Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

KHDH VN6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.34 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/8/2016 Ngày dạy :27/8/2016 CHƯƠNG I: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, ĐOẠN THẲNG, TIA. Tiết 1: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu: - Nhận biết được: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm. - Biết cách vẽ: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tài liệu, bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung. Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội Dung A- Hoạt động khởi động: -Hoạt động nhóm: Đặt dấu chấm nhỏ trên trang giấy. - Hạt cát trên trang giấy. - Cho học sinh hoạt động nhóm quan sát, nhận xét - Mô tả được hình ảnh của điểm. B - Hoạt động hình thành kiến thức: 1.a, Quan sát, nhận xét 1. 1.Điểm *ví dụ: - Học sinh hoạt động nhóm lớn. - Các nhóm thảo luận, quan sát hình vẽ trong sách. .A - Nêu những hình ảnh của điểm. - Các đại diện nhóm trình bày. .B .C b, Đọc kĩ nội dung trong sách giáo khoa - Các nhóm trưởng cho các thành viên đọc cá nhân. - những dấu chấm nhỏ ở trên c. Thực hiện các hoạt động gọi là ảnh của điểm. - HS vẽ 4 điểm bất kì vào vở, đặt tên chúng theo các - Người ta dùng các chữ cái in chữ cái A,B,C,D - Viết tên các điểm đó vào vở. hoa A, B, C,… để đặt tên cho 2.a) Đọc và làm theo -HS thảo luận nhóm để nêu lên cách vẽ đường điểm thẳng. *Chú ý: -Bút và thước thẳng. Nhận xét : -Bằng các chữ cái in thường: a, b, c, d, -Đọc kĩ nội dung mục 2b).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Thảo luận cặp đôi làm bài tập 2c) vào vở. - Kiểm tra hoạt động các nhóm - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo và động viên các nhóm làm tốt ?Người ta dùng chữ cái nào để đặt tên cho điểm? - Gv chốt kiến thức về cách đặt tên cho điểm, có thể giới thiệu thêm những cách đặt tên khác. Chẳng hạn: điểm A’, A’’… hoặc điểm B1, B2,… - Gv giới thiệu cho học sinh hiểu thế nào là hình, lưu ý 1 điểm cũng là 1 một hình - GV giới thiệu 2 điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - GV quan sát - Trên hình các em vừa vẽ có những điểm nào? Hãy đọc tên những điểm đó? -Để vẽ đường thẳng em cần những dụng cụ nào? ?Nêu những hình ảnh của đường thẳng trong thực tế? -Người ta đặt tên cho đường thẳng bằng cách nào? -GV lưu ý HS đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía, và giới thiệu thêm những cách đặt tên khác của đường thẳng: x y Đường thẳng xy hoặc yx. x. x’. -Nhận nhiệm vụ về nhà. - Củng cố lại nội dung bài học. -Giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Đọc mục 3 và mục D, E, làm các bài tập 1,2,3 SGK/158.. Ngày soạn: 29/8/2016 Ngày dạy :04/9/2016. 2. Đường thẳng. Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, mép bảng,… cho ta hình ảnh của một đường thẳng. đường thẳng này không giới hạn về hai phía. người dùng những chữ cái thường a, b, c, d,… để đặt tên cho các đường thẳng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHƯƠNG I: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, ĐOẠN THẲNG, TIA. Tiết 2: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM (tiếp) I. Mục tiêu: - Nhận biết được: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm. - Biết cách vẽ: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tài liệu, bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung: Hoạt động của giáo viên, Nội Dung học sinh C- Hoạt động luyện tập - Đọc kĩ nội dung mục 3.