Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.15 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Kiến thức : </b></i>
- Mở rộng vốn từ về Tổ quốc.
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc.
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng.
- Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận Trạng ngữ với phần còn lại của câu)
<i><b>2. Kĩ năng : </b></i>
- HS biết nghĩa của các từ mới, biết cách sử dụng trong câu văn.
- Biết tác dụng của dấu phẩy để sử dụng.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
- Giáo dục lịng u thích mơn học và lịng u Tổ quốc.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
<i>1. Giáo viên: </i>- Bảng phụ chép nội dung các BT.
- Tóm tắt tiểu sử của 13 vị anh hùng được nêu trong BT 2.
<i>2. Học sinh</i>: Đồ dùng học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>
- Bài cũ : - Nhân hóa là gì? Nêu ví dụ về
những con vật được nhân hóa trong 1 bài thơ,
văn đã học.
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
<b>2. Các hoạt động chính :</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: MRVT: Tổ Quốc (17 phút)</b></i>
* <i>Mục tiêu</i>: Giúp HS HS hiểu nghĩa của các
từ đã cho trong bài và sắp xếp vào nhóm
nghĩa tương ứng.
* <i>Cách tiến hành:</i>
<b>Bài tập 1: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích</b>
hợp: đất nước, dựng xây, nước nhà, giữ gìn,
non sơng, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn.
a) Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc
b) Những từ cùng nghĩa với bảo vệ
c) Những từ cùng nghĩa với xây dựng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- Yêu cầu cá nhân HS tự làm bài, phát phiếu
- Mời 2 HS dán kết quả. NX, chốt kết quả
đúng:
a) Những từ cùng
nghĩa với Tổ quốc
Đất nước, nước nhà,
non sông, giang sơn
b) Những từ cùng
nghĩa với bảo vệ
Giữ gìn, gìn giữ
c) Những từ cùng
nghĩa với xây dựng
Dựng xây, kiến thiết
- Yêu cầu HS viết bài làm đúng vào vở.
<b>Bài tập 2: Dưới đây là tên một số vị anh hùng</b>
dân tộc có công lao to lớn trong sự nghiệp
bảo vệ đất nước. Em hãy nói về một vị anh
hùng mà em biết rõ.
- Gọi HS đọc nội dung BT 2.
- GV hỏi xem HS đã chuẩn bị trước nội dung
- Cho HS thi kể
- Cả lớp cùng GV bình chọn bạn hiểu biết
nhiều, kể hay.
- GV cho điểm HS kể tốt
<i><b>b. Hoạt động 2: Dấu phẩy (10 phút)</b></i>
* <i>Mục tiêu</i>: Giúp HS HS hiểu tác dụng của
dấu phẩy và sử dụng thích hợp trong đoạn
- 1 HS đọc
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS dán kết quả lên bảng lớp
- HS chữa bài vào vở
văn cho trước đồng thời sau này sử dụng
trong các bài văn.
* <i>Cách tiến hành:</i>
<b>Bài tập 3: Em đặt them dấu phẩy vào chỗ nào</b>
trong mỗi câu in nghiêng?
- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn
- Nói thêm: Lê Lai quê ở Thanh Hóa . Là một
trong số những người tham gia hội thề Lũng
Nhai do Lê Lợi tổ chức năm 1416. Năm
1419, khi bị giặc vây bắt ông đã giả làm Lê
Lợi để phá vòng vây và bị bắt. Nhờ sự hi sinh
của ông, Lê Lợi và các tướng sĩ khác đã thoát
hiểm.
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu, HS khác
điền bằng bút chì vào SGK.
=> Chốt lời giải đúng: Bấy giờ, ở Lam Sơn có
ơng Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những
năm đầu, nghĩa qn cịn yếu, thường bị giặc
vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng
được chủ tướng Lê Lợi.
- Mời 2 HS đọc lại 3 câu văn đã được điền
dấu phẩy đúng chỗ.
- Yêu cầu HS viết bài làm đúng vào vở.
<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào SGK
- 2 HS đọc