HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN
KINH TẾ LƯỢNG
Tên tiểu luận:
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ người nghèo
ở 10 tỉnh tại Việt Nam năm 2015”
Người thực hiện:
Lớp cao học quản lý kinh tế (khơng tập trung) - Khóa 22
HÀ NỘI, 2016
MỞ ĐẦU
Ngày nay, vấn đề nâng cao mức sống của người dân được hầu hết Chính
phủ các nước đặc biệt quan tâm. Bên cạnh việc chú trọng hàng đầu đến phát
triển kinh tế, Chính phủ các nước ln có các giải pháp để xóa đói, giảm nghèo
cải thiện đời sống người dân ngày càng tốt hơn. Con người có cuộc sống ấm no,
hạnh phúc thì sẽ tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển ổn định của quốc gia.
Để có những giải pháp giảm nghèo phù hợp thì cần phải xác định được các nhân
tố ảnh hưởng, từ đó đưa ra những chính sách tương ứng.
Tỷ lệ người nghèo của mỗi quốc gia chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố,
trong phạm vi giới hạn, tiểu luận chỉ dừng lại ở việc xem xét mức độ ảnh hưởng
của một số nhân tố: Tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Thực tế cho thấy rằng, quốc gia nào có điều
kiện tự nhiên thuận lợi, Chính phủ có biện pháp duy trì một tỷ lệ lạm phát vừa
phải, nền kinh tế phát triển với tốc độ cao, thì mức sống của người dân ở quốc
gia đó được nâng cao, tỷ lệ người nghèo thấp. Bên cạnh đó, trong xu thế tồn
cầu hóa nền kinh tế, việc đầu tư trực tiếp của nước ngoài cũng là một nhân tố
ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, từ đó tác động đến đời sống của người dân ở
mỗi quốc gia và nó đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển.
Vì vậy, để ứng dụng Kinh tế lượng vào nghiên cứu các hiện tượng kinh tế
xã hội, trong khuôn khổ tiểu luận môn học, em lựa chọn đề tài “Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ người nghèo ở 10 tỉnh tại Việt Nam năm 2015”.
Để giải quyết vấn đề trên, nội dung tiểu luận được kết cấu như sau:
Phần I. XÁC ĐỊNH MƠ HÌNH, ĐỊNH HƯỚNG CÁC NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU
Phần II. ỨNG DỤNG EVIEWS TRONG NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN
2
Phần I
XÁC ĐỊNH MƠ HÌNH, SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU, ĐỊNH HƯỚNG CÁC
NỘI DUNG PHÂN TÍCH.
1.1. GIẢ THUYẾT
Tỷ lệ người nghèo là phần trăm dân số có mức chi tiêu thực tế thấp hơn
chuẩn nghèo trong năm xác định trong tổng dân số. Chuẩn nghèo là số tiền đảm
bảo mức tiêu dùng thiết yếu (bao gồm cả lương thực thực phẩm và phi lương
thực thực phẩm) cho 1 người trong 1 tháng. Những người có mức chi tiêu bình
qn dưới chuẩn nghèo là người nghèo. Chi tiêu thực tế là chi tiêu hiện hành của
người dân tại thời gian điều tra sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của giá cả theo thời
gian (theo tháng) và không gian (theo thành thị, nơng thơn các vùng).
Chỉ tiêu phản ánh tình trạng nghèo của dân cư, là một trong những căn cứ
để nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình trạng người nghèo, các yếu tố tác động
làm giảm nghèo để góp phần xây dựng các chương trình chính sách hỗ trợ người
nghèo.
Chúng ta biết rằng các chỉ tiêu như tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp của 1
tỉnh được thu thập để phản ánh sự phát triển của 1 tỉnh. Vậy các chỉ tiêu này có
mối quan hệ với nhau như thế nào, mức độ ra sao và nó có ảnh hưởng đến tỷ lệ
người nghèo của 1 tỉnh hay không.
