HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN
KINH TẾ LƯỢNG
Tên tiểu luận:
“Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến tổng thu ngân sách nhà nước
ở 10 tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc năm 2015”
Người thực hiện:
Lớp cao học quản lý kinh tế (không tập trung) - Khóa 22
HÀ NỘI, 2016
MỞ ĐẦU
Tình hình kinh tế, xã hội của nước ta hiện nay có nhiều biến đổi theo
chiều hướng tích cực, đời sống người dân ở một số tỉnh thành phát triển với tốc
độ cao hơn một số tỉnh thành còn lại. Đóng góp vào ngân sách Nhà nước của các
tỉnh cũng có sự chênh lệch điển hình (theo số liệu thống kê của bộ tài chính)
như:
- Hà Nội đóng góp ngân sách nhà nước năm 2015 là 13.450 tỷ VND.
-TP Hồ Chí Minh đóng góp ngân sách nhà nước năm 2015 là 17.270 tỷ
VND.
-Cao Bằng đóng góp ngân sách nhà nước năm 2015 là 463 tỷ VND.
-Trà Vinh đóng góp ngân sách nhà nước năm 2015 là 625 tỷ VND.
Vì vậy, để ứng dụng Kinh tế lượng vào nghiên cứu các hiện tượng kinh tế
xã hội, trong khuôn khổ tiểu luận môn học, em lựa chọn đề tài “Khảo sát các
yếu tố ảnh hưởng đến tổng thu ngân sách nhà nước ở 10 tỉnh Trung du và
miền núi phía Bắc năm 2015”.
Để giải quyết vấn đề trên, nội dung tiểu luận được kết cấu như sau:
Phần I. XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH, ĐỊNH HƯỚNG CÁC NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU
Phần II. ỨNG DỤNG EVIEWS TRONG NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN
2
Phần I
XÁC ĐỊNH MƠ HÌNH, SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU, ĐỊNH HƯỚNG CÁC
NỘI DUNG PHÂN TÍCH.
1.1. GIẢ THUYẾT
Ở Việt Nam, Đứng về phương diện pháp lý, thu NSNN bao gồm những
khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của
Nhà nước. Về mặt bản chất, thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế giữa
Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài
chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thỏa mãn các
nhu cầu chi tiêu của mình. Thu NSNN chỉ bao gồm những khoản tiền Nhà nước
huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực
tiếp cho đối tượng nộp.
Chúng ta biết rằng các chỉ tiêu như mật độ dân số, số vốn đầu tư của 1
tỉnh được thu thập để phản ánh sự phát triển của 1 tỉnh. Vậy các chỉ tiêu này có
mối quan hệ với nhau như thế nào, mức độ ra sao và nó có ảnh hưởng đến tổng
thu ngân sách nhà nước của 1 tỉnh hay không.
Để phân tích các mối quan hệ trên bằng áp dụng kinh tế lượng, chúng ta
có thể nghiên cứu theo phương án sử dụng số liệu: đó là lấy thơng tin điều tra
thống kê các chỉ số Tổng thu ngân sách nhà nước, Mật độ dân số và Số vốn đầu
tư của 10 tỉnh khu vực trung du và miền núi Bắc Bộ được tổng hợp qua năm
2015. Sử dụng số liệu từ tập hợp số liệu nhiều tỉnh để tiến hành phân tích, đưa ra
kết luận.
Chúng ta dự đốn rằng: Tổng thu ngân sách nhà nước phụ thuộc vào Mật
độ dân số, Số vốn đầu tư. Sự phụ thuộc này có thể theo 2 hướng khác nhau:
- Khi Mật độ dân số tăng thì sẽ dẫn đến tổng thu ngân sách nhà nước tăng
và ngược lại. Đây là mối quan hệ tỷ lệ thuận.
- Khi Số vốn đầu tư tăng thì sẽ dẫn đến tổng thu ngân sách nhà nước tăng
và ngược lại. Đây là mối quan hệ tỷ lệ thuận.
3
Ngoài ra chúng ta cũng nhận thấy: mật độ dân số, số vốn đầu tư đều có
mối quan hệ với nhau. Điều này sẽ tác động đến kết quả nghiên cứu.
1.2. XÂY DỰNG MƠ HÌNH
1.2.1. Thiết lập mơ hình tốn học
Mơ hình có dạng hàm số với 2 biến y=f(x1,x2) mà cụ thể ở đây là:
thuNS = β1+β2 .matdoDS+β3 .vonDT
Trong đó:
- thuNS =>là Tổng thu ngân sách nhà nước trong 1 tỉnh;
- matdoDS =>là Mật độ dân số trong 1 tỉnh;
- vonDT =>là Số vốn đầu tư trong 1 tỉnh;
- β1, β2 =>là các tham số.
