Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Van 7 T6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.61 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 06</b> <b>Ngày soạn: 24/ 09/ 2016</b>


Tiết PPCT: 21 Ngày dạy : 27/ 09/ 2016
<b>Văn bản: </b> <i><b> Hướng dẫn đọc thêm</b></i>


<b>BÀI CA CƠN SƠN</b>


<b>Cơn Sơn ca</b>



<i><b>(Nguyễn Trãi)</b></i>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Cảm nhận được sự hòa nhập của tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn qua một đoạn trích
được dịch theo thể thơ lục bát.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi
- Sơ bộ về đặc điểm thơ lục bát


- Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết thể loại thơ lục bát


- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát
<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu thiên nhiên, hòa nhập với thiên nhiên
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp – Tích hợp – Giảng bình
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ lớp:</b>


<b>Lớp: 7A...Vắng:…………...</b> <b>Lớp: 7A...Vắng:…………...</b>


Phép:…... Không phép:……... Phép:…...Không phép:……...
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài</b>


<i>Nguyễn trãi là một nhà thơ lớn, một vị anh hùng dân tộc,danh nhân văn hóa. Ơng có cơng</i>
<i>rất lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. Ông để lại cho đời nhiều tác phẩm có giá trị </i>
<i>…Tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu …..</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác gải tác phẩm</b>
<b>(?) Em hãy nêu vài nét về tác giả và hòan cảnh</b>
ra đời của tác phẩm?.


<b>(?) Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Nêu một</b>
vài đặc điểm của thể thơ đó.


<b>* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu nọi </b>
<i><b>dung và nghệ thuật.</b></i>


<b>(?) Em hãy cho biết, nội dung đoạn trích này</b>
miêu tả cảnh gì? <i>Thiên nhiên.</i>



<b>(?) Cảnh thiên nhiên ở Cơn Sơn hiện lên qua</b>
các hình ảnh nào?Tác giả dùng NT gì khi miêu
tả vẽ đẹp Cơn Sơn ?


<b>(?) Nhận xét vẽ đẹp của Côn Sơn qua các câu</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b> 1. Tác giả: sgk/79</b>


2. Tác phẩm


- Thể loại: thơ lục bát
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b> 1.Đọc và tìm hiểu từ khó</b>
<b> 2.Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Cảnh đẹp Côn Sơn trong tâm hồn</b>
<b>Nguyễn Trãi</b>


* Cảnh Côn Sơn là bức tranh thiên nhiên
khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ :


- Suối chảy rì rầm -tiếng đàn cầm
- Đá rêu phơi - chiếu êm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thơ trên?


<b>(?) Trong đoạn trích có từ nào lặp lại nhiều lần?</b>


<i>Ta </i>ở đây là ai?



<b>(?) Đoạn thơ bộc lộ phong thái, tình cảm gì của</b>
Nguyễn Trãi?


<i>Mặc dù cáo quan về ở ẩn vì bất mãn thế nhưng</i>
<i>qua những từ ngữ này cho thấy tác giả sống rất</i>
<i>ung dung, nhàn nhã, tâm hồn thanh thản, thoải</i>
<i>mái không vướng bận chuyện đời ,đây là giây</i>
<i>phút thảnh thơi, đang thả hồn mình vào cảnh</i>
<i>trí Cơn Sơn của một thi sĩ.</i> Tâm hồn yêu thiên
nhiên


<b> (?) Qua đoạn trích, em cảm nhận được điều gì </b>
về con người Ng. Trãi?


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ
- Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,


- Chuẩn bị bài: <i>Buổi chiều đứng ở phủ thiên </i>
<i>trường trông ra</i>


<b>b. Tâm hồn nhà thơ trước cảnh Côn Sơn</b>
* Tâm hồn yêu thiên nhiên: ung dung, thanh
thản, giao hòa trọn vẹn với thiên nhiên :
Ta nghe … Ta ngồi…


Ta nằm..Ta ngâm thơ
<b>3.Tổng kết: </b>



<i><b>a. Nghệ thuật: Sử dụng đại từ xưng hô ta,</b></i>
đan xen chi tiết tả người , cảnh, thể thơ lục
bát. Lời thơ dịch trong sáng, sinh động,sử
dụng các biệnu pháp so sánh, điệp ngữ
<i><b>b. Nội dung: Sự giao hoà trọn vẹn giữa con</b></i>
người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách
thanh cao, tâm hôn thi sĩ của chính NT.
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


<b>* Bài cũ: Về nhà học thuộc bài thơ</b>


<b>* Bài mới: - Soạn bài: </b><i>Buổi chiều đứng ở </i>
<i>phủ thiên trường trông ra</i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………
...


