TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI TIỂU LUẬN HỌC PHẦN LUẬT KINH TẾ
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
MSSV:
Đà Lạt, tháng 7 năm 2021
MỤC LỤC
Phần 1: Tự chọn: Chủ đề 6 Cơ cấu tổ chức và quản lý
đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên từ đó vẽ mơ
hình tổ chức, quản lý đối với công ty TNHH 2 thanh viên
trở lên
1. Khái niệm Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Công ty TNHH hai thành viên) là
doanh nghiệp. Trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng thành
viên từ hai cho đến 50 người. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào
cơng ty. Cơng ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được phát
hành cổ phiếu.
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC/ TỔNG
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
( Từ 11 thành viên trở lên
phải thành lập ban kiểm
sốt)
Hình 1 : Cấu tạo và quản lý công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Page | 2
Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Cơng ty
trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát;
trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp
với yêu cầu quản trị công ty.
Sau đây, sẽ giới thiệu cho quý khách hàng từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức
quản lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
2.
A, Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty. Đây là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định định kỳ họp Hội đồng
thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên
Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ cơ bản sau đây:
– Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên
– Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối
với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy
định tại Điều lệ công ty
– Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty
– Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phịng đại diện
– Sửa đổi, bổ sung Điều lệ cơng ty
– Quyết định tổ chức lại công ty
– Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty
– Quyết định các vấn đề quan trọng trong công ty: về chiến lược kinh
doanh; tăng giảm vốn điều lệ; dự án đầu tư; thơng qua báo cáo tài chính hàng
năm;…
– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và
Điều lệ công ty.
B, Chủ tịch Hội đồng thành viên
Chủ tịch Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên bầu. Nhiệm kỳ của Chủ
tịch Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có
thể được bầu lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế. Chủ tịch Hội đồng thành
viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ: Triệu tập và chủ trì
cuộc họp Hội đồng thành viên; Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp
Page | 3
Hội đồng thành viên; Lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng thành
viên; Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết của Hội đồng thành
viên; Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;…
C, Giám đốc, Tổng giám đốc
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh
doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc, Tổng giám đốc chịu trách nhiệm
trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Giám đốc, tổng giám đốc ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty. Trừ các chức danh
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. Ban hành quy chế quản lý nội bộ
của công ty. Trừ trường hợp Điều lệ cơng ty có quy định khác;…
Tiêu chuẩn làm Giám đốc, Tổng giám đốc
– Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản
lý doanh nghiệp.
– Có trình độ chun mơn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty
(nếu Điều lệ công ty khơng có quy định khác).
– Đối với cơng ty con của cơng ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện trên, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ
đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị
dâu, em dâu của người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà
nước tại công ty đó.
D, Ban kiểm sốt
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban
kiểm sốt. Trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát
phù hợp với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện
và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm sốt do Điều lệ cơng
ty quy định.…
E, Người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật trong cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể
là một người hoặc nhiều người. Người đại diện theo pháp luật của công ty
TNHH hai thành viên thường là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc. Người đại diện theo pháp luật cụ thể của Công ty TNHH
hai thành viên trở lên được ghi nhận trong Điều lệ công ty.
Page | 4
Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH hai thành viên nếu chỉ có
hai thành viên thì trong trường hợp người đại diện theo pháp luật bị tạm giam,
kết án tù, trốn khỏi nơi cư trú …thì thành viên còn lại đương nhiên là người
đại diện theo pháp luật của Công ty cho đến khi bầu mới.
3. Quản lý Công ty TNHH 2 thành viên trở lên sau khi thành lập
A, Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty. Là cơ quan quyết định
cao nhất của công ty. Hội đồng thành viên sẽ bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ
tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và
chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và
người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty; Đồng thời, giải quyết các
công việc quan trọng nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định định kỳ họp
Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
B, Chủ tịch Hội đồng thành viên
Chủ tịch Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên bầu. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty. Nhiệm kỳ của
Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành
viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế.
Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng
thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên. Thay mặt Hội đồng
thành viên ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên; … Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
C, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Giám đốc, Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng
ngày của công ty. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc, tổng giám đốc phải đạt
những tiêu chuẩn và điều kiện nhất định.