1.2.1. Xây dựng mơ hình kinh tế lượng
Vì các mối quan hệ giữa các biến số kinh tế có thể khơng chắc chắn nên
để thể hiện sự không chắc chăn này chung ta đưa vào mơ hình tốn học 1 đại
lượng ngẫn nhiên V. Lúc này ta có mơ hình kinh tế lượng như sau:
thuNS = β1+β2 .matdoDS+β3 .vonDT+V
Trong đó: V là một đại lượng ngẫu nhiên hay còn gọi là sai số ngẫu nhiên.
Đơn vị tính của các biến số xem ở bảng số liệu ở mục sau đây.
1.3. SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU
Như đã phân tích ở mục 1.1, chúng ta sẽ lập bảng số liệu về Tổng thu
ngân sách nhà nước của 10 tỉnh trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam năm
2015. Các số liệu này được lấy từ các nguồn tài liệu của Tổng Cục Thống kê
Việt Nam.
4
BẢNG SỐ LIỆU
(Nguồn số liệu: Tổng Cục Thống kê Việt Nam )
Tỉnh
Hà Giang
Tun Quang
Lạng Sơn
Lào Cai
Thái Ngun
Phú Thọ
Bắc Giang
Hịa Bình
Sơn La
Lai Châu
Tổng thu NSNN
(ĐVT: tỷ đồng)
1,538
1,312
7,590
4,455
6,021
3,917
3,470
2,551
3,765
1,414
Mật độ dân số
(ĐVT: người/km2)
94
125
89
100
323
375
410
174
79
43
Số vốn đầu tư
(ĐVT: triệu USD)
3,4
4,1
0,4
28,8
8,8
29,3
281,3
108,5
2,8
4,9
1.4. ĐỊNH HƯỚNG CÁC NỘI DUNG PHÂN TÍCH
Với nguồn số liệu, qua phân tích, dự đốn đã nêu ở mục giả thuyết và căn
cứ vào công cụ, mục tiêu phân tích chúng ta xác định nội dung cần thực hiện là
sử dụng phần mềm EVIEWS để thực hiện các nội dung nghiên cứu sau:
4.
Ước lượng các các tham số, các kiểm định đối với mơ hình.
Kiểm định một số giả thuyết.
Xác định khoảng tin cậy của các tham số.
Xác định mơ hình có đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai sai số
5.
thay đổi hay không?
Đưa ra các kết luận về kết quả nghiên cứu.
1.
2.
3.
Phần II.
ỨNG DỤNG EVIEWS TRONG NGHIÊN CỨU
2.1. MƠ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
thuNS = β1+β2 .matdoDS+β3 .vonDT+V
2.2. NGUỒN SỐ LIỆU
File số liệu dạng excel:
thuNS.xlsx
5
2.3. THỰC HIỆN PHÂN TÍCH MƠ HÌNH TỪ EVIEWS
Tạo Workfile từ file dạng excel qua các thao tác sau:
Chọn lệnh sau:
File/open/Foreign Data Workfile…(xem hình)
6
Rồi chọn file excel đã có thuNS.xlsx
Xuất hiện hộp thoại:
Chọn Next => Next….=> Finish
Ta được Workfile có tên thuNS.WF1
7
2.3.1. Trình bày kết quả ước lượng mơ hình hồi qui với EVIEWS
Biết rằng Workfile có tên dulieu.WF1 đang được mở, để ước lượng chọn
lệnh:
Quik/Estimate Equation ….
Xuất hiện hộp thoại Equation Estimation => Đánh lệnh:
thu_ns c matdods von_dt
(Như trong hình sau)
8
Nhấn OK ta được bảng kết quả (như hình sau):
9
Qua bảng trên xác định được các giá trị sau:
β1 = 2,813042
β2 = 0,006388
β3 = -0,00777
SE(β1) =1,227594
SE(β2) =0,006850
SE(β3) =0,010500
t(β1) = 2,291508
t(β2) = 0,932502
t(β3) = -0,740368
R2 = ESS/TSS = 0,115423
R2 = -0,137314
P(β1) =0,0557
P(β2) =0,0000
P(β3) =0,0588
Ϭ = 2,191998
RSS = TSS-ESS = 33,63398
P(F)=0,650991
d=1,899989
2.3.2. Tìm khoảng tin cậy 95% của β2 , β3
a) Tìm khoảng tin cậy 95% của β2
Công thức :
{β2-t*0,975SE(β2) ; β2+t*0,975SE(β2)}
n-3
n-3
Đã có: β2=0.006 ; SE(β2)=0,007 ;
n=10
(1)
=> n-3=7
Tính t* như sau: Tạo bảng chứa kết quả tính t* qua lệnh:
Object/New Object…. => Chọn Table, đặt tên trong hộp thoại New
Object rồi nhấn OK sẽ được
BANGT_SAO.
