Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tác động của thuế xuất khẩu tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.41 KB, 31 trang )

Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................3
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ XUẤT KHẨU

1.1 Thuế xuất khẩu.....................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
1.1.1 Khái niệm...........................................................................................................
1.1.2 Đặc điểm cơ bản của Thuế xuất khẩu...............................................................
1.1.3 Nguyên tắc thiết lập Thuế xuất khẩu.................................................................

1.1.3.1 Thuế xuấ t khẩu chỉ đánh vào hàng hóa thực sự xuấ t khẩu..................................
1.1.3.2 Thuế xuấ t khẩu điề u chỉnh hoạt động xuấ t khẩu hàng hóa giữa các quố c gia
.............................................................................................................................

1.1.3.3 Phải căn cứ vào lợi thế so sánh thương mại và yêu cầ u bảo hộ của từng loại


hàng hóa và khu vực thi ̣ trường để thiế t lập biểu thuế phù hợp...........................
1.2 Tác dụng của Thuế xuất khẩu............................................................................

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG THUẾ XUẤT KHẨU VIỆT NAM

2.1 Khái quát Thuế xuất khẩu Việt Nam.................................................................
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Thuế xuất khẩu tại Việt Nam...................
2.1.2 Nội dung cơ bản của luật thuế xuấ t khẩ u nhập khẩ u hiê ̣n hành ở Viê ̣t Nam
..........................................................................................................................

HVTH: Hoàng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

2.1.3 Đối tượng chịu thuế.........................................................................................
2.1.4 Đối tượng nộp thuế..........................................................................................
2.1.5 Đối tượng được ủy quyền, bão lãnh, nộp thay thuế.........................................
2.1.6 Căn cứ tính thuế xuất khẩu, phương pháp tính và đồng tiền nộp thuế xuất
khẩu..................................................................................................................
2.1.7 Giá tính thuế.....................................................................................................
2.1.8 Thuế suất .........................................................................................................
2.1.9 Thời hạn nộp thuế xuất khẩu...........................................................................
2.1.10 Giảm thuế.........................................................................................................
2.1.11 Hoàn thuế.........................................................................................................
2.2 Thực trạng thuế xuất khẩu Việt Nam và tác động của thuế xuất khẩu đối

với hoạt động xuất khẩu hiện nay....................................................................
2.2.1 Thuế xuất khẩu Việt Nam giai đoạn trước khi Việt Nam gia nhập WTO........
2.2.2 Những thay đổi về thuế xuất khẩu khi Việt Nam gia nhập WTO....................
2.2.3 Những kết quả đạt được...................................................................................
2.3 Những hạn chế của thuế xuất khẩu Việt Nam trong quá trình hội nhập......

CHƯƠNG 3

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH

THUẾ XUẤT KHẨU VIỆT NAM
3.1 Mục tiêu, định hướng hồn thiện chính sách thuế xuất khẩu Việt Nam...........
3.2 Những kiến nghị nhằm hồn thiện chính sách Thuế xuất khẩu Việt Nam.......

KẾT LUẬN........................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................

HVTH: Hoàng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

LỜI MỞ ĐẦU
 Sự cần thiết của đề tài
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế thì hoạt động xuất nhập khẩu ngày
càng giữ vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Việt Nam
đang bước qua hai thập kỷ của công cuộc đổi mới chính sách và cơ chế kinh
tế, trong đó hội nhập kinh tế với khu vực và quốc tế đã trở thành một yêu cầu

tất yếu, một trong những nguồn lực để thưc hiện cơng nghiệp hố - hiện đại
hố đất nước. Hội nhập kinh tế đang được coi là trào lưu mới thúc đẩy quan
hệ kinh tế đối ngoại của các nước đang phát triển tiếp cận với thị trường tiềm
năng về tiền của, về công nghệ của các nước tiến nhằm đảm bảo mục tiêu
cùng đạt tới lợi ích tối đa cho mỗi quốc gia, phù hợp với quyền lợi và nghĩa vụ
của mình. Tham gia hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay không chỉ diễn ra ở Việt
Nam, châu Á mà còn ở khắp các châu lục và bao gồm cả các nước kém phát
triển. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam được bắt đầu từ hội
nhập kinh tế với các tổ chức khu vực đến tổ chức toàn cầu. Nước ta đã trở
thành viên chính thức của ASEAN, của Diễn đàn Châu Á – Thái Bình Dương
(APEC) và tổ chức thương mại quốc tế (WTO).
Thuế luôn là một vấn đề quan trọng trong các hoạt động của WTO và có ảnh
hưởng trực tiếp đến việc đàm phán của các quốc gia trong quá trình hội nhập
cũng như khi đã trở thành viên chính thức của tổ chức này. Trước tình hình
mới khi Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới
đã đặt ra yêu cầu phải thực hiện cải cách chính sách thuế. Một trong những
vấn đề rất quan tâm của chính phủ là cải cách thuế xuất nhập khẩu, vì thuế
xuất nhập khẩu là loại thuế chịu tác động mạnh nhất trong quá trình hội nhập.
Chính sách thuế quan tốt sẽ tạo điều kiện cho hoạt động thương mại và đầu tư
phát triển, góp phần bảo hộ có hiệu quả, nâng cao khả năng cạnh tranh của nền
HVTH: Hoàng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