Điểm thuộc đường 3a,b-SGK/157. thẳng. điểm không thuộc -Vẽ được duy nhất 1 đường thẳng. đường thẳng -Thảo luận cặp đôi làm bài ví dụ: tập 3c) sau đó báo cáo kết quả. Bài 1: - Điểm A thuộc các đường thẳng k, i. - Điểm D không thuộc - hai điểm A và C nằm trên đường thẳng k, i. - Đường thẳng m, đường đường thẳng a. thẳng i đi qua điểm C. - hai điểm B và D nằm Bài 2: - Học sinh thực hiện ngoài đường thẳng a. -Có vô số các điểm khác điểm N mà thuộc đường do đó: thẳng m. - điểm A, điểm C gọi là -Có vô số các điểm khác điểm M mà không thuộc các điểm thuộc đường đường thẳng m. thẳng a hoặc đường thẳng Bài 3: a chứa (đi qua) hai điểm A, - Thế nào là điểm, biểu C diễn điểm bằng các chữ cái kí hiệu: A a, C  a in hoa. - Thế nào là đường thẳng, kí hiệu: B  a ;D  a cách đặt tên cho đường thẳng. Điểm thuộc đường.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thẳng, điểm không thuộc đường thẳng và kí hiệu. ?Với 2 điểm phân biệt cho trước ta có thể vẽ được mấy đường thẳng? GV nhấn mạnh: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước và ta cũng dùng tên của 2 điểm đó để gọi tên đường thẳng. -Giáo viên theo dõi các nhóm đôi báo cáo. - Cho học sinh xem hình 9 và trả lời theo câu hỏi. a. Vẽ hình ghi vào vở: b. Trả lời câu hỏi? Lấy ví dụ minh họa trên bảng. - Qua bài hôm nay các em biết học được những kiến thức nào? D - Hoạt động vận dụng 1. Thực hành - Đường thẳng. - Điểm - Tập hợp các điểm tạo thành hình -GV cho học sinh hoạt động cặp đôi E – Hoạt động tìm tòi, mở rộng. 1. Luyện tập -Học sinh thực hiện. 2. Đọc thêm -Học sinh thực hiện -Gv yêu cầu học sinh làm vào vở. -Gọi 1 vài học sinh lên thực hiện trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho học sinh đọc bài -Nhận nhiệm vụ về nhà - Củng cố lại nội dung bài học. - Giao nhiệm vụ về nhà: Học lí thuyết, tập vẽ lại các hình trong bài học, đọc trước bài: “Ba điểm thẳng hàng. Đoạn thẳng”..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 9/9/2016 Ngày dạy :05/9/2016 Tiết 3: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được: Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song; đoạn thẳng. - Biết cách vẽ: Ba điểm thẳng hàng; đoạn thẳng; hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song; đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, thước thẳng. 2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung: Hoạt động của GV, HS Nội Dung A- Hoạt động khởi động -Hoạt động nhóm thực hiện mục 1a)SGK/160. Câu 1: Vẽ hình theo diễn đạt sau: a) Vẽ đường thẳng mn. b) Vẽ đường thẳng MN. Câu 2: -Vẽ 3 điểm M, N, P. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? kể tên? ?Đường thẳng YZ có đi qua điểm V không? ?Đường thẳng WX có đi qua điểm V không? B- Hoạt động hình thành kiến thức - Đọc kĩ nội dung mục 1b) SGK/161. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng. -HS trả lời như SGK. -Thảo luận cặp đôi làm bài tập mục 1c) – SGK/161. + Các bộ ba điểm không thẳng hàng: (U,X,T), (U,V,T) + Hai điểm U và X nằm cùng phía đối với hình 1 hình điểm V. +Hai điểm U và V nằm khác phía đối với 2 điểm X. hình 1: ba điểm A,D, C  a, ta nói -Thảo luận nhóm mục 2a)-SGK/162. ba điểm thẳng hàng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -HS trả lời. -Thảo luận cặp đôi mục 2b)-SGK/162. -Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. -Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có duy nhất một điểm chung. -Hai đường thẳng trùng nhau là hai đường thẳng có vô số điểm chung. -2 HS lên bảng vẽ hình. -Thảo luận cặp đôi làm bài tập 2d)-SGK/163. ? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? ? Thế nào là 3 điểm không thẳng hàng? ? Nêu mối quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? ?Thế nào là đoạn thẳng XY? ?Thế nào là hai đường thẳng song song?. hình 2: ba điểm R S, T  bất kì. ?Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau?. đối với điểm a.. ?Thế nào là hai đường thẳng trùng nhau?. một đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ví dụ:. - hai điểm D và C nằm cùng phía - hai điểm A và Dnằm cùng phía đối với điểm C.. -GV giới thiệu hình vẽ đường thẳng cắt đoạn thẳng và đoạn thẳng cắt đoạn thẳng. -Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình biểu diễn đường thẳng cắt đoạn thẳng và đoạn thẳng cắt đoạn thẳng.. -Nhận nhiệm vụ về nhà. -Củng cố lại nội dung bài học. -Giao nhiệm vụ về nhà: Học thuộc lý thuyết, làm các bài tập của mục C, đọc nội dung mục D, E.. - hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm D. - điểm D nằm giữa hai điểm Avà C. nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 16/9/2016 Ngày dạy :05/9/2016. Tiết 4: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. ĐOẠN THẲNG (Tiếp) I. Mục tiêu: - Nhận biết được: Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song; đoạn thẳng. - Biết cách vẽ: Ba điểm thẳng hàng; đoạn thẳng; hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song; đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, thước thẳng. 2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung: Hoạt động của GV,HS Nội Dung Hoạt động khởi động Câu 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? Câu 2: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B nằm giữa A và C. Nêu mối quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng A, B, C? Câu 3: Thế nào là hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song? C- Hoạt động luyện tập -Hoạt động cá nhân làm các bài tập.. ví dụ:. Bài 1: a) Học sinh thực hiện vẽ vào vở b) Trả lời câu hỏi theo SGK. c) Vẽ hình vào vở. Các đoạn thẳng là: QM, QN, QP, MN, MP, NP. Các đường thẳng phân biệt là: QM, QN, QP, MP. Bài 2: Bạn Ân, Bình, Cảnh nói chưa đúng.. a, các cặp ba điểm thẳng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3: HS trả lời theo ý hiểu.. hàng:. -Quan sát, theo dõi, giúp đỡ học sinh.. A,G,E;. E, F, I;. A, D, F.. b, các cặp ba điểm không thẳng hàng. A,G,D; G,D,F; …. có tất cả 56 cặp ba điểm không thẳng D- Hoạt động vận dụng Bài 1: Thực hành Bài 2: Quan sát, tìm hiểu: Hs trả lời theo ý hiểu. -Yêu cầu HS về nhà thực hiện E-Hoạt động tìm tòi, mở rộng -Nhận nhiệm vụ về nhà. -Củng cố lại nội dung bài học. -Giao nhiệm vụ về nhà: Học thuộc lý thuyết, làm các bài tập còn lại của mục mục D, E.. Ngày soạn: 26/9/2016 Ngày dạy :05/9/2016. Tiết 5: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Biết được: Độ dài của đoạn thẳng; So sánh độ dài hai đoạn thẳng (dựa vào số đo cảu chúng); điều kiện để có AM+MB=AB; trung điểm của đoạn thẳng. -Biết cách: Đo độ dài một đoạn thẳng; so sánh độ dài hai đoạn thẳng; sử dụng hệ thức AM+MB=AB trong tính toán về độ dài; vẽ trung điểm của đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, thước thẳng. 2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung: Hoạt động của GV,HS Nội Dung A-Hoạt động khởi động -Thực hiện theo yêu cầu của GV.