Giám đốc, tổng giám đốc ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty. Trừ các chức danh
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. Ban hành quy chế quản lý nội bộ
của cơng ty. Trừ trường hợp Điều lệ cơng ty có quy định khác;…
Page | 5
D, Ban kiểm soát
Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát,
Trưởng Ban kiểm sốt do Điều lệ cơng ty quy định.…
E, Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên
Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên thường là
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Người đại
diện theo pháp luật cụ thể của Công ty TNHH hai thành viên trở lên được ghi
nhận trong Điều lệ công ty.
Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH hai thành viên nếu chỉ có
hai thành viên thì trong trường hợp người đại diện theo pháp luật bị tạm giam,
kết án tù, trốn khỏi nơi cư trú …thì thành viên còn lại đương nhiên là người
đại diện theo pháp luật của Công ty cho đến khi bầu mới.
4. Vốn điều lệ của công ty
Theo Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020, Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần
vốn góp các thành viên cam kết góp vào cơng ty.
Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho cơng ty đủ và đúng loại tài sản
như đã cam kết khi đăng ký dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết,
công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành
viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải
góp vốn đủ phần vốn góp.
Page | 6
PHẦN 2 : Từ hiểu biết của anh (chị) về chủ thể kinh
doanh tại Việt Nam, hãy chọn một mô hình chủ thể kinh
doanh để thành lập cho mình một chủ thể kinh doanh và
tóm lược các bước thành lập đến cơ cấu tổ chức, quản lý,
tài chính... của chủ thể đó.
1. Khái niệm chủ thể kinh doanh
Chủ thể kinh doanh là tổ chức, cá nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh (hoặc giấy
phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) và thực hiện trên
thực tế các hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận.
- Theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020 thì:
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Mọi thương nhân đều là chủ thể kinh doanh và mọi doanh nghiệp đều là
thương nhân vì đều có đăng kí kinh doanh. Cịn thương nhân thì chưa chắc đã
là doanh nghiệp. Một số thương nhân không phải là doanh nghiệp như hộ
kinh doanh, hợp tác xã.
Thương nhân có nghĩa bao hàm rộng hơn, đồng nghĩa với chủ thể kinh doanh
có nghĩa rộng hơn khái niệm doanh nghiệp.
2. Hộ kinh doanh
2.1 Khái niệm
Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP định nghĩa về hộ kinh doanh như
sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký
Page | 7
thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt
động kinh doanh của hộ.”
Đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy
quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ
kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ
kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh không được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Hộ kinh
doanh và doanh nghiệp đều được coi là các tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt
động thương mại, tuy nhiên hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh
nghiệp.
Đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy
quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ
kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ
kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh không được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Hộ kinh
doanh và doanh nghiệp đều được coi là các tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt
động thương mại, tuy nhiên hộ kinh doanh khơng phải là một loại hình doanh
nghiệp.
2.2 Các hình thức hộ kinh doanh
- Cá nhân kinh doanh
- Hộ gia đình
- Nhóm kinh doanh
2.3 Đặc điểm hộ kinh doanh
Theo quy định Chương VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có thể rút ra một số
đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể như sau:
- Hộ kinh doanh khơng có tư cách pháp nhân như đa phần các loại hình doanh
nghiệp khác;
Page | 8
- Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là hộ gia đình hoặc cá nhân, nhưng các thành
viên của hộ kinh doanh đều là người Việt Nam;
- Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải đăng ký
một địa điểm làm trụ sở chính;
- Hộ kinh doanh không bị giới hạn việc sử dụng lao động
- Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh.
- Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu
nhập cá nhân, Lệ phí mơn bài.
- Hộ kinh doanh khơng được phép sử dụng hoá đơn đỏ (hoá đơn VAT).
3. Doanh nghiệp tư nhân
- DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN. Chủ DNTN không được
đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của CTHD.
- DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn
góp trong CTHD, cơng ty TNHH hoặc CTCP.
4. Cơng ty TNHH
- Công ty TNHH bao gồm Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH
hai thành viên trở lên:
4.1 Công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu (chủ sở hữu công ty).
- Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của cơng ty.
