Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Tuan 6 VNEN tren nen SGK hien hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.81 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐAØO TẠO CỜ ĐỎ TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP 1.  .  . .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ : 6 Thứ. Từ ngày 26/9/2016 đến ngày 30/9/2016 Nội dung tích Môn Tên bài dạy hợp Chủ điểm : Ngày SHDC. Tiết 1. Hai 26/9/2016. hội khai trường. 2 3 4. M.thuật. 5. Toán. 6 1. K. chuyện Toán. Đ. đức. Có chí thì nên. Anh văn Luyện tập (trang 28) Giảm tải Héc-ta (trang 23). 2. K. học. Dùng thuốc an toàn. 3. LT & Câu. 4. Tập đọc. MRVT : Hữu nghị Hợp tác Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai. 5 1. Thể dục Anh văn. 2. Tập đọc. Ba 27/9/2016. Tư 28/9/2016. 3 4. Năm 29/9/2016. Sáu 30/9/2016. LỚP 5. Toán. Tác phẩm của Si le và tên phát xít Luyện tập (trang 30). T. làm văn. Luyện tập làm đơn. Tuaàn 6. 5. Âm nhạc. 1. Toán. GDKNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân; xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.. GDKNS: Kĩ năng ra quyết định; thể hiện sự cảm thông.. Luyện tập chung (trang 31). 2. K. học. Phòng bệnh sốt rét. 3. Chính tả. 4. LT & Câu. 5. Lịch sử. Nhớ-viết : Ê-mi-li, con Giảm tải Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. GDKNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin; tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm.. Giáo viên: Phạm Thanh Lam 1. Địa lí. Đất và rừng. NĂM HỌC 2016 - 2017 2. Toán. 3 4. T. làm văn Thể dục. Luyện tập chung (trang 31) Luyện tập tả cảnh. GDSDNL: Bảo vệ rừng, không chặt phá, đốt rừng,... GDBVMT (Bộ phận): Ý thức bảo vệ tài nguyên rừng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. 5. Kĩ thuật. 6. SHL-THTV. Chuẩn bị nấu ăn. TỔ TRƯỞNG. GVCN. Nguyễn Thị Yến Phượng. TUẦN 06 Tiết 06. GDSDNL: Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.. Phạm Thanh Lam. ĐẠO ĐỨC. CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2) Ngày soạn: 19/9/2016 - Ngày dạy: 26/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vươn lên, để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt trả lời câu hỏi. + Hãy chọn một trong các từ ngữ sau: khó khăn, bền chí vượt qua, ước muốn, cuộc sống điền vào mỗi chỗ trống dưới đây cho phù hợp: …….. có thể đến với bất kỳ người nào trong ……... Nếu biết quyết tâm ………. thì có thể đạt được ………. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết đạo đức hôm nay chúng ta cùng kể cho nhau nghe về những tấm gương sáng về người có chí qua bài: “Có chí thì nên”. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm:. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm đượcghi vào bảng sau: Hoàn cảnh Những tấm gương Khó khăn của bản thân Khó khăn của gia đình Khó khăn khác - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học. … Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. 10 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT. Khó khăn. Những biện pháp khắc phục. 1 2 3 4. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn. Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn lên. 5 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: : Nhớ ơn tổ tiên.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 26. TOÁN. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 19/9/2016 - Ngày dạy: 26/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Viết số thích hợp vào chỗ trống: 4dam2 5m2 = ………. m2 32hm2 6dam2 = ………. dam2 7m2 54dm2 = …………dm2 - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay, cả lớp cùng luyện tập về đơn vị đo diện tích bằng các bài tập đổi các số đo diện tích, so sánh và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để giải BT1, 2. + Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1a. 8 m227 dm2 = 8 m2 + m2 2. 2. 2. 16 m 9 dm = 16 m + 16. 9 100. 27 100. 9 100 65. 13 phút. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 2. m =. 95. 95 cm2 = 100 2. B. 305. 65. dm2 = 4 100. dm2. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 3 (cột 1); Bài 4. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. - NT điều khiển HĐ của nhóm.. 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 4. Bài giải Diện tích một viên gạch là : 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là : 1600 x 150 = 240 000 (cm2) = 24 m2 Đáp số: 24 m2. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm.. 3.. 5 phút. - NT điều khiển HĐ của nhóm.. m2. b. 4dm2 65 cm2 = 4 dm2 + 100 dm2. m2 =. 27 8 100. - Đọc mục tiêu bài học.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Héc-ta. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và giải bài toán có liên quan..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 27. TOÁN. HÉC-TA Ngày soạn: 20/9/2016 - Ngày dạy: 27/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi kí hiệu độ lớn của đơn vị đo diện tích ha . Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ vời héc ta). - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 7m2 42dm2 ... 742dam2 6500m2 ... 650dam2 6m2 57dm2 ... 7m2 8hm2 6m2 ... 8060m2 - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 12 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một đơn vị đo diện tích thường gặp trong đời sống. Đó là héc-ta. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hiểu biết thực tế làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi. + Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ,... người ta thường dùng đơn vị đo là gì? Ký hiệu là gì? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Hec-ta. Ký hiệu là ha. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi. + Hec-ta bằng với đơn vị đo diện tích nào? + 1 hec-ta bằng bao nhiêu mét vuông? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + 1ha = 1hm2 + 1ha = 10000m2 13 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1a (hai dòng đầu); 1b(cột đầu); 2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 1.a) 4 ha = 40 000 m2 b) 60 000m= 6 ha 2 20 ha= 20 0000 m 800 000 m= 80 ha 1 ha = 5 000 m2 2. 1 100. ha = 100 m2. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 2. 22200ha = 222km2 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2. 5 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tên gọi kí hiệu độ lớn của đơn vị đo diện tích ha . Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> quan hệ vời héc ta). IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 11. KHOA HỌC. DÙNG THUỐC AN TOÀN Ngày soạn: 20/9/2016 - Ngày dạy: 27/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn : Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - Ý thức dùng đúng thuốc , đúng cách và đúng liều lượng khi có bệnh. GDKNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân; xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; Các tấm thẻ ghi: Uống vitamin Tiêm canxi. Tiêm vitamin. Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin. Uống canxi và vitamin D. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa canxi và vitamin D. - HS: Hình trang 24, 25 SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 4 bạn lần lượt trả lời câu hỏi sau: + Ma tuý là tên chung để gọi những chất gì? + Ma tuý có tác hại gì? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong cuộc sống, có rất nhiều trường hợp chúng ta phải sử dụng thuốc. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể gây ra nhiều chứng bệnh, thậm chí chết người. Để có những kiến thức cơ bản về thuốc, mua thuốc, cách sử dụng thuốc, chúng ta cùng bắt đầu bài học.. Hoạt động học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi sau: + Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Khi bị bệnh chúng ta dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK/24 tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi: - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + 1d, 2c; 3a, 4b. + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dung và cách dùng thuốc. 10 phú t. 5. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng”. + Phát thẻ chữ cho từng nhóm. + Đọc kĩ từng câu hỏi trong SGK, sau đó sắp xếp các thẻ chữ theo thức tự ưu tiên. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + 1/. c,a,b + 2/. c, b,a 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển nhóm thực hành. - Thực hành theo nhóm. - Lần lượt giới thiệu trước lớp. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc mục “Bạn cần biết”. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> phú t. dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Phòng bệnh sốt rét.. bài học vào thực tế: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn : Xác định khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 11. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC Ngày soạn: 20/9/2016 - Ngày dạy: 27/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu , tiếng hợp và biết sắp xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1 , BT2. - Biết đặt câu với 1 từ ngữ theo yêu cầu BT3. - Có tinh thần hợp tác, hữu nghị với các dân tộc trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; từ điển TV; phiếu học tập kẻ bảng phân loại theo BT1, 2. - HS: SGK; VBT TV5 tập 1; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn thực hiện yêu cầu sau: + Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”. + Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng âm. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy. 16 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong cuộc sống chúng ta cần phải luôn yêu thương nhau chia sẻ đùm bọc, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau. Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về hữu nghị - hợp tác. Từ đó các em thấy được tầm quan trọng của sự hữu nghị – hợp tác. Sự hữu nghị hợp tác sẽ làm cho sức mạnh con người nhân lên gấp bội. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 1 vào phiếu học tập.. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Xếp những từ có tiếng “Hữu” cho dưới đây thành hai nhóm a và b. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. a)“Hữu” nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, hữu hảo, chiến hữu, thân hữu, bằng hữu, bạn hữu …. b)“Hữu” nghĩa là có: Hữu ích, hữu dụng, hữu hiệu, hữu tình … c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận để làm bài tập 2 trên phiếu học tập. + Xếp các từ có tiếng “hợp” cho dưới đây thành hai nhóm a và b. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. a/. Hợp có nghĩa là gộp lại , tập hợp thành cái lớn hơn. -Hợp tác , hợp nhất , hợp lực … -Hợp tình , phù hợp hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí … b/. Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. -Hợp tình , phù hợp hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí … 10 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 3. + Đặt câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. VD: + Bác ấy là chiến hữu của bố em. + Tình bằng hữu của chúng tôi ai cũng biết. + Chúng ta lả bạn hữu phải giúp đỡ lẫn nhau. + Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất. + Khí hậu miền Nam rất thích hợp với sức khoẻ của ông tôi.. 4. 5. Hoạt động ứng dụng:. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phút. - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. -Bài sau: Từ đồng âm.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu , tiếng hợp, biết sắp xếp vào các nhóm thích hợp, biết đặt câu với từ ngữ theo yêu cầu. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 11. TẬP ĐỌC. SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC -THAI Ngày soạn: 20/9/2016 - Ngày dạy: 27/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung của bài : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ( Trả lời các câu hỏi 1,2 SGK). - Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Cảm phục tinh thần đấu tranh của người dân nam Phi với chế độ phân biệt chủng tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn lần lượt thuộc lòng 2 khổ thơ 2 và 3 và trả lời câu hỏi 2 và 4. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 18 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - GV cho HS quan sát tranh. - Quan sát tranh. - Trong cụộc kháng chiến chống giặc ngoại - Lắng nghe. xâm, chúng ta đã nhận đựoc sự giúp đỡ của các nước bạn. Khi chiến tranh kết thúc, chúng ta bắt tay vào xây dựng đất nước, ta lại nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu. Các em sẽ biết được phần một tình cảm tương thân tương ái qua bài tập đọc Một chuyên gia máy xúc. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * PCTHĐTQ điều khiển các bước: tập tiếp theo. - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm:. - Mời 1 bạn (giỏi).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới.. đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp.. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài.. - Đọc chú giải SGK. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài.. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1- Người da đen bị đối xử một cách bất công .Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt …lương người da đen chỉ bằng 1/10 lương của người da trắng . Họ phải sống, chữa bệnh ở những khu riêng và không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào. 2- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc chiến đấu tranh anh dũng và bền bỉ cùa họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. 4- Ông là một luật sư, tên là Nen-xơn Manđê-la. Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-pác-thai. Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen, da màu ở Nam Phi đã kiên cường, bền bỉ đấu tranh cho một XH công bằng, tự do, dân chủ. Ý chính: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 8 4. Hoạt động thực hành: phút - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét.. 5 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương.. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài và các số liệu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.. thống kê trong bài. Cảm phục tinh thần đấu tranh của người dân nam Phi với chế độ phân biệt chủng tộc.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 12. TẬP ĐỌC. TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT Ngày soạn: 21/9/2016 - Ngày dạy: 28/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( trả lời các câu hỏi 1,2,4). - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài , bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Có tinh thần yêu chuộng hòa bình và căm ghét chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi về nội dung. + Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? + Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL 15 phút. Hoạt động dạy 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - GV cho HS quan sát tranh. - Trong tiết tập đọc hôm nay các em sẽ được biết về một sự việc hết sức thú vị: Đó là cuộc đối khẩu giữa môt cụ già và một tên phát xít. Sự việc xảy ra ở đâu? Cuộc đối khẩu ấy diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài tập đọc Tác phẩm của Sin-lơ và tên phát xít. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học - Quan sát tranh. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới.. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp.. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài.. - Đọc chú giải SGK. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài.. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1- Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết tiếng Đức. 2- Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế. 3- Ông cụ ngưỡng mộ nhà văn tài năng của Đức nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. 4- Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. Ý chính: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. 11 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét.. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Những người bạn tốt.. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài , bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Có tinh thần yêu chuộng hòa bình và căm ghét chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 28. TOÁN. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 21/9/2016 - Ngày dạy: 28/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 4 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Tính diện tích của khu đất được vẽ như hình vẽ theo đơn vị héc ta. 200m. 100m 300m. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 13 phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học này các em cùng làm một - Lắng nghe. số bài toán với các số đo diện tích. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều b/. Trải nghiệm: khiển HĐ của nhóm. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm giải bài - Đọc tên bài học và viết vào vở. tập 1(a,b); 2. - Đọc mục tiêu bài học. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - NT điều khiển.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Bài 1: a) 5ha = 50 000 m2 b) 400 dm2 = 4 m2 2 km2 = 2 000 000 m2 1500 dm2 = 15 m2 70 000cm2 = 7 m2 Bài 2: 2 m2 9 dm2 > 29 dm2 790 ha < 79 km2 8 dm2 5 cm2 < 810 cm2 5. 4 cm2 5 mm2 = 4 100 12 phút. cm2. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 3: Bài giải Diện tích của căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) Tiền mua gỗ để lát nền phòng hết là: 280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng. 5 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập chung.. HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi so sánh số đo diện tích.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 06 Tiết 11. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN Ngày soạn: 21/9/2016 - Ngày dạy: 28/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức , đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do nguyện vọng rõ ràng. - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức , đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do nguyện vọng rõ ràng. - Giáo dục HS yêu thích làm văn; thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân chất độc màu da cam. GDKNS: Kĩ năng ra quyết định; thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; vở BT; giấy A3 bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ở lớp 3,4 chúng ta đã được làm quen với việc viết đơn. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện cách trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng bằng những lời lẽ thuyết phục qua bài: “Luyện tập làm đơn”. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi. + Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người? + Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 14 phút. Chúng ta cần thể hiện sự cảm thông, chia sẻ nổi bất hạnh những nạn nhân chất độc màu da cam. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 và làm - NT điều khiển HĐ của nhóm. việc cá nhân vào vở bài tập. - Làm việc cá nhân - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. vào vở. - Trao đổi theo cặp.. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. – Bài sau: Luyện tập tả cảnh.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức , đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do nguyện vọng rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 29. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 22/9/2016 - Ngày dạy: 29/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến tính diện tích. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 2dm. Hỏi cần có bao nhiêu viên gạch để lát kín nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng 4m, chiều dài 8m. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy. 12 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Bài học hôm nay, cả lớp sẽ cùng nhau làm một số bài toán giải về diện tích các hình. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm giải bài toán 1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Bài giải Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 6 x 9 = 54 (m2) = 540 000 cm2 Số viện gạch cần để lát kín nền căn phòng là: 540000 : 900 = 600 (viên gạch) Đáp số: 600 viên gạch. 4. Hoạt động thực hành:. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 14 phú t. 4 phú t. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm giải bài toán 2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài giải a) Chiều rộng thửa ruộng là: 80 : 2 x 1 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 80 x 40 = 3 200 (m2) b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3 200 : 100 = 32 ( lần) Số kg thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1 600 (kg) = 16 tạ Đáp số: a)3 200 m2 b)16 tạ. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập chung.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tính diện tích các hình đã học. Giải các bài toán có liên quan đến tính diện tích. Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TUẦN 06 Tiết 12. KHOA HỌC. PHÒNG BỆNH SỐT RÉT Ngày soạn: 22/9/2016 - Ngày dạy: 29/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. - Tự bảo vệ mình và gia đình bằng cách ngủ màn mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản. GDKNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin; tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: Hình trang 26, 27 SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Em chỉ nên dùng thuốc khi nào? + Khi mua thuốc, ta cần lưu ý điều gì? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Các em đã bao giờ nhìn thấy người bị sốt rét chưa? Bệnh sốt rét thường xuất hiện ở vùng nào? Bệnh sốt rét có những dấu hiệu như thế nào? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS quan sat hình 1 và 2 trong SGK và đọc thông tin. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> câu hỏi sau: + Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? + Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? + Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào? + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và cách phòng. 10 phút. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa - NT điều khiển HĐ của nhóm. trang 27 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi - Thảo luận theo nhóm. sau: + Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh?. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Để phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần: - Mắc màn khi đi ngủ. - Phun thuốc diệt muỗi. - Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh. - Chôn kín rác thải. - Dọn sạch những nơi có nước đọng, vũng lầy. - Thả cá cờ vào chum, vại, bể nước. - Mặc quần áo dài tay vào buổi tối. 5 phút. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Dùng thuốc an toàn.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc mục "Bạn cần biết" SGK.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Tự bảo vệ mình và gia đình bằng cách ngủ màn mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TUẦN 06 Tiết 06. CHÍNH TẢ. Nhớ - Viết: Ê - MI - LI, CON… Ngày soạn: 22/9/2016 - Ngày dạy: 29/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2 , tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ , tục ngữ ở BT3. - Ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch; bồi dưỡng tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lên bảng viết: ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết chính tả hôm nay, các em được gặp lại người công dân Mĩ đã tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam qua bài viết từ Ê-mi-li, con ôi ! đến hết. Sau đó các em sẽ làm một số bài tập chính tả về qui tắc dấu thanh. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các bài tập trong vở BT. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 2. + Những tiếng có ưa : lưa thưa, mưa (xuất hiện ba lần), giữa.. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp.. + Những tiếng có ươ : tưởng , nước , - Thống nhất ý kiến ngược. cả nhóm. + Trong các tiếng lưa thưa, mưa (Không - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. có âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ - Ghi nhận ý kiến của GV. cái đứng trước của nguyên âm đôi. Nằm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> trên chữ ư. + Trong các tiếng tưởng, nước, ngược có âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên hoặc dưới chữ cái đứng sau của nguyên âm đôi. Nằm trên hoặc dưới con chữ ơ. 3. + Cầu được, ước thấy. + Năm nắng mười mưa. + Nước chảy đá mòn. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài viết. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết.. 14 phút. 4 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Đọc lại toàn bộ bài viết. - Nhận xét chữa bài viết của 7 HS. - Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò. - Bài sau: Dòng kinh quê hương.. - 1 HS đọc thuộc lòng bài viết. - Trả lời câu hỏi của GV. - Thảo luận nhóm tìm từ khó viết, tập viết vào bảng con. - Xem cách trình bày bài viết ở SGK. - Nhớ - viết bài vào vở. - Rà soát lại bài viết cho hoàn chỉnh. - 7 HS nộp bài cho GV nhận xét, số HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch; bồi dưỡng tình hữu nghị giữa các dân tộc.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06. LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC. Tiết 06. Ngày soạn: 22/9/2016 - Ngày dạy: 29/9/2016 I. MỤC TIÊU:. - Hiểu về quê hương, thân thế của Nguyễn Tất Thành. HS khá, giỏi biết Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. - Biết ngày 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước. - Ý thức làm theo tấm gương “Sống, chiến đấu, lao động, học tập” của Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn lần lượt trả lời câu hỏi: + + Nêu những điều em biết về Phan Bội Châu? + Hãy thuật lại phong trầo Đông du. + Vì sao phong trào Đông du thất bại? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 15 phú t. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Đầu thế kỷ XX, ở nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Lúc đó Bác Hồ mới là 1 thanh niên 21 tuổi quyết chí ra đi tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam. Đó là - Lắng nghe. nội dung bài học hôm nay. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Tất Thành sinh ngày tháng năm nào? Tại đâu? + Em biết gì thêm về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. + Cha là Nguyễn Sinh Sắc là một nhà nho yêu nước, đỗ Phó bảng, bị ép làm quan sau bị cách chức, về làm thầy thuốc. Mẹ là Hoàng Thị Loan là một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm.. theo nhóm.. Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 06. ĐỊA LÍ. ĐẤT VÀ RỪNG Ngày soạn: 23/9/2016 - Ngày dạy: 30/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết các loại đất chính ở nước ta, nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe - ra – lít. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn, biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ) vùng phân bố của đất pe ra lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - GDSDNL: Bảo vệ rừng, không chặt phá, đốt rừng,... GDBVMT (Bộ phận): Ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; Bản đồ địa lí Việt Nam, phiếu học tập. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn trả lời câu hỏi: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? + Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Muốn biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người như thế nào. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập về đặc điểm các loại đất. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Tên loại đất Phe- ralít. Vùng phân bố Vùng đồi núi. Một số đặc điểm Màu đỏ hoặc màu vàng .Thường nghèo mùn. Nếu hình thành trên đá ba-dan thì tơi xốp và phì nhiêu.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học, viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Phù sa. Vùng đồng bằng. Rất màu mỡ do sông ngòi bồi đắp.. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập về các loại rừng chính ở nước ta. - Quan sát nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Tên loại rừng Rừng rậm nhiệt đới Rừng rậm ngập mặn. 10 phú t. 4 phú t. Vùng phân bố Vùng đồi núi Nơi đất thấp ven biển có thuỷ triều lên hằng ngày. quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. Một số đặc điểm Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng, có tầng cao, tầng thấp. Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt. Cây mọc lên mặt nước.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu mỗi nhóm đọc SGK thảo luận trả lời câu hỏi sau: + Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương em? + Nêu vai trò của rừng đối với đời sống con người? + Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì? - Quan sát nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Ở nước ta, đất phe-ra-lít tập trung chủ yếu ở vùng đồi và đất phù sa ở vùng đồng bằng. Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, còn rừng ngập mặn ở ven biển. Đất và rừng có vai trò to lớn trong sản xuất và đời sống. Chúng ta cần bảo vệ, khai thác, sử dụng đất và rừng một cách hợp lí. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc mục "Ghi nhớ" trong SGK.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết các loại đất chính ở nước ta, biết một số tác dụng của rừng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 30. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 23/9/2016 - Ngày dạy: 30/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các phân số , tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau: + số vải đó là 36m. Tính số vải đó? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 12 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay, thầy cùng các em sẽ học đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. Sau đó tìm hiểu bảng đơn vị đo diện tích. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1; 2 (a,d). - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 1: a) ; ; ; b) ; ;. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp.. ;. 3 2 5 9 8 Bài 2: a. 4 + 3 + 12 = 12 + 12 + 5 22 11 = = 12 12 6 15 3 3 15 8 d. 16 : 8 x 4 = 16 x 3 x. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3 15 = 4 8. 13 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Tóm tắt Tuổi bố: 30 tuổi. Tuổi con: ? tuổi. Bài giải Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi của con là : 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi của bố là : 10 + 30 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố :40 tuổi Con :10 tuổi.. 4 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập chung.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết so sánh các phân số , tính giá trị biểu thức với phân số. Giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TUẦN 06 Tiết 12. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Ngày soạn: 23/9/2016 - Ngày dạy: 30/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1). - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2). - Giáo dục HS yêu thích làm văn; bồi dưỡng tình cảm yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; - HS: SGK; vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt đọc đọc lá đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất đôc màu da cam. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: Trong tiết học TLV hôm trước, thầy đã dặn các em về nhà quan sát một cảnh sông nước và ghi chép lại những điều đã quan sát được. Trong tiết học hôm nay, dựa trên kết quả đã quan sát được, các em sẽ lập dàn ý miêu tả một cảnh sông nước. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Đoạn a: + Đoạn văn tả cảnh màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời . Câu: “Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời”.. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau ; khi bầu trời xanh thẩm, khi bầu trời rải mây tranh nhạt , khi bầu trời âm u ngày mưa … + Từ sự thay đổi sắc màu của biển , tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người ; biển như con người , cũng biết buồn vui ,tẻ nhạt , lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đâm chiêu gắt gỏng … Đoạn b: + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặng.. 14 phút. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. + Tác dụng của biện pháp liên tưởng giúp người đọc hình dung ra được cái nắng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn , gây ấn tượng hơn với người đọc. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 và làm việc cá nhân vào vở BT. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ.. - Theo dõi HS trình bày. 4 phút. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - Nêu nhận xét và tuyên dương HS viết hay. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. – Bài sau: Luyện tập tả cảnh.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước. Giáo dục HS yêu thích làm văn; bồi dưỡng tình yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN 06 Tiết 06. KĨ THUẬT. CHUẨN BỊ NẤU ĂN Ngày soạn: 23/9/2016 - Ngày dạy: 30/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. GDSDNL: Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn lần lượt trả lời câu hỏi: + Hãy nêu cách sử dụng loại bếp ở gia đình em? + Kể tên và nêu tác dụng một loại dụng cụ nấu ăn hoặc ăn uống ở gia đình em? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 14 phú t. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trước khi nấu ăn chúng ta phải chuẩn bị nấu ăn. Tiết học hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc nội dung mục I và quan. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> sát hình 1/ SGK để trả lời câu hỏi. + Nêu yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn? + Nêu yêu cầu của việc sơ chế thực phẩm dùng cho bữa ăn? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Muốn có được bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn sơ chế thực phẩm tuỳ thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu của việc chế biến thức ăn. 4. Hoạt động thực hành: 12 - Yêu cầu HS làm việc với phiếu học tập. B phú - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Gọt bỏ vỏ, tước xơ, rửa sạch. Theo dõi trình -tLoại bỏ- những phầnHS không ăn bày. được Nêu nhận xét và xác như vây, ruột, đầu và rửa sạch. nhận kết quả. 1. Nối cụmbìtừvàởrửa cộtsạch. A với cột B cho đúng - Dùng dao cạo sạch - Nhặt bỏ gốc, rễ, phần dậpAnát, lá héo úa, sâu, cọng già…và sạch. - Khi sơ chếrửarau cần phải - Khi sơ chế củ, quả cần phải - Khi sơ chế cá, tôm cần phải - Khi sơ chế thịt lợn cần phải 2. Đánh dấu x vào ô trống ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình. Rau tươi, non, đảm bảo sạch, an toàn và không bị héo úa. Rau tươi, có nhiều lá sâu Cá tươi, còn sống. Tôm đã bị rụng đầu Thịt lợn có màu hồng (ở phần nạc) không có mùi hôi.. 4 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Nấu cơm.