Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TUAN 16 CHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.1 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. TUẦN 16 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015. Học vần: im - um I.Mục tiêu: - Đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn; -Đọc được câu ứng dụng: Khi đi em hỏi ……….Mẹ có yêu không nào -Phát triển lời nói tự nhiên câu theo chủ đề: xanh, đỏ, tím, vàng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh SGK trang 130, 131. Tranh giải nghĩa từ và câu ứng dụng - SGK, vở tập viết, bảng con, bộ chữ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: trẻ em, que kem - HS viết: trẻ em, que kem - Đọc: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại, con - 2-3 HS đọc tem, sao đêm. - Đọc câu: Con cò ... lộn cổ xuống ao. - 1-2 HS đọc - Nhận xét 2. Dạy - học bài mới: a Giới thiệu bài: Bài 64: im - um - Chỉ bảng và đọc: im - 3 HS đọc - Dạy vần im: - Nhận diện vần: - Cho HS phân tích vần: im - 2 HS phân tích - Cho HS đính bảng cài: im - Cả lớp đính bảng cài - Phát âm và đánh vần tiếng: - Đọc mẫu: im - Gọi HS đánh vần và đọc: im - Cá nhân - nhóm - cả lớp - Ta thêm âm ch ta được tiếng gì? - Chim - Đính bảng cài: chim - 2 HS - Cho HS phân tích: chim - Cả lớp đính - HS đánh vần- đọc: chim - Cá nhân - nhóm - cả lớp - Ghi bảng: chim - HS quan sát tranh ở SGK: chim câu - Quan sát - nhận xét - Dạy vần um: Tương tự như trên - 3 - 5 HS đọc - Cho HS so sánh im với um 2 - 3 HS so sánh - Cho HS đọc lại bảng - Cá nhân - cả lớp đọc c Đọc từ ngữ ứng dụng: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. con nhím tủm tỉm trốn tìm mũm mĩm - HS thi gạch chân tiếng có vần im, um. - Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc tư + Tủm tỉm: Cười nhỏ nhẹ, không nhe răng và không hở môi - Gọi HS đọc lại các từ trên. d. Hướng dẫn viết: im, um, chim câu, trùm khăn - Viết mẫu và hướng dẫn viết - Giúp đỡ HS viết bảng con - Nhận xét - sửa sai Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bảng tiết 1 -Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh SGK Khi đi em hỏi ... Mẹ có yêu không nào. - Tìm tiếng có vần: im, um - Cho HS luyện đọc câu trên b. Luyện nói: " Xanh, đỏ, tím, vàng". -Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tranh vẽ những gì? - Những lá, quả có màu gì? - Em biết những vật gì có màu xanh, đỏ, tím, vàng, đen, trắng - Em biết những màu nào nữa? - Tất cả các màu nói trên gọi là gì? -Luyện đọc bài ở SGK - Hướng dẫn HS đọc như trên bảng lớp c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết vào vở: im, um, chim câu, trùm khăn 4 .Củng cố - dặn dò: - Gọi HS chỉ bảng đọc cả bài - Nhận xét. - 3 HS đọc từ - 2 HS thi - Cá nhân - cả lớp. - 3 HS đọc - Cả lớp viết. - Cá nhân - nhóm - cả lớp - Quan sát - nhận xét - 2 - 3 HS đọc - 2 HS tìm - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc lại câu - 2 HS đọc: " xanh, đỏ, tím, vàng". - Quan sát - trả lời. - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc - Cả lớp viết vào vở tập viết - 2 HS đọc:. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - HS thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm bài tập 1, 2 (cột 1,2) , 3 II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Phiếu học tập II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tính - Cho cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét B. Dạy bài mới: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm bài - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. - Câu b: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính - Nhận xét sửa sai cho HS Bài 2: Số? - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài, nhận xét sửa chữa Bài 3: Viết phép tính thích hợp - Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh và nêu bài toán - Yêu cầu HS làm bài - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS: 10 - 1 = 9 10 – 2 = 8 - Cả lớp: 10 - 6 = 4 10 – 5 = 5. - 1 HS nêu yêu cầu làm bài - Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng tính a.10 - 2 = 10 - 4 = 10 - 3 = 10 - 9 = 10 - 6 = 10 - 1 =….. -Nêu cách đặt tính: viết các số thẳng cột với nhau, kết quả thẳng với hai số trong phép tính đó. - HS làm vào vở- 2 em lên bảng làm. - 1HS nêu: Điền số thỏa mãn với từng phép tính. - Ví dụ: 5 + 5 = 10 nên điền 5 vào chỗ chấm ở phép tính: 5 +... = 10 -Cả lớp làm vào phiếu học tập cột1,2 - 2 HS lên bảng điền số, 5 + … = 10 … - 2 = 6 8- …=1 … + 0 =10 - Nhận xét - Quan sát tranh và nêu bài toán a. HS nêu: Có 7 con vịt, thêm 3 con vịt. Hỏi có tất cả mấy con vịt? - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên viết phép tính, 7 + 3 = 10 b. HS nêu bài toán: Có 10 quả cam hái xuống 2 quả. Hỏi còn lại mấy quả cam? - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016 10. - Nhận xét sửa chữa C. Củng cố, dặn dò: - Giơ bảng: 10 – 1 = ? 10 - 8 = ? ... Dặn HS về nhà làm bài, chuẩn bị bài.. -. 2. =. 8. - HS trả lời - HS lắng nghe. Thủ công: Gấp cái quạt (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái quạt - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. *Với HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng . II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Quạt gấp mẫu, 1 tờ giấy hình chữ nhật, 1 sợi dây màu hồng - HS chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Treo bảng quy trình gấp cái quạt - Gọi HS nhắc lại quy trình gấp quạt - Nhận xét đánh giá - Nêu lại quy trình gấp Bước 1: Đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (H 3) Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng (H 4) Bước 3: Gấp đôi hình 4 dùng tay ép chặt để hai phần đã ép hồ dính sát vào nhau (H 5). Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1. 2.Thực hành: - Yêu cầu HS lấy giấy màu ra thực hành GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - Giấy màu, hồ dán, bút chì, chỉ lên bàn. - Quan sát - 2 HS nêu các quy trình gấp quạt - 2 HS khác nhận xét bổ sung - Quan sát, lắng nghe. - Cả lớp thực hành gấp cái quạt *HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. - Theo dõi giúp đỡ HS thực hành. quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.. 3.Nhận xét đánh giá sản phẩm: - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm trên bàn. - Nhận xét tuyên dương sản phẩm làm đẹp. - Khuyến khích những sản phẩm làm chưa đẹp nhắc nhở HS về nhà tập gấp lại. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS. - Về nhà chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ để tiết sau học bài gấp cái ví.. - Trưng bày sản phẩm lên mặt bàn - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Buổi chiều. Tiếng Việt:* im – iêm - yêm (Tiết 1 tuần 16) I.Mục tiêu: - Điền vần, tiếng đúng với nội dung kênh hình. - Đọc được bài “ Nghe cả hai tai? ”. Viết đúng câu theo mẫu. - Làm tốt bài tập ở vở thực hành. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi: GV ghi đề bài lên bảng 2.Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh trang 104, 105 . Bài 1: Nối chữ với hình. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Hướng dẫn cách làm: quan sát tranh điền vần, tiếng có chứa vần am, ăm, âm. - Đọc các từ vừa điền được - Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tập đọc và tìm ra những tiếng có chứa vần im, iêm, yêm. -Tìm những tiếng có chứa vần im, iêm, GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - L¾ng nghe.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS điền vần, tiếng phù hợp với hình và nêu kết quả. - HS làm bài – nêu kết quả - Đọc từ: cá nhân, lớp - Nhận xét - Đọc thầm bài tập đọc và tìm tiếng có chứa vần im, iêm, yêm.. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. yêm. - Gọi HS đọc tiếng kết hợp phân tích. - Hướng dẫn cho HS đọc từng câu đến cả bài. -Nhận xét, tuyên dương +Bài 3: Viết - Gọi HS đọc câu cần viết - Viết mẫu câu lên bảng - GV hướng dẫn khoảng cách giữa các chữ, các con chữ trong một chữ. - Cho HS viết - Theo dõi, uốn nắn 3. Cñng cè, dÆn dß: - Bài hôm nay ta ôn hai vần gì? * Trò chơi: Tìm tiếng, từ có chứa vần im, iêm, yêm. - Hướng dẫn cách chơi và cho HS cả lớp cùng tham chơi - Nhận xét, tuyên dương - GV nhËn xÐt giê häc - Chuẩn bị tiết 2.. - Tiếng im, lìm, kiệm, mĩm. - Đọc và phân tích các tiếng đó: cá nhân, lớp. - HS đọc câu đến cả bài: cá nhân, nhóm, lớp - Nhận xét - HS nêu yêu cầu: viết câu “ Nghe cả hai tai ”. -HS đọc: cá nhân, lớp - Theo dõi, lắng nghe - Viết câu vào vở - Vần im, iêm, yêm - HS xung phong nhận biết nhanh tiếng, từ có chứa vần im, iêm, yêm. - Nhận xét. Tiếng Việt:* um – uôm - ươm (Tiết 2 tuần 16) I.Mục tiêu: - Nhận biết nhanh tiếng có chứa vần um, uôm, ươm. - Đọc được bài; tìm được tiếng có chứa vần um, uôm, ươm. - Làm tốt bài tập ở vở thực hành. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi 2.Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh trang 106, 107. Bài 1: Điền vần, tiếng có vần um, uôm, ươm. - Gọi HS nêu yêu cầu. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - Lắng nghe.. - HS quan sát các từ và điền vần tiếng đúng Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016 với nội dung của tranh. - Thi đọc nhanh các tiếng vừa tìm được theo nhóm. - Nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Đọc - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS đọc từng câu đến đoạn và cả bài tập đọc. - Nhận xét Bài 3: Viết - Cho HS quan sát chữ mẫu - Hướng dẫn viết vào vở. 3. Nhận xét, dÆn dß: - GV nhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị bài: at, ăt, ât.. - HS nêu: Đọc bài - HS đọc thầm bài và tìm tiếng có chứa vần um, uôm, ươm. - Đọc và phân tích các tiếng đó - Đọc từng câu + đoạn + cả bài (cá nhân, lớp). - Nhận xét - Viết câu theo mẫu - HS đọc: cá nhân + lớp câu cần viết. - HS quan sát - HS viết bài vào vở - Lắng nghe. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015. Học vần: iêm - yêm I. Mục tiêu: - HS đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm , từ và các câu ứng dụng. - Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm * HS đọc trơn được các tiếng, từ, câu trong bài - Luyện nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: Điểm mười II. Đồ dùng dạy học: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Tiếng Việt. Tranh từ, câu và luyện nói. - HS chuẩn bị: Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc, viết - Đọc cho HS viết vào bảng con - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi bảng iêm, yêm 2. Dạy vần mới a. Nhận diện vần - Viết vần iêm lên bảng - Yêu cầu HS phân tích vần iêm - Yêu cầu HS tìm ghép vần iêm - Hướng dẫn HS đánh vần đọc - Nhận xét uốn nắn b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới - Có vần iêm muốn có tiếng xiêm ta tìm thêm âm gì? - Âm x đặt ở vị trí nào với vần iêm? - Yêu cầu HS tìm ghép tiếng xiêm - Yêu cầu HS phân tích đánh vần, đọc tiếng xiêm. - Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì? - Viết từ mới lên bảng - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc - Nhận xét uốn nắn *Vần yêm: Các bước dạy như trên - Yêu cầu HS so sánh c. Luyện viết bảng con - Viết mẫu lên bảng lớp - Hướng dẫn HS cách viết - Theo dõi giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS d. Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng:. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS đọc: im, chim, chim câu, um trùm … - Cả lớp viết: trùm khăn, chim câu - Lắng nghe - HS đọc cá nhân - 2 HS phân tích vần iêm: iê - m - Cả lớp thực hiện ghép vần: iêm - Cá nhân, nhóm, lớp: iê - m - iêm. iêm - Lắng nghe - 1 HS trả lời: âm x - Âm x đặt trước vần iêm - Cả lớp thực hiện trên bảng cài: xiêm - Cá nhân, nhóm, lớp: x - iêm - xiêm. xiêm -Trả lời: dừa xiêm - Cá nhân, nhóm, lớp đọc: dừa xiêm - iêm - xiêm - dừa xiêm - HS đọc: iêm - xiêm - dừa xiêm - yêm - yếm - cái yếm - 2 HS so sánh: iêm - yêm + Giống nhau: m, phát âm giống nhau + Khác nhau: yêm bắt đầu bằng y - Cả lớp viết bảng con. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. thanh kiếm quý hiếm âu yếm yếm dãi - Đọc mẫu và giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có vần mới - Chỉ bảng theo thứ tự và không thứ tự yêu cầu HS đọc - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1 - Nhận xét, uốn nắn, cách đọc + Đọc câu ứng dụng - Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh - Viết câu ứng dụng lên bảng: Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. - Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS b.. Luyện viết vào vở -Yêu cầu HS mở vở tập viết - Theo dõi giúp đỡ HS viết bài c. Luyện nói - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK + Trong tranh vẽ gì ? + Học như thế nào thì được tốt? + Em có muốn học tốt không? - Viết chủ đề luyện nói lên bảng - Gọi HS đọc lại toàn bài - Nhận xét uốn nắn C. Củng cố, dặn dò: - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng - Yêu cầu HS đọc bài SGK *Trò chơi: Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học. - Tìm đọc thêm các tiếng có vần mới - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS giỏi đọc: thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi - Lắng nghe - 2 HS tìm và đọc tiếng: kiếm, hiếm, yếm - Cá nhân, nhóm, lớp đọc phân tích tiếng mới - Cá nhân, nhóm, lớp đọc: iêm, yêm, xiêm, yếm, dừa xiêm, cái yếm. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi - 2 HS đọc, tìm tiếng có vần mới - Lắng nghe - HS đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc - Cả lớp thực hiện - Cả lớp viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm *HS viết đủ số dòng qui định ở bài. - Quan sát tranh, luyện nói nhóm đôi - Từng cặp thực hành luyện nói với chủ đề: - Trả lời - 2 HS đọc - Cá nhân, nhóm lớp, đọc - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp đọc - Cả lớp đọc - HS thực hiện tìm theo tổ - Lắng nghe. Toán: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. I. Mục tiêu: - HS thuộc bảng cộng, trừ, biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - HS làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm bài tập 1, 3 II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng học toán, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm tính - Đọc cho HS làm vào bảng con - Nhận xét B. Bài mới: 1.Ôn tập các bảng cộng và bảng trừ đã học - Gắn 1 chấm tròn màu đen lên bảng, rồi gắn thêm 9 chấm tròn màu xanh và hỏi: có 1 chấm tròn thêm 9 chấm tròn được mấy chấm tròn? - 1 thêm 9 được mấy? - Thêm ta làm tính gì? - Lấy mấy cộng mấy? - Yêu cầu HS thực hiện phép tính trên bảng cài - Viết phép tính lên bảng: 1 + 9 = 10 - Vậy 10 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? - 10 bớt 1 còn mấy? - Bớt ta làm tính gì? - Lấy mấy trừ mấy? - 10 trừ 1 bằng mấy? * Các phép tính còn lại làm tương tự như trên. - Viết các phép lên bảng - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc các phép tính 2. Thực hành: Bài 1 : Tính - Viết phép tính lên bảng yêu cầu HS thực hiện - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài, nhận xét sửa chữa GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS : 10 – 3 = 7 - Cả lớp: 10 – 5 = 5. 10 – 7 = 3 10 – 6 = 4. - Quan sát, lắng nghe. - Cả lớp thực hành trên bộ đồ dùng với các chấm tròn - 2 HS trả lời: 1 thêm 9 được 10 - Làm tính cộng - 1 cộng 9 - Cả lớp thực hiện phép tính: 1+ 9 = 10 - HS nêu: 10 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 9 chấm tròn - 2 HS: 10 bớt 1 còn 9 - Tính trừ - 10 trừ 1 10 -1 = 9 - HS trả lời kết quả phép tính - Cá nhân, nhóm, lớp đọc 1 + 9 = 10 10 – 1 = 9 2 + 8 = 10 10 – 2 = 9 - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm Câu a 3+7= 4+5= 7–2 = Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. - Yêu cầu HS làm vào bảng con- GV nhận xét 6 + 3 = 10 – 5 = 6 + 4 =... kết quả và cách đặt tính. - Nhận xét - Nhận xét sửa sai Câu b: HS thực hiện vào bảng con Bài 2: Số? Bài 3: Viết phép tính thích hợp: a. Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. - 1 HS nêu bài toán: Có 4 cánh buồn thêm 3 cánh buồm .Hỏi có tất cả mấy cánh buồm? - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng tính 4 + 3 = 7. b. GV ghi tóm tắt - cho HS đọc tóm tắt Có: 10 quả bóng Cho: 3 quả bóng Còn: … quả bóng - Cho HS nêu bài toán - GV: Cho đi ta làm tính gì? - Yêu cầu HS ghi phép tính - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa sai C. Củng cố, dặn dò: - Chỉ bảng cho HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 - Dặn HS làm bài tập vào vở - Chuẩn bị bài sau.. Cả lớp đọc to 2 lần - 2 HS nêu bài toán: - Tính trừ - 1 HS lên bảng viết phép tính, cả lớp làm bảng con. 10. -. 3. =. 7. - Cả lớp đọc - Lắng nghe. Đạo đức: Trật tự trong trường học (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được ích lợi của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - HS thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. * HS biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp - Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên. Học sinh. A.Kiểm tra bài cũ: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1/1 - Gọi HS đọc câu ghi nhớ - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận - Chia nhóm đôi yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận - Theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? - Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì? - Kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ - Cho 3 tổ trưởng làm ban giám khảo - Nêu yêu cầu cuộc thi +Tổ trưởng biết điều khiển các bạn + Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy + Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng + Không kéo lê giầy dép gây bụi, ồn ào - Tiến hành cuộc chơi - Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng những tổ nào khá nhất C. Củng cố dặn dò: - Khi vào lớp hoặc ra về các em cần phải làm gì? - Từ nay các em đã biết cách xếp hàng ra vào lớp các em cố gắng thực hiện cho tốt việc này - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Năm học 2015 – 2016 - 2 HS đọc: Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn. - Từng cặp HS thực hành quan sát thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh - 4 HS trình bày trước lớp: Các bạn tranh 1 xếp hàng vào lớp ngay ngắn. -Các bạn tranh 2 xô đẩy nhau bị ngã - HS khác nhận xét bổ sung - Trả lời: Các bạn ở tranh 1 đã thực hiện như vậy là tốt. - Em sẽ khuyên các bạn nên giữ trật tự để xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp. - Lắng nghe - 3 tổ trưởng lên bàn trên ngồi - Lắng nghe. - 3 tổ ra xếp hàng và tiến hành chơi. - Cần phải xếp hàng ngay ngắn - Lắng nghe. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016 Buổi chiều Tiếng Việt:* Suối Nhỏ, Hồ Lớn và Biển Cả (Tiết 3 tuần 16). I.Mục tiêu: -Điền được vần, tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - Đọc được bài “ Suối Nhỏ, Hồ Lớn và Biển Cả ». Viết đúng câu theo mẫu. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Vở thực hành. III.Các hoạt đông dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi 2.Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh trang 108, 109. Bài 1: Điền vần, tiếng có chứa vần at, ăt, ât .. - Nhận xét Bài 2: Đọc bài “ Suối Nhỏ, Hồ Lớn và Biển Cả” - Gọi HS nêu yêu cầu.. - GV hướng dẫn HS đọc Bài 3: Viết - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV đưa mẫu chữ để HS quan sát +Chữ biển được viết bằng mấy con chữ?... +Trong các chữ trên, những con chữ nào có độ cao 5 ô li? - GV hướng dẫn viết -Theo dõi, uốn nắn -Nh¾c HS nÐt nèi c¸c con ch÷. -GV chÊm 1 sè bµi nhËn xÐt 3. Nhận xét, dặn dò GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh Lắng nghe. -HS nêu yêu cầu của bài - quan sát tranh và điền vần, tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - Phân tích một số tiếng và nêu kết quả. -Nhận xét. - Đọc bài “ Suối Nhỏ, Hồ Lớn và Biển Cả” - HS đọc thầm bài và tìm tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - Tiếng có chứa vần at, ăt, ât: mặt, dạt . - Đọc tiếng và phân tích - Đọc từng câu đến đoạn và cả bài: cá nhân, lớp. -HS nêu: Viết -HS quan sát chữ mẫu - voi: 4 con chữ b, i, ê, n và dấu hỏi -5 ô li: b, g -HS theo dõi trong bài. -Viết vào bảng con -HS viết vào vở . Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. - GV nhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị bài ot, ôt, ơt. Toán:* Cộng, trừ trong phạm vi 10 (Tiết 1 tuần 16) I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. - Nhìn tranh viết được phép tính thích hợp. - Áp dụng làm tốt các bài tập ở vở thực hành. II.Đồ dùng dạy học: -Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở thực hành trang 110. Bài 1:a, Viết các số từ 0 đến 10 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. - GV nhận xét chung Câu b : GV hướng dẫn HS đọc rồi điền số vào chỗ chấm. - Nhận xét Bài 2: Tính? - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - Bài này yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh lên bảng làm bài.. Học sinh - Lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu đề bài - Cả lớp thực hiện - HS làm bài, nêu kết quả. - HS đọc yêu cầu rồi điền - 1 HS nêu kết quả - nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - Tính các phép tính bằng hàng ngang - HS làm bài - 3 HS lên bảng - HS nhận xét. - Nhận xét Bài 3: Cho HS thực hiện tương tự Bài 4: Số? -Muốn thực hiện các phép tính ta phải thực hiện -Ta phải thực hiện từ trái sang phải như thế nào? -HS nêu: lấy 10 trừ 6 bằng 4, lấy 4 cộng -Nêu cách làm 5 bằng 9. -Làm bài – 2 em lên bảng làm -Nhận xét - Nhận xét. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. Bài 5: Nhìn tranh nêu và viết phép tính thích hợp. - Nhận xét 3.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 2. - HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu bài toán – viết phép tính thích hợp. - Làm bài – 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015. Học vần: uôm - ươm I. Mục tiêu:. .. -HS đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm., từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. -Luyện nói được từ 1-3câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. *HS đọc trơn được các tiếng, từ, câu trong bài.. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Tranh minh họa từ, câu và luyện nói. -HS chuẩn bị: Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1/1 - Gọi HS lên bảng đọc, viết - Đọc cho HS viết vào bảng con - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi uôm, ươm lên bảng 2. Dạy vần mới: a. Nhận diện vần - Viết vần uôm lên bảng - Yêu cầu HS phân tích vần uôm - Yêu cầu HS tìm ghép vần uôm - Hướng dẫn HS đánh vần đọc - Nhận xét uốn nắn. Năm học 2015 – 2016 - 2 HS đọc: iêm, yêm, xiêm, yếm, dừa … - Cả lớp viết: cái yếm - Lắng nghe - HS đọc: uôm, ươm. - 2 HS phân tích vần iêm: uôm - Cả lớp thực hiện ghép vần: uôm - Cá nhân, nhóm, lớp: uô - m - uôm. uôm - Lắng nghe - 1 HS trả lời: âm b và dấu huyền. b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới - Có vần uôm muốn có tiếng buồm ta tìm thêm âm gì? Dấu gì? - Âm b và dấu huyền đặt ở vị trí nào với vần uôm? - Yêu cầu HS tìm ghép tiếng buồm - Yêu cầu HS phân tích đánh vần, đọc tiếng buồm -Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì? - Viết từ mới lên bảng - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc - Nhận xét uốn nắn. - Âm b đặt trước vần uôm dấu huyền trên đầu âm ô - Cả lớp thực hiện trên bảng cài: buồm - Cá nhân, nhóm, lớp: b - uôm - buôm huyền - buồm. buồm - Trả lời: cánh buồm - Cá nhân, nhóm, lớp đọc: cánh buồm - HS đọc: uôm - buồm - cánh buồm - ươm - bướm - đàn bướm - 2 HS so sánh: uôm - ươm +Giống nhau: m +Khác nhau: uô, ươ. * Vần ươm: Các bước dạy như trên - Yêu cầu HS so sánh. - Quan sát - Cả lớp viết bảng con. c. Luyện viết bảng con - Viết mẫu lên bảng lớp - Hướng dẫn HS cách viết - Theo dõi giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS d. Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng: ao chuôm nhuộm vải vườn ươm cháy đượm - Đọc mẫu và giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có vần mới.. - HS đọc thầm - HS tìm và đọc tiếng: chuôm, nhuộm, vườn, đượm -Cá nhân, nhóm, lớp đọc phân tích tiếng mới. -Đọc từ: cá nhân, nhóm, lớp *HS đọc trơn từ. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. -Chỉ bảng theo thứ tự và không thứ tự và gọi HS đọc -Nhận xét, uốn nắn cánh đọc cho HS Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1 - Nhận xét, uốn nắn, cách đọc + Đọc câu ứng dụng - Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh - Viết câu ứng dụng lên bảng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. - Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS b.. Luyện viết vào vở: - Yêu cầu HS mở vở tập viết -Theo dõi giúp đỡ HS viết bài c. Luyện nói: - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK -Trong tranh vẽ con gì? -Em thích con gì nhất? -Gọi HS đọc lại toàn bài -Nhận xét, uốn nắn C. Củng cố, dặn dò: - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng - Yêu cầu HS đọc bài SGK *Trò chơi: Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học -Nhận xét, tuyên dương -Tìm đọc thêm các tiếng có vần mới -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. -Cá nhân, nhóm, lớp đọc : uôm, ươm, buồm, bướm, cánh buồm, đàn bướm. -Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi - 2 HS đọc, tìm tiếng có vần mới: nhuộm, bướm. - Lắng nghe - HS đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc -Cả lớp thực hiện -Cả lớp viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. *HS viết đủ số dòng ở bài viết. -2 HS đọc: Ong, bướm, chim, cá cảnh. -Quan sát tranh, luyện nói nhóm đôi - Từng cặp thực hành luyện nói với chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. - Trả lời -Cá nhân, nhóm, lớp đọc -HS: cá nhân, nhóm, lớp đọc -Cả lớp đọc -Tham gia tìm theo tổ, tổ nào tìm được nhiều từ sẽ thắng cuộc. -Nhận xét - Lắng nghe. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 . - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. - Làm bài tập 1(cột 1, 2, 3), 2( phần 1), 3(dòng 1), 4 GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tính - Cho cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét B. Dạy bài mới: Bài 1: Tính - Viết phép tính lên bảng yêu cầu HS làm bài - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau - Nhận xét sửa sai cho HS Bài 2: Số? - Yêu cầu HS nêu bài toán - Viết phép tính lên bảng yêu cầu HS làm bài - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài, nhận xét sửa chữa Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống - Viết bài toán lên bảng yêu cầu HS làm bài - Trước khi điền dấu ta phải làm gì?. - Nhận xét sửa chữa Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV ghi tóm tắt- cho HS đọc tóm tắt Tổ 1 : 6 bạn Tổ 2 : 4 bạn Cả hai tổ : … bạn? - Cho HS nêu bài toán GV: Tổ 1 biết chưa? Tổ 2 biết chưa? Muốn biết cả 2 tổ ta làm tính gì? Yêu cầu HS ghi phép tính - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài C. Củng cố, dặn dò: Giơ bảng: 10 – 1 = ? 9 + 1 =? 10 – 3 =? .... GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS: 10 - 7 = 3 - Cả lớp: 6 + 4 = 10. 10 – 3 = 7 10 – 9 = 1. - Cả lớp làm vào vở cột 1, 2, 3 -3 HS lên bảng tính 1+9= 2+8 = 3+ 7 = 10 – 1= 10 – 2 = 10 - 3 = 6+4= 7+3 = 8+ 2 = 10 – 6 = 10 – 7 = 10 – 8 = - Cả lớp làm vào phiếu học tập phần 1, 1 HS lên bảng điền số. 10 – 7 … + 2 … - 3 … + 8 … - Nhận xét - Ta phải thực hiện các phép tính rồi mới so sánh. - Cả lớp làm vào vở dòng 1 - 3 HS lên bảng làm. 10 … 3 + 4 8 … 2 + 7 7 …. 7 – 1 - Nhận xét. - Cả lớp đọc to 2 lần - 2 HS nêu bài toán - Tính cộng - Cả lớp làm vào bảng con - 1 HS lên bảng viết phép tính. 6 + 4 = 10 - HS trả lời - HS lắng nghe. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. Tự nhiên xã hội: Hoạt động ở lớp I. Mục tiêu: - HS kể được một số hoạt động học tập ở lớp. * HS nêu được các hoạt động học tập khác ngoài hình vẽ SGK như: học vi tính, học đàn, … II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 16 SGK, chổi, đồ hốt rác, sọt rác, giẻ lau bảng III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể về lớp học của mình? - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Khởi động: Chơi trò chơi “ Đọc-viết” - Cách chơi: HS điểm số từ bàn đầu đến hết lớp theo thứ tự 1,2; 1,2; HS số 1 đóng vai đọc, HS số 2 đóng vai viết. GV hô “ một”: tất cả HS số 1 đứng lên làm động tác đọc. GV hô “ hai ”, tất cả HS số 2 cúi xuống cầm bút làm động tác như viết. - GV giới thiệu để rút ra bài mới ghi bảng. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Quan sát tranh Mục tiêu: Biết các hoạt động học tập ở lớp và mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập Cách tiến hành: Bước 1: -Chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh -Theo dõi giúp đỡ HS hoạt động Bước 2: - Gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS kể về lớp học của mình: Bàn, ghế, bảng đen, ảnh Bác Hồ …. - Lắng nghe - Tham gia chơi: 2 đến 3 lần. - Quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi - 4 HS trình bày kết quả trước lớp - Các bạn xem cá cảnh, các bạn HS đang viết bài, các bạn đang ca hát, các bạn đang tập thể dục, cô giáo cùng các bạn đang quan sát bầu trời. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. - Nhận xét Bước 3: GV và HS thảo luận các câu hỏi. - Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào được tổ chức ở trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ở sân trường?. - HS khác nhận xét bổ sung. - HS trả lời +Ở trong lớp: - Quan sát đàn cá - Các bạn đang Tập viết - Các bạn đang tập vẽ - Quan sát tranh +Ơ ngoài sân trường: - Trong từng hoạt động trên, GV làm gì? HS - Tập thể dục làm gì? - Quan sát bầu trời - Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” *Kết luận: Ở lớp có rất nhiều hoạt động - GV là người hướng dẫn các hoạt động khác nhau. Trong đó có những hoạt động - HS tham gia các hoạt động được tổ chức ở sân trường. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp - Lắng nghe Mục tiêu: Giới thiệu các hoạt động ở lớp học của mình Cách tiến hành: Bước 1: - 2 HS nói với nhau về các hoạt động học - Chia nhóm đôi tập. - Các hình trong SGK hình nào không có -Theo dõi giúp đỡ HS thảo luận hoạt động có ở lớp học của mình? - Nói hoạt động nào mình thích nhất? - Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp học …? Bước 2: - Gọi đại diện HS lên bảng trình bày - Từng cặp HS trình bày trước lớp - Nêu thêm các hoạt động khác ngoài các hoạt động các em vừa quan sát? * Kết luận: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động học tập… C. Củng cố dặn dò: - Cho cả lớp hát bài - Lắng nghe - Chuẩn bị bài 17. - Cả lớp hát: Lớp chúng mình Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015. Học vần: Ôn tập. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. I.Mục tiêu: - HS đọc được các vần vừa học có kết thúc bằng m. Các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Đi tìm bạn * HS kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: -Bảng ôn trang 136 SGK -Tranh SGK câu ứng dụng -Tranh SGK truyện kể “ Đi tìm bạn’’ III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc từ ngữ và câu ứng dụng - Đọc cho HS viết vào bảng con - Nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giơ tranh SGK hỏi: tranh vẽ gì? - Giới thiệu vào bài ôn - Tuần qua chúng ta học những vần gì mới? - Ghi bên cạnh góc bảng các vần mà HS nêu - Gắn bảng ôn lên bảng yêu cầu HS đọc - Nhận xét uốn nắn 2.Ôn tập: a. Ghép tiếng và luyện đọc - Gọi HS lên bảng ghép vần mới - Chỉ bảng yêu cầu HS đánh vần và đọc - Nhận xét, uốn nắn c. Đọc từ ngữ ứng dụng -Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng - Gọi HS đọc từ ngữ ứng dụng - Đọc mẫu, giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có vần vừa ôn GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS đọc: uôm, buồm, cánh buồm, ươm, bướm, đàn bướm… - Cả lớp viết :đàn bướm, cánh buồm. - 2 HS trả lời: chùm cam - HS trả lời: am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm - HS đọc các âm cột dọc: a, ă, â,o, ô, ơ, u, e, ê, i, iê, yê, uô,ươ - Đọc các âm ở hàng ngang: m. - 3 HS lên bảng ghép các âm, đã học để tạo vần mới - HS yếu, cá nhân, nhóm, lớp đọc : am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm - Quan sát - 3 HS đọc: lưỡi liền, xâu kim, nhóm lửa. - Lắng nghe - HS đọc: cá nhân, cả lớp và phân tích Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. - Nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS d.Tập viết từ ngữ ứng dụng: - Viết mẫu và hướng dẫn - Đọc cho HS viết vào bảng con - Theo dõi giúp đỡ HS viết - Nhận xét và uốn nắn. tiếng: liềm, kim, nhóm - Lắng nghe - Cả lớp viết: xâu kim, lưỡi liềm Tiết 2. 3.Luyện tập: a. Luyện đọc: -Chỉ bảng yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1 - Nhận xét uốn nắn cách đọc +Đọc câu ứng dụng - Yêu cầu HS mở SGK quan sát - Tranh vẽ gì? - Viết câu ứng dụng lên bảng: Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. - Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS b. Luyện viết - Yêu cầu HS lấy vở tập viết - Hướng dẫn cách viết và cách trình bày bài viết - Yêu cầu HS viết - Theo dõi giúp đỡ HS viết - Thu một số bài nhận xét c.Kể chuyện - Giới thiệu truyện: “ Đi tìm bạn ’’ - Kể toàn bộ câu chuyện theo tranh lần 1 - Kể tóm tắt lại câu truyện lần 2 - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 - Gọi HS lên kể từng đoạn của câu chuyện - Giúp đỡ HS kể - Gọi HS lên bảng kể - Nhận xét, tuyên dương - Giúp HS nêu ý nghĩa câu chuyện: C. Củng cố, dặn dò: GV Nguyễn Thị Bích Chi. - Cả lớp đọc: am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm… - Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi - 1 HS trả lời - 2 HS đọc câu ứng dụng, tìm vần vừa ôn . - Lắng nghe - Cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp thực hiện - Quan sát, lắng nghe -Viết vào vở tập viết: xâu kim, lưỡi liềm *HS viết đủ số dòng ở bài viết.. - Quan sát tranh, lắng nghe - 4 HS kể 4 đoạn trong nhóm - 4 HS lên kể từng đoạn câu chuyện… + Tranh 1: Sóc và Nhím… + Tranh 2: Nhưng có một ngày… + Tranh 3: Gặp lại Thỏ… + Tranh 4: Mãi đến mùa xuân… - 2 HS kể 2, 3 đoạn hoặc cả câu chuyện. - Lắng nghe - HS nêu: Câu chuyện nói lên tình bạn Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. - Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.. thân thiết của Sói và Nhím, mặc dầu mỗi người có một hoàn cảnh sống khác nhau. - HS: cá nhân, cả lớp đọc. - Lắng nghe. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: -HS đếm và so sánh được thứ tự các số từ 0 đến 10. -HS làm được tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10 . -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. -Làm bài tập 1, 2, 3 (cột 4, 5, 6, 7), 4, 5 II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Phiếu học tập II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tính - Cho cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét B. Dạy bài mới: Bài 1: Viết số thích hợp - Viết bài lên bảng yêu cầu HS điền số - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau - Nhận xét sửa sai cho HS Bài 2 : Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0 - Yêu cầu HS nêu bài toán - Gọi HS lên đọc các số - Nhận xét uốn nắn Bài 3: Tính - Viết phép tính lên bảng yêu cầu HS làm bài - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả - Nhận xét sửa chữa Bài 4: Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS: 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 - Cả lớp: 10 - 9 = 1 10 - 5 = 5 - Cả lớp làm vào phiếu - HS lên bảng tính - Nhận xét . .. … 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - 2HS nêu bài toán - HS đọc các số từ 0 đến 10, 10 đến 0 - Cá nhân, nhóm, lớp đọc: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 - Cả lớp làm vào vở cột 4,5,6,7 - HS đổi vở để kiểm tra - Nhận xét - 1 HS nêu: Điền số Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương Bài 5: Viết phép tính thích hợp - GV ghi tóm tắt phần a và b - cho HS đọc tóm tắt - Cho HS nêu bài toán GV: Thêm ta làm tính gì? Bớt ta làm tính gì? Yêu cầu HS ghi phép tính. - Nhận xét sửa chữa C. Củng cố, dặn dò: Giơ bảng:10 - 2 = ? 7 + 3 =? .. - Dặn HS về nhà chuẩn bịbài sau.. - HS các nhóm thi điền số tiếp sức. 8–3…+4… 6+4…-8… - Nhận xét. - Quan sát tranh và nêu bài toán - 2 HS nêu bài toán: - Thêm làm phép tính cộng. Bớt làm tính trừ - 2 HS lên viết phép tính, cả lớp làm bài. 5 + 3 = 7 7 - Nhận xét. -. 3. =. 4. - HS trả lời. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Buổi chiều. Tiếng Việt:* Ôn luyện I.Mục tiêu: - Nhận biết nhanh tiếng có chứa vần um, uôm, ươm. - Đọc được bài; tìm được tiếng có chứa vần um, uôm, ươm. - Làm tốt bài tập ở vở thực hành. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III. Các hoạt động dạy- học: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. Giáo viên. Học sinh. 1.Giíi thiÖu bµi 2.Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh trang 106, 107. Bài 1: Điền vần, tiếng có vần um, uôm, ươm. - Gọi HS nêu yêu cầu.. - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Đọc - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS đọc từng câu đến đoạn và cả bài tập đọc. - Nhận xét Bài 3: Viết - Cho HS quan sát chữ mẫu - Hướng dẫn viết vào vở. 3. Nhận xét, dÆn dß: - GV nhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị bài: at, ăt, ât.. - Lắng nghe.. - HS quan sát các từ và điền vần tiếng đúng với nội dung của tranh. - Thi đọc nhanh các tiếng vừa tìm được theo nhóm. - Nhận xét - HS nêu: Đọc bài - HS đọc thầm bài và tìm tiếng có chứa vần um, uôm, ươm. - Đọc và phân tích các tiếng đó - Đọc từng câu + đoạn + cả bài (cá nhân, lớp). - Nhận xét - Viết câu theo mẫu - HS đọc: cá nhân + lớp câu cần viết. - HS quan sát - HS viết bài vào vở - Lắng nghe. Toán:* Cộng, trừ trong phạm vi 10 (Tiết 2 tuần 16) I.Muc tiêu: - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt của bài toán. - Áp dụng làm tốt các bài tập ở vở thực hành. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy -học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - Lắng nghe. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở thực hành trang 111. Bài 1: Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - GV nhận xét chung Bài 2: Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài.. - HS nêu yêu cầu của bài. - Viết các số từ 10 đến 0. - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm . - Nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - Câu a: Tính bằng hàng ngang - Cả lớp làm bài vào vở, nêu kết quả. - Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. - HS chữa bài, nhận xét lẫn nhau.. - Nhận xét - Câu b hướng dẫn tương tự Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn: - Muốn điền dấu thích hợp ta phải làm thế nào?. - Nhận xét Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn cách làm - Nhận xét - Câu b tương tự Bài 5: Đố vui - GV hướng dẫn cách làm 3.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 1 trang 110.. - HS nêu: Điền dấu >, <, = vào ô trống thích hợp. - Muốn điền dấu >, <, = vào ô trống ta phải thực hiện các phép tính có kết quả rồi mới so sánh . - HS làm bài – 3 em lên bảng làm - Nhận xét - Viết phép tính thích hợp - HS đọc tóm tắt - HS làm bài –1 em lên bảng làm 10 - 3 = 7 - Nhận xét - HS thực hiện điền số rồi nêu kết quả. - Lắng nghe và thực hiện.. Thủ công:* Ôn gấp cái quạt I.Mục tiêu: - Biết cách gấp cái quạt. - Gấp đúng, đẹp, thao tác nhanh nhẹn. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. II.Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị: Giấy, chỉ hoặc len. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên *Khởi động: hát bài “ Lớp chúng mình” 1.Ôn: Gấp cái quạt - Gọi HS nêu lại các bước gấp cái quạt. - Muốn gấp được cái quạt ta phải thực hiện bằng mấy bước? - Bước 1 ta phải làm gì? - Nêu bước 2. - Nêu cách làm bước 3. Học sinh -HS cả lớp hát -HS nêu: 3 em -Muốn gấp được cái quạt ta phải thực hiện bằng 3 bước. +Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều +Bước 2: Gấp đôi để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hoặc len buột chặt và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng +Bước 3: Dùng tay ép chặt để phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô ta mở ra được chiếc quạt.. -Cho HS thi đua gấp chiếc quạt theo nhóm.. -Nhận xét, tuyên dương 2.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tiếp tục chuẩn bị giấy màu, hồ để thực hành tiết “ Gấp cái quạt ” ( tt ).. -Các nhóm thực hiện gấp chiếc quạt -Các nhóm gấp xong trình bày sản phẩm của nhóm mình lên bàn. -Nhận xét -Lắng nghe và thực hiện Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015. Học vần: ot - at I.Mục tiêu: - HS đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát, từ và các câu ứng dụng. - Viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát. - Luyện nói được từ 1-3 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. *HS đọc trơn được các tiếng, từ, câu trong bài. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa từ, câu và luyện nói. -HS chuẩn bị: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. Bộ đồ dùng Tiếng Việt III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc, viết - Đọc cho HS viết vào bảng con - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi bảng ot, at 2. Dạy vần mới: a. Nhận diện vần - Viết vần ot lên bảng - Yêu cầu HS phân tích vần ot - Yêu cầu HS tìm ghép vần ot - Hướng dẫn HS đánh vần đọc - Nhận xét uốn nắn b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới - Có vần ot muốn có tiếng hót ta tìm thêm âm gì? Dấu gì? - Âm h và dấu sắc đặt ở vị trí nào với vần ot? - Yêu cầu HS tìm ghép tiếng hót - Yêu cầu HS phân tích đánh vần, đọc tiếng hót -Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? - Viết từ mới lên bảng - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc - Nhận xét uốn nắn * Vần at: Các bước dạy như trên - Yêu cầu HS so sánh c. Luyện viết bảng con: - Viết mẫu lên bảng lớp - Hướng dẫn HS cách viết - Theo dõi giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS d. Đọc từ ngữ ứng dụng - Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng: bánh ngọt trái nhót bãi cát chẻ lạt - Đọc mẫu và giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có vần mới. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS đọc: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa - Cả lớp viết: lưỡi liềm, xâu kim - Lắng nghe - HS đọc: 3 em. - 2 HS phân tích vần ot: o - t - Cả lớp thực hiện ghép vần: ot - Cá nhân, nhóm, lớp: o - t - ot. ot - Lắng nghe - 1 HS trả lời: âm h và dấu sắc - Âm h đặt trước vần ot dấu sắc trên đầu âm o - Cả lớp thực hiện trên bảng cài: hót - Cá nhân, nhóm, lớp: hờ - ot – hot - sắc hót -Trả lời: chim hót - Cá nhân, nhóm, lớp đọc: tiếng hót - ot - hót - tiếng hót - HS đọc: ot - hót - tiếng hót - at - hát - ca hát - 2 HS so sánh: ot - at - Quan sát - Cả lớp viết bảng con: ot hót, at hát. - 2 HS đọc to – lớp đọc thầm:. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án lớp 1/1 - Chỉ bảng theo thứ tự và không thứ tự yêu cầu HS đọc -Nhận xét, uốn nắn cánh đọc cho HS Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1 - Nhận xét, uốn nắn, cách đọc + Đọc câu ứng dụng - Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh * Giáo dục môi trường: -Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - Vì sao các bạn nhỏ lại chăm sóc cây xanh ? - Viết câu ứng dụng lên bảng: Ai trồng cây Người đó có tiếng hát. Trên vòm cây Chim hót lời mê say. - Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS b. Luyện viết vào vở -Yêu cầu HS mở vở tập viết - Theo dõi giúp đỡ HS viết bài c.Luyện nói: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK. -Trong tranh vẽ gì? - Em hãy đóng vai chú gà và cất tiếng gáy? - Các em thường ca hát vào lúc nào? - Viết chủ đề luyện nói lên bảng - Yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có vần mới học - Gọi HS đọc lại toàn bài - Nhận xét uốn GV Nguyễn Thị Bích Chi. Năm học 2015 – 2016 - Lắng nghe - 2 HS tìm và đọc tiếng: ngọt, nhót, cát, lạt. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc và phân tích tiếng mới - HS trung bình, yếu đánh vần * HS đọc trơn. `-Cá nhân, nhóm, lớp đọc: ot, at, hót, hát, tiếng hót, ca hát. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi - Hai bạn nhỏ đang chăm sóc cây xanh - Vì cây xanh cho bóng mát và cho ta không khí trong lành. - 2 HS đọc, tìm tiếng có vần mới: hát, say - Đọc tiếng và phân tích - Lắng nghe - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - Cả lớp thực hiện - Cả lớp viết: ot, at, tiếng hót, ca hát *HS viết số dòng ở bài viết. - Quan sát tranh, luyện nói nhóm đôi - Từng cặp luyện nói với chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. - 2 HS thực hiện - Trả lời - 2 HS đọc: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. - Cá nhân, nhóm lớp, đọc. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. nắn C. Củng cố, dặn dò: - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng - Yêu cầu HS đọc bài SGK - Tìm đọc thêm các tiếng có vần mới. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp - Cả lớp đọc - HS lắng nghe và thực hiện. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần a. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b.Nội dung +Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện. Học sinh - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ, trong giờ học không nói chuyện, nề nếp ra vào lớp ổn định. - Nhận xét. - Tổ 1: Nhìn chung trong tuần vừa rồi, đa số các bạn đã tham gia phát biểu xây dựng bài sôi nổi, chữ viết có nhiều tiến bộ. *Tồn tại: một sốbạn chưa chú ý trong giờ học, còn đi học muộn. - Các tổ khác tiến hành tương tự. - GV nhận xét, chốt lại: trong tuần này rất nhiều bạn có tinh thần hăng say trong học tập. - Bên cạnh đó còn 1 số em đọc, viết còn chậm. *Biện pháp giúp đỡ: - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn đọc, viết vào 15 phút đầu giờ và các GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án lớp 1/1. Năm học 2015 – 2016. buổi chiều. -Hướng dẫn những em học giỏi kèm thêm cho bạn vào thời gian ở nhà. +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. - HS tự bình chọn - Thảo luận 2.Phát động thi đua tuần 17 - Thống nhất ý kiến +Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. +Học tập: học bài và làm bài trước khi đến - Cả lớp lắng nghe lớp. - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch -Rèn chữ giữ vở hằng ngày. tuần tới. -Vừa học vừa ôn tập để thi học kì 1. - Hoàn thành vở Tập viết để chấm vở sạch chữ đẹp. 3.Kết thúc - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×