Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.84 KB, 178 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :4/9/2016. PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Chương I: Liên XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Tiết Bài 1; LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được; - Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước. - Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. - Sự thành lập các nước XHCN ở Đông Âu. 2/ Tư tưởng. - Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết. - Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa nhân dân. 3/ Kĩ năng: Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu. Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. II/ Thiết bị dạy học: 1. Gv ; Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến những năm 70. Bản đồ Liên Xô. 2. Trò: SGK, vở ghi. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định và tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh nhắc lại diễn biến và kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai 3/ Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hạnh công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào, sự thành lập các nước XHCN ở Đông Âu? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động củaGV và HS Kiến thức cần đạt I. Liên Xô 1/ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ GV xác định vị trí của Liên Xô trên bản đồ. hai (1945-1950) - Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của a. Tình hình Liên Xô sau chiến Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai ?” tranh. HS dựa vào các số liệu để trả lời. GV nhận - Liên Xô chịu tổn thất nặng xét, bổ sung và nhấn mạnh. nhiệm vụ to lớn nề trong chiến tranh thế giới thứ hai; 27 triệu người chết, 1710 của nhân dân Liên Xô là khôi phục kinh tế . thành phố, 32000 nhà máy xí nghiệp, 65000 Km đường sắt bị tàn phá. b. Công cuộc khôi phục kinh tế: - Đảng nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế. - Trong hoàn cảnh đó Đảng và nhân * Kết quả: dân Liên Xô đã làm gì? - Công nghiệp: năm 1950, GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước sản xuất công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, hơn thời hạn 4 năm 3 tháng. GV nêu câu hỏi thảo luận: Em có nhận xét gì 6000 xí nghiệp được phục hồi. - Nông nghiệp: bước đầu về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân khôi phục, một số ngành phát triển. sự phát triển đó ? - Khoa học-kĩ thuật: chế tạo HS dựa vào nội dung SGK trả lời: tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết thành công bom nguyên tử quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, (1949), phá vỡ thế độc quyền chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập của Mĩ. tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 2/ Liên Xô tiếp tục xây dựng thêm cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX)..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV giới thiệu các nước Đông Âu trên bản đồ - Trong chiến tranh thế giới thư hai tình hình các nước Đông Âu như thế nào? - Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?” GV yêu cầu học sinh lên bản điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: Số thứ tự, tên nước, ngày, tháng thành lập.. Đồng thời phân tích hoàn cảnh ra đời nhà nước Cộng hoà dân chủ Đức.. II. Đông Âu 1/ Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu. - Hồng quân Liên Xô truy kích tiêu diệt quân đội phát xít đa giúp nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền và thành lập chính quyền dân chủ nhân dân. - Hàng loạt các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời: Cộng hoà Ba Lan (7/1944), Cộng hoà Ru-ma-ni (8/1944) - Những công việc mà các nước Đông Âu tiến hành: + Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. + Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí nghiệp lớn của tư bản. + Ban hành các quyền tự do dân chủ.. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi: Để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu cần tiến hành những công việc gì? Giáo viên có thể gợi ý: những việc cần làm trên các mặt sau: Về mặt chính quyền? Cải cách ruộng đất? Công nghiệp … Học sinh dựa vào nội dung SGK để thảo luận nhóm và trình bày kết quả của mình. Giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn thiện ý kiến 4/ Củng cố: Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH là không thể phủ nhận. Nhờ đó mà Liên Xô trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hòa bình, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo câu hỏi SGK, - Đọc trước phần II Đông Âu. - Sưu tầm tranh ảnh nói về mối quan hệ thân thiết của Liên Xô và Việt Nam, Đông Âu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn : 10/9/2016 Tiết 2 Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức: - Hiểu được những nét chính về công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) - Hiểu được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. 2/ Tư tưởng: - Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước đông âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta. - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS. 3/ Kĩ năng: - Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu. - Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình. II/ Thiết bị dạy học : 1. Gv : Tranh ảnh về các nước Đông Âu ( từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các nước đông âu. Bản đồ các nước Đông Âu. 2. Trò: Vở ghi, SGK, tư liệu tham khảo III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định và tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu những thành tựu cơ bản về sự phát triển kinh tế – kho học kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX? 3/ Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước chủ nghĩa xã hội duy nhất là Liên Xô, còn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có một loạt nước xã hội chủ nghĩa râ đời ở Đông Âu. Quá trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và đạt kết quả ra sao? Để có câu trả lới chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. ”. Hoạt động của GV và HS. - Những nhiệm vụ chính trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu là gì? Học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi: “Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong điều kiện nào?” Giáo viên có thể gợi ý:”Những thuận lợi, khó khăn về kinh tế, chính trị …?”(Cơ sở vật chất-kỹ thuật rất lạc hậu, các nước đế quốc bao vây kinh tế, chống phá về chính trị) Yêu cầu học sinh lập bảng thống kê những thành tựu của các nước Đông Âu theo yêu cầu sau: Tên nước, những thành tựu chủ yếu, sau đó yêu cầu học sinh trình bày kết quả của mình.. Kiến thức cần đạt II. Đông Âu 2/ Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) - Nhiệm vụ: + Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản. +Đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể + Xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.. - Thành tựu đạt được: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX các nước Đông Âu đều trở thành nước công – nông nghiệp phát triển, có nền văn hoá gd phát triển. + An-ba-ni đã điện kí Gọi học sinh khác nhận xét bạn trình hoá cả nước, giáo dục phát triển bày. Cuối cùng giáo viên bổ sung hoàn thiện cao nhất châu Âu bay giờ. nội dung học sinh trả lời. + Ba Lan sản lược công – nông nghiệp đều tăng gấp đôi … + Bun-ga-ri, sản xuất công nghiệp 1975 tăng 55 lần so với 1939 … Trước hết giáo viên nhấn mạnh sau chiến 3/ Sự hình thành hệ thống xã tranh thế giới thứ hai, CNXH trở thành hệ hội chủ nghĩa. thống thế giới. - Tại sao hệ thống XHCN lại ra đời? Các nước XHCN cần sự giúp đỡ toàn diện sâu sắc hơn nữa của Liên Xô. Trong sản xuất có sự chuyên môn hóa giữa.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> các nước. - Hệ thống XHCN được hình thành trên cơ sở * Cơ sở hình thành : nào? - Đều có Đảng cộng sản lãnh đạo. - Lấy CN Mác –Lênin làm nền tảng. - Cùng chung mục tiêu xây dựng - Hệ thống XHCN được hình thành như thế CNXH nào? * Sự hình thành hệ thống Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời XHCN. câu hỏi về sự ra đời của khối SEV, vai trò của - Sau chiến tranh thế giới thứ hai khối SEV và vai trò của Liên Xô trong khối hệ thống XHCN ra đời. SEV. : Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày - Ngày 8/1/1949 Hội đồng tương sự ra đời của khối Vác-xa-ca và vai trò của trợ kinh tế (gọi tắt SEV) ra đời khối Vác-xa-ca. gồm các nước Liên Xô, Anbani, Nhấn mạnh thêm về những hoạt động và Ba Lan, Bun-gia-ri … giải thế của khối SEV và Hiệp ước Vác xa va. - Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp Đồng thời giáo viên lấy ví dụ về mối quan hệ ước Vác-xa-va thành lập. hợp tác giữa các nước trong đó có sự giúp đỡ Việt Nam. 4/ Củng cố: - Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng CNXH ở các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới. - Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va đã có vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN. 5/ Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Vẽ và điền vào lược đồ Châu Âu các nước XHCN Đông Âu.. Ngày soạn : 11/9/2016 Tiết 3 bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiểu được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết (từ nửa sau những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu, hệ quả của sự tan rã đó. - Nguyên nhân sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên bang Xô viết và của các nước XHCN ở Đông Âu. 2. Về tư tưởng: - Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. - Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử. - Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử. II. Thiết bị dạy học : 1. Gv : - Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. - Lược đồ các nước SNG. 2. Trò: Vở ghi, SGK III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ - Hệ thống XHCN được hình thành như thế nào? 3/ Bài mới: Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên. Hoạt động của GV và HS. Kiến thức cần đạt I. Sự khủng hoảng và tan rã - Nguyên nhân nào dẫn đến sự khủng hoảng của Liên bang Xô viết. của Liên Xô? * Nguyên nhân dẫn tới sự khủng Giáo viên phân tích những khuyết tật trong hoảng của Liên Xô:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô. - Công cuộc cải tổ của Liên Xô được tiến hành như thế nào?. - Nội dung của cải tổ là gì? Giáo viên so sánh giữa lời nói và việc làm của M.Goóc-ba-chốp, giữa lí thuyết và thực tiễn của công cuộc cải tổ để thấy rõ thực chất của công cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp càng làm cho kinh tế lún sâu vào khủng hoảng. Giới thiệt một số bức tranh, ảnh hình 3, 4 trong SGK. - Công cuộc cải tổ thất bại đã dẫn đến hậu quả gì? Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung kiến thức. Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo chính 21 -8-1991 thất bại đưa đến việc Đảng Cộng Sản Liên Xô phải ngừng hoạt động và tan rã, đất nước lâm vào tình trạng không có người lãnh đạo. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các nước SNG trên lược đồ.. - Năm 1973 khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng trực tiếp đến Liên Xô. - Mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô có nhiều khuyết tật. - Trong hoàn cảnh đó Liên Xô không tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội để khắc phục khó khăn. - Đến đầu những năm 80 Liên Xô lâm vào khủng hoảng trầm trọng. * Công cuộc cải tổ của Liên Xô: - Năm 1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ. - Chuẩn bị không chu đáo, thiếu đường lối chiên lược -> Cải tổ thất bại . - Nội dung: + Kề kinh tế; Những kế hoạch đề ra chưa thực hiện được. + Về chính trị: Tập trung mọi quyền lực vào tay tổng thống, thực hiện đa nguyên về chính trị, xóa bỏ sự lãnh đạo độc quyền của ĐCS. - Hầu quả: + Đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn sâu sắc. + Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ. + 19/8/1991 cuộc đảo chính Gooc ba chốp không thành công gây hậu quả nghiêm trọng: Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động 21/12/1991 11 nước cộng hòa li khai hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập(SNG) Ngày 25/12/1991 lá cờ búa.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> liềm trên nóc Krem-li bị hạ, chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK. II/ Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các GV: Cũng giống như ở Liên Xô đến những nước Đông Âu. năm 1980 các nước Đông Âu lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng và tan rã. - Sự tan rã của Liên Xô và các nước Đông Âu - Sụ sụp đổ của CNXH ở liên Xô và Đông Âu là một tổn thất nặng đã dẫn đến hệ quả gì? nề đối với phong trào giải phóng dân tộc. - Đó là sự sụp đổ của một mô hình xã hội cón nhiều khuyết tật không phải sự sụp đổ của một CNXH.. 4/ Củng cố: - Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là không tránh khỏi. - Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô. 5/ Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối SGK - Đọc trước bài Các nước Á, Phi, Mĩ –La-Tinh từ năm 1945 đến nay. Ngày soạn : 17/9/2016 CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á-PHI-MĨ LATINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY. Tiết 4 bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Qua bài HS hiểu được:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh từ năm 1945 đến những năm 90 của thế kỉ XX và sự tan rã của hệ thống thuộc địa đế quốc- thực dân. 2. Tư tưởng: + Cuộc đấu tranh anh dũng, kiên trì và gian khổ của nhân dân các nước Á-Phi-Mĩ la tinh vì độc lập dân tộc. + Phát huy tình đoàn kết giữa các dân tộc Á-Phi-Mĩ la tinh trong giai đoạn hiện nay. 3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.- kĩ năng sử dụng bản đồ. II. Thiết bị dạy học : 1. Gv : + Bản đồ thế giới. + Một số tranh ảnh, tư liệu về Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến nay. 2. Hs: + Vở ghi, SGK III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày hoàn cảnh, diễn biến sự khủng hoảng tan rã của Liên Xô? 3. Bài mới: Sau chiến thế thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh. Hàng chục quốc gia giành được độc lập và phát triển đi lên mạnh mẽ, làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc và làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. Để thấy được phong trào diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa thập *Hs đọc mục 1 sgk. niên 60 của thế kỉ XX: Gv - Từ năm 1945 đến giữa thập niên 60 - Mục đích :Cuộc đấu tranh giải phóng thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc dân tộc nhằm đập tan hệ thống thuộc địa ở Á-Phi-Mĩ latinh có những điểm gì nổi của CNĐQ. bật? + Phong trào giải phóng dân tộc phát Gv - Em hãy kể tên các phong trào tiêu triển thành một cao trào sôi nổi ở ĐNA:biểu biểu? Inđônêxia(17/8/1945),ViệtNam(2/9/1945) * Gv xác định trên bản đồ. , Lào(12/10/1945) +Phong trào tiếp tục lan sang Nam Á, bắc Phi như: Ấn Độ, Ai Cập, An giê ri. + Năm 1960 là năm Châu Phi với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. + 1/1/1959 cuộc cách mạng nhân dân Gv- Những thắng lợi to lớn đó có ý thắng lợi ở Cu Ba nghĩa lịch sử gì? => Đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX,hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc về cơ bản đã sụp đổ. Gv- Từ giữa thập niên 60 đến giữa thập II. Giai đoạn từ giữa thập niên 60 đến niên 70 của thế kỉ XX có những phong giữa thập niên 70 của thế kỉ XX: trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu +Các phong trào tiêu biểu: Ghinê.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> biểu nào? * Gv xác định trên bản đồ vị trí 3 nước Ghinê Bít-xao, Môdămbich, Ăngôla - Sự kiện này có ý nghĩa lịch sử như thế nào? * Hs đọc mục 3 sgk. Gv - Trong giai đoạn này phong trào giải phóng dân tộc có điểm gì nổi bật? - Nội dung chủ yếu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trong giai đoạn này là gì? * Gv xác định trên bản đồ Rô đê ri a, Tây Nam Phi và cộng hòa Nam Phi. Gv: giải thích khái niệm Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.(APACTHAI ) Phong trào đấu tranh chống chế độ Apacthai thu được kết quả như thế nào? Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu về lãnh tụ Nen sơn man đê la. Gv- Sau khi hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ nhiệm vụ của nhân dân các nước Á, Phi, mĩ la tinh là gì?. Bít-xao (9/1974), Môdămbich(6/1975), Ăngôla (11/1975). => lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha.Là thắng lợi quan trọng của ptđtgpdt ở Châu phi III. Giai đoạn từ giữa thập niên 70 đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX: - Nổi bật là cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở : Rôđêria, Tây Nam Phi và cộng hòa Nam Phi. -Kết quả: + Chính quyền thực dân đã tuyên bố xóa bỏ chế độ chế độ Apacthai. + Công nhận quyến bầu cử và tự do dân chủ của người da đen. + Nhân dân các nước đã giành được chính quyền Rôđêria(1980),Tây Nam Phi(1990) và cộng hòa Nam Phi(1993) => hệ thống thuộc địa của đế quốc-thực dân sụp đổ hoàn toàn. - Sau khi hệ thống thuộc địa sụp đỏ hoàn toàn nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ la tinh đã đấu tranh kiên trì củng cố độc lập. Xây dựng và phát triển đất nước để khắc phục đói nghèo. 4. Củng cố: Gv dùng bản đồ câm cho Hs dán tên các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu ở từng giai đoạn với những màu sắc thể hiện khác nhau. 5. Hướng dẫn về nhà: + Trả lời câu hỏi cuối bài.+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 4..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn:24/9/2016 Tiết 5 ,bài 4 : CÁC NƯỚC CHÂU Á. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Những nét nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Hoàn cảnh ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn phát triển từ năm 1945 đến nay. 2. Kĩ năng: + Khai thác tranh ảnh, lược đồ. + Phân tích, đánh giá. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: + Tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc - thực dân vì hòa bình, độc lập dân tộc. + Giữ gìn mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Trung Quốc. II. Thiết bị dạy học : 1.Gv : + Bản đồ châu Á. + Một số tranh ảnh, tư liệu về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay. 2.Trò: + Vở ghi ,SGK III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến thập niên 60 của thế kỉ XX? Trả lời : Phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945 chia làm 3 giai đoạn + Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX + Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa năm 70 của thế kỉ XX.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX 3. Bài mới: * Gv giới thiệu bài: Với diện tích rộng và dân số đông nhất thế giới sau năm 1945 ,CÁ có nhiều biến đổi sâu sắc .Trải qua cuộc đấu tranh đầy gian khổ các nước Châu Á giành được độc lập .Từ đó đến nay các nước tiến hành củng cố nền độc lập ,phát triển kinh tế xã hội.Hai nước lớn là Trung Quốc và Ấn Độ đã đạt được nững thành tựu to lớn ,có vai trò quan trọng trên trường quốc tế. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt -Treo bản đồ châu Á : châu Á là một châu lục 1. Tình hình chung: lớn nhất thế giới gồm 43.000.000 km2 gấp hơn 4 lần châu Âu, Gv - Tình hình châu Á trước chiến tranh thế giới - Trước chiến tranh thế giới thứ 2 : thứ 2 như thế nào? -Sau chiến tranh thế giới thứ Tất cả các nước là thuộc địa, nửa hai phong trào ĐTGPDT của các nước châu á thuộc địa phụ thuộc vào CNĐQ phát triển như thế nào? - Sau chiến tranh PTGPDT phát triển rộng khắp. Cuối những năm 50 phần lớn các nước đã giành được độc lập: Trung Quốc, Ấn Độ... - Từ nửa cuối thế kỉ XX đến nay Gv -Từ sau thế kỉ XX đến nay, tình hình châu tình hình châu á không ổn định Á như thế nào? +Nhiều cuộc chiến tranh xâm lược Gv -Nguyên nhân nào đẫn đến sự mất ổn định đã diễn ra: Đông Nam Á, Tây Á này? (Trung Đông). +Các nước đế quốc cố duy trì ách thống trị, chiếm giữ vị trí chiến lược quan trọng. . +Nhiều vụ tranh chấp biên giới hoặc ly khai xảy ra. - Hiện nay kinh tế tăng trưởng Gv -Trong những thập niên gần đây tình hình nhanh chóng, một số nước đạt thành kinh tế châu á có gì đáng chú ý ? tựu to lớn : Nhật Bản, Hàn Quốc , VD : Nhật bản, hàn quốc, trung quốc, sin ga po, Trung Quốc, Xin-ga-po ma lai xi a, thái lan ... - Ấn độ đang vươn lên hàng cường Gv -: Sau khi giành được độc lập Ấn Độ đã quốc về công nghệ phần mềm, công thực hiện kế hoạch gì về kinh tế ? nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ. - Góp phần quan trọng vào sự phát triển của thế giới II Trung Quốc - Là nước lớn ở châu á S =9,5 triệu km, dân số 1,3 tỉ người (năm 2002) Gv- Nêu hiểu biết của em về đất nước Trung Quốc ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv - Em hãy trình bày sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ? GV - Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với Trung Quốc và thế giới?. Gv - Trung Quốc đề ra đường lối cải cách từ bao giờ? Nội dung ? +XDCNXH mang màu sắc TQ lấy phát triển KT làm trung tâm -Nêu những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của TQ từ 1978 đến nay? +Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới +Tổng sản phẩm trong nước tăng 9,6% + Đời sống nhân dân được nâng cao Hs quan sát hình 7 ,8 SGK.. Gv --Ngoài công đổi mới về đường lối phát triển kinh tế thì công tác đối ngoại có gì đáng chú ý? -Với đường lối đối ngoại như vậy TQ có vị trí như thế nào trên thế giới ? +Hiện nay TQ là nước có tốc độ tăng trưởng. 1 Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa 7’ - 1949 nội chiến giữa quốc dân Đảng và Đảng công sản Trung Quốc chấm dứt - 1.10.1949 nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thành lập. * Ý nghĩa lịch sử - Kết thúc ách nô dịch 100 năm của ĐQ và hàng nghìn năm của CĐPK đưa nước Trung Hoa vào kỉ nguyên độc lập tự do. Hệ thống XHCN được nối liền từ Âu sang Á. 2 . Mười năm đầu xây dựng chế độ mới : Giảm tải 3. Đất nước trong thời kì biến động (1959 – 1978 ) Giảm tải 4 Công cuộc cải cách mở cửa từ 1978 đến nay: - Tháng 12.1978 Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới. - Nội dung: + Xây dựng XHCN theo kiểu TQ. + Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. + Thực hiện cải cách mở cửa. + Hiện đại hóa đất nước. - Thành tựu: ->Nền kinh tế phát triển nhanh chóng đạt tăng trưởng cao nhất thế giới +Tổng sản phẩm trong nước tăng 9,6% +Đời sống nhân dân được nâng cao - Đối ngoại: Bình thường hoá quan hệ đối ngoại với Liên Xô, Mông Cổ, VN, Lào, Cam-pu-chia... + Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới + Thu hồi Hồng kong và Ma cao(7/1997,12/2002).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> KT ổn định cao vào bậc nhất thế giới trên 9,5%/năm, năm 2001 tốc độ tăng trưởng GDP đạt 9593,3 tỷ nhân dân tệ gấp 3 lần 1989 -> Địa vị trên trường quốc tế được nâng lên 4.Củng cố : - Nêu ý nghĩa của những thành tựu khi TQ bước sang thế kỉ XXI ? +Tốc độ phát triển nhanh chóng +Có dân số đông nhất thế giới đây là trung tâm kinh tế hàng đầu 5. Hướng dẫn về nhà: -Về học bài SGK – kết hợp với vở ghi -Chuẩn bị bài 5: "Các nước Đông Nam Á". ********************************************** Ngàysoạn : 1/10/2016: Tiết 6, Bài 5 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945. + Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á. 2. Kĩ năng: + Khai thác tranh ảnh, bản đồ. + Phân tích, đánh giá. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: + Tình đoàn kết, hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc trong khu vực. + Trách nhiệm bản thân đối với đất nước khi gia nhập Asean II. Thiết bị dạy học 1. Gv : + Bản đồ các nước Đông Nam Á. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. 2.Trò: Vở ghi ,SGK. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những thành tựu nổi bật của nhân dân Trung Quốc trong công cuộc Đổi mới từ năm 1978 đến nay? 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Từ năm1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Đông Nam Á phát triển mạnh. Nơi đây coi như khởi đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á đang xây dựng đất nước, phát triển kinh tế và văn hoá đạt được những thành tựu to lớn. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) đã chứng minh điều đó.. Hoạt động của GV và HS GV-Treo bản đồ các nước Đông Nam Á và giới thiệu vị trí địa lý các nước ĐNA nằm ở phía Đông và phía Nam của châu Á rộng gần 4,5 triệu km2 gồm 11 nước với dân số 536 triệu người 2002. -Trình bày những nét chủ yếu về các nước ĐNA trước năm 1945? -Tình hình ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào? Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK -21. -Sau khi một số nước giành chính quyền tình hình khu vực này ra sao? Gọi HS xác định vị trí các nước đã giành được độc lập trên bản đồ. -Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX đường lối đối ngoại của các nước ĐNA có gì thay đổi ? -Chiến tranh lạnh có nghĩa là gì? -Mục đích của việc thành lập khối quân sự ở ĐNA của Mĩ, Anh, Pháp là gì ? Đường lối đối ngoại của các nước ĐNA phân hóa như thế nào? *Như vậy , từ cuối những năm 50, trong đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á có sự phân hoá. Kiến thức cần đạt I/ Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945:. - Trước 1945: hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái lan) đều là thuộc địa của các nước thực dân phương tây. - Sau chiến tranh: Sau khi phát xít Nhật đầu hàng các nước ĐNA đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền. +17-8-1945 In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập. +2-9-1945 nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời. +10-1945 Lào tuyên bố độc lập. - Ngay sau đó bọn đế quốc trở lại xâm lược nhân dân lại phải đứng lên chống xâm lược: Việt Nam, In-đô-nê-xi-a… ->Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX hầu hết các nước ĐNA lần lượt giành độc lập - Từ giữa những năm 50 của TK XX, trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” tình hình Đông Nam Á phức tạp, căng thẳng và phân hoá (do Mĩ can thiệp) - Tháng 9-1954 Mĩ ,Anh ,Pháp thành lập khối quân sự SEATO (Khối quân sự Đông Nam Á) nhằm ngăn chặn CHXH và đẩy lùi phong trào đấu tranh giải phóng trong khu vực. +Thái Lan, Phi-líp-pin gia nhập khối SEATO. +Tình hình rất căng thẳng khi Mĩ tiến hành xâm lược VN, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a và Miến Điện thực hiện chính sách hoà bình trung lập II Sự ra đời của tổ chức Asean.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Kể tên các thành viên trong tổ chức ASEAN hiện nay? +In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Thái-lan, philíp-pin, Xin-ga-po, Bru-nây,Việt Nam, lào, Mi-an-ma, Cam-pu-chia HS đọc SGK. -Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào. 1 . Hoàn cảnh thành lập - Sau khi giành độc lập, một số nước Đông Nam Á có nhu cầu hợp tác phát triển. Ngày 8.8.1967 hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) thành lập tại băng cốc (Thái Lan ) gồm 5 nước:In- đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-gapo. Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì? 2. Mục tiêu hoạt động: *Trong bản tuyên ngôn Băng cốc nêu rõ mục tiêu của Asean là: - Phát triển kinh tế- văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. - Nội dung của hiệp ước ba-li? - 2.1976 kí hiệp ước Ba-li (In-đô-nê-xiGọi học sinh đọc SGK a) xác định nguyên tắc hoạt động. -Vậy nguyên tắc cơ bản của quan hệ ASEAN * Nguyên Tắc : là gì? + Tôn trọng chủ quyền , toàn vẹn lãnh HS quan sát hình 10. thổ , không can thiệp vào nội bộ của -Giáo viên giới thiệu trụ sở ASEAN tại nhau Giacacta (Indonexia), đó là nước lớn và đông + Giải quyết mọi tranh chấp bằng dân nhất ĐNA. phương pháp hoà bình + Hợp tác và phát triển III.Từ "ASEAN 6" phát triển thành -Sau 1984 tổ chức ASEAN phát triển như thế "ASEAN 10": nào? - 1984 sau khi giành được độc lập Brunây đã tham gia và trở thành thành viên HS quan sát hình 11 . thứ 6 của ASEAN Nhận xét về sự phát triển của tổ chức này? + Việt Nam 7.1975 + Lào, Mi-an-ma 7.1997 + Cam-pu-chia 4.1999 - Hiện nay ASEAN có 10 nước tham gia -Hoạt động chủ yếu của ASEAN là gì? -Những hoạt đông cụ thể của ASEAN trong thập kỉ 90 có nét gì mới? +1992 AFTA khu vực mậu dịch chung của ĐNA ra đời - 1994 diễn đàn khu vực (ARF) gồm 23 nước. - Hoạt động chủ yếu: Hợp tác kinh tế, xây dựng một ĐNA hoà bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh . -1992 Khu vực mậu dịch chung của ĐNA (AFTA) - 1984 lập diễn đàn khu vực (ARF) gồm.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> trong và ngoài khu vực để cùng nhau hợp tác 23 nước trong và ngoài khu vực để và phát triển. cùng nhau hợp tác phát triển . Việt Nam ta tham gia vào tổ chức ASEAN Lịch sử ĐNA bước sang một thời kỳ có ý nghĩa gì ? mới - Tạo ra bước phát triển mới. 4/ Củng cố: - Trình bày tình hình các nước ĐNA trước và sau năm 1945? - Vì sao từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á"? + Từ 6 nước phát triển thành 10 nước. + 1992 quyết định biến Đông Nam Á thành 1 khu vực mậu dịch tự do. + 1992 Lập diễn đàn khu vực Đông Nam Á 5/Hướng dẫn về nhà: - Nêu những nét biến đổi của tình hình Châu Á từ 1945 đến nay ? (3 biến đổi) - Đọc trước bài 6. - Tìm hiểu quan hệ Asean với ba nước Đông Dương từ khi thành lập cho đến cuối thập kỉ 80? Nguyên nhân? *******************************************. Ngày soạn : 8/10/2016 Tiết 7 ,bài 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Phi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi. 2. Kĩ năng: + Khai thác tranh ảnh, bản đồ. + Phân tích, đánh giá. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: + Tinh thần đoàn kết, tương trợ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập và chống đói nghèo. II. Thiết bị dạy học : 1. Gv : + Bản đồ các nước châu Phi. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. 2.Trò: Vở ghi ,SG K III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Asean? 3. Bài mới: -Sau chiến tranh thế giới lần 2 phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập của dân tộc châu Phi diễn ra sôi nổi rộng khắp. Đến nay các nước châu Phi đã giành được độc lập. Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi ra sức phát triển kinh tế- Văn hoá để thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. Để hiểu được cuộc đấu tranh của các dân tộc châu Phi và công cuộc khôi phục kinh tế diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học... Hoạt động của GV và HS -Treo bản đồ thế giới- giới thiệu về châu Phi. +Châu Phi được các biển bao bọc ở các phía Đông, Tây, Nam, Bắc, đứng thứ 3 về diện tích (30,3 triệu km2) kém châu Á và châu Mĩ, đứng thứ 4 về dân số 839 triệu người ( 2002) . Gv-Trước chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình các nước châu phi như thế nào? Sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình các nước châu phi như thế nào? -Tại sao PTGPDT lại nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi + Là nơi có trình độ văn hoá, kinh tế xã hội phát triển cao. -PTĐTGPDT của các nước châu phi diễn ra như thế nào? - Chiến thắng 1954 ở VN đã cổ vũ thúc đẩy nhân dân các nước thuộc địa vùng Bắc Phi Nguyên nhân nào dẫn đến các nước châu phi lại lần lượt giành được chủ quyền như vậy? +Nhân dân châu phi giác ngộ. Kiến thức cần đạt I Tình hình chung:. - Trước chiến tranh thế giới thứ 2 là thuộc địa của anh, pháp, bỉ ( đế quốc phương tây ) - Sau chiến tranh: PTĐT đòi độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi, sớm nhất là ở Bắc Phi. + 18.6.1953 Cộng hoà Ai Cập ra đời. + 1954-1962 An-giê-ri đấu tranh giành độc lập. + 1960 : 17 nước châu phi giành độc lập( Được gọi là "năm châu phi").