Để tính t* và lưu kết quả vào
BANGT_SAO dùng lệnh
bangt_sao(1,1)=@qtdist(0.975,7)
(cho kết quả t*=2,36 như trong
hìnhdưới)
10
Thay các kết quả vào (1) ta có khoảng tin cậy của β2 là:
{0,006-2,36x0,007; 0,006+2,36x0,007} ó {-0.01; 0,02}
b) Tìm khoảng tin cậy 95% của β3
Công thức :
*0,975
{β3-t*0,975
n-3 SE(β3) ; β3+t n-3 SE(β3) }
Đã có: β3= -0,008 ;
SE(β3)=0,01 ; n=10 => n-3=7
(2)
t*=2,36 (tính trên)
Thay các kết quả vào (2) ta có khoảng tin cậy của β3 là:
{-0.008-2,36x0,01; -0,008+2,36x0,01}
ó {-0,03; 0,02}
2.3.3. Kiểm định giả thuyết tăng tổng thu ngân sách 1 tỉnh lên thêm
100 tỷ đồng đồng thì mức đầu tư 1 tỉnh sẽ tăng thêm 85 tỷ đồng với mức ý
nghĩa 5%; tương đương với giả thuyết β3=85 với mức ý nghĩa 5%
Ta dùng kiểm định t :
Miền bác bỏ | t0| >=t*
Β3- β*
t0 =
SE(β2)
-0,008-2,36
=
0,01
= -236,8
Như vậy | t0| = -236,8< t*=2,16 nên không bác bỏ giả thuyết β2=85 hay
không bác bỏ giả thuyết tăng tổng thu ngân sách 1 tỉnh lên thêm 100 tỷ đồng
đồng thì mức đầu tư 1 tỉnh sẽ tăng thêm 85 tỷ đồng với mức ý nghĩa 5%.
2.3.4. Xét mơ hình có đa cơng tuyến khơng?
Sử dụng phương pháp hồi qui phụ với mơ hình:
matdods= α0 + α1von_dt + u
Chọn Quik/Estimate Equation ….
Xuất hiện hộp thoại Equation Estimation => đánh lệnh:
11
matdods c von_dt
(Xem hình sau):
Nhấn OK ta được bảng kết quả và chọn name để đặt tên bảng kết quả là
(xem hình sau):
12
Ta kiểm định giả thuyết Ho:
α1 = 0
Để kiểm định giả thiết này ta dùng kiểm định F:
Bác bỏ Ho nếu
P(F)<0,05. Nếu bác bỏ, mơ hình có đa cộng tuyến. Nếu khơng bác bỏ, mơ hình
khơng có đa cộng tuyến (mức ý nghĩa 5%).
Trong bảng KQ_HOIQUIPHU có P(F)=0,057>0,05 nên chấp nhận Ho ở
mức ý nghĩa 5%. Vậy: Mơ hình khơng có đa cộng tuyến.
2.3.5. Xét có tự tương quan khơng?
Sử dụng kiểm định Durbin Watson với công thức:
Ʃ(Ûi - Ûi-1)2
d=
ƩÛi2
Sử dụng phần mềm EVIEWS để xác định kết quả kiểm định Durbin
Watson để tìm d và áp dụng quy tắc giản đơn:
Nếu 1,5 <= d <= 2,5
ó mơ hình khơng có tự tương quan
13
Nếu 1<=d <=1,5 hoặc 2,5 <= d <= 3 ó mơ hình có tự tương quan nhẹ
ó mơ hình có tự tương quan nặng
Nếu d < 1 hoặc d > 3
Theo kết quả ước lượng từ EVIEWS (ở câu 1) ta có: 1,5
=> Suy ra là mơ hình khơng có tự tương quan.
2.3.6. Xét có phương sai sai số thay đổi (có PSSS thay đổi) khơng?
Dùng kiểm định whilte có tích chéo (Include white cross terms). Phương
trình kiểm định:
Û2=α0+α1.matdods2+α2.matdods.von_dt+α3.matdods+α4.von_dt2+α5.von_dt
Ta kiểm định giải thuyết
Ho: α1 =α2=…. =α5 =0
Mở kết quả KQ_UOCLUONG (ở câu 1):
Chọn : View/Residual Diagnostics /Heteroskedaticity test…
Xuất hiện hộp thoại Heteroskedaticity test. Ở hộp thoại Heteroskedaticity test
=> chọn White và có đánh dấu ở tùy chọn Include white cross terms (như hình
trên) => Nhấn OK ta được bảng kết quả (như hình sau):
14
Vì kiểm định cho kết quả P(F)=0,87>0,1 => Khơng bác bỏ giả thuyết Ho
=> Mơ hình khơng có PSSS thay đổi (khơng có phương sai sai số thay đổi).
