Tiểu luận kinh tế lượng
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Lý do chọn đề tài
Song song với sự phát triển kinh tế xã hội thì ln có một yếu tố đi cùng và
không thể thiếu trong từng giai đoạn thời kỳ kinh tế xã hội, tuy là những phần tử nhỏ
bé nhưng nó là nhân tố quan trọng quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc
gia và nhân tố đó khơng gì khác chính là lực lượng lao động.
Tùy vào vị trí địa lý, mật độ dân số, lịch sử hình thành mà lượng lao động ở mỗi
quốc gia có sự khác nhau về trình độ, độ tuổi, số lượng và kỹ năng. Tuy nhiên có một
điểm chung mà chúng ta không thể không phủ nhận rằng lực lượng lao động chính là
địn bẫy cho sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia đó.
Trong ba yếu tố chính tạo tăng trưởng kinh tế là vốn, lao động và cơng nghệ thì
có thể coi yếu tố lao động là quan trọng nhất góp phần tạo tăng trưởng kinh tế ở nước
ta. Vốn có thể vay được, cơng nghệ có thể mua được, cc̣ịn lao động là chủ thể sử dụng
có hiệu quả hai yếu tố trên. Người lao động không chỉ là yếu tố nội lực mà cc̣òn là yếu
tố chủ thể trong các yếu tố điều kiện sản xuất.
Ở Việt Nam trong những năm gần đây dân số tăng khá nhanh kéo theo đó là lực
lượng lao động cũng tăng vọt. Tăng lượng lao động có những giai đoạn tốt cho nền
kinh tế nhưng cũng có lúc khơng tốt và đây là vấn đề mà chúng ta cần quan tâm. Cùng
với mong muốn hiểu về vấn đề trên và nhìn nhận nó theo chiều hướng khách quan, em
đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến số lượng lao động Việt Nam giai đoạn
1983-2015”.
1.2 Khái niệm cơ bản
1.2.1 Tổng sản phẩm quốc dân(GNP) và tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
GNP (viết tắt cho Gross National Product ) tức Tổng sản lượng quốc
gia hay Tổng sản phẩm quốc dân là một chỉ tiêu kinh tế đánh giá sự phát triển kinh tế
của một đất nước nó được tính là tổng giá trị bằng tiền của các sản phẩm cuối cùng và
dịch vụ mà công dân của một nước làm ra trong một khoảng thời gian nào đó, thơng
thường là một năm tài chính, khơng kể làm ra ở đâu (trong hay ngoài nước).
GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản
phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ trong một khoảng
thời gian nhất định, thường là một năm. Khi áp dụng cho phạm vi tồn quốc gia, nó
cịn được gọi là tổng sản phẩm quốc nội.
1.2.2 Lực lượng lao động
Lực lượng lao động (LLLĐ) là bộ phận dân số cung cấp hoặc sẵn sàng cung
trang 1
Tiểu luận kinh tế lượng
cấp sức lao động cho sản xuất của cải vật chất và dịch vụ. LLLĐ còn có tên gọi
khác là “Dân số hoạt động kinh tế”. Trong báo cáo phân tích này, LLLĐ bao gồm
những người đang làm việc từ 15 tuổi trở lên và thất nghiệp từ 15 tuổi trở lên trong
tuần nghiên cứu.
Hay nói cách khác, lực lượng lao động là một bộ phận dân số trong độ tuổi lao
động (dân số trưởng thành) thực tế có tham gia lao động và những người chưa có việc
làm nhưng đang tìm việc làm.
1.2.3 Thất nghiệp
Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc , mong
muốn làm việc nhưng không tìm được việc làm.
Tỷ lệ thất nghiệp là một chỉ tiêu phản ánh khái quát tình trạng thất nghiệp của
một quốc gia, cụ thể là phản ánh tỷ lệ phần trăm số người thất nghiệp so với lực lượng
lao động.
1.2.4 Xuất khẩu lao động
Xuất khẩu lao động là một hình thức đặc thù của xuất khẩu nói chung và là một
bộ phận của kinh tế đối ngoại , mà hàng hóa đem xuất là sức lao động của con người ,
cịn khách mua là chủ thể người nước ngồi. Nói cách khác, xuất khẩu lao động là một
hoạt động kinh tế dưới dạng cung ứng lao động cho nước ngoài mà đối tượng của nó là
con người.
Hay nói cách khác , Xuất khẩu lao động là hoạt động mua_bán hàng hoá sức lao
động nội địa cho người sử dụng lao động nước ngoài.
1.2.5. Dân số
Dân số là tập hợp của những con người đang sống ở một vùng địa lý hoặc
một không gian nhất định, thường được đo bằng một cuộc điều tra dân số.
1.3 Định nghĩa các biến
Biến phụ thuộc:
Y: Tổng lao động Việt Nam giai đoạn 1984 – 2015(đơn vị tính: Nghìn người)
Biến độc lập:
X2: Dân số thành thị Việt Nam giai đoạn 1984 – 2015(đơn vị tính: Nghìn người).
X3: Dân số Nơng thơn Việt Nam giai đoạn 1984 – 2015 (đơn vị tính: Nghìn
người).
X4: Số lượng xuất khẩu lao động Việt Nam giai đoạn 1984 – 2015(đơn vị tính:
Nghìn người).
X5: Tỷ lệ thất nghiệp giai đoạn 1984 – 2015 (đơn vị tính :%).
X6: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) (đơn vị tính tỷ: USD).
X7: Tổng sản phẩm quốc dân(GNP) (đơn vị tính tỷ: USD).
trang 2
Tiểu luận kinh tế lượng
1.4 Nguồn dữ liệu và cách thu thập dữ liệu
1.4.1 Dữ liệu
Nguồn số liệu từ Niên giám Thống Kê, Tổng cục thống kê, NXB Thống Kê.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
NĂM
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
(Yi)
237.8
270.2
282.1
223.1
234.8
209.7
241.8
279.5
204.9
280.0
215.9
266.3
286.6
248.6
299.0
253.4
267.2
300.5
306.5
309.9
312.3
367.4
340.0
338.8
326.7
322.5
355.9
376.3
367.6
349.6
337.1
329.0
(X2i)
11152
28093
41955
76707
110532
140258
178534
228892
272036
313623
361017
399942
441646
481295
535762
613443
715307
839211
974266
1144015
1478695
82754.010
85073.482
85789.573
84805.678
85190.441
83334.801
82996.502
80476.543
88310.147
93162.560
99198.607
(X3i)
75929.476
76551.237
80114.021
81634.599
82754.010
85073.482
85789.573
84805.678
85190.441
83334.801
82996.502
80476.543
88310.147
93162.560
99198.607
93389.735
90839.609
91938.567
91517.167
91745.950
92002.002
92100.709
92987.641
93069.345
91701.002
94188.204
90755.784
90031.208
91008.904
91333.800
93808.258
90768.243
(X4i)
74.9
75.3
66.8
65.7
76.2
83.3
79.37
76.42
82.7
85.6
88.8
91.4
116.2
106.6
124.2
119.4
121.4
187.2
198.8
202.8
202.9
213.9
209.5
206.3
207.5
202.1
205.9
207.5
207.9
205.3
201.7
209.0
(X5i)
12.7
13
9
8.8
6.52
6.01
5.8
5.85
5.88
6.01
6.85
6.74
6.42
6.28
6.01
5.78
5.6
5.31
4.82
4.64
4.46
4.0
3.0
9.5
8.4
6.6
5.2
14.4
12.7
12.6
4.6
3.7
(X6i)
2.5
2.6
2.8
2.7
2.3
2.4
2.7
2.8
2.3
2.6
2.6
2.2
2.1
2.3
2.5
2.5
2.9
3.1
3.6
3.4
3.9
3.6
3.2
3.7
3.4
3.1
3.6
3.1
3.3
3.6
3.7
3.3
(X7i)
24.1
22.1
23.4
23.6
21.4
22.8
24.4
29.7
23.4
25.9
29.9
26.3
25.4
23.5
25.7
25.5
23.8
24.4
20.4
19.4
16.7
14.2
16.5
13.5
18.3
14.1
15.1
16.1
14.3
14.7
12.1
13.8
1.4.2 Không gian mẫu
Khảo sát dựa trên 32 năm (1984 -2015). Đây là không gian mẫu đủ lớn và đủ
mức độ tin tưởng để xây dựng các mơ hình thống kê.
1.4.3 Mơ hình tổng thể
Y = 1 + 2 X2 + 3 X3 + 4 X4 + 5 X5 + 6 X6 + 7 X7 + Ui
trang 3
Tiểu luận kinh tế lượng
1.5 Dự đoán kỳ vọng giữa các biến
ˆ2 dương : Khi dân số thành thị tăng thì số lượng lao động tăng.
ˆ3
ˆ4 âm : Khi số lượng xuất khẩu lao động giảm thì số lượng lao động trong
dương : Khi dân số nơng thơn tăng thì số lượng lao động tăng
nước tăng.
ˆ5
ˆ6 dương : Khi tổng sản phẩm quốc nội(GDP) tăng thì số lượng lao động
ˆ7 dương: Khi tổng sản phẩm quốc dân(GNP) tăng thì số lượng lao động
âm.: Khi tỷ lệ thất nghiệp giảm thì số lượng lao động trong nước tăng.
tăng.
tăng.
trang 4
Tiểu luận kinh tế lượng
PHẦN II. THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH
1.6 Thống kê mơ hình
Các số liệu thu thập đã được nhóm thống kê lại bằng Eviews như sau:
Mean
Median
Maximum
Minimum
Std. Dev.