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Ảnh hưởng của PTGPDT trên thế giới + Sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN. GV -Phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Phi có ý nghĩa gì? Hs quan sát lược đồ hình 12,xác định vị trí một số nước tiêu biểu trong quá trình đấu tranh giành độc lập? -Sau khi giành được độc lập chủ quyền các nước châu Phi xd đất nước và phát triển kinh tế xã hội như thế nào? -Cuối những năm 80 đến nay tình hình châu phi như thế nào? + Các cuộc xung đột đẫm máu do mâu thuẫn sắc tộc hoặc tôn giáo + Các cuộc nội chiến, đói nghèo, nợ nần chồng chất, các loại bệnh dịch hành hoành. *VD:-Từ cuối năm 1987-1997 có 14 cuộc xung đột nội chiến ( cuộc xung đột giữa 2 bộ tộc Hu- tu và Tu- xi ở Ru-an-đa một quốc gia nhỏ ở Trung Phi rộng 26.000 km2 với dân số 7,4 triệu người92002) có 800 nghìn người thiệt mạng, 1,2 triệu người lang thang tị nạn. - Liên hợp quốc xếp 32 nước trong 57 nước châu Phi nghèo nhất thế giới 1/4 dân số đói ăn kinh niên. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX nợ 300 tỉ USD. - Còn là châu lục có tỷ lệ người mù chữ cao nhất thế giới. Gv- Để giải quyết khó khăn đó các nước châu Phi đã làm gì? Hiện nay châu phi như thế nào? +Châu Phi đang tìm kiếm những giải pháp, đề ra cải cách để khắc phục xung đột và khắc phục những khó khăn về kinh tế. -Có thể nói rằng cuộc đấu tranh để xoá bỏ nghèo nàn và lạc hậu ở châu Phi còn lâu dài và gian khổ hơn là cuộc ĐTGPDT. -Treo bản đồ châu Phi và yêu cầu HS nêu khái quát về Nam Phi? Tình hình Nam Phi trước chiến tranh thế giới lần 2 ?. →Hệ thống thuộc địa châu Phi tan rã, các nước giành được độc lập chủ quyền. *Công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế- xã hội ở châu Phi: +Đạt được nhiều thành tích, nhưng châu Phi vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật. - Từ cuối năm 80, xung đột sắc tộc và nội chiến xảy ra nhiều nơi.. -Đầu thập kỷ 90, châu Phi nợ chồng chất: 300 tỉ USD.. - Hiện nay được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các nước châu Phi đang tích cực giải quyết khắc phục tình trạng trên. Tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là liên minh châu Phi(AU) ra đời. II. Cộng hoà Nam Phi: *Khái quát + Diện tích 1,2 triệu km2, dân số 43,6 triệu người ( 2002), trong đó 75,2% là người da đen, 13,6% là người da trắng, 11,2% là người da màu. Đầu XIX năm 1662 người Hà Lan đặt chân lên đất Nam Phi. Đầu XIX Anh chiếm thuộc địa này - 1961 thành lập cộng hoà nam phi.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Em hiểu chế độ phân biệt chủng tộc A-pácthai là như thế nào? + Là chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân (Đảng của người da trắng) chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về kinh tế chính trị và văn hoá của người da đen. ở đây họ lập luận rằng: “Người da đen không thể bình đẳng với người da trắng, nhà cầm quyền đã ban bố trên 70 đạo luật phân biêt đới xử và cướp đoạt quyền làm người của người da đen và da màu” ở đây quyền bóc lột của nam Phi được xác nhận bằng hiến pháp. Gv -Vậy cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi diễn ra như thế nào?. *Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi: - Trong hơn 3 thế kỷ, chính quyền thực dân da trắng đẫ thi hành chính sách phân biệt chủng tộc (A-pácthai)cực kỳ tàn bạo.. - Dưới sự lãnh đạo của " Đại hội dân tộc Phi" (ANC) người da đen đã bền bỉ đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc. -Sau cuộc đấu tranh dân chủ đầu tiên(4-1994) - 1993 chế độ a pác thai bị xoá bỏ ở ông Nen-xơn Man-đê-la là tổng thống da đen nam phi - 5.1994 nen xơn man đe la trở thành đầu tiên của Cộng hoà Nam Phi. tổng thống da đen đầu tiên -Quan sát H.13 - Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ. Gv -Ông nenxơn manđela trở thành tổng *Ý nghĩa: Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn. thống sự kiện này có ý nghĩa gì? - Chứng tỏ rằng, chế độ phân biệt chủng tộc - Hiện nay chính quyền mới đã đưa đã bị xoá bỏ sau hơn 3 thế kỷ tồn tại. ra “Chiến lược kinh tế vĩ mô” Nhằm phát triển sản xuất, xoá bỏ “Chế độ Gv -Hiện nay Cộng hoà Nam Phi như thế nào A-pác-thai về kinh tế ” ? + Hiện nay là nước có tốc độ phát triển trung bình trên thế giới. + Có nhiều tài nguyên quí: Vàng, kim cương, U-ra-ni, khí tự nhiên… Chính quyền mới của Cộng hoà Nam Phi đã đưa ra "chiến lược kinh tế vĩ mô" ( 6-1996) với tên gọi “Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại”để cải thiện đời sống cho nhân dân.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - "Chế độ A-pác-thai về kinh tế” tức là phân biệt đối xử giữa người da đen và người da trắng trong làm ăn kinh tế, ví dụ như: cùng làm một công việc như nhau nhưng người da đen không được hưởng lương cao như người da trắng hoặc không được hưởng đầy đủ các chế độ đãi ngộ mà người da trắng được hưởng. 4/Củng cố : *Tổng kết bài: Qua tiết hôm nay chúng ta thấy rằng: sau chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước châu Phi đều giành được độc lập, song châu Phi luôn trong tình trạng bất ổn với xung đột, nội chiến, nghèo đói và bệnh tật - Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai ở Cộng hoà Nam Phi diễn ra lâu dài và gian khổ nhưng đã giành được thắng lợi năm 1993 Xoá bỏ chế độ A-pác-thai ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó. 5/ Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc bài cũ – chuẩn bị bài mới : Các nước Mĩ la tinh -Trả lời câu hỏi SGK. Ngày soạn : 15/10/2016 TIẾT 8, BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LATINH. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Tình hình Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân Cuba và những thành tựu kinh tế, văn hoá, giáo dục mà nhân dân Cuba đã đạt được hiện nay. 2. Kĩ năng: + Khai thác tranh ảnh, lược đồ. + Phân tích, đánh giá. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: + Sự anh hùng, kiên cường của nhân dân Cuba trong đấu tranh giành độc lập và kiến quốc. + Tình đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Cuba. II. Thiết bị dạy học : 1. Gv : + Bản đồ các nước Mĩ latinh. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. 2.Trò: Vở ghi,sgk III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi (1945 đến nay)? 3.Bài mới: -Mỹ La- tinh là khu vực rộng lớn, trên 20 triệu km 2(1/7 diện tích TG). Từ sau 1945, các nươc Mỹ La- tinh không ngừng đấu tranh để củng cố độc lập, chủ quyền, phát triển kinh tế- xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mỹ. Trong cuộc đấu tranh đó, nổi bật lên tấm gương Cu Ba, điển hình của phong trào cách mạng khu vực Mỹ La- tinh .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV treo lược đồ các nước Mĩ La-tinh sau 1945. Giới thiệu: Các nước Mĩ La-tinh gồm 23 nước. Bắt đầu từ Mê hicô trải dài đến tận Nam Mĩ Có diện tích trên 20 triệu Km2. Dân số 509 triệu người (1999). GV -Tại sao có tên gọi là Mĩ La-tinh? Gv -Trước chiến tranh thế giới thứ II đặc điểm chính trị của Mĩ La tinh như thế nào?. KIẾN THỨC CƠ BẢN I/ Những nét chung: - Mĩ- La-tinh có vị trí chiến lược quan trọng.. - Trước chiến tranh: Các nước Mĩ -la tinh đã dành được độc lập từ những thập niên đầu TK XIX, nhưing sau đó trở thành Gv -Phong trào giải phong dân tộc ở Mĩ La-tinh có “Sân sau” và là thuộc địa kiểu nhiệm vụ cụ thể như thế nào? Có gì khác với phong mới của Mĩ. trào giải phóng dân tộc ở châu Á , châu Phi? + Phong trào đấu tranh của châu Á, châu Phi là chống đế quốc, tay sai giành độc lập tự do và thành lập nhà nước độc lập, còn cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ La-tinh là thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. -Có thể nói từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 thì phong trào đấu tranh củng cố độc lập chủ quyền của Mĩ La-tinh có nhiều chuyển biến rất mạnh mẽ - Từ 1945 đến trước 1959:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> và có thể chia làm 3 giai đoạn. GV hướng dẫn hs quan sát -Chỉ bản đồ: Gv- Em hãy nêu tóm tắt diễn biến của phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh từ 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX? *Chỉ bản đồ: →Như vậy từ 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX. một cao trào khởi nghĩa vũ trang đã nổ và mang tính phổ biến. Gv --Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ Latinh lại được mệnh danh là “lục địa bùng cháy”. Phong trào đấu tranh củng cố độc lập chủ quyền nổ ra ở nhiều nước Từ 1959 đến đầu những năm 80 của TK XX : -Mở đầu là CM Cu Ba(1959). - Đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một cao trào bùng nổ ở khu vực này và trở thành “lục địa *Thảo luận: Những cuộc đấu tranh đó đã làm thay bùng cháy” đổi cục diện chính trị như thế nào? →Làm thay đổi cục diện chính - Trước kia bị rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở trị các nước Mĩ La-tinh. thành “sân sau” của Mĩ - Bây giờ là các chính phủ dân tộc tự chủ, giành được chủ quyền dân tộc thực sự. Gv - Từ nửa sau những năm 80 của Tk XX đến - Từ nửa sau những năm 80 nay các nước Mĩ La tinh đã thực hiện những nhiệm của thế kỷ XX đến nay: vụ gì? - Thu được nhiều thành tựu ( trả lời theo sách giáo khoa ) quan trọng trong công cuộc xây (đọc phần chữ nhỏ trong SGk trang 31) dựng và phát triển đất nước: Gv -Em có nhận xét gì về tình hình các nước Mĩ - Từ đầu những năm 90 của thế Latinh trong thời gian này? kỷ XX tình hình kinh tế và chính trị khó khăn, căng thẳng. II.Cu Ba hòn đảo anh hùng: Gv -+Quan sát lên bảng, theo dõi lược đồ các nước Mĩ La-tinh sau 1945 1.Khái quát: SGK - GV giới thiệu: Đây là vị trí đất nước CuBa. -Qua chuẩn bị ở nhà. Hãy trình bày hiểu biết của em về Đất nước Cu Ba? 2.Phong trào CM Cu Ba từ 1945 đến nay: Gv - Trong hoàn cảnh chung của khu vực Mĩ La- - Sau chiến tranh, phong trào tinh, tình hình CM Cu Ba từ 1945 đến nay như thế đấu tranh giải phóng dân tộc nào? phát triển mạnh. - Tháng 3-1952 tướng Batixta làm đảo chính , thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cu-Ba Gv -Chế độ độc tài quân sự đã thi hành những chính sánh gì ? -> Nhân dân Cu-Ba mâu thuẫn Chính vì thế mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Cu với chế độ độc tài Batixta..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ba với chế độ Batixta phát triển gay gắt. Đây là nguyên nhân làm bùng nổ cuộc CM . -Mâu thuẫn này đã làm bùng nổ cuộc CM vậy CM CuBa bùng nổ và thắng lợi như thế nào , chúng ta tìm hiểu phần:2. 2 Cách mạng bùng nổ và thắng lợi - Ngày 26/7/1953 cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa mở đầu thời kỳ khởi nghĩa vũ trang. -Sự kiện nào đã đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Cu Ba? - Giới thiệu hình 15 Đây là chân dung của Phi đen - Từ 1955 đến 1958 Xây dựng Ca – Xtơ -rô 1959. căn cứ , phát triển lực lượng Trình bày hiểu biết của em về lãnh tụ Phi-đen Ca- cách mạng xtô-rô? + Cuối 1958 lực lượng cách ( đọc phần chữ nhỏ trong SGK) mạng lớn mạnh, tấn công nhiều Trình bày diễn biến cuộc CM 1955 - 1958? nơi. -Em có nhận xét gì về cuộc chiến đấu của Phi-đen + Ngày 1-1-1959 chế độ độc tài và các đồng chí của ông? Bati xta bị lật đổ -> cách mạng thắng lợi Vậy cuộc chiến đấu của Phi-đen và các đồng chí của ông tiếp tục diễn ra như thế nào? +Ý nghĩa với CuBa: Cuộc CM - Được sự ủng hộ …1.1/1959 chế độ độc tài Batixta này đã mở ra một kỷ nguyên bị lật đổ. Cuộc CM nhân dân ở CuBa đã giành mới, kỷ nguyên độc lập gắn liền được thắng lợi. với CNXH. -Cuộc CM Cu Ba thành công có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với CuBa và đối với Mĩ Latinh ? 3 Công cuộc xây dựng CNXH Þ Như vậy cuộc CM Cu Ba thắng lợi có ý nghĩa từ 1959 đến nay lịch sử vô cùng quan trọng Vậy sau ngày thắng lợi - Tiến hành cuộc cải cách dân nhân dân CuBa đã cùng nhau XD CNXH như thế chủ triệt để : nào?->3 + cải cách ruộng đất Gv -Sau khi cách mạng thắng lợi công cuộc xây + quốc hữu hoá các xí nghiệp dựng đất nước của nhân dân Cu-ba diễn ra như thế của tư bản nước ngoài nào ? + Xây dựng chính quyền mới, ( trả lời theo SGk ) Phát triển giáo dục… -Trong xây dựng đất nước, nhân dân Cu-Ba đã đạt - Tháng 4-1961 tuyên bố tiến được những thành tựu gì? lên chủ nghĩa xã hội ( đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK) - Bị Mĩ bao vây , cấm vận , nhân →Như vậy trong công cuộc XD CNXH nhân dân dân Cu-Ba vẫn thu được nhiều CuBa cũng đã thu được nhiều thành tựu trên tất cả thành tựu to lớn về: Kinh tế, văn các lĩnh vực. hoá, giáo dục, y tế, Thể thao GV -Em biết gì về sự giúp đỡ của Phi-đen và nhân dân Cu Ba với nhân dân Việt Nam?.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4/ Củng cố: - Theo em, tình hình cách mạng Mỹ La-tinh có gì khác với phong trào cách mạng ở châu á và châu Phi? - Em biết gì về mối quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen, nhân dân Cu Ba với Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam. 5/ Hướng về nhà:-Học bài cũ. “””””””””””””””””””””””””””””””””” Ngày soạn : 23/10/2016 Tiết 9: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu kiểm tra: 1- Kiến thức: - Hệ thống, củng cố lại những kiến thức cơ bản của chương trình lịch sử thế giới hiện đại chương I và chương II. - Phát hiện những sai lệch trong việc nắm kiến thức của HS. 2- Kĩ năng: - Giúp học sinh rèn các kĩ năng tư duy, phân tích khi làm bài kiểm tra. - Rèn kĩ năng làm bài, trình bày các vấn đề lịch sử. 3- Tư tưởng, thái độ: - Giúp học sinh rèn các kĩ năng tư duy, phân tích khi làm bài kiểm tra. - HS có ý thức tự giác trong quá trình làm bài và bổ sung kiến thức làm tăng thêm vốn hiểu biết của mình. II. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm, tự luận. III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Tên Chủ đề. Vận dụng Nhận biết. TNKQ TNKQ. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến. Thông hiểu. TL. TNKQ. Thành tựu về KTKHKT của Liên Xô. Liên Xô là cường quốc công nghiệp. TL. Tổng Tự luận.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1945 đứng thứ 2 những thế giới năm 70 của thế kỉ XX TSC:1 TSC: 1 TSĐ:3 TSĐ: 0,5 Tỉ lệ: Tỉ lệ:14,3 85,7. tranh TG2. Các nước Châu Á, Phi, Mĩ La Tinh từ năm 1945 đến nay. TSC: 2 TSĐ: 3,5 Tỉ lệ: 35%. - Khởi đầu của PTGPDT sau năm 1945 -Những quốc gia sáng lập ra ASEAN. - Thời gian thành lập diễn đàn khu vực (ARF TSC: 3 TSĐ:1,5đ Tỉ lệ:23,1%. - Hiểu các mốc thời gian chính, khái niệm ở khu vực Á- P-MLT. TSC: 4 TSĐ:4,5 Tỉ lệ: 45%. TSC: 2+1/2 TSĐ: 3 Tỉ lệ: 30%. TSC: 1 TSĐ:1 Tỉ lệ:15,4%. IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:. ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10. TSC:1/2 TSĐ:1,5 Tỉ lệ:23,1 %. - So sánh nhiệm vụ của PTGPDT ở châu Á, Phi Với khu vực MLT - Thời cơ và thách thức khi Việt Nam tham gia ASEAN. TSC:1+1/ 2 TSĐ: 2,5 Tỉ lệ:38,4% TSC:1+1/2 TSĐ:2,5 Tỉ lệ:25%. TSC: 6 TSĐ: 6,5 Tỉ lệ: 65% TSC: 8 TSĐ: 10 Tỉ lệ: 100%.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> I/Trắc nghiệm khách quan (3 điểm ). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng: 1. Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cường quốc công nghiệp đừng đầu thế giới là: A. Mỹ và Nhật Bản. B. Mĩ và Liên Xô.. C. Nhật bản và Liên Xô.. D. Liên Xô và các nước Tây. Âu.2. 2.Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 là: A. Châu Phi. B. Mĩ La-tinh. C. Đông Nam Á. D.Nam Á. 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1978, A-pác-thai ,1960,Mỹ-La-Tinh A. Năm……………. Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới đất nước B. Tháng 12/1993 chấm dứt sự tồn tại của chế độ………………… ở Nam Phi C. Năm………………….. gọi là năm Châu Phi vì có 17 nước dành độc lập. D. Mệnh danh “ Lục địa bùng cháy” dùng để chỉỉ khu vực............. 4. Ngày 8/8/1967 những quốc gia nào ở Đông Nam Á gia nhập vào ASEAN? A . Việt Nam, Thái Lan, Mianma, Lào, Malaixia B. Thái lan, Inđônêsia, Malaixia, Xingapo, Philippin C . Xingapo, Inđônêsia, Malaixia, Campuchia, Brunây D . Lào, Thái lan, Việt Nam, Inđônêsia, Xingapo 5. ASEAN thành lập diễn đàn khu vực (ARF) vào thời gian nào? A. Năm 1991 Năm 1997. B. Năm 1993. C. Năm 1994. D.. II. Phần tự luận:(7 điểm) Câu 1. Cho biết những thành tựu chính về kinh tế- khoa học kĩ thuật của Liên Xô giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. (3,0 đ) Caâu 2. ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 như thế nào? Thời cơ và thách thức khi Việt nam tham gia ASEAN?(2,5 đ) Câu 3: Phong trào giải phóng dân tộc của Mỹ La tinh có nhiệm vụ cụ thể như thế nào, có gì khác biệt so với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á ,châu Phi ?( 1,5 đ) V. Đáp án + Biểu điểm : I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm). Câu. 1 (0,5đ). 2(0,5đ). 3(1đ). 4(0,5đ). 5(0,5đ). B. C. A: 1978 B Đáp. C. B: A-pác-thai C: 1960.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> án. D: Mỹ-La-Tinh. II. Phần tự luận: (7điểm) Câu1 ( 3điểm) * Kinh tế: ( 1,5điểm) -Về công nghiệp: Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.Tới những năm 50, 60 của TK XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20 % sản lượng công nghiệp thế giới. Một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ trụ, điện, nguyên tử… -Về nông nghiệp: có nhiều tiến bộ vượt bậc. * Về khoa học - kĩ thuật: ( 1,5điểm) phát triển mạnh, đạt nhiều thành công vang dội: - 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ. - 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. - 1961 Liên Xô lại là nước đầu tiên phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất. Câu2 ( 3điểm) * Quá trình phát triển từ ASEAN 6 thành ASEAN 10: (1,5 điểm) - Khi mới thành lập (5 nước thành viên)… - 1/1984, Bru-nây → thành viên thứ 6 - Đầu những năm 90, ASEAN → mở rộng thành viên: + Tháng 7/1995 Việt Nam tham gia + Tháng 9/1997 Lào và Myanma + T 4/1999 Căm puchia tham gia → ASEAN 10 - ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động: + Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh. + Năm 1992, lập AFTA + Năm 1994, thành lập ARF Þ Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới * Thời cơ thách thức khi Việt Nam tham gia ASEAN: (1, điểm) - Thời cơ: Tạo cơ hội cho Việt Nam giao lưu, trao đổi với các nước trong khu vực - Thách thức: Nếu không nắm bắt thời cơ chuyển giao công nghệ → tụt hậu xa hơn; hoà tan mất bản sắc dân tộc.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Câu 3: 1,5đ -Phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La tinh là đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. - Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á ,châu Phi là chống đế quốc tay sai giành độc lập tự do ,thành lập nhà nước độc lập. VI. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định và tổ chức: 2. Kiểm tra : - Giáo viên giao đề và coi kiểm tra. - Học sinh làm bài trong vòng 45 phút. 3.Củng cố : - Thu bài nhận xét rút kinh nghiệm 4.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn tập, đọc trước bài 8: Nước Mĩ. Ngày soạn: 29/10/2016.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> CHƯƠNG III: MỸ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tiết 10,bài 8: NƯỚC MỸ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét lớn tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nêu được những thành tựu chủ yếu về khoa học của Mĩ. - Hiểu được chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ. 2. Kĩ năng: - Giúp HS khả năng tư duy, phân tich và khái quát vấn đề. 3. Tư tưởng: - Giúp HS thấy rõ bản chất của chính sách đối nội đối ngoại của gới cầm quyền Mĩ đối với nhân dân Mĩ và thế giới , trong đó có VN. - HS nhận thức rõ: Từ 1995 đến nay ta và Mĩ đã bình thường hoá quan hệ ngoại giao, như thế một mặt cầnđẩy mạnh các quan hệ hợp tác, một mặt phải kiên quyết phản đối mọi mưu đồ bá chủ của các giới cầm quyền Mĩ nhằm xâm lược và nô dịch các dân tộc khác. II. Thiết bị dạy học : 1. Gv : + Bản đồ nước Mĩ. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. 2.Hs: Vở ghi + SGK III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra : Không 3.Bài mới: Bíc ra khái CTTG2 víi t thÕ oai hïng cña mét níc th¾ng trËn vµ thu đợc lợi nhuận khổng lồ từ buôn bán vũ khí. Do đó, nớc Mỹ có điều kiện phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật. Những điều kiện thuận lợi đó đã giúp nền kinh tế Mỹphát triển nh thế nào ? Những thành tựu đạt đợc trong khoa học kỹ thuật ra sao ? Chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Mỹ thực hiện ntn ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay để lý giải những câu hỏi trªn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HS tìm hiểu SGK - Sau CTTg2 , tình hình kinh tế Mĩ ntn?. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I.Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.20p. (phát triển nhanh chóng → TB giàu mạnh * Sau CTTG2, Mĩ vươn lên trở thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu nhất thế giới) hệ thống TBCN Trong những năm 1945 – 1950, Mĩ - Những biểu hiện nào cho biết Mĩ chiếm hơn một nửa s lượng CN thế T1TG? giới (56,47%) nghiệp: Gấp 2 lần s.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> lượng 5 nước cộng lại,: ¾ trữ lượng vàng thế giới. QS... TL: Vì sao KT Mĩ phát triển nhanh chóng - Nguyên nhân phát triển: sau chiến tranh? + Thu lợi từ chiến tranh, đất nước (Thu lợi từ chiến tranh, đất nước không bị tàn không bị tàn phá phá, áp dụng t tựu KHKT vào sản xuất, trình + Áp dụng t tựu KHKT vào sản độ tập trung sx và TB cao, do QS hóa nền Kt, xuất... giàu TN, nhiều nhân công...) *Những thập niên tiếp theo: Kinh tế -bTrong những thập niên tiếp theo tình hình không còn ưu thế tuyệt đối. kinh tế Mĩ ntn? (Kinh tế suy giảm, không còn ưu thế tuyệt đối). - Nguyên nhân suy giảm: Cạnh tranh - Vì sao nền k tế Mĩ từ 1973 trở đi lại suy Tây Âu, Nhật Bản T xuyên khủng giảm? hoảng, suy thoái Chi phí quân sự lớn GV. Đưa ra bảng số liệu kinh tế Mĩ ở 2 thời Chênh lệch giàu nghèo.. kỳ - Qua bảng số liệu, em có nhận xét gì về sự phát triển kinh tế Mĩ qua 2 thời kỳ? III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.. (Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau cầm quyền, ban hành một loạt đạo luật phản * Đối nội: động...) - Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau - Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của cầm quyền Mĩ sau chiến tranh? - Ban hành một loạt đạo luật phản (c sách pvụ tư sản, chống người lao động → động: phản động) + Ngăn cản phong trào công nhân, chống ĐCS + Chính sách phân biệt chủng tộc - Thái độ của ND Mĩ với những c.sách của Chính phủ?. Þ P trào đấu tranh bùng lên mạnh mẽ:. GV. Dẫn chứng: Phong trào tiêu biểu: Chống phân biệt chủng tộc, p đối cuộc c tranh xâm lược Việt Nam . - Dựa vào ưu thế KT –QS giới cầm quyền Mĩ * Đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại ntn?.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> (Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ chống phá - Đề ra “Chiến lược toàn cầu” với CNXH, ptrào cách mạng thế giới, xác lập thé mục tiêu chống phá CNXH, đẩy lùi giới đơn cực) ptgpdt, đàn áp ptCN và ptrDC Em có nhận xét gì về chính sách dối - Biện pháp: ngoại của Mĩ từ sau CTTG 2 đến nay? Tiến hành viện trợ lôi kéo đồng (bành trướng, cá nhân cục bộ → tham vọng minh. Thành lập các khối quân sự của CNĐQ) Gây chiến tranh xâm lược - Những thắng lợi và thất bại của Mĩ trong việc thực hiện chính sách đối ngoại từ 1945 đến nay? - Em biết gì về mqh Việt –Mĩ trước đây và hiện nay? Hiện nay Việt Nam và Mĩ đã bình thường hóa quan hệ, Mĩ là một trong những đối tác lớn về kinh tế của Việt Nam.. - Kết quả: Tuy đã giành được một số thắng lợi nhất định, nhưng Mĩ đã bị những thất bại nặng nề ở Trung Quốc 1946, Việt Nam 1954-1975.... 4. Củng cố: - Vì sao Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu nhất thế giới (từ 1945- 1973) ? - Em hãy nêu những nét chính về cs đối ngoại của Mĩ (Từ 1945 đến nay) ? 5. Hướng dẫn về nhà:+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc soạn Bài 9. Nhật Bản.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn:5/11/2016 Tiết 11, bài 9: NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Nhật bản là nước phát xít bại trận, kinh tế Nhật bị tàn phá nặng nề. Sau CTTG 2, Kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành siêu cường quốc, đứng thứ 2 thế giới - Chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật bản sau chiến tranh TG 2 2. Tư tưởng: - Gd ý chí vươn lên, tinh thần học tập lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích các sự kiện lịch sử, so sánh,liên hệ với thực tế. II. Thiết bị dạy học : 1. Gv :. - Bản đồ chính trị thế giới từ sau CTTG 2 .. 2. Hs :. - Vở ghi,SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra 15’: *Đề bài: Hãy nêu những nét nổi bật về KT của Mĩ từ 1945 đến nay? *Đáp án +Biểu điểm: - Sau CTTG2, Mĩ vươn lên trở thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN(4đ) Trong những năm 1945 – 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng CN thế giới (56,47%) , Gấp 2 lần sản lượng 5 nước cộng lại,: ¾ trữ lượng vàng thế giới. .. - Nguyên nhân phát triển:(1đ) + Thu lợi từ chiến tranh, đất nước không bị tàn phá + Áp dụng t tựu KHKT vào sản xuất... -Những thập niên tiếp theo: Kinh tế không còn ưu thế tuyệt đối.(3đ) - Nguyên nhân suy giảm: Cạnh tranh Tây Âu, Nhật Bản T xuyên khủng hoảng, suy thoái Chi phí quân sự lớn Chênh lệch giàu nghèo....(2đ) 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giới thiệu nước Nhật trên bản đồ: Diện tích 377 081 Kmv, dân số 124triệu Người, núi 71,2%, đất NN 15%, có 67 núi lửa đang hoạt động, là 1 quốc đảo, nghèo tài nguyên thiên nhiên. Nhật Bản là nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ hai. Vậy sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình kinh tế, Nhật Bản như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. KIỂN THỨC CẦN ĐẠT. Sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh nước Nhật như thế nào? * Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh: GV. Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một - Là nước bại trận, mất hết thuộc địa. loạt các cải cách dân chủ được tiến hành Kinh tế bị tàn phá nặng nề, đất nước gặp nhiều khó khăn - Nêu những cải cách dân chủ ở Nhật sau * Dưới CĐ chiếm đóng của Mỹ, nhiều cải chiến tranh? cách dân chủ đã được tiến hành như (ban hành Hpháp mới, xoá bỏ CN quân - ban hành Hiến pháp mới (46), cải cách phiệt..) ruộng đất.Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, ban hành các quyền tự do dân chủ. - Ý nghĩa những cải cách dân chủ ở Nhật Þ Những cải cách này đã trở thành nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển sau sau CTTG 2? này. II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh - Từ 1945 -1950, kinh tế phát triển chậm GV. 1945-1950 phát triển chậm, phụ chạp thuộc Mĩ - Đầu những năm 50 - Đ70 tkXX, tăng - Từ 1950 trở đi, KT NB có gì đáng chú trưởng mạnh mẽ, được coi là sự phát triển ý? “thần kì” với những thành tựu chính là: tốc độ tăng trưởng CN bình quân hằng năm trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13, 5%, tổng spQD năm 1950 là 20 tỉ USD , 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ 2 thế giới, sau M - Em có nhận xét gì về kinh tế Nhật Þ Cùng với Mỹ và T Âu, Nhật Bản trở những năm 50 -70 của TK XX? thành một trong ba trung tâm kinh tế tài (phát triển mạnh mẽ → tăng trưởng “thần chính thế giới.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> kì”...) GV. Dẫn chứng về sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Nhật trong gđ này. GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 18,19,20 (SGK tr38). - Nguyên nhân phát triển: - Vì sao sau CTTG 2 nền kinh tế của Nhật + Nhờ chiến tranh Triều Tiên, Đông Bản lại phát triển nhanh như vậy? Dương - NN nào qtr nhất? Vì sao? GVGT: Việc học của HS NB: 94% trẻ em học đến tú + Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời. tài. Người NB đọc mọi lúc mọi nơi – đọc + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả. đứng đã đi vào ngôn ngữ thường ngày + Vai trò quan trọng của Nhà nước của người N. + Con người Nhật có truyền thống tự cường. - Trong thập kỉ 90, Kinh tế bị suy thoái kéo dài, có năm tăng trưởng âm. Nền kinh tế NB đòi hỏi phải có những cải cách - Em có nhận xét gì về kinh tế Nhật từ theo hướng áp dụng những tiến bộ của đầu những năm 90 so với thời kỳ trước? khoa học, công nghệ. (khủng hoảng suy thoái) Nguyên nhân làm kinh tế Nhật lâm vào khủng hoảng suy thoái? (c tranh, thiếu t nguyên, mất cân đối, lão hoá l động) 4. Củng cố: Thành tựu phát triển kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2? Nguyên nhân ptriển? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc soạn Bài 10. Các nước Tây Âu, trả lời các câu hỏi SGK..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn : 12/11/2016 Tiết 12,bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Nét nổi bật về kinh tế chính trị và chính sách đối ngoại của Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được qua trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu . 2. Tư tưởng: giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết khu vực. Mối quan hệ Việt nam và EU 3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh. II. Thiết bị dạy học : 1. Gv : -Tài liệu nói về EU. - Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989 2. Hs : Vở ghi +SGK III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:. 9A:. 9B:. 2. Kiểm tra : - Thành tựu phát triển kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2? Nguyên nhân Phát triển? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. GV. Yêu cầu h/s giới thiệu vị trí các I. Tình hình chung nước Tây Âu trên bản đồ * Kinh tế: HS. Đọc tư liệu: “Trong chiến tranh… - Trong chiến tranh, kinh tế bị tàn phá bảng Anh” nặng nề - Em có nhận xét gì về tình hình các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2?(đất nước bị tàn phá nặng nề, gặp nhiều khó khăn). - Về kinh tế, để khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ, kinh tế của Mỹ theo “kế hoạch Marshall” ( 16 nước được - Để phục hồi kinh tế các nước Tây viện trợ khoảng 17 tỉ USD trong những.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Âu đã làm gì?(nhận viện trợ của Mĩ năm từ 1948 – 1951). - Kết quả: kinh tế được phục hồi, nhưng qua kế hoạch “Mác-san”) các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào - Tại sao kinh tế Tây Âu lại lệ thuộc Mỹ. vào Mĩ? (để nhận v trợ Tây Âu phải tuân theo đk do Mĩ đra) - Sau ctranh, giới cầm quyền Tây Âu * Đối nội: đã thi hành csách đối nội, đối ngoại -Về chính trị, chính phủ các nước Tây ntn? Âu tìm cách thu hẹp các quyền tự do dân (Thu hẹp quyền tự do dân chủ, xóa bỏ chủ, xóa bỏ các cải cách tiến bộ đã được cải cách tiến bộ, ngăn cản phong trào thực hiện trước đây. công nhân và dân chủ) - Ngăn cản các phong trào công nhân và - Em có nhận xét gì về chính sách đối dân chủ, củng cố thế lực của giai cấp TS nội, đối ngoại của các nước Tây Âu cầm quyền. sau chiến tranh? * Đối ngoại: (lệ thuộc vào Mĩ → căn bản giống - Về đối ngoại, các nước Tây âu đã tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm chính sách của Mĩ ..) thuộc địa. - Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương ( NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. - Sau CTTG 2, tình hình nước Đức có * Đức sau chiến tranh: gì đặc biệt? Sau chiến tranh Thế Giới II, nước đức (có sự tồn tại của 2 nhà nước với 2 bị chia cắt thành hai nhà nước; CHLB chế độ khác nhau) Đức và CHDC Đức, với các chế độ chính trị đối lập nhau. - Tháng 10. 1990 nước Đức thống nhất, trở thành một quốc gia có tiềm lực về kinh tế quân sự mạnh nhất Tây Âu GV. Sau chiến tranh, xu thế nổi bật ở II. Sự liên kết các khu vực Tây Âu là liên kết KV * Nguyên nhân liên kết: - Vì sao các nước Tây Âu có xu - Chung nền văn minh, kinh tế không hướng lkết với nhau? cách biệt nhiều (Chung nền văn minh, kinh tế không - Hợp tác → thoát khỏi nghi kỵ và sự lệ cách biệt nhiều, hợp tác → thoát khỏi thuộc vào Mĩ nghi kỵ và sự lệ thuộc vào Mĩ) * Quá trình liên kết: GV. Bđầu liên kết theo các ngành + Tháng 4. 1951 “ cộng đồng than, thép kinh tế → các lvực.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nêu các mốc thời gian thành lập các châu Âu” được thành lập, gồm 6 nước: Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan Luxembourg . tổ chức liên kết kinh tế ở Tây Âu? + 3. 1957, “ cộng đồng năng lượng (4/1951, thành lập Cộng động than nguyên tử châu Âu” và “ cộng đồng kinh thép châu Âu,…) tế châu Âu” ( EEC) thành lập; gồm 6 - Hội nghị Ma-a-xtơ-rích có ý nghĩa nước trên. + 7. 1967, “ cộng đồng châu Âu” ( EC) như thế nào? ra đời trên cơ sở sáp nhập ba cộng đồng (Đánh dấu mốc mang tính đột phá của trên. quá trình liên kết) + Sau 10 năm chuẩn bị, 12. 1991 các - Hiện nay EU đã thống nhất về nước EC họp hội nghị cấp cao tại Ma-anhững mặt nào? tơ-rích ( Hà Lan). Hội nghị đã thông qua (đồng tiền chung EURO, đang tìm hai quyết định quan trọng: + Xây dựng một liên kinh tế và một liên cách t nhất về ctrị) minh chính trị, tiến tới một nhà nước GV. Giới thiệu về đồng EURO chung châu Âu. + Theo đòi hỏi của sự phát triển, cộng đồng châu Âu ( EC) đổi tên thành Liên Minh châu Âu ( EU). GV. Khi mới thành lập Eu có 6 nước - Từ 1. 1999, một đồng tiền chung của thành viên Liên minh đã được phát hành với tên gọi HS. Xác định trên bản đồ 6 nước đầu là đồng Euro tiên của EU * Quá trình mở rộng : GV.Sử dụng bản đồ gthiệu về quá - Thành lập: 6 thành viên trình mở rộng của EU - 1999, có 15 thành viên. - Em biết gì về mối quan hệ Việt Nam - Tới nay, liên minh châu Âu là một và EU? liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất (thiết lập quan hệ 1990, nay là thị Thế giới, có tổ chức chặt chẽ nhất với trường bạn hàng lớn của Việt Nam) 25 nước thành viên ( 2004).thành viên (2004) → 27 thành viên (2007) 4/ Củng cố: - Em trình bày những nét chung nhất về Tây Âu (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay) - Tai sao các nước Tây Âu phải liên kết với nhau để phát triển? 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học theo câu hỏi để củng cố - Dặn dò HS đọc trước và soạn bài.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn : 19/11/2016 Chương IV: QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tiết 13 Bài 11 : TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh:“Trật tự hai cực Ianta”; sự thành lập, vai trò và hoạt động của Liên hợp quốc. - Những quan hệ của “Trật tự thế giới hai cực”, tình trạng “Chiến tranh lạnh”, các xu thế phát triển của thế giới ngày nay 2. Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, đấu tranh phê phán những biểu hiện “cực đoan’, “đơn cực hoá của Mĩ” 3. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử. II. Thiết bị dạy học : 1. GV: Bản đồ thế giới và những tranh ảnh và tài liệu nói về thời kỳ này: “chiến tranh lạnh” và Liên hợp quốc. 2. Hs : SGK, Vở ghi III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2.Kiểm tra bài cũ: Em biết gì về Liên minh châu Âu (EU) hiện nay? 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, một trật tự thế giới mới được thành lập, đó là “trật tự 2 cực Ianta”, Liên Xô và Mỹ là 2 siêu cường đại diện cho 2 phe: XHCN và TBCN đứng đầu mỗi cực. Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài này..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT GV. Giải thích thuật ngữ: Trật tự thế giới. K I/ Sự hình thành trật tự thế giới mới: định trật tự thế giới mới hình thành sau Hội * Hội nghị I-an-ta: nghị I-an-ta. - Thời gian: Vào giai đoạn cuối của - Hoàn cảnh, thời gian, thành phần tham Thế chiến II, từ ngày 4 đến ngày gia Hội nghị I-an-ta? 11.2.1945. (CTTG 2 sắp kết thúc, từ 4 -11/2/1945,...). - Thành phần: nguyên thủ 3 nước: Anh, Liên Xô, MĨ. - Nội dung: + Hội nghị đã thông qua những quyết - Hội nghị đã có quyết định quan trọng định quan trọng về phân chia khu vực nào? ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á giữa HS. Đọc tư liệu: “Hội nghị …..phương Tây” hai cường quốc Liên Xô và Mỹ. (SGK trang 44,45) + Thành lập Liên hợp quốc… * Hệ quả: - Những thỏa thuận trên đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế - Quyết định phân chia khu vực ảnh hưởng giới mới, mà lịch sử gọi là Trật tư thế của Hội nghị đã để lại hệ quả ntn? giới hai cực Yanta. (thế giới phân thành 2 cực do Liên Xô Và Mĩ đứng đầu mỗi cực) GV. Sử dụng BĐ xác định khu vực ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ HS. Nhắc lại nội dung Hội nghị I-an-ta. 2. Sự thành lập Liên Hợp Quốc.. - Hiện nay chúng ta thường kỷ niệm thành Thành lập: Ngày 24/10/1945 lập Liên Hợp quốc vào thời gian nào? Vì sao?(24/10 hàng năm - ngày Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực) - Nhiệm vụ: - Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là gì? + Liên Hợp Quốc thành lập chính thức GV. Giới thiệu nguyên tắc hoạt động của vào 10. 1945, nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới. LHQ - Kể tên một số cơ quan của LHQ mà em + Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân tộc. biết? GV. hướng dẫn h/s khai thác H. 23 (SGK + Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội trang 45) - Việt Nam tham gia LHQ vào thời gian - Cơ quan chính: nào? + Đại hội đồng - Em hãy nêu những việc làm của Liên hợp + Hội đồng bảo an LHQ - Tổng thư kí: quốc giúp nhân dân Việt Nam mà em biết? Bankimun.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> ( cơ quan hoạt động tích cực ở VN: WHO, IMF...) - Em đánh giá như thế nào về vai trò của LHQ trước đây và hiện nay?. + Các cơ quan chuyên môn.. - Trong hơn ½ thế kỷ qua, LHQ đã có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới, đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước phát triển kinh tế , xã hội.. - Việt Nam gia nhập LHQ 9. 1977 và và thành viên thứ 149.. . 3. Chiến tranh lạnh: - Sau Thế chiến II đã diễn ra sự đối đầu - Sau CTTG 2 quan hệ Xô –Mĩ diễn ra ntn? căng thẳng giữa hai siêu cường Mỹ và Em hiểu thế nào là „chiến tranh lạnh“? Liên Xô và hai phe TBCN và XHCN, (Là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ mà đỉnh diểm là tình trạng Chiến và các nước đế quốc với Liên Xô và các Tranh Lạnh. nước XHCN) - Chiến tranh lạnh là chính sách thù - Hãy nêu những biểu hiện của tình trạng địch của Mỹ và các đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN. chiến tranh lạnh? - Những biểu hiện là: Mỹ và các nước (Chạy đua vũ trang, thành lập các khối quân đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, sự,...). thành lập các khối và căn cứ quân sự, - Tình trạng chiến tranh lạnh đã dẫn đến tiến hành các cuộc chiến tranh Cục bộ. hậu quả như thế nào? - Những hậu quả nặng nề : sự căng thẳng của tình hình thế giới, những chi phí khổng lồ, cực kỳ tốn kém cho chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược, … 4. Thế giới sau chiến tranh lạnh: Từ sau 1991 thế giới bước sang thời kỳ sau chiến tranh lạnh. Nhiều xu hướng mới xuất hiện như: - Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong HS. Đọc mục IV (SGK trang 47) quan hệ quốc tế. - Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày - Một trật tự thế giới mới đang hình nay? thành và ngày càng theo chiều hướng GV. Mĩ là muốn xác lập “Thế giới 1 cực” → đa cực, đa trung tâm. thống trị thế giới → khó thực hiện, Nhật, - Dưới tác động của cách mạng KH – CN, hầu hết các nước iều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng Đức.... điểm. - Theo em xu thế chung của thế giới hiện - Nhưng ở nhiều khu vực như Châu nay là gì?Tại sao đây vừa là thời cơ vừa là Phi, Trung Á,…lại xảy ra các cuộc.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> xung đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng. (Xu thế chung: hòa bình, ổn đinh và hợp tác - Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp phát triển...) - Nhiệm vụ to lớn của nước ta hiện này là tác phát triển gì? thách thức đối với các dân tộc?. 4. Củng cố bài học: -Nêu các xu thế ptriển của thế giới ngày nay. Nhiệm vụ to lớn của nước ta hiện này là gì? 5. Hướng dẫn về nhà:+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc soạn Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng KHKT + Sưu tầm tranh ảnh về các thành tựu, phát minh khoa học kĩ thuật hiện nay Ngày soạn: 25/11/2016 Tiết 14, bài 12. NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KỸ THUẬT I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:Giúp học sinh hiểu: - Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của loài người. 2.Tư tưởng: Giáo dục học sinh lòng ham mê nghiên cứu khoa học, ý thức đấu tranh bảo vệ môi trường 3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ thực tế.Đánh giá ý nghĩa ,những tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học kỹ thuật. II. Thiết bị dạy học : 1. Gv : Tranh ảnh về các thành tựu cách mạng KHKT 2. Hs : Vở ghi ,SGK III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.. Kiểm tra: - Nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay? 3. Dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀ TRÒ. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Nguyên nhân dẫn tới cuộc cách mạng I/ Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – Kỹ thuật: KH –Kt lần 2?.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK trang 48 - Từ sau thế chiến II, một cuộc cách mạng KH – KT đã diễn ra với những -49) nội dung phong phú và toàn diện, tốc độ phát triển hết sức nhanh chóng và những hệ quả về nhiều mà là không thể lường hết được - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản loài người đã đạt được những thành tựu 1. Khoa học cơ bản: nào? + Những phát minh to lớn trong lĩnh (Phát minh to lớn:Toán , Lí, Hóa và vực KH cơ bản – toán học, Vật lý, Sinh học) hóa học và sinh học ( cừu Dolly ra - Những p minh KH cơ bản có tác dụng đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gènne người ntn? GV. Hướng dẫn h/s quan sát H. 24 + Ứng dụng vào kỹ thuật và sản xuất → phục vụ cuộc sống (SGK trang 48) - Hãy cho biết những thành tựu mới về công cụ sản xuất, nguồn năng lượng, 2. Công cụ sản xuất: vật liệu mới? + Những phát minh lớn về về công (tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới, cụ sản xuất mới như: máy tính điện sáng chế nhiều vật liệu mới, công cụ tử, máy tự động và hệ thống máy tự động,… mới) - Những phát minh trong 3 lĩnh vực trên có ý nghĩa như thế nào? 3. Nguồn năng lượng mới; GV. Giảng về tác dụng của máy tính + Tìm ra những nguồn năng lượng mới rất phong phú như: năng lượng điện tử… nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng GV. Hdẫn h/s khai thác H. 25 (SGK lượng gió,… trang 48) 4. Vật liêu mới: HS. Lấy dẫn chứng về công dụng của + Sáng chế những vật liệu mới như: chất dẻo polimer (chất dẻo), những vật liệu Pô-li-me siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng - Ý nghĩa của cuộc cách mạng xanh 5. Cách mạng xanh trong nông trong nông nghiệp? Liên hệ với tình nghiệp: hình nông nghiệp Việt Nam? → Giải quyết căn bản nạn thiếu (Giải quyết căn bản nạn thiếu lương lương thực. thực) 6. G thông vận tải và TTLL:. - Trong lĩnh vực GTVT và TTLL, chinh + Máy bay siêu âm khổng lồ, tàu phục vũ trụ loài người đã đạt được hỏa tốc độ cao,... phát sóng vô tuyến những tiến bộ nào? hết sức hiện đại.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> (thành tựu kì diệu) - Những thành tựu này có ý nghĩa ntn? GV. hướng dẫn h/s khai thác H. 26 (SGK trang 51 HS. đọc mục II (SGk trang 51). 7. Chinh phục vũ trụ: Thành tựu kì diệu. II. Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật. Cách mạng KH –KT hiện nay có * Ý nghĩa: ý nghĩa như thế nào đối với nhân loại? - Đánh dấu lịch sử tiến hoá vminh (Đánh dấu lịch sử tiến hoá vminh nhân nhân loại loại, mang lại tiến bộ phi thường, ttựu - Mang lại tiến bộ phi thường, ttựu kỳ diệu) kỳ diệu Cuộc cmạng KHKT hiện nay đã và đang có tác động ntn đối với cuộc * Tác động: 2 mặt sống của con người? - Tích cực: GV. Giải thích tại sao tỷ lệ lao động + Cho phép thực hiện những bước trong nông nghiệp và công nghiệp lại nhảy vọt vể sản xuất và năng suất giảm dần, lao động trong ngành du lịch lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. phục vụ ngày càng cao Trong thời đại cmạng KHKT ngày nay, là học sinh, em có suy nghĩ gì để có thể phục vụ đất nước? GV. Giáo dục h/s ý thức bảo vệ môi trường: Xử lí rác thải công nghiệp…. + Đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ - Tiêu cực: + Mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra): chế tạo các loại vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới. 4/ Củng cố: - Nêu những tiến bộ về KHKT và những hạn chế của việc áp dụng KHKT vào sản xuất - Theo em trong thời đại KHKT phát triển như ngày nay, Việt Nam chúng ta cần làm gi? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc soạn Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn : 3/12/2016 Tiết 15, bài 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Nội dung chủ yếu, của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. Các xu thế phát triển hiện nay của thế giới 2. Tư tưởng: - HS nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa một bên là lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ với một bên là CNĐQ và các thế lực phản động. - HS cần nhận thức đựơc Việt Nam hiện nay ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích nhận định, đánh giá, so sánh để HS thấy được mối liên hệ giữa các chương và các bài.. Làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch sử theo logic: Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa II. Thiết bị dạy học : 1. Gv :- Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989. 2.Hs : Vở ghi ,SGK III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC - Nêu những nội dung chủ yếu của lịch I/ Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay? nay: (5 nội dung chính) - Trong khoảng hơn nửa thế kỷ; giai HS. Xác định các nước XHCN trên bản đoạn lịch sử từ sau 1945 đến năm.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2000 đã diễn ra nhiều sự kiện to lớn; quyết liệt và cả những đảo lộn đầy GV. Sủ dụng bản đồ, giảng về sự hình bất ngờ: thành hệ thống XHCN. 1. Sự hình thành hệ thống XHCN HS. Lấy dẫn chứng về sự lớn mạnh và - Sau 1945, CNXH đã trở thành một ảnh hưởng của hệ thống XHCN tới sự hệ thống trên thế giới phát triển của thế giới - Nửa sau thế kỷ XX, CNXH → lực - Hệ thống XHCN sụp đổ đã ảnh hưởng lượng hùng mạnh → ảnh hưởng lớn như thế nào tới phong trào cách mạng tới tiến trình thế giới thế giới? - Đầu những năm 90 hệ thống XHCN sụp đổ → tổn thất lớn đối với phong trào cach mạng thế giới đồ. - Những thắng lợi to lớn của ptgp dân 2. Phong trào giải phóng dân tộc ở tộc ở Á –Phi – Mĩ La-tinh sau CTTG 2 Á –Phi –Mĩ La-tinh đến nay? - Sau chiến tranh, cao trào giải GV. Giới thiệu một số hình ảnh về các phóng dân tộc đã diễn ra mạnh mẽ ở châu Á, châu Phi và Mỹ La tinh. thành tựu của TQuốc và ASEAN - Kết quả là hệ thống thuộc địa của CNĐQ sụp đổ. Hơn 100 các quốc gia độc lập trẻ tuổi ra đời, ngày càng giữ vai trò quan trọng trên trường quốc tế. Nhiều nước đã thu được những thành tựu to lớn về phát triển - Nêu đặc điểm chung của các nước tư kinh tế xã hội bản chủ yếu sau chiến tranh thế giới 2? 3. Các nước tư bản chủ yếu GV. Yêu cầu h/s nhắc lại một số nét về * Sau CTTG thứ II, những nét nổi liên minh châu Âu (EU) bật của hệ thống TBCN là: - Nhìn chung, nền kinh tế các nước TB phát triển tương đối nhanh, tuy không tránh khỏi có lúc suy thoái, khủng hoảng. - Mỹ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN và theo đuổi mưu đồ thống trị thế giới. - Xu hướng liên kết khu vực về kính tế- chính trị ngày càng phổ biến, điển hình là liên minh châu Âu ( EU).. - Quan hệ quốc tế từ sau 1945 đến nay 4. Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay diễn ra như thế nào? - Về quan hệ quốc tế, sự xác lập của (2 thời kỳ: 1945 -1991; 1991 –nay).
