Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.13 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên: ……………………… … Lớp: ………… Trường THCS An Hòa. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2016 2017 Môn: Sinh học – Khối: 9 (NV2) Thời gian: 90 phút (không kể phát đề). Mã phách. Điểm. Chữ ký GT. 1. Chữ ký GT. 2. ………………………. ……………………… …. Mã phách. Câu 1 (5 điểm): a/ Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ đối với mỗi loại phản xạ? Tại sao người ta cho rằng phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động trong cơ thể người ? b/ Phân biệt thụ tinh và thụ thai về khái niệm và điều kiện? Nêu những nguyên tắc tránh thai? Câu 2 (6 điểm): a/ Thế nào là tính trạng, cặp tính trạng tương phản? Lấy bốn ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”? b/Phát biểu nội dung và điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và phân tính của Menđen? Câu 3 (4 điểm): Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần thực hiên phép lai nào? Nêu khái niệm, mục đích và cách tiến hành của phép lai đó? Câu 4 (5 điểm): Khi đem lai giữa hai cây lúa thuần chủng chín sớm với chín muộn thu được kết quả ở F 1 toàn là lúa chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với hai cây lúa khác. a, Với cây lúa thứ nhất thu được 75% chín sớm và 25% chín muộn. b, Với cây lúa thứ hai thu được 50% chín sớm và 50% chín muộn. Biện luận và viết sơ đồ lai cho các phép lai trên? Bài làm phần tự luận …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......…………………………………………. …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......…………………………………………. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG(NV2) NĂM HỌC 2016 – 2017. Khóa thi ngày 24/09/2016 TT ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 a/ (5đ) - Phản xạ không điều kiện là phản xạ bẩm sinh, sinh ra đã có, không cần phải học 1đ tập. Ví dụ: tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại. - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết 1đ quả của quá trình học tập và rèn luyện. Ví dụ: một người đã từng ăn me, khi nhìn thấy me (hoặc khi nghe nói về me) thì có phản xạ tiết nước bọt. - Phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động sống vì: Tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể người đều hoạt động dưới sự điều khiển và điều hòa của hệ thần kinh thông qua con đường phản xạ: sự co cơ, co giãn mạch máu, sự tiêu hóa, sự tuần hoàn, bài tiết,... b/ - Phân biệt thụ tinh và thụ thai: Nội dung Thụ tinh Thụ thai phân biệt Khái niệm Là sự kết hợp giữa trứng và Là hiện tượng trứng được thụ tinh trùng tạo thành hợp tử. tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai. Điều kiện Trứng và tinh trùng gặp Trứng được thụ tinh phải bám nhau ở 1/3 ống dẫn trứng vào thành tử cung. phía ngoài. - Nguyên tắc tránh thai: + Ngăn trứng chín và rụng. + Tránh không để tinh trùng gặp trứng. + Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. Câu 2 a/ 6điểm - Tính trạng là những đặc điểm về cấu tạo, hình thái, sinh lý của một cơ thể sinh vật. - Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. - Bốn ví dụ về cặp tính trạng tương phản ở người: Tóc xoăn – tóc thẳng; Mắt đen – mắt nâu; Da trắng – da đen; Mũi thẳng – mũi cong. b/ Nội dung và điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và phân tính của Menđen: - Định luật đồng tính: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính theo tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. - Định luật phân tính: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1lặn. - Điều kiện nghiệm đúng: P phải thuần chủng; Tính trạng trội phải trội hoàn toàn; Số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn.. 0,5đ. 2đ. 0,5đ. 1đ 1đ 1đ. 1đ 1đ 1đ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 3 Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần thực hiên phép lai 4điểm phân tích. - Khái niệm: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. - Mục đích: Nhằm xác định kiểu gen trội có thuấn chủng hay không. - Cách tiến hành: cho lai giữa cá thể mang tính trạng trội (AA, Aa) với cá thể mang tính trạng lặn (aa) P1: AA x aa G: A a F: Aa (đồng tính) P2: Aa x aa G: A, a a F: Aa : aa (phân tính) + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA - thuần chủng) + Nếu Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1: 1 thì cá thể mang TT trội có kiểu gen dị hợp (Aa). Câu 4 Theo đề: P thuần chủng và khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản (chín sớm x 5điểm chín muộn) và F1 100% lúa chín sớm. Suy ra tính trạng chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng chín muộn. Quy ước gen: + Gen A quy định tính trạng chín sớm. + Gen a quy định tính trạng chín muộn. Kiểu gen của P: + Lúa thuần chủng chín sớm: AA + Lúa thuần chủng chín muộn: aa Ta có sơ đồ lai: Ptc: AA (chín sớm) x aa (chín muộn) G: A a F1: Aa (100% chín sớm) Tiếp tục cho F1 lai với hai cây lúa khác. a, Xét phép lai giữa cây lúa F1 (Aa) với cây lúa thứ nhất: Ta có: Chín sớm : chín muộn = 75% : 25% = 3 : 1 (3 kiểu hình trội : 1 kiểu hình lặn) (Có 4 tổ hợp). Suy ra P có kiểu gen Aa x Aa cây lúa thứ nhất có kiểu gen Aa và kiểu hình là lúa chín sớm. Ta có sơ đồ lai: F1: Aa (chín sớm) x Aa (chín sớm) G: A, a A, a F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình: 3 lúa chín sớm : 1 lúa chín muộn b, Xét phép lai giữa cây lúa F1 (Aa) với cây lúa thứ hai: Ta có: Chín sớm : chín muộn = 50% : 50% = 1 : 1 (1 kiểu hình trội : 1 kiểu hình lặn). Suy ra P có kiểu gen Aa x aa cây lúa thứ hai có kiểu gen aa và kiểu hình là lúa chín muộn. Ta có sơ đồ lai: F1: Aa (chín sớm) x aa (chín muộn) G: A, a a F2: Kiểu gen: 1Aa : 1aa Kiểu hình: 1 lúa chín sớm : 1 lúa chín muộn. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2,5đ. 1đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,75đ. 0,5đ. 0,75đ. 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Họ và tên: NĂM HỌC 2016 ………………………… 2017 Lớp: ………… Môn: Sinh học – Trường THCS An Hòa Khối: 9 (NV1) Thời gian: 90 phút (không kể phát đề) Điểm. Mã phách. Chữ ký GT. 1. Chữ ký GT. 2. ………………………. ……………………… …. Mã phách. Câu 1 (6 điểm): a/ Thế nào là tật cận thị, viễn thị, nguyên nhân và cách khắc phục? Vì sao người già thường đeo kính lão? b/ Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt ? Câu 2 (4 điểm): Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần thực hiên phép lai nào? Nêu khái niệm, mục đích và cách tiến hành của phép lai đó? Câu 3 (5 điểm): a/ Nêu các khái niệm: Nhân tố di truyền; Giống (dòng) thuần chủng; Kiểu gen; Kiểu hình; Thể đồng hợp; Thể dị hợp? b/ Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính? Câu 4 (5 điểm): Khi đem lai giữa hai cây cà chua thuần chủng quả màu đỏ với quả màu vàng thu được kết quả ở F1 toàn là cà chua quả đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với hai cây cà chua khác. a, Với cây cà chua thứ nhất thu được 75% quả đỏ và 25% quả vàng. b, Với cây cà chua thứ hai thu được 50% quả đỏ và 50% quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai cho các phép lai trên? Bài làm phần tự luận …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......…………………………………………. …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(7)</span> …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......………………………………………… …………………………………………………………………….......…………………………………………. TT. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÈ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG (NV1) NĂM HỌC 2016 – 2017. Khóa thi ngày 24/09/2016 ĐÁP ÁN ĐIỂM. Câu 1 a/ (6đ) - Cận thị, viễn thị: + Cận thị là một tật của mắt mà mắt chỉ có khả năng nhìn được những vật ở gần. + Viễn thị là một tật của mắt mà mắt chỉ có khả năng nhìn được những vật ở xa.. 1đ. - Nguyên nhân, cách khắc phục:. Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị - Bẩm sinh: cầu mắt quá dài - Đeo kính cận (kính có - Do không giữ đúng khoảng cách mặt lõm hay kính phân 2đ trong vệ sinh học đường thể thuỷ tinh kỳ). quá phồng. Viễn thị - Bẩm sinh: cầu mắt ngắn - Đeo kính lão (kính có - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá, mất tính mặt lồi hay kính viễn thị, đàn hồi. hội tụ). - Người già thường đeo kính lão vì : Người già thủy tinh thể bị lão hóa, mất tính đàn hồi không phồng lên được, nếu đặt vật ở vị trí bình thường ảnh sẽ hiện sau màng 1đ lưới, nên nhìn không rõ. Khi đeo kính lão (kính hội tụ) ảnh của vật sẽ hiện đúng ở màng lưới sẽ nhìn rõ hơn. b/ Phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ: - Bệnh Bazơđô do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều hoocmon, làm tăng quá 2đ trình TĐC, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp tim nhanh, sút cân, căng thẳng … - Bệnh bướu cổ do thiếu iốt, hoocmon tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động kết quả là phì đại tuyến gây bệnh bướu cổ. Câu 2 Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần thực hiên phép lai phân (4đ) tích. - Khái niệm: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. - Mục đích: Nhằm xác định kiểu gen trội có thuấn chủng hay không. - Cách tiến hành: cho lai giữa cá thể mang tính trạng trội (AA, Aa) với cá thể mang tính trạng lặn (aa) P1: AA x aa G: A a F: Aa (đồng tính) P2: Aa x aa G: A, a a F: Aa : aa (phân tính) + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA - thuần chủng) + Nếu Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1: 1 thì cá thể mang TT trội có kiểu. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ. 0,5đ 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> gen dị hợp (Aa). Câu 3 a/ Các khái niệm: (5đ) - Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. - Giống (dòng) thuần chủng là giống có các đặc tính di truyền đồng nhất, các thể hệ sau giống các thế hệ trước. - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. - Kiểu ge là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - Thể đồng hợp là cơ thể có kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau (AA, aa..) - Thể dị hợp là cơ thể có kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa) b/ - Biến dị tổ hợp: Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của thế hệ xuất phát (P), làm xuất hiện các kiểu hình khác thế hệ xuất phát, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. - Giải thích: Sinh sản hữa tính dựa trên 2 quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Trong quá trình tạo giao tử, do có sự phân li của các cặp gen dẫn đến tạo nhiều loại giao tử khác nhau và các giao tử mang gen khác nhau đó tổ hợp lại với nhau trong thụ tinh tạo ra nhiều loại hợp tử khác nhau. Đó là nguyên nhân chủ yếu để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Câu 4 Theo đề: P thuần chủng và khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản (quả đỏ x quả (5đ) vàng) và F1 100% cà chua quả đỏ. Suy ra tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Quy ước gen: + Gen A quy định tính trạng quả đỏ. + Gen a quy định tính trạng quả vàng. Kiểu gen của P: + Cà chua thuần chủng quả đỏ: AA + Cà chua thuần chủng quả vàng: aa Ta có sơ đồ lai: Ptc: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng) G: A a F1: Aa (100% quả đỏ) Tiếp tục cho F1 lai với hai cây cà chua khác. a, Xét phép lai giữa cây cà chua F1 (Aa) với cây cà chua thứ nhất: Ta có: Quả đỏ : quả vàng = 75% : 25% = 3 : 1 (3 kiểu hình trội : 1 kiểu hình lặn) (Có 4 tổ hợp). Suy ra P có kiểu gen Aa x Aa cây cà chua thứ nhất có kiểu gen Aa và kiểu hình là cà chua quả đỏ. Ta có sơ đồ lai: F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ) G: A, a A, a F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình: 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng b, Xét phép lai giữa cây cà chua F1 (Aa) với cây cà chua thứ hai: Ta có: Quả đỏ : quả vàng = 50% : 50% = 1 : 1 (1 kiểu hình trội : 1 kiểu hình lặn). Suy ra P có kiểu gen Aa x aa cây cà chua thứ hai có kiểu gen aa và kiểu hình là cà chua quả vàng. Ta có sơ đồ lai: F1: Aa (quả đỏ) x aa (quả vàng) G: A, a a. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ. 1đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,75đ. 0,5đ. 0,75đ. 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> F2: Kiểu gen: 1Aa : 1aa Kiểu hình: 1 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>