Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Bai 40 Muc dich y nghia cua cong tac bao quan che bien nong lam thuy san

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2016. Thuyết trình Công Nghệ. BÀI 40: MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản III. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông, lâm, thủy sản trong quá trình bảo quản.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khái niệm nông, lâm, thủy sản • Nông sản là các sản phẩm từ cây trồng và vật nuôi dùng làm thực phẩm và không dùng làm thực phẩm.. CÀ CHUA. LÚA. NGÔ. KHOAI.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> • Lâm sản là các sản phẩm từ rừng bao gồm gỗ và ngoài gỗ.. GỖ. NỘI THẤT TỪ GỖ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> • Thủy sản là các loài động vật được nuôi ở nước ngọt, nước lợ hoặc được đánh bắt từ biển.. TÔM. CÁ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản 1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thuỷ sản 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Các hình thức bảo quản:. 1. Kho Silô. 2. Kho thông thường. 3. Kho lạnh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHO SIlÔ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KHO THÔNG THƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KHO LẠNH.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Một số hoạt động chế biến nông, lâm, thuỷ sản. CHẾ BIẾN HẠT CHẾ BIẾN THỊT CHẾ BIẾN TÔM ĐIỀU. LÀM BÁNH. ĐAN RỔ TRE. LÀM ĐẬU PHỤ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MỘT SỐ SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN. MỰC KHÔ Ô MAI. MẮM ĐẬU XANH CÁ CƠM.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> MỘT SỐ SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN. MĂNG NGÂM TÔM SẤYDẤM. GẠO CÀ MUỐI.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thuỷ sản Duy.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> NTS là lương thực, thực phẩm chứa nhiều chất dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đa số NLTS chứa nhiều nước.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 70-95%. 50-80%. 60-70%. 20-30%.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Dễ bị VSV xâm nhiễm gây thối hỏng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lúa, ngô, khoai, sắn, rau, chuối, cà chua, mực, tôm, thịt, trứng Nước chiếm tỷ lệ cao Chứa nhiều chất dinh dưỡng như đạm, chất béo, tinh bột, đường, … Dễ bị dập nát, VSV xâm nhiễm gây thối, hỏng. Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu chế biến thực phẩm, làm giống.. Gỗ, mây, tre, tinh dầu, nhựa,… Nước chiếm tỷ lệ ít hơn Chủ yếu chứa chất xơ Dễ bị mối mọt xâm nhập gây hư hỏng Là nguồn nguyên liệu cho một số ngành Công nghiệp: giấy, mỹ nghệ, đồ gia dụng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III/ Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông, lâm, thuỷ sản.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Độ ẩm Độ ẩm không khí cao làm cho NLTS bị ẩm trở lại Khi giới hạn độ ẩm cho phép sẽ tạo điều kiện cho VSV, côn trùng phát triển, phá hoại. VD:. Rau sẽ bị héo và chuyển sang màu vàng do quá trình thoát hơi nước diễn ra mạnh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nhiệt độ Nhiệt độ tăng làm tăng khả năng hoạt động của VSV làm ảnh hưởng đến chất lượng của NLTS. VD:. Do nhiệt độ môi trường thấp, hoạt động của VSV và các quá trình sinh hoá của rau bị ức chế nên chúng không thể phá hoại rau.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Sinh vật gây hại Khi gặp điều kiện thuận lợi, các SV gây hại sẽ phát triển mạnh, chúng dễ dàng xâm nhập và gây hại cho NLTS.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Yếu tố Độ ẩm không khí. Cơ chế tác động -Độ ẩm không khí cao làm cho nông, lâm, thủy sản khô bị ẩm trở lại. - Khi quá giới hạn độ ẩm cho phép sẽ tạo điều kiện cho VSV, côn trùng phát triển, phá hoại.. Nhiệt - Nhiệt độ tăng lên làm tăng hoạt động của độ môi VSV nên nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng. trường. - Nhiệt độ tăng làm các quá trình sinh hóa ( hô hấp,...) tăng mạnh, nông, lâm sản, thủy sản bị nóng lên, chất lượng bị giảm sút.. Sinh - Khi gặp điều kiện thuận lợi, các sinh vật gây vật gây hại sẽ phát triển mạnh, chúng dễ dàng xâm hại. nhập và gây hại nông, lâm, thủy sản..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×