kinh tế cũng như giảm thiểu các tác động bất lợi đối với nền kinh tế trước sự
biến động của thị trường thế giới.
Để nhìn nhận rõ hơn về tác động của thuế xuất khẩu Việt Nam trong thời kì

gia nhập WTO, tơi đã chọn đề tài “ Phân tích tác động của thuế xuất khẩu tại
Việt Nam” để làm bài nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm khẳng định vai trò và tác động của thuế
xuất khẩu đến hoạt động xuất khẩu của Việt Nam, đồng thời phân tích, đánh
giá ưu -nhược điểm của chính sách thuế xuất khẩu trong thời gian qua. Từ đó
tìm ra những biện pháp để giải quyết những hạn chế của chính sách cũ và góp
phần xây dựng những giải pháp phù hợp để hồn thiện chính sách thuế xuất
khẩu nhằm đáp ứng những yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về tác động của thuế xuất khẩu Việt Nam trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
 Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phân tích, so sánh, tổng hợp và
phương pháp logic.
 Nội dung nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về thuế xuất khẩu
Chương 2:Thực trạng Thuế xuất khẩu Việt Nam
Chương 3:Một số kiến nghị hồn thiện chính sách Thuế xuất khẩu Việt Nam

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ XUẤT KHẨU

1.1 Thuế xuất khẩu

HVTH: Hoàng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20



Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

1.1.1 Khái niệm:
Sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển dẫn đến các quan hệ mua bán trao đổi hàng
hoá giữa các quốc gia diễn ra ngày càng tăng. Mỗi một quốc gia độc lập có chủ
quyền đều sử dụng một loại thuế thu vào hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới nước mình. Thuế này được gọi chung là thuế quan (Custom duty).
Trong điều kiện nền kinh tế thế giới phát triển theo xu hướng quốc tế hóa thì pháp
luật của các nước về thuế quan ngày càng có xu thế hội nhập với các quốc gia trong
khu vực và trên phạm vi toàn thế giới. Thuế quan ở Việt Nam có tên gọi là Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
Thuế xuất khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu trong quan hê ̣ thương mại
quố c tế .
1.1.2 Đă ̣c điểm cơ bản của Thuế xuấ t khẩ u:
Là công cu ̣ quan tro ̣ng của nhà nước trong chinh sách ngoa ̣i thương Thuế xuấ t khẩ u
́
có đă ̣c điể m cơ bản:
Thứ nhấ t: Thuế xuấ t khẩu là loại thuế gián thu.
Nhà nước sử du ̣ng Thuế xuấ t khẩ u để điề u chinh hoa ̣t đô ̣ng ngoa ̣i thương thông qua
̉
viê ̣c tác đô ̣ng vào cơ cấ u giá cả của hàng hóa xuấ t khẩ u. Vì vâ ̣y, Thuế xuấ t khẩ u là
mô ̣t yế u tố cấ u thành trong giá của hàng hóa xuấ t khẩ u. Người nô ̣p thuế là người thực
hiên hoa ̣t đô ̣ng xuấ t khẩ u còn người chiu thuế là người tiêu dùng cuố i cùng, buô ̣c các
̣
̣
nhà sản xuấ t và nhâ ̣p khẩ u hàng hóa phải điề u chinh sản xuấ t kinh doanh của minh
̉
̀

cho phù hơ ̣p.
Thứ hai: Thuế xuấ t khẩu là loại thuế gắ n liề n với hoạt động ngoại thương.
Hoa ̣t đô ̣ng ngoa ̣i thương giữ mô ̣t vai trò quan tro ̣ng trong sư ̣ phát triể n của nề n kinh
tế quố c dân, tuy nhiên hoa ̣t đô ̣ng này đòi hỏi phải có sự quản ký chă ̣t chẽ của nhà
nước. Thuế xuấ t khẩ u là mô ̣t công cu ̣ quan tro ̣ng của nhà nước nhằ m kiể m soát hoa ̣t
đô ̣ng ngoa ̣i thương thông qua viêc kê khai, kiể m tra, tinh thuế đố i với hàng hóa xuấ t
̣
́
khâu. Viêc đánh thuế xuấ t khẩ u thường căn cứ vào giá tri và chủng loa ̣i hàng hóa xuấ t
̣
̣
khẩ u. Giá tri ̣ hàng hóa đươ ̣c xác đinh làm căn cứ tinh thuế xuấ t khẩ u là giá tri ̣ cuố i
̣
́
cùng của hàng hóa ta ̣i cửa xuấ t. Giá tri tinh thuế xuấ t khẩ u phải phản ánh khách quan,
̣ ́
trung thực giá tri giao dich thực tế của hàng hóa xuấ t khẩ u.
̣
̣
Thứ ba: Thuế xuấ t khẩu chi ̣u ảnh hưởng trực tiế p của các yế u tố quố c tế như: sự biế n
động kinh tế thế giới, xu hướng thương mại q́ c tế …
HVTH: Hồng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