(Mỗi HS có một kết quả đo khác nhau) -Đọc và thảo luận mục 1a. -Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB vào vở. Dùng thước đo độ dài đoạn thẳng vừa vẽ. Nêu cách đo? -Cho HS đọc mục 1a. B- Hoạt động hình thành kiến thức -Đọc kĩ nội dung mục 1b. 1. Đo đoạn thẳng. -Thảo luận cặp đôi làm bài tập 1c.. Ví dụ:. ta đó được: khoảng cách hai điểm A, B là 5,00 cm, khi đó người ta nói đó cũng chính là độ -Đo độ dài các đoạn thẳng trong hình 23. -Điền kí hiệu vào chỗ chấm: HG>HK, HK<GK, GL=HK, GK=LH. -Thảo luận nhóm thực hiện mục 2a.. dài đoạn thẳng AB. kí hiệu: AB = 5,00 cm. đơn vị: mm, cm ,dm, m, km, inch,… Nhận xét: mỗi đoạn thẳng có một độ dài. độ dài đoạn thẳng là một số. dương. -Đo độ dài các đoạn thẳng hình 24. MN=….., NP=….., MP=…….. 2. so sánh độ dài: MN+NP=…….., MP=……… Ví dụ: so sánh các đoạn thẳng sau: MN+NP=MP. -Giới thiệu khoảng cách giữa 2 điểm A và B,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cách so sánh hai đoạn thẳng. -Quan sát, theo dõi, giúp đỡ học sinh. suy ra: AB = CD AB < EG CD< EG kết luận: sgk - Thực hiện yêu cầu. Ta có: AC+CB=AB -Với 3 điểm A,B, C thẳng hàng mà điểm C nằm giữa A và B. Hãy đo và so sánh AC+CB và AB? -Đọc nội dung mục 2b. -Yêu cầu HS học thuộc mục 2b. -Thảo luận cặp đôi làm mục 2c. -Cho HS làm vào phiếu học tập các bài tập sau: Bài 1: Cho điểm I nằm giữa 2 điểm A và B. Biết IA=2cm, AB=4cm. a) Tính IB=? b) So sánh IA và IB? Nhận nhiệm vụ về nhà. -Giao nhiệm vụ về nhà: Học lí thuyết, đọc trước mục 2d, 2e, mục D,E. Ngày soạn: 03/10/2016 Ngày dạy :05/9/2016. Tiết 6: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG(tiếp) I. Mục tiêu: -Biết được: Độ dài của đoạn thẳng; So sánh độ dài hai đoạn thẳng (dựa vào số đo cảu chúng); điều kiện để có AM+MB=AB; trung điểm của đoạn thẳng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Biết cách: Đo độ dài một đoạn thẳng; so sánh độ dài hai đoạn thẳng; sử dụng hệ thức AM+MB=AB trong tính toán về độ dài; vẽ trung điểm của đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, thước thẳng. 2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung: Hoạt động của GV,HS Nội Dung Hoạt động khởi động -Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ. -Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ: ?Khi nào điểm M nằm giữa hai điểm A và B? ?Nếu AO+OB=AB thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? B-Hoạt động hình thành kiển thức -Đọc kĩ nội dung mục 2d. 1. Trung điểm của đoạn thẳng. -Điểm I nằm giữa hai điểm A, B và cách ví dụ: đều A và B(tức là IA=IB). I nằm giữa A và B I là trung IA=IB điểm của AB. và. ?Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng vậy: AB khi nào? trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm -Thảo luận cặp đôi mục 2e. -Theo dõi giúp đỡ học sinh. nằm giữa A, B và cách đều A, B (MA = MB). chú ý: 2.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Ví dụ: (Sgk /125) do M là trung điểm của AB nên: MA = MB. mặt khác: AM + MB = AB suy ra:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> AB 5  2,5(cm) 2 2 MA = MB = . trên tia ab, vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm.. C-Hoạt động luyện tập -Hoạt động cá nhân làm bài tập1: a) -Sai -Sai -Sai -Đúng -Đúng -Đúng -Sai -Sai b) B C A E D +Vì C nằm giữa B và E nên: BC+CE=BE (1) +Vì E nằm giữa C và D nên: CE+ED=CD (2) Mà BC=DE(bài cho)(3) Từ (1), (2) và (3) suy ra BE=CD +Vì A là trung điểm của đoạn thẳng CE nên AC=AE. +Ta có BE+ED=BD BC+CD=BD =>BC=ED mà BE=CD Vì AC=AE, BC=DE nên BC+CA=AE+ED hay AB=AD Mà điểm A nằm giữa 2 