Skewness
Kurtosis
Y
34220.49
33580.10
51352.00
17002.10
10276.44
0.051086
1.854745
Bảng 1: Thống kê mơ hình
X2
X3
X4
X5
16342.56 54798.81 0.367197 6.916563
15179.00 57264.45 0.240200 6.300000
27888.20 60472.20 0.882900 13.00000
7962.800 39922.40 0.008100 2.270000
5927.474 6007.374 0.313421 2.558748
0.313895 -0.987430 0.481101 0.895493
1.910442 2.861538 1.635277 3.550919
X6
38.31331
28.27450
123.9600
6.293000
30.09463
1.387057
4.148423
X7
35.08187
26.32500
110.9070
7.569000
27.30239
1.396925
4.088188
Jarque-Bera 1.762732 2.108341 5.225663 3.717732 4.681523 12.01945 11.98634
Probability
0.414217 0.348481 0.073327 0.155849 0.096254 0.002455 0.002496
Observations 32
32
32
32
32
32
32
1.7 Xây dựng mơ hình hàm hồi quy và ý nghĩa của các hệ số trong mô hình
1.7.1 Xây dựng mơ hình hàm hồi quy
Kết quả chạy mơ hình từ phần mềm Eviews
Bảng 1: Mơ hình hồi quy ban đầu
trang 5
Tiểu luận kinh tế lượng
Mơ hình hồi quy tổng thể :
Y = 1 + 2 X2 + 3 X3 + 4 X4 + 5 X5 + 6 X6 + 7 X7 + Ui
Mơ hình hồi quy mẫu:
(SRF) Y = 1 + 2 X2 + ˆ 3 X3 + ˆ 4 X4 + ˆ 5 X5 + ˆ 6 X6 + ˆ 7 X7 +ei
Y = -12719.89204 + 1.180255956*X2 + 0.4910649552*X3 + 1274.62989*X4 24.66774332*X5 + 21.1889839*X6 - 10.46212623*X7
1.7.2 Ý nghĩa của các hệ số trong mơ hình
Đối với 1 : Khi các yếu tố khác khơng thay đổi thì số lượng lao động của
nước ta đạt giá trị thấp nhất là -12719.89 nghìn người.
Đối với 2 : Khi các yếu tố dân số nông thôn, xuất khẩu lao động, tỷ lệ thất
nghiệp, GDP, GNP không đổi và nếu dân số thành thị tăng (giảm) 1 nghìn người thì số
lượng lao động tăng (giảm) 1.1802559 nghìn người.
Đối với 3 : Khi các yếu tố dân số thành thị, xuất khẩu lao động, tỷ lệ thất
nghiệp, GDP, GNP không đổi và nếu dân số nông thôn tăng (giảm) 1 nghìn người thì
số lượng lao động tăng (giảm) 0.49107 nghìn người.
trang 6
Tiểu luận kinh tế lượng
Đối với
4 : Khi các yếu tố dân số thành thị, dân số nông thôn, tỷ lệ thất
nghiệp, GDP, GNP không đổi và nếu xuất khẩu lao động tăng (giảm) 1 nghìn người thì
số lượng lao động tăng (giảm) 1274.62989 nghìn người.
Đối với
5
: Khi các yếu tố dân số thành thị, dân số nông thôn,xuất khẩu lao
động, GDP, GNP không đổi và nếu tỷ lệ thất nghiệp giảm (tăng) 1 % thì số lượng lao
động tăng (giảm) 24.667733 nghìn người.
Đối với 6 : Khi các yếu tố dân số thành thị, dân số nông thôn,xuất khẩu lao
động, tỷ lệ thất nghiệp , GNP không đổi và nếu GDP tăng (giảm) 1tỷ USD thì số lượng
lao động tăng (giảm) 21.1889290 nghìn người.
Đối với
ˆ7 : Khi các yếu tố dân số thành thị, dân số nông thôn,xuất khẩu lao
động, tỷ lệ thất nghiệp , GDP không đổi và nếu GNP giảm (tăng) 1tỷ USD thì số lượng
lao động tăng (giảm) 10.462718 nghìn người.
1.8 Đối chiếu dấu kỳ vọng
Đối với 2 dương : ta thấy đúng với dự đoán kỳ vọng đưa ra
Đối với 3 dương : ta thấy đúng với dự đoán kỳ vọng đưa ra
Đối với 4 dương : ta thấy khác với dự đoán kỳ vọng đưa ra
Đối với 5 âm : ta thấy đúng với dự đoán kỳ vọng đưa ra
Đối với 6 dương : ta thấy đúng với dự đoán kỳ vọng đưa ra
Đối với 7 âm : ta thấy khác với dự đoán kỳ vọng đưa ra
PHẦN III. KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG CỦA MƠ
HÌNH
1.9 Kiểm định mơ hình
1.9.1 Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc
Prob(2) = 0.0000 < 0.3 Dân số thành thị ảnh hưởng đến số lượng lao
động nước ta.