Thuế xuấ t khẩ u điề u chinh hoa ̣t đơ ̣ng x́ t khẩ u hàng hóa của mô ̣t quố c gia. Sư ̣ biế n
̉

đô ̣ng kinh tế thế giới, xu hướng thương ma ̣i quố c tế trong từng thời kỳ sẽ tác đô ̣ng
trực tiế p tới hàng hóa xuấ t khẩu của các quố c gia, nhấ t là trong xu thế tự do hóa
thương ma ̣i, mở cửa và hô ̣i nhâ ̣p kinh tế như hiên nay. Từ đó, các yế u tố quố c tế sẽ
̣
ảnh hưởng hưởng trực tiế p tới chinh sách Thuế xuấ t khẩ u từng quố c gia. Để đa ̣t đươ ̣c
́
những mu ̣c tiêu đă ̣t ra đòi hỏi chinh sách Thuế xuấ t khẩ u phải có tinh linh hoa ̣t cao,
́
́
có sự thay đổ i phù hơ ̣p tùy theo sự biế n đô ̣ng của kinh tế thế giới và thương ma ̣i quố c
tế , ngoài ra chinh sách Thuế xuấ t khẩ u còn đảm bảo phù hơ ̣p với hiêp đinh cam kế t
̣
̣
́
quố c tế mà mỗi quố c gia ký kế t tham gia.
1.1.3 Nguyên tắ c thiế t lâ ̣p Thuế xuấ t khẩ u
Khi thiế t lâ ̣p Thuế xuấ t khẩ u nhâ ̣p khẩ u cầ n tuân thủ các nguyên tắc sau:
1.1.3.1 Thuế xuấ t khẩu chỉ đánh vào hàng hóa thực sự xuấ t khẩu
Là công cu ̣ quản lý của nhà nước đố i với hoa ̣t đô ̣ng ngoa ̣i thương, nhưng cũng phải
đảm bảo điề u kiên thuâ ̣n lơ ̣i cho giao lưu trao đổ i hàng hóa trong quan hê ̣ thương ma ̣i
̣
quố c tế theo khuôn khổ qui đinh của pháp luâ ̣t, Thuế xuấ t khẩ u chỉ điề u chinh vào
̣
̉
hàng hóa thực sự xuấ t khẩ u. Hàng hóa thực sự xuấ t khẩ u là hàng hóa đươ ̣c sản xuấ t
trong nước và tiêu dùng ở nước ngoài. Vì vâ ̣y các nước thường không đánh Thuế
xuấ t khẩ u vào hàng hóa quá cảnh, mươ ̣n đường qua cửa khẩ u, biên giới quố c gia,
hàng hóa đưc từ nước ngoài vào khu chế xuấ t, từ khu chế xuấ t ra nước ngoài; hàng
hóa từ nước ngoài vào kho bảo thuế , hoă ̣c qui đinh các trường hơ ̣p miễn thuế , hoàn
̣

Thuế xuấ t khẩ u cho hàng hóa không thực sự xuấ t khẩ u như hàng tái xuấ t, tái nhâ ̣p…
Phải phân biê ̣t biê ̣t theo khu vực thi trường, các cam kế t song phương đa phương
̣
1.1.3.2 Thuế xuấ t khẩu điề u chinh hoạt động xuấ t khẩu hàng hóa giữa
̉
các quố c gia.
Để ta ̣o thuâ ̣n lơ ̣i cho viê ̣c di chuyể n hàng hóa trong quan hê ̣ thương ma ̣i quố c tế , các
nước có thể đă ̣t ra các quy tắ c nhấ t đinh đố i với hàng hóa xuấ t khẩ u và viê ̣c đánh thuế
̣
vào những hàng hóa này. Đă ̣c biêṭ trong điề u kiên tự do hóa thương ma ̣i như hiên
̣
̣
nay, các quố c gia cùng chung lơ ̣i ich có thể ký kế t các hiêp đinh song phương hoă ̣c đa
̣
̣
́
phương thư ̣c hiên ưu đai đố i với hàng hóa xuấ t khẩ u. Các quố c gia khi tham gia ký
̃
kế t hiêp đinh phải từ bỏ tinh chủ quyề n trong đánh Thuế xuấ t khẩ u, mà phải tuân thủ
̣
̣
́
các hiêp đinh thuế đã đươ ̣c ký kế t. Vì vâ ̣y, các quố c gia khi thiế t lâ ̣p chinh sách Thuế
̣
̣
́
xuấ t khẩ u phải đảm bảo sự phù hơ ̣p giữa chinh sách Thuế xuấ t khẩ u với các thông lê ̣
́
thương ma ̣i và và cam kế t quố c tế mà mỗi quố c gia đã ký kế t tham gia.