–.--- <b>& ---—</b>


<b>Tuần: 06</b> <b>Ngày soạn: 25/ 09/ 2016</b>


Tiết PPCT: 22 <b>Ngày dạy :28/ 09/ 2016 </b>
<b>Văn bản:</b>


<i><b>Hướng dẫn đọc thêm</b></i>




<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRƠNG RA</b>



<i>(<b>Trần Nhân Tơng)</b></i>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Cảm nhận được hồn thơ thắm thết tình quê của Trần Nhân Tông qua một bài thơ chữ Hán thất
ngôn tứ tuyệt


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành vị
tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử


- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức


- Đặc điểm của thể thơ that ngôn tứ tuyệt đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu một văn bản
cụ thể


- Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.


- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê
hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu quê hương đất nước
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp – Tích hợp – Giảng bình
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ lớp:</b>


<b>Lớp: 7A3 .Vắng:…………</b> <b>Lớp: 7A4 .Vắng:…………...</b>


Phép:…... Không phép:……... Phép:…...Không phép:……...
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài</b>


<i>Thiên nhiên là đề tài bất tận của thi ca. Dưới con mắt của một vị vua thì khung cảnh thiên </i>
<i>nhiên ấy càng làm cho người đọc khơng ít ngỡ ngàng, xao xuyến. Tiết học hôm nay chúng ta </i>
<i>cùng tìm hiểu đơi nét về bài thơ này để thấy được tình cảm của một vị vua yêu nước.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác gải tác phẩm</b>
<b>(?) Dựa vào chú thích (ó), em hãy nêu vài nét</b>
chính về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
<b>* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu nọi </b>
<i><b>dung và nghệ thuật.</b></i>


<b> (?) Bài thơ tả cảnh gì? ở đâu? vào thời gian nào</b>
trong ngày?


<i> Bức tranh chiều nơi thôn quê với vẻ trầm</i>
<i>lặng mà khơng đìu hiu, sự sống của con người</i>
<i>vẫn ánh lên trong sự hoà hợp với cảnh vật thiên</i>


<i>nhiên một cách nên thơ: có ánh sáng nhạt, mờ</i>
<i>ảo của khói, có âm thanh tiếng sáo vẳng, có</i>
<i>màu trắng của cánh cò, có cảnh tượng mục</i>
<i>đồng cưỡi trâu về làng quen thuộc. Bức tranh</i>
<i>quê phát hoạ vài nét đơn sơ nhưng vẫn đậm đà</i>
<i>sắc quê, hồn quê</i>.


<b>(?) Qua bài thơ, em hiểu gì về tình cảm của tác</b>
giả trước cảnh hồng hơn?


<i> Dù ở địa vị tối cao nhưng tâm hồn vua –</i>
<i>thi sĩ này vẫn gắn bó máu thịt với quê hương</i>
<i>thôn dã của mình, một điều khơng dễ gì có</i>
<i>được. Vì thế mà khiến ta thêm trân trọng tác</i>
<i>giả</i>.


<b> (?)Từ đó, em có thể nghĩ gì về thời đại nhà </b>
Trần trong lịch sử nước ta?


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ


- Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân
Tông


- Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
1. Tác giả:



2. Tác phẩm


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1.Đọc và tìm hiểu từ khó</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>
a.Hai câu đầu:


- Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh hịang hơn ở
vùng quê hiện lên mờ ảo trong sương khói.
b.Hai câu cuối


Cảnh nên thơ, hữu tình: âm thanh tiếng sáo,
từng đơi cị hạ cánh xuống đồng tạo khơng
khí ấm no của vùng quê rất thanh bình lúc
về chiều.