Prob(3) = 0.0000 < 0.3 Dân số nông thôn ảnh hưởng đến số lượng lao
động nước ta.
Prob(4) = 0.0516 < 0.3 Lượng xuất khẩu lao động ảnh hưởng đến số
lượng lao động trong nước.
trang 7
Tiểu luận kinh tế lượng
Prob(5) = 0.6686 > 0.3 Tỉ lệ thất nghiệp không hưởng đến số lượng lao
động trong nước.
Prob(6) = 0.4328 > 0.3 Tổng sản phẩm Quốc Nội không hưởng đến số
lượng lao động trong nước.
Prob(7) = 0.7574 > 0.3 Tổng sản phẩm Quốc Dân không hưởng đến số
lượng lao động Quốc Gia.
Loại bỏ lần lượt các biến không ảnh hưởng ra khỏi mô hình ban đầu, theo
ngun tắc bỏ những biến nào có Prob lớn nhất:
Chạy lại mơ hình khi đã bỏ các biến tổng sản phẩm quốc dân(X7)
Y = -12595.03829 + 1.173534658*X2 + 0.4910715004*X3 + 1180.371096*X4 31.04798919*X5 + 13.2632816*X6
Ta thấy Prob của β5 = 0.5574 > 0.3 Tỉ lệ thất nghiệp không hưởng đến số
lượng lao động trong nước.
Do vậy ta tiếp tục loại bỏ X5 ra khỏi mơ hình
trang 8
Tiểu luận kinh tế lượng
Xét thấy prob của các biến trong mơ hình sau khi đã loại bỏ biến X 7 và X5 đã <
0.3.
Kết luận ta có mơ hình hồi quy chính sau:
Y = -12934.10631 + 1.178264253*X2 + 0.491173419*X3 + 1211.324992*X4 +
14.04833495*X6
Prob(2) = 0.0000 < 0.3 Dân số thành thị ảnh hưởng đến số lượng lao
động nước ta.
Prob(3) = 0.0000 < 0.3 Dân số nông thôn ảnh hưởng đến số lượng lao
động nước ta.
Prob(4) = 0.0296< 0.3 Lượng xuất khẩu lao động ảnh hưởng đến số
lượng lao động trong nước.
Prob(6) = 0.0738> 0.3 Tổng sản phẩm Quốc Nội hưởng đến số lượng lao
động trong nước
1.9.2 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình so với số liệu của mẫu
Prob(F-statistic) = 0.00000 < = 0.05
Mơ hình phù hợp.
3.2.
Xét hiện tượng đa cộng tuyến sau khi đã bỏ những biến không phù hợp
trang 9
Tiểu luận kinh tế lượng
1.9.3 Phát hiện đa cộng tuyến
Xem xét qua ma trận tương quan của các biến ta thấy 2 biến X 2 – dân số thành thị
và X3 – dân số nơng thơn có mức tương quan cao 0.880172 nên có khả năng xảy ra
hiện tượng đa cộng tuyến.
Y
X2
X3
X4
X6
MA TRẬN TƯƠNG QUAN
Y
X2
X3
X4
1.000000 0.992932 0.924010 0.739437
0.992932 1.000000 0.880172 0.764835
0.924010 0.880172 1.000000 0.522918
0.739437 0.764835 0.522918 1.000000
0.739628 0.785784 0.470947 0.791090
X6
0.739628
0.785784
0.470947
0.791090
1.000000
Để kiểm định đa cộng tuyến, chúng tôi xây dựng mô hình hồi quy phụ trong đó
lần lượt các biến độc lập sẽ trở thành biến phụ thuộc và hồi quy với các biến cịn lại.
Mơ hình hồi quy chính:
Y = 1 + 2 X2 + 3 X3 + 4 X4 + 6 X6 + Ui
Mơ hình hồi quy phụ theo biến X2:
X2 = α1 + α3* X3 + α4* X4 + α6* X6 + Vi
Kết quả chạy Eview mơ hình hồi quy phụ theo biến X2:
X2 = -21563.3348 + 0.6221082319*X3 + 2446.817523*X4 + 76.12633828*X6
Từ mơ hình hồi quy phụ ta có:
Prob( F-statistic) = 0.000000 < = 0.05 Mơ hình hồi quy phụ phù hợp .
trang 10
Tiểu luận kinh tế lượng
Vậy mơ hình ban đầu có tồn tại đa cộng tuyến.