Để phân tích các mối quan hệ trên bằng áp dụng kinh tế lượng, chúng ta
có thể nghiên cứu theo phương án sử dụng số liệu: đó là lấy thơng tin điều tra
thống kê các chỉ số % của tỷ lệ người nghèo, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp của
10 tỉnh tại Việt Nam được tổng hợp qua năm 2015. Sử dụng số liệu từ tập hợp số
liệu nhiều tỉnh để tiến hành phân tích, đưa ra kết luận.
Chúng ta dự đoán rằng: tỷ lệ người nghèo phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát và
tỷ lệ thất nghiệp. Sự phụ thuộc này có thể theo 2 hướng khác nhau:
- Khi tỷ lệ lạm phát tăng thì sẽ dẫn đến tỷ lệ người nghèo tăng và ngược
lại. Đây là mối quan hệ tỷ lệ thuận.
3
- Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng thì sẽ dẫn đến tỷ lệ người nghèo tăng và ngược
lại. Đây là mối quan hệ tỷ lệ thuận.
Ngoài ra chúng ta cũng nhận thấy: tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp đều
có mối quan hệ với nhau. Điều này sẽ tác động đến kết quả nghiên cứu.
1.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH
1.2.1. Thiết lập mơ hình tốn học
Mơ hình có dạng hàm số với 2 biến y=f(x1,x2) mà cụ thể ở đây là:
nguoingheo = β1+β2 .lamphat+β3 .thatnghiep
Trong đó:
- nguoingheo =>là Tỷ lệ người nghèo trong 1 tỉnh;
- lamphat =>là Tỷ lệ lạm phát trong 1 tỉnh;
- thatnghiep =>là Tỷ lệ thất nghiệp trong 1 tỉnh;
- β1, β2 =>là các tham số.
1.2.1. Xây dựng mơ hình kinh tế lượng
Vì các mối quan hệ giữa các biến số kinh tế có thể khơng chắc chắn nên
để thể hiện sự không chắc chăn này chung ta đưa vào mơ hình tốn học 1 đại
lượng ngẫn nhiên V. Lúc này ta có mơ hình kinh tế lượng như sau:
nguoingheo = β1+β2 .lamphat+β3 .thatnghiep +V
Trong đó: V là một đại lượng ngẫu nhiên hay còn gọi là sai số ngẫu nhiên.
Đơn vị tính của các biến số xem ở bảng số liệu ở mục sau đây.
1.3. SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU
Như đã phân tích ở mục 1.1, chúng ta sẽ lập bảng số liệu về tỷ lệ người
nghèo, tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp của 10 tỉnh Việt Nam năm 2015. Các
số liệu này được lấy từ các nguồn tài liệu của Tổng Cục Thống kê Việt Nam.
4
BẢNG SỐ LIỆU
(Nguồn số liệu: Tổng Cục Thống kê Việt Nam )
Tỉnh
Quảng Ninh
Tuyên Quang
Hà Nội
Lạng Sơn
Hà Giang
Lào Cai
Yên Bái
Cao Bằng
Bắc Cạn
Hải Phòng
Tỷ lệ người nghèo
(ĐVT: %)
39,01
34,01
10,4
24,3
35,9
36,1
36,6
29,9
26,2
8,6
Tỷ lệ lạm phát
(ĐVT: %)
11,6
14,6
5,9
9,6
11,4
15,7
14
13,9
12,8
9,8
Tỷ lệ thất nghiệp
(ĐVT: %)
41
27
4,2
8,3
24
18
19
12,2
18
8,4
1.4. ĐỊNH HƯỚNG CÁC NỘI DUNG PHÂN TÍCH
Với nguồn số liệu, qua phân tích, dự đốn đã nêu ở mục giả thuyết và căn
cứ vào công cụ, mục tiêu phân tích chúng ta xác định nội dung cần thực hiện là
sử dụng phần mềm EVIEWS để thực hiện các nội dung nghiên cứu sau:
4.