<b>à</b> Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương sâu
nặng của vị vua yêu nước..


<b> 3. Tổng kết:</b>
<i><b>a. Nghệ thuật:</b></i>


- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo
nhịp điệu thơ êm ái, hài hồ.


- Sử dụng ngơn ngữ miêu tả đậm chất hội
hoạ, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị.
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược
lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh nên thơ bình


dị.


<i><b>b. Nội dung.</b></i>


- Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết hôn
quê của vị anh minh tài đức Trần Nhân
Tông.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


<b>* Bài cũ: - Học thuộc bài thơ và phần ghi</b>
nhớ


- Nắm được tiểu sử về Trần Nhân Tông
<b>* Bài mới: Soạn: Từ hán Việt</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

………
...


–.--- <b>& ---—</b>


<b>Tuần: 06</b> <b>Ngày soạn: 26/ 09/ 2016</b>


Tiết PPCT: 23 Ngày dạy :29/ 09/ 2016
<b>Tiếng việt:</b>


<b>TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh
- Mở rộng vốn từ Hán Việt


<b>3. Thái độ:</b>


-Yêu quý và biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp – Tích hợp – Quy nạp
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ lớp:</b>


<b>Lớp: 7A3 .Vắng:…………</b> <b>Lớp: 7A4 .Vắng:…………...</b>


Phép:…... Khơng phép:……... Phép:…...Khơng phép:……...
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tìm 3 từ ghép chính phụ Hán Việt? Đặt câu với mỗi từ đó?
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài</b>



<i>Tiết học trước các em đã hiểu được thế nào là từ Hán-Việt và cấu tạo của chúng.Tiết học </i>
<i>này sẽ giúp chúng ta sử dụng từ Hán Viết như thế nào cho hiệu quả.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1 : </b><i><b>Tìm hiểu tác dụng của việc</b></i>
<i><b>sử dụng từ Hán Việt, sự lạm dụng từ HV</b></i>


<i><b>- GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở</b></i>
sgk/81,82


<b>(?) Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ?</b>
<b>(?) Tìm những từ thuần việt tương ứng ?( </b><i>đàn bà ,</i>
<i>đẹp đẽ</i> .)


<b>(?) Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần</b>
việt mà lại dùng từ HV ?


<i><b> </b>Vì từ HV và từ thuần việt khác nhau về sắc thái</i>
<i>ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như </i>
<i>vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ </i>
<i>HV = từ thuần việt)</i>


<b>(?) Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2</b>
từ này có gì khác nhau ?


<i> Sử dụng từ Hv trên mang sắc thái trân trọng</i>
<i>biểu thị thái độ tơn kính</i>



<b>(?) Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ?</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG.</b>


<b>1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu</b>
<b>cảm </b>


<i><b>a. Ví dụ</b></i>
<i><b>b. Nhận xét:</b></i>


<b>VD a: Phụ nữ - đàn bà</b>
<i><b> Mai táng - chôn</b></i>
<i><b> Từ trần - chết</b></i>


 Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái
độ tơn kính


<b>VD b. Tiểu tiện , tử thi</b>


 Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm
giác thô tục, ghê sợ


<b>VD c. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ</b>
hạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>GV</b> : Cho hs qua sát vd</i>


<i>- Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh</i>
<i>- Bác sĩ đang khám tử thi</i>



<b>(?) Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử</b>
<i><b>thi mà không dùng các từ thuần việt tương ứng ?</b></i>
<i><b>Hs</b></i>: Phát biểu.(<i>Vì các từ HV mang sắc thái tao nhã</i>
<i>lịch sự , còn các từ thuần việt mang sắc thái thô tục</i>
<i>, tạo cảm giác ghê sợ )</i>


<b>(?) Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần</b>
tạo sắc thái gì trong hồn cảnh giao tiếp nào ?
<i><b> </b>Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo</i>
<i>sắc thái cổ.</i>


<b>(?) Tóm lại, từ HV có những tác dụng gì?</b>
(Ghi nhớ sgk/82)


<i><b>Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau :</b></i>


<i>1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa</i>


2<i>. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa</i>,


<b>(?) Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?vì</b>
sao?