1.9.4 Khắc phục đa cộng tuyến bằng cách loại bỏ biến X2 hoặc X3 ra khỏi mơ
hình
Hồi quy lại mơ hình trong đó loại bỏ biến X2 ta có kết quả như sau:
Y = -38341.41288 + 1.22418131*X3 + 4094.322613*X4 + 103.745278*X6
Và ta có R22 = 0.978298
Hồi quy lại mơ hình trong đó bỏ biến X3 ta có kết quả như sau:
trang 11
Tiểu luận kinh tế lượng
Và ta có R23 = 0.990224
Xét thấy R22 = 0.978298 < R23 = 0.990224 thì ta nên loại bỏ biến X3 – dân số nông
thôn ra khỏi mơ hình.
1.10 Xét hiện tượng phương sai thay đổi (dùng kiểm định White)
1.10.1
Kiểm định mơ hình chính( mơ hình sau khi bỏ những biến không
ảnh hưởng)
Kiểm định White mô hình chính theo chéo
trang 12
Tiểu luận kinh tế lượng
Giả sử Ho : phương sai của sai số không đổi.
Sử dụng kiểm định White:
Ta thấy Probability = 0.034067 < α = 0.05
Chấp nhận Ho, nghĩa là tồn tại phương sai của sai số không đổi.
1.10.2
Kiểm định mơ hình sau khi khắc phục ĐCT bỏ biến X3
Kiểm định mơ hình theo chéo
trang 13
Tiểu luận kinh tế lượng
Giả sử Ho : phương sai của sai số không đổi.
Sử dụng kiểm định White:
Ta thấy Probability = 0.001806 < α = 0.05
Chấp nhận Ho, nghĩa là tồn tại phương sai của sai số không đổi.
1.11 Xét hiện tượng Tự tương quan bằng phương pháp kiểm định d của Durbin
- Watson
1.11.1Mơ hinh ban đầu( mơ hình khi chưa bỏ biến)
Ta có mơ hình hổi qui ban đầu như sau:
Y = 1 + 2 X2 + 3 X3 + 4 X4 + 5 X5 + 6 X6 + 7 X7 + Ui
Ta có: n = 32, k’ = k-1 = 7-1 = 6
d = 1.311951 Tra bảng ta có: du =1.909, dl = 1.041
Kiểm định giả thiết Ho: Khơng có tự tương quan dương
trang 14
Tiểu luận kinh tế lượng
èdl=1.041< d = 1.311951< du =1.909
è Bác bỏ Ho, tức là tồn tại hiện tượng tự tương quan dương
Mơ hình tồn tại tự tương quan
Y = -4104.507033 - 0.1848761448*X2 + 1.047443001*X2(-1) - 0.334413375*X3 +
0.5788091415*X3(-1) + 1572.69724*X4 + 280.5568452*X4(-1) + 13.95488012*X5 +
25.39882897*X5(-1) + 10.80592616*X6 + 15.81989174*X6(-1) + 5.569057083*X7 43.35891027*X7(-1) + 0.3374687109*Y(-1)
Khắc phục tự tương quan mơ hình hồi quy ban đầu
Xét mơ hình hồi quy:
Yi = 1 + 2 X2i+ 3 X3i + 4 X4i + 5X5i+ 6X6i+ 7X7i + Ui (1)
Giả sử với Ui= Ui-1 + εi (*), trong đó εi là yếu tố ngẫu nhiên thoả mọi giả thiết
của phương pháp phương sai sai số ngẫu nhiên OLS.
Bước 1:Từ mơ hình (1) thay biến i bởi i-1, ta được:
Yi-1 = 1 + 2 X2(i-1)+ 3 X3(i-1) + 4 X4(i-1) + 5X5(i-1)+ 6X6(i-1)+ 7X7(i-1) + Ui-1 (2).
Bước 2:Nhân 2 vế của mơ hình (2) cho ρ ta được:
ρYi-1 = ρ1 + ρ2 X2(i-1)+ ρ3 X3(i-1) + ρ4 X4(i-1) + ρ5X5(i-1)+ ρ6X6(i-1)+ ρ7X7(i-1)
+ ρUi-1 (3).
Bước 3:Lấy (1) trừ (3) ta được:
Yi - ρYi -1 = 1 (1 - ρ ) + 2 (X2i - ρ X2(i-1) + 3 (X3i - ρ X3(i-1) ) + 4 (X4i - ρ X4(i) + 5 (X5i - ρX5(i-1)) + 6 (X6i – ρX6(i-1)) + 7 (X7i -ρX7(i-1)) + ε i (4)
1)
Bước 4:Từ mơ hình (4) như trên ta có thể viết lại:
Yi = 1 (1 - ρ ) + 2X2i - 2 ρ X2(i-1)+ 3 X3i -3 ρ X3(i-1) + 4 X4i - 4 ρX4(i-1)+
5X5i - 5 ρX5(i-1)+ 6 X6i - 6 ρX6(i-1) + 7 X7i - 7 ρX7(i-1)+ ρYi-1 + εi
Từ kết quả chạy mơ hình Suy ra: ρ= 0.3374687109
Đặt :
trang 15
Yi* = Yi - Yi -1
1* = 1 (1 - ρ) = 1 (1-0.337429)
X2i * = X2i - ρ X2(i-1)
2* = 2
X3i * = X3i - ρ X3(i-1)
3* = 3
X4i * = X4i - ρ X4(i-1)
X5i * = X5i - ρX5(i-1)
X6i * = X6i – ρX6(i-1)
X7i * = X7i -ρX7(i-1)
4* = 4
5* = 5
6* = 6
7* = 7
Khi đó (4) được viết lại:
Yi* = 1* + 2* X2i * + 3* X3i * + 4* X4i *+ 5* X5i * + 6* X6i * + 7* X7i* + ε
i (5)
Kết luận Mơ hình (5) khơng có tự tương quan vì εi thoả mọi giả thiết của
phương pháp OLS
1.11.2Xét hiện tượng tự tương quan mơ hình hồi quy sau khi đã khắc phục Đa
cộng tuyến
Ta có mơ hình hổi qui sau khi bỏ biến như sau:
Y = 1 + 2 X2 + 4 X4 + 6 X6 + Ui
Ta có: n = 32, k’ = k-1 = 4-1 = 3
d = 0.671058
Tra bảng ta có: du =1.650, dl = 1.224
Kiểm định giả thiết Ho: Khơng có tự tương quan dương
è0 < d = 0.671058 < dl =1.224
è Bác bỏ Ho, tức là tồn tại hiện tượng tự tương quan dương
Mơ hình tồn tại tự tương quan
Y = 1970.388304 - 0.10791167*X2 + 0.3874660227*X2(-1) + 232.9282594*X4 +
43.59192555*X4(-1) + 7.598440778*X6 - 15.20039463*X6(-1) + 0.848123917*Y(-1)
Khắc phục tự tương quan
Xét mơ hình hồi quy:
Yi = 1 + 2 X2i+ 4 X4i + 6X6i+ Ui (1)
Giả sử với Ui= Ui-1 + εi (*), trong đó εi là yếu tố ngẫu nhiên thoả mọi giả thiết
của phương pháp phương sai sai số ngẫu nhiên OLS.
Bước 1:Từ mô hình (1) thay biến i bởi i-1, ta được:
Yi-1 = 1 + 2 X2(i-1)+ 4 X4(i-1) + 6X6(i-1) + Ui-1 (2).
Bước 2:Nhân 2 vế của mơ hình (2) cho ρ ta được:
ρYi-1 = ρ1 + ρ2 X2(i-1)+ ρ4 X4(i-1) + ρ6X6(i-1)+ ρUi-1 (3).
Bước 3:Lấy (1) trừ (3) ta được:
Yi – ρY(i-1) = 1 (1 - ρ ) + 2 (X2i - ρ X2(i-1) + 4 (X4i - ρ X4(i-1)) + 6 (X6i –
ρX6(i-1)) + ε i (4)
Bước 4:Từ mơ hình (4) như trên ta có thể viết lại:
Yi = 1 (1 - ρ ) + 2X2i - 2 ρ X2(i-1)+ 4 X4i - 4 ρX4(i-1)+ 6 X6i - 6 ρX6(i-1) +
ρYi-1 + εi
Từ kết quả chạy mô hình có hiện tượng tự tương quan
Suy ra: ρ= 0.848124
Đặt :
Yi* = Yi - Yi – 1)
X2i * = X2i - ρ X2(i-1)
X3i * = X4i - ρ X4(i-1)
X4i * = X6i - ρ X6(i-1)
1* = 1 (1 - ρ) = 1 (1-0.848124)
2* = 2
3* = 4
4* = 6
Khi đó (4) được viết lại:
Yi* = 1* + 2* X2i * + 3* X3i * + 4* X4i + ε i (5)
Kết luận Mơ hình (5) khơng có tự tương quan vì εi thoả mọi giả thiết của
phương pháp OLS
Kết quả như sau:
1.12 Kiểm định biến bỏ sót
Xét mơ hình sau khi khắc phục đa cơng tuyến thì biến đã bị loại bỏ là X 3, nhằm kiểm
định xem việc loại bỏ biến X3 có phù hợp hay khơng chúng ta đi kiểm định biến bỏ sót
Omitted Variables: X3
F-statistic
Log likelihood ratio
97.45255
48.89880
Probability
Probability
0.000000
0.000000
Vì F-statistic = 97.45255 và Probability = 0.000 < α = 0.05 nên X 3 có ảnh hưởng đến
số lượng lao động do vậy phải đưa X3 vào lại mơ hình.