- Cơng ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Page | 9
- Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường
hợp để chuyển đổi thành CTCP.
- Công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định
pháp luật.
4.2 Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành
viên là tổ chức, cá nhân.
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các
điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ
trường hợp để chuyển đổi thành CTCP.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy
định của pháp luật.
5. Cơng ty cổ phần
- CTCP là doanh nghiệp, trong đó:
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
+ Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lượng tối đa;
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
+ Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp sau:
Page | 10
+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển
nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người
không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ
đông.
+ Trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần theo Điều lệ cơng ty.
- CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- CTCP có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khốn khác
của cơng ty.
6. Cơng ty hợp danh
- CTHD là doanh nghiệp, trong đó:
+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau
kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngồi các thành viên
hợp danh, cơng ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của cơng ty;
+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào cơng ty.
- CTHD có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- CTHD không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
7. Hợp tác xã và liên hợp tác xã
- Khái niệm theo khoản1,2 điều 3 luật hợp tác xã năm 2012
7.1. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân,
do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu
chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân
chủ trong quản lý hợp tác xã.
Page | 11
7.2. Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách
pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ
lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung
của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và
dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã.
7.3. Đặc điểm
Trên cơ sở khái niệm hợp tác xã được xác định theo Luật hợp tác xã năm
2012 ở trên, có thể khái quát, “hợp tác xã” có các đặc điểm cơ bản sau:
Một là, hợp tác xã là một tổ chức kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh như
một loại hình doanh nghiệp nhưng mang tính xã hội cao, và là hình thức thể
hiện của thành phần kinh tế tập thể.
Hai là, hợp tác xã có số lượng thành viên tối thiểu là 7 thành viên. Thành viên
tham gia hợp tác xã có thể là cá nhân, hộ gia đình nhưng cũng có thể là pháp
nhân khi đáp ứng được các điều kiện được quy định trong Điều 13 Luật hợp
tác xã năm 2012, và Điều 3, 4 Nghị định 193/2013/NĐ-CP.
Ba là, hợp tác xã có tư cách pháp nhân, hoạt động trên cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về hoạt động của mình trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng.
Bốn là, các thành viên của hợp tác xã tự nguyện tham gia và cùng nhau làm
việc, hợp tác tương trợ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và cùng sử dụng
sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo hợp đồng dịch vụ,
được hưởng lợi nhuận và phân phối thu nhập từ hoạt động kinh doanh của
hợp tác xã theo nguyên tắc quy định trong điều lệ của hợp tác xã và Luật hợp
tác xã.
Page | 12
7.4 Sự khác biệt giữa hợp tác xã so với các loại hình doanh nghiệp
Page | 13
Tiêu chí
Thành viên
Doanh nghiệp
Hợp tác xã
Là cá nhân hoặc tổ chức (Việt – Cá nhân (Là công dân
Nam hoặc nước ngoài)
Việt Nam hoặc người
nước ngoài cư hợp pháp
tại Việt Nam)
– Hộ gia đình.
– Tổ chức (Là pháp nhân
Việt Nam)
Kết
nạp Khơng kết nạp rộng rãi (Có Kết nạp rộng rãi
thành viên.
giới hạn số lượng thành viên
tối đa), trừ Công ty cổ phần.
Quyền biểu – Theo vốn góp: Cơng ty cổ Bình đẳng với nhau
quyết
phần, Cơng ty TNHH…
khơng phụ thuộc vào vốn
góp
– Khơng theo vốn góp: Cơng
ty hợp danh, doanh nghiệp tư
nhân
Trách nhiệm Vô hạn hoặc hữu hạn
Vô hạn
tài sản của
– Vô hạn: thành viên hợp
thành viên
danh của công ty hợp danh
– Hữu hạn: thành viên góp
vốn của Cơng ty hợp danh, cổ
đơng Cơng ty cổ phần…
Căn cứ xác Theo vốn góp
định thu nhập
Quan
tâm,
giáo dục, phát
triển
cộng
đồng thành
viên
Nguồn
tiêu
thụ
Địa vị pháp lý
của
thành
viên
Phân phối lợi
nhuận
Không
Theo vốn góp, mức độ sử
dụng sp hoặc cơng sức lđ
của thành viên
Có
Thị trường
Thị trường, thành viên
Tư cách nhà đầu tư
Tư cách nhà đầu tư,
khách hàng sử dụng sản
phẩm.