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc mục "Ghi nhớ". - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 6 Bài 1. AN TOÀN GIAO THÔNG HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ (Tiết 2) Ngày soạn: 23/9/2016 - Ngày dạy: 30/9/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của hệ thống báo hiệu đường bộ. - Có thể mô tả lại hệ thống báo hiệu đường bộ bằng lời hoặc hình vẽ, để nói cho những người khác biết về nội dung hệ thống báo hiệu đường bộ. - Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của hệ thống báo hiệu đường bộ khi đi đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK; một số tranh ảnh phóng to. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui: Bài “Khi trẻ em đi xe đạp”. 2.- Ôn bài: (5 phút) - CTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt thực hiện các yêu cầu sau: + Hệ thống báo hiệu đường bộ là gì? + Khi có tín hiệu đèn giao thông và hiệu lệnh người điều khiển giao thông ta tuân theo hiệu lệnh nào? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 3. Hoạt động cơ bản: phú a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: t - Tiết học trước các em đã tìm hiểu tín hiệu - Lắng nghe. đèn, biển báo giao thông, hệ thống giao thông đường bộ còn những báo hiếu nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * PCTHĐTQ điều khiển các tập tiếp theo. bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. b/. Trải nghiệm: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Đọc mục tiêu bài học. + Ngoài tín hiệu đèn, biển báo giao thông, hệ - NT điều khiển HĐ của nhóm. thống giao thông đường bộ còn những báo - Thảo luận hiếu nào? theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Đại diện nhóm - Theo dõi HS trình bày. báo cáo kết quả. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Ngoài tín hiệu đèn, biển báo giao - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> thông, hệ thống giao thông đường bộ còn có vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK thảo luận nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau: + Vạch kẻ đường là gì? Có những loại vạch kẻ đường nào? + Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ có tác dụng như thế nào? + Rào chắn được dung để báo hiệu gì? - Quan sát HS thảo luận và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại. Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ được đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm để hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của nền đường và hướng đi của đường. Rào chắn được đặt ở nơi đường bị thắt hẹp, đầu cầu, đầu cống, đầu đoạn đường cấm, đường cụt không cho xe, người qua lại hoặc đặt ở những nơi cần điều khiển, kiểm soát sự đi lại.. 10 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT 4, 5, 6, 7 trang 12 SGK, thảo luận nhóm để làm bài. - Quan sát HS thảo luận và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng 4 dụng bài học vào thực tế. phú - Nhận xét tuyên dương. t - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Đi xe đạp an toàn. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Đọc phần ghi nhớ.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của hệ thống báo hiệu đường bộ khi đi đường.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TUẦN 06. Sinh hoạt lớp. Tiết 06 Ngày sinh hoạt: 30/9/2016. I. Phần học sinh : - Ổn định lớp: Hát vui. - Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. - Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về : đạo đức, học tập, nề nếp tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy… - Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. - Cả lớp tham gia ý kiến.. II. Phần của GV : 1. Nhận xét chung về tuần 6: - Tác phong đến lớp nghiêm túc, nề nếp ra vào lớp tốt. - Tổ 1 trực nhật, vệ sinh lớp tốt. - Đi học chuyên cần, 2 em nghỉ học không có giấy phép của phụ huynh. - Đôi bạn hoàn thành tốt công việc được giao. - Đã hoàn thành các phong trào của lớp. - Tổ trực hoàn thành tốt công việc được giao. - Một số em ở tổ 5 chưa hoàn thành bài soạn. 2. Kế hoạch công tác trong tuần 7: - Tìm hiểu chủ điểm tháng, câu cách ngôn của tháng. - Tiếp tục củng cố các nề nếp. - Tổ 2 lao động vệ sinh lớp và chăm sóc cây xanh. - Tiếp tục củng cố nề nếp học và các hoạt động khác. - Đôi bạn kiểm tra công thức hình bình hành và hình thoi. - Nhắc nhở HS học bồi dưỡng đều. Duyệt: - Kiểm tra vở theo nhóm hằng ngày. Ngày 23 tháng 9 năm 2016 - Lao động cuối tuần theo kế hoạch của trường. Tổ trưởng. III. Phần vui chơi, văn nghệ,... Nguyễn Thị Yến Phượng. * Ôn lại các bài hát, múa của đội. *Trò chơi: Bắn tên. +Ai bị bắn trúng tên phải hát bài bắt đầu bằng âm đầu của tên mình. *Hát kết thúc tiết sinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

×