<span class='text_page_counter'>(48)</span> trật tự thế giới hai cực với đặc trưng lớn là sự đối đầu gay gắt giữa hai phe TBCN và XHCN. - Đặc trưng lớn này là nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa thế kỷ XX HS. Nhắc lại thành tựu chủ yếu cách - Từ 1991 đến nay: Xu thế đối thoại, hợp tác mạng KHKT - Nhận xét về tác động của KHKT đối 5. Cách mạng KHKT - Với những tiến bộ phi thường và với sự phát triển của thế giới? Giáo viên: Việc thế giới chia thành 2 những thành tựu kỳ diệu, cuộc cách phe là đặc trưng bao trùm giai đoạn lịch mạng KHKT đã và đưa lại những hệ sử thế giới kéo dài từ 1945-1991 chi phối quả nhiều mặt không lường hết được mạnh mẽ, tác động sâu sắc đến đời sống đối với loài người cùng như mỗi quốc gia, dân tộc. chính trị thế giới và quan hệ quốc tế.. - Lịch sử thế giới 1945 đến nay có thể chia làm mấy thời kỳ? Nêu nội dung sự phân kỳ đó? (2 thời kỳ: 1945 -1991; 1991 –nay…) HS. Nhắc lại các xu thế phát triển của thế giới ngày nay Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa 2. Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay: là thách thức đối với các dân tộc - Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. - Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm. - Dưới tác động của cách mạng KH – CN, hầu hết các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. - Nhưng ở nhiều khu vực như Châu Phi, Trung Á,…lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng. - Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 4. Củng cố bài học: ? : Tại sao nói : “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thách thức, vừa là thời cơ * Gợi ý : + Thách thức : Hòa bình ở nhiều khu vực bị đe dọa bởi xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ, chủ nghĩa khủng bố… + Cạnh tranh gay gắt -> sự phá sản, thất nghiệp, kinh tế suy thoái v.v… + Thời cơ : Vì hòa bình, hợp tác phát triển cho phép các nước tận dụng các thành tựu KH-KT, lấy kinh tế làm trọng điểm và tích cực mở rộng quan hệ quốc tế v.v… 5. Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc soạn Bài 14.Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Ngày soạn:2/12/2011 Ngày dạy: …………… PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY Chương I:VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930 Tiết 16, bài 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1.Kiến thức : HS nắm được những kiến thức cơ bản sau : - Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực Dân Pháp ở Việt Nam. - Những thủ đoạn của Thực Dân Pháp về chính trị, văn hóa, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thác lần này. - Sự phân hóa giai cấp và thái đô, khả năng cách mạng của các giai cấp trong chương trình khai thác lần hai. 2. Tư tưởng : - Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với thực Dân Pháp đã áp bức bóc lột nhân dân ta - HS có sự đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống trong chế độ thực dân phong kiến. 3. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, trình bày một vấn đề lịch sử bằng lược đồ và sau đó rút ra nhận định, đánh giá một sự kiện lịch II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Thầy: Lược đồ về quyền lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai. 2.Trò: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm… III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 9A……………. 9B……………. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã tiến hành chương trình “khai thác lần thứ hai” ở Việt Nam, làm cho kinh tế, xã hội và văn hoá biến đổi sâu sắc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. I. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực Dân Pháp. - Đọc Sgk phần I (Sgk T.56). 1- Hoàn cảnh và mục đích. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm - CTTG thứ I kết thúc, Pháp là nước + Nêu hoàn, cảnh mục đích của pháp thắng trận nhưng bị tàn phá nặng nề, trong cuộc khai thác lần 2 ở Việt nền kinh tế kiệt quệ. Nam ? - TB Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. + Dựa vào lược đồ 27-SGK, hãy trình bày nội dung, chương trình khai thác thuộc địa của Thực Dân Pháp ở nước ta ?. 2- Nội dung. - Trong nông nghiệp, Pháp đã tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao su, làm cho diện tích trồng cây cao su tăng lên nhanh chóng..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Thảo luận – Đại diện trả lời. -Nhận xét – phân tích – kết luận.. - Trong công nghiệp, Pháp chú trọng khai mỏ, số vốn đầu tư tăng; nhiều công ti mới ra đời, Pháp còn mở thêm một số cơ sở công nghiệp. chế biến. - Về thương nghiệp; phát triển hơn trước; Pháp độc quyền, đánh thuế nặng hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam. - Trong GTVT, đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.. - Đọc phần II (Sgk T. 57). + Nêu chính sách cai trị về chính trị của thực dân pháp đối với nước ta ? - Nhận xét – bổ sung : 3 kỳ : Bắc kỳXứ nửa bảo hộ; Trung kỳ – xứ bảo hộ; Nam kỳ – xứ thuộc địa. + Nêu những chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai ? - Nhận xét – bổ sung – chốt. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm với những nội dung sau : + Em hãy trình bày sự phân hóa g/c trong lòng xã hội Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ hai ? + Trình bày hoàn cảnh ra đời, thái độ chính trị của các g/c trong xã hội Viêt Nam ? => G/c phong kiến ? => G/c tư sản ?. - Ngân hàng Đông Dương : Nắm mọi huyết mạch kinh tế, độc quyền phát hành đồng bạc - Chính sách thuế : Tăng cường bóc lột thuế. II. Chính sách chính trị và văn hóa, giáo dục. 1-Về chính trị - Mọi quyền hành trong tay người Pháp., vua là bù nhìn. - Bóp nghẹt quyền tự do dân chủ của nhân dân ta. - Thẳng tay đàn áp cách mạng. - Thực hiện chính sách chia để trị. 2-Về văn hóa – giáo dục. - Thi hành chính sách văn hóa nô dịch, ngu dân . - Trường học mở hạn chế. - Công khai tuyên truyền cho chính sách “Khai hóa” của thực dân Pháp. III. Xã hội Việt Nam phân hóa. 1) Giai cấp địa chủ phong kiến. - Giai cấp địa chủ phong kiến ngày càng câu kết chặc chẽ và làm tay sai cho Pháp, áp bức bóc lột nhân dân. (Đối tượng của cách mạng). Có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước 2) Giai cấp tư sản . - Giai cấp TS ra đời sau chiến tranh, trong quá trình phát triển phân hóa thành hai bộ phận: TS mại bản làm tay sai cho Pháp; TS dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ chống đế.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> quốc và phong kiến.( thái độ cải lương dễ thỏa hiệp.) => G/c tiểu tư sản ?. => G/c Nông dân ?. => G/c công nhân ? - Thảo luận – Đại diện trả lời. -Nhận xét – phân tích – kết luận.. 3) Giai cấp tiểu tư sản. - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị tăng nhanh về số lượng; nhưng bị chèn ép, bạc đãi, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái cách mạng tiếp thu tư tưởng văn hóa mới, là lực lượng quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ. 4) Gia cấp nông dân. - Giai cấp nông dân chiếm trên 90 % dân số, bị thực dân phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Họ bị bần cùng hóa, không lối thoát. - Là lực lượng cách mạng hùng hậu. 5) Giai cấp công nhân. - Hình thành đầu thế kỷ XX, phát triển nhanh, tập trung ở đô thị và khu công nghiệp - Có đặc điểm chung của g/c công nhân thế giới, xong có đặc điểm riêng : + Chịu 3 tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản. + Gần gũi với nhân dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc. + Nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo. 4/ Củng cố: - Nêu nội dung chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp ở nước ta? - Mục đích của các thủ đoạn chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp trong thời kỳ khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì? Hậu quả của các chính sách trên. 5/ Hướng dẫn tự học: HS đọc trước và soạn bài 15 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài .. Ngày soạn:2/12/2011 Ngày dạy: …………….
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 17 ,bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919- 1925) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : HS cần nắm những vấn đề sau đây: - Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước Xô Viết đầu tiên, phong trào thế giới đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam . - Những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925. 2. Tư tưởng : - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối của cách mạng , luôn phấn đấu, hy sinh cho cách mạng (Phan Bội Châu , Phan Châu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái ). 3. Kỹ năng : - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và có sự đánh giá đúng đắn về các sự kiện . II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1,Thầy: - SGK, Giáo án, tài liệu và chân dung các nhân vật lịch sử : Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Phạm Hồng Thái, Tôn Đức Thắng . 2.Trò : - SGK, vở ghi, tài liệu sưu tầm . III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 9A:....................... 9B:........................ 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Giới Thiệu Bài Mới: trong lúc XHVN phân hóa sâu sắc do ảnh hưởng của tình hình khai thác lần thứ hai của thực dân pháp, thì tình hình thế giới sau CTTG có những thuận lợi như thế nào đến cách mạng việt nam . phong trào VN phát triển ra sao? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC - Đọc mục I SGK. T.59 I- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng + Tình hình thế giơi sau chiến tranh thế giới . thế giới lần thứ nhất đã ảnh hưởng đến - Cách mạng tháng Mười Nga cách mạng Việt Nam như thế nào (1917)thành công làm cho phong trào - Dựa vào SGK trả lời . giải phóng dân tộc và phong trào công nhân phương tây gắn bó mật thiết với - Nhận xét – kết luận : nhau . Tất cả các điều đó có ảnh hưởng trực - Phong trào cách mạng lan rộng khắp tiếp đến Việt Nam . thế giới..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Đọc mục II SGK . T.59 + Em hãy cho biết những nét khái quát của phong trào dân chủ công khai (1919-1925) ? +Trình bày phong trào đấu tranh của giai cấp Tư Sản ?. + Trình bày phong trào đấu tranh của tầng lớp tiểu tư sản ?. + Em hãy cho biết những điểm tích cực và hạn chế của phong trào dân tộc dân chủ công khai ? - Dựa vào SGK trả lời . . - Đọc phần III SGK T.60 . + Nêu bối cảnh lịch sử của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm đầu chiến tranh thế giới thứ nhất ?. - 3/1919, quốc tế cộng sản ra đời . - 12/1920, Đảng cộng sản Pháp ra đời . - 7/1921, Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời . =>Tạo điều kiện thuận lợi để chủ nghĩa Mác lê-nin ngày càng truyền bá sâu rộng vào nước ta. II- Phong trào dân tộc dân chủ công khai(1919-1925). 1- Khái quát : - Phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với những hình thức phong phú 2- Phong trào của tầng lớp Tư Sản . - TS dân tộc phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa ( 1919), chống độc quyền Cảng Sai gòn và chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam kỳ ( 1923). + Dùng báo trí để đòi quyền lợi cho giai cấp mình . - Năm 1923, thành lập đảng lập hiến Mang tính chất cải lương thoả hiệp . 3- Phong trào của Tiểu Tư Sản . - Các tầng lớp tiểu TS được tập hợp trong các tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt,… với nhiều hình thức đấu tranh như: xuất bản những báo tiến bộ, tổ chức ám sát những tên trùm thực dân ( tiếng bom Sa Điện), phong trào đòi thả Phan Bội Châu, đám tang Phan Chu Trinh. 4- Những tích cực và hạn chế . * Tích cực: Thức tỉnh lòng yêu nước ,truyền bá tư tưởng dân tộc , dân chủ, tư tưởng cách mạng mới trong nhân dân . * Hạn chế : + Phong trào của Tư Sản còn mang tính chất cải lương . + Phong trào của Tiểu Tư Sản : Xốc nổi , ấu trĩ . III- Phong trào công nhân (1919-.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Em hãy trình bày những phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam ? + Theo em phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) có điểm gì mới so với phong trào công nhân trước đó? - Kết luận : Như vậy , sau chiến tranh thế giới thứ nhất , phong trào cách mạng Việt Nam phát triển sôi nổi , phong phú với nhiều loại hình mới : phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản , của công nhân , họ đều muốn đấu tranh đòi quyền tự do ,dân chủ và đòi quyền lợi cho giai cấp mình.. 1925). 1- Bối cảnh : -Thế giới : Anh hưởng của phong trào thuỷ thủ Pháp và Trung Quốc làm việc ở các cảng lớn của Trung Quốc . - Trong nước : + phong trào tuy tự phát nhưng ý thức cao hơn . + 1920, công hội bí mật ra đời ở Sài Gòn lãnh đạo đấu tranh (cụ Tôn Đức Thắng đứng đầu). 2- Diễn biến . -1922, công nhân Bắc kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật thắng lợi . -1924, nhiều cuộc bãi công nổ ra ở Hà Nội , Nam Định , Hải Dương …. - Tháng 8/1925, phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son (Sài Gòn ) nhằm ngăn chặn tàu chiến Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc. - Đó là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ “Tự phát” sang “tự giác”(đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị). 4/ Củng cố: - Những ảnh hưởng của cách mạng thế giới đối với cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất - Nắm được các cuộc đấu tranh của phong trào công nhân (1919-1925). 5/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà hệ thống và ôn tập toàn bộ kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì. I. TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> (Theo đề và lịch kiểm tra của phòng) A.ĐỀ BÀI. I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng trong những câu sâu đây: Câu 1: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau năm 1945 bùng nổ đầu tiên ở: a. Đông Nam Á;. b. Nam Á;. c. Châu Phi;. d. Mĩ-La-tinh.. Câu 2: Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, lợi nhuận mà Mĩ thu được: a. 112 tỉ USD;. b. 113 tỉ USD;. c. 114 tỉ USD; d. 115 tỉ USD. C©u 3: §Æc ®iÓm chÝnh cña phong trµo gi¶i phãng d©n téc thÕ giíi sau n¨m 1945 lµ: a. Quy m« cña phong trµo ngµy cµng réng lín. b. NhiÒu thµnh phÇn x· héi tham gia. c. Hình thức đấu tranh đa dạng, trong đó chủ yếu là lực lợng vũ trang. d. Cả ba đặc điểm trên. Câu 4: Dới chế độ thực dân, phong kiến giai cấp công nhân bị áp bức bóc lột bởi: a. §Õ quèc, phong kiÕn, t s¶n ViÖt Nam. b. Phong kiÕn, t s¶n ViÖt Nam. c. §Þa chñ, tiÓu t s¶n, trÝ thøc. d. §Õ quèc, t s¶n ViÖt Nam, n«ng d©n. II. Phần tự luận: (8,0 điểm). Câu 1. (1,5 điểm): Trình bày sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa? Câu 2. (3,5 điểm): Về Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai: a. Nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản? b. Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản? c. Tại sao gọi là sự “thần kì” Nhật Bản? Câu 3. (3,0 điểm): a. Nêu các xu thế phát triển của thế giới sau "chiến tranh lạnh"? b. Tại sao trước xu thế chung của thế giới ngày nay vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI? B. HƯỚNG DẪN CHẤM . I. Phần trắc nghiệm: ( mỗi câu đúng được 0,5đ) Câu 1: a; Câu 2 : c; Câu 3: d; Câu 4: a II. Phần tự luận: Câu 1: (1,5đ) (Mỗi ý được 0,25 điểm) a. Sự ra đời :.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Từ năm 1946 - 1949 Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. - Cuối cùng phe Quốc dân đảng thua, rút chạy ra Đài Loan. - Ngày 1.10.1949 nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. b. Ý nghĩa: - Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến. - Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. - Hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á. Câu 2: (3,5 điểm) a. Dẫn chứng về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản - Tổng sản phẩm quốc dân năm 1950 chỉ là 20 tỉ USD, đến 1968 là 183 tỉ USD (đứng thứ hai thế giới). (0,25 điểm) - Năm 1990 thu nhập bình quân đầu người đứng thứ hai thế giới (23796 USD). (0,25 điểm) - Từ 1950 - 1960 tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân là 15%, 1961 - 1967 là 13,5%. (0,25 điểm) - Nông nghiệp cung cấp được 80% nhu cầu lương thực trong nước… (0,25 điểm) b. Nguyên nhân sự phát triển thần kì, - Có điều kiện quốc tế thuận lợi, có những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. (0,5 điểm) - Truyền thống văn hoá, giáo dục … (0,25 điểm) - Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả … (0,25 điểm) - Vai trò quan trọng của nhà nước … (0,25 điểm) - Con người Nhật được đào tạo chu đáo … (0,25 điểm) c. Gọi là sự “thần kì” Nhật Bản vì: - Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật là nước phát xít bại trận, đất nước bị tàn phá, kinh tế bị suy sụp nặng nề. Bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. (0,5 điểm) - Nhưng từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đã vươn lên mạnh mẽ về kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới TBCN, trở thành 1 trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới. (0,5 điểm) Câu 3: (3,0 điểm): (Mỗi ý được 0,5 điểm). a. Các xu thế phát triển của thế giới sau "chiến tranh lạnh": - Hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế. - Thế giới đang xác lập trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm. - Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. - Nhiều khu vực lại xảy ra xung đột hoặc nội chiến. b. Tại sao trước … - Thời cơ: Với xu thế chung là hoà bình, ổn định hợp tác và phát triển là cơ hội để các nước mở rộng thị trường, trao đổi buôn bán hàng hoá, nếu nước nào biết tận dụng được cơ hội này thì có nhiều điều kiện để phát triển..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Thách thức: Trong điều kiện thế giới như vậy, nếu quốc gia nào không có chính sách đầu tư, phát triển tốt nền kinh tế của đất nước thì sẽ bị hàng hoá nước ngoài cạnh tranh, nhập khẩu làm cho sản xuất trong nước và nền kinh tế gặp nhiều khó khăn.. HỌC KỲ II Ngày soạn: 1/1/2012 Ngày giảng: Tiết 19-Bài 16 : HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1925 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1917 đến 1923, trong thời gian này người đã tìm ra con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam. - Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1923 đến 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị về tư tưởng cho sự thành lập Đảng. - Những hoạt động từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng. - Nêu được ý nghĩa và tác dụng của những hoạt động của NAQ đối với phong trào giải phóng dân tộc. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh và trình bày 1 vấn đề lịch sử bằng bản đồ. Bước đầu rèn luyện cho học sinh cách phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Lược đồ Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. - Tài liệu và tranh ảnh về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. - Sưu tầm tư liệu, những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác. 2. Học sinh: - Nghiên cứu kênh chữ, kênh hình trong sách giáo khoa..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> III. Tiến trình tổ chức dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 9a............................. 9b............................ 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài mới: Sau thời gian hoạt động ở Pháp và L.Xô, Nguyễn Ái Quốc trở về Trung Quốc thành lập hội VN cách mạng thanh niên và mở ra bước phát triển mới của phong trào công nhân VN.. Hoạt động của thầy, trò ? Nêu những hiểu biết của em về hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến 1917? - Ngày 5/6/ 1911, người quyết định ra đi tìm đường cứu nước, trong quá trình đó, người bắt gặp chân lý cứu nước là CN Mác-Lê-nin và xác định con đường cứu nước theo cách mạng tháng Mười Nga, sau đó Người ra sức học tập, nghiên cứu để hoàn chỉnh nhận thức của mình -> cuối năm 1917 người từ Anh trở về Pháp. - Học sinh quan sát mục I/ SGK ? Em hãy trình bày hoạt động của N.A.Quốc ở Pháp (1917 - 1920)? ? Nội dung chủ yếu của bản yêu sách là gì? ? Theo em việc Nguyễn Ái Quốc đưa bản yêu sách đó có ý nghĩa gì ? - Những yêu sách trên không được chấp nhận nhưng việc làm đó có tiếng vang lớn đối với nhân dân VN, nhân dân Pháp và nhân dân các thuộc địa Pháp. + Người Pháp coi bản yêu sách cho đó là " Quả bom” đặt trên bàn hội nghị véc xai. + Người VN cho đó là: " Phút báo hiệu thức tỉnh nhân dân ta”. * GV: Sau khi đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa Người nhận biết ngay từ đó là chân lý của. Kiến thức cần đạt I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 1923).. - 18 / 6 / 1919 N.A.Quốc gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An Nam à đòi chính phủ Pháp thừa nhận quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, quyền tự quyết của DT Việt Nam. - 7/ 1920, Người đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin, tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc – con đường cách mạng vô sản..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> cách mạng => Người hoàn toàn tin theo Lê Nin, dứt khoát đứng về quốc tế thứ 3. Luận cương đó chỉ ra cho người con đường giành độc lập dân tộc: " Chỉ có CNXH, chỉ có hướng theo con đường cách mạng do Mác,-Lê Nin vạch ra thì mới giải phóng được dân tộc VN." - Từ đó người càng chủ động tham gia phong trào công nhân Pháp. - GV giới thiệu H28 (sgk - 62): N.A.Quốc tại đại hội của Đảng XH Pháp họp ở Tua (12/ 1920). Giải thích kênh hình (sgv - 76) ? Sự kiện này có ý nghĩa quan trọng như thế nào.. - 12/ 1920, Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. -> đánh dấu bước ngoặt trong quá trình hoạt động cách mạng của Người từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lênin - Năm 1921, Người sáng lập hội liên hiệp thuộc địa ở Pa ri. - Năm 1922, Người sáng lập báo "Người cùng khổ", viết bài cho báo "Nhân đạo", "Đời sống công nhân" và ? Sau khi tìm thấy chân lý cứu nước, viết cuốn “Bản án CĐTD Pháp". N.A.Quốc đã có những hoạt động gì ở Pháp (1921 - 1923) +" Người cùng khổ"là cơ quan ngôn luận của hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa, số báo đầu tiên phát hành ngày 1/ 4/ 1922 đến 1926 đó phát hành trước 38 số, mỗi số in từ 1000 đến -> Các báo chí đó được bí mật 5000 bản, trong đó 1 nửa số báo được gửi đi chuyển về Việt Nam. thuộc địa Pháp ở Châu Phi và Đông Dương. Người viết báo = tiếng Pháp lúc đầu viết 10 dòng, sau tăng lên nửa trang, cả trang, chỉ trong 1 thời gian ngắn những bài viết của Người có tiếng vang cả văn phong và nội dung tư tưởng. + Mặc dù bị ngăn cấm, các sách báo tiến bộ vẫn được truyền về trong nước thức tỉnh quần chúng đứng lên đấu tranh. ? Con đường cứu nước của N.A.Quốc có gì mới và khác với lớp người đi trước? * GV tổ chức học sinh thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Các bậc tiền bối như Phan Bội Châu chọn con đường đi sang phương Đông (Nhật Bản, Trung Quốc) đối tượng mà ông gặp gỡ là các chính khách Nhật Bản để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp, chủ trương đấu tranh bạo động. + N.A.Quốc sang Phương Tây, nơi có tư tưởng tự do ,bình đẳng ,bác ái, khi gặp CN Mác –Lên nin Người đã xác định đó là con đường cứu nước đúng đắn đối với dân tộc... GV chuyển. ? Em hãy trình bày những hoạt động của N.A.Quốc ở L.Xô (1923 - 1924). ? Cho biết nội dung tham luận của N.A.Quốc trong đại hội V của quốc tế cộng sản. + Mối quan hệ giữa phong trào công nhân các nước đế quốc và phong trào cách mạng ở thuộc địa. + Vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các thuộc địa.. II. Nguyễn Ái Quốc ở L.Xô (1923 1924) - 6 / 1923 N.A.Quốc sang L.Xô dự hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào Ban Chấp hành. Trong thời gian ở L.Xô, người làm nhiều việc: nghiên cứu, học tập, viết bài cho báo sự thật, tạp chí thư tín quốc tế. - 1924, người dự đại hội V của Quốc tế Cộng sản và tham luận về vị trí, chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa.. => N.A.Quốc đó chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản VN. III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 - 1925) * Sự thành lập hội VN cách mạng thanh niên.. ? Những quan điểm cách mạng mới N.A.Quốc tiếp nhận được và truyền về trong nước sau - Cuối 1924 N.A.Quốc từ L.Xô về chiến tranh thế giới thứ 1 có vai trò quan trọng Quảng Châu (Trung Quốc) như thế nào đối với cách mạng VN? * GV kết luận... - 6 . 1925 thành lập hội VN cách mạng Thanh Niên mà nòng cốt là ? Hội VN cách mạng Thanh niên được ra đời cộng sản Đoàn. trong hoàn cảnh nào? Hs theo dõi mục III..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Phong trào yêu nước và phong trào công nhân nước ta đến năm 1925 phát triển mạnh mẽ, có những bước tiến mới + Sau 1 thời gian ở L.Xô học tập và nghiên cứu kn XD Đảng kiểu mới, N.A.Quốc về Quảng Châu (T.Quốc) để thực hiện dự định; về nước đi vào quần chúng, thức tỉnh họ, t/c họ, đoàn kết, đưa họ ra đấu tranh. Người liên lạc với các nhà yêu nước tại Quảng Châu, tìm hiểu tình hình thực tế, lựa chọn thanh niên... => Hội VNCMTN là tổ chức cách đầu tiên do N.A.Quốc sáng lập ra khi người tiếp thu được CN Mác Lê-nin. ? Cho biết chủ trương thành lập Hội VNCM TN của N.A.Quốc. + Có hạt nhân là CS đoàn: gồm 7 đồng chí: Lê Hồng phong, Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Lưu Quốc Long... à Nhằm đào tạo những cán bộ cách mạng, đem CN Mác Lê-nin truyền bá vào trong nước, chuẩn bị điều kiện thành lập chính Đảng vô sản. ? Hãy cho biết những hoạt động chủ yếu của t/c VN CMTN? + Từ năm 1925 à 1927 HVNCMTN đó tổ chức được trên 10 lớp huấn luyện, với khoảng trên 200 hội viên. Mỗi lớp kéo dài khoảng 2 à 3 tháng. Giảng viên chính là N.A.Quốc, giảng viên phụ là Hồ Tùng Mậu và Lê Hồng Sơn. ? Ngoài công tác huấn luyện, Hội VNCMTN còn chú ý đến công tác gì? + Báo thanh niên xuất bản 21/6/ 1925 là cơ quan ngôn luận của HVNCMTN. + Đầu 1927 tác phẩm "Đường cách mệnh"xuất bản, vạch ra những phương hướng cơ bản của. * Tổ chức và hoạt động. - Mở các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ, đưa cán bộ về hoạt động trong nước.. - Xuất bản báo chí, tuyên truyền. + Tuần báo "Thanh niên" + Tác phẩm lí luận chính trị " ường kách mệnh"(1927) Đ.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> cách mạng giải phóng dân tộc. à Cuốn "Đường cách mệnh"của N.A.Quốc tập hợp tất cả các bài giảng của người ở Quảng Châu. ? Báo thanh niên và tác phẩm "Đường cách mệnh"ra đời có tác dụng gì? + Được bí mật truyền về trong nước. + Là những luồng gió mới thúc đẩy phong trào cách mạng trong nước phát triển sôi nổi hơn, mạnh mẽ hơn. - GV phân tích: Cuối 1928, với phong trào V "ô sản hóa"Hội VN cách mạng TN đó tích cực đưa các hội viên vào đồn điền, nhà máy, nhà máy, hầm mỏ để truyền bá CN Mác Lê Nin vào phong trào cách mạng, mặt khác, hội viên được đào luyện trong đấu tranh, lập trường cách mạng kiên định, ý thức giai cấp cao hơn. Nhờ vậy, cách mạng trong nước phát triển mạnh hơn. - Đầu 1929, Hội có cơ sở khắp toàn quốc, các tổ chức quần chúng xuất hiện; Công hội, nông hội. - GV giải thích: + Công hội (cũ) - tổ chức công đoàn. + Nông hội - tổ chức quần chúng của nông dân lao động. ? Cho biết chủ trương của VNCMTN?. ? Em có nhận xét gì về hội VNCMTN và so sánh với các tổ chức trong thời gian trước? (So với những tổ chức trong thời gian trước: chưa có chủ trương rõ ràng, chưa có tổ chức nề nếp, hệ thống...) ? Đánh giá vai trò của N.A.Quốc trong việc thành lập Hội (tổ chức thảo luận). *Chủ trương. “Vô sản hóa “ nhằm tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin, tổ chức lãnh đạo nhân dân đấu tranh.. -> Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Sáng lập hội - Lãnh đạo hội. - Vạch ra những phương hướng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc.... 4.Củng cố : ? Việc thành lập Đảng cộng sản làm nòng cốt cho HVN Cách mạng thanh niên có ý nghĩa gì: (Là 1 tổ chức yêu nước, thể hiện đây là 1 tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản, với 90% là tiểu tư sản trí thức, trong cương lĩnh hoạt động HVN cách mạng TN tự nhận là đại diện cho giai cấp vô sản VN, là hạt nhân chính trị cho sự ra đời của 1 chính đảng cộng sản về sau). * Bài tập :? Lập niên biểu: Những hoạt động của N.A.Quốc từ sau 1911 à 1925 theo mẫu dưới đây:. Thời gian Hoạt động của N.A.Quốc 1911 .....Ra đi tìm đường cứu nước 18/ 6/ 1919 .....Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc xai. 7/ 1920 .....Đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. 12/ 1920 .....Dự đại hội Tua, tán thành quốc tế thứ 3, lập ĐCS Pháp. 1921 ..... lập hội liên hiệp thuộc địa 1922 ......Sáng lập báo " Người cùng khổ" 6 /1923 ......Dự hội nghị Quốc tế nông dân 12/ 1924 ......Dự đại hội V của Quốc tế Cộng sản. 6/ 1925 ......Thành lập hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi trong SGK, biết phân tích, so sánh, đánh giá với các sự kiện lịch sử đã học... - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới : Bài 17 - CMVN trước khi Đảng cộng sản ra đời (Mục I+II).. Ngày soạn :5/1/2012 Ngày giảng: Tiết 20, Bài 17:CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Trình bày những phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1926 – 1927, bước phát triển mới của phong trào. - Biết được sự ra đời và hoạt động của Tân Việt cách mạng Đảng . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, và kĩ năng nhận định, đánh giá, phân tích khách quan những sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho học sinh lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Những tài liệu về lịch sử, hoạt động của các nhân vật trên. - Tài liệu về Tân Việt cách mạng Đảng. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài mới. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 9a...................... 9b...................... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao nói N.A.Quốc là người trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài mới : Tiết trước các em đã tìm hiểu sự ra đời của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và những hoạt động của tổ chức đó. Vậy sau khi ra đời tổ chức này có ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng trong nước… Hoạt động của thầy, trò ? Phong trào cách mạng Việt Nam (19261927) diễn ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào? - Hội Việt Nam CMTN ra đời và hoạt động tích cực đã có tác dụng to lớn đến phong trào công nhân nước ta, cũng như phong trào cách mạng trong nước. ? Phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1926 - 1927 diễn ra như thế nào? + Lớn nhất là cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam Tiêm, Phú Riềng (Bình Phước) công nhân đồn điền cà phê Ray - Na (Thái Nguyên) ? Tại sao công nhân nhà máy sợi và công nhân. Kiến thức cơ bản I. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng VN. (1926 - 1927). * Phong trào công nhân: - Nhiều cuộc đấu tranh của công nhân liên tiếp nổ ra như các cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Phú Riềng, Cam Tiêm. - Phong trào mang tính thống nhất.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> cao su lại liên tiếp đấu tranh? ? Em có nhận xét gì về phong trào công nhân những năm 1926 - 1927 (về qui mô, tổ chức...) + Có nhiều cuộc đấu tranh nổ ra từ Bắc chí Nam: công nhân nhà máy xi măng Hải Phòng, nhà máy dệt Nam Định, nhà máy Diêm, nhà máy cưa Bến Thuỷ, sửa chữa ô tô AVIA - Hà Nội, Ba Son (Sài Gòn) đồn điền Phú Riềng. ? Bước phát triển mới của phong trào công nhân những năm 1926 - 1927 chứng tỏ điều gì? - Tình hình đó chứng tỏ trình độ giác ngộ của công nhân đã nâng lên rõ rệt, tuy chưa đều khắp. - Các cuộc đấu tranh mang tính chất chính trị. - Giáo viên minh hoạ: Từ 1926 - 1927 toàn quốc đã nổ ra 27 cuộc đấu tranh của công nhân. Họ nhằm hai mục đích: + Tăng lương: 20 à 40% + Đòi ngày làm 8 giờ như công nhân Pháp. ? Phong trào yêu nước của các tầng lớp khác thời kỳ này diễn ra như thế nào ? - GV dẫn chứng chứng minh: + Nông dân đấu tranh chống ĐQ và PK. + Tại Huế: học sinh bãi khoá + Hà Nội: những người lao động, học sinh biểu tình + Nam kì: xôn xao vụ đàn áp "Nguyễn Anh Ninh". ? Theo em, phong trào cách mạng nước ta trong những năm 1926 - 1927 có điểm gì mới so với thời gian trước. (GV tổ chức học sinh thảo luận nhóm). - Phong trào công nhân và phong trào của nông dân, TTS đã kết thành làn sóng đấu tranh rộng khắp toàn quốc, trong đó giai cấp công nhân đã trở thành 1 lực lượng chính trị độc lập. - Phong trào đấu tranh mang tính thống nhất, trình độ giác ngộ của giai cấp công nhân ngày càng cao * Kết luận: Phong trào cách mạng trong nước. toàn quốc và mang tính chính trị, có sự liên kết với nhau.. * Phong trào đấu tranh của các tầng lớp khác : - Phong trào đấu tranh của nông dân, TTS và các tầng lớp nhân dân đã kết thành 1 làn sóng chính trị khắp cả nước.. II. Tân Việt cách mạng Đảng (7 / 1928) * Quá trình thành lập:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> phát triển, đó là đk thuận lợi cho các tổ chức cách mạng nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam. ? Cho biết sự ra đời của tổ chức Tân Việt cách - Sau nhiều lần đổi tên, 7/1928 lấy mạng Đảng? tên là Tân Việt cách mạng Đảng. - Khác với hội VN cách mạng TN, Tân Việt là tổ chức yêu nước trải qua nhiều thay đổi, cải tổ, tiền thân của Tân Việt cách mạng Đảng là Hội Phục Việt được thành lập ngày ( 14/7/ 1925) tại Vinh (Nghệ An) gồm hai nhóm chính trị ở Trung kỳ, tiêu biểu: Lê Văn Huân, Nguyễn Đình Kiên, và các SV sư phạm Hà - Thành phần: những trí thức trẻ và thanh niên TTS yêu nước. Nội. - Địa bàn: Chủ yếu ở Trung Kỳ. - 1926 Hội Phục Việt đổi tên là Hưng Nam. - 1927 đổi tên thành VN cách mạng Đảng rồi - Hoạt động: + Cử người sang dự các lớp huấn VN cách mạng đồng chí hội. - Khi hội VN cách mạng TN được thành lập ở luyện của hội Việt Nam Cách mạng nước ngoài và phát triển cơ sở về trong nước thanh niên. + Nội bộ diễn ra cuộc đấu tranh thì Tân Việt cách mạng Đảng cũng được thành giữa hai xu hướng vô sản và tư sản, lập ở trong nước. (14/7/1928) ? Đảng Tân Việt gồm những thành phần nào vô sản chiếm ưu thế. + Một số đảng viên tiên tiến chuyển tham gia? ? Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức này ở sang Hội VNCMTN, tích cực chuẩn bị thành lập Đảng. đâu? ? Sau khi thành lập Tân Việt cách mạng đảng đã có những hoạt động gì. ? Với những ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên,Tân Việt cách mạng Đảng đó có những biến động gì? ? Em có nhận xét gì về tổ chức cách mạng này (so với Hội VNCMTN) - Gv: tổ chức học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày.. - So với tổ chức Hội VNCMTN, Tân Việt còn nhiều hạn chế song cũng là 1 tổ chức cách mạng mới: Có tổ chức và hoạt động sôi nổi hơn các tổ chức trong giai đoạn trước. - Học sinh quan sát "Từ đầu ->Người Việt trong quân đội Pháp " (sgk - 65 - 66). Mục III không dạy ( Theo chương trình giảm tải ) 4. Củng cố: ? Trình bày những nét mới của phong trào đấu tranh thời kỳ này?.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK, biết so sánh với sự kiện đã học. - Bài tập 1: Nêu sự phát triển của phong trào cách mạng VN trong những năm 1926 - 1927. - Bài tập 2: Tại sao đa số hội viên TVCM Đảng lại gia nhập T/C Hội VNCMTN. - Đọc và tìm hiểu tiếp phần III, IV của Bài 17.. Ngày soạn: 5/1/2012 Ngày giảng: Tiết 20,Bài 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI( Tiếp ) I. Mục tiêu bài học: Qua bài học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Nắm được sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929, tiền đề cơ bản cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, và kĩ năng nhận định, đánh giá, phân tích khách quan những sự kiện lịch sử. 3. Thái độ. Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho học sinh lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. II. Chuẩn bị của thầy và trò : 1.Giáo viên: - Một số hình ảnh về 3 tổ chức cộng sản (ảnh trụ sở chi bộ cộng sản đầu tiên nhà số 5D phố Hàm Long - HN.) 2. Học sinh: Học sinh chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 9a....................... 9b...................... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết sự thành lập và hoạt động của Tân việt cách mạng đảng? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Phong trào cách mạng phát triển theo xu hướng vô sản đã thúc đẩy sự phân hóa của Tân Việt cách mạng đảng và sau đó không lâu tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thành lập, cho đến năm 1929 ba tổ chức cộng sản nối tiếp.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> nhau ra đời. Để hiểu rõ hoạt động của các tổ chức này như thế nào tiết học hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu. Hoạt động của thầy, trò Kiến thức cơ bản GV : Yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i tư tưëng III. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp chính trị và mục đích hoạt động của Việt nhau ra đời trong năm 1929 Nam Quốc dân đảng. ? Cuối năm 1928-1929 phong trào cách mạng * Hoàn cảnh: Cuối 1928 đầu 1929 ở nước ta diễn ra như thế nào? phong trào d©n téc d©n chñ ở trong nước đặc biệt là phong trào công ? Tình hình đó đã đặt ra cho cách mạng Việt nông theo con đường CMVS phát triển mạnh đòi hỏi phải có một đảng Nam yêu cầu gì ? cộng sản để lãnh đạo. * Qúa trình thành lập 3 tổ chức cộng sản ở VN. ? Chi bộ Đảng cộng sản đầu tiên ra đời như - Tháng 3-1929, chi bộ cộng sản thế nào? đầu tiên ra đời ở số nhà 5D – phố - Trước sự phát triển mạnh mẽ của cách Hàm Long – Hà Nội. mạng Việt Nam, đặc biệt là phong trào công nông cuối 1928 đầu 1929, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên lúc này không còn đủ sức lãnh đạo cách mạng nữa => một số hội viên tiên tiến của hội ở Bắc kỳ chủ động đứng lên thành lập chi bộ đảng Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam gồm 7 người (Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Trịnh Đình Cửu, Trần Văn Cung, Đỗ Ngọc Du, Dương Hạc Đính, Nguyễn Tuân). GV : Giới thiệu trụ sở của chi bộ cộng sản đầu tiên, số nhà 5Đ phố Hàm Long- Hà Nội. (SGV/84) ? Việc thành lập chi bộ đảng cộng sản ở Bắc kỳ(3-1929) có ý nghĩa gì. - Là thắng lợi đầu tiên của tư tưởng vô sản trong cuộc đấu tranh với quan điểm ttsản để thành lập đảng của g/c công nhân VN -> - 5/1929, tại đại hội của Hội chứng tỏ g/c công nhân Việt Nam đã trưởng VNCMTN lần thứ nhất, đoàn đại thành, vươn lên giành quyền lãnh đạo cách biểu Bắc kỳ đưa ra ý kiến thành lập mạng, nó là cơ sở cho sự ra đời của Đông đảng cộng sản song không được Dương Cộng sản đảng sau này. chấp nhận họ đã bỏ về nước. ? Tại Đại hội toàn quốc của VNCMTN, đoàn đại biểu Bắc kỳ có chủ trương gì? ? Vì sao lại có sự đấu tranh trong nội bộ của tổ chức HVNCMTN..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Thảo luận nhóm. Có những nhận thức khác nhau đó là do nhận thức ở từng miền khác nhau (miền Bắc phong trào phát triển hơn nên các đại biểu Bắc kỳ nhận thức được yêu cầu có Đảng sớm hơn để lãnh đạo cách mạng Việt Nam đang trên đà phát triển) trong khi đó đại biểu ở các nơi khác chưa nhận thức được vấn đề đó. ? Sau khi kiến nghị về việc thành lập Đảng cộng sản không được chấp nhận đoàn đại biểu Bắc Kỳ đã về nước và làm gì? ? Em hãy trình bày sự ra đời của Đông Dương cộng sản Đảng? - Ra đời tại số nhà 312 phố Khâm Thiên – Hà Nội. Thông qua bản tuyên ngôn và điều lệ Đảng, ra báo "Búa liềm"làm cơ quan ngôn luận của Đảng. ? Trước sự ảnh hưởng của Đông Dương Cộng sản đảng, bộ phận còn lại của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã làm gì? ? Đông Dương cộng sản liên đoàn ra đời như thế nào? + Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng ra đời tác động mạnh mẽ đến Tân Việt cách mạng Đảng. -> 9 . 1929, các Đảng viên tiên tiến của Tân Việt tách ra thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn. ? Em có nhận xét gì về sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở VN? KL => Chỉ trong vòng không đầy 4 tháng (06 à 09/ 1929) ở VN đã có 3 tổ chức cộng sản lần lượt tuyên bố độc lập. Cả 3 tổ chức này đều đi vào công nhân, nông dân, tri thức yêu nước để lãnh đạo và tuyên truyền cho tổ chức mới. Sự kiện đó khẳng định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng VN. Nó chứng tỏ rằng: hệ T2 cộng sản đã giành được ưu thế trong phong trào dân tộc, nó chứng tỏ đk thành lập Đảng cộng sản hoàn toàn chín muồi trong cả nước. Xu thế ra đời của tổ chức cộng sản là tất yếu.. - Ngày 17/6/1929 Đông Dương cộng sản Đảng thành lập tại Bắc kỳ.. - Tháng 8- 1929, An Nam cộng sản Đảng thành lập ở Nam Kỳ. - Tháng 9-1929, Đông Dương cộng sản liên đoàn được thành lập tại Trung kỳ..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Ba tổ chức cộng sản cùng ra đời và lãnh đạo công nhân đấu tranh sẽ có những hạn chế gì? - Sự không thống nhất với nhau và đòi hỏi phải có một sự hợp nhất của ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất để lãnh đạo cách mạng. 4. Củng cố: - GV sơ kết bài học. - Bài tập: Hãy nối 1 ô ở cột I ( Thời gian) với 1 ô ở cột II ( sự kiện) bằng các mũi tên sao cho đúng.. Cột I (Thời gian) 25/12/1927 9/2/1930 17/6/1929. Nối. Cột II (Sự kiện) Sau nhiều lần đổi tên, Hội Phục Việt lấy tên là Tân Việt cách mạng Đảng. Đông Dương cộng sản Đảng thành lập tại Bắc kỳ. Đông Dương cộng sản Đảng ra đời. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, so sánh với sự khác nhau giữa 3 tổ chức cách mạng và sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đầu tiên - Về nhà lập niên biểu về sự ra đời của 3 t/c cộng sản ở VN (1929) theo mẫu. Thời gian. Sự ra đời của 3 t/c cộng sản. ................................... .............................................. ……………………... ……………………………... Ý nghĩa lịch sử ........................................ …………………………. Ngày soạn: 12/1/2012 Ngày giảng: Chương II. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1939 Tiết 22, Bài 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> I. Mục tiêu bài học. Qua bài học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Lý giải được sự cần thiết phải thống nhất các tổ chức cộng sản; trình bày được nội dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng. - Nắm được nội dung chính của luận cương chính trị tháng 10 . 1930. - Nắm được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, lập niên biểu lịch sử. - Biết phân tích, đánh giá, nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. 3.Thái độ: - Thông qua những hoạt động của lãnh tụ N.A.Quốc, phấn đấu không mệt mỏi cho sự ra đời của Đảng và hội nghị thành lập Đảng (3/ 2/ 1930). Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính yêu đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng. II. Chuẩn bị của thầy và trò : 1. Giáo viên: - Các tài liệu về hoạt động của N.A.Q, Trần Phú và 1 số cán bộ tiền bối của Đảng. 2. Học sinh: Đọc và sưu tầm những TL lịch sử về N.A.Q, về sự thành lập Đảng. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 9a................................ 9b............................... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 ? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong 1 thời gian ngắn đã đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng VN. Tuy nhiên trên thực tế cách mạng VN đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành 1 Đảng duy nhất để lãnh đạo cách mạng VN. Vấn đề đặt ra ai là người có đủ uy tín để thống nhất 3 tổ chức cộng sản? ND của hội nghị ra sao? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào.... Hoạt động của thầy, trò. Kiến thức cơ bản I. Hội nghị thành lập Đảng cộng - GV nêu: + Phong trào cứu nước chống sản Việt Nam . pháp thời điểm cuối 1929 đầu 1930 của nhân * Điều kiện, hoàn cảnh..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> dân ta Dường như trong đêm tối không " có đường ra." + Song với sự phát triển của PTCN, phong trào yêu nước, đặc biệt là vai trò của N.A.Quốc trong việc tuyên truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin vào VN và sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đã khẳng định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng VN. ? Với sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản phong trào cách mạng VN có những ưu điểm và hạn chế gì. ? Vì sao 3 tổ chức lại hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau? - HS trả lời - GV bổ sung phân tích: Sau khi ra đời 3 tổ chức đều tuyên bố ủng hộ QTCS và đều tự cho mình là Đảng cộng sản chân chính. Tuy nhiên trong quá trình tuyên truyền vận động quần chúng, các tổ chức cộng sản không tránh khỏi tranh giành, ảnh hưởng và công kích lẫn nhau. VD: Đông Dương cộng sản Đảng cho rằng An Nam cộng sản Đảng là "hoạt đầu - giả cách mạng" còn An Nam cộng sản Đảng cho rằng Đông Dương cộng sản Đảng là chưa thật cộng sản, chưa thật Bôn Sê Vích... ? Vậy đứng trước tình hình đó thì yêu cầu cấp bách của cách mạng VN là gì. ? Quốc tế cộng sản đã giao cho ai thực hiện nhiệm vụ này. - Nguyễn Ái Quốc. + GV: Quốc tế cộng sản đã gửi cho những người cộng sản 1 bức thư yêu cầu các tổ chức cộng sản phải chấm dứt các tình trạng chia rẽ và quốc tế cộng sản đã giao cho N.A.Q thực hiện nhiệm vụ này. => Đây chính là lý do để tiến hành hội nghị thành lập Đảng. Vậy hội nghị thành lập Đảng có nội dung như thế nào... ? Hội nghị thành lập Đảng diễn ra vào thời gian nào? địa điểm? - N.A.Quốc được sự uỷ nhiệm của Quốc tế cộng sản, người đã từ Thái Lan về Hương Cảng (TQ) để chủ trì hội nghị.. - Ba tổ chức cộng sản ra đời song hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau.. à Yêu cầu phải có 1 Đảng thống nhất để lãnh đạo cách mạng VN.. - Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị tiến hành họp từ 3>7/2/1930 Tại Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc).
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Tham gia hội nghị gồm có 7 đại biểu. + Nguyễn ái Quốc đại biểu của Quốc Tế cộng sản. + 2 đại biểu của Đông Dương cộng sản Đảng: Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh. + 2 đại biểu của An Nam cộng sản Đảng. + 2 đ/ biểu nước ngoài: Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu. ? Nội dung của Hội nghị là gì ? - GV giải thích khái niệm: + " Chính Cương"là đường lối chính trị chủ yếu của 1 chính Đảng trong đó nêu rõ miêu tả, nhiệm vụ chính trị quan trọng nhất, hình thức tổ chức, phương pháp hoạt động. +" Sách lược"là những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành t/lợi trong 1 cuộc vận động chính trị. ? Héi nghÞ thµnh lËp §¶ng 3-2-1930 cã ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với Cách m¹ng ViÖt Nam lóc bÊy giê?. * Nội dung hội nghị: - Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng duy nhất lấy tên ĐCS VN. - Thông qua “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt” , “Điều lệ tóm tắt” do N.A.Q khởi thảo -> Đây là những Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. * ý nghĩa: Hội nghị có ý nghĩa như 1 đại hội thành lập Đảng.. - Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng thành một chính đảng -> Đảng cộng sản Việt Nam, có ý nghĩa như một đại hội thành lập Đảng. + GV giới thiệu nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ néi dung cña b¶n cư¬ng lÜnh? - §ã lµ mét cư¬ng lÜnh c¸ch m¹ng gi¶i phãng => N.A.Q là người sáng lập ra Đảng dân tộc đúng đắn, vận dụng sáng tạo CN cộng sản VN, đề ra đường lối cơ bản M¸c -Lª nin… đúng đắn cho cách mạngVN. GV nêu: sau hội nghị hợp nhất, ngày 24/02/1930 Đông Dương cộng sản Liên Đoàn cũng ra nhập Đảng cộng sản VN. II. Luận cương chính trị (10/1930) => Cả 3 tổ chức cộng sản được thống nhất thành 1 Đảng duy nhất. - 10/1930 Ban chấp hành trung ương - GV tổ chức học sinhthảo luận nhóm = lâm thời họp hội nghị lần thứ 1 - Tại phiếu học tập. Hương Cảng (T.Quốc) ? Cho biết vai trò của N.A.Q đối với việc + Thông qua luận cương chính trị. thành lập Đảng cộng sản VN? + Đổi tên Đảng CSVN thành Đảng Bác Hồ là vị cứu tinh của dân tộc VN. cộng sản Đông Dương. HS lấy dẫn chứng về những HĐ của NAQ ở nước ngoài. - GV nêu: giữa lúc cao trào của quần chúng.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> đang lên cao thì à ? Hội nghị đã quyết định những nội dung gì? ? Vì sao hội nghị lại quyết định đổi tên Đảng lúc này (tổ chức thảo luận nhóm) (Để đáp ứng yêu cầu của 3 dân tộc trên bán đảo Đông Dương lúc bấy giờ, thể hiện rõ mối quan hệ khăng khít giữa cách mạng 3 nước: VN, Lào, Cam- Pu- Chia cùng chống kẻ thù chung: TDP) - Bầu BCHTW chính thức do Trần Phú làm TBT. - GV : giới thiệu ảnh chân dung Trần Phú. ? Em hãy nêu vài nét về đ/c Trần Phú. HS nêu.Gv bổ sung. => Vậy nội dung của bản luận cương đề cập đến những vấn đề gì? - Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ (CMTSDQ) sau đó bỏ qua thời kỳ TBCN mà tiến thẳng lên CNXH. ? Điều đó có đúng như lịch sử đã và đang diễn ra không? ( gv giải thích) (phải do giai cấp công nhân lãnh đạo) - CMVN phải gắn liền khăng khít với cách mạng thế giới (các thuộc địa, vô sản Pháp) ? Qua nội dung của luận cương em có nhận xét gì (ưu và hạn chế) - GV phân tích: + Ưu: Bản đề cương đã đề ra được đường lối đúng đắn cho CMVN; Đóng góp quan trọng vào kho tàng lí luận VN, trang bị cho những người cộng sản Đông Dương vũ khí sắc bén để đấu tranh với các luồng T2 phi vô sản. + Nhược: Chưa nhận thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc, nặng về đấu tranh giai cấp, chưa thấy rõ được khả năng cách mạng của các tầng lớp khác ngoài công nhân và nông dân. - Học sinh quan sát mục III (sgk - 71) - GV nhấn mạnh: Sự ra đời của Đảng cộng sản VN không những có ý nghĩa to lớn đối với cách mạng VN mà nó còn có ý nghĩa rất to lớn đối với cách mạng thế giới ? Cho biết ý nghĩa của sự thành lập Đảng. ? Tại sao nói sự thành lập Đảng cộng sản. * Nội dung của luận cương chính trị. -TÝnh chÊt: Cách mạng VN trải qua 2 giai đoạn: CM tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.. - Đảng phải coi trọng việc vận động đa số quần chúng... phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp.. III. ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. - Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng VN, khẳng định giai cấp CN đủ sức lãnh đạo cách mạng VN, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng. - Cách mạng VN trở thành 1 bộ phận của cách mạng thế giới..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> VN là bước ngoặt lịch sử vĩ đại. - Từ đây giai cấp công nhân đã trở thành lực lượng chính trị độc lập thống nhất trong cả nước thông qua chính Đảng của mình là Đảng cộng sản. - Bắt đầu từ đây cách mạng VN đã có 1 chính Đảng duy nhất, đúng đắn lãnh đạo. + Đối với thế giới. - Từ đây cách mạng Vn từng bước tiến lên hội nhập vào cách mạng thế giới, liên tiệp giành được thắng lợi. => Ngày 3/2 đã được nghi vào dấu ấn lịch sử, trở thành ngày kỉ niệm lớn của dân tộc VN. 4. Củng cố : - Gv sơ kết bài học. * Bài tập 1: Hãy điền những từ thích hợp, những dữ liệu vào chỗ trống (...) về hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN. + Thời gian............ + Địa điểm........... + Nội dung hội nghị......... * Bài tập 2:Tại sao nói Đảng cộng sản VN ra đời là sự chuẩn bị tất yếu của lịch sử. - Về nhà học bài, tìm hiểu TL lịch sử chính cương, sách lược vắn tắt của đảng do N.A.Q khởi thảo và luận cương chính trị tháng 10/ 1930 do Trần Phú khởi thảo, so sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa chính cương sách lược với bản luận cương. 5.Hướng dẫn về nhà:Lập niên biểu các sự kiện chính trong quá trình hoạt động cách mạng của lãnh tụ N.A.Q từ 1920 à 1930, đó cũng là quá trình người phấn đấu không mệt mỏi cho sự ra đời của Đảng. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 19 - Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935. Ngày soạn : Tiết 23, Bài 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1935 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Biết được những nét chính về tác động của cuộc khủng hoảng đến kinh tế, xã hội VN - Diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 – 1931 trong cả nước và ở Nghệ - Tĩnh trên lược đồ; làm rõ hoạt động của Xô viết Nghệ tĩnh và ý nghĩa. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trào cách mạng và kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng.. - Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng kiên cường của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản. II. Chuẩn bị - Lược đồ về phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh và 1 số tư liệu, tranh ảnh và các chiến sĩ cộng sản. 2.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy t/ bày về Hội nghị thành lập Đảng (3/ 2/ 1930). Ý nghĩa lịch sử thành lập Đảng. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đó là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, phong trào cách mạng trong giai đoạn này phát triển ra sao…. Hoạt động của thầy, trò. Kiến thức cơ bản I. Việt Nam trong thời kỳ khủng - GV giải thích khái niệm "khủng hoảng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) kinh tế thế giới 1929 - 1933" - GV khái quát hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. + Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 1933 tàn phá nặng nề chưa từng có trong lịch sử của CNTB => CNPX lên cầm quyền ở nhà nước: ý, Đức, Nhật, Tây Ban Nha. + Nội bộ các nước ĐQ phân chia * Kinh tế: Chịu hậu quả nặng nề: thành 2 khối đối lập (Khối PX: Đức, ý, + Công nông nghiệp suy sụp Nhật và khối A, P, Mĩ => Chiến tranh thế + Xuất nhập khẩu đình đốn giới thứ 2 bùng nổ 1939. + Hàng hoá khan hiếm ? Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) * Xã hội: Đời sống mọi giai cấp tầng đã tác động đến tình hình kinh tế và lớp đều bị ảnh hưởng..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> XHVN ra sao? ? Ngoài những tác động vào nền kinh tế, cuéc khñng kho¶ng nµy cã ¶nh hëng g× đến XH Việt Nam? GV: nhÊn m¹nh néi dung phÇn ch÷ nhá sgk/72 (Nhân dân lao động-> đóng cửa hiÖu) ? Qua đây em có nhận xét gì về tác động của cuộc khủng khoảng kinh tế thế giới đối với kinh tế, xã hội Việt Nam. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng đến nền kinh tế, xã hội VN nặng nề. GV: Bên cạnh những ảnh hưởng của cuộc khủnh hoảng kinh tế thế giới lúc này nhân dân VN còn phải chịu những hậu quả nặng nề của thiên tai : hạn hán, lũ lụt… ? Trong khi các tầng lớp NDVN điêu đứng v× n¹n khñng ho¶ng vµ thiªn tai th× thùc dân Pháp đã thi hành những chính sách gì? GV: Trong thêi gian nµy sưu thuÕ t¨ng gÊp 2->3 lÇn, nhÊt lµ sau khëi nghÜa Yªn B¸i (2/1930) TDP ®Èy m¹nh chÝnh s¸ch khñng bố hòng dập tắt phong trào đấu tranh của ND ta. N¨m 1930 ë Nam Kú cã 1700 ngêi bị kết án trong đó hơn 400 án đại hình. ? Sự đàn áp của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến thái độ của nhân dân ta ? GV: Đúng vào lúc đó Đảng cộng sản VN ra đời đã kịp thời lãnh đạo ND ta đứng lên đấu tranh trong các phong trào đấu tranh đó nổi bật lên phong trào CM 1930-1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ tĩnh.. * Chính sách củaTD Pháp: - Tăng sưu thuế. - Đẩy mạnh khủng bố, đàn áp.. => Làm cho tinh thần cách mạng của nhân dân càng lên cao. II. Phong trào cách mạng 1930 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh. - Từ tháng 2 đến tháng 5/1930: diễn ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân.. ? Theo em, những nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân những năm 1930 - 1931. ? Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có thể chia làm mấy đợt. - Phong trào cách mạng 1930 - 1931 chia 2 đợt. - Từ 1/ 5/ 1930 đến tháng 9, 10/ - GV dùng lược đồ: Phong trào cách mạng 1930: Phong trào nổ ra mạnh mẽ, tỏ rõ VN 1930 - 1931. dấu hiệu đoàn kết với vô sản quốc tế. ? Em hãy tường thuật tóm tắt phong trào => Đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> cách mạng VN từ tháng 2 đến trước 1/5/ 1930. - GV dẫn chứng chứng minh: * Phong trào công nhân: SGK. * Phong trào nông dân: diễn ra ở nhà địa phương: Thái Bình, Hà Nam, Nghệ Tĩnh. => đấu tranh đòi giảm sưu thuế, chia lại ruộng ? Điểm mới trong phong trào đấu tranh của công nhân - nông dân thời gian này là gì? (Xuất hiện truyền đơn và cờ đỏ búa liềm) ? Em giới thiệu đôi nét về phong trào cách m¹ng tõ 1/5/1930->th¸ng 9,10/1930 - GV tường thuật theo TKGA. ? Đỉnh cao ở phong trào là ở đâu. ? Tại sao đỉnh cao của phong trào là ở Nghệ An, Hà Tĩnh mà không phải là ở nơi khác - GV dùng bản đồ giới thiệu đôi nét về NT. - GV dùng lược đồ H32: Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) + Giới thiệu lược đồ. + Tường thuật phong trào nổ ra ở Nghệ Tĩnh(sgk - 74) + Kể truyện về cuộc biểu tình ở huyện Hưng Nguyên. + Giới thiệu tranh XV Nghệ Tĩnh. ? Em có nhận xét gì về khí thế của cuộc khởi nghĩa qua bức tranh. (GV đọc minh hoạ bài thơ - Bài ca cách mạng) - (sgv 99 - 100) ? Qua phÇn c« võa têng thuËt em thÊy phong trµo X« ViÕt NghÖ TÜnh so víi phong trµo tríc cã ®iÓm g× kh¸c vÒ h×nh thøc vµ quy m«. * Th¶o luËn nhãm - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. ? Cho biết kết quả của phong trào cách mạng ở Nghệ Tĩnh ? Em hiểu thế nào về chính quyền Xô Viết. - Lµ h×nh thøc tæ chøc cña khèi liªn minh gi÷a g/c c«ng nh©n vµ n«ng d©n. ? Sau khi lªn n¾m quyÒn, chÝnh quyÒn XôViết Nghệ Tĩnh đã làm gì? ? Em có nhận xét gì về chính quyền này.. - Tháng 9/1930, phong trào phát triển đến đỉnh cao với những cuộc đấu tranh quyết liệt như tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công cơ quan chính quyền địch.. - Kết quả: +Chính quyền của thực dân phong kiến tan rã nhiều nơi. + Chính quyền Xô Viết được t/ lập - Chính quyền cách mạng kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, bãi bỏ các thứ thuế, thực hiện quyền tự do dân chủ, chia lại ruộng đất cho ND. à Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới. * Ý nghĩa : Có ý nghĩa lịch sử to lớn, chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> ? Trước sự lớn mạnh của phong trào XV N.TÜnh, TDP đã làm gì. - 12/9/1930 tại Hưng Nguyên TDP ném bom tàn sát đẫm máu, đốt phá làng mạc, sử dụng nhiều hình thức mua chuộc dụ giỗ, nhiều cơ quan lãnh đạo Đảng bị phá vỡ. ? Em có nhận xét, đánh giá gì về phong trào ở Nghệ Tĩnh. (Quy mô, t/c, mức độc ác liệt, quan hệ công - nông trong đấu tranh) ? Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa lịch sử như thế nào. - Nhận định về XViết Nghệ Tĩnh Hồ Chí Minh đã viết: "Tuy ĐQ Pháp đã dập tắt phong trào....... Thắng lợi sau này". à "Nghệ Tĩnh thật xứng đáng với danh hiệu đỏ"- NAQ 4. Củng cố: Gv sơ kết bài học. + Phong trào cách mạng VN 1930 - 1935 qua 2 thời kỳ 1930 - 1931; 1931 1935. + Vai trò lãnh đạo của Đảng. ? Căn cứ vào đâu nói rằng: Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới. Bài 1: Hãy nối 1 ô ở cột I (Thời gian) với 1 ô ở cột II (sự kiện) = các mũi tên sao cho đúng: Cột I (T. gian) Cột II ( Sự kiện) 9/ 1930 Cuộc biểu tình giữa 2 vạn người của nông dân huyện Hưng Nguyên. 12/ 9/ 1930 Quần chúng vũ trang tự vệ, biểu tình thị uy tấn công vào các cơ quan chính quyền địch ở địa phương. 9/10/1930 Nông dân vũ trang khởi nghĩa, công nhân bến thuỷ bãi công. 5.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài biết thuật diễn biến Xô Viết Nghệ Tĩnh bằng lược đồ. - Bài tập về nhà: 1, 2 (sgk - 76) - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 20 - Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939.. Ngày soạn: Tiết 24, Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ NHỮNG NĂM 1936 - 1939..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Những nét cơ bản nhất của tình hình thế giới và trong nước ảnh hưởng trực tiếp đối với phong trào cách mạng VN trong những năm 1936 - 1939. - Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai thời kỳ 1936 - 1939. - Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936 - 1939. 2. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong mọi hoàn cảnh cụ thể. Đảng đề ra đường lối chỉ đạo chiến lược thích hợp để cách mạng vượt qua khó khăn và đi tới thành công. 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, lịch sử và khả năng tư duy lô gíc, so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Bản đồ VN. - Ảnh cuộc mít tinh ở khu Đấu xảo ( HN). - Sưu tầm 1 số sách báo tiến bộ thời kỳ này. - Tài liệu về phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ trong những năm 1936 1939. 2. Học sinh: Ôn tập nội dung bài 19. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 15p ? Tại sao nói: "Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới". 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi: Trên thế giới chủ nghĩa Phát Xít xuất hiện, đe dọa an ninh loài người. Trước tình hình đó, Quốc tế cộng sản họp đại hội lần thứ VII quyết định các nước thành lập MTDT thống nhất chống chủ nghĩa Phát Xít, chống chiến tranh. Tình hình nước Pháp có nhiều thay đổi có lợi cho ta. Đặc biệt ở trong nước, nhân dân ta rất khốn khổ dưới ách áp bức của TDPK. Trong hoàn cảnh đó, Đảng ta đã chủ trương thực hiện cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939..... Hoạt động của thầy, trò. Kiển thức cơ bản I. Tình hình thế giới và trong H/s đọc mục 1(SGK/ 76, 77) từ đầu đến hoạt nước. động trở lại * Tình hình thế giới: ? Cho biết tình hình thế giới sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)? Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 làm - Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> cho >< trong lòng xã hội các nước tư bản trở nên gây gắt. Mưu đồ tấn công Liên xô thành trì cách mạng của thế giới, hy vọng đẩy lùi cách mạng thế giới. ? Tại sao nói: CN Phát xít xuất hiện là kết quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế 1920 - 1933. - Trở thành mối nguy cơ lớn đe doạ hoà bình và an ninh quốc tế. GV: Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít: + Đại hội VII (7/ 1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới không phải là CNĐQ nói chung mà là CN phát xít. + Đoàn đại biểu cộng sản đông dương do đồng chí Lê Hồng phong dẫn đầu đã tham dự đại hội. ? Đại hội VII của quốc tế cộng sản quyết định thay đổi sách lược đấu tranh, chỉ yêu cầu các Đảng cộng sản lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống phát xít, bảo vệ dân chủ và hoà bình thế giới, chứ không đặt nhiệm vụ đấu tranh chống CNTB nói chung như trước? Vì sao (Tổ chức học sinh thảo luận nhóm) (CN Phát xít rất tàn bạo, bóp nghẹt các quyền tự do dân chủ và đẩy nhân loại vào chiến tranh tàn khốc, cần phải tập hợp đông đảo lực lượng ngăn chặn ngay => nhiệm vụ đấu tranh giai cấp tạm gác lại) ? VN là thuộc địa của Pháp nên sự kiện này có tác động như thế nào tới VN trong những năm 1936 - 1939. (Phong trào tự do dân chủ ở VN có điều kiện thuận lợi phát triển) VD: Ban bố chính sách tự do dân chủ thả 1 số tù chính trị ở VN.... - Học sinh đọc phần chữ in nhỏ (sgk 77) ? Cho biết tình hình VN sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933. - GV lấy dẫn chứng sgk chứng minh (sgk - 77) ? Tình hình thế giới và trong nước đã ảnh hưởng đến cách mạng VN như thế nào trong. à đe doạ nền dân chủ và hoà bình thế giới.. - Đại hội VII của quốc tế cộng sản (7/ 1935): Chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ở các nước để chống phát xít chống chiến tranh.. - 1936, chính phủ mặt trận nhân dân Pháp cầm quyền, thực hiện 1 số cải cách TD, DC cho các nước thuộc địa, trong đó có VN. * Tình hình trong nước. - Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) tác động sâu sắc đến mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.. - Thực dân phản động thuộc địa và tay sai tiếp tục chính sách vơ vét, bóc lột, khủng bố cách mạng.. II.Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ. 1. Chủ trương của Đảng..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> những năm 1936 - 1939. GV chuyển:Tình hình lúc này có những nét mới, trong đó nổi bật là CN phát xít xuất hiện, Quốc tế cộng sản đã đề ra chủ trương đúng đắn nhằm tập hợp lực lượng dân chủ trên thế giới chống chủ nghĩa phát xít. Để có đường lối đấu tranh phù hợp - Đảng ta phải có chủ trương mới.... - GV sử dụng niên biểu so sánh theo bảng sau. ? Nhắc lại nhiệm vụ, kẻ thù, mặt trận, hình thức, phương pháp đấu tranh của phong trào cách mạng VN trong những năm 1930 1935. Nội dung 1930 - 1931 1936 - 1939 Kẻ thù Đế quốc phong Bọn TD phản động kiến Pháp và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách MTND Pháp tại các thuộc địa. Nhiệm Chống đế quốc - Chống phát xít, vụ giành độc lập chống chiến tranh đòi: (khẩu DT, chống "Tự do, DC, cơm áo, hiệu) phong kiến hoà bình". giành ruộng đất cho dân cày. Mặt trận - Chưa có mặt - Mặt trận nhân dân trận. phản đế Đông Dương -Đảng chủ (1936) sau đổi thành trương thành mặt trận dân chủ Đông lập: Hội phản Dương (1938) đế đồng minh Đông Dương (chưa thực hiện - Mục tiêu là: Chống phát xít, được) Hình - Bí mật, bất - Công khai, nửachống công chiến tranh, đòi " tự do, dân chủ,bícơm áo, hoà bình". thức, hợp pháp khai kết hợp với phương - Bạo động vũ mật. pháp đấu trang. - Hình thức phong tranh phú. ? Căn cứ vào tình hình thế giới, Đảng ta xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là ai? Chưa phải là đế quốc Pháp nói chung mà là: (Bọn thực dân phản động Pháp và bè lũ.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> tay sai không chịu thi hành chính sách của mặt trận nhân dân Pháp tại các thuộc địa) ? Trong hoàn cảnh đó, Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ gì - Tạm thời hoãn các khẩu hiệu: "Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập"; "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày." ? Như thế trong tình hình mới, Đảng cộng sản Đông Dương tạm gác nhiệm vụ đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến vì sao lại như vậy? (Cách Mạng Việt nam là bộ phận của cách mạng thế giới, cách mạng thế giới thay đổi sách lược đấu tranh thì cách mạng Việt Nam cũng phải thay đổi theo) ? Cho biết hình thức đấu tranh? ? Em có đánh giá, nhận xét gì về chủ trương của Đảng ta trong những năm 1936 1939 so với 1930 - 1931. + Rõ ràng về kẻ thù, nhiệm vụ, mặt trận (chủ trương) phương pháp và hình thức đấu tranh thời kỳ 1936 - 1939 hoàn toàn khác so với thời kỳ 1930 - 1931. + Chủ trương mới của Đảng ta hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của quần chúng trong nước và tình hình chung của thế giới . - GV nêu: Chủ trương mới của Đảng phù hợp với yêu cầu và nguyện vọng bức thiết của quần chúng nhân dân trong nước, vì vậy trong cả nước đã dấy lên 1 cao trào đấu tranh mạnh mẽ, sôi nổi, hướng vào các mục tiêu trước mắt là đòi TD, DC, cơm áo, hoà bình.. GV tóm tắt nét chính về ĐD đại hội. ? Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng (1936 - 1939). Cuộc bãi công của công nhân xe lửa Trường Thi (Vinh). Tháng 7/ 1973 được công nhân xe lửa miền Nam Đông Dương phối hợp.. - Hình thức đấu tranh: Phong trào đấu tranh công khai, mít tinh biểu tình, đấu tranh báo trí công khai, đấu tranh nghị trường... 2. Phong trào đấu tranh. - P/ trào Đông Dương đại hội. - Phong trào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới của Pháp đến Đông Dương (1937) - Phong trào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng: + Tổng bãi công của công ty Than Hòn Gai (11/ 1936) + Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảoHà Nội (ngày 1/ 5/ 1938) - Phong trào báo trí tiến bộ..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Giáo viên giới thiệu H33 (sgv). Cuộc Mít Tinh khu đấu xảo (HN) nay là quảng trường Cung Hoá hữu nghị Việt Xô. + Kết hợp miêu tả, tường thuật cuộc mít tinh. (sgv - 105 - 106) ? Nêu những nét nổi bật của phong trào đấu tranh báo chí công khai những năm (1936 - 1939) HS trả lời. ? Phong trào báo trí công khai ra đời và có tác dụng gì. ? Em có đánh giá chung gì về phong trào dân tộc, dân chủ 1936 - 1939. ( T. luận) (Phong trào dân tộc, dân chủ 1936 1939 diễn ra sôi nổi khắp trong cả nước, dưới hình thức đấu tranh phong phú, lôi cuốn đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia) ? Phong trào dân chủ công khai từ cuối 1938 trở đi phát triển như thế nào. (gv phân tích nhỏ) ? Tại sao thời kỳ 1936 - 1939 Đảng ta lại chủ trương đấu tranh dân chủ công khai. - Giáo viên phân tích lí do hoàn cảnh. - thế giới: tình hình thế giới rất có lợi cho cách mạng. - Trong nước: Mọi giai cấp đều khốn khổ bởi nạn sưu cao, thuế nặng => Đảng chủ trương đấu tranh dân chủ, công khai, đòi quyền lợi dân chủ hàng ngày "TD, DC, cơm áo, hoà bình." - Học sinh đọc mục III (sgk - 79 - 80) ? Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng VN. - Giáo viên phân tích ý nghĩa của phong trào. Nếu như phong trào cách mạng 1930 1931 là cuộc tổng diễn tập thứ nhất cho cách mạng tháng 8 thì phong trào dân chủ 1936 1939 là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng 8/ 1945. 4. Củng cố :. - Từ cuối 1938 phong trào bị thu hẹp dần và 9/ 1939 thì chấm dứt.. II. Ýnghĩa của phong trào. - Là 1 cao trào DT - DC rộng lớn - Uy tín của Đảng ngày càng cao trong quần chúng. - Chủ nghĩa Mác Lê Nin và đường lối chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng trong quần chúng, giáo dục, vận động, tổ chớc quần chúng đấu tranh. - Đảng đã đào luyện được đội quân chính trị đông đảo cho cách mạng tháng 8/1945..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Gv sơ kết bài học. ? Đường lối lãnh đạo của Đảng và hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 có gì khác so với giai đoạn 1930 - 1931 ? Cao trào dân chủ 1936 - 1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng 8 . 1945. Bài tập: Hãy nối 1 ô ở cột I (T.gian) với 1 ô ở cột II (S.Kiện) bằng các mũi tên sao cho đúng:. Cột I (Thời Cột II (Sự kiện) gian) Giữa 1936 PTrào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới ở Đông Dương. Tháng 11/ 1936 Cuộc vận động thành lập uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội. Đầu năm 1937 Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo HN. 1/ 5/ 1938 Tổng bãi công của chủ nghĩa công ty Than Hòn Gai. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài biết so sánh phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939. - Bài tập về nhà: Căn cứ vào đâu để nói rằng phong trào dân chủ 1936 1939 là cuộc diễn tập thứ 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng 8/ 1945. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Chương III: - Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng 8/ 1945.. Ngày soạn: Chương III CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 Tiết 25, Bài 21 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 – 1945 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Tình hình thế giới và Đông Dương trong năm 1939- 1945 các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, vàbinh biến Đô Lương: nguyên nhân bùng nổ, diễn biến chính, ý nghĩa. 2. Kĩ năng Tập dượt cho học sinh biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật, Pháp, biết đánh giá ý nghĩa của ba cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng lược đồ. 3. Tư tưởng Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đế quốc phát xít Pháp – Nhật và lòng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. II.CHUẨN BỊ GV: CKTK, tranh ảnh SGK HS: SGK, đọc bài... III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Phong trào dân chủ 1936 -1939 đã diễn ra như thế nào ? 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, Phát Xít Nhật nhảy vào Đông Dương, cấu kết chặt chẽ với TDP để thống trị và bóc lột nhân dân ta. Nhân dân Đông Dương phải sống trong tình trạng "1 cổ đôi tròng"rất cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã bùng lên đấu tranh, mở đầu thời kì mới, thời kì khởi nghĩa vũ trang. Đó là 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương..... HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN ? Điểm lại những nét chính của tình hình I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ thế giới sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 ĐÔNG DƯƠNG bùng nổ? 1. Thế giới ? Cho biết tình hình Đông Dương sau khi - 1/9/1939 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phát xít Đức tấn công Pháp, tư chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. - Giáo viên nêu: 9/1940 Nhật nhảy vào bản phản động Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức. Đông Dương (Lạng Sơn) ? Cho biết tình hình Đông Dương từ khi - Quân phiệt Nhật Bản tiến sát biên giới Việt -Trung và tiến vào Đông Dương Nhật nhảy vào chiếm đóng. + Nhật tìm mọi cách lấn áp Pháp, biến (9-1940). Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ 2. Đông Dương. - Thực dân Pháp đứng trước 2 nguy quân sự của chúng. + Ngày 23/7/1941 hiệp ước "phòng thủ cơ: chung Đông Dương" được kí kết giữa Nhật næ. + Cách mạng Đông Dương s¾p bïng và Pháp. (Tại HN) + Nhật hất cẳng Pháp - Học sinh đọc nội dung Hiệp ước phòng => Thực dân Pháp bắt tay với Nhật thủ chung Đông Dương (sgk - 81) cùng thống trị Đông Dương ? Vì sao TDP và PXít Nhật thoả hiệp với nhau để cựng thống trị Đụng Dương - V× §«ng Dư¬ng lµ khu vùc cã vÞ trÝ chiÕn lîc (cöa ngâ cña §NA) vµ cã c¸c nguån lîi cã thÓ khai th¸c. ? Cho biết những việc làm của TDP ở Đông Dương trong thời gian 1939 - 1945. - Pháp thi hành chính sách “kinh tế chỉ - Giáo viên giải thích "kinh tế chỉ huy": thực huy” để bóc lột nhiều hơn và tăng các chất là lợi dụng thời chiến để nắm độc loại thuế. quyền kinh tế Đông Dương, bóc lột nhiều hơn. + VD: Thuế rượu, muối, thuốc phiện từ - Nhật thu mua gạo theo lèi cưìng bøc 1939 - 1945 tăng 3 lần víi giá rẻ . ? Nêu những thủ đoạn của Nhật. ? Những thủ đoạn đó đã gây hậu quả gì cho ND VN - Hơn 2 triệu dân ta bị chết đói vào cuối - Nhật – Pháp câu kết với nhau cùng áp.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1944 - 1945 => Nhân dân ta chịu 2 đường áp bức Pháp - Nhật -> điêu đứng, khốn cùng. ? Nguyên nhân nào => các cuộc khởi nghĩa bùng nổ. + Chính sách phản động của Pháp và Nhật ở ĐD => Mâu thuẫn giữa DT Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc. Điều đó đã => phong trào đấu tranh bùng lên mạnh mẽ. - Giáo viên sử dụng lược đồ H34-83: Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn. ? Em hãy trình bày những nét chính về cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. *GV: kết hợp tường thuật diễn biến cuộc k/n ? Trước tinh thần đấu tranh của ND Bắc Sơn Nhật, Pháp có hành động gì.. bức bóc lột nhân dân ta, mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với Pháp – Nhật càng sâu sắc.. II. NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA ĐẦU TIÊN. 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27 – 9 – 1940) - Nguyên nhân: Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân Pháp thua chạy qua châu Bắc Sơn. - Diễn biến: Đảng bộ Bắc Sơn đã lãnh đạo nhân dân nổi dậy tước khí giới của tàn quân Pháp, giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng ? Cuộc k/nghĩa Bắc Sơn tại sao lại thất (27 - 9 - 1940). bại? (Điều kiện thuận lợi cho cuộc khởi nghĩa chỉ mới xuất hiện tại địa phương chứ không phải trên cả nước. Kẻ địch có đ/kiện tập trung lực lượng đàn áp) ? Tuy thất bại song cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa gì. (Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn đã duy trì - Ý nghĩa: Tuy thất bại, nhưng đội du được 1 phần lực lượng: Đội du kích Bắc kích Bắc Sơn ra đời. Sơn ra đời, trở thành lực lượng vũ trang nòng cốt của Đảng sau này) ? Hoàn cảnh nào => cuộc khởi nghĩa Nam Kì? + TDP bắt binh lính Nam Kì đi làm bia đỡ đạn cho chúng, binh lính căm phÉn. => Trước tình hình đó xứ uỷ Nam Kì 2. Khởi nghĩa Nam Kì (23 – 11 – 1940) quyết định khởi nghĩa (chưa có sự đồng ý của Trung ương). - Nguyên nhân: Thực dân Pháp bắt binh ? Tr×nh bµy nh÷ng nÐt c¬ b¶n cña cuéc lính Việt Nam đi làm bia đỡ đạn chống khëi nghÜa. lại quân phiệt Xiêm. - Giáo viên dùng lược đồ khởi nghĩa Nam Kì để thuật diễn biến. - Diễn biến: Đảng bộ Nam Kì quyết ? Cuéc khëi nghÜa thu ®ưîc kÕt qu¶ g×. định khởi nghĩa (đêm 22 rạng ngày 23 ? Theo em nguyên nhân nào => cuộc khởi 11 - 1940) ở hầu hết các tỉnh Nam Kì, nghĩa Nam kỳ bị thất bại. thành lập chính quyền nhân dân và toà.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Khởi nghĩa Nam Kì nổ ra khi tại đây chưa án cách mạng, cờ đỏ sao vàng lần đầu xuất hiện điều kiện thuận lợi như ở Bắc tiên xuất hiện. Sơn, kế ho¹ch khởi nghĩa lại bị TDP phát hiện trước và chuẩn bị đối phó - Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước. - Giáo viên dẫn chứng chứng minh: Trong Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý thời gian 22/ 11/1940 à 31/ 12/ 1940 các báu về xây dựng lực lượng vũ trang, về tỉnh Gia Định, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long thời cơ khởi nghĩa, Xuyên. TDP bắt 5.848 người, hàng ngàn 3. Binh biến Đô Lương (13 – 1 – 1941) người bị tù đày ra côn đảo, ra các trại tập (giảm tải) trung, 1 số người lãnh đạo Đảng bị TDP tử hình. Trong đó có Nguyễn Văn Cừ tổng bí thư của Đảng từ (1938 - 1940) và Nguyễn Thị Minh Khai. ? Hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì đã để lại cho cách mạng Việt Nam những bài học kinh nghiệm gì. GV sơ kết bài: Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật để áp bức bóc lột nhân dân ta. Các cuộc khởi nghĩa và binh biến đã thể hiện tinh thần yêu nước. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về xây dựng lực lượng vũ trang, về thời cơ khởi nghĩa, Chiến tranh du kích …=> Chuẩn bị trực tiếp cho tổng khởi nghĩa tháng 8 /1945 4. Củng cố Bài 1: Hãy đánh dấu X vào đầu câu về thủ đoạn bóc lột tàn ác nhất của TDP. A. Thi hành chính sách "kinh tế chỉ huy" B. Tăng thuế. C. Thu mua lương thực, thực phẩm theo lối cưỡng bức với giá rẻ. Bài 2: Điền chữ Đ (đúng) hoặc S(sai)vàng các ô trống dưới đây: - Cơ hội của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn là quân Pháp tan rã. - Khởi nghĩa Bắc Sơn Giành thắng lợi ngay khi nổ ra. - Nhật, Pháp thoả hiệp với nhau đàn áp khởi nghĩa Bắc Sơn. - Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại nhưng lực lượng vẫn còn : đội du kích Bắc Sơn. 5.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài biết thuật diễn biến 3 cuộc khởi nghĩa, nắm được nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa, Bài học khởi nghĩa của 3 cuộc khởi nghĩa. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới. Bài 22: Cao trào CM tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 (Tiết 1) . Ngày soạn:.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tiết 26, Bài 22 CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tình cảnh nhân dân ta dưới hai tầng áp bức của Nhật Pháp; các chủ trương của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5 – 1941. - Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh và việc xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang trên khắp các vùng trong cả nước. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử. - Tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ GV: CKTK, G/án,tranh ảnh tư liêu lịch sử liên quan HS: SGK, Đọc bài.... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu nguyên nhân bùng nổ, ý nghĩa của hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì ? 3. Bài mớ i*Giới thiệu bài: Sau khi Mặt trận việt Minh ra đời, Đảng ta đã lãnh đạo nhân d©n kh¸ng NhËt cøu níc tiÕn tíi tæng khëi ngh· th¸ng 8/1945 nh thÕ nµo vµ thÊy râ diÔn biÕn cao trµo c¸ch m¹ng chuÈn bÞ cho c¸ch m¹ng th¸ng 8/1945 -> Chóng ta cïng t×m hiÓu trong bµi häc h«m nay. HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ - Cho häc sinh thÊy râ t×nh h×nh trªn thÕ giíi lóc nµy chñ nghÜa ph¸t xÝt ®ang bÞ lùc lîng đồng minh thế giới dần đánh bại, đặc biệt tại Ch©u ©u. ë ViÖt Nam phong trµo c¸ch m¹ng cña quÇn chóng nh©n d©n ngµy cµng cao. ? Trªn thÕ giíi khi Liªn X« tham chiÕn, tÝnh chÊt cuéc chiÕn tranh lóc nµy nh thÕ nµo ? - Dùa vµo sgk tr¶ lêi -> gi¸o viªn gi¶i thÝch thªm. ? Tại Việt Nam lúc này có sự kiện gì đã diÔn ra? ?Nêu lại sơ lợc qua trình ra đi tìm đờng cøu níc cña NguyÔn ¸i Quèc tõ 1911 -1941? - TÝch hîp TTHCM: Liªn hÖ viÖc NAQ về nớc trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19 – 5 – 1941) - Chiến tranh thế giới thứ hai bước sang năm thứ ba. Trên thế giới hình thành hai trận tuyến: phe đồng minh và phe ph¸t xÝt. - Ngày 28 - 1 – 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Người chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8 họp tại Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến ngày 19 - 5- 1941..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Nam. ? Hội nghị lần thứ 8 TW Đảng đã đề ta nh÷ng chñ tr¬ng g× ? - TÝch hîp TTHCM: Nãi vÒ nh÷ng chñ tr¬ng míi cña §¶ng. - Cho häc sinh thÊy râ t¹i sao ta thµnh lËp mÆt trËn ViÖt Minh, qua t liÖu sgk. - TÝch hîp TTHCM: Sù ph¸t triÓn cña lực lợng Việt Minh và vai trò của HCM đối với sự ra đời của mặt trận Việt Minh. ? §Ó phong trµo c¸ch m¹ng ph¸t triÓn §¶ng ta chñ tr¬ng x©y dùng lùc lîng nh thÕ nµo ? - LÊy vÝ dô vÒ chÝnh trÞ mµ §¶ng vµ Nguyễn ái Quốc đã tiến hành.. - Hội nghị chủ trương: + Trước hết phải giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Nhật – Pháp. + Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”, thực hiện khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo…” ? Lực lợng vũ trang đã đợc phát triển nh + Thành lập Mặt trận Việt Minh. thÕ nµo ? - Cho häc sinh xem tranh “§éi ViÖt Nam tuyªn truyÒn gi¶i phãng” (TiÒn - Sự phát triển lực lượng cách mạng: thân của quân đội nhân dân Việt Nam ngµy nµy) vµ chiÕn th¾ng ®Çu tiªn cña + Lực lượng chính trị: Mặt trận Việt Minh được thành lập ngày 19 - 5 – quân đội. 1941, bao gồm các đoàn thể cứu quốc Sơ kết: sau 30 năm tìm đờng cứu nớc và ở khắp cả nước, phát hành báo chí hoạt động ở nớc ngoài, năm 1941 Nguyễn tuyên truyền. ái Quốc về nớc trực tiếp lãnh đạo nhân dân đánh đuổi Nhật, Pháp, Ngời triệu tập Hội + Lực lượng vũ trang : Duy trỡ đội du nghÞ TW 8 t¹i P¾c Bã - Cao B»ng vµ thµnh kích Bắc Sơn, phát triển thành Cứu lËp mÆt trËn ViÖt Minh. quốc quân, phát động chiến tranh du kích, x©y dùng c¨n cø... +Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân (22 - 12 1944). 4. Củng cố Bµi tËp: H·y nèi sù kiÖn lÞch sö víi thêi gian ? Sù kiÖn lÞch sö Thêi gian Héi nghÞ lÇn thø 8 Ban chÊp hµnh TW 19.5.1941 §éi ViÖt Nam tuyªn truyÒn gi¶i 5.1944 phãng qu©n ChØ thÞ söa so¹n khëi nghÜa 10.5.1941 MÆt trËn ViÖt Minh thµnh lËp 22.12.1944 - Những chủ trương mới của Đảng được quyết định ở Hội nghị Trung ương lần thứ 8 như thế nào ? - Sự ra đời và phát triển của Mặt trận Việt Minh ? 5.Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ đọc trước phần II..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn: Tiết 27, Bài 22 CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cao trào kháng Nhật cứu nước: nét chính về diễn biến, khí thế cách mạng sôi nổi, rộng khắp trong cả nước, bước phát triển mới của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chính quyền cách mạng bắt đầu hình thành. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử. - Tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: CKTK, G/án, Bản đồ hành chính Việt Nam. HS: SGK, Đọc bài.... III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ -Trình bày hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh? -? §Ó phong trµo c¸ch m¹ng ph¸t triÓn §¶ng ta chñ tr¬ng x©y dùng lùc lîng nh thÕ nµo ? 3. Bài mới: Mặt trận Việt Minh ra đời Trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho CMTT Và tiến tới cao trào kháng Nhật làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945... HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT GV: Tại sao phát xít Nhật lại đảo chính II. CAO TRÀO KHÁNG NHẬT, Pháp ? CỨU NƯỚC TIẾN TỚI TỔNG HS: Trả lời theo SGK. KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1. Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945) GV: Giới thiệu diễn biến cuộc đảo chính - Nguyên nhân: Chiến tranh bước vào Pháp. giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải GV: Thời cơ tổng khởi nghĩa đã đến phóng. Ở mặt trận Thái Bình Dương, chưa ? phát xít Nhật bị nguy khốn. Quân Pháp ở HS: Một kẻ thù đã ngã gục, nhưng vẫn Đông Dương cũng ráo riết chuẩn bị, chờ còn kẻ thù mới là phát xít Nhật, vì vậy thời cơ để giành lại địa vị thống trị cũ. tình thế cách mạng đã đến nhưng thời cơ Tình thế trên buộc Nhật phải đảo chính chưa đến. Pháp, độc chiếm Đông Dương. - Diễn biến: Đêm 9 - 3 – 1945, Nhật đảo.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> chính Pháp trên toàn Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng. 2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 -GV: Trước viêc Nhật đảo chính Pháp, - Chủ trương của Đảng Đảng ta có chủ trương gì ? + Ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau là HS: Dựa vào SGK trả lời hành động của chúng ta”. GV: Tại sao Đảng ta lại phát động cao trào + Xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt kháng Nhật cứu nước ? là phát xít Nhật. HS: Suy nghĩ trả lời. + Phát động cao trào “Kháng Nhật cứu GV: Căn cứ vào tình hình thế giới và nước”. trong nước có những chuyển biến mau lẹ - Diễn biến có lợi cho cách mạng Việt Nam, Đảng ta + Từ giữa tháng 3 – 1945, cách mạng đã quyết định phát động cao trào kháng Nhật chuyển sang cao trào đấu tranh vũ trang cứu nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa. và những cuộc khởi nghĩa từng phần. Ở GV: Tường thuật diễn biến cao trào kháng căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng nhiều xã, Nhật cứu nước. châu, huyện được giải phóng. ? Cao trào kháng Nhật đã diễn ra nh - Ngày 15 – 4 – 1945, thống nhất cỏc lực thÕ nµo ? - Têng thuËt khÝ thÕ cña c¸ch m¹ng lượng vũ trang thành Việt Nam giải trong cao trµo kh¸ng NhËt cøu níc. Dïng phóng quân. bản đồ chỉ rõ khu giải phóng Việt Bắc. - Tháng 6 – 1945, khu giải phóng Việt HS: Quan sát hình 38 (SGK), xác định các Bắc ra đời. địa danh trong khu giải phóng Việt Bắc và - Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nêu nhận xét về cao trào kháng Nhật cứu nạn đói” đã dâý lên phong trào đánh nước. chiếm kho thóc của Nhật chia cho dân ? Cao trµo kh¸ng NhËt t¹o ®iÒu kiÖn g× nghèo. Không khí khởi nghĩa sục sôi cho c¸ch m¹ng th¸ng t¸m ? trong cả nước 4. Củng cố : Với sự ra đời của Mặt trận Việt Minh làm cho phong trào cách mạng Việt Nam lúc này phát triển mạnh mẽ, sau khi Nhật đảo chính Pháp cùng tình hình thế giới Đảng ta chủ trơng phát động cao trào kháng Nhật cứu nớc và nó đã tạo tiền đề cho cách mạng tháng 8/1945 nổ ra giành thắng lợi 5.Hướng dẫn về nhà: - Em hãy nêu nguyên nhân, diễn biến về cuộc Nhật đảo chính Pháp. - Em hãy trình bày chủ trương của Đảng ta và diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước. - Đọc trước bài 23.. …………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn:21/2/2016 Tiết 28, bài 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thời cơ khởi nghĩa và lệnh Tổng khởi nghĩa. - Cuộc Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. - Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và ra bản Tuyên ngôn Độc lập. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. 2. Kĩ năng: - Sử dụng tranh ảnh lịch sử. - Tường thuật lại diễn biến của Cách mạng tháng Tám. 3. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu Đảng, lãnh tụ Hồ Chí Minh, niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng và niềm tự hào của dân tộc. II.CHUẨN BỊ Gv: CKTKN, Lược đồ,Tranh ảnh về CMTT HS: SGK... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu nguyên nhân, diễn biến về cuộc Nhật đảo chính Pháp. 3. Bài mới: * Giíi thiÖu bµi: Víi cao trµo kh¸ng NhËt cøu níc diÔn ra s«i næi chíp thêi c¬, phát xít Nhật đầu hàng đồng minh. Dới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam và lãnh tụ Hồ Chí Minh, lệnh tổng khởi nghĩa đợc ban bố. Từ Thái Nguyên -> đồng bào Hà Nội và các địa phơng trong cả nớc nối tiếp nhau vùng dậy giành chÝnh quyÒn, c¸ch m¹ng th¸ng t¸m n¨m 1945 thµnh c«ng níc ViÖt Nam d©n chñ cộng hoà ra đời -> Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN ? T×nh h×nh thÕ giíi t¹o ®iÒu kiÖn I. LỆNH TỔNG KHỞI NGHĨA ĐƯỢC thuËn lîi cho c¸ch m¹ng cña ta nh thÕ BAN BỐ nµo ? ? Trong níc ta lóc nµy qu©n NhËt cã - CTTGII ở gđ cuối :Phát xít Nhật đầu thái độ gì ? Đảng và Hồ Chủ Tịch hàng Đồng minh khụng điều kiện (8chuẩn bị chủ trơng ra sao ? 1945). - Nêu rõ thời cơ đã chín muồi “ngàn n¨m cã mét” Hå Chñ TÞch cã nãi “Dï - Ở trong nước, quân Nhật hoang mang, phải đốt cháy cả dãy Trờng Sơn ” và dao động cực độ. quân đồng minh Anh, Tởng cha vào giải giáp quân đội Nhật đợc, ta phải giành chÝnh quyÒn tõ tay NhËt..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> ? Hội nghị toàn quốc họp đã có quyết định quan trọng nào ? (Đình làng Hồng Th¸i – C©y ®a T©n Trµo) ? Đại hội quốc dân Tân Trào đã có những quyết định gì ? - Dùa vµo s¸ch gi¸o khoa tr¶ lêi. -> gi¸o viªn nhÊn m¹nh l¹i. - TÝch hîp TTHCM: Thêi c¬ c¸ch m¹ng->HCM chñ tr× héi nghÞ toµn quèc của Đảng thông qua kế hoạch lãnh đạo Tæng khëi nghÜa trong c¶ níc. - TÝch hîp TTHCM: §¹i héi quèc d©n T©n Trµo tiªu biÓu cho ý chÝ vµ nguyÖn väng cña toµn d©n, nhÊt trÝ t¸n thành quyết định khởi nghĩa của Đảng th«ng qua 10 chÝnh s¸ch cña ViÖt Minh, lËp ñy ban d©n téc gi¶i phãng VN do HCM làm Chủ tịch, quyết định quốc kì, quèc ca. ? Sau Đại hội quốc dân khởi nghĩa đã diÔn ra nh thÕ nµo ? ? Sau Th¸i Nguyªn khëi nghÜa tiÕp tôc diÔn ra nh thÕ nµo, kÕt qu¶ ra sao? - Giíi thiÖu kh«ng khÝ c¸ch m¹ng s«i sục ở Hà Nội khi tin truyền khởi nghiã đã giµnh th¾ng lîi ë Th¸i Nguyªn nh b¨ng, cê, khÈu hiÖu. ? Khởi nghĩa đã diễn ra ở Hà Nội nh thÕ nµo ? kÕt qu¶ ? ý nghÜa ? - Thªm t liÖu sgk. - Têng thuËt kh«ng khÝ biÓu t×nh, khëi nghÜa giµnh th¾ng lîi – cho häc sinh xem tranh : cuéc mÝt tinh ë nhµ h¸t lín Hµ Néi (thªm t liÖu). ? Tríc Hµ Néi nh÷ng TØnh, thµnh nµo giµnh chÝnh quyÒn sím nhÊt ? - Dùa vµo sgk tr¶ lêi – gi¸o viªn nhËn xÐt bæ sung. KÓ chuyÖn giµnh chÝnh quyÒn ë HuÕ. - ChØ trong vßng 15 ngµy khi lÖnh tæng khởi nghĩa đợc ban bố, khởi nghĩa đã giµnh th¾ng lîi trong c¶ níc (S¬n la 26/8). - Cho häc sinh xem tranh Chñ TÞch Hå Chí Minh đang đọc tuyên ngôn độc lập t¹i Qu¶ng trêng Ba §×nh – gi¸o viªn kÕt hợp đọc tóm tắt. - TÝch hîp TTHCM: C¸ch m¹ng thắng lợi, HCM đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra níc ViÖt Nam d©n chñ céng hßa.. - Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc (ngày 14 và15-8-1945) ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động Tổng khởi nghĩa. - Đại hội Quốc dân Tân Trào họp (16-8) tán thành quyết định khởi nghĩa của Đảng, lập Ủy ban Giải phóng dân tộc.. II. GIÀNH CHÍNH QUYỀN Ở HÀ NỘI - 15 - 8, Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba rạp hát trong thành phố. - 16 - 8, truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp mọi nơi. Chính phủ bù nhìn lung lay đến tận gốc rễ. - Ngày 19 - 8, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội. III. GIÀNH CHÍNH QUYỀN TRONG CẢ NƯỚC - Từ ngày 14 đến 18 - 8, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất cả nước là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh và Quảng Nam. ? C¸ch m¹ng th¸ng T¸m n¨m 1945 - Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23 - 8), Sài Gòn (25 - 8). Đến ngày th¾ng lîi cã ý nghÜa nh thÕ nµo ? - Chia tæ th¶o luËn nhãm – ghi ý kiÕn 28 - 8, Tổng khởi nghĩa đã thành công.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> -> gi¸o viªn nhËn xÐt bæ sung. ? C¸ch m¹ng th¸ng T¸m thµnh c«ng do nguyªn nh©n nµo ? - Võa cho ghi – kÕt hîp gi¶i thÝch râ nguyªn nh©n. S¬ kÕt: Víi ®iÒu kiÖn quèc tÕ vµ trong nớc Đảng và Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo toàn dân chớp thời cơ tổng khởi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn trong c¶ níc, thông qua tuyên ngôn độc lập khai sinh níc ViÖt Nam d©n chñ céng hoµ.. trong cả nước. - Ngày 2 – 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.. IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUYÊN NHÂN THÀNH CÔNG CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1. Ý nghĩa lịch sử - Cách mạng Tháng Tám là sự kiện vĩ đạiquan trọng trong ls dân tộc, phá tan hai xiềng xích nô lệ Pháp-Nhật,lật đổ ngai vàng phong kiến, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, đưa nước ta trở thành một nước độc lập, mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta - kỉ nguyên độc lập tự do. - Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, góp phần củng cố hoà bình ở khu vực Đông Nam Á nói riêng, trên toàn thế giới nói chung. 2. Nguyên nhân thắng lợi - Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng CS Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng. - Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp đc mọi lực lượng yêu nc trong mặt trận dân tộc yêu nc thống nhất rộng rãi. - Điều kiện quốc tế thuận lợi LX và các nước Đông minh đánh bại px Đức- nhật 4. Củng cố - Hãy trình bày diễn biến chính cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 – 1945. - Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tá 5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập : Điền sự kiện theo thời gian đã cho ? Thêi gian Sù kiÖn 14/8/1945 14,15/8/1945.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> 16/8/1945 23/8/1945 28/8/1945 26/8/1945 2/9/1945 - Chuẩn bị bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946), trả lời các câu hỏi trong SGK. ……………………………………………………… Ngày soạn : 26/2/2016. Tiết 29.. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. Hà tĩnh từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến trớc cách mạng tháng Tám 1945 I. Mục đích, yêu cầu. - Giúp học sinh nắm đợc những hiểu biết cơ bản về Lịch sử địa phơng Hà Tĩnh trong những năm sau chiến tranh thế giới I, đặc biệt từ khi Đảng CSVN ra đời. - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, su tầm t liệu LS địa phơng, khả năng đọc bản đồ. - Gi¸o dôc lßng yªu quª h¬ng, lµng xãm, n¬i ch«n nhau c¾t rèn cña m×nh, gãp phÇn gi¸o dôc truyền thống đạo đức bản thân. II. §å dïng d¹y häc: - Bản đồ Hà Tĩnh. - Tranh ¶nh c¸c nh©n vËt lÞch sö quª h¬ng Hµ TÜnh. III. Lªn líp: 1. Giới thiệu khái quát địa danh Hà Tĩnh trên lợc đồ Việt Nam. 2. Gi¶ng bµi míi:. Hoạt động thầy- trò KiÕn thøc c¬ b¶n Giáo viên: dùng bản đồ Việt nam để giới thiệu I bộ hà tĩnh ra đời địa giới hành chính HT 1. Hoàn cảnh ra đời. - Cuèi nh÷ng n¨m 20 (XX), phong trµo đấu tranh của các tầng lớp nhân dân HT lªn cao. - Nhiều tổ chức yêu nớc cách mạng ra đời GV hỏi: Em hãy nhắc lại sự ra đời ĐCSVN dẫn đến các chi bộ cơ sở đợc thành lập tại n¨m 1930. HT. - Cuèi n¨m 1929, chi bé §DCS§ trêng Học sinh nhớ lại kiến thức đã học để trả lời tiểu học Pháp - Việt đợc thành lập. Đây là CB cộng sản đầu tiên tại Hà Tĩnh. Sau đó c¸c chi bé cña §DCS§ ë Th¹ch Hµ, H¬ng Khê ra đời. Tiếp đến là các chi bộ của ĐDCSLĐ ra đời tại Can Lộc - 6.1.1930, ĐCS VN ra đời, tạo điều kiện cho qu¸ tr×nh x©y dùng vµ ph¸t triÓn tæ chøc t¹i Hµ TÜnh 2. Sù thµnh lËp §¶ng bé Hµ TÜnh. - Cuèi th¸ng 3.1930, Xø uû Trung k× uû GV giảng về sự ra đời của Đảng bộ HT. nhiÖm ®/c TrÇn H÷u ThiÒu vµo HT b¾t liªn GV: ý nghĩa sự ra đời Đảng bộ HT? lạc với các t/c cộng sản, lập đảng bộ lâm HS: suy nghÜ tr¶ lêi. thêi HT. - HN thành lập Đảng bộ HT diễn ra tại đò Thợng Trụ (Thiên Lộc - CL) bao gồm đại biÓu cña §DCS§ vµ §DCSL§. Héi nghÞ đã hợp nhất các CB CS ở HT thành lập §¶ng bé L©m thêi HT. C¸c tæ chøc quÇn chúng lần lợt ra đời. Đ/c Trần Hữu Thiều lµ BT ®Çu tiªn cña §¶ng bé.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Từ đây, phong trào cách mạng ở HT đặt dới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng bộ HT. GV: V× sao HT lµ n¬i cã phong trµo c¸ch m¹ng pt m¹nh n¨m 1930?. HS dựa vào LS dân tộc để trả lời.. GV: Vì sao HT là địa phơng giành CQ sớm nhÊt? HS: Dựa vào LS dân tộc để trả lời. GV têng thuËt diÔn biÕn giµnh CQ ë HT. II. hµ tÜnh tõ 1930-1939 1. Phong trµo c¸ch m¹ng 1930-1931 vµ sù ra đời của các làng, xã Xô viết ở HT. - 1.5.1930, ngày QTLĐ đợc tổ chức nhiều n¬i ë Can Léc, Nghi Xu©n, H¬ng S¬n, Th¹ch Hµ, CÈm Xuyªn, K× Anh. NhiÒu n¬i đã xuất hiện cờ đỏ búa liềm. - Trong th¸ng 6 vµ 7, phong trµo tiÕp tôc ph¸t triÓn víi h×nh thøc vµ quy m« lín h¬n. - Nh©n ngµy quèc tÕ chèng chiÕn tranh (1.8), hµng ngµn ngêi ë H¬ng Khª, Can Léc, §øc Thä, Nghi Xu©n, K× Anh mÝt tinh, biểu tình đòi giảm su thuế, chia lại c«ng ®iÒn. - Tháng 9 năm đó, phong trào ở HT đạt đỉnh cao. Chính quyền địch nhiều nơi tan rã. Dới sự lãnh đạo của Đảng bộ, các nông hội đã đứng ra quản lý đời sống nhân dân, lµm nhiÖm vô chÝnh quyÒn, gäi lµ c¸c X« viÕt. Tæng céng cã 170 lµng xv. 2. Hµ TÜnh trong nh÷ng n¨m 1932-1939. Tõ cuèi 1931, phong trµo c¸ch m¹ng bÞ đàn áp đẫm máu, nhiều cơ sở Đảng bị phá vỡ, hàng trăm cán bộ đảng viên bị bắt bớ, giết hại, hàng ngàn ngời bị tù đày, phong trµo bÞ l¾ng xuèng nhng nhiÒu chiÕn sÜ vÉn kiên cờng bất khuất giữ ý chí chiến đấu. Từ cuối 1932, một số cơ sở Đảng đợc phục håi. Từ 1934 đến 1936, hệ thống tổ chức đảng đợc phục hồi và kịp thời đấu tranh trong cao trµo d©n chñ 1936-1939. iii. hµ tÜnh trong thêi k× 1939-1945. 1. Cuộc vận động giải phóng dân tộc giành chÝnh quyÒn. Ngày 20.5.1945, ban vận động thành lập Việt Minh liên tỉnh Nghệ - Tĩnh ra đời. Cơ sở VM đợc thành lập hầu khắp trong tỉnh, thu hót nhiÒu lùc lîng quÇn chóng tham gia. Từ sau khi nhận đợc chỉ thị N-P bắn nhau … th× MÆt trËn VM liªn tØnh gÊp rót chuẩn bị giành CQ khi thời cơ đến. 15.8.1945, khi nghe Nhật đầu hàng động minh, MÆt trËn VM c«ng bè quyÕt ®inh TKN giµnh CQ ë HT. 2. Khëi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn. -16.8, nhân dân Can Lộc đánh chiếm huyện đờng. -17.8, nh©n d©n Th¹ch Hµ, CÈm Xuyªn giµnh CQ. -S¸ng 18.8, tØnh trëng Hµ V¨n §¹i kÝ giÊy nép hÕt vò khÝ, bµn giao chÝnh quyÒn. Nh©n d©n lµm chñ tØnh lÞ. -Đến 21.8, Hơng Khê, địa phơng cuối cïng trong tØnh giµnh CQ..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Nh vËy, HT lµ 1 trong 4 tØnh giµnh CQ sím nhÊt c¶ níc.. IV.. KÕt thóc Củng cố: Nhân dân Hà Tĩnh đã đấu tranh giành chính quyền nh thế nào? Bài tập: Su tầm các t liệu liên quan đến bài học tại địa phơng. Ngày soạn 28/2/2016 CHƯƠNG IV VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Tiết 29,BÀI 24 CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN(1945-1946) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân; diệt giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hoà. 3. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Sử dụng tranh ảnh trong SGK. Sưu tầm tranh ảnh cho nội dung bài học. HS: Vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1 I. I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM: GV: Khi quân Anh và Tưởng kéo vào - Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> nước ta chúng đã gây cho ta những khó quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai khăn gì ? kéo vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền CM, thành lập chính quyền tay sai. - Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh dọn đường cho Pháp quay lại xâm lược nước ta. -Các ll phản CM ngốc đầu dậy chống phá GV: Hãy cho biết tình hình kinh tế nước CM ta sau Cách mạng tháng Tám ? - Sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe doạ -Tình hình tài chính nước ta có khó khăn đời sống nhân dân. gì ? - Ngân sách nhà nước hầu như trống HS: Dựa vào SGK trả lời rỗng. GV: Giới thiệu cho HS hậu quả về văn - Hơn 90 % dân số mù chữ, các tệ nạn xã hoá giáo dục mà chế độ thực dân phong hội tràn lan. kiến để lại đó là hơn 90 % dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan. Hoạt động 2: GV: Để xây dựng một chính quyền nhà II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ nước vững mạnh thì công việc đầu tiên MỚI: nhân dân ta phải làm gì? HS: Tham gia bầu cử (Quốc hội; Hội đồng nhân dân các cấp…) GV: Cho HS quan sát hình 41 để biết được không khí trong cuộc bầu cử tại đây. - Ngày 6-1-1946, nhân dân cả nước đi GV: Hãy cho biết nội dung của phiên họp bầu Quốc hội khoá I với hơn 90 cử tri đầu tiên đó ? tham gia. HS: Dựa vào SGK trả lời - Ngày 2-3-1946, Quốc hội họp phiên GV: Giới thiệu sự kiện ngày 29-5-1946. đầu tiên. - Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp và thành lập Uỷ ban hành chính các cấp ở các địa phương. Hoat động 3: III. DIỆT GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT VÀ GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN VỀ TÀI GV: Để giải quyết nạn đói Chính phủ và CHÍNH. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những biện - Diệt giặc đói: pháp gì ? + Biện pháp trước mắt: là tổ chức quyên góp, lập hủ gạo cứu đói, kêu gọi đồng bào nhường cơm sẻ áo,… + Biện pháp lâu dài: đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân. GV: Kết quả của các biện pháp diệt giặc + Kết quả: nạn đói được đẩy lùi. đói trên? GV: Những biện pháp nhằm diệt giặc dốt - Diệt giặc dốt: Thành lập Nha bình dân.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> ? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Cho HS quan sát hình 42, 43, nhận xét về những biện pháp của Đảng trong việc diệt giặc đói, giặc dốt GV hướng dẫn HS tìm hiểu những biện pháp của Chính phủ trong việc đề ra chủ trương giải quyết những khó khăn về tài chính. học vụ, kêu gọi mọi người tham gia phong trào xoá nạn mù chữ. - Giải quyết khó khăn tài chính: + Kêu gọi nhân dân đóng góp, xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng”. + Quốc hội quyết định phát hành tiền Việt Nam (1/1946).. 4. Củng cố: - Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám ? - Những biện pháp của Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết những khó ,khăn về tài chính ? 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, làm bài tập. - Xem trước phần còn lại của bài 14, trả lời các câu hỏi trong SGK.. Ngày soạn: Tiết 30, BÀI 24 CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946) (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân; diệt giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm. - Hoàn cảnh, ý nghĩa của việc kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-91946; ý nghĩa của những kết qủa bước đầu đã đạt được. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hoà. 3. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ GV: Sử dụng tranh ảnh trong SGK. Sưu tầm tranh ảnh cho nội dung bài học. HS: Vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: 9a...........................
