mừng ngày Nhà giáo Việt nam 20 / 11. - GV NX tuyên dương HS đạt nhiều hoa điểm 10 . 2 . Xây dựng phương hướng tuần 13 3. Tổ chức chơi văn nghệ : - HS tham gia văn nghệ ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN 14. Ngày. HAI. BA. TƯ. NĂM. SÁU. Tiết Môn Tên bài dạy Tập đọc 27 Chú đất nung Tin học Thể dục Toán 66 Chia một tổng cho một số Lịch sử 14 Nhà Trần thành lập Đạo đức 14 Biết ơn thầy cô giáo (Tiết 1) Anh văn LT & câu 27 Luyện tập về cau hỏi Mĩ thuật Toán 67 Chia cho số có 1 chữ số Chính tả 14 Nghe – viết: Chiếc áo búp bê Khoa học 27 Một số cách làm sạch nước Tập đọc 28 Chú đất nung (tt) Kể chuyện 14 Búp bê của ai ? Toán 68 Luyện tập Tập làm văn 27 Thế nào là miêu tả ? Địa lí 14 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ LT & câu 28 Dùng câu hỏi vào mục đích khác Thể dục Toán 69 Chia một số cho một tích Âm nhạc Khoa học 28 Bảo vệ nguồn nước Kĩ thuật 14 Thêu móc xích ( 2 tiết ) – ( tiết 2) Tin học Anh văn Toán 70 Chia một tích cho một số Tập làm văn 28 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật SHTT 14 Sinh hoạt tập thể.. Thứ hai ngày 05 thág 12 năm 2016 Tập đọc Tiết 27 CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh học bài đọc, đoạn văn cần luyện đọc phân vai III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: “Văn hay chữ tốt” -2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi 2. Bài mới: a. Luyện đọc:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV chia đoạn : 3 đoạn +Đoạn 1: Bốn dòng đầu. +Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. +Đoạn 3: Phần còn lại. -GV theo dõi sửa từ hs đọc sai -Giải thích từ ngữ mới -GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: -Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? -Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? -Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và gặp chuyện gì? -Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? -Nội dung chính đoạn 2 là gì? -Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? -Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? -Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ? -Đoạn cuối bài nói lên điều gì? -Câu chuyện nói lên điều gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. +GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất nung. - GV đọc mẫu 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị: Chú Đất Nung ( TT ) Nhận xét tiết học.. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (2 lượt) -HS đọc phần chú giải -HS luyện đọc theo cặp. -Một, hai HS đọc bài. -1 Học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm tìm ý trả lời Ý 1: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt.. Ý 2: Cuộc làm quen của cu Đất và hai người bột. Ý 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.. -HS lắng nghe -HS luyện đọc thoe nhóm -Một vài HS thi đọc diễn cảm -4 HS đọc theo cách phân vai. -Lắng nghe.. Toán Tiết 66 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: BT1, 2 (không yêu cầu HS phải thuộc các tính chất này.) II. Chuẩn bị: - Giấy ghi phần ghi nhớ, BT củng cố III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Bài tập 2 tiết trước, dòng trên 3 HS lên làm bài tập 2. Bài mới: 1)Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. GV viết bảng: (35 + 21): 7 và 35 :7 + 21 : 7 -Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức -HS tính trong vở nháp. -Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu HS so sánh & nêu:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> thức trên như thế nào với nhau. -Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia hết cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào? -GV viết bảng (bằng phấn màu) (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 -Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 Kết luận: 2) Thực hành: Bài tập 1: Tính theo hai cách. -GV hướng dẫn làm mẫu phần a -GV hướng dẫn mẫu phần b -GV nhận xét nhung Bài 2: -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập . -GV gọi HS nhận xét và nêu cách làm ? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào? *GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu chia cho một số. -GV nhận xét mọt vài em 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. -Nhận xét tiết học. (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7 -HS nêu. -HS thực hiện và nêu kết quả -Vài HS nhắc lại. -HS nêu yêu cầu bài tập -HS lên bảng làm, lớp làm nháp -HS quan sát. -HS làm bài vào vở HS làm tương tự như phần bài tập 1.. Lịch sử Tiết 14 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Mục tiêu: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước là Đại Việt : + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) 2. Bài mới: Hoạt động1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ đến cuối thế kỉ XII …được thành lập” -Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào? -Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào? Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước. Hoạt động của HS -HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm -Hoạt động cả lớp -HS làm phiếu học tập -HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV yêu cầu HS làm phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Em hãy đánh dấu x vào sau những chính sách được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua. + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu. + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. -GV theo dõi giúp đỡ HS -GV chốt nội dung đúng. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? -Em có nhận xét về quan hệ giữa vua với quan ,vua với dân dưới thời nhà Trần ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê. -Nhận xét tiết học. cáo. -HS trả lời câu hỏi -HS nhắc lại ghi nhớ. -Lắng nghe Hoạt động cả lớp. Đạo đức Tiết 14 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1) I. Mục tiêu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng học tập: - Các băng chữ để sử dụng cho bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2) -Thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? -HS trả lời câu hỏi của GV -Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Xử lí tình huống -GV nêu tình huống:“Cô Bình là cô giáo … - HS dự đoán các cách ứng xử có thể Các bạn ơi cô bị ốm đấy! Chiều nay … xảy ra - HS lựa chọn cách ứng xử và 1. Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình trình bày lí do lựa chọn . huống trên sẽ làm gì khi nghe vân nói. 2. Nếu em là HS lớp đó em sẽ làm gì? -HS nêu * GV Kết luận : -HS theo dõi *Hoạt động 2: (BT1)* Thảo luận nhóm: . GV theo dõi giúp đỡ HS - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> bài tập. + Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo . + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 3: (Bài tập 2 SGK) -Yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.. -Các tranh1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. -Tranh 3: Biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.. - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. - Từng nhóm lên dán băng chữ đã *GV Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng nhận, theo 2 cột “Biết ơn” hay “ biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . Không biết ơn” trên bảng và các tờ -Các việc làm (a), (b), (d), (e), (g) là những giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo, cô nhóm mình đã thảo luận. Các nhóm giáo. khác góp ý kiến, bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: Dặn HS về viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4 SGK) - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo. -Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2016 Luyện từ và câu Tiết 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT 1 ) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (,BT3 , BT4 ) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi . ( BT5 ) . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3, 5 III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi -Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ? -Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ? 2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: Thảo luận nhóm đôi -GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vở nháp. -GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến -GV HS nhận xét chốt nội dung đúng. * Bài tập 3: -GV cho Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi. -GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài làm - GV nhận xét chốt lại. Hoạt động của học sinh -HS trả lời theo yêu cầu của GV. -1 HS đọc yêu cầu bài. -Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. -HS phát biểu ý kiến. -HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi. - Gạch vào bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ? b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ? c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à? * Bài tập 4: -GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài tập 5: -Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi ? - Nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào … -Nhận xét tiết học, khen HS tốt.. a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ? b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ? c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? -Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. - Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài học trang 142. -cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. -Phát biểu ý kiến -HS theo dõi, nhận xét. Toán Tiết 67 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư). - Bài tập cần làm: BT1(dòng 1, 2), BT 2 II. Chuẩn bị: - Giấy viết BT1, 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Bài 1ab tiết trước. 2 HS lên bảng làm bài 2. Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: a. Hướng dẫn thực hiện phép chia. GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ? -HS đặt tính -Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện pháp chia. -Chia theo thứ tự từ trái sang phải. ? Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? 1 HS làm bảng, lớp làm nháp b. Hướng dẫn thử lại: Lấy thương nhân với số chia phải được số BC Hoạt động 2: HD trường hợp chia có dư: 230 859 : 5=? -HS thực hiện tương tự như trên b. Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư vào bảng con. b. Hướng dẫn thử lại: - Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập : (dòng 1, 2 ) HS đọc yêu cầu bài tập..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. Bài tập 2: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? -GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Luyện tập -Nhận xét tiết học .. -4 HS lên bảng làm, mỗi em 1 phép tính, cả lớp làm bài nháp . HS đọc đề toán và làm bài vào vở . Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít xăng. Chính tả (Nghe – viết) Tiết 14 CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu: - HS nghe – viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT 2b . II. Đồ dùng dạy học: - Giấy viết BT2b. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Viết lại cac lỗi tiết trước -HS viết bảng con 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. HS theo dõi trong SGK Hỏi: -Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? -HS trả lời -Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - - HS đọc thầm -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: -HS viết các từ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc. -HS đọc lại các từ khó -HS đọc lại các từ khó b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: -Nhắc cách trình bày bài -HS lắng nghe -Giáo viên đọc cho HS viết -HS viết chính tả. -Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. -HS dò bài. -HS soát lỗi -Xem và nhận xét tại lớp 4 đến 6 bài. -HS soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề. -Giáo viên nhận xét chung -HS lắng nghe Hoạt động 2: HS làm bài tập chính tả Bài 2 b: -HS đọc yêu cầu bài tập. -Giáo viên hướng dẫn cách tòm từ phù hợp với -HS thảo luận nhóm đôi. đoạn văn việc -HS sửa bài -GV nhận xét chốt nội dung. -2HS đọc lại Bài sửa hoàn chỉnh 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị tiết 15. -Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 27 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc , khử trùng , đun sôi ,… - Biết đun sôi nước trước khi uống . - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước . II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 56,57 SGK. - Phiếu học tập nhóm..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. Các hoạt dạy-luận họcvềchủ Hoạt độngđộng 4: Thảo sự yếu: cần thiết phải đun sôi nước uống -Nước làm sạch như những cách trên đã uống được ngay Hoạt động cả lớp chưa? Tại sao? Kết luận: 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bài tiết sau: Bảo vệ nguồn nước. -Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2016 Tập đọc Tiết 28 CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ , nàng công chúa, chú Đất Nung ). - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1 , 2, 4 trong SGK).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ii. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa, giấy viết nội dung luyện đọc III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Chú Đất Nung -3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: . Luyện đọc: GV chia đoạn: +Đoạn 1: Hai người ……tìm công chúa . -HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt ) +Đoạn 2: Gặp công chúa ……….chạy trốn . +Đoạn 3: Chiếc thuyền ……se bột lại. +Đoạn 4: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp. -Lượt 1: Kết hợp sửa sai cho HS. -HS thi đọc -Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn HS - Một, hai HS đọc bài. đọc nhấn giọng . -Hs lắng ghe -Yêu cầu HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu lần c. Tìm hiểu bài: Các nhóm đọc thầm. -Kể lại tai nạn của hai người bột? -Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS -Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị khác trả lời. nạn? -Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột ? -Câu nói cọc tuếch ở cuối truyện của Đất Nung có ý nghĩa gì? ( Dành HS khá giỏi ) - Câu chuyện nói lên điều gì? Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. 3HS đọc -Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm -Lắng nghe -GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc +GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị tiết sau: Cánh diều tuổi thơ -Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 14. BÚP BÊ CỦA AI ?. I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi . II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa trong SGK, nội dung câu chuyện III. Hoạt động dạy – hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kể lại câu chuyện chứng kiến hoặc 1-2 HS kể. tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. -Cả lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới: *Hoạt động 1:GV kể chuyện Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng) -Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Bài tập 1: -GV đính 6 tranh lên bảng. -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh. -Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn. * GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 2: -Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? -Khi kể phải xưng hô thế nào? * Nhắc nhở HS kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em. GV-HS nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: -Xem trước nội dung tiết sau. -Gv nhận xét tiết học.. hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thảo luận 4 nhóm , trao đổi với nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. -… mình đóng vai búp bê kể lại chuyện. -… tôi, tớ, mình, hoặc em. -Đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê. -Một hs kể mẫu 1 đoạn. -Các cặp kể với nhau. -Hs thi kể chuyện trước lớp.. Toán Tiết 68 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. - Bài tập cần làm: BT1, 2a, 4a II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Bài 1a tiết trước - 3HS thực hiện bảng lớp 2. Bài mới: Bài tập 1: Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một HS nêu yêu cầu bài tập. chữ số: trường hợp chia hết & trường hợp chia -4 HS lên bảng làm. có dư (không yêu cầu thử lại) -Lớp làm vở *GV nhận xét kết quả đúng. - Lớp nhận xét Bài tập 2a Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng Học sinh nhắc lại và hiệu của hai số đó. -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. HS làm bài nêu KQ :.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài tập 4a HS tính bằng hai cách GV thu vở nhận xét .. HS làm bài vào vở a)C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692:4 = 15423 C2: (33164+28528):4 =33164 :4 +28528:4 = 8291 + 7132 = 15423. 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích Nhận xét tiết học . Tập làm văn Tiết 27 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT 2). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: đặc điểm chung của văn kể chuyện. -HS nêu 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Thế nào là miêu tả? *Nhận xét: Bài tập 1: -1 hs đọc to. -Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả -Cả lớp đọc thầm, gạch dưới sự vật -Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được tìm được miêu tả trong đoạn văn. -Vài hs nêu -Nêu sự vật được miêu tả trong đoạn văn. -HS lắng nghe -Cả lớp, GV nhận xét. -Cả lớp quan sát, đọc mẫu, giải -GV nêu yêu cầu, cho HS xem mẫu và giải thích. thích mẫu. Bài tập 2: -GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành phiếu được giao. -Hs đổi chéo kiểm tra -Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật. -Cả lớp, GV nhận xét và cho HS đối chiếu kết quả ghi ở bảng phụ. *Ghi nhớ: -2 hs đọc ghi nhớ Bài tập 3: GV đàm thoại cùng HS: -HS thảo luận theo 5 nhóm -Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác -Đại diện nhóm trình bày quan nào? -Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì? *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: -GV nêu YC và cho hs thảo luận theo nhóm. -nhóm làm việc -Gọi lần lượt từng nhóm trình bày. -Các nhóm trình bày -Cả lớp, gv nhận xét, chốt lại câu văn miêu tả -Cả lớp theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> trong cả 2 phần bài “Chú Đất Nung” Bài 2: -Gọi hs đọc bài thơ “Mưa” -Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích. -GV yêu cầu HS ghi lại hình ảnh đó và viết 1,2 câu tả lại hình ảnh đó. Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. -Hs đọc bài thơ “Mưa” -HS lân lượt nêu -Học sinh ghi vào nháp -HS lắng nghe. Địa lý Tiết 14 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 0C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. II. Chuẩn bị: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh liên quan III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động cuả GV Hoạt động cuả hs 1. Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. -HS trả lời câu hỏi của GV 2. Bài mới:. Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn -HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý. hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi -Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn đồng bằng Bắc Bộ (vựa lụa lớn thứ hai của nước dồi dào, nhân dân có nhiều nước ta ) nghiệm về trồng trọt lúa nước. -Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá - Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? lúa. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm -Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao HS thảo luận theo nhóm 4. nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? -Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? -GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi -HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên khác của đồng bằng Bắc Bộ. các cây trồng, vật nuôi khác của -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình đồng bằng Bắc Bộ. bày. 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) -Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2016.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Luyện từ và câu Tiết 28 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC ? I. Mục tiêu : - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ) . - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1. - 4, 5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: Luyện tập về câu hỏi. HS nêu lại nội dung ghi nhớ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét * Bài 1: - 3 HS đọc yêu cầu bài. -Tìm những câu hỏi trong đoạn văn: đoạn đối thoại - Thảo luận nhóm đôi. giữa ông Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Trình bày KQ: Đất Nung (phần1)? ? GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Phân tích câu hỏi 1: - Cả lớp đọc thầm. - Câu hỏi của ông Hòn Rấm: “Sao chú mày nhát - HS làm việc cá nhân thế ? “ ông Hòn Rấm hỏi với ý gì? - HS phát biểu ý kiến - Phân tích câu hỏi 2 : - Để chê chú bé Đất nhát. - Câu “Chứ sao?” của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? *Bài tập 3: -Trong nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi - 1 HS đọc yêu cầu bài. với nhau vế bộ phim đang xem. Bỗng có người - Cả lớp đọc thầm trả lời câu bên cạnh bảo: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn hỏi. không?” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì? . Hoạt động 2: Phần ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập * Bài tập 1: - HS đọc thầm - Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1, - HS làm việc cá nhân , trình -Yê cầu HS viết mục đích của câu hỏi bên cạnh bày KQ: từng câu. *Bài tập 2: Đặt câu phù hợp với các tình huông. -Cho HS làm vở rồi đứng dậy GV thu một số vở chấm nhận xét. trính bày. 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: trò chơi , đồ chơi. -Nhận xét tiết học. Toán Tiết 69 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. - Bài tập cần làm: BT 1, 2 II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Bài 1a, 4a tiết trước. 2. Bài mới: Hoạt động1: Phát hiện tính chất. GV ghi bảng: Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị các biểu thức 24 : (3 x 2) ; 24 : 3 : 2 và 24 : 2 : 3 Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. Từ đó rút ra nhận xét: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 2: - Giáo viên giảng theo mẫu HS thực hiện cách tính theo mẫu. GV thu một số vở ghi nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số. -Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS -3 HS lên bảng làm. -3hs thực hiện HS tính, HS nêu nhận xét. 24 : ( 3 x 2) = 12 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 -Vài HS nhắc lại.. -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm bảng. - Nhận xét, chữa bài -HS làm bài vào vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính. -Trình bàykết quả:. Khoa học Tiết 28 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 58, 59 SGK. - Giấy A0 bút màu cho các nhóm, III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: -2HS trả lời -Nêu các cách và tác dụng làm sạch nước? -Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi uống? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. -Cho hs hỏi và trả lời theo cặp. -HS thảo luận theo cặp đôi. -Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK -Quan sát và trả lời:Những việc trang 58. không nên làm để bảo vệ nguồn *HS trình bày cá nhân. nước: GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm? *Kết luận: Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nước -GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. -Tiến hành vẽ tranh theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -YC các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. -GVHD động viên, khuyên khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. -GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước. -Nhận xét tiết học. -Các thành viên làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng. -Đại diện các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.. Kĩ thuật Tiết 14 THÊU MÓC XÍCH I. Yêu cầu: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn các tiêu chuẩn đánh giá. - 5 tờ giấy A 3. III. Các hoạt động dạy học: CÁC HĐ CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: -GV: Trong tiết học hôm nay các em sẽ trưng phải sản phẩm đã thực hành và đánh giá kết quả thực hành. 2. Hoàn thành sản phẩm: -HS nhắc lại quy trình thêu -HS nhắc lại quy trình thêu -HS hoàn thiện sản phẩm của -YC hs hoàn thành sản phẩm trong thời gian 10 mình. phút. -Gv đến giúp những hs gặp khó khăn. 3. Đánh gia kết quả học tập: -Các nhóm lên nhận giấy. -Chia lớp thành 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ -Các nhóm tổ chức trưng bày giấy A 3. sản phẩm của nhóm. -Cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. -1hs đọc các tiêu chuẩn đánh -Treo bảng phụ ghi các tiêu chuẩn đánh giá: giá trên bảng phụ. +Thêu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Ban giám khảo chấm và nêu +Các mũi thêu tương đối thẳng không bị dúm. nhận xét, nêu những bài đạt +Nút chỉ đúng cách. yêu cầu, chưa đạt yêu cầu. -Cho 1 hs đọc các tiêu chuẩn đánh giá. -YC mỗi nhóm cử một bạn để tham gia đánh giá sản phẩm. -GV nhận xét chung về ưu điểm, khuyết điểm cả lớp mắc phải nhiều. 3. Củng cố, dặn dò: -Dặn hs thêu chưa đạt về nhà thêu lại, tiết sau gv -HS lắng nghe kiểm tra. -Về nhà đọc trước nội dung bài sau. -Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 09 thàn 12 năm 2016.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tập làm văn Tiết 28 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ). - HS biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: -Thế nào là miêu tả? -HS trả lời 2. Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp. Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các GV yêu càu HS suy nghĩ, trả lời: câu hỏi. a/ Bài văn miêu tả cái gì? -HS theo dõi b/ Tìm mở bài, kết bài…? c/ Mở bài, kết bài giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? d/ Thân bài tả theo trình tự nào? Bài tập 2: ?Theo em, khi tả một đồ vật, ta -HS trao đổi ý kiến theo cặp rồi phat cần tả những gì? biểu. GV chốt lại: Hoạt động 2: Ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập : -GV dán tờ phiếu viết đoạn thân -HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy bài tả cái trống. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nghĩ và trả lời câu hỏi. a/ Tìm những câu văn miêu tả cái trống? --Yêu cầu HS trình bày. ? Bộ phận nào của trống được miêu tả? ? Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống? GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống…. 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật. -Nhận xét tiết học Toán Tiết 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Bài tập cần lầm: BT1, 2 II. Chuẩn bị: - Bảng viết phần ghi nhớ III. các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Bài 1ab tiết trước 2 HS lên bảng làm bài 2. Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> thừa số chia hết cho số chia. -GV ghi bảng: -Yêu cầu HS tính (9 x 15) : 3 ; 9 x (15: 3) và (9 : 3) x 15 -Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. Kết luận: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. -GV ghi bảng: =Yêu cầu HS tính (7 x 15) : 3 và 7 x (15: 3) =Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia. Hướng dẫn tương tự như trên. *Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: HS tính theo hai cách -Yêu cầu HS làm vào vở -Giáo viên nhận xét, chữa bài Bài tập 2: GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất. -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm -Giáo viên nhận xét, chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. -Nhận xét tiết học.. Sinh hoạt lớp :. HS tính. (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Ta có : (9 x15):3= 9x(15:3)= (9: 3)x15 HS nêu nhận xét.. -Vài HS nhắc lại.. -HS tính. HS nêu nhận xét: + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. -HS nhắc lại tính chất chia một tích cho một số. -HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài vào vở - 3 em lên bảng chữa bài HS đọc yêu cầu HS làm bài theo nhóm - 1 em lên bảng trình bày HS đọc yêu cầu bài rồi tự làm bài.. TUẦN 14. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định: Hát 2. Tổng kết hoạt động tuần 14 Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần, vệ sinh, chuyên cần. - HS có ý kiến bổ sung - GV giải đáp thắc mắc - GV nhận xét chung cả lớp. GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 3. Xây dựng phương hướng tuần 15.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại: 4. GV giải đáp thắc mắc 5.Tổ chức chơi trò chơi dân gian: Ô ăn quan…..
<span class='text_page_counter'>(36)</span>