Ước lượng các các tham số, các kiểm định đối với mơ hình.
Kiểm định một số giả thuyết.
Xác định khoảng tin cậy của các tham số.
Xác định mơ hình có đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai sai số
5.
thay đổi hay không?
Đưa ra các kết luận về kết quả nghiên cứu.
1.
2.
3.
Phần II.
ỨNG DỤNG EVIEWS TRONG NGHIÊN CỨU
2.1. MƠ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
nguoingheo = β1+β2 .lamphat+β3 .thatnghiep +V
2.2. NGUỒN SỐ LIỆU
File số liệu dạng excel:
nguoingheo.xlsx
5
2.3. THỰC HIỆN PHÂN TÍCH MƠ HÌNH TỪ EVIEWS
Tạo Workfile từ file dạng excel qua các thao tác sau:
Chọn lệnh sau:
File/open/Foreign Data Workfile…(xem hình)
6
Rồi chọn file excel đã có thuNS.xlsx
Xuất hiện hộp thoại:
Chọn Next => Next….=> Finish
Ta được Workfile có tên nguoingheo.WF1
7
2.3.1. Trình bày kết quả ước lượng mơ hình hồi qui với EVIEWS
Biết rằng Workfile có tên dulieu.WF1 đang được mở, để ước lượng chọn
lệnh:
Quik/Estimate Equation ….
Xuất hiện hộp thoại Equation Estimation => Đánh lệnh:
nguoingheo c lamphat thatnghiep
(Như trong hình sau)
8
Nhấn OK ta được bảng kết quả (như hình sau):
9
Qua bảng trên xác định được các giá trị sau:
β1 = 4,015558
β2 = 1,873413
β3 = 0,542351
SE(β1) =7,840562
SE(β2) =0,718339
SE(β3) =0,193828
t(β1) = -0,512152
t(β2) = 2,607979
t(β3) = 2,798105
R2 = ESS/TSS = 0,793429
P(β1) =0,6243
P(β2) =0,0000
P(β3) =0,0588
R2 = 0,734409
Ϭ = 5,608395
RSS = TSS-ESS = 220,1787
P(F)=0,004006
d=0,749868
2.3.2. Tìm khoảng tin cậy 95% của β2 , β3
a) Tìm khoảng tin cậy 95% của β2
Công thức :
{β2-t*0,975SE(β2) ; β2+t*0,975SE(β2)}
Đã có: β2=1,87 ;
SE(β2)=0,718 ;
n-3
n-3
n=10
(1)
=> n-3=7
Tính t* như sau: Tạo bảng chứa kết quả tính t* qua lệnh:
Object/New Object…. => Chọn Table, đặt tên trong hộp thoại New
Object rồi nhấn OK sẽ được
BANGT_SAO.
Để tính t* và lưu kết quả vào
BANGT_SAO dùng lệnh
bangt_sao(1,1)=@qtdist(0.975,7)
(cho kết quả t*=2,36 như trong
hìnhdưới)
10
Thay các kết quả vào (1) ta có khoảng tin cậy của β2 là:
{1,873-2,36x0,718; 1,873+2,36x0,718} ó {0.18; 3,57}
b) Tìm khoảng tin cậy 95% của β3
*0,975
{β3-t*0,975
n-3 SE(β3) ; β3+t n-3 SE(β3) }
Cơng thức :
Đã có: β3= 0,54 ;
SE(β3)=0,19 ;
n=10 => n-3=7
(2)
t*=2,36 (tính trên)
Thay các kết quả vào (2) ta có khoảng tin cậy của β3 là:
{0,54-2,36x0,19; 0,54+2,36x0,19}
ó {0,09; 0,99}
2.3.3. Kiểm định giả thuyết tăng tỷ lệ người nghèo lên thêm 10% thì
tỷ lệ lạm phát sẽ tăng thêm 8,5% với mức ý nghĩa 5%; tương đương với giả
thuyết β2=85 với mức ý nghĩa 5%
Ta dùng kiểm định t :
Miền bác bỏ | t0| >=t*
Β3- β*
t0 =
SE(β2)
1,87-2,36
=
0,01
= -49
Như vậy | t0| = -49< t*=2,16 nên không bác bỏ giả thuyết β 2=85 hay
không bác bỏ giả thuyết tăng tỷ lệ người nghèo tăng thêm 10% thì tỷ lệ lạm phát
sẽ tăng thêm 8,5% với mức ý nghĩa 5%.
2.3.4. Xét mơ hình có đa công tuyến không?
Sử dụng phương pháp hồi qui phụ với mơ hình:
lamphat= α0 + α1thatnghiep + u
Chọn Quik/Estimate Equation ….
Xuất hiện hộp thoại Equation Estimation => đánh lệnh:
11
lamphat c thatnghiep
(Xem hình sau):
Nhấn OK ta được bảng kết quả và chọn name để đặt tên bảng kết quả là
(xem hình sau):
12
Ta kiểm định giả thuyết Ho:
α1 = 0
Để kiểm định giả thiết này ta dùng kiểm định F:
Bác bỏ Ho nếu
P(F)<0,05. Nếu bác bỏ, mơ hình có đa cộng tuyến. Nếu khơng bác bỏ, mơ hình
khơng có đa cộng tuyến (mức ý nghĩa 5%).
Trong bảng Eview có P(F)=0,185>0,05 nên chấp nhận Ho ở mức ý nghĩa
5%. Vậy: Mơ hình khơng có đa cộng tuyến.
2.3.5. Xét có tự tương quan khơng?
Sử dụng kiểm định Durbin Watson với công thức:
Ʃ(Ûi - Ûi-1)2
d=
ƩÛi2
Sử dụng phần mềm EVIEWS để xác định kết quả kiểm định Durbin
Watson để tìm d và áp dụng quy tắc giản đơn:
Nếu 1,5 <= d <= 2,5
ó mơ hình khơng có tự tương quan
13
Nếu 1<=d <=1,5 hoặc 2,5 <= d <= 3 ó mơ hình có tự tương quan nhẹ
ó mơ hình có tự tương quan nặng
Nếu d < 1 hoặc d > 3
Theo kết quả ước lượng từ EVIEWS (ở câu 1) ta có: 1,5
=> Suy ra là mơ hình khơng có tự tương quan.
2.3.6. Xét có phương sai sai số thay đổi (có PSSS thay đổi) khơng?
Dùng kiểm định whilte có tích chéo (Include white cross terms). Phương
trình kiểm định:
Û2=α0+α1.lamphat2+α2.lamphat.thatnghiep+α3.lamphat+α4.thatnghiep2
+α5.thatnghiep
Ta kiểm định giải thuyết
Ho: α1 =α2=…. =α5 =0
Mở kết quả KQ_UOCLUONG (ở câu 1):
Chọn : View/Residual Diagnostics /Heteroskedaticity test…
Xuất hiện hộp thoại Heteroskedaticity test. Ở hộp thoại Heteroskedaticity test
=> chọn White và có đánh dấu ở tùy chọn Include white cross terms (như hình
trên) => Nhấn OK ta được bảng kết quả (như hình sau):
14
Vì kiểm định cho kết quả P(F)=0,52>0,1 => Khơng bác bỏ giả thuyết Ho
=> Mơ hình khơng có PSSS thay đổi (khơng có phương sai sai số thay đổi).
2.3.7. Kết luận kết quả nghiên cứu
Từ kết quả ước lượng và kiểm định chúng ta thấy mơ hình khơng có đa
cộng tuyến nhẹ, mơ hình khơng có tự tương quan và khơng có phương sai sai số
thay đổi. Do đó ta rút ra các kết luận sau:
- Tỷ lệ lạm phát (lamphat): Vì P(β2)=0<0,01 nên bác bỏ giả thuyết β2=0 ở
mức ý nghĩa 10% => KQ có ý nghĩa thống kê. Nghĩa là tỷ lệ lạm phát 1 tỉnh
thay đổi có ảnh hưởng đến tỷ lệ người nghèo 1 tỉnh. Khi tỷ lệ lạm phát 1 tỉnh
tăng lên 1% thì tỷ lệ người nghèo tăng thêm 1,9%.
- Tỷ lệ thất nghiệp (thatnghiep): Vì P(β3)=0,059<0,1 nên bác bỏ giả
thuyết β3=0 ở mức ý nghĩa 10% => KQ có ý nghĩa thống kê. Nghĩa là tỷ lệ thất
15
nghiệp 1 tỉnh thay đổi có ảnh hưởng đến tỷ lệ người nghèo 1 tỉnh. Khi tỷ lệ thất
nghiệp 1 tỉnh tăng lên 1% thì tổng thu ngân sách nhà nước tăng thêm 0.54%.
Tóm lại:
Tỷ lệ lạm phát 1 tỉnh và tỷ lệ thất nghiệp 1 tỉnh thay đổi có ảnh hưởng đến
tỷ lệ người nghèo 1 tỉnh.
Mơ hình khơng có tự tương quan, khơng có phương sai sai số thay đổi
khơng có đa cộng tuyến nên khơng phải xử lý. Nghĩa là có thể sử dụng 2 biến
giải thích (lamphat, thatnghiep) và 1 biến phụ thuộc (nguoingheo) như trong mơ
hình kinh tế lượng đã xây dựng để nghiên cứu.
16
KẾT LUẬN
Qua việc nghiên cứu đánh giá thấy được rằng tỷ lệ lạm phát có ảnh hưởng
đến tỷ lệ người nghèo vậy cần phải có chính sách kiềm chế lạm phát chẳng hạn
như giảm lượng tiền cung ứng và tăng lượng hang hóa lưu thong trong thị
trường.
Mỗi tỉnh thành phố cần phải tạo các hội chợ việc làm nhằm giảm tỷ lệ thất
nghiệp tạo đà phát triển kinh tế xã hội.
Mơ hình đã giải thích khá hợp lý về các yếu tố tác động đến tỷ lệ người
nghèo ở mỗi địa phương. Căn cứ vào mơ hình chúng ta có thể thấy mối tương
quan giữa các yếu tố kinh tế đến tỷ lệ người nghèo. Từ mơ hình cho ta thấy cần
phải làm thế nào để phát triển nền kinh tế đất nước, đưa ra những chính sách hợp
lý. Tuy nhiên mơ hình vẫn cịn nhiều hạn chế và thực sự chưa hoàn hảo do cách
tiếp cận nguồn tài liệu và sai số.
Hạn chế lớn nhất của mơ hình là chưa thể hiện được tất cả các biến có tác
động, ảnh hưởng đến tỷ lệ người nghèo ở mỗi địa phương.
Mơ hình quan sát cịn hạn chế ( chỉ có 10 tỉnh) nên kết luận của mơ hình
chưa phản ánh chính xác thực tế.
17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Liệt kê những tài liệu đã sử dụng)
1. Bản thảo giáo trình KINH TẾ LƯỢNG (Chương trình dành cho cao
học) của Tiến sỹ Nguyễn Ngọc Toàn, Viện Kinh tế - Học viện Chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh năm 2014.
2. Niên giám thống kê Việt Nam do Tổng Cục Thống kê Việt Nam phát
hành các năm 1997, 1999, ... , 2015.
3. Trương Bá Thanh (2009), Hướng dẫn làm tiểu luận môn Kinh tế lượng
và cách sử dụng các phần mềm thống kê kinh tế, NXB Kinh Tế.
4. Nguyễn Thị Bích Thu (2013), Giáo trình kinh tế chính trị, NXB chính
trị Quốc gia.
18