<span class='text_page_counter'>(102)</span> 9b.......................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám ? - Những biện pháp của Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết những khó ,khăn về tài chính ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1 IV. NHÂN DÂN NAM BỘ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TRỞ LẠI XÂM LƯỢC. GV: Quân và dân ta đã chiến đấu chống - Đêm 22 rạng sáng 23-9-1945, quân Pháp cuộc xâm lược của thực dân Pháp như đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ, gây ra thế nào ? cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ HS: Dựa vào SGK trả lời hai. - Nhân dân ta anh dũng đánh trả quân xâm lược ở Sài Gòn – Chợ Lớn, sau đó ở Nam GV: Trước sự xâm lược của thực dân Bộ và Nam Trung Bộ Pháp, nhân dân miền Bắc đã ủng hộ cuộc - Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện cho chiến đấu của nhân dân miềm Nam như nhân dân miền Nam chiến đấu: những thế nào ? đoàn quân “Nam tiến” vào Nam chiến đấu. HS trả lời GV: Giới thiệu hình 44 SGK. V. ĐẤU TRANH CHỐNG QUÂN Hoạt động 2 TƯỞNG VÀ BỌN PHẢN CÁCH MẠNG: GV: Trước âm mưu của Tưởng, ta có - Nhằm hạn chế sự phá hoại của bọn tay chủ trương, sách lược gì ? sai của Tưởng,Quốc hội đồng ý chia cho HS: Trả lời chúng 70 ghế trong Quốc hội và một số ghế bộ trưởng. - Ta còn nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị. - Mặt khác, Chính phủ ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng, giam giữ, lập tòa án để trừng trị bọn phản CM. Hoạt động 3 VI. HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ (6-3-1946) VÀ GV: Tưởng và Pháp đã âm mưu gì để TẠM ƯỚC VIỆT– PHÁP (14-9-1946) chống phá cách mạng nước ta ? - Tưởng và Pháp kí Hiệp ước Hoa-Pháp HS: Dựa vào SGK trả lời (28-2-1946), bắt tay chống phá cách mạng nước ta. GV: Trước tình hình đó, Đảng ta có chủ trương, sách lược gì để đói phó ? - Ta chủ động hoà hoãn với Pháp và kí HS: Trả lời Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) nhằm đuổi GV: Cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong Tưởng về nước, tranh thủ thời gian chuẩn SGK về nội dung của bản Hiệp định Sơ bị k/c lâu dài.. bộ (6-3-1946). - Nội dung Hiệp định Sơ bộ:.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> + Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng. + Quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân GV tổ chức cho HS tìm hiểu việc Hồ Chí Tưởng để giải giáp quân Nhật và rút dần Minh kí với chính phủ Pháp bản Tạm trong 5 năm. ước ngày 14-9-1946. - Ngày 14-9-1946, Hồ Chí Minh đã kí với GV: Ý nghĩa của việc ta kí các Hiệp ước Pháp bản Tạm ước. với thực dân Pháp ? - Ý nghĩa: Giúp chúng ta loại được một kẻ HS: Tự suy nghĩ trả lời. thù là quân Tưởng, có thêm thời gian hoà hoãn để chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài. 4. Củng cố - Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ? - Nội dung cơ bản của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) là gì ? 5. Dặn dò - Học bài cũ, làm bài tập. - Chuẩn bị bài 25, trả lời các câu hỏi ở mục I, II, III.. Ngày soạn CHƯƠNGV: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954. TIẾT 32, BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946- 1950) (T1 ) I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ chiến tranh ở việt nam lúc đầu ở nửa nước sau đó trên phạm vi cả nước. Quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc. Đường lối kháng chiến sáng tạo của đảng và của ct hcm là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện trường kỳ. Lực lượng cánh sinh tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, vừa kháng chiến vừa kiến quốc. Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trong các mặt trận chính trị, quân sự kinh tế ngoại giao, văn hóa giáo dục, âm mưu và thủ đoạn của thực dân pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến ( 1946 -1950 ). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích nhận định đánh giá những hoạt động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng tranh ảnh, phân tích bản đồ các chiến dịch và các trận đánh. 3. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào Dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> II/ Chuẩn bị 1.Thầy: -Tranh ảnh lược đồ trong Sgk... 2.Trò: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm… III/ Tiến trình tổ chức dạy hoc: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm Tra bài cũ : Tại sao ta lại ký hiệp định sơ bộ ngày 6/3 và tạm ước 14/9/46? 3. Bài mới : Giới Thiệu Bài Mới : sau khi ký hiệp định và tạm ước là ta đã có một số thuận lợi lên phân tích cực chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Như dự đóan 12/46 kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt bước đầu ta có một số thắng lợi HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ MT: giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến Toàn quốc chống thực dân Pháp * Hoạt động 1: C nhn ?: Sau Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 thái độ của Pháp ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời ?: Chứng cứ về việc Pháp bội ước đó? HS: Trả lời theo phần chữ in nhỏ sgk trang 103 ?: Sau đó chúng làm gì? HS: 18-12-1946 gửi Tối hậu thư buộc chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ… GV: Phân tích khẳng định ?: Trước tình hình đó Đảng ta chủ trương ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Gọi 1 HS đọc đoạn trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch GV: Phân tích lời kêu gọi ?: Hưởng ứng lời kêu gọi nhân dân cả nước đã làm gì? HS: Trả lời sgk GV: Đêm 19-12-1946 kháng chiến Toàn quốc bắt đầu. Kể cho HS nghe chi tiết ngay trong đêm 19-12-1946 ở Hà Nội Đêm 19-12-1946 kháng chiến toàn quốc bùng nổ ?: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta là gì?. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I/ Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19-12-1946) 1.Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ: - Sau khi kí Hiệp định Sơ Bộ ( 6.3.1946) và Tạm ước 14-9-1946: Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, ở Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội ( 12.1946). - 18.12.1946, quân Pháp gửi Tối Hậu thư đòi giái tán lực lượng tự vệ chiến đấu…nếu không chúng sẽ hành động vào sáng ngày 20.12.1946. - Truoc71 đó, BTVTW Đảng họp ( 18 và 19.12.1946), quyết định phát động Toàn quốc kháng chiến. - Tối 19.12.1946, Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi Toàn Quốc kháng chiến. - Hưởng ứng lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến. 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta: - Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện trong các văn kiện: “Lời kêu gọi.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> HS: Trả lời trong sgk Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk GV: Phân tích GV: Chuyển ý MT: trình bày được nội dung cơ bản của đường lối chống Pháp của ta. * Hoạt động 2: Cá nhân ?: Vì sao ta chủ động đánh địch và mở đầu là cuộc chiến đấu ở đâu? Và diễn ra ntn? HS: Trả lời theo sgk GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk trang 105 GV: Giải thích tranh hình và giải thích về “ tinh thần quyết tử” cho “ Tổ quốc quyết sinh” ?: Cuộc chiến đấu ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng ra sao? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sơ kết ý GV: Chuyển ý. toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh, chỉ thị “ Toàn dân kháng chiến” của BTVTW Đảng và tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh (9.1947). Đó là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của Quốc tế. tập trung vào 2 nội dung: + Kháng chiến Toàn dân, tất cả mọi người dân tham gia kháng chiến. + Kháng chiến toàn diện, trên tất cả các mặt quân sự, kinh tế, ngoại giao… II/ Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 - Tại Hà Nội cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở Bắc Bộ Phủ, Hàng Bông, …Quân dân Hà Nội đã loại khỏi vòng chiến đấu hàng ghìn tên địch, giam chân địch ở trong thành phố… đến đêm 17.2.1947, Trung đoàn Thủ đô thực hiện cuộc rút quân khỏi vòng vây của địch ra căn cứ an toàn. - Tại các thành phố khác như: Nam Định, Huế, Đà Nẵng,…quân ta tiến công, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, giam chân địch ở đây. - Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã giam chân địch trong các đô thị, làm giảm bước tiến của chúng tạo điều kiện cho Đảng chính phủ rút lên căn cứ Việt Bắc và chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài. III/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài (Giảm tải). 4/ Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức của bài. 5/ Hướng dẫn về nhà: Học bài theo câu hỏi, bài tập SGK Đọc trước phần IV, V, trả lời các câu hỏi Ngày soạn: / 3/2016.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> TIẾT 33, BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946- 1950) (T2 ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : HS cần hiểu được : - Âm mưu thủ đoạn của Thực dân Pháp trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp. - Diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc 1947. - Nhân dân ta đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. 2. Tư tưởng : - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc, Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Chủ Tịch Hồ Chí Minh. 3. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. - Rèn kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá những sự kiện lịch sử, những hoạt động của ta, của địch trong thời kỳ này. II Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, tranh ảnh lịch sử ở giai đoạn này. 2. Trò: SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử; Tư liệu sưu tầm về lịch sử địa phương. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 9a............................. 9b............................. 2. Kiểm tra bài cũ : - Cuộc kháng chiến toàn quốc của nhân dân ta bùng nổ vào thời gian nào? đường lối kháng chiến là gì ? - Đây là cụm từ gồm 24 chữ cái thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu của các chiến sĩ trung đoàn thủ đô ? 3. Bài mới. Ngày 23/9/1945 thực dân Pháp đ quay trở lại xâm lược nước ta, ta đã kí với Pháp hiệp định sơ bộ 6/3, tạm ước 14/9 để có thời gian chuẩn bị kháng chiến, 19/12/1946 Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, cuộc kháng chiến toàn quốc của nhân dân ta bùng nổ với đường lối kháng chiến là: Toàn dân, toàn diện, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Sau khi đã phá được vòng vây của ta, bình định được các đô thị thực dân Pháp tiếp tục có âm mưu và hành động gì? Chng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Để giải quyết khó khăn, mở rộng phạm vi chiếm đóng, tháng 3/1947 chính phủ Pháp cử Bô - la – éc làm cao ủy Pháp ở Đông Dương thay Đác – giăng-li-ơ. Bô-la-ec lập ra Mặt trận quốc gia thống nhất, chuẩn bị thành lập chính phủ bù nhìn và mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc. - Em hãy cho biết âm mưu của thực dân. KIẾN THỨC CƠ BẢN IV. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. 1-Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc. a) Âm mưu: - Tiêu cơ quan đầu não, bộ đôi chủ lực của ta. - Khóa chặt biên giới Việt-Trung, cô lập Việt Bắc..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Pháp trong cuộc tấn công căn cứ địa b) Thực hiện: Việt Bắc của ta ? - Pháp dùng 12.000 quân, hầu hết máy bay ở Đông Dương, chia thành 3 cánh tấn - Thực dân Pháp đã tấn công Việt Bắc công Việt Bắc. như thế nào ? - Ngày 7/10/1947: Một binh đoàn nhảy dù xuống Bắc Cạn, chợ đồn, chợ Mới; Một Giới thiệu kí hiệu lược đồ, các tỉnh binh đoàn tiến lên Lạng sơn rồi vòng thuộc căn cứ địa Việt Bắc. xuống Bắc Cạn. Chốt ý chính. - Ngày 9/10/1947: Một binh đoàn hỗn hợp từ sông Hồng lên sông Lô-> Sông Gâm -> tiến đánh thị xã Tuyên Quang, Chiêm GV: Thực hiện chỉ thị của TƯ Đảng, Hóa, Đài Thị… ta đánh địch ở nhiều hướng, bẻ gãy 2- Quân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa từng gọng kìm của chúng. Việt Bắc. Quân ta đã anh dũng chiến đấu bảo a) Diễn biến: vệ căn cứ địa Việt Bắc. - Vậy, em hãy cho biết quân ta đã giành được những thắng lợi lớn ở đâu ? - Tại Bắc cạn: Quân ta chủ động phản Gio vin trình bày diễn biến của chiến công, bao vây,chia cắt, đánh tập kích dịch Viêt Bắc thu đông 1947 bằng lược địch. đồ.Tường thuật trận đèo Bông lau, trận - Ở hướng Đông: Quân ta phục kích, chặn Đoan Hùng. đánh địch trên đường số 4, giành thắng lợi lớn ở bản Sao - đèo Bông Lau (30/10) GV sử dụng máu chiếu tường thuật diễn - Ở hướng Tây quân ta phục kích địch ở biến trên lược đồ. Nhấn mạnh nhân dân Đoan Hùng, Khe Lau… Phú Thọ(Đoan Hùng) đ cĩ những đóng b) Kết quả: góp lớn trong chiến thắng chiến dịch - Sau 75 ngày đêm chiến đấu, ta thắng Việt Bắc, tường thuật chiến thắng Đoan lớn. Hùng. - Căn cứ địa Viêt Bắc được giữ vững. - Em hãy cho biết kết quả của chiến - Trung ương Đảng, đầu não kháng chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 ? an toàn. - Bộ đội chủ lực trưởng thành nhanh chóng. c. Ý nghĩa: - Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc - Chiến thắng của ta buộc Pháp phải thu đông 1947 có ý nghĩa như thế nào? chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh”sang đánh lâu dài. - Lực lượng của ta trưởng thành chuyển sang thế chủ động tiến công. - Em hãy cho biết âm mưu của thực dân V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân Pháp sau thất bại thu đông 1947 ? toàn diện. Âm mưu của địch: - “Dùng người Việt trị người Việt, lấy + Quân sự : Vũ trang toàn dân, đẩy mạnh chiến tranh nuôi chiến tranh” chiên tranh du kích. - Để chống lại âm mưu của địch chủ.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> trương của ta như thế nào ? * Chủ trương: Tăng cường sức mạnh và hiệu lực của chính quyền dân chủ nhân dân - Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân. - Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện. - Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện của ta được đẩy mạnh trên những mặt trận nào? - Trên mặt trận chính trị - ngoại giao ta đ đạt được những thắng lợi gì? GV; 6/1949 Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt quyết định tiến tới thống nhất từ cơ sở đến trung ương.. + Chính trị: Năm 1948, ở Nam Bộ lần đầu tiên tiến hành bầu cử HĐND từ cấp x đến cấp tỉnh, củng cố ủy ban kháng chiến và hành chính các cấp. + Ngoại giao: Năm 1950 Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta. + Kinh tế: Phá hoại kinh tế địch, xây dựng củng cố kinh tế kháng chiến. + Giáo dục : 7/1950, Ta chủ trương cải cách Giáo dục phổ thông từ 12 năm -> 9 năm.. 4. Củng cố : Giáo viên hệ thống kiến thức trọng tâm của bài. Học sinh làm bài tập: Em hãy chon đáp án đúng nhất: 1/ Âm mưu của Pháp tấn công Việt Bắc nhằm: a. Phá tan cơ quan đầu não của ta. b. Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta. c. Khóa chặt biên giới không cho ta liên lạc bên ngoài. d. Cả ba ý trn. 2/ Kết quả của chiến dịch Thu - Đông năm 1947: a. Thực dân Pháp bị tiêu diệt 12.000 quân. b. Pháp chạy khỏi Việt Bắc. c. Cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực được bảo toàn. Bộ đội chủ lực ta trưởng thành. d. Pháp chiếm và kiểm soát được biên giới, cô lập ta với bên ngoài. 5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc bài, tập trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc 1947 trên lược đồ. Đọc trước và trả lời các câu hỏi bài 26 : Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950-1953). Sưu tầm tư liệu về chiến dịch của ta trong năm 1950. Ngày soạn: / 3/2016 Tiết 34, Bài 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾNTOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953).
<span class='text_page_counter'>(109)</span> I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Hoàn cảnh ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950, trình bày được diễn biến chiến dịch, nắm được kết quả, ý nghĩa. - Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động chiến trường đã mất. 2. Kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu thủ đoạn của Pháp – Mĩ, bước phát triển và thắng lợi toàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 3. Tư tưởng Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, đooàn kết Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Thầy: Lược đồ chiến dịch Biên giới 2.Trò : SGK. Vở ghi III.Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Thực dân Pháp tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc ? 3. Bài mới *Giíi thiÖu bµi: Sau chiÕn dÞch ViÖt B¾c n¨m 1947, cuéc kh¸ng chiÕn toµn quèc cña ta cã ®iÒu kiÖn thuËn lîi, ta më chiÕn dÞch Biªn giíi – thu đông 1950, chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công -> đánh dấu bớc phát triÓn míi cña cuéc kh¸ng chiÕn toµn quèc. Hoµn c¶nh, diÔn biÕn kÕt qu¶ chiÕn dịch biên giới thu đông nh thế nào-> Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò GV: Sau chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 ta có những thuận lợi gì ?. GV: Âm mưu mới của Pháp trước những hoàn cảnh lịch sử mới có lợi cho ta ? GV: Đảng ta có chủ trương mới gì để tận dụng những thuận lợi đó ? HS trả lời GV: cho HS xem lược đồ hình 47 SGK:. Kiến thức cơ bản I. CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU– ĐÔNG NĂM 1950 1. Hoàn cảnh lịch sử mới - Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (110-1949), tình hình thế giới và Đông Dương có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. - Pháp liên tiếp bị thất bại, lệ thuộc vào Mĩ nhiều hơn. Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào Đông Dương. 2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc - Âm mưu của Pháp: thực hiện “kế hoạch Rơ-ve” nhằm khóa chặt biên giới Việt-Trung, thiết lập “Hành lang Đông- Tây”..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> diễn biến của chiến dịch biên giới thu đông 1950 và mô tả diễn biến trên lược đồ cho các em nắm rõ các bước tiến công của quân ta và đường rút chạy của quân Pháp ( SGK tr 11) HS: dựa vào lược đồ hình 47 SGK trình bày diễn biến của chiến dịch biên giới thu đông 1950 GV: Em hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của chiến dịch biên giới ? HS trả lời. GV: Sau khi thất bại trong chiến dịch biên giới thu đông 1950, TD Pháp thực hiện âm mưu gì để giành chủ động chiến lược đã mất? HS: đọc phần kênh chữ nhỏ SGK GV: kế hoạch Đơ lat đờ Tát xi nhi ntn? HS: dựa vào SGK trả lời. - Chủ trương của ta: Tháng 6-1950, ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc - Diễn biến: + Ngày 18-9-1950, quân ta tiêu diệt Đông Khê, hệ thống phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị lung lay. + Ngày 22-10-1950, quân Pháp rút khỏi Đường số 4. - Kết quả: ta giải phóng được tuyến biên giới Việt-Trung với 35 vạn dân. - Ý nghĩa: Thế bao vây trong và ngoài căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ. Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản. II. ÂM MƯU ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG CỦA THỰC DÂN PHÁP - Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp thực hiện âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất. - Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp để đẩy mạnh chiến tranh ở Đông Dương, từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. - Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxi-nhi (12-1950), gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm,…. 4. Củng cố: - Bước vào Thu - Đông 1950, những diễn biến nào trên thế giới và Đông Dương tác động đến cuộc kháng chiến chống Pháp : a. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi b. Pháp bị thất bại nên càng lệ thuộc vào đế quốc Mỹ c. Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến Đông Dương d. Những cuộc biểu tình phản chiến diễn ra rầm rộ ở Pháp - Âm mưu của pháp và Mĩ ở Đông dương ntn? - Tại sao ta lại mở chiến dịch biên giới thu đông 1950? 5. Hướng dẫn về nhà: - HS nhớ về học bài - Chuẩn bị bài phần tiếp theo bài 26 - Soạn bài và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Xem trước các kênh chữ và kênh hình ở SGK, lược đồ trong SGK. Ngày soạn: /3/2016 Tiết 35,BÀI 26 : BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953) ( TT ) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến sau chiến dịch biên giới thu đông về mọi mặt CT, ngoại giao, kinh tế tài chính, văn hóa, giáo dục. Đồng thời hiểu được Mĩ lúc này đã can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở đông dương và Pháp Mĩ muốn giành lại thế chủ động về chiến lược trên chiến trường đông dương 2. Về tư tưởng: - Giáo dục cho các em lòng yêu nước, lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào của dân tộc, đoàn kết quốc tế 3. Về kỉ năng: - Rèn luyện cho HS phân tích, nhận định chiến dịch Việt Bắc thu đông 1950, các chiến dịch mở ra ở vùng đồng bằng, trung du và rừng núi II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Thầy: - Tranh ảnh có liên quan đến giai đoạn 1950-1953 2.Trò: Soạn bài, SGK.vở ghi III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp: 9a........................... 9b........................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Âm mưu của pháp và Mĩ ở Đông dương ntn? - Tại sao ta lại mở chiến dịch biên giới thu đông 1950? 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng chiến của ta bớc sang giai đoạn mới, giành thế chủ động trên chiến trờng chính Bắc Bộ để đẩy mạnh kháng chiến :Đảng cộng sản Đông Dơng họp đại hội lần thứ II, đề ra phơng hớng kháng chiến-> Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Hoạt động của thầy và trò ? Để đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi Đảng ta đã làm gì ? ? Em h·y nªu nh÷ng néi dung c¬ b¶n cña §¹i héi ? Gi¸o viªn: Ngµy 11/11/1945 §¶ng céng sản Đông Dơng đi vào hoạt động bí mật. Gi¸o viªn: Giíi thiÖu H×nh 48.. Kiến thức cơ bản III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng (2/1951) 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II cña §¶ng (2/1951): - Tháng 2/1951 Đại hội đại biểu toàn quèc lÇn 2 häp t¹i Chiªm Ho¸ - Tuyªn Quang. * Néi dung: - B¸o c¸o chÝnh trÞ cña Chñ tÞch Hå ChÝ Minh. - B¸o c¸o bµn vÒ c¸ch m¹ng ViÖt Nam. - Đại hội quyết định đa Đảng ra công khai, đổi tên là Đảng lao động Việt Nam. - BÇu Ban chÊp hµnh Trung ¬ng §¶ng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch nước và Trường Chinh làm Tổng bí thư ? Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 của * ý nghĩa: - §¸nh dÊu bíc trëng thµnh cña §¶ng. §¶ng cã ý nghÜa g× ? - Thúc đẩy cuộc kháng chiến đến thắng lîi.. HS: Đọc SGK phần nói về chính trị, KT, VH-GD ? Em h·y nªu nh÷ng thµnh tùu vÒ chÝnh trị chúng ta đã đạt đợc từ sau chiến dịch biªn giíi ? Gi¸o viªn: Híng dÉn häc sinh xem H×nh 49. ? Em h·y tr×nh bµy nh÷ng thµnh tùu vÒ kinh tế của ta đã đạt đợc từ năm 19511953 ? ? Để bồi dỡng sức dân Chính phủ đã lµm g× ? ? Em h·y tr×nh bµy nh÷ng thµnh tùu vÒ v¨n ho¸ - gi¸o dôc cña ta tõ n¨m 19511954 ? ? Về giáo dục ta đã đạt đợc những thành tùu ? GV: Chốt lại các điểm đã được thông qua ở phần trên. IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt * Về chính trị: - Ngµy 3/3/1951 mÆt trËn ViÖt Minh vµ Héi Liªn ViÖt hîp nhÊt thµnh MÆt trËn Liªn ViÖt. - Ngµy 11/3/1951 Liªn minh nh©n d©n Việt - Miên - Lào ra đời. * Về kinh tế: - Năm 1952 đề ra cuộc vận động tăng gia s¶n xuÊt, thùc hµnh tiÕt kiÖm. - ChÊn chØnh thuÕ kho¸. - X©y dùng nÒn tµi chÝnh, ng©n hµng, th¬ng nghiÖp. *Về văn hoá - giáo dục: - Thực hiện cải cách giáo dục, giáo dục thực hiện theo 3 phương châm: phục vụ kháng chiến, phục vụ sản xuất, phục vụ dân sinh. V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường. GV hướng dẫn hs đọc thêm: Sau thắng lợi 1950 ta tiếp tục giành Ta tiếp tục giành thắng lợi ntn về quân thắng lợi ở 1 số chiến dịch như:.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Hoạt động của thầy và trò sự? HS: Năm 1952;1952;1953. 1950-1951,. Kiến thức cơ bản + Năm 1950-1951:chiến dịch Trung du, 1951- Chiến dịch đường số 18, Chiến dịch Hà Nam Ninh + Năm 1951-1952: Chiến dịch Hòa Bình. + Năm 1952: Chiến dịch Tây Bắc + Năm 1953 Chiến dịch Thượng Lào. 4. Củng cố: - Giáo viên sơ kết nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà: - HS nhớ về học bài - Chuẩn bị bài tiếp theo bài 27 - Soạn bài và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK Ngày soạn: /3/2016 Tiết 36, bài 27 : CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Hòan cảnh và nội dung của kế hoạch quân sự Na-va - Chủ trương kế hoạch của ta trong đông xuân 1953-1954 nhằm phá tan kế hoạch na-va của Pháp – Mĩ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 19531954 . 2. Về tư tưởng: - Giáo dục cho các em lòng yêu nước, lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào của dân tộc, đoàn kết quốc tế 3. Về kỉ năng: - Rèn luyện cho HS phân tích, nhận định đánh giá âm mưu thủ đoạn của Pháp – Mĩ, chủ trương và kế hoạch của ta II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: - Tranh ảnh về cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 - Lược đồ về cuộc chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 2.Trò: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp: 9a.................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng diễn ra ntn? - Hãy cho biết sự phát triển hậu phương k/c về mọi mặt? 3. Bài mới: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953- 1954 đã chuyển sang giai đoạn kết thúc . Chiến thắng Điện Biên Phủ ( 7/5/1954) đã quyết định việc kết thúc chiến.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> tranh. Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) là mốc chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta. Hoạt động của GV và HS GV dẫn dắt: Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương, Thực dân Pháp chuốc lấy tổn thất nặng nề về lực lượng quân sự và tiêu hao lớn về tài chính. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp, Trên chiến trường Pháp ngày càng rơi vào tình thế bị động phòng ngự, thiếu hẳn một lực lượng cơ động mạnh để đối phó với ta. Tinh thần chiến đấu của thực dân Pháp ngày càng suy sụp. Để cứu vãn tình thế Pháp đã làm gì? HS: Dựa vào sự viện trợ của Mĩ để kết thức chiến tranh trong danh dự. Được sự thỏa thuận của Mĩ , Pháp cử tướng Na-va sang làm Tồng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương. Em hãy cho biết mục đích của kế hoạch Nava? - Nội dung cơ bản của kế hoạch Na va là gì?. - Để thực hiện âm mưu trên Pháp có hành động gì? C GV cho HS thảo luận nhóm rút ra nhận xét để thấy được tính chất ngoan cố, tính nguy hiểm, tính chủ quan của Pháp khi thực hiện kế hoạch này.. Em hãy trình bày chủ trương chiến lược của. đánh dấu kết thúc cuộc kháng Kiến thức cần đạt I . Kế hoạch Na-va của Pháp – Mĩ. - 7/5/1953 Tướng Na va được cử sang làm tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương, đề ra kế hoạch Na va.. * Âm mưu : nhằm xoay chuyển cục diện trên chiến trường, chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng . - Kế hoạch thực hiện theo 2 bước: + Bước 1: Thu – đông 1953, xuân 1954: giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Nam. + Bước 2: Thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra Bắc , tiến công chiến lược ở miền Bắc , giành thắng lợi quyết định , kết thúc chiến tranh . Hành động: Tập trung 44 tiểu đoàn cơ động, tinh nhuệ ở đồng bằng Bắc Bộ, tăng cường lực lượng ngụy quân... II. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch lịch sử ĐBP 1954. 1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 . * Chủ trương của ta :.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> ta trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 -1954? - Phương châm tác chiến ”tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh ăn chắc, đánh chắc thắng”. GV giới thiệu H.52: Bộ Chính trị họp quyết định chủ trương tác chiến Đông – Xuân 1953 – 1954.. Kế hoạch Na – va bước đầu bị phá sản như thế nào? GV minh họa các chiến thắng của ta Đông – Xuân 1953 – 1954 trên bản đồ H.53: hình thái chiến trường trên các mặt trận Đông – Xuân 1953 – 1954.. í GV kết luận: Như vậy, khối quân cơ động tinh nhuệ của địch ở đồng bằng Bắc Bộ đã buộc phải phân tán đối phó với ta trên khắp các chiến trường, chúng bị giam chân ở rừng núi. Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản.. - Vì sao thực dân Pháp chọn ĐBP để xây dựng thành một tập đòan cứ điểm mạnh nhất ĐD? . Tại sao ĐBP được xem là “ pháo đài bất khả xâm phạm”? HS: Pháp – Mĩ xây dựng cứ điểm này mạnh nhất ĐD, gồm, 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu: Bắc, Nam và phân khu trung tâm Mường Thanh.. - Phương hướng chiến lược : Tập trung lực lượng , mở những cuộc tiến công lớn vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc chúng phải bị động phân tán đối phó với ta. 2.Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953 – 1954 của ta – bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va. - Ta tiến hành 1 loạt các chiến dịch trên khắp các địa bàn chiến lược quan trọng, - 12/1953,ta đánh mạnh ở Lai Châu, buộc địch phải cho quân nhảy dù chốt giữ ĐBP. - 12/1953, ta chiến thắng lớn ở Trung Lào giir phóng Thà Khẹt buộc địch phải tăng cường lực lượng cho Sê- nô. - Cuối 1/1954, ta chiến thắng lớn ở Thượng Lào, giải phóng Phong xalì buộc Pháp phải tăng cường quân cho Luông pha-bang. - Cuối tháng 1" đầu 2/1954,ta thắng địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng thị xã Kon Tum, địch phải tăng cường lực lượng cho Plâycu - Ta kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và sau lưng địch ở khắp các chiến trường. 3. Chiến dịch lịch sử ĐBP (1954): - ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng. - Pháp – Mĩ xây dựng cứ điểm này mạnh nhất ĐD, gồm 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu: Bắc, Nam và phân khu trung tâm Mường Thanh. - 3/12/1953, Na-va quyết định xây dựng ĐBP là điểm quyết chiến chiến lược..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Chủ trương của ta trong chiến dịch ĐBP là gì? HS: - Đầu 12/1953, ta quyết định mở chiến dịch ĐBP. - Mục tiêu: + Tiêu diệt lực lượng địch. + Giải phóng Tây Bắc. Em hãy trình bày chiến dịch ĐBP bằng lược đồ. HS trình bày trên lược đồ. GV giới thiệu H.55: Bộ đội ta kéo pháo lên ĐBP rất gian khổ và H. 56 chúng ta chiến thắng ở ĐBP, lá cờ đỏ sao vàng bay trên nóc hầm của tướng Đờ-ca-xtơ-ri.. b. Chủ trương của ta: - Đầu 12/1953, ta quyết định mở chiến dịch ĐBP. Mục tiêu: Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc. c. Diễn biến : Chiến dịch bắt đầu từ 13/3 " 7/5/1954, chia thành 3 đợt: + Đợt1 : (13/3"17/3/1954) ta đánh chiếm quân khu Bắc. + Đợt 2 (30/3 " 26/4/1954) ta đánh chiếm cụm cứ điểm phía Đông Mường Thanh. + Đợt 3 (1/5 " 7/5/1954) ta đánh các căn cứ còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam. 17h30p 7/5/1954 tướng Đờ-ca-xtơ-ri cùng hàng vạn binh sĩ kéo cờ trắng ra hàng.. Em hãy trình bày kết quả của chiến dịch ĐBP . GV giảng thêm: Trải qua 9 năm chiến đấu gian khổ, hy sinh ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn nửa triệu quân xâm lược Pháp, hàng ngàn xe quân sự, hàng trăm máy bay, tàu chiến,pháo các loại. Chính phủ Pháp tiêu tốn vào cuộc chiến tranh này 3 ngàn tỉ Phơrăng, 2,6 tỉ đô la viện trợ Mĩ, 8 tổng chỉ huy quân đội Pháp ở ĐD thua trận, góp phần làm cho 20 lần nội các Pháp dựng lên đổ xuống. Nhưng cuối cùng chúng vẫn thất bại. - Thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào? í GV tổng kết: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953-1954) với đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ đã đánh bại kế họach Nava của Pháp, Mĩ xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cơ bả cho cuộc đấu tranh ngoại giao.. d. Kết quả: - Trong gần 2 tháng chiến đấu, ta tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm. Loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, phá hủy 62 máy bay và toàn bộ phương tiện chiến tranh,bắt sống tướng Đờ-ca-xtơ-ri.. - Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na va, buộc Pháp phải kí hiệp đinh Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương.. 4. Củng cố: a. Em hãy cho biết âm mưu của Pháp trong việc thực hiện kế hoạch Na-va?..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Pháp Mĩ tăng cường cộn g tác để kết thúc chiến tranh. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong vòng 18 tháng. □ Thay dần pháp bằng quân Mĩ. □ Cả 3 ý trên đúng. □ □. b. Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ? 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài 27 ttìm hiểu : Cuộc k/chiến toàn quốc chống td Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954). Nhóm 1 và 2: Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của Hiệp định Giơne-vơ về việc kết thúc chiến tranh và lập lại hòa bình ở ĐD. Nhóm 3 và 4: Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống thực dân Pháp, theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Ngày soạn Tiết 37 bài 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC 1953 – 1954 ( tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giải pháp kết thúc chiến tranh ở ĐD bằng Hiệp định Giơ-neo-vơ (7/1954). - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Pháp của nhân dân ta. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn chiến tranh của Pháp – Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta; KN sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP 1954. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Cho HS sưu tầm tranh ảnh. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) - Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân ? Trả lời: - Ta tiến hành 1 loạt các chiến dịch trên khắp các địa bàn chiến lược quan trọng,.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> - 12/1953,ta đánh mạnh ở Lai Châu, buộc địch phải cho quân nhảy dù chốt giữ ĐBP. - 12/1953, ta chiến thắng lớn ở Trung Lào giir phóng Thà Khẹt buộc địch phải tăng cường lực lượng cho Sê- nô. - Cuối 1/1954, ta chiến thắng lớn ở Thượng Lào, giải phóng Phong xa-lì buộc Pháp phải tăng cường quân cho Luông pha-bang. - Cuối tháng 1" đầu 2/1954,ta thắng địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng thị xã Kon Tum, địch phải tăng cường lực lượng cho Plâycu 3. Bài mới: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953-1954) với đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ đã đánh bại kế họach Nava của Pháp, Mĩ xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao.. Hoạt động của GV và HS. Kiến thức cần đạt III . Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở ĐD. 1. Hoàn cảnh, diễn biến hội nghị: (Đọc thêm SGK). Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-neovơ là gì? 2. Nội dung hiệp định: - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước ĐD. - Hai bên cùng ngừng bắn 1 lúc, lập lại hòa bình ở ĐD. - Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời, 2 bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. - VN thống nhất nước nhà thông qua cuộc tuyển cử 21/7/1956, dưới sự kiểm soát của Ủy ban quốc tế. Hiệp định Giơ-neo-vơ có ý nghĩa lịch sử như thế nào? HS: - Hiệp định Giơnevơ cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ ở Việt Nam và ở Đông Dương. Đó là công pháp quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cớ bản của nhân dân Đông Dương. - Hiệp định này buộc thực dân Pháp rút quân về nước, âm mưu kéo dài mở rộng chiến tranh của Pháp – Mĩ bị thất bại. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên XHCN.. 3. Ý nghĩa lịch sử: - Hiệp định đã chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở ĐD. Đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhân các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương. - Buộc thực dân Pháp rút quân về nước, âm mưu kéo dài mở rộng chiến tranh của Pháp – Mĩ bị thất bại. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên XHCN..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc k/c Pháp (1945 -1954). chống thực dân Pháp? - Kết thúc ách thống trị gần 1 thế HS: 1.Trong nước: - Thắng lợi này đã kết thúc ách thống trị gần kỉ của thực dân Pháp trên đất nước 1 thế kỉ của thực dân Pháp trên đất nước ta. ta. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH làm cơ sở thống nhất CNXH làm cơ sở thống nhất nước nhà. nước nhà. b. Quốc tế: - Cuộc k/c chống Pháp thắng lợi đã giáng đòn mạnh vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của CN đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là ở các nước Á Phi, Mĩ La Tinh Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống thực dân Pháp? HS: Chủ quan: - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính tri, quân sự đúng đắn, sáng tạo. - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất củng cố, mở rộng, Có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc. Khách quan: - Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương . - Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới.. - Giáng đòn mạnh vào tham vọng, âm mưu nô dịch của CN đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới. 2. Nguyên nhân thắng lợi: - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ CT với đường lối chính tri, quân sự đúng đắn, sáng tạo. - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất củng cố, mở rộng, có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn, vững chắc. - Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương. - Sự giúp đỡ của Trung Quốc , Liên Xô, lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới.. 4. Củng cố: Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống thực dân Pháp, theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất? 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày soạn: Tiết 38 : KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu kiểm tra: 1- Kiến thức: - Hệ thống, củng cố lại những kiến thức cơ bản của chương trình lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 1954. - Phát hiện những sai lệch trong việc nắm kiến thức của HS. 2- Kĩ năng: - Giúp học sinh rèn các kĩ năng tư duy, phân tích khi làm bài kiểm tra. - Rèn kĩ năng làm bài, trình bày các vấn đề lịch sử. 3- Tư tưởng, thái độ: - Giúp học sinh rèn các kĩ năng tư duy, phân tích khi làm bài kiểm tra. - HS có ý thức tự giác trong quá trình làm bài và bổ sung kiến thức làm tăng thêm vốn hiểu biết của mình. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm. 2. Trò: Ôn tập kiến thức đã học. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: I. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm, tự luận. II. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Mức độ Nhận biết. Vận dụng. Thông hiểu. Chủ đề Việt Nam trong những năm 1919 – 1930. TNKQ - Biết được nơi diễn ra Hội nghị thành lập Đảng. - Tổng bí thư chính thức đầu tiên của Đảng. TL. TNKQ Hiểu được phong trào công nhân Việt Nam phát triển lên tự giác.. TL Hiểu được vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng CS Việt Nam. TNKQ. Tổng TL.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Số câu: 2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 22,2%. Số câu:1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ:11,1. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954. Tổng. Biết được thời gian diễn ra các chiến dịch lới từ năm 1946 đến 1954 Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ:33,3 TSC: 4 TSĐ: 4 Tỉ lệ: 40%. Số câu:1 Số điểm:3 Tỉ lệ: 66,7. Số câu:4 Số điểm:4,5 Tỉ lệ: 45%. Hiểu được lực lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng Việt Nam. Chứng minh thời cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là “ngàn năm có một”. Số câu:1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ:20%. Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ:80%. Trình bày được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1946 - 1954 Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ:66,7% TSC: 3 TSĐ: 4 Tỉ lệ: 40%. TSC: 1 TSĐ: 2 Tỉ lệ: 20%. III. Đề bài theo ma trận: A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái truước câu trả lời đúng. 1. Cuộc đấu tranh đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát lên tự giác diễn ra ở: A. Đồn điền cao su Phú Riềng. B. Nhà máy Diêm – Cưa Bến Thủy. C. Xưởng đóng tàu Ba Son. D, Nhà máy sợi Nam Định. 2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được tiến hành tại: A. Trung Quốc B. Pháp. C. Liên Xô. D. Việt Nam. 3. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cộng sản Đông Dương là: A. Nguyễn Ái Quốc. B. Trường Chinh. C. Trần Phú. 4. Lự lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng Việt Nam là: A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.. Số câu:2 Số điểm:2,5 Tỉ lệ:25%. Số câu:2 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30% TSC: 8 TSĐ: 10 Tỉ lệ:100%.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> B. Đội du kịch Bắc Sơn. C, Cứu quốc quân. Câu 2: Ghép các mộc thời gian ở cột A cho phù hợi với nội dung ở cột B.. A(Thời gian) 1. 1947 2. 1950 3. 1953 4. 1954. Đáp án. B(Sự kiện) a. Chiến dịch biên giới Thu-Đông b. Chiến dịch Việt Bắc c. Chiến dịch Điện Biên Phủ d. Cuộc chiến đấu trong các đô thị Chiến dịch Trung Lào. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1(3 điểm): Nguyễn Ái Quốc có công lao như thế nào đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1930? Câu 2(2 điểm):Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược(1946-1954) thắng lợi là do những nguyên nhân nào? Đâu là nguyên nhân quyết định? Câu 3( 2 điểm): Em hãy chứng minh thời cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là “ngàn năm có một” IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. A. Trắc nghiệm.(3 điểm) Câu 1. (2điểm) Mối ý đúng 0,5 điểm 1.C, 2.A, 3.C, 4.B. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): Công lao của Nguyễn Ái Quốc với sự ra đời của Đảng từ năm 1919 – 1930. -Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam là con đường cách mạng vô sản. (0,5đ) - Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam.(DC) (0,75đ) - Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng. (0,75đ) - Chủ trì hội nghị thành lập Đảng. (0,5đ) => Trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng tổ chức cho sự ra đời của Đảng.(0,5đ) Câu 2 (2 điểm): Nguyên nhân: (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) - Do sự lãnh đạo sáng xuốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ CHí Minh. - Có chính quyền, lục lượng vũ trang, mặt trận dân tộc thấng nhất. - Tình đoàn kiết chiến đấu của nhân dân lào, Cam pu chia và sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô… - Nguyên nhân quyết định là sự lãnh đạo của Đảng và chủ tịch Hồ CHí Minh. Câu 3 (2 điểm): Thời cơ nghìn năm có một vì: (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) - Ta đã có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng chính trị, vũ trang, căn cứ địa cách mạng, tập dượt quần chúng đấu tranh qua các cao trào 1930-1931. 1936-1939, 1939 – 1945. - 9/3 Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dươngà trên đất nước ta chỉ còn 1 kẻ thù chính là phát xít Nhật - 15/8 Nhật đầu hàng vô điều kiện, chính phủ bù nhìn hoang mang cực độ..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Quân đồng minh chưa vào nước ta để giải giáp quân Nhật.. Ngày soạn : CHƯƠNG VI: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Tiết 39 bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, nguyên nhân của việc đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị- xã hội khác nhau. - Nhiệm vụ của CM miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn từ 1954 " 1965; miền Bắc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN; miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: - Sử dụng tranh ảnh trong sgk phóng to. 2. Trò: - Vở ghi, SGK III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Sau chiến thắng ĐBP, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH, miền Nam phải sống dưới ách thống trị của bọn Mĩ – Diệm tiếp tục hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc thời kì đầu xây dựng CNXH (1954 -1960) là hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải XHCN. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954? HS: Theo những điều khỏan trong Hiệp định, trong thời gian 300 ngày 2 bên phải ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và giao chuyển khu vực. - Về phía ta thực hiện nghiêm chỉnh HĐ. - Về phía Pháp: tuy vẫn cố trì hõan việc ngừng bắn, nhưng trước thái độ kiến quyết của chính phủ và nhân dân ta, ngày 10-101954 Pháp rút khỏi Hà Nội, tháng 5-1954 Pháp rút khỏi Miền Bắc, một nửa đất nước được giải phóng. - Miền Nam: Mĩ vào thay chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, hòng chia cắt lâu dài nước ta, biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. ¨ Đất nước ta bị tạm thời chia cắt thành 2 miền. GV cho HS xem ảnh: Nhân dân Hà Nội chào mừng TW Đảng, Chính phủ và Hồ CT về lại Thủ đô. GV giới thiệu vĩ tuyến 17, trên bản đồ VN: (Qủang Trị)Đây là ranh giới quân sự tạm thời 2 miền Nam Bắc. - Nhiệm vụ của cách mạng nước ta trong thời kỳ mới là gì?. Kiến thức cần đạt I . Tình hình đất nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương . - Đất nước tạm thời chia cắt thành hai miền, hai bên tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. - Thủ đô Hà Nội giải phóng 10/10/1954. - 5/1955 Pháp rút khỏi miền Bắc - Miền Nam : Mĩ vào thay chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, hòng chia cắt lâu dài nước ta, biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.. - Miền Bắc: sau khi hòan thành nhiệm vụ chống đế quốc, phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến, chuyển sang nhiệm vụ CM XHCN. - Miền nam: có nhiệm vụ đấu tranh đờ thi hành đầy đủ Hiệp định ¨ Nhiệm vụ chung: ra sức ra sức xây dựng Giơnevơ, đòi tự do dân chủ, cải miền Bắc vững mạnh, đấu tranh đòi hòa bình thiện đời sống chống khủng bố đàn độc lập và dân chủ trong cả nước, tiến tới áp của địch. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Hoạt động 2: GV giảng thêm thực trạng kinh tế của Miền Bắc sau năm 1954. - Đảng và chính phủ ta có những chu trương gì để đưa kinh tế đất nước thóat khỏi tình trạng khó khăn? HS: đẩy mạnh cuộc vận động cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, tạo điều kiện đưa MB bước sang giai đọan mới . - Công cuộc cải cách ruộng đất mang lại kết quả như thế nào? HS: Miền Bắc đã tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất (cuối 1953 – 1956). Kết quả: Ta đã thu được 81 ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ, chia cho hơn 2 triệu hộ nông dân. “Người cày có ruộng” được thực hiện. Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. Tuy vậy, trong cải cách ruộng đất chúng ta còn mắc 1 số sai lầm đã kịp thời sửa sai. - Công cuộc cải cách ruộng đất có ý nghĩa như thế nào? GV giảng thêm: Chúng ta đã tiến hành cải cách ruộng đất 3.653 xã thuộc 22 tỉnh (trung du và đồng bằng). Gồm 2.453.518 gia đình với 10.700.000 nhân khẩu,động đến 1,5 triệu ha ruộng đất.. II . Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 -1960). 1.Hoàn thành cải cách ruộng đất: Qua 5 đợt cải cách ruộng đất (cuối 1953 – 1956).. Kết quả: thu được 81 ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ, chia cho hơn 2 triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” được thực hiện. Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. Giai cấp nông dân được gỉai phóng.. Ý nghĩa: Bộ mặt nông thôn miền Bắc đổi mới. Khối công nông liên minh được củng cố. Thắng lợi này đã góp phần tích cực cho chúng ta khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.. 4. Củng cố: a. Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945? b. Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957). c. Mục đính của cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền Bắc là: Tăng năng suất lao động làm ra nhiều của cải vật chất cho XH. Phá bỏ bộ máy sản xuất cũ, xây dựng bộ máy sản xuất mới. Vận động những nông dân cá thể, những hộ thủ công, thương nhân tham gia lao động tập thể trong các hợp tác xã, quốc doanh hoậc công tư hợp doanh 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài 28 (tiếp theo)tìm hiểu : Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần II).