Page | 14
Theo vốn góp, cơng sức
lao động, mức độ sử dụng
sản phẩm
Theo tỷ lệ góp vốn
Bảng 1 Sự khác biệt giữa hợp tác xã so với các loại hình doanh nghiệp
Page | 15
Phần 2. Hãy chọn một mơ hình chủ thể kinh doanh để
thành lập cho mình một chủ thể kinh doanh và tóm lược
các bước thành lập đến cơ cấu tổ chức, quản lý, tài
chính... của chủ thể đó.( tiếp theo )
1. Mơ hình doanh nghiệp tư nhân
2. Khái niệm
“Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp.” Khoản 1 điều 188 luật doanh nghiệp 2020.
3. Đặc điểm
DNTN là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ
DNTN không được phát hành chứng khốn
DNTN khơng có tư cách pháp nhân
Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về mọi nghĩa vụ TS của DN
Ưu điểm:
•
Do chỉ có 1 chủ sở hữu nên chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân hoàn
toàn chủ động trong việc quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến
doanh nghiệp
•
Chủ doanh nghiệp cũng đồng thời là đại diện theo pháp luật cho
doanh nghiệp
•
Chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền bán doanh nghiệp của mình
cho người khác
•
Do chế độ trách nhiệm vô hạn, thành lập doanh nghiệp tư nhân ít bị
ràng buộc hơn
•
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản
Page | 16
Chế độ trách nhiệm vô hạn được pháp luật quy định giúp doanh
nghiệp tư nhân dễ dàng tạo được sự tin tưởng từ đối tác, dễ dàng
huy động vốn và hợp tác kinh doanh.
Nhược điểm:
•
•
Đây là loại hình doanh nghiệp khơng có tư cách pháp nhân
•
Tính rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình
•
Khơng được phát hành bất kỳ loại chứng khốn nào trên thị trường
•
Khơng được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại
hình doanh nghiệp khác
•
Chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
4. Phân biệt trách nhiệm hữu hạn và trách nhiệm vơ hạn
Phạm vi tài sản
TS đã góp/ cam kết góp vào DN
TS đã góp, cam kết góp vào DN; Các TS khác thuộc quyền sở hữu của chủ
đầu tư.
Chủ thể
T/viên CTTNHH, CTCP, t/viên góp vốn CTHD, xã viên HTX.
Chủ DNTN, thành viên hợp danh, thành viên tổ hợp tác.
Thời điểm chấm dứt nghĩa vụ
Khi DN chấm dứt hoạt động.
Khi chủ đầu tư đã thanh toán được hết các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác.
- Khi chủ đầu tư chết
Bảng 2.
Phân biệt trách nhiệm hữu hạn và trách nhiệm vô hạn
5. Thông tin cần chuẩn bị trước khi thành lập doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin (tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện theo pháp
luật của công ty);
Page | 17
- Cung cấp bản Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu sao y cơng chứng của
tất cả thành viên/cổ đơng góp vốn. Nếu khơng kịp sao y chứng thực thì cung
cấp bản gốc để Luật Hồng Phát làm giúp quý khách;
- Phác thảo ý tưởng ngành nghề kinh doanh :
+
+
+
+
+
+
+
Tên công ty: DNTN Sữa Bắp Cơ Hai.
Địa chỉ: 299 đường Hồng Diệu, phường Võ thị Sáu, thành phố Vũng
Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Người đại diện pháp lý của công ty : Nguyễn Thị Hương
Số điện thoại: 0123456789
CMND/CCCD:123456789
Ý tưởng kinh doanh: Là doanh nghiệp chuyên chế biến bắp/ngô thành
sữa sản phẩm thức uống dinh dưỡng tốt cho sức khỏe.
Vốn dự kiến đầu tư là 900.000.000- 1.000.000.000 VND do chủ doanh
nghiệp đầu tư.
6. Chuẩn bị hờ sơ đăng kí thành lập DNTN Sữa Bắp Cô Hai
- Tại điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐCP có quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
bao gồm:
- Thứ nhất, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
- Thứ hai, bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của
chủ doanh nghiệp tư nhân.
7. Các bước thành lập DNTN Sữa Cô Hai
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính (tham khảo Khoản 1 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Bước 3: Nhận kết quả
Page | 18
- Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phịng Đăng ký
kinh doanh sẽ thơng báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
8.
Vấn đề về vốn theo điều 189 Luật ND 2020
- Vốn của DNTN do chủ doanh nghiệp đầu tư.
- Chủ DNTN có thể tăng và giảm vốn đầu tư trong quá trình hoạt động của
DN (trường hợp giảm, thấp hơn vốn đầu tư đăng ký thì phải đăng ký với
CQĐKKD).
Tồn bộ vốn và tài sản (kể cả vốn vay và tài sản thuê) được sử dụng vào hoạt
động kinh doanh của DN đều phải được ghi chép đầy đủ vào sổ sách kế tốn
và báo cáo tài chính của DN.
9.
Tổ chức bộ máy DNTN Sữa Bắp Cô Hai
Chủ sở hữu/ Giám
đốcNguyễn Thị Hương
Quản lý tài chính
Quản lý nhân sự,khâu
sản xuất
Nguyễn Văn A
Quản lý marketing
Nguyễn Văn C
Nguyễn Văn B
Hình 2.
Tổ chức bộ máy DNTN Sữa Bắp Cô Hai
Page | 19
Quản lý DNTN Sữa Bắp Cô Hai theo điều 190 luật doanh nghiệp
2020
- Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của DN.
- Chủ DNTN có tồn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động doanh nghiệp;
có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh.
- Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích
liên quan trước các CQ giải quyết tranh chấp liên quan đến DN.
- Chủ sở hữu doanh nghiệp: giữ chức giám đốc là người có quyền quyết định
đới với tất cả các hoạt động doanh nghiêp làm những cơng việc như: có quyền
ký, hủy, chuyển giao hợp đồng, có quyền uy quyền cơng việc hoặc công ty
cho người khác, quản lý, kiểm tra các cơ quan cấp dưới như: quản lý tài
chính, quản lý nhân sự, quản lý marketing...
- Quản lý tài chính: quản lý dòng tiền ra vào doanh nghiệp, quyết định
những hạng mục đầu tư và tài trợ, lên kế hoạch tài chính,...
- Quản lý nhân sự, khâu sản xuất: kiểm tra, chấm cơng, tính lương cho cơng
nhân, xây dựng kế hoạch đào tạo, phát triển hoạch định nguồn nhân sự, Mặc
khác còn quản lý thêm khâu sản xuất của doanh nghiệp kiểm tra, giám sát
tiến trình cơng việc tại khâu sản xuất của các công nhân...
10.
11. Về vấn đề tài chính của doanh nghiệp
- Nguồn vốn đầu tư là 900.000.000- 1.000.000.000VND
- Chi phí trang thiết bị, nguyên vật liệu, xây dựng xưởng: khoảng
900.000.000 - 1.000.000.000VND
- Chi phí th nhân cơng: gồm nhân viên viên chính thức :
+ Thư ký: 7.000.000- 10.000.000 VND/tháng.
+ Nhân viên quản lý tài chính: 7.000.000- 10.000.000 VND/tháng.
+ Nhân viên quản lý nhân sự: 7.000.000- 10.000.000 VND/tháng.
+ Nhân viên quản lý khâu sản xuất: 7.000.000- 10.000.000 VND/tháng.
+ Nhân viên quản lý marketing: 7.000.000- 10.000.000 VND/tháng
- Các nhân viên nghiệp vụ khác 10 người: 5.000.000-6.000.000 VND/tháng.
- Với mức sản xuất một ngày sản xuất ra ≥ 5.000 chai sữa.
- Giá bán 1 chai sữa là 7,5.000 VND cho giá sĩ và giá lẽ là 10.000VND.
Page | 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.
Luật doanh nghiệp 2020.
Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Luật hợp tác xã 2012.
Nghị định 193/2013/NĐ-CP.
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
Page | 21