Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.78 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÁNH LINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: 19/KH-LN. La Ngâu, ngày 08 tháng 9 năm 2016 KẾ HOẠCH Kiểm tra nội bộ trường học Năm học 2016-2017. Căn cứ Điều lệ trường tiểu học (Ban hành theo Thông tư số 41/2010/TTBGDĐT); Căn cứ Hướng dẫn số 1806/HD-SGDĐT ngày 29/8/2016 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học năm học 2016-2017; Căn cứ Kế hoạch năm học 2016-2017 của Trường Tiểu học La Ngâu, Trường Tiểu học La Ngâu, xây dựng kế hoạch Kiểm tra nội bộ trường học (KHKTNBTH) năm học 2016-2017 với các nội dung sau đây: I. Mục đích, yêu cầu Công tác KTNBTH là một hoạt động quản lý thường xuyên của hiệu trưởng nhà trường, là một yêu cầu tất yếu của quá trình quản lý, nhằm tạo lập mối liên hệ thường xuyên, kịp thời giúp hiệu trưởng hình thành cơ chế điều chỉnh trong quá trình quản lý nhà trường, đôn đốc, thúc đẩy, hỗ trợ và giúp đỡ các đối tượng quản lý làm việc tốt hơn, có hiệu quả hơn. Công tác KTNBTH thực hiện việc xem xét và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các bộ phận và các thành viên trong nhà trường trên cơ sở đối chiếu với các quy định hiện hành; phân tích nguyên nhân củạ các ưu, nhược điểm, đồng thời đề ra các biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế, thiếu sót; từ đó điều chỉnh kế hoạch, tư vấn, thúc đẩy các tập thể, cá nhân tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao. Công tác KTNBTH trong nhà trường phải được thực hiện trên nguyên tắc: Hiệu trưởng vừa là chủ thể kiểm tra (kiểm tra tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Hiệu trưởng), vừa là đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban KTNBTH, Ban Thanh tra nhân dân và các đoàn thể trong nhà trường. Công tác KTNBTH phải đảm bảo tính đại trà, toàn diện, trực tiếp các nội dung và đối tượng. Công tác KTNBTH phải được thực hiện trên nguyên tắc: Thủ trưởng vừa là chủ thể kiểm tra (kiểm tra cấp dưới theo chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục, tự kiểm tra) vừa là đối tượng kiểm tra (công khai hoá các hoạt động, các thông tin quản lý nhà trường và chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban KTNBTH, Ban Thanh tra nhân dân và các đoàn thể chính trị - xã hội trong nhà trường). II. Nhiệm vụ 1. Nhiệm vụ chung:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tăng cường tuyên truyền, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác. Tiếp tục đổi mới hoạt động kiểm tra trên nguyên tắc: "Quản lý gì - kiểm tra nấy" và dựa trên căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, Điều lệ nhà trường, Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ GDĐT, của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT…. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các cuộc KTNBTH; tập trung các nội dung trọng tâm, liên quan đến công tác quản lý trong nhà trường để kiểm tra; đảm bảo trình tự của một cuộc kiểm tra; không làm thay nhiệm vụ tự kiểm tra của các tổ trưởng, trưởng các bộ phận trong nhà trường; không chạy theo số lượng mà chú trọng chất lượng các cuộc kiểm tra; sau kiểm tra công khai Kết luận kiểm tra, xử lý dứt điểm tồn tại phát hiện qua kiểm tra. Nâng cao hiệu quả tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật. 2. Nhiệm vụ cụ thể: Kiện toàn Ban KTNBTH, nâng cao năng lực thành viên Ban KTNBTH có đủ khả năng để tham mưu, phối hợp và triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm tra nội bộ. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ sát thực tiễn nhà trường, tập trung vào những lĩnh vực nhạy cảm, dễ xảy ra sai phạm, đảm bảo tính thường xuyên, liên tục và có tác dụng trong công tác kiểm tra. Dưới sự điều hành trực tiếp của hiệu trưởng, Ban KTNBTH tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác KTNBTH theo kế hoạch. Đảm bảo đầy đủ các nội dung kiểm tra, thực hiện đúng mục tiêu; tránh bệnh hình thức, đối phó, không hiệu quả. Ban KTNBTH phối kết hợp chặt chẽ với Ban Thanh tra nhân dân để giải quyết kịp thời các nội dung liên quan; kiến nghị thủ trưởng đơn vị xử lý dứt điểm sau kiểm tra. III. Nội dung và yêu cầu tự kiểm tra 1. Nội dung tự kiểm tra: 1.1. Việc thực hiện các hoạt động quản lý, chuyên môn, giáo dục:Việc thực hiện các quy định của pháp luật về: giáo dục, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. a/ Việc thực hiện “3 công khai”: Công khai chất lượng giáo dục; công khai các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học và đội ngũ; công khai về thu, chi tài chính..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b/ Việc thực hiện lộ trình xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; công tác phổ cập giáo dục; công tác quản lý dạy thêm, học thêm. c/ Việc quản lý hành chính, tài chính, tài sản, nhân sự của nhà trường. - Công tác quản lý hành chính: + Việc soạn thảo, luân chuyển, lưu trữ công văn đi, công văn đến; việc quản lý, sử dụng con dấu của nhà trường; + Việc quản lý các hồ sơ, sổ sách hành chính, giáo vụ (sổ đăng bộ; sổ gọi tên và ghi điểm, việc sử dụng sổ điểm điện tử; học bạ học sinh; sổ theo dõi phổ cập giáo dục; sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ; sổ nghị quyết của nhà trường; sổ kiểm tra, đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn; sổ quản lý tài sản; sổ quản lý tài chính; sổ theo dõi công văn đi, công văn đến; hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp; sổ khen thưởng, kỷ luật học sinh; sổ lưu trữ các văn bản, công văn và các loại hồ sơ sổ sách khác). - Công tác quản lý tài chính: Việc ghi chép trên chứng từ, trên sổ kế toán, trên báo cáo tài chính; kiểm tra việc thu chi các nguồn kinh phí trong ngân sách và ngoài ngân sách; việc huy động, sử dụng các nguồn kinh phí do nhân dân, phụ huynh, các tổ chức, cá nhân đóng góp, ủng hộ; kiểm tra việc chấp hành các thể lệ, chế độ, nguyên tăc kế toán tài chính. - Công tác quản lý tài sản: + Việc xây dựng, sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và thiết bị trường học; vệ sinh học đường, vệ sinh an toàn thức phẩm; việc kiểm kê tài sản hàng năm; nắm bắt kịp thời tình trạng mất mát, hư hỏng của các loại tài sản; + Thư viện, thiết bị thí nghiệm, phòng bộ môn: Cơ sở vật chất; việc sắp xếp, bố trí, trang trí, vệ sinh; số lượng và chất lượng; việc thực hiện nội q u i ; việc cho mượn, thu hồi sách; hồ sơ sổ sách, bảo quản, giới thiệu, thống kê, phân loại, bổ sung sách báo, thiết bị dạy học... - Công tác quản lý đội ngũ: Việc thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động. 1.2. Kiểm tra hoạt động các tổ chuyên môn trong nhà trường: - Hồ sơ chuyên môn: kế hoạch, nghị quyết, biên bản, chất lượng dạy, các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn; - Việc quản lý chương trình, chất lượng dạy học, việc thực hiện đổi mới phương pháp, sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học, việc kiểm tra, đánh giá học sinh; - Nề nếp sinh hoạt: soạn bài, chấm bài, dự giờ, giảng mẫu, họp tổ chuyên môn; - Kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ (của giáo viên, tổ chuyên môn); (Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ;).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Việc tổ chức hoạt động ngoại khóa, thực hành, phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi ... 1.3. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên: - Việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục (công tác giảng dạy, công tác chủ nhiệm...); - Việc thực hiện Điều lệ trường tiểu học, quy chế chuyên môn và các quy định khác của Ngành, của nhà trường; - Việc thực hiện các nhiệm vụ khác được giao. (Có kế hoạch chi tiết về công tác kiểm tra giáo viên riêng) 2. Yêu cầu khi kiểm tra, đánh giá - Việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá đối với các tổ chức, cá nhân trong trường được tiến hành dân chủ, công khai, khách quan, chính xác, kịp thời; - Kiểm tra, đánh giá đối với tổ chức, cá nhân trong nhà trường theo Kế hoạch này không xếp loại kết quả thực hiện mà chỉ đối chiếu với quy định của pháp luật, quy chế của ngành, nội quy của nhà trường để xác định rõ những việc làm đúng quy định, những việc làm không đúng quy định của tổ chức, cá nhân để điều chỉnh hoặc xử lý sai phạm (nếu có); - Không đánh giá, xếp loại hoạt động sư phạm giáo viên, chỉ đánh giá theo Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (Ban hành theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT). Nội dung kiểm tra các chuyên đề:. Thời gian. Các nội dung kiểm tra thực hiện nhiệm vụ trong năm. - Kiểm tra việc thực hiện ba công khai Tháng 9/2015. Hình thức kiểm tra K/T theo K/H. - Kiểm tra công tác tuyển sinh, - K/T biên chế lớp – công tác phổ cập – theo kế Công tác xây dựng trường chuẩn hoạch quốc gia. - Kiểm tra CĐ: Việc bảo quản - K/T Tháng trang thiết bị, đồ dùng dạy học; không 10/2015 việc sử dụng đồ dùng dạy học báo của GV trước. Đối tượng kiểm tra. Phân công kiểm tra. - BGH, Tổ Ban VP KTNB - P. Hiệu trưởng + Ban GV KTNB chuyên trách PC Một số GV đứng lớp + Ban NV thư KTNB viện. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hình Thời thức gian kiểm tra - K/T - Kiểm tra CĐ: Việc tổ chức không phong trào GVS–VCĐ; bồi báo dưỡng, phụ đạo học sinh trước Tháng - Kiểm tra hoạt động các tổ 11/2015 - K/T chuyên môn trong nhà trường; không Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện báo thực hiện nhiệm vụ của giáo trước viên. - Kiểm tra CĐ: công tác chủ - K/T Tháng nhiệm, công tác kiểm tra, đánh theo 12/2015 giá, học sinh theo TT 30/2014K/H BGDĐT - Kiểm tra việc thực hiện: - K/T “Phong trào xây dựng trường học theo thân thiện, học sinh tích cực”; K/H công tác Y tế, vệ sinh học đường Các nội dung kiểm tra thực hiện nhiệm vụ trong năm. Tháng 01/2016 - Kiểm tra việc thực hiện tự kiểm tra tài chính, kế toán. Tháng - Kiểm tra công tác quản lí hành 02/2016 chính, công tác quản lí đội ngũ.. Tháng 3/2016. - K/T theo K/H. - K/T theo K/H. - K/T - Kiểm tra CĐ: Việc ứng dụng Không công nghệ thông tin trong công báo tác quản lí và giảng dạy trước. Đối tượng kiểm tra. Phân công kiểm tra. Một số GV Ban đứng lớp KTNB. - Tất cả giáo viên. Ban KTNB. - Tổ trưởng CM - Ban và tất cả KTNB GV - Tập thể và cá nhân - Ban trong toàn KTNB trường - Hiệu trưởng + NV Kế toán + NV - Ban thủ quỹ và KTNB các cá nhân có liên quan - Tập thể các tổ, bộ phận, ban ngành và cá nhân trong toàn trường. - Ban KTNB. - Các ban ngành, tổ, giáo viên, nhân viên. - Ban KTNB. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thời gian Tháng 4/2016. Tháng 5/2016. Tháng 6/2016. Tháng 7/2016. Tháng 8/2016. Hình thức kiểm tra - Kiểm tra CĐ: việc tổ chức các – K/T hoạt động xã hội; Hoạt động giáo không dục ngoài giờ lên lớp; công tác báo Đội-Sao trước - Kiểm tra CĐ: công tác chủ nhiệm, công tác kiểm tra, đánh -K/T giá, học sinh theo TT 30/2014- theo BGDĐT; công nhận học sinh K/H HTCTTH – K/T - Kiểm tra công tác quản lí dạy không thêm, học thêm báo trước - Kiểm tra việc thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng - K/T phí và Luật phòng, chống tham theo nhũng; Kiểm tra công tác xác K/H minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân - Kiểm tra việc bảo quản cơ sở - K/T vật chất, kho tàng, thư viện, trang theo thiết bị, đồ dùng dạy học K/H Các nội dung kiểm tra thực hiện nhiệm vụ trong năm. Đối tượng kiểm tra. Phân công kiểm tra. Ghi chú. GV đứng - Ban lớp + Tổng KTNB phụ trách - BGH, các cá nhân, - Ban bộ phận có KTNB liên quan - Tất cả GV. - Ban KTNB. - BGH, các ban ngành - Ban có liên KTNB quan - Tổ văn phòng. Ban KTNB. HIỆU TRƯỞNG Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT; - Website trường; - Lưu VT.. Cao Thống Suý.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>