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh chính trị đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà của nhân dân miền Nam (1954 -1959). Trình bày về ptrào Đồng Khởi của nhân dân miền Nam (19591960).Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử. Ngày soạn: Tiết 40, bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965). (tt) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn. - Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó, nhân dân ở 2 miền đạt được những thành tựu to lớn, có nhiều ưu điểm, nhưng cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm, nhất là trong lĩnh vực quản lí kinh tế – xã hội ở miền Bắc. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Phong trào Đồng Khởi” (1959 -1960), Cho HS sưu tầm tranh ảnh. 2. Trò: Vở ghi, SGK III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957)? 3 Bài mới: Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại ĐD, nhưng đất nước ta vẫn bị chia cắt thành 2 miền: miền Bắc đi lên XHCN, miền Nam vẫn phải sống ách thống trị của bọn Mĩ –Diệm. Nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh để hoàn thành CM dân tộc DC nhân dân..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: GV cho HS thảo luận nhóm: Trong hoàn cảnh nào Đảng ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị ở miền Nam? HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV giảng thêm: - Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, ta chủ trương đấu tranh chính trị ở miền Nam bởi vì: Theo tinh thần của Hiệp định: + Hầu hết các lực lượng của ta tập kết, chuyển quân ra Bắc. + Lực lượng so sánh giữa ta và địch chênh lệch. + Ta muốn tỏ rõ thiện chí hòa bình và thực hiện nghiêm chỉnh công pháp quốc tế. Em hãy trình bày diễn biến của phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống Mĩ –Diệm (1954 -1959)? HS: - Mở đầu là “phong trào hòa bình” của trí thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn, đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà. - 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng bố, nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, thu hút hàng triệu người tham gia gồm tất cả các giai cấp, đảng phái, dân tộc. - Từ 1958 "1959 Mĩ Diệm thẳng tay khủng bố CM cho nên mục tiêu và hình thức đấu tranh thay đổi. GV xác định trên bản đồ những đô thị có ptrào đấu tranh chính trị sôi nổi của quần chúng.. Kiến thức cần đạt III . Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ –Diệm giữ gìn và phát triển lực lượng CM, tiến tới “Đồng Khởi ”(1954 -1960) 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng CM (1954 -1960). a. Hoàn cảnh: - Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mĩ nhảy vào miền Nam thay chân Pháp, Mĩ trở thành kẻ thù chính, trực tiếp của nhân dân ta.. - Đảng chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị, đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà. b. Diễn biến: - 8-1954: “phong trào hòa bình” của trí thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn, - 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng bố, nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, lan rộng các thành phố Huế, Đà Nẵng... và các vùng nông thôn. - Từ 1958 "1959 Mĩ Diệm thẳng tay khủng bố CM cho nên mục tiêu và hình thức đấu tranh thay đổi. Phong trào bắt đầu chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. 2. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 -1960) a. Hoàn cảnh : - Từ 1957 "1959 Mĩ Diệm mở rộng chính sách “tố cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM miền Nam.. Hoạt động 2: Phong trào “Đồng Khởi” của nhân dân miền Nam bùng nổ trong hoàn cảnh nào? HS: - Từ 1957 "1959 Mĩ Diệm mở rộng chính sách “tố cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM miền Nam. - Đặc biệt là 5/1959, chúng cho ra đời bộ luật “phát xít 10 -59”, chính thức đặt CS ngoài - 5/1959 ban hành đạo luật 10 -59,.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> vòng pháp luật. - Mâu thuẫn trong lòng XH miền Nam rất gay gắt. GV phân tích thêm: - Với “luật 10 -59” Mĩ Diệm đưa ra khẩu hiệu “tiêu diệt tận gốc CNCS”, “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”...Chúng đã gây ra vụ thảm sát đẫm máu ở chợ Được, Vĩnh Trinh, Đại Lộc (Quảng Nam), chúng chôn sống 21 người tại chợ Được, dìm chết 42 người ở đập Vĩnh Trinh. - Tháng 7/1955 chúng bắn chết 92 dân thường 1 lúc ở Hướng Điền. - Từ 1955 "1958, 9/10 cán bộ miền Nam bị tổn thất. - Nam Bộ chỉ còn 5.000 trên tổng số 6 vạn đảng viên. - Liên khu V, 40% tỉnh ủy viên, 60% huyện ủy viên, 70% chi ủy viên bị địch giết hại, 12 huyện không còn cơ sở Đảng. - Quảng Trị chỉ còn 176/8.400 Đảng viên . => Như vậy, bọn Mĩ Diệm định dùng thủ đoạn dã man, tàn bạo để buộc ta phải khuất phục. Nhưng nhân dân miền Nam không còn con đường nào khác hơn là đứng lên giành chính quyền. Em hãy trình bày diễn biến của phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam ? HS: - Ptrào đấu tranh của quần chúng lúc đầu lẻ tẻ: Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bắc Ái (Ninh Thuận)- 2/1959, Trà Bồng (Quảng Ngãi ) 8/1959. - 17/1/1960, dười sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, nhân dân 3 xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh, thuộc huyện Mỏ Cày đã nổi dậy phá tề (chính quyền tay sai), diệt ác ôn, giành quyền làm chủ, chính quyền nhân dân tự quản thành lập nhiều nơi. - Ptrào lan nhanh khắp huyện Mỏ Cày, khắp tỉnh Bến Tre và lan nhanh như nước vỡ bờ khắp miền Nam. GV cho HS xem H.61, nhân dân nổi dậy Trà Bồng (Quảng Ngãi) giành chính quyền (1959). chính thức đặt Cộng sản ngoài vòng pháp luật " cách mạng bị tổn thất.. - Đầu 1959 Nghị quyết 15 của TW Đảng, chỉ rõ con đường của CMMN: con đường cách mạng bạo lực, kết hợp giữa bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang giành chính quyền . b. Diễn biến : - Dưới ánh sáng Nghị quyết 15, ptrào đấu tranh của quần chúng lúc đầu lẻ tẻ: Bác Ái (2/1959), Trà Bồng - 8/1959... - 17/1/1960, dười sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, nhân dân 3 xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh, (Mỏ Cày) đã nổi dậy diệt ác ôn, giành quyền làm chủ, chính quyền nhân dân tự quản thành lập nhiều nơi. - Phong trào lan nhanh khắp tỉnh BếnTre và lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ..
<span class='text_page_counter'>(129)</span> GV giảng thêm : - Tính đến cuối 1960, Nam Bộ: 600/1298 xã thành lập được chính quyền nhân dân tự quản, trong đó có 116 xã hoàn toàn giải phóng. - Các tỉnh ven biển Trung Bộ 904/3829 thôn giải phóng. - Tây Nguyên: 3.200/5.721 thôn không còn chính quyền ngụy. Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng Khởi” (1959 -1960)? HS: -Ptrào “Đồng Khởi” giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. - Tác động mạnh làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu bước nhảy vọt của CM miền Nam. - Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công liên tục, đều khắp vào kẻ thù. - Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. Hoạt động 3: - Em hãy cho biết hoàn cảnh diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng? HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xéet bổ xung. HS trình bày về hoàn cảnh lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960). " Trong bối cảnh đó Đại hội toàn quốc lần III của Đảng được triệu tập tại Hà Nội (từ ngày 5 – 19/ 9/ 1960) - Em hãy trình bày nội dung của ĐH đại biểu toàn quốc lần III của Đảng? Sau Lời khai mạc của chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại hội thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương Đảng, do Lê Duẩn trình bày.. c. Kết quả: - Nhiều địa phương đã giành được chính quyền, thành lập chính quyền nhân dân tự quản. - 20/12/1960 Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Vniệt Nam ra đời. d. Ý nghĩa: - Phong trào “Đồng Khởi” giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam. Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công liên tục, đều khắp vào kẻ thù. - Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (1961 -1965) 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) . a. Hoàn cảnh : - MB tiến hành cải tạo XHCN thắng lợi. - MN tiến hành “Đồng Khởi” thắng lợi. -Từ ngày 15 19/ 9/1960 Đại hội toàn quốc lần III của Đảng được triệu tập tại Hà Nội.. b. Nội dung : - Đại hội phân tích nước ta bị chia làm 2 miền, mỗi miền có nhiệm vụ chính trị khác nhau. + Miền Bắc tiến hành CMXHCN. + Miền Nam tiến hành CMDTDCND. " CM 2 miền có mối quan hệ khăng GV cho HS xem H.62: ĐH đại biểu toàn khít với nhau. CMXHCN miền Bắc.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> quốc lần III của Đảng tại Hà Nội. giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp CM cả nước. - Đề ra đường lối chung của CMXHCN ở miền Bắc và nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965). - Bầu ra BCH trung ương mới do HCM là chủ tịch Đảng, Lê Duẩn là Bí thư thứ I - Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của ĐH đại c. Ý nghĩa: biểu toàn quốc lần III của Đảng? - Đánh dấu một bước phát triển mới của CMVN. Đẩy mạnh cách mạng 2 miền đi lên, miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH, miền Nam đánh thắng “ Chiến tranh đặc biệt ” của đế quốc Mĩ. 4. Củng cố: a. Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh chính trị đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà của nhân dân miền Nam (1954 -1959). b. Em trình bày về ptrào Đồng Khởi của nhân dân miền Nam (1959-1960).Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử. c. Nối cột A và B sau cho đúng các mốc thời gian và sự kiện... (A ) Thời gian 2/1959 8/1959 17/1/1960. ( B ) Địa điểm nổ ra Bác Ái Bến Tre Trà Bồng. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài 28 (tiếp theo)tìm hiểu : Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần IV) Nhóm 1 và 2: Em hãy trình bày về Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (Hoàn cảnh,nội dung, ý nghĩa). Nhóm 3 và 4: Trình bày những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961 – 1965). Tác dụng của kế hoạch này đối với 2 miềnang5 Ngày soạn : Tiết 41, bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> (1954 – 1965) (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được nhiệm vụ của CM miền Bắc trong giai đoạn từ 1954 " 1965; miền Bắc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự. II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965). 2. Trò: - Vở ghi, SGK, sưu tầm tranh ảnh. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh của nhân dân miền Nam (1954 -1959)? b. Em trình bày về ptrào Đồng Khởi ở miền Nam (1959-1960). Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử? 3 Giới thiệu bài mới: Sau khi miền Bắc hoàn thành kế hoạch 3 năm khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957) và kế hoạch 3 năm cải tạo XHCN, Đảng ta đã tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) tại Hà Nội để đề ra đường lối chiến lược của thời kì quá độ tiến lên CNXH ở nước ta, mối quan hệ giữa CM 2 miền Bắc, Nam và thông qua nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965). Kiến thức cần cần đạt Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch GV: Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước nhà nước 5 năm (1961 -1965) 5 năm (1961 -1965) do Đại hội Đảng tòn quốc lần thứ III đề ra, thực chất là sự tấn công vào sự nghèo nàn lạc hậu. Do đó, ngay từ cuối 1960 trên khắp miềm Bắc dấy lên phong trào thi đua sôi nổi. Nhờ vậy cuối 1964, đầu 1965 nhân dân miền Bắc đạt đựơc những thành tựu rất lớn. Trên tất cả các lĩnh Mục tiêu: Xây dựng bước đầu cơ sở vực... vật chất cho CNXH..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ I (1961 -1965) là gì? Học sinh thảo luận: Kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất 1961 -1965 đã đạt được những thành tựu gì? Nhóm 1: Công nghiệp: Nhóm 2: Nông nghiệp: Nhóm 3: Thương nghiệp, giao thông vận tải: Nhóm 4: Văn hóa, giáo dục: Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác bổ sungGV kết luận. - Công nghiệp quốc doanh chiếm 93,1% tổng giá trị CN, và hàng trăm xí nghiệp CN địa phương.. Thành tựu: * Công nghiệp: - Nhà nước ưu tiến vốn để ptriển công nghiệp nặng: khu gang thép Thái Nguyên, nhiệt điện Uông Bí. - Công nghiệp nhẹ: khu CN Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội), dệt 8/3, - Nông dân chú trọng áp dụng khoa học kĩ dệt kim Đông Xuân, pin Văn Điển... thuật vào sản xuất, tiến hành cơ giới hóa, * Nông nghiệp: thủy lợi hóa. - Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp, ưu tiên phát triển các - Nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha. - Trên 90% số hộ nông dân vào hợp tác nông, lâm trường quốc doanh, áp dụng KHKT vào sản xuất, " năng xã(trên 50% HTX bậc cao). xuất nông nghiệp tăng cao * Thương nghiệp: Thương nghiệp quốc doanh đã chiếm lĩnh trên thị * Thương nghiệp: trường. Đời sống nhân dân ổn định. * Giao thông vận tải: Mạng lưới GT đường thủy, sông, bộ,biển được xây * Giao thông vận tải: dựng, củng cố và hoàn thiện. * Văn hóa GD : - Văn hoá , giáo dục , y tế phát triển. *Văn hóa GD: VH: chú trọng xây dựng con người mới. " Giáo dục và y tế tăng nhanh, đáp ứng nhu cầu xây dựng CNXH miền Bắc và chi viện cho miền Nam. =>Tác dụng của kế hoạch 5 năm Những thành tựu to lớn của kế hoạch 5 lần thứ I (1961 -1965) : năm lần thứ I có tác dụng như thế nào đối - 1961 " 1965 miền Bắc chi viện nhiều người và của cho chiến trường với sự nghiệp CM cả nước? miền Nam. GV giảng thêm: - Trong hội nghị chính trị đặc biệt (3/1965) - Miền bắc có những thay đổi lớn về.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> CT HCM đã nói:”Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, XH và con người đều đổi mới. - Kế hoạch 5 năm đang thực hiện có kết quả thì ngày 7/2/1965, Mĩ chính thức gây ra chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân, miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng KT thời bình sang KT thời chiến. Hoạt động 2: GV: Sau khi thất bại trong trong chiến lược chiến tranh 1 phía, đánh dấu bằng ptrào “Đồng Khởi”, từ 1961 đế quốc Mĩ đẩy cuộc chiến tranh miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh đặc biệt”. Đây là 1 trong 3 loại chiến tranh của “Chiến lược phản ứng linh hoạt 1961 – 1969” nằm trong chiến lược toàn cầu phản CM của đế quốc Mĩ. GV cho HS giải thích khái niệm: “Chiến tranh đặc biệt”: là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, do cố vấn quân sự Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. GV cho HS hảo luận theo nhóm: Nhóm 1: Âm mưu cơ bản và thủ đọan của Mĩ chiến lược ” Chiến tranh đặc biệt” là gì? HS đại diện nhóm 1 trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Để thực hiện âm mưu đó Mĩ có hành động ở miền Nam: + Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn: . . 1961: 170.000 người . . 1964: 560.000 người. + Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vâïn” và “Thiết xa vận” do cố vấn Mĩ chỉ huy. + Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM miền Nam. + Lập “ấp chiến lược”, Dồn 10 triệu dân vào 16000 ấp chiến lược(trong tổng số 17000 ấp toàn MN) để tách quân ra. xã hội và con người.. V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 -1965). 1. Chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam: - Sau thất bại của ptrào “Đồng Khởi” , đế quốc Mĩ thực hiện ” Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.. - Âm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt” - Hành động: + Tăng cường lực lượng quân ngụy. + Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vận” và “Thiết xa vận” do cố vấn Mĩ chỉ huy. + Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM miền Nam. + Lập “ấp chiến lược”, để tách quân ra khỏi dân. + Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới và cùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc với miền Nam..
<span class='text_page_counter'>(134)</span> khỏi dân. + Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới và cùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc với miền Nam. GV cho HS xem H.63: đế quốc Mĩ dùng chiến thuật “Trực thăng vâïn” ở miền Nam. GV cho HS giải thích KN “Trực thăng vâïn”, “Thiết xa vận” ở bảng tra cứu thụât ngữ. GV giảng thêm: - Số lượng cố vấn Mĩ ở miền Nam tăng nhanh: . Năm 1960: 1,100 người. . Cuối 1962: 11.000 người. . Cuối 1964: 26.000 người. - Bộ chỉ huy quân sự Mĩ MACV tại Sài Gòn, thành lập 8/2/1962 thay cho đoàn cố vấn MAAG thành lập 1950. - Mĩ dự định sẽ “bình định” miền Nam trong vòng 18 tháng, bắt đầu từ giữa 1961, bằng kế hoạch Stalây – Taylo, nhưng đến đầu 1964, kế hoạch này bị phá sản, Mĩ đã đặt yêu cầu khiêm tốn hơn, bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm bằng kế hoạch Giônxơn – Mácnamara. Nhóm 2: Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Em hãy nêu những thắng lợi về quân sự của ta trong“ Chiến tranh đặc biệt” 1961 -1965. HS đại diện nhóm 2 trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.. * Thắng lợi chính trị: - 8/5/1963, 2 vạn tăng ni phật tử Huế biểu. 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ . * Chủ trương của ta: kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, kết hợp giữa tiến công và nổi dậy trên 3 vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng, đô thị) với 3 mũi giáp công (chính trị, quân sự,binh vận). * Thắng lợi của ta: Quân sự: - 1962, quân giải phóng đánh bại nhiều cuộc càn quét của địch vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh... - 2/1/1963, thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc. - dấy lên ptrào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” liên tiếp lập nên những chiến thắng lớn. Chính trị: - Từ 8/5/1963, phong trào ở các đô.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> tình. thị lớn phát triển. - 11/6/1963, hòa thượng Thích Quảng Đức - 1/11/1963, đảo chính lật đổ chính tự thiêu để phản đối chế độ. quyền Diệm - Nhu. - 16/6/1963, 70 vạn quần chúng SG biểu - 1964 - 1965 tiến công chiến lược tình làm rung chuyển chính quyền SG. trên các chiến trường MN. Quân ta - 1/11/1963, đảo chính anh em Diệm, Nhu. làm phá sản chiến lược “ Chiến - Cuối 1965, ptrào phá “ấp chiến lược” tranh đặc biệt” của Mĩ. phát triển mạnh, 2/3 số ấp bị phá. Cuối 1964 - đầu 1965 tình hình chiến trường miền Nam: phối hợp với ptrào đấu tranh chính trị của quần chúng, quân ta liên tiếp mở 1 loạt các chiến dịch. Điển hình là chiến dịch Đông –Xuân 1964 -1965. - Giữa 1965, “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại. GV giảng thêm: GV cho HS xem H.64: Ptrào phá ấp chiến lược của nhân dân miền Nam. GV kết luận : - Đến giữa 1965, 3 chỗ dựa chủ yếu của“ Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam đã bị lung lay tận gốc rễ, ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược, đô thị miền Nam không còn là nơi an toàn của Mĩ ngụy. “ Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn. 4. Củng cố: a. Em hãy trình bày về Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (Hoàn cảnh,nội dung, ý nghĩa). b. Trình bày những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961 – 1965). Tác dụng của kế hoạch này đối với 2 miền c.Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng: - “ Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam được đề ra trong hoàn cảnh : Đế quốc Mĩ thất bại trong chiến tranh 1 phía . Để cứu vãn tình thế chiến tranh. Thực hiện chiến lược toàn cầu phản CM của đế quốc Mĩ. Cả 3 ý trên đúng. - Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là: -------------------------------------------- Lập bảng các niên đại và sự kiện về thắng lợi của quân dân MN đấu trnh chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1962-12965). Thời gian. Sự kiệ.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> 2-1-1963 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. n Chi ến thắ ng Ấp Bắc (Mĩ Tho ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài 29 tìm hiểu : Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973). (Phần I) Nhóm 1: Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” trong hoàn cảnh nào? Những âm mưu và thủ đoạn mới của đế quốc Mĩ trong chiến tranh này là gì? Nhóm 2: Em trình bày những thắng lợi tiêu biểu của ta trong“Chiến tranh cục bộ”. Nhóm 3: . So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “ Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam. Ngày soạn : Tiết 42, bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. - Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước. - Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965); 2. Trò: - Cho HS sưu tầm tranh ảnh, vở ghi, SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”trong hoàn cảnh nào? b. Những thắng lợi lớn của ta trong “Chiến tranh đặc biệt”..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> c. Tại sao nói: “ Chiến tranh Ấp Bắc” chứng tỏ rằng: Quân và dân ta hoàn toàn có khả năng đánh thắng đế quốc Mĩ về mặt quân sự trong“ Chiến tranh đặc biệt”. 3 Bài mới : Sau thất bại của chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, để gỡ thế bí về chiến lược, Mĩ đã đẩy cuộc chiến tranh ở miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh cục bộ”. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt I. Chiến đấu chống chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 -1968) . Vì sao đế quốc Mĩ chuyển sang chiến lược 1. Chiến lược “Chiến tranh cục ”Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam? bộ” của Mĩ ở miền Nam : GV cho HS giải thích khái niệm “ Chiến tranh - Sau thất bại của chiến lược” cục bộ”. Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã GV giảng thêm: “ Chiến tranh cục bộ” là 1 chuyển sang chiến tranh “Chiến trong 3 loại chiến tranh nằm trong “Chiến lược tranh cục bộ”. Tiến hành bằng phản ứng linh hoạt ” của đế quốc Mĩ (1961 – quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, 1965) nhằm làm bá chủ thế giới, đó là : “Chiến quân đội Sài Gòn. tranh đặc biệt”, “ Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh tổng lực”. Tiến hành chiến tranh này là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu và ngụy SG. Nhưng lính Mĩ giữ vai trò quan trọng. Âm mưu mới và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” là gì? HS: Dựa vào ưu thế quân sự, quân đông (1,5 triệu) hỏa lực mạnh, chúng đã “tìm diệt” quân Âm mưu: Mở hàng lọat cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình giải phóng và “bình định” miền Nam. Thủ đoạn: Chúng đánh vào căn cứ Vạn định” miền Nam. Tường (Quảng Ngãi). Tiến hành 2 cuộc phản Hành động: công chiến lược mùa khô: 1965 -1966 và 1966 + Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường (Quảng – 1967. Ngãi). Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến + Tiến hành 2 cuộc phản công tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam chiến lược mùa khô: 1965 -1966 và 1966 – 1967. có điểm gì giống và khác nhau? HS thảo luận theo nhóm. GV hướng dẫn HS thảo luận và tổng kết: - Giống nhau: Đều là chiến tranh thực dân kiểu mới. - Khác nhau: Lực lượng chủ yếu tham chiến trong“Chiến tranh đặc biệt” là ngụy quân và cố vấn Mĩ. Trong“Chiến tranh cục bộ” lực lượng chủ yếu là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu cùng lính ngụy..