Phần IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.13 Kết luận mô hình
Mơ hình có R2 = 0.997879 với giá trị này có thể kết luận rằng mơ hình được lựa
chọn rất phù hợp và trong 100% sự biến động của số lượng lao động thì các nhân tố
dân số thành thị, dân số nông thôn; xuất khẩu lao động, GDP chiếm 99,7879%
Ý nghĩa:
Đối với 1 : Khi các yếu tố khác khơng thay đổi thì số lượng lao động của
nước ta giảm 12934.11nghìn người.
Đối với 2 : Khi các yếu tố dân số nông thôn; xuất khẩu lao động, GDP không
đổi và nếu dân số thành thị tăng (giảm) 1 nghìn người thì số lượng lao động tăng
(giảm) 1.178264 nghìn người.
Đối với 3 Khi các yếu tố dân số thành thị; xuất khẩu lao động, GDP không đổi
và nếu dân số nơng thơn tăng (giảm) 1 nghìn người thì số lượng lao động tăng (giảm)
0.491173 nghìn người.
Đối với 4 : Khi các yếu tố dân số thành thị, dân số nông thôn; GDP không đổi
và nếu xuất khẩu lao động tăng (giảm) 1 nghìn người thì số lượng lao động tăng
(giảm) 1211.325 nghìn người.
Đối với
5 : Khi các yếu tố dân số thành thị, dân số nông thôn; xuất khẩu lao
động không đổi và nếu GDP tăng (giảm) 1tỷ USD thì số lượng lao động tăng (giảm)
14.04833 nghìn người.
1.14 Ý nghĩa của đề tài
Hiện nay, do tình trạng gia tăng nhanh về dân số và lao động, dẫn đến nhu cầu
việc làm luôn là vấn đề gay gắt, bức xúc đối với Đảng, Nhà nước và toàn xã hội.
Chương trình giải quyết việc làm quốc gia hàng năm vẫn không đáp ứng được hết nhu
cầu việc làm của người lao động.Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và xu hướng
tồn cầu hóa, VN đang có nhiều cơ hội phát huy lợi thế về nguồn nhân lực, trao đổi
hàng hoá “sức lao động”. Mặt khác, trong điều kiện đất nước ta hiện nay,lao động
nông thôn chiếm ưu thế trong tổng số lao động cả nước, trình độ chuyên môn tay nghề
thấp, tiền công sức lao động rẻ, sức ép việc làm lớn, mỗi năm có gần 1,7 triệu người
cần việc làm mới.
Thơng qua đề tài này chúng ta khảo sốt được các nhân tố tác động đến số
lượng lao động dân số quốc gia bao gồm các yếu tố chủ quan và khách quan như sau :
dân số thành thị , dân số nông thôn, xuất khẩu lao động, tỷ lệ thất nghiệp, GDP, GNP.
Trong đó dân số, xuất khẩu lao động, GDP có ý nghĩa thống kê.
* Ứng dụng thực tế của đề tài :
Theo như thống kế của các chuyên gia nghiên cứu kinh tế hiện nay thì tình hình
lao động khó kiếm việc làm và số lượng lớn các doanh nghiệp đã và đang buộc phải
giải thể , phá sản vì nhiều nguyên nhân khác nhau đã gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng
cho xã hội, cụ thể là tỷ lệ người thất nghiệp ngày càng gia tăng thì sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sự phát triển của đất nước, đặc biệt là các chi phí cơ hội sẽ phải trả
giá cho cái sự lãng phí sức lao động cho mỗi năm thất nghiệp của lực lượng lao động.
Qua đó cho thấy được tầm quan trọng của việc lao động khơng có việc làm dẫn đến
thất nghiệp sẽ ảnh hưởng rất lớn đến số lượng lao động Việt Nam.
Bên cạnh đó, muốn giải quyết được phần nào về vấn đề việc làm cho người Việt
Nam cũng như giảm thiểu đi cái tỷ lệ thất nghiệp đang gia tăng hiện nay, chỉnh phủ và
Đảng cần phải có những biện pháp tích cực làm sao cho hiệu quả giải quyết công ăn
việc làm cho người dân là cao nhất . Như tình hình hiện nay cho thấy việc xuất khẩu
lao động ra nước ngồi cũng là biện pháp rất có hiệu quả mà nhiều nước cũng đã áp
dụng rất thành công nhằm mở rộng thị trường ra nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ,
khơng những góp phần giải quyết việc làm , cải thiện đời sống cho nhiều người dân
mà nó cịn góp phần lớn tăng nguồn ngoại tệ cho đất nước và nhiều lợi ích kinh tế
khác. Tuy nhiên, bên cạnh đó khơng phải lúc nào nó cũng diễn ra thuận lợi như vậy
song song đó những vấn đề bất cập về cơ chế, chính sách, quản lý từ cả hai phía trong
và ngồi nước, cũng dẫn đến những hạn chế về trình độ và ý thức người lao động, tình
trạng lưu trú bất hợp pháp dẫn đến người lao động cịn có thể đối mặt với việc bị lừa
đảo, bóc lột và ngược đãi.