HVTH: Hoàng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

1.1.3.3

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

Phải căn cứ vào lợi thế so sánh thương mại và yêu cầ u bảo hộ

của từng loại hàng hóa và khu vực thi ̣ trường để thiế t lập biể u thuế
phù hợp.
Mô ̣t trong những mu ̣c tiêu khi xây dư ̣ng chinh sách Thuế xuấ t khẩ u mà các quố c gia
́
hướng tới là bảo hô ̣ hơ ̣p lý nề n sản xuấ t trong nước. Tùy theo trinh đô ̣ phát triể n kinh
̀
tế xã hô ̣i của từng quố c gia mà mu ̣c tiêu trên có thể nhấ n manh hoă ̣c giảm bớt. Căn cứ
̣
vào lơ ̣i thế so sánh thương ma ̣i của các mă ̣t hàng sản xuấ t trong nước, chinh sách
́
Thuế xuấ t khẩ u sẽ xây dựng biể u thuế cho phù hơ ̣p.
1.2 Tác dụng của Thuế xuất khẩu
Thuế xuấ t khẩ u có nguồ n gố c từ lâu đời và đươ ̣c sử du ̣ng rô ̣ng rai trên thế giới xuấ t
̃
phát từ các lý do sau:
- Thuế xuấ t khẩ u là công cu ̣ quan tro ̣ng của nhà nước để kiể m soát hoa ̣t đô ̣ng
-

ngoa ̣i thương .

Hoa ̣t đô ̣ng ngoa ̣i thương có ý nghia quan tro ̣ng đố i với sự phát triể n kinh tế nô ̣i
̃
đia. Nó mang la ̣i cho đấ t nước nguồ n lơ ̣i lớn về vố n, kỹ thuâ ̣t, công nghê,̣ hàng
̣
hóa, góp phầ n giải quyế t các vấ n đề kinh tế vi ̃ mô. Tuy nhiên, hoa ̣t đô ̣ng ngoa ̣i
thương mở rô ̣ng, nế u không kiể m soát sẽ dẫn đế n các tác ha ̣i đố i với kinh tế ,
chinh tri,̣ văn hóa, xã hô ̣i như: sư ̣ phu ̣ thuô ̣c về kinh tế , chinh tri ̣ với nước
́
́
ngoài; phong tu ̣c, tâ ̣p quán lố i số ng của quố c gia bi ̣ ảnh hưởng…Vì vâ ̣y, các
quố c gia đề u sử du ̣ng Thuế xuấ t khẩ u như mô ̣t công cu ̣ quan tro ̣ng để kiể m
soát hoa ̣t đô ̣ng ngoa ̣i thương, quản lý các mă ̣t hàng xuấ t khẩ u; khuyế n khich
́
xuấ t khẩ u những hàng hóa có lơ ̣i và han chế xuấ t khẩ u những hàng hóa có ha ̣i
̣

-

cho quá trinh phát triể n kinh tế xã hô ̣i của đấ t nước.
̀
Thuế xuấ t khẩ u là công cu ̣ bảo hô ̣ sản xuấ t trong nước.
Hoa ̣t đô ̣ng ngoa ̣i thương phát triể n có thể gây ra những tác đô ̣ng tiêu cư ̣c đố i
với sản xuấ t nô ̣i đia, đă ̣c biêṭ đố i với những nề n kinh tế châ ̣m phát triể n chưa
̣
đủ sức ca ̣nh tranh với kinh tế nước ngoài. Vì vâ ̣y, ở các quố c gia kinh tế châ ̣m
phát triể n, Thuế xuấ t khẩ u là mô ̣t trong những công cu ̣ của nhà nước để bảo hô ̣
sản xuấ t trong nước. Để khuyế n khich xuấ t khẩ u hàng hóa, tăng cường khả
́
năng trên thi ̣trường quố c tế , các quố c gia thường không đánh Thuế xuấ t khẩ u


-

hoă ̣c thu thuế rấ t thấ p với mu ̣c tiêu quản lý là chủ yế u.
̉
Thuế xuấ t khẩ u là nguồ n thu của ngân sách nhà nước. Ơ các nước đang phát
triể n, nhu cầ u tiêu dùng tăng trong khi sản xuấ t nô ̣i điạ chưa đáp ứng đươ ̣c,
bên ca ̣nh đó, khả năng tài chinh la ̣i eo hep. Do đó đố i với các nước đang phát
̣
́

HVTH: Hoàng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

triể n, nu ̣c tiêu đô ̣ng viên số thu cho ngân sách nhà nước của Thuế xuấ t khẩ u
đươ ̣c coi tro ̣ng. Để đa ̣t mu ̣c tiêu này, các quố c gia thường mở rô ̣ng hoa ̣t đô ̣ng
ngoa ̣i thương đánh Thuế xuấ t khẩ u vào những hàng hóa mà trên thế giới có
nhu cầ u tiêu dùng cao với các mức thuế xuấ t đô ̣ng viên hơ ̣p lý.