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i><b>Gv</b> :</i> Hướng dẫn hs luyện tập.


<b>(?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>
<i><b>Hs</b></i>:Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Thực hiện theo nhóm.



<b>(?) Bài tập 2 thảo luận theo nhóm</b>


<b>(?) Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?</b>
<b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b>
- Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại
- Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”


<b>* Ghi nhớ sgk/82</b>


<b>2. Không nên lạm dụng từ HV </b>
a. Xét VD:


<i><b>- Vd1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con...</b></i>
+ Mẹ thưởng cho con một phần ...
-> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ
tôn trọng và lễ phép hơn.


<i><b>- Vd2 + Ngoài sân, nhi đồng đang vui</b></i>
đùa


<i><b> + Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa...</b></i>
 Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong
sáng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp




Không nên lạm dụng từ Hán Việt
<i><b>b. Kết luận:.</b></i>



* Ghi nhớ Sgk/ 83
<b> II. Luyện tập </b>


<i><b>Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống </b></i>
- Mẹ , thân mẫu


- Phu nhân , vợ


- Sắp chết , lâm chung
- Giáo huấn , dạy bảo
<i><b>Bài 2/83 </b></i>


- Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt
tên người , tên địa lí vì nó mang sắc thái
trang trọng


<i><b>Bài 4/84 </b></i>


- Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn
- Thay từ mĩ lệ = từ đẹp


- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái
độ lịch sự


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>* Bài cũ:Tìm các yếu tố Hán Việt trong </b>
các văn bản đã học


<b>* Bài mới: - Chuẩn bị: Đặc điểm văn </b>


bản biểu cảm


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………
...


–.--- <b>& ---—</b>


<b>Tuần: 06</b> <b>Ngày soạn: 27/ 09/ 2016</b>


Tiết PPCT: 24 Ngày dạy :30/ 09/ 2016
<b>Tập làm văn:</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc hiểu văn bản
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Bố cục của bài văn biểu cảm
- Yêu cầu của việc biểu cảm


- Cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp
<b>2. Kĩ năng:</b>



- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm
<b>3. Thái độ:</b>


- Có thái độ yêu, ghét… trước những vấn đề trong cuộc sống
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp – Diễn giảng – Quy nạp
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ lớp:</b>


<b>Lớp: 7A3 .Vắng:…………</b> <b>Lớp: 7A4 .Vắng:…………...</b>


Phép:…... Không phép:……... Phép:…...Không phép:……...
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Thế nào là văn biểu cảm? Văn biểu cảm có đặc điểm chung gì?
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài</b>


<i>Như các em đã biết, văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng, tình cảm</i>
<i>sâu sắc và kín đáo nhất của mình.Thế nhưng biểu cảm như thế nào cho hay, cho hiệu quả để </i>
<i>người khác hiểu được tình cảm của mình là khơng đơn giản.Để làm tốt điều này, chúng ta cùng </i>
<i>tìm hiểu về đặc điểm của văn bản biểu cảm.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b> *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn</b>
<i><b>biểu cảm</b></i>


<b>(?) Thế nào là văn miêu tả?</b>



<i> Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc người</i>
<i>nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật</i>
<i>của sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm</i>
<i>cho cái đó như hiện lên trước mắt người đọc người</i>
<i>nghe . </i>


<b>(?) Thế nào là văn biểu cảm ?</b>


<i><b> </b>Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể</i>
<i>thuần tuý , mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc và</i>
<i>đánh giá của người viết , người nói</i>


<i><b>GV</b>:</i> Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương


<b>(?) Bài văn thể hiện những phẩm chất gì của cái</b>
gương ?


<b>(?) Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục</b>
đích gì ?


<i> Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ</i>
<i>dối trá </i>


<b>(?) Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình cảm</b>
đó?


<b> (?) Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm</b>
của con người ở những điểm nào?


<i><b>Hs</b> :</i> Thảo luận, phát hiện trả lời.