<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Quân dân ta chiến đầu chống chieesn tranh Cục bộ như thế nào? Em hãy trình bày về chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) bằng lược đồ?. HS trình bày trên lược đồ. GV trình bày lại chiến thắng Vạn Tường trên lược đồ. Sáng 18/8/1965, địch huy động lực lượng lớn: 9.000 quân; 105 xe tăng và xe bọc thép; 170 máy bay; 6 tàu chiến đánh vào thôn Vạn Tường. (xã Bình Hải, huện Bình Sơn, Quang Ngãi) nhằm thí ngiệm một cuộc hành quân “tìm diệt” Về phía ta, sau 1 ngày chiến đấu, 1 trung đòan giải phóng phối hợp với lưc lượng du kích đã đẩy lùi được cuộc càn quét của địch. Sau chiến thắng Vạn Tường quân và dân ta còn lập nên những chiến công nào? HS: Đánh tan 2 cuộc phản công mùa khô 1965 -1966 và 1966 – 1967. GV giảng thêm: - Trong cuộc hành quân Gian –xơn- xi-ti, Mĩ đã tập trung 4,5 vạn quân, 1.000 xe tăng, xe bọc thép cơ giới vào 1 khu dài 35 km, rộng 25 km để tiêu diệt cơ quan đầu não k/c, chủ lực quân giải phóng, các kho tàng và phong tỏa biên giới. - Chúng tiêu tốn 25 triệu đô la vào cuộc hành quân này, nhưng chúng vẫn bị thất bại thảm hại. - Trong cuộc hành quân này, ta tiêu diệt 8.300 tên địch, hầu hết là lính Mĩ, bắn cháy và phá hủy 692 xe quân sự các loại và bắn rơi 119 máy bay. Em hãy trình bày những thắng lợi về đấu tranh chính trị của nhân dân ta trong những năm đầu của“Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1967)? GV hướng dẫn HS quan sát H.66, 67: Nhân. 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. - Nhân dân ta chống chiến tranh Cục bộ với ý chí “quyết chiến, quyết thắng giặc mĩ xâm lược” * Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) : - Sáng 18/8/1965, địch huy động lực lượng lớn chiến đánh vào thôn Vạn Tường. Sau 1 ngày chiến đấu, ta giành thắng lợi lớn, đã đẩy lùi được cuộc càn quét của địch. " Mở đầu cho cao trào diệt Mĩ ở miền Nam. Chứng minh khả năng ta có thể thắng Mĩ trong chiến lược chiến tranh Cục bộ.. * Đánh tan 2 cuộc phản công mùa khô 1965 -1966 và 1966 – 1967.. * Thắng lợi đấu tranh chính trị : - Các phong trào đấu tranh của quần chúng nổ ra từ thành thị đến nông thôn đấu phá từng vỡ mảng lớn ấp chiến lược, đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do dân chủ. - Vùng giải phóng mở rộng .Uy.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> dân Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh ở VN đòi tín của Mặt trận dân tộc giải quân Mĩ rút về nước (10/1967) và phụ nữ miền phóng miền Nam được nâng cao Nam đấu tranh đòi đế quốc Mĩ rút khỏi miền trên trường quốc tế. Nam VN. 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968): GV Hướng dẫn học sinh đọc thêm. II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ I của Mĩ vừa sản xuất (1965 -1968). 1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc: - 5/8/1964, đế quốc Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, chúng cho quân đánh phá 1 số nơi ở miền Bắc: cửa sông Gianh, Vinh, Bến Thủy, Hòn Gai. - 7/2/1965, chúng chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I, chúng bắn phá Đồng Hới, Đảo Cồn Cỏ.... Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ I như thế nào? GV giảng thêm về “sự kiện Vịnh Bắc Bộ “: - 3/1964, Giôn xôn phê chuẩn dùng tàu khu trục tuần tiễu ở vịnh Bắc Bộ để ngăn chặn sự tiếp tế của miền Bắc vào miền Nam bằng đường biển. - 4/1965, Hội đồng tham mưu trưởng liên quân Mĩ vạch ra kế hoạch đánh phá miền Bắc gồm 94 mục tiêu. - 32/7 và 1/8/1964 tàu khu trục Ma Đốc của Mĩ tiến vào Nam đảo Cồn Cỏ để uy hiếp ta và máy bay Mĩ từ Lào sang đánh phá đồn biên phòng Năm Cắn, bản Nọong đê, thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh, nằm sâu trong biên giới Lào – Việt từ 7 " 20 km. - 2/8/1964, 3 tàu phóng lôi của ta đuổi Ma Đốc của Mĩ tiến vào hải phận nước ta. Chính quyền Giôn xôn dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ “ và đêm 4/8/1964 hải quân VN lại tấn công tàu Mĩ tại hải phận quốc tế, nên chúng cho quân bắn phá miền Bắc để “trả đũa”. - Mục tiêu bắn phá: các đầu mối - Mục tiêu bắn phá của địch là gì? giao thông, nhà máy, xí nghiệp, các công trình thủy lợi, khu đông dân... GV; Khẳng định đây là tội ác dã man của quân đội Mĩ. 4 . Củng cố: a./ Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam được tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh, qưân đội Sài Gòn, trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào trang bị kỹ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ. Lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, trong đó quân Mĩ giữ và quân đồng minh.. Lực lượng quân đội Mĩ, quân đội Sài Gòn.... b./ Điền vào chỗ trống để nêu lên được sự khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ”: - Lực lượng tiến hành:------------------------------------------------------------------------------------ Quy mô chiến tranh: ----------------------------------------------------------------------------------c./ Thắng lợi mở đầu cho cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến trnh cục bộ” của quân dân miền Nam là: a) Chiến thắng Ấp Bắc. b) Chiến thắng Bình Gĩa. c) Chiến thắng Vạn Tường. d) Chiến thắng Đồng Xòai. 5 . Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm câu hỏi bài tập trong SGK, sách BT. - HS về nhà chuẩn bị bài 29(tiếp theo) tìm hiểu : Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973). (Phần II). - Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc lần thứ I như thế nào? - Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì 1965 – 1968, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam như thế nào? - Chiến lược “VN hóa chiến tranh” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của chiến lược này ra sao? - Những thắng lợi về chính trị và quân sự của ta trong chiến lược“VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973). Ngày soạn : Tiết 43, bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc. - Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK. II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Lược đồ miền bắc chống chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ và tiếp tục XDCNXH 1965-1968. - LĐ quân dân miền Nam đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ Ngụy. 2. Trò: - Vở ghi, SGK, sưu tầm tranh ảnh. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ”trong hoàn cảnh nào? b. Nêu những thắng lợi lớn của ta trong“Chiến tranh cục bộ” (Chính trị, QS, ngoại giao). c. So sánh điểm giống và khác nhau giữa“Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam. 3. Bài mới: Để gỡ thế thất bại của“Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến tranh mới là “ VN hóa chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh”. Hoạt động của GV và HS. Miền Bắc có những chủ trương gì trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu?. Em hãy nêu những thành tích của miền Bắc trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa sản. Kiến thức cần đạt I. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ I của Mĩ vừa sản xuất (1965 -1968). 2. Miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất: a. Chủ trương: - Khi Mĩ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, ta chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến. - Thực hiện vũ trang toàn dân, đào đắp công sự, hầm hào, triệt để sơ tán. b. Thành tích chiến đấu : - Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I, miền Bắc bắn rơi.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> xuất vừa chiến đấu? GV giới thiệu H.68, 69: đơn vị Hải quân chiến đấu bắn máy bay Mĩ ngày 8/5/1964. - miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay các loại, bắn chìm, bắn cháy 143 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái. - 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc Thành tích sản xuất của miền Bắc thời kì này ra sao? HS: * Nông nghiệp: - Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động ngày càng cao. - 1965, miền Bắc có 7 huyện, 640 hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha. - 1967 tăng lên 30 huyện và 2465 hợp tác xã. * Công nghiệp: - 1 số ngành giữ vững. - Những cơ sở công nghiệp lớn sơ tán, phân tán đã đi vào sản xuất . - Công nghiệp địa phương và quốc phòng phát triển. - Mỗi tỉnh là 1 đơn vị kinh tế.. 3.243 máy bay các loại, bắn chìm, bắn cháy 143 tàu chiến,loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái. - 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc. c. Thành tích sản xuất: * Nông nghiệp: - Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động ngày càng cao. * Công nghiệp: - Kịp thời sơ tán và ổn định sản xuất, đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của nhân dân.. * Giao thông vận tải: - Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu. 3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn . - Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời Hậu phương miền Bắc đã chi viện những nhất cho cách mạng miền Nam . gì và bằng cách nào cho miền Nam đánh Mĩ ? HS: - Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời - Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền Nam – nhất cho cách mạng miền Nam . - Đường HCM trên bộ và trên biển đã nối Bắc. - Từ 1965 "1968, miền Bắc đưa vào liền 2 miền Nam – Bắc. GV hướng dẫn HS quan sát đường Hồ Chí miền Nam 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, Minh trên lược đồ. - Từ 1965 "1968, miền Bắc đưa vào miền quân trang, quân dụng, xăng dầu, Nam 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn lương thực... tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, lương thực... GV cho HS xem H.70: những thửa ruộng vì miền nam của nông dân xã Hòa Lạc, Kim IV . Chiến đấu chống chiến lược “ Sơn, Ninh Bình . VN hóa chiến tranh” và Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> HS thảo luận nhóm: Đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì trong việc tiến hành chiến lược“ VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)? - Đại diện các nhóm trả lời GV kết luận.. Em hãy nêu những thắng lợi chính trị của ta trong thời kì“ VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)? - Ptrào đấu tranh chính trị sôi nổi diễn ra ở các đô thị lớn: SG, Huế, Đà Nẵng - Phong trào “phá ấp chiến lược” lên mạnh khắp các vùng nông thôn . Em hãy trình bày những thắng lợi về quân sự của ta trong thời kì “VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) ? - 30 /4" 30/6/1970, quân đội ta đã kết hợp với nhân dân Cam Pu Chia lập nên chiến thắng lớn ở .. (1969 – 1973) 1. Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ : * Hoàn cảnh : - Sau thất bại cuộc của“Chiến tranh cục bộ” Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh mới là “VN hóa chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh”. - Âm mưu : “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người ĐD đánh người ĐD. - Thực hiện : + Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đa của Mĩ. + Quân đội SG được Mĩ sử dụng để mở rộng xâm lược CPC (1970), Lào (1971). 2. Chiến đấu chống chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ : a. Thắng lợi chính trị : - 6/6/1969, Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa miền Nam ra đời. - 4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước ĐD họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.. b. Thắng lợi quân sự : - Từ tháng 46/1970, quân đội ta đã kết hợp với nhân dân Cam Pu Chia lập nên chiến thắng lớn ở Đông Bắc CPC. - 12 /2" 23/3/1971, chúng ta lập nên chiến thắng đường 9 – Nam Lào, chiến thắng này chứng tỏ rằng quân và dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng Mĩ trong “VN hóa chiến tranh” về mặt quân sự. 3 .Cuộc tiến công chiến lược 1972 : Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn - 30 /3" cuối tháng 6/1972, ta mở ra như thế nào? cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng trị, lấy Quảng trị làm hướng.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> tấn công chủ yếu. - Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. - Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh VN, tức là thừa nhận sự thất bại của chiến - Ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công chiến lước Việt Nam hóa chiến tranh... lược 1972? 4 . Củng cố: a. Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc lần thứ I như thế nào? b. Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì 1965 – 1968, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam như thế nào? c. Chiến lược “VN hóa chiến tranh” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của chiến lược này ra sao? d. Những thắng lợi về chính trị và quân sự của ta trong chiến lược“VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) 5 . Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài 29 (tiếp theo) tìm hiểu : “ Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973) ”( Phần IV , V ) - Đọc và tìm hiểu tình hình miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – văn hoá ? - Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương ? -Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt nam được kí kết trong hoàn cảnh nào ?Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định ?. Ngày soạn: Tiết 44 bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) . I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc, 2 lần đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. - Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước của dân tộc. - Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung. - Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại. - Thắng lợi quân sự quyết định của cuộc tiến công chiến lược 1972 ở miền Nam và của trận “ĐBP trên không” 12/1972 ở miền Bắc đã buộc Mĩ kí hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN và rút hết quân về nước. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Thầy: - Lược đồ miền Bắc tiếp tục XDCNXH và chống chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ 1969-1973 2.Trò: Vỏ ghi , SGK III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy nêu những thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì (1965 -1968). b. Âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ và những thắng lợi quân và dân ta đã đạt được trong “VN hóa chiến tranh”. 3 Giới thiệu bài mới: 1/1/1968, đế quốc Mĩ tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc lại bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh nhưng thời gian không được bao lâu, đế quốc Mĩ lại gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2, từ 6/4/1972, quân và dân ta đã giáng những đòn đích đáng, chúng ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng không quân, chấn động địa cầu, buộc đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT IV. Miền Bắc khôi phục và phát Miền Bắc đã đạt được nhữngthành tựu triển kinh tế – văn hóa, chiến đấu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi chống chiến tranh phá hoại lần thứ phục và phát triển kinh tế – văn hóa? 2 của Mĩ (1969 -1973). HS: 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> * Nông nghiệp: - Khuyến khích sản xuất. - Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật, nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc /ha. * Công nghiệp: - Nhiều cơ sở được khôi phục. - Thủy điện Thác Bà bắt đầu hoạt hoạt động (10/1971). - Một số ngành quan trọng đều phát triển : điện, than, cơ khí. - Sản lượng công nghiệp 1970 so với 1968 tăng 142%. - Giao thông vận tải được hồi phục nhanh chóng b. Văn hóa GD y tế : nhanh chóng phục hồi. - Đời sống nhân ổn định. - 1 số sai lầm khuyết điểm dần được hồi phục.. Em hãy trình bày cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc? HS: - 6/4/1972, chúng bắt đầu ném bom từ Thanh Hóa tới Quảng Bình. - 16/4/1972, Ních xơn tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 đối với miền Bắc. - 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải Phòng và các cửa sông.. Những thành tích chiến đấu và sản xuất của quân và dân ta trong thời kì này như thế nào? HS: - Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch ngay từ trận đầu. - Sản xuất miền Bắc vẫn giữ vững. - Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18 ". kinh tế – văn hóa : a. Thành tựu về khôi phục và phát triển kinh tế: * Nông nghiệp: - Khuyến khích sản xuất. - Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật, nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc /ha. * Công nghiệp: - Nhiều cơ sở được khôi phục. - Thủy điện Thác Bà bắt đầu hoạt động (10/1971). - Một số ngành quan trọng đều phát triển: điện, than, cơ khí. - Sản lượng công nghiệp 1970 so với 1968 tăng 142%. - Giao thông vận tải được hồi phục nhanh chóng. b. Văn hóa , giáo dục , y tế nhanh chóng phục hồi. - Đời sống nhân ổn định. - Một số sai lầm khuyết điểm dần được khôi phục. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương: a. Mĩ : - 6/4/1972, chúng bắt đầu ném bom từ Thanh Hóa tới Quảng Bình. - 16/4/1972, Ních xơn tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 đối với miền Bắc. - 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải Phòng và các cửa sông. b. Ta: - Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch ngay từ trận đầu. - Sản xuất miền Bắc vẫn giữ vững. - Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18 " 29/12/1972). - Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris (27/1/1973) chấm dứt mọi dính líu của Mĩ (về pháp lý) ở VN..
<span class='text_page_counter'>(148)</span> 29/12/1972). - Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris (27/1/1973) chấm dứt mọi dính líu của Mĩ (về pháp lý) ở VN. Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Paris? GV cho HS xem : - Tranh về quang cảnh phòng họp trung tâm các hội nghị quốc tế ở Paris trong lễ kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973. - Tranh Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Thị Bình kí Hiệp định Paris.. V. Hiệp định Paris (27/1/1973) về chấm dứt chiến tranh ở VN. 1. Tiến trình của hội nghị Paris : 2. Nội dung Hiệp định Paris: - Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN. - Hoa Kì rút hết quân đội và hủy bỏ các căn cứ quân sự, không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ của miền Nam VN. - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. - Các bên thừa nhận ở miền Nam VN có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị. - Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. - Hoa Kì cam kết tôn trọng đóng góp vào công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN. 3 .Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Paris : - Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. - Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân Mĩ về nước. - Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.. Hiệp định Pari có ý nghĩa lịch sử như thế nào? HS: - Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. - Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân Mĩ về nước. - Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. GV kết luận: Hiệp định Paris được kí kết, đó là công pháp quốc tế buộc Mĩ phải rút quân về nước, chấm dứt mọi dính líu ở VN về mặt pháp lí. 4. Củng cố: a. Em hãy nêu những thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa ở miền Bắc (1969 – 1973) b. Em hãy trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc..
<span class='text_page_counter'>(149)</span> c. Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên không” (18 " 29/12/1972). d. Tiến trình của Hội nghị Paris như thế nào? đ. Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Paris và ý nghĩa lịch sử của nó đối với CM VN. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài 30 tìm hiểu : Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 – 1975). - Đọc và tìm hiểu miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh , khôi phục và phát triển kinh tế – văn hoá , ra sức chi viện cho miền Nam như thế nào ? - Đấu tranh chống địch bình định và lấn chiếm tạo thế và lực , tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam như thế nào ?. Ngày soạn: Tiết 45, Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi \trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Thầy: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. 2.Trò: SGK vở ghi ,sưu tầm tranh ảnh tài liệu. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp:.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: a. Trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc. b. Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên không” và ý nghĩa lịch sử của nó. c. Nội dung của Hiệp định Paris . 3 Giới thiệu bài mới: Sau Hiệp định Paris, miền Bắc tiếp tục khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho miền Nam đánh Mĩ. Đảng ta quyết định Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. HOẠT ĐỘNG CỦA G VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Đấu tranh chống địch “Bình định – Hoạt động 1: lấn chiếm” tạo thế lực và tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. Sau hiệp định Giơ ne vơ, quân Mĩ rút khỏi Miền Nam so sánh lực lượng giũa ta và địch có sự thay đổi có lợi cho ta. Trong hoàn cảnh đó Đảng ta có chủ - 7/1973 Ban chấp hành trung ương Đảng họp hội nghị lần thứ 21, hội nghị nêu rõ trươn gì?. nhiệm vu cơ bản của cách mạng Miền Nam trong giai đoạn hiện tại là: Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao. - Quân, dân miền Nam đã giành được - Cuối 1974 –đầu 1975, ta đã giành thắng thắng lợi lớn nào?Chiến thắng đó có ý lợi lớn giải phóng tỉnh Phước Long, địch nghĩa như thế nào? không có khả năng lấy lại. => Thời cơ mới, khả năng mới đã xuất hiện trên chiến trường, chúng ta có thể giải phóng hoàn toàn miền Nam. II. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. 1. Chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam . - Cuối năm 1974 đầu năm 1975 khi so - Cuối 1974 " đầu 1975 tình hình CM sánh lực lượng có lợi cho ta, Bộ chính miền Nam chuyển biến nhanh chóng, Bộ trị có chủ trương gì? Chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm: 1975 -1976. Trong chủ trương kế hoạch giải phóng - Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 hoàn toàn miền Nam có những điểm sẽ lập tức giải phóng miền Nam ngay nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn 1975 để đỡ thiệt hại về người và của. và linh hoạt của đảng ta? 2. CuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân GV sau Hiệp định Paris, quân đội Mĩ , 1975:.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> chỗ dựa của chính quyền SG đã rút về nước viện trợ quân sự của Mĩ cho Thiệu giảm dần. - 1972 -1973: 1.614 triệu đô la. - 1973 -1974: 1.026 triệu đô la. - 1974 -1975: 701 triệu đô la. - Vì vậy có hơn quân, Thiệu vẫn không mạnh, Thiệu thiếu đạn nghiêm trọng, phải keu gọi binh lính “chiến đấu theo kiểu con nhà nghèo”. Trong khi đó , lực lượng của ta không ngừng lớn mạnh, đặc biệt là sau chiến thắng Phước Long của ta, địch không có khả năng lấy lại 1 tỉnh. Cho nên thời cơ Tổng tiến công và nổi dậy để giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đến. Tại sao trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ta lại mở chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên? HS: Em hãy trình bày về chiến dịch Tây Nguyên (bằng lược đồ). HS: GV giảng thêm: - Từ 1 " 9/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plâycu và KonTum, địch vội vàng kéo quân từ Buôn Mê Thuột lên ứng cứu cho Bắc Tây Nguyên. - Bất ngờ 2 giờ sang 10/3/1975 ta dội bão lửa vào Buôn Mê Thuột. GV gợi mở vấn đề vì sao ta mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng. - Vào những ngày cuối cùng của chiến dịch Tây Nguyên, ta phát hiện địch chuẩn bị rút khỏi phòng tuyến Quảng Trị, có khả năng bỏ cả Huế, co về giữ Đà Nẵng. Quân ủy TW chỉ thị cho quân dân Trị Thiên và quân đoàn 2 giải phóng Huế nhanh hơn dự kiến.. a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 – 24/3/1975) . - Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng sơ hở, vì phán đoán sai lầm hướng tiến công của ta. - 10/3/1975, ta dội bão lửa vào Buôn Mê Thuột, trận then chốt này nhanh chóng thắng lợi. - 12/3/1975, địch phản công quyết liệt chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng không thành. - 14/3/1975, Thiệu ra lệnh cho Tư lệnh trưởng chiến dịch Tây Nguyên rút khỏi Tây Nguyên về giữ các tỉnh ven biển miền Trung. - Đoán đúng ý đồ của địch, ta chặn đánh kịch liệt con đường rút lui của địch, biến cuộc “ rút lui chiến lược” thành cuộc “tháo chạy hoảng loạn”. - 24/3/1975, chiến dịch kết thúc.. b. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 – Em hãy trình bày về chiến dịch Huế – 3/4/1975): Đà Nẵng(bằng lược đồ). HS: GVsử dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch Huế – Đà Nẵng. Cho HS xem H.73:.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> quân ta giải phóng cố đô Huế. GV giảng thêm: - Cuộc tấn công Đà Nẵng được Quân ủy TW quyết định ngay sau khi giải phóng - Chiến dịch Tây Nguyên gần kết thúc, Huế (26/3/1975) với tinh thần “kịp thời, BCT quyết định tiến hành chiến dịch Huế nhanh chóng, táo bạo” với lực lượng có – Đà Nẵng. thể chuyển tới sớm nhất. - 21/3/1975,ta đánh Huế và chặn đường rút - Sáng 28/3/1975 chúng ta bắt đầu đánh chạy của địch. Đà Nẵng, 15 giờ ngày 29/3/1975, thành - 10 giờ 30 ngày 25/3/1975, ta tiến công phố Đà Nẵng được giải phóng. vào cố đô Huế. - Sau chiến dịch này, hệ thống phòng - 26/3/1975, ta giải phóng Huế. ngự của Thiệu ở miền Trung bị sụp đổ Với tinh thần “kịp thời, nhanh chóng, táo hoàn toàn, quân khu I bị xóa sổ, không bạo” 28/3/1975 ta bắt đầu đánh Đà Nẵng. để cho ngụy rút về tăng cường cho SG, - 15 giờ ngày 29/3/1975, Đà Nẵng giải đẩy chúng vào thế tuyệt vọng, tạo điều phóng. kiện thuận lợi cho việc quyết chiến chiến - Từ 29/3 – 3/4/1975 ta lấy nốt các tỉnh lựơc cuối cùng: chiến dịch HCM lịch sử. ven biển miền Trung. GV cho HS xem H.71: Bộ chỉ huy chiến - Sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng, thế trận dịch HCM Xuân 1975 và giảng thêm: của Mĩ ngụy ở miền Nam hết sức tồi tệ. - Khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng kết thúc, Thiệu chủ quan cho rằng: Phải 2 tháng nửa quân ta mới có thể tiếp tục tiến công. Cho nên, chúng có thời gian, khả năng bảo vệ quân khu III và IV, chúng lập 1 phòng tuyến phòng thủ từ xa: Từ Phan Rang trở vào để che chở cho SG. - Mĩ lập cầu hàng không khẩn cấp chuyên chở vũ khí trang bị cho ngụy quân SG. - Trên cơ sở đánh giá thời cơ chiến lược tổng công kích vào SG đã chín muồi, với tinh thần “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” chúng ta đã tiến hành chiến dịch HCM lịch sử giải phóng SG. 4. Củng cố: Kết hợp trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài 30 (tiếp theo) tìm hiểu : Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 – 1975). Ngày soạn: : Tiết 46, bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở, rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK. II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Chiến dịch HCM”. 2. Trò: - Sưu tầm tranh ảnh chiến dịch Hồ Chí Minh, vở ghi, SGK III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày: Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris? 3 Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Em hãy trình bày về chiến dịch HCM (bằng lược đồ). HS: GVsử dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch HCM.. Cho HS xem H.76: xe tăng của ta tiến vào dinh “Độc lập” và H.28: chính quyền TW. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT II. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. 2. CuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: c. Chiến dịch Hồ Chí Minh: - Từ 9/4/1975, ta bắt đầu đánh Xuân Lộc, cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng quyết liệt (cánh cửa thép bảo vệ SG). 3/4/1975. - 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng. - 18/4/1975,tổng thống Mĩ ra lệnh di tản người Mĩ khỏi SG. - 21/4/1975,ta chiến thắng Xuân Lộc, Thiệu tuyên bố đầu hàng chuồn ra nước ngoài. - 17 giờ ngày 26/4/1975, chiến dịch HCM bắt đầu, theo 5 hướng đã định sẵn, 5 cánh quân của ta tiến vào giải phóng SG. - 11 giờ 30 ngày 30/4/1975, SG giải phóng..
<span class='text_page_counter'>(154)</span> ngụy bị bắt. - Từ 30/4 " 2/5/1975, các tỉnh còn lại H.78: nhân dân SG mít tinh mừng miền của Nam Bộ giải phóng. Nam giải phóng. GVsử dụng lược đồ trình bày cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 (H.77) GV chuyển ý: - Cuộc kc chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta kéo dài hơn 2 thập kỉ, chống lại đế quốc Mĩ lớn mạnh nhất thế giới. 5 đời tổng thống Mĩ điều hành 4 chiến lược chiến tranh ở miền Nam, chúng đã chi trực tiếp cho cuộc chiến tranh này 676 tỉ USD, nếu tính cả chi phí gián tiếp là 920 tỉ USD, chúng huy động lúc cao nhất là 55 vạn quân Mĩ với 5 nước chư hầu tham gia (7 vạn), cộng với hơn 1 triệu quân ngụy, dội xuống 2 miền Nam – Bắc hơn 7,8 triệu tấn bom. Nhưng chúng vẫn thất bại thảm hại. IV. Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân Hoạt động 2: thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kc nước (1954 -1975). chống Mĩ. 1. Ý nghĩa lịch sử: HS: - Trong nước: a. Trong nước: - Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi - Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 lợi đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và năm chiến tranh 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống chấm dứt ách thống trị của CN đế quốc trị của CN đế quốc trên đất nước ta, trên cơ sở đó hoàn trên đất nước ta, trên cơ sở đó hoàn thành thành CM dân tộc dân chủ nhân CM dân tộc dân dân, thống nhất đất nước. chủ nhân dân, thống nhất đất nước. - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống nhất tộc – kỉ nguyên độc lập thống nhất , đi lên , đi lên CNXH. CNXH. b. Quốc tế: - Quốc tế: - Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến - Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến nội nội tình nước Mĩ và thế giới. tình nước Mĩ và thế - Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với giới. phong trào giải phóng DTtrên thế giới. - Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong - Chiến thắng này có tính thời đại sâu trào giải phóng DT sắc, là 1 trên thế giới. trong những chiến công vĩ đại của TK - Chiến thắng này có tính thời đại sâu sắc, XX. là 1 trong những chiến công vĩ đại của TK 2. Nguyên nhân thắng lợi: XX. a. Chủ quan: - Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước. HS: - Chủ quan: - Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành CM XHCN ở miền Bắc và CM dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam. - Chúng ta đã tạo dụng được khối đoàn kết dân tộc đến mức cao nhất. - Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho CM miền Nam đánh Mĩ. Khách quan: - Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ chí nghĩa, chí tình , có hiệu quả của các nước XHCN và lực lượng hòa bình trên thế giới.. Đảng, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành CM XHCN ở miền Bắc và CM dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam. - Chúng ta đã tạo dụng được khối đoàn kết dân tộc đến mức cao nhất. - Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho CM miền Nam đánh Mĩ.. b. Khách quan: - Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ chí nghĩa, chí tình , có hiệu quả của các nước XHCN và lực lượng hòa bình trên thế giới.. 4. Củng cố: Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 1975 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài 31 tìm hiểu : Chương VII:VN từ năm 1975 đến năm 2000. VN trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975. Ngày soạn: CHƯƠNG VII VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000. Tiết 48, bài 31: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình 2 miền đất nước sau thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ, cứu nước, về nhiệm vụ CM nước ta năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975. - Những biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tinh thần độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ của CM..
<span class='text_page_counter'>(156)</span> 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của CM năm đầu đất nước giành độc lập, thống nhất . II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: - Sử dụng kênh hình kênh chữ trong SGK và 1 số tài liệu tranh ảnh lịch sử thời kì này. 2. Trò: III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris. b. Trình bày đại thắng mùa xuân 1975 (bằng lược đồ). c. Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước. 3 Bài mới: Sau đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, nhưng hậu quả 21 năm chiến tranh để lại nặng nề, nhân dân 2 miền Nam – Bắc ra sức khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế , văn hóa, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình CM 2 miền Nam – Bắc có những khó khăn và thuận lợi gì? HS: -. Tình hình miền Nam sau đại thắng mùa xuân như thế nào?. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Tình hình 2 miền Bắc – Nam sau đại thắng mùa xuân 1975. 1. Tình hình miền Bắc: a. Thuận lợi: - Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện. - Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. b. Khó khăn: - Hậu quả chiến tranh nặng nề. - Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá. + 50 vạn ha đất bị bỏ hoang. + 1 triệu ha rừng bị chất độc và bom đạn. + Hàng triệu người thất nghiệp. 2. Tình hình miền Nam: a. Thuận lợi: + Miền Nam hoàn toàn giải phóng. + Chế độ thực dân mới và ngụy quyền SG hoàn toàn sụp đỗ. b. Khó khăn: + Kinh tế miền Nam phát triển.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> GV kết luận: - Tình hình đất nước như vậy 2 miền Nam – Bắc đều phải khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục, phát triển kinh tế để đi lên CNXH và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Hoạt động 3: Quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước diễn ra như thế nào? HS: Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất có quyền quyết định gì? HS: GV cho HS xem H.79: Đoàn tàu thống nhất Bắc Nam sau 30 năm gián đoạn và H. 80: Quốc huy của nước CHXHCNVN. GV kết luận: Như vậy kì họp của Quốc hội khóa VI đã hoàn thành thống nhất nhà nước, các mặt về chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội sẽ gắn liền với việc xây dựng CNXH trong cả nước.. theo hướng TBCN, nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tán, mất cân đối, lệ thuộc bên ngoài. + Xã hội: Nhiều tệ nạn còn tồn tại. III. Hoàn thành thống nhất đất nước (1975 – 1976). - Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước. 2. Nội dung: - Kì họp lần 1 của Quốc hội khóa VI đã quyết định. + Chính sách đối nội và đối ngoại của nước VN thống nhất. + Đổi tên nước là : CHXHCNVN. + Quyết định: Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca. + Thủ đô: Hà Nội. + Thành phố SG Gia Định đổi là thành phố HCM. + Bầu ra các cơ quan lãnh đạo và chức vụ cao nhất của nhà nước. - Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp. - Ở địa phương: + Tổ chức thành 3 cấp: Cấp tỉnh và thành phố trực thuộc TW. Cấp huyện và tương đương. Cấp xã và tương đương.. 4. Củng cố: a.Em hãy trình bày về kế hoạch chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm ( 1975 – 1976) b. Trình bày cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bằng lược đồ. c. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 1975). 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài 32 tìm hiểu : Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 – 1985).
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Tiết 49, bài 33: VIỆT NAM TRÊN DƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ 1986 ĐẾN 2000) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH; Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động , công tác, học tập , niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào đường lối đổi mới đất nước. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), lần VII(6/1991), lần VIII (6/1996), lần IX (4/2000), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà Nội (2003). 2. Trò: Vở ghi, SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a.Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980. b. Trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội Đảng lần thứ V và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1981 – 1985. 3. Bài mới: Trong 15 năm,từ Đại hội lần thứ VI của Đảng(12/1986) bắt đầu công cuộc đối mới đất nước ta, nhân ta thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 -1990 , 1991 -1995 , 1996 2000), nhằm xây dựng đất nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào? HS: -. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Đường lối đổi mới của Đảng. 1. Hoàn cảnh đổi mới: a. Trong nước: - Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Em hiểu thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng. HS: GV cho HS xem H.83: Đó là hình ảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, Đại hội bắt đầu đề ra đường lối đổi mới.. Hoạt động 2: Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt được trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990). HS: GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.. lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng. - Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội. b. Thế giới: - Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật. - Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. " Đảng chủ trương đổi mới. 2. Đường lối đổi mới: - Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX. - Nội dung: + Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp. + Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính rị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000). 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990. - Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên. + 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới. + 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu. + Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng. + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô lẫn hình thức. + Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô..
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1991 – 1995). HS: GV cho HS xem H.86: Công trình thủy điện Yaly ở Tây Nguyên.. . Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1996 – 2000). HS: GV cho HS xem H.87:Lễ kết nạp VN là thành viên chính thức thứ 7 của ASEAN.. . Theo em , những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào? HS:. . Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế và yếu kém gì? HS: GV cho HS xem H.88, 89, 90: giới thiệu sự thay đổi của nước ta sau 15 năm đổi mới. GV kết luận:. " Đời sống nhân dân ổn định hơn. 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995): - Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục. - Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi. - Kinh tế đối ngoại phát triển. - Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội. 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000): - Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD. + Nhập khẩu 61 tỉ USD. + Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD. - Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực. - GD đào tạo phát triển nhanh. - Chính trị, xã hội cơ bản ổn định. - An ninh quốc phòng tăng cường. - Quan hệ đối ngoại mở rộng. 4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới: - Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân. - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN. - Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế. 5. Hạn chế yếu kém: - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết. - Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Tuy chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình đổi mới.Nhưng chúng ta còn không ít khó khăn, yếu kém để đi lên, thoát khỏi đói nghèo, thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.. số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.. 4. Củng cố: a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới? b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000). d. Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986 "2000). 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.. Ngày soạn: Tiết 50-51, bài 34: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: * Giúp HS nắm chắc một cách có hệ thống những nội dung chủ yếu sau: - Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay ( năm 2000) qua các giai đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn. - Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn được rút ra từ đó. 2. Tư tưởng: - Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của Tổ quốc. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Cho HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới? b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000). 3. Bài mới: Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919 " đến nay, để giúp các em hệ thống hóa những kiến thức đã học các giai đoạn lịch sử đã qua và những nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra được trong thời kì lịch sử này. Hôm nay chúng sẽ tổng kết lịch sử VN từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đến năm 2000. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử VN giai đoạn 1919 – 1930. HS: -. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử. 1. Giai đoạn 1919 – 1930: - Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ 2, xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa. - 3/2/1930, Đảng CSVN ra đời, từ đó CMVN chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng và lãnh đạo CM. 2. Giai đoạn 1930 – 1945: - Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất lãnh đạo cao trào CM 1930 -1931, sau và đặc điểm của CM VN giai đoạn 1930– đó bị địch dìm trong máu lửa. Nhưng đó là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất 1945. của CM tháng 8 1945. HS: - Sau phong trào tạm lắng 1932 -1935, CM được khôi phục bùng lên lên với khí thế mới. - Cao trào dân chủ 1936 – 1939, chống bọn phản động thuộc địa đòi “tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”. - Cao trào này Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người. Đó thực sự là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của CM tháng 8 1945. - Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật vào ĐD. - 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân cơ hội đó, Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. - 14/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của phong trào CM VN giai đoạn 1945– 1954. HS: -. Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1954 – 1975. HS: -. Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1975 đến nay. HS: -. nghĩa giành chính quyền trong cả nước. 3. Giai đoạn 1945 – 1954: - CM tháng 8 thành công, chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn thử thách. - 19/12/1946, Đảng phát động toàn dân đứng lên k/c với đường lối: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh với nỗ lực cao nhất, dân tộc ta đã lập nên chiến thắngĐBP (7/5/1954) chấn động địa cầu. - Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại miền Bắc. 4. Giai đoạn 1954 – 1975: - Sau khi k/c chống Pháp thắng lợi, đất nước tạm thời chia làm 2 miền. - Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền Nam Bắc cùng 1 lúc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau: + Miền Bắc xây dựng CNXH. + Miền Nam tiếp tục hoàn thành CM dân tộc, dân chủ nhân dân. - Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường, bất khuất, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975, kết thuc 1thắng lợi cuộc k/c chống Mĩ, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do, cả nước đi lên CNXH. 5 Giai đoạn 1975 " nay: - Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH. - 12/1976, đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng XHCN ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường chủ yếu cả nước đi lên CNXH. - Đổi tên Đảng Lao động VN thành Đảng CSVN. - Trong quá trình xây dựng CNXH, chúng ta đạt nhiều thành tựu và gặp không ít khó khăn thiếu sót. - 12/1986, Đại hội Đảng lần VI đề ra.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Gv cho HS xem H.91: Mô hình kinh tế trang trại (nông nghiệp). H.92: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền, đây là 2 biểu tượng của quá trình đổi mới.. Hoạt động 2: Em hãy những nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của CMVN (1919 " nay) HS: GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.. Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo CM, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì? HS:. đường lối đổi mới. - Chúng ta đạt được thành tựu to lớn về nhiều mặt, chủ yếu là về kinh tế. - Tuy vậy, khó khăn thách thức còn nhiều nhưng chúng ta nhất định thành công. II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên. 1. Nguyên nhân thắng lợi: - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước, kiên kì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng kẻ thù hùng mạnh. - Trong quá trình xây dựng XHCN, chúng ta đạt nhiều thành tựu to lớn, nhưng còn tồn tại không ít thiếu sót, sai lầm. "12/1986, Đại hội lần VI của Đảng b. Thành tựu: đã đề xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ. 2. Bài học kinh nghiệm: - Dưới sự lảnh đạo của Đảng, với đường lối giương cao 2 ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNXH, đó là cội nguồn của mọi thắng lợi. - Củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thành công của CM. - Tăng cường khối đoàn kết khắng khít giữa Đảng và quần chúng, đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với nhà nước và các cơ quan dân cử.. 4. Củng cố: a.Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử (1919 " nay). b. Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của CMVN (1919 " nay). c. Nêu những bài học kinh nghiệm lảnh đạo của Đảng ta từ 1919 " nay. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà ôn tập, tìm hiểu tư liệu về lịch sử địa phương..
<span class='text_page_counter'>(165)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 51: ÔN TẬP HỌC KÌ II I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 qua các thời kỳ với các đặc điểm lớn của từng thời kỳ - Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển lịch sử dân tộc, phương hướng đi lên của đất nước, bài học kinh nghiệm 2.Kỹ năng Rèn kỹ năng hệ thống, phân tích sự kiện lịch sử, so sánh 3.Thái độ Củng cố niềm tự hào dân tộc, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Thầy: Bảng phụ, tranh ảnh minh họa có liên quan đến bài giảng 2.Trò: Ôn tập lại kiến thức học kì II..
<span class='text_page_counter'>(166)</span> III.Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ Trong quá trình ôn tập 3.Bài mới Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 – 2000 đã diễn ra liên tục với những sự kiện lớn. mỗi sự kiện đó là mốc đánh dấu 1 thời kỳ phát triển của lịch sử dân tộc. để nhìn lại 1 cách khái quát lịch sử dân tộc từ 1919 – 2000.. Hoạt động của thầy – trò Hoạt động 1: cả lớp. Kiến thức cơ bản I. CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH. ? em hãy nhắc lại các thời kỳ phát SỬ DÂN TỘC triển của lịch sử dân tộc 1919 – 2000? HS: nhớ lại kiến thức, trả lời GV: bổ sung, chốt ý Hoạt động 2: Nhóm GV: chia lớp thành 5 nhóm, giao 1. Giai đoạn 1919 - 1930 nhiệm vụ cho từng nhóm. nội dung cơ bản:. - Nhóm 1: khái quát nội dung cơ bản - diễn ra cuộc vận động thành lập Đảng của lịch sử Việt Nam 1919 – 1930? + cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Nêu những nhân tố dẫn đến sự ra đời thực dân Pháp 1919-1929 đã làm chuyển biến của ĐCSVN?. tình hình kinh tế-xã hội ở Việt Nam tạo điều kiện tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản + quá trình truyền bá CN-Mác- Lênin vào Việt Nam của NAQ - Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác và sự ra đời của ĐCSVN 2. Thời kỳ 1930-1945 Nội dung cơ bản: thời kỳ diễn ra cuộc vận.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> động giải phóng dân tộc, qua các phong trào - Nhóm 2: khái quát nội dung cơ bản 1930 – 1931; 1936-1939; 1939-1945 của thời kỳ 1930 – 1945? Lập bảng thống kê các phong trào đấu tranh dưới sự lãnh đạo của ĐCS? Giai. 1930-. 1936-. 1939-. đoạn Kẻ thù Mục. 1931. 1939. 1945. tiêu Lực lượng Hình thức đấu. 3. Thời kỳ 1945-1954. tranh - Nội dung: kháng chiến chống P trở lại xâm HS: thảo luận nhóm - > đại diện lược trình bày + tình hình nước ta năm đầu sau CMT8 GV: chốt ý + Nội dung đường lối kháng chiến chống P GV: đưa bảng thống kê đã chuẩn bị + Những thắng lợi lớn: VB 1947, Biên giới sẵn để HS theo dõi, chỉnh sửa phần 1950, Đông – Xuân 1953-1954, quyết định là đã chuẩn bị chiến dịch ĐBP - Nhóm 3: khái quát nội dung cơ bản + hậu phương kháng chiến được xây dựng thời kỳ 1945 – 1954? Thống kê vững mạnh phục vụ kháng chiến và dân sinh những thắng lợi tiêu biểu của quân – dân ta về quân sự - chính trị - ngoại giao theo mẫu: Lĩnh vực. Thắng lợi tiêu biểu. Quân sự Chính trị-ngoại giao.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> 4. Thời kỳ 1954 - 1975 - Nhóm 4: khái quát nội dung cơ bản - Nội dung: kháng chiến chống M, giải phóng thời kỳ 1954 – 1975? Đặc điểm 2 MN, thống nhất đất nước đưa cả nước đi lên miền N-B sau hiệp định Giơnevơ? CNXH Nhiệm vụ cách mạng từng miền? - Mỗi miền thực hiện một chiến lược cách thống kê các chiến lược chiến tranh mạng. MB. làm. CMXHCN,. MN. làm. mà Mĩ đã thực hiện ở MN Việt Nam CMDTDCND 1954 – 1975? Các chiến thắng quân - nhân dân ta đánh bại chiến tranh xâm lược sự của quân dân MN trong từng giai của ĐQ Mĩ -> giải phóng MN 1975 đoạn - Nhóm 5: Công cuộc xây dựng CNXH 1975 – 2000 đã trải qua những chặng đường phát triển nào ? ? em hãy nhắc lại những thắng lợi đánh dấu mốc phát triển của lịch sử dân tộc? 5. Thời kỳ 1975 – 2000 - Nội dung: thời kỳ cả nước đi lên CNXH + thời kỳ trước đổi mới 1975 – 1986 + thời kỳ đổi mới 1986 – 2000. đạt nhiều thành tựu to lớn. đưa đất nước quá độ lên CNXH. Đường lối đổi mới là đúng đắn, phù hợp với lịch sử 4.Củng cố - Những thắng lợi tiêu biểu của CMVN dưới sự lãnh đạo của Đảng - Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm 5.Hướng dẫn về nhà:.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ 1919 – 2000 theo mẫu: Thời gian. Sự kiện tiêu biểu. - Ôn tập và trả lời hệ thống câu hỏi trong sgk giờ sau kiểm tra học kì II.
<span class='text_page_counter'>(170)</span>
<span class='text_page_counter'>(171)</span>
<span class='text_page_counter'>(172)</span>
<span class='text_page_counter'>(173)</span>
<span class='text_page_counter'>(174)</span>
<span class='text_page_counter'>(175)</span>
<span class='text_page_counter'>(176)</span>
<span class='text_page_counter'>(177)</span>
<span class='text_page_counter'>(178)</span>
<span class='text_page_counter'>(179)</span>