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG THUẾ XUẤT KHẨU VIỆT NAM

2.1 Khái quát Thuế xuất khẩu Việt Nam
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Thuế xuất khẩu tại Việt Nam
Thuế xuất khẩu được nhà nước ta ban hành vào năm 1951, thời điểm này Thuế xuất
khẩu là công cụ để nhà nước thực hiện chức năng quản lý việc xuất khẩu hàng hoá

giữa vùng tự do và vùng bị tạm chiếm, bảo vệ và phát triễn kinh tế vùng tự do, xúc
tiến việc giao lưu các loại hàng hoá là nhu yếu phẩm cần thiết cho quân đội và nhân
dân. Phương châm đấu tranh kinh tế với địch là đẩy mạnh xuất khẩu, tranh thủ nhập
khẩu các loại hàng hoá cần thiết cho kháng chiến, sản xuất và đời sống nhân dân. Do
đó, nhà nước miễn thuế xuất khẩu cho tất cả các loại hàng hoá của vùng tự do.
Các quy định về thuế xuất khẩu được thể hiện rõ trong Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu.
Ngày 29-12-1987, Quốc hội khóa VIII kỳ họp lần thứ 2 thông qua Luật Thuế xuất
khẩu, Thuế nhập khẩu, đồng thời có ban hành kèm theo biểu thuế chung, biểu thuế
xuất nhập khẩu cho từng mặt hàng, chưa tách 2 biểu thuế riêng biệt. Biểu thuế này,
được xây dựng dựa trên danh mục hàng xuất nhập khẩu Việt Nam theo tiêu chuẩn
của Hội đồng Tương trợ kinh tế (khối SEV). Biểu thuế này hoàn toàn tuân theo từng

HVTH: Hoàng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

mục đích sử dụng. Nói chung, biểu thuế xuất nhập khẩu và cả Luật Thuế xuất khẩu,
Thuế nhập khẩu chỉ phù hợp cho giai đoạn nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, việc
xuất nhập khẩu theo chế độ nghị định thư ký giữa các chính phủ các nước xã hội chủ
nghĩa (thị trường khu vực I), sau đó cải tiến ban hành thêm khung thuế xuất nhập
khẩu để chính phủ kịp thời điều chỉnh cho hợp lý. Ðạo luật này chỉ điều chỉnh quan
hệ thu nộp thuế phát sinh từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng mậu dịch. Do đó
có sự phân biệt trong áp dụng chế độ thu thuế giữa hàng hoá mậu dịch với các loại
hàng hoá phi mậu dịch khác.
Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cũ bộc
lộ nhiều nhược điểm và chưa bảo vệ nền sản xuất hàng hóa nội địa, hướng dẫn tiêu

dùng, tăng thu cho ngân sách... Vì vậy, Chính phủ đã chỉ đạo các cơ quan chức năng
và trình Quốc hội thơng qua Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26-11-1991.
Mục đích của Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là bảo vệ nền kinh tế trong nước, tăng
thu ngân sách cho Nhà nước và hướng dẫn bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
Năm 1993, 1998 Quốc hội ban hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu cho phù hợp với tình hình kinh tế chính trị của từng giai
đoạn lịch sử. Sau 20 năm đổi mới, nước ta đã hội nhập sâu với nền kinh tế thế giới,
tham gia và ký kết nhiều cam kết, hiệp định quốc tế. Do đó, chính sách pháp luật
cũng phải thay đổi để phù hợp với thông lệ quốc tế. Ngày 14-6-2005, tại kỳ họp thứ 7
Quốc hội khóa XI đã thơng qua Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành có phạm vi điều chỉnh rộng. Theo đó, Nhà nước thu
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không phân biệt tính chất hàng hố là xuất khẩu, nhập
khẩu mậu dịch hay phi mậu dịch.
2.1.2 Nội dung cơ bản của Luật thuế xuấ t khẩ u nhâ ̣p khẩ u hiê ̣n hành ở
Viê ̣t Nam.
Các văn bản pháp luâ ̣t chinh về thuế xuấ t khẩ u, nhâ ̣p khẩ u hiên hành bao gồ m:
̣
́
- Luâ ̣t thuế xuấ t khẩ u, thuế nhâ ̣p khẩ u số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
- Luâ ̣t quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng
-

dẫn thi hành.
Nghi ̣ đinh 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 qui đinh về viê ̣c xác đinh giá tri ̣
̣
̣
̣
hải quan đố i với hàng hóa xuấ t khẩ u nhâ ̣p khẩ u.