2.3.7. Kết luận kết quả nghiên cứu
Từ kết quả ước lượng và kiểm định chúng ta thấy mơ hình khơng có đa
cộng tuyến, mơ hình khơng có tự tương quan và khơng có phương sai sai số thay
đổi. Do đó ta rút ra các kết luận sau:
- Mật độ dân số 1 tỉnh (matdods): Vì P(β2)=0<0,01 nên bác bỏ giả thuyết
β2=0 ở mức ý nghĩa 10% => KQ có ý nghĩa thống kê. Nghĩa là mật độ dân số 1
tỉnh thay đổi có ảnh hưởng đến tổng thu ngân sách nhà nước 1 tỉnh. Khi mật độ
dân số 1 tỉnh tăng lên 1 người/km2 thì thu ngân sách nhà nước tăng thêm 0,007
đơn vị tiền.
- số vốn đầu tư 1 tỉnh: Vì P(β3)=0,059<0,1 nên bác bỏ giả thuyết β3=0 ở
15
mức ý nghĩa 10% => KQ có ý nghĩa thống kê. Nghĩa là số vốn đầu tư 1 tỉnh
thay đổi có ảnh hưởng đến tổng thu ngân sách nhà nước. Khi số vốn đầu tư 1
tỉnh tăng lên 1 đơn vị tiền thì tổng thu ngân sách nhà nước giảm đi 0.008 đơn vị
tiền.
Tóm lại:
Mật độ dân số của 1 tỉnh và số vốn đầu tư của 1 tỉnh thay đổi có ảnh
hưởng đến tổng thu ngân sách của nhà nước.
Mơ hình khơng có tự tương quan, khơng có phương sai sai số thay đổi
khơng có đa cộng tuyến nên khơng phải xử lý. Nghĩa là có thể sử dụng 2 biến
giải thích (matdods và von_dt) và 1 biến phụ thuộc (thu_ns) như trong mơ hình
kinh tế lượng đã xây dựng để nghiên cứu.
16
KẾT LUẬN
Qua việc nghiên cứu đánh giá thấy được rằng mật dân số có ảnh hưởng
đến tổng thu ngân sách vậy cần phải có chính sách hỡ trợ chuyển dịch , phân bố
lại mật độ dân cư giảm áp lưc lên xã hội tạo đà tăng trưởng kinh tế.
Tận dụng những ưu thế của từng tỉnh để có chính sách dân số phát triểnn
trên thế mạnh của mình khơng thu hút vốn đầu tư một cách ồ ạ không hợp lý.
Mơ hình đã giải thích khá hợp lý về các yếu tố tác động đến tổng thu ngân
sách ở mỗi địa phương. Căn cứ vào mơ hình chúng ta có thể thấy mối tương
quan giữa các yếu tố kinh tế đến tổng thu ngân sách nhà nước. Từ mơ hình cho
ta thấy cần phải làm thế nào để phát triển nền kinh tế đất nước, đưa ra những
chính sách hợp lý. Tuy nhiên mơ hình vẫn cịn nhiều hạn chế và thực sự chưa
hoàn hảo do cách tiếp cận nguồn tài liệu và sai số.
Hạn chế lớn nhất của mô hình là chưa thể hiện được tất cả các biến có tác
động, ảnh hưởng đến tổng thu ngân sách ở mỗi địa phương.
Mơ hình quan sát cịn hạn chế ( chỉ có 10 tỉnh) nên kết luận của mơ hình
chưa phản ánh chính xác thực tế.
17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Liệt kê những tài liệu đã sử dụng)
1. Bản thảo giáo trình KINH TẾ LƯỢNG (Chương trình dành cho cao
học) của Tiến sỹ Nguyễn Ngọc Toàn, Viện Kinh tế - Học viện Chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh năm 2014.
2. Niên giám thống kê Việt Nam do Tổng Cục Thống kê Việt Nam phát
hành các năm 1997, 1999, ... , 2015.
3. Trương Bá Thanh (2009), Hướng dẫn làm tiểu luận môn Kinh tế lượng
và cách sử dụng các phần mềm thống kê kinh tế, NXB Kinh Tế.
4. Nguyễn Thị Bích Thu (2013), Giáo trình kinh tế chính trị, NXB chính
trị Quốc gia.
18