Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.89 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 29. Biển , đảo và quần đảo I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo cát Bà, côn đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muôi. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. 2. Kĩ năng: - HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh 3. Thái độ: - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường biển, ranh giới biển của nước ta. II.Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ Địa lí Việt Nam . - Tranh , ảnh về biển , đảo Việt Nam . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG 5 32. Nội dung I.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của thầy - Vì sao Đà Nẵng được gọi là thành phố du lịch ? GV nhận xét cho điểm.. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2, Giảng bài: 1, Vùng biển GV treo bản đồ Việt Nam - Biển Đông bao bọc các phía nào của phần biển nước ta ? - Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ ? - Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta - Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta . T T 1. Giá trị của biển Đông Muối. Hoạt động của trò 2 HS. 1 HS chỉ HS nêu HS thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày trên bảng . - nhận xét . - Muối , khoáng sản , hải sản , du lịch , cảng biển.... Lợi ích đem lại Cung cấp muối cần thiết cho.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. 2. Đảovà quần đảo. con người Làm chất đốt, nhiên liệu. Khoáng sản(dầu mỏ) 3 Hải sản(cá, Cung cấp thực phẩm tôm...) 1 số HS nêu 4 Vũng, vịnh Phát triển du lịch và xây (bãi biển) dựng cảng biển * Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển đông. Biển -HS làm việc theo nhóm Đông có vai trò điều hoà khí hậuvà đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết ta như muối , khoáng sản ... quả làm việc nhóm + Đảo là bộ phận đất nổi , nhỏ hơn lục địa xung quanh , có nước biển và đại dương bao - Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo ? bọc . + Quần đảo : Là nơi tập chung nhiều đảo . HS cả lớp nhận xét bổ sung sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. 3 III. Củng cố- dặn dò. - Hãy tìm trên bản đồ Việt Nam các đảo và quần đảo chính của nước ta . + Nhóm 1 : Vịnh Bắc Bộ : Có đảo Cái Bầu , Cát Bà , Vịnh Hạ long . Hoạt động sản xuất chính của người dân ở đây là: Làm nghề đánh cá và phát triển du lịch. + Nhóm 2 : Biển miền Trung : Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa . Hoạt động sản xuất chủ yếu là mang tính tự cấp , cũng làm nghề đánh cá ven biển . + Nhóm 3 : Biển phía Nam và phía Tây Nam : đảo Phú Quốc , Côn Đảo . Hoạt động sản xuất là : làm nước mắm và trồng hồ 3 HS tiêu xuất khẩu ( Phú Quốc )và phát triển du lịch ( Côn Đảo ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Không chỉ có vùng biển nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo , mang lại nhiều lợi ích về kinh tế . Do đó , chúng ta cần phải khai thác hợp lý nguồn tài nguyên vô giá này. - Đọc bài học - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>