điểm B và D nên A là trung điểm của BD. -Hỏi vấn đáp học sinh. -Hướng dẫn học sinh làm bài tập. D-Hoạt động vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Dùng sợi dây để đo độ dài thanh gỗ. Chia đôi đoạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định trung điểm của thanh gỗ. -Đường chéo màn hình TV 50 in-sơ dài 50.2,54 = 127 cm E-Hoạt động tìm tòi, mở rộng a)- Đúng. Vì: độ dài bằng nhau thì đoạn thẳng bằng nhau. -Sai. Vì: có thể A hoặc B nằm giữa. -Sai. Vì: có thể M ko nằm giữa A và B b)BD = 14 cm BC = ED = 3 cm B. C. A. E. D. A là trung điểm của BD: BA = AD = BD:2 = 14:2 = 7 cm C nằm giữa A và B: BC + CA = BA => CA = BA – BC = 7 – 3 = 4 cm E nằm giữa B và D: BE + ED = BD =>BE=BD– ED = 14 – 3 = 11 cm Hướng dẫn về nhà -Nhận nhiệm vụ về nhà -Giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Học thuộc toàn bộ lí thuyết, làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3 SBT. Ngày soạn: 14/10/2016 Ngày dạy :05/9/2016 Tiết 7: TIA. VẼ ĐOẠN THẲNG BIẾT ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: -Biết các khái niệm: tia; hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau; hai tia phân biệt. -Biết cách: vẽ một tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau; vẽ đoạn thẳng biết độ dài; vẽ trung điểm một đoạn thẳng; tia cắt đoạn thẳng, tia cắt đường thẳng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, thước thẳng. 2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của GV,HS A.B -Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức -Thảo luận nhóm mục 1a) 1. Tia -Đọc kĩ nội dung mục 1b) -Trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS đưa ra nhận xét. -Sau khi HS đọc xong GV đặt câu hỏi: ?Thế nào là tia gốc A?Vẽ tia Ax -GV nhấn mạnh điểm gốc của tia và lưu ý học sinh cách vẽ tia, cần phân biệt tia với đoạn thẳng, đường thẳng. ?Thế nào là hai tia đối nhau? Vẽ hình minh họa? ?Thế nào là hai tia trùng nhau? Vẽ hình minh họa? -Thảo luận nhóm mục 1c. -Theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ học sinh. -Yêu cầu HS các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau. -Đọc mục 1d. -GV giới thiệu hình ảnh đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng. Hướng dẫn HS cách vẽ hình. -Thảo luận nhóm mục 2a,b. -Hướng dẫn học sinh cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài bằng thước và compa. -Yêu cầu học sinh thực hành vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.. Nội Dung. Ví dụ 1:. ta nói: ox và oy là các tia. * chú ý : ví dụ 2:. các tia: Ax, Ay,Ox, Oy, Bx, By. 2. Hai tia đối nhau Ví dụ 3.. hai tia Ox và Oy chung gốc Ovà cùng nằm trên một đường thẳng xy. khi đó ta nói: hai tia Ox và tia Oy là hai tia đối nhau. nhận xét: 3. Hai tia trùng nhau. Ví dụ 4.. hai tia Ay và ABcó cùng chung gốc A, nên ta nói: hai tia Ay và AB là hai tia trùng nhau. * chú ý:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Đọc nội dung mục 2c.. -Hướng dẫn học sinh cách so sánh độ dài 2 đoạn thẳng trên cùng 1 tia để chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm. Cụ thể: Trên tia Ox, nếu OM=a, ON=b và 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. -Thảo luận cặp đôi mục 2d. -Yêu cầu các nhóm hoàn thành ra phiếu học tập. -Chấm điểm bài làm của một số nhóm. Hướng dẫn về nhà -Nhận nhiệm vụ về nhà. -Học thuộc các khái niệm: tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Làm các bài tập mục C, D, E-SGK..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×