<i><b>GV giảng: </b>Phản chiếu sự vật một cách khách quan</i>
<i>không vì được lịng ai mà thay đổi hình ảnh</i>
<i>thực,giúp người thấy vết nhơ mà sửa,nó cho người</i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Đặc điểm của văn biểu cảm</b>
<b>*. Xét vd1:</b>


a. Đọc đoạn văn : Tấm Gương
- Là người bạn chân thật suốt đời
- Không bao giờ biết xu nịnh ai


- Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ
giữ ngun tấm lịng ngay thẳng


 Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh
giá của người viết


- Gương không bao giờ nói dối,xu nịnh :
Ai mặt nhọ, gương nhắc nhở ngay


 Mượn gương để biểu dương người
trung thực phê phán kẻ dối trá


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>sự thật</i> <i>dù là sự thật đau buồn</i>)  Như vậy để nói
về tính trung thực,phê phán kẻ dối trá người ta
mượn tấm gương để bộc lộ suy nghĩ của mình 
Phương thức biểu cảm



<b>(?) Bố cuc của vb này gồm mấy phần (?) Nói rõ</b>
nội dung từng phần ?


<b>(?) Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào?</b>
(Biểu cảm gián tiếp)


<b>(?) Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có</b>
những đặc điểm nào?


HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
<b>Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86</b>
GV cho HS đọc đoạn văn 2: SGK
<b>(?) Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?</b>


<b>(?) Tình cảm đó được biểu hiện trực tiếp hay gián</b>
tiếp


<b>(?) Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét</b>
của mình.


<b>*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập</b>
- Cho hs đọc văn bản Hoa học trò


<i><b>- GV: Nêu yêu cầu của đề bài</b></i>
<i><b>- Hs: Thảo luận , trình bày.</b></i>
<i><b>- GV: Chốt, sửa sai.</b></i>


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b>
- Học thuộc ghi nhớ



- Xem trước bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm
<i><b>bài văn biểu cảm”</b></i>


<i><b>b. Bố cục : 3 phần </b></i>


- MB: Nêu phẩm chất của gương
- TB: Ích lợi của tấm gương
- KB: Khẳng định lại chủ đề


 Bố cục theo mạch tình cảm, suy nghĩ
* Ghi nhớ


<b>*. Xét vd 2:</b>


<b>- Thể hiện tình cảm cơ đơn, cầu mong sự</b>
giúp đỡ và thong cảm. Tình cảm được
bộc lộ trực tiếp


- Dấu hiệu: tiếng kêu, than, câu hỏi biểu
cảm


* Ghi nhớ Sgk/86
<b>II. LUYỆN TẬP</b>


a/ Bài văn nhằm thể hiện nỗi buồn, sự
nhớ thương khi phải xa trường, xa bạn.
b/ Tác giả khơng tả hoa phượng như một
lồi hoa nở vào mùa hè, mà chỉ mượn
hoa phượng để nói đến những cuộc chia


li.


c/ Đoạn văn thể hiện một trạng thái tình
cảm hụt hẫng, bâng khuâng khi phải xa
trường, bạn


- Hoa phượng thể hiện khát vọng sống
hồ nhập với bạn bè, thốt khỏi sự cơ
đơn, trống vắng.


- Tác giả gọi hoa phượng là “hoa học
trị” vì Xdiệu đã biến hoa phượng trở
thành biểu tượng của sự chia li ngày hè
đối với học trị.


d/ Mạch ý của bài văn: theo tình cảm,
suy nghĩ


- Phượng nở … Phượng rơi…


- Phượng nhớ: người sắp xa … một trưa
hè … một thành xưa…


- Phượng khóc… mơ … nhớ…


- Hoa phượng đẹp với ai khi học sinh đã
đi cả rồi!


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>



<b>* Bài cũ: - Sưu tầm những đoạn văn, bài</b>
văn biểu cảm hay


<b>* Bài mới: - Soạn bài: Đề văn và cách </b>
<i><b>làm bài văn biểu cảm (chọn 1 đề trong </b></i>
SGK và làm theo các bước)


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

………
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×