1.15 Ý kiến đề xuất
Dân số: Trong các biến ảnh hưởng đến số lượng lao động thì 2 yếu tố quyết
định đó là dân số thành thị và nông thôn do vậy ta nên phát triển thêm dân số. Nhưng
trong thực tế vấn đề này là không khả thi việc tăng dân số kéo theo rất nhiều hệ lụy
như các vấn nạn về môi trường, tệ nạn xã hội. Các vấn đề về phúc lợi, y tế, giáo dục
cũng không phát triển kịp với mức độ gia tăng dân số hiện nay ở nước ta. Vì vậy việc
bức thiết hiện nay là chính phủ, nhà nước ta, nên cố gắng kìm hãm sự gia tăng dân số
bằng một số biện pháp KHHGĐ.
- Ban hành các giải pháp về luật:
Nhà nước qui định mỗi gia đình chỉ có 1-2 con. Thế hệ trẻ ngày nay đã có sự
thay đổi về quan niệm sinh con, chấp nhận có ít con để nuôi dạy cho tốt.
- Tuyên truyền các biện pháp tránh thai
- Các giải pháp dài hạn
+ Tăng cường hệ thống tuyên truyền viên đến tận cơ sở, Việt Nam có thể nâng
cao ý thức người dân trong việc hạn chế gia tăng dân số.
+ Tổ chức phát bao cao su miễn phí cho thanh niên, gái bán hoa tại các khu
vực nhạy cảm, vừa hạn chế gia tăng dân số, vừa giảm thiểu lây truyền các bệnh xã hội.
- Hình thành khu cơng nghiệp tại các vùng nơng thơn:
Chính phủ nên vận động đầu tư , tại các tỉnh thành cịn nghèo, chưa phát triển.
bởi lẽ, việc hình thành các khu công nghiệp tại đây, giúp giải quyết nguồn lao động
phổ thơng tại chỗ. Góp phần nâng cao mức sống cho người dân
Bên cạnh đó thì chúng ta nên nâng cao chất lượng cũng như trình độ của lực
lượng lao động có như vậy mới là động lực quan trọng giúp đất nước phát triển.
Xuất khẩu lao động:
Theo thống kê thì nước ta hiện nay có hơn 89 triệu người mỗi năm có hơn 1
triệu thanh niên bước vào độ tuổi lao động (từ 15 tuổi trở lên). Và điều này đã được
nhấn mạnh trong những nhận xét của các chuyên gia là dân số nước ta đang ở thời kỳ
“dân số vàng”. Tuy nhiên với thực trạng hiện nay thì số lượng lao động có việc làm
trong nền kinh tế cũng chỉ chiếm 1 tỷ lệ nhỏ, lượng người thất nghiệp và thiếu việc
làm rất nhiều. Để giải quyết vấn đề này thì nước ta đã thực hiện 1 số chính sách nhằm
xuất khẩu lao động ra nước ngoài làm việc. Nhưng hạn chế lớn nhất là lực lương lao
đơng đó phần đơng là khơng có trình độ chun mơn, tay nghề, và trình độ giao tiếp
tốt. Do vậy thường bị bóc lột sức lao động là chính.
Do vậy chúng ta nên mở một số trường đặc biệt chỉ giành riêng cho những
người có mong muốn đi nước ngoài làm việc, đào tạo cho họ nghề nghiêp, ngoại ngữ.
Bên cạnh đó thì nhà nước cũng nên hạn chế 1 số thủ tục và giảm chi phí cho
việc đào tạo và hướng dẫn thủ tục xuất ngoại. Bởi vì hiện nay những thủ tục đó rất
rờm rà, tốn nhiều thời gian va chi phí.
Khuyến khích các sinh viên đã qua đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp đi ra nước ngoài làm việc nhằm nâng cao kinh nghiệm, và cũng có thể kiếm
thêm thu nhập cho gia đình.
Về GDP:
Một số biện pháp nhằm tăng trưởng GDP như: kêu gọi đầu tư trong và ngoài
nước.
Loại bỏ 1 số thủ tục rờm rà nhằm kích thích đầu tư.
Thực hiện nhiều chính sách nhằm khuyến khích phát triến các lĩnh vực nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.