HVTH: Hoàng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20



Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

-

Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết

-

thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Thông tư số 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Biểu

thuế năm 2012)
2.1.3 Đối tượng chịu thuế
Đố i tươ ̣ng chiu Thuế xuấ t khẩ u là tấ t cả các hàng hóa đươ ̣c phép xuấ t khẩ u theo qui
̣
đinh hiên hành bao gồ m:
̣
̣
- Hàng hóa xuấ t khẩ u qua cửa khẩ u hoă ̣c qua biên giới Viêṭ Nam.
- Các hàng hóa mua bán, trao đổ i khác đươ ̣c coi là hàng hóa xuấ t khẩ u.
Như vâ ̣y, đố i tươ ̣ng chiu Thuế xuấ t khẩ u phải thỏa man hai điề u kiên:
̣
̣
̃
- Là hàng hóa đươ ̣c cơ quan chức năng của nhà nước cho phép xuấ t khẩ u.

- Những hàng hóa này thực tế có xuấ t khẩ u.
2.1.4 Đối tượng nộp thuế
Các tổ chức cá nhân có hàng hóa xuấ t khẩ u thuô ̣c đố i tươ ̣ng chiu thuế bao gồ m:
̣
- Chủ hàng hóa xuấ t khẩ u.
- Tổ chức nhâ ̣n ủy thác xuấ t khẩ u.
- Các nhân có hàng hóa xuấ t khẩ u khi xuấ t cảnh hoă ̣c gửi hàng hóa qua biên

-

-

giới Viê ̣t Nam.
2.1.5 Đối tượng được ủy quyền, bão lãnh, nộp thay thuế
Đại lý làm thủ tục Hải quan.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
nộp thay cho khách hàng.
Tổ chức tín dụng thực hiện bão lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.
2.1.6 Căn cứ tính Thuế xuất khẩu, phương pháp tính và đồng tiền nộp

thuế xuất khẩu
Theo quy định tại điều 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày
14 tháng 06 năm 2005 của Quốc Hội khóa 11 thì căn cứ tính thuế, phương pháp tính
thuế và đồng tiền nộp thuế được xác định như sau:
• Căn cứ tính thuế xuất khẩu là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu
ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%);
đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối thì căn cứ tính thuế là số lượng đơn vị
từng mặt hàng thực tế xuất khẩu ghi trong tờ khai hải quan và mức thuế tuyệt
đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.
• Phương pháp tính thuế được quy định như sau:

- Số thuế xuất khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực
tế xuất khẩu ghi trong tờ khai hải quan nhân với giá tính thuế và thuế
suất của từng mặt hàng ghi trong Biểu thuế tại thời điểm tính thuế.

HVTH: Hồng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

-

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

Trong trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối thì số thuế xuất
khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu
ghi trong tờ khai hải quan nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên

một đơn vị hàng hoá tại thời điểm tính thuế.
• Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam ; trong trường hợp được phép nộp thuế

-

bằng ngoại tệ thì phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
2.1.7 Giá tính thuế
Đối với hàng hố xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá: giá bán cho
khách hàng tại cửa khẩu xuất (giá FOB), khơng bao gồm phí bảo hiểm (I) và
chi phí vận tải (F). Căn cứ để xác định giá bán cho khách hàng là hợp đồng
mua bán hàng hoá với đầy đủ nội dung chủ yếu của một bản hợp đồng theo
quy định tại Luật Thương mại phù hợp với các chứng từ hợp pháp, hợp lệ có


-

liên quan đến việc mua bán hàng hố.
Đối với hàng hố xuất khẩu khơng theo hợp đồng mua bán hàng hố hoặc hợp
đồng khơng phù hợp theo quy định tại Luật Thương mại thì giá tính thuế xuất

khẩu do Cục Hải quan địa phương qui định.
2.1.8 Thuế suất
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại
Biểu thuế Thuế xuất khẩu.
2.1.9 Thời hạn nộp thuế xuất khẩu
Đối với hàng hoá xuất khẩu là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ
khai Hải quan.
2.1.10 Giảm thuế
Hàng hóa xuất khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan Hải quan nếu bị hư
hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được
xét giảm thuế. Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa.
2.1.11 Hồn thuế
Đối tượng nộp thuế được hoàn thuế xuất khẩu trong các trường hợp sau đây
- Hàng hóa xuất khẩu đã nộp Thuế xuất khẩu, nhưng khơng xuất khẩu.
- Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu, nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn.
- Hàng tạm xuất, tái nhập đã nộp Thuế xuất khẩu, trừ trường hợp được miễn
thuế quy định tại khoản 1, Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
-

45/2005/QH11.
Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập.
Trường hợp có sự nhầm lẫn trong kê khai thuế, tính thuế thì được hồn trả số
tiền thuế nộp thừa nếu có sự nhầm lẫn đó xảy ra trong thời hạn 365 ngày trở
về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự nhầm lẫn.


HVTH: Hồng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

2.2 Thực trạng thuế xuất khẩu Việt Nam và tác động của thuế xuất khẩu đối
với hoạt động xuất khẩu hiện nay
2.2.1 Thuế xuất khẩu Việt Nam giai đoạn trước khi Việt Nam gia nhập
WTO
Trải qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung cho đến nay, cơ chế thuế xuất khẩu đã cơ bản
thống nhất về ưu đãi thuế giữa doanh nghiệp trong và ngồi nước tạo sự bình đẳng
giữa các doanh nghiệp; thống nhất các quy định về ưu đãi thuế tại các văn bản quy
phạm pháp luật khác nhau, do đó đã giảm bớt tính phức tạp trong việc hiểu và áp
dụng chính sách ưu đãi thuế xuất khẩu đối với các doanh nghiệp.
Những điểm đáng chú ý khác là việc Việt Nam đã bổ sung thêm phương pháp tính
thuế tuyệt đối tính trên đơn vị hàng hố .
Thậm chí, Việt Nam cũng phải có những quy định mới về các mức thuế mới để tự vệ,
chống bán phá giá, chống trợ cấp, chống phân biệt đối xử trong nhập khẩu hàng hố,
có một số sửa đổi nhằm khuyến khích tối đa xuất khẩu, hạn chế sơ hở để trốn thuế,
nợ thuế như tăng thời hạn nộp thuế từ 15 ngày lên 30 ngày cho hàng xuất khẩu, thống
nhất việc miễn thuế cho đầu tư trong và ngoài nước.
Khơng chỉ có vậy, các thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu cũng được thay đổi với nội
dung quan trọng nhất là việc định giá hải quan phải dựa trên giá cả ghi trong hợp
đồng ngoại thương theo đúng tinh thần quy định trong Hiệp định Định giá hải quan
(ACV). Đây chính là sự cáo chung cho một thời gian dài áp dụng giá tính thuế tối
thiểu trong biểu thuế xuất khẩu.
Về việc thay đổi cơ chế tổ chức thu thuế xuất khẩu, doanh nghiệp kinh doanh xuất

khẩu tự khai, tự tính và nộp tờ khai hải quan cho cơ quan hải quan nơi có hàng hố
xuất khẩu, đồng thời tự nộp thuế vào NSNN điều này làm tăng tính tự giác của cả
doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp nước ngồi, rút ngắn thủ tục hành
chính, tạo nên một khung pháp lý minh bạch và thuận tiện hơn đối với hoạt động xuất
khẩu.
Tuy nhiên, Về thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu chưa hoàn toàn phù hợp với các quy định thơng thống của Luật Doanh nghiệp,
để có biện pháp quản lý chặt chẽ các doanh nghiệp trốn thuế; chưa có quy định về
HVTH: Hoàng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

việc phối hợp giữa Hải quan và Ngân hàng trong việc cung cấp thơng tin về thanh
tốn hàng hóa xuất nhập khẩu, để phục vụ công tác xác định giá trị tính thuế.
2.2.2 Những thay đổi về thuế xuất khẩu khi Việt Nam gia nhập WTO
WTO khơng có nội dung nào yêu cầu cam kết về thuế xuất khẩu. Tuy nhiên, một số
thành viên (chủ yếu là các nước phát triển) yêu cầu cắt giảm tất cả Thuế xuất khẩu,
đặc biệt đối với phế liệu kim loại màu và kim loại đen vào thời điểm gia nhập.
Theo đó, Việt Nam cam kết giảm thuế xuất khẩu đối với nhóm hàng là phế liệu kim
loại. Cụ thể là giảm Thuế xuất khẩu của phế liệu sắt thép từ 35% xuống 17% trong
vòng 5 năm, giảm thuế phế liêu kim loại màu như đồng, nhơm, chì...từ 40%, 45%
xuống 22% trong vịng 5 năm và không cam kết ràng buộc về Thuế xuất khẩu đối với
các mặt hàng khác.
Để thực hiện cam kết với Tổ chức Hải quan thế giới trong việc thực hiện Danh mục
hài hồ mơ tả và mã hố hàng hoá của Tổ chức hải quan Thế giới năm 2012 (gọi tắt
là HS 2012), cam kết với các nước ASEAN về việc thực hiện Danh mục Biểu thuế
quan hài hoà ASEAN năm 2012 (gọi tắt là AHTN 2012), thực hiện cam kết cắt giảm

thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu ưu đãi theo lộ trình cam kết với Tổ chức Thương
mại thế giới (WTO) từ 1/1/2012, ngày 14/11/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thơng
tư số 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Biểu thuế năm 2012). Thơng tư
sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2012 theo đúng cam kết quốc tế.
Biểu thuế năm 2012 có nhiều điểm thay đổi so với Biểu thuế năm 2011 cả về danh
mục hàng hóa (tên hàng hóa, mã số hàng hóa) và mức thuế suất.
Điểm thay đổi lớn nhất của danh mục Biểu thuế năm 2012 là mã số hàng hóa theo 8
chữ số (trước đây là 10 chữ số) dẫn đến số lượng dòng thuế trong Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đã tăng 1.258 dịng so với danh mục hài hịa và mơ tả mã hóa hàng hóa
của các nước ASEAN năm 2007 và tăng 336 dòng thuế so với danh mục biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi hiện hành của Việt Nam, làm thay đổi thuế suất của hơn 1.000
dòng thuế của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và thay đổi thuế suất của hơn 40 dịng thuế
của Biểu thuế xuất khẩu. Ngồi ra, kết cấu của Biểu thuế năm 2012 cũng khác so với
Biểu thuế năm 2011 là có thêm chương 98 ngồi 97 chương theo danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (đã được ban hành tại Thông tư số 156/2011/TTBTC ngày 14/11/2011), để qui định mức thuế suất riêng cho một số mặt hàng, nhóm
mặt hàng đặc thù.

HVTH: Hồng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20


Tác động của Thuế xuất khẩu tại Việt Nam

GVHD:PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng

Danh mục Biểu thuế xuất khẩu gồm 87 nhóm mặt hàng, chủ yếu là những mặt hàng
tài nguyên khoáng sản, như: quặng, đá, cát; mặt hàng kim loại, phế liệu kim loại, như
vàng, sắt, đồng và một số mặt hàng khơng khuyến khích xuất khẩu khác. Đa số các
mặt hàng đều được giữ nguyên mức thuế suất Thuế xuất khẩu hiện hành qui định tại
Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 và được cập nhật các mặt hàng mới

bổ sung hoặc sửa đổi thuế suất trong năm 2011. Đồng thời, để thực hiện cam kết
WTO năm 2012 về giảm Thuế xuất khẩu và xử lý kiến nghị của doanh nghiệp trong
thời gian qua, các mức thuế suất Thuế xuất khẩu được điều chỉnh cụ thể như sau:
Thực hiện cắt giảm thuế suất Thuế xuất khẩu của 24 nhóm mặt hàng “phế liệu và
mảnh vụn của kim loại” theo cam kết WTO năm 2012. Theo đó, mức thuế suất thuế
xuất khẩu của các mặt hàng phế liệu và mảnh vụn kim loại đã được điều chỉnh giảm
từ mức 29% và 22% xuống theo đúng mức cam kết WTO năm 2012 tương ứng là
22% và 17%.
Giảm Thuế xuất khẩu của mặt hàng “đá vôi trắng đã qua chế biến” từ 17% xuống
14% để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay theo Nghị
quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ.
Đối với một số mặt hàng vàng (thuộc nhóm 71.08), đồ kim hồn bằng vàng (thuộc
nhóm 71.13), đồ kỹ nghệ bằng vàng (thuộc nhóm 71.14) và các sản phẩm khác bằng
vàng (thuộc nhóm 71.15) được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%:
Việt Nam không chỉ đứng trước sức ép cắt giảm các dòng thuế, mà còn ở việc sửa
đổi, bổ sung các quy định khung về Thuế xuất khẩu. Những quy định bị coi nhược
điểm và không phù hợp với thông lệ quốc tế như thuế suất, giá tính thuế, thời hạn nộp
thuế, quy trình nộp thuế, xử lý vi phạm,... là những vấn đề đòi hỏi giải quyết cấp
bách.
2.2.3 Những kết quả đạt được
Trong những năm qua, chính sách Thuế xuất khẩu của Việt Nam đã từng bước được
đổi mới để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và chủ trương mở rộng
quan hệ kinh tế đối ngoại của Nhà nước ta. Nhờ đó, chính sách Thuế xuất khẩu đã
góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, thực hiện chủ trương tăng nguồn thu cho
ngân sách nhà nước, dần trở thành công cụ quản lý vĩ mơ, khuyển khích đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu phù hợp với chính sách mở cửa, chính sách phát triển kinh tế đối
ngoại của nước ta trong tình hình mới và đảm bảo việc thực hiện các cam kết khi
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.

HVTH: Hoàng Khoa Anh – NH Đêm 6 – K20




×