Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.39 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Dân Hòa. Nguyễn Mã Lực. Ngày soạn: 18/9/2015 Tiết 13 – Bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. - Vận dụng CT P= U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2. Về kĩ năng: Thu thập, xử lí thông tin. 3. Về thái độ: Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: 3 bóng đèn (12V-> 3W; 12V-> 6W; 12V-> 10W), 1 nguồn điện 12V, công tắc, 1 biến trở (20Ω -> 2A), 1 ampe kế, 1 vôn kế, dây nối. b. HS: 4 bóng đèn (6V- 3W; 12V- 10W; 220V- 100W; 220V- 25W). III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’) *Kiểm tra: - Công suất là gì? (y/c HS nhớ lại kiến thức lớp 8). * Đặt vấn đề: Như SGK. C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HĐ1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện (12’) - GV: cho HS quan sát các loại bóng đèn khác nhau và một số dụng cụ điện. ? Hãy đọc số vôn và số cát ghi trên các dụng cụ đó? - Yêu cầu HS đọc số ghi trên hai bóng đèn thí nghiệm ban đầu ? Số oát ghi trên mỗi đèn có quan hệ ntn với độ sáng của chúng? - GV: Thử lại độ sáng của hai đèn để chứng minh. - GV: Ở lớp 7 ta đã biết số vôn (V) ghi trên dụng cụ điện có ý nghĩa ntn? (hiệu điện thế định mức) ? Ở lớp 8, oát (W) là đơn vị của đại lượng nào? (KN: Công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian gọi là công suất P= A/t). I. Công suất định mức của các dụng cụ điện 1. Số vôn và số cát ghi trên các dụng cụ điện: a, VD: 220V – 25W; 220V – 100W … b, Mắc mạch điện hình 12.1 C1: C2: Oát là đơn vị đo công suất 1J 1W= 1S. 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. - Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó. C3: II. Công thức tính công suất. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Dân Hòa. Nguyễn Mã Lực. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. - GV: Yêu cầu dự đoán: ? Số oát ghi trên dụng cụ dòng điện có ý nghĩa gì? - Yc HS đọc mục 2, - Yc 1, 2 HS giải thích ý nghĩa con số trên các dụng cụ điện ở 1, - Yc HS hoàn thành C3. - HS thảo luận và trả lời C3. - GV nhận xét và chốt lại. HĐ2: Tìm công thức tính công suất điện (10’) - GV chuyển ý: đầu muc II-SGK - Gọi 1 HS nêu mục tiêu thí nghiệm. - ? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm với sơ đồ hình 12.2 (SGK). - HS thực hiện thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV. - Quan sát bảng 2 (SGK). (?) Tính tích U và I với mỗi bóng đèn. (?) So sánh các tích này với công suất định mức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK. (?) Nêu cách tính công suất điện của dụng cụ điện? (?) Giải thích kí hiệu, đơn vị của các đại lượng trong công thức? - HS thực hiện theo y/c của GV. (?) Hãy vận dụng định luật Ôm để hoàn thành C5. - Gọi cá nhân học sinh trả lời. - HS vận dụng Định luật Ôm và suy ra công thức tính công suất của dụng cụ điện. HĐ3: Vận dụng (15’) - Gọi 1 HS đọc C6. - GV hướng dẫn. - GV: Đèn sáng bình thường khi nào? - HS: (khi sử dụng đúng hđt định mức). điện Xác định mối quan hệ giữa công suất tiêu thụ (P) của một dụng cụ điện với hđt (U) đặt vào dụng cụ đó và cường độ dòng điện (I) qua nó. 1. Thí nghiệm: C4: - Với bóng đèn 1: U . I= 6.0,82 = 4,92 5W - Với bóng đèn 2: U . I= 6.0,51= 3,06 3W Tích UI có giá trị gần bằng công suất định mức. 2. Công thức tính công suất điện: P = U.I Trong đó: P đo bằng (W) U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) 1W = 1V.1A C5: Theo công thức định luật Ôm: U U I .R I= R. Ta có: P = U.I = (I.R).I = I2.R U U2 P = U.I = U. R R U2 P = U.I = I2.R= R. Vậy: III. Vận dụng C6: Giải +) Đèn sáng bình thường: U= 220V, P= 75W Áp dụng công thức: P= U.I I= 75 0,341( A) I= 220 U2 U 220 645() P I 0 , 341 +) R= P U. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Dân Hòa. Nguyễn Mã Lực. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. (?) Áp dụng CT tính công suất, tính cường độ dòng điện? ? Để bảo vệ đèn cầu chì được mắc ntn? (nối tiếp với bóng đèn) - Tương tự, yêu cầu cá nhân học sinh hoàn thành C7, C8 (nếu đủ thời gian). NỘI DUNG. +) Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn. Vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt khi đoản mạch. C7: P = 4,8W ; R = 30Ω C8: P = 1000W = 1KW. D. Củng cố (3’) - Đọc ghi nhớ SGK- 36. - Đọc “có thể em chưa biết” E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Nắm vững công thức tính P, ý nghĩa,…… - Học và làm bài tập 12 (SBT) A - Hướng dẫn bài 12.7: áp dụng công thức A= F.3, P= t. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>