Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 399 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày 11-8-2014 Tiết 1: Văn bản CỔNG TRƯỜNG MỞ RA -Lí LanI- Mục tiêu bài học -Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt :đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con -Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại. -Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức: - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. - Lời văn biểu hiện tâm trạng của người mẹ đối với con trong văn bản. 2.Kĩ năng: -Đọc –hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của người mẹ -Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con . -Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm III -Chuẩn bị -.Giaó viên : soạn giáo án,tài liệu liên quan -.Học sinh : Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp tổ chức: -Kiểm tra sĩ số,ổn định chỗ ngồi . 2.Kiểm tra bài cũ: -Gv kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh 3. Bài mới : Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu:Tạo tâm thế ,định hướng chú ý cho học sinh -Phương pháp:Thuyết trình -Thời gian :1 phút “Cứ mỗi độ thu sang Hoa cúc lại nở vàng ....Em mặc quần áo mới Đi đón ngày khai trường”.... Ngày khai trường hàng năm đã trở thành ngày hội của toàn dân. Bởi ngày đó bắt đầu một năm học mới với bao mơ ước, bao điều mong đợi trước mắt các em. Không khí ngày khai trường thật náo nức với tuổi thơ của chúng ta. Còn các bậc làm cha làm thì sao ? Họ có những tâm trạng gì trong ngày ấy ? “Bài Cổng trường mở ra” mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cơ bản nhất.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2:Hd đọc –tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm được tác giả ,tác phẩm ,bố cục ,thể loại …của văn bản. -Phương pháp:Đọc sáng tạo ,vấn đáp ,đàm thoại … -Thời gian :10 phút -G hd học sinh đọc :Giọng dịu dàng ,chậm rãi ,đôi khi thầm thì hết sức tình cảm -Gv đọc mẫu ,gọi H đọc ,G uốn nắn ,nhận xét -Gv hd H tìm hiểu một số chú thích:2,4,7,10 (?) Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm. (?) Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Cổng trường mở ra? (?)”Cổng trường mở” ra thuộc thể loại nào? Gv:Vb thuộc thể loại bút kí (?) VB đề cập đến những vấn đề gần gũi, được nhiều người quan tâm trong c/s con người được gọi là VB gì ? (?)Lớp 6 em đã được học về văn bản nhật dụng ,em hãy nhắc lại vb nhật dụng là gì? Kể tên những văn bản đã học ? -Gv giới thiệu nội dung văn bản nhật dụng 7 là những vấn đề :Quyền trẻ em ,nhà trường ,phụ nữ,văn hóa ,giáo dục (?)Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? (?)Em có thể chia văn bản này thành mấy phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng phần ? (?)Từ văn bản đã đọc ,em hãy tóm tắt đại ý của bài? H:Tâm trạng người mẹ trong đêm không ngủ được trước ngày khai trường vào lớp 1 của con. Hoạt động3:Hướng dẫn đọc –tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu:Nắm được giá trị nội dung ,liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong văn bản -Phương pháp:Giảng bình ,vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :20 phút -HS đọc đoạn 1. I. Đọc –tìm hiểu chi tiết. 1.Tác giả,tác phẩm a.Taùc giaû : Lý Lan b-Tác phẩm -Xuất xứ:Trích từ báo “Yêu trẻ” số 166 Thành phố Hồ Chí Minh 1.9.2000 -Thể loại :Bút kí -Là văn bản nhật dụng. -Phương thức biểu đạt :Biểu cảm 3.Boá cuc: 2 phần +Phần 1: Từ đầu -> bước vào Nỗi lòng của mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con. +Phần 2:Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của giáo dục. II-Đọc –Tìm hiểu chi tiết. 1-Tâm trạng người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> (?) Đoạn văn em vừa đọc diễn tả điều gì ? (?)Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ? (Đêm trước ngày con vào lớp 1.) (?)Tâm trạng của mẹ và con được thể hiện qua những chi tiết nào? -Gợi ý: Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau ? Điều đó được biểu hiện bằng những chi tiết nào trong bài ? Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ con ? (?) Để diễn tả được tâm trạng của 2 mẹ con, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ?. (?) Theo em vì sao người mẹ lại trằn trọc không ngủ được ? (?)Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường năm xưa đã để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn người mẹ ? (Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào cuối thu ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ” ) (?) Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm gì cho con ? (?) Qua những việc làm đó em cảm nhận được điều gì về người mẹ ? (?) Trong đêm không ngủ người mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá khứ nào ? (?) Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá khứ đó ? (?) Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ? (?) Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên được tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ? +Thảo luận : (?) Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không ? hay người mẹ đang tâm sự với ai ? ( Đang nói với chính mình ) – Cách viết này có tác dụng gì ?. con *Tâm trạng của con -Giấc ngủ đến dễ dàng -Háo hức -Trong lòng không có mối bận tâm =>Vô tư, thanh thản * Tâm trạng của mẹ : - Mẹ không ngủ được - Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. - Mẹ lên giường trằn trọc. - Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. ->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm - làm nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi hộp, suy nghĩ triền miên của người mẹ.. Những việc làm của mẹ : - Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn thận, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. ->Yêu thương con, hết lòng vì con .* Kỉ niệm quá khứ : - Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng, khi cổng trường đóng lại.. -> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc vừa phức tạp, vừa vui sướng, vừa lo sợ . => Là người mẹ biết yêu thương người thân, biết ơn trường học, tin tưởng ở tương lai của con . -> Dùng ngôn ngữ độc thoại. Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những điều sâu thẳm khó nói bằng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (?) Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy, trong đêm không ngủ người mẹ còn nghĩ đến điều gì - Đến ngày khai trường ở nước Nhật (?) ở Nhật ngày khai trường đã được coi trong như thế nào ? (?) Từ đó người mẹ đã khẳng định vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ như thế nào ? (?) Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? H:‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả 1 thế hệ mai sau và sai lầm 1 li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.” ) (?) Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ? H:Không được phép sai lầm trong giáo dục. Vì giáo dục quyết định tương lai của đất nước -H thảo luận: (?)Trong đoạn kết người mẹ đã nói với con : ‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ? H : Tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình bạn, tình thầy trò (?) Câu nói này có ý nghĩa gì ? Hoạt động 4:Hd tổng kết -Mục tiêu:Nắm được nét khái quát về nội dung ,nghệ thuật của văn bản -Phương pháp:Vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :5 phút (?)Văn bản Cổng trường mở ra được biểu đạt bằng những phương thức nào? Phương thức nào là chính ? – Sự kết hợp này có tác dụng gì ? - Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật có gì đáng chú ý ?( Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật với nhiều hình thức khác nhau : miêu tả trực tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả hồi ức, sử dụng ngôn ngữ độc thoại bộc lộ chất trữ tình). (?) Bài văn cho em hiểu thêm gì về người. những lời trực tiếp. 2-Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của nhà trường - Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật Bản Mọi người đều coi đó như ngày hội, ngày trọng đại.. - Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.. => Khẳng định tầm quan trọng của Nhà trường: quyết định tương lai thế hệ trẻ. - Tin tưởng vào sự nghiệp giáo dục, động viên, khích lệ con đến trường học tập. III.Tổng kết 1-Nghệ thuật -Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng, đôn hậu trong tâm hồn người mẹ -Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. 2-Nội dung -Tình cảm của mẹ đối với con -Vai trò to lớn của nhà trường trong.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> mẹ và nhà trường ? -Gv chốt-Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 5:Hd luyện tập -Mục tiêu: Củng cố ,khắc sâu kiến thức -Phương pháp:Vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :5phút -Gv hd H viết đoạn văn ngắn kể về ngày khai trường đầu tiên của mình -Gv đọc cho H nghe đoạn văn mẫu. cuộc sống mỗi người *Ghi nhớ :SGK /T9 IV-Luyện tập Cho đến bây giờ khi đã là cô học trò lớp 6,tôi vẫn không thể quên cảm giác lần đầu tiên được mặc chiếc áo sơ mi và váy xanh đi dự buổi lễ khai giảng đầu tiên .Cái ngày đầu tiên ấy dường như mới chỉ xảy ra hôm qua thôi. Tối hôm trước tôi chẳng ngủ được vì hồi hộp ,đã mấy lần giữa đêm tôi trở dậy xem trời sáng chưa……. 4-Củng cố -Gv nhắc lại nội dung bài học cho HS. -H đọc phần đọc thêm 5-Hướng dẫn học -Học bài ,làm bài tập còn lại -Sưu tầm và đọc một số văn bản viết về ngày khai trường -Chuẩn bị tiết sau :Văn bản “Mẹ tôi” ____________________________________________ Ngày 14-8-2014 Tiết 2:Văn bản MẸ TÔI (Trích “Những tấm lòng cao cả”-Et-môn-đô đơ A-mi-xi ) I-Mức độ cần đạt Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ ,hiểu tình yêu thương ,kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người. II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức: -Sơ giản về Et- môn –đô đơ A- mi –xi . -Cách giáo dục vừa nghiêm khắc ,vừa tế nhị có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. -Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư 2.Kĩ năng: -Đọc –hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư -Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư III.Chuẩn bị - GV: Soạn giáo án, tài liệu liên quan - HS:Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. IV.Tiến trình lên lớp 1-Ổn định tổ chức GV: Kiểm tra sĩ số,nhắc nhở HS trật tự. HS: Trật tự và ổn định chỗ ngồi. 2-Kiểm tra bài cũ (?) Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu: Trả lời như phần ghi nhớ- SGK ( 9 ). 3-Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả . Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “Mẹ tôi”sẽ cho ta một bài học như thế.. Hoạt động 2:Đọc –tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm được nét khái quát về tg, tp,thể loại ,bố cục -Phương pháp:Đọc sáng tạo ,vấn đáp ,đàm thoại . -Thời gian :12 phút -G Hướng dẫn H đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết, thể hiện được những tâm tư tình cảm buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của con và sự trân trọng của ông với vợ mình. Khi đọc lời khuyên: Dứt khoát, mạnh mẽ thể hiện thái độ nghiêm khắc. -G đọc mẫu ,gọi H đọc tiếp,G nhận xét +GV gọi hs đọc chú thích. (?) Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả? (?) Tác giả thường viết về đề tài gì?. I-Đọc- Tìm hiểu chung:. 1-Tác giả, tác phẩm a-Tác giả: ( 1846- 1908 ) - Là nhà văn Ý. - Thường viết về đề tài thiếu nhi và nhà trường về những tấm lòng nhân hậu. b-Tác phẩm (?) Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Mẹ - Là văn bản nhật dụng viết về người tôi? mẹ - In trong tập truyện : “Những tấm lòng cao cả” (?) Văn bản thuộc thể loại nào ?Phương 2-Thể loại thức biểu đạt của nó? -Thư từ biểu cảm (?)Ta có thể chia văn bản làm mấy phần? 3-Bố cục : 2 phần Ý nghĩa của từng phần? + Đoạn đầu : Lí do bố viết thư (?)Văn bản là một bức thư của bố gửi cho +Còn lại : Nội dung bức thư con nhưng tại sao lại lấy nhan đề là “Mẹ tôi”? H:Bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong văn bản nhưng lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3:Hd đọc –tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nd,nt của vb -Phương pháp:Giảng bình,vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :20 phút (?)Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri cô đã mắc lỗi gì? (?) Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri cô? (?) Tìm những chi tiết nói về thái độ của người bố đối với En ri cô? (?) Để diễn tả được tâm trạng của người bố, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? (?) Những chi tiết trên đã thể hiện được thái độ gì của người bố? (?) Em có đồng tình với người bố không? ( hs tự bộc lộ ) (?)Trong thư người bố đã gợi lại những việc làm, những tình cảm của mẹ dành cho En ri cô. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói về người mẹ? (?) Khi nói về hình ảnh người mẹ tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Phương thức đó có tác dụng gì? (?) Qua lời kể của người cha, em cảm nhận được điều gì về người mẹ? (?) Người bố đã khuyên En ri cô những gì?. (?) Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu văn ở đoạn này? Tác dụng của cách dùng đó? (?) Qua bức thư, em thấy bố của En ri cô là người như thế nào?. II-Đọc –tìm hiểu chi tiết. 1. Lỗi lầm của En ri cô - Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo => Đây là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ. 2. Thái độ của bố - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy! -... Bố không nén được cơn tức giận đối với con . - Con mà xúc phạm đến mẹ con ư? -> Phương thức biểu cảm được diễn đạt bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, dễ đi vào lòng người . =>Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn và tức giận . 3. Hình ảnh người mẹ - Mẹ đã phải thức suốt đêm ...có thể mất con. - Người mẹ sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc...hi sinh tính mạng để cứu sống con ->NT: Phương thức tự sự kết hợp với miêu tả làm nổi bật tình cảm của người mẹ => Là người mẹ hết lòng yêu thương con, sẵn sàng quên mình vì con 4. Lời khuyên của bố - Không bao giờ được thốt ra những lời nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi mẹ,... - Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để cho chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con . -> Sử dụng câu cầu khiến làm cho lời văn trở nên rõ ràng, dứt khoát . => Là người bố nghiêm khắc nhưng đầy.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> (?) Tại sao người cha không nói trực tiếp với con mà lại viết thư? (tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp được. Viết thư tức là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được kín đáo, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường và ngoài xã hội) Hoạt động 4:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm nét khái quát về nd,nt của vb -Phương pháp:Giảng bình ,vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :3 phút (?)Nét nghệ thuật đặc sắc của truyện ?. tình thương yêu sâu sắc .. II- Tổng kết. 1-Nghệ thuật -Sáng tạo hoàn cảnh xảy ra chuyện -Lồng trong câu chuyện một bức thư -Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp có ý nghĩa giáo dục thể hiện thái độ (?)Nhà văn đã gửi tới chúng ta thông điệp nghiêm khắc 2-Nội dung gì? (?) Văn bản này đã cho ta hiểu thêm điều -Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình gì về tác giả? -Tình thương yêu kính trọng cha mẹ là -Gv chốt-Hs đọc ghi nhớ tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi Hoạt động 5:Hd luyện tập con người -Gv hd H làm các bài tập trong phần *Ghi nhớ :sgk luyện tập IV. Luyện tập 4-Củng cố: (?) Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được bài học gì ? Liên hệ với bản thân xem em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó khiến bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài văn này gợi cho em điều gì? 5-Hướng dẫn học -Học bài cũ ,làm bài tập -Sưu tầm những câu thơ ,truyện viết về người mẹ -Soạn bài mới bài “Từ ghép” ________________________________________________________. Ngày 18-8-2014 Tiết 3: TỪ GHÉP.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I-Mức độ cần đạt -Nhận diện được hai loại từ ghép :đẳng lập ,chính phụ -Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập -Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức: -Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. -Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và đẳng lập 2. Kĩ năng -Nhận diện các loại từ ghép. -Mở rộng hệ thống hóa vốn từ -Sử dụng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn tả cái khái quát III-Chuẩn bị - GV:Giáo án,tài liệu liên quan -HS: Bài soạn IV-Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định tổ chức: -GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. -HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. 2. Kiểm tra bài cũ: (?)Vẽ lại sơ đồ cấu tạo từ đã học ,lấy ví dụ minh họa ? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp:Thuyết trình -Thời gian :1 phút Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức? Từ phức được phân loại như thế nào ? ( Hoa, lá, quả; hoa hồng, hoa quả, xanh xanh. Từ phức được phân thành hai loại : Từ ghép và từ láy) Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từ ghép .:. Hoạt động2:Hd tìm hiểu các loại từ ghép -Mục tiêu:Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép chính phụ và đẳng lập -Phương pháp:Vấn đáp ,đàm thoại ,nêu và giải quyết vấn đề -Thời gian:10 phút -GV:Ghi 2 từ in đậm lên bảng. (?)Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho. I Các loại từ ghép 1.Từ ghép chính phụ *Ví dụ 1 Bà ngoại Tc Tp *Nhận xét. Thơm phức Tc Tp.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> tiếng chính? (?) Em có nhận xét gì về trật tự của những tiếng chính trong những từ ấy? (?) Những từ như vậy gọi là từ ghép chính phụ. Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào? Bài tập nhanh: Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính Bà, thơm? H :Bà cô, bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm ngát … -HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm bổng, quần áo . (?) Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế nào? (?)Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ có thay đổi không ? (?) Những từ như trên gọi là từ ghép đảng lập.Vậy theo em từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? Bài tập nhanh: Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách vở, mũ nón ... ) (?)So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? -Gv chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 3:Hd tìm hiểu nghĩa của từ ghép -Mục tiêu:Hiểu được tính chất ngĩa của từ ghép. -Phương pháp :Vấn đáp ,đàm thoại ,nêu và gq vđ -Thời gian:10 phút (?)So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ bà? Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của tiếng thơm?. - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính => quan hệ chính phụ => Từ ghép chính phụ.Tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng sau.. 2-Từ ghépđẳng lập *Ví dụ 2: - Trầm bổng -Quần áo *Nhận xét - 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình đẳng => Từ ghép đẳng lập - Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ). *Ghi ngớ 1(SGK /14) II. Nghĩa của từ ghép:. a. Nghĩa của từ ghép chính phụ : + Bà : chỉ người phụ nữ cao tuổi -> nghĩa rộng . +Bà ngoại : chỉ người phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ -> nghĩa hẹp +Thơm : có mùi như hương của hoa, dễ chịu -> nghĩa rộng . +Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn -> nghĩa hẹp. (?)Vậy từ ghép chính phụ có nghĩa như thế - Tiếng phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng nào? chính và có tính chất phân nghĩa . b. Nghĩa của từ ghép đẳng lập : =>Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa (?)So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên của mỗi tiếng quần và áo? nó..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp nghĩa, có nghĩa khái quát hơn. Quần, áo : chỉ riêng từng loại . -Trầm bổng với trầm và bổng? + Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái quát. Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại (?) Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế nào -Gv chốt –Hđọc ghi nhớ Hoạt động 4:Hd luyện tập -Mục tiêu:Áp dụng kiến thức lý thuyết vào BT thực hành -Phương pháp:Thảo luận nhóm ,vấn đáp -Thời gian:18 phút GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt (?) Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ? (?) Vì sao em lại xếp như vậy ? GV treo bảng phụ - hs lên điền từ (?) Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ ? từ ghép đẳng lập ?. Gv hd H làm Bt 3,4,5. *Ghi nhớ 2:SGK/14 II. Luyện tập: Bài 1 : - Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà máy, nhà ăn, nụ cười . Bài 2 : - Bút mực ( bi, máy, chì ) - Thước kẻ (vẽ, may, đo độ ) -Mưa :rào ,phùn.... - Làm :ăn ,lụng... - Ăn :ý,ảnh ,bám... -Trắng : tinh ,phau... - Vui :vẻ,vầy - Nhát : gan Bài 3 - Núi đồi -Mặt mày rừng mũi -Ham muốn -Học tập Thích hỏi -Xinh tươi -Tươi vui Đẹp đẹp Bài 4:Giải thích -Ta có thể nói :một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói :một cuốn sách vở vì: +Sách, vở là hai danh từ tồn tại dưới dạng có thể đếm được +Còn sách vở là danh từ đẳng lập chỉ chung cả hai loại có ý nghĩa tổng hợp khái quát nên không thể dùng với nghĩa tính đếm. 4. Củng cố: (?)Tìm 3 từ ghép chính phụ và 3 từ ghép đẳng lập. Cho biết nghĩa của nó?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng ghi nhớ ,làm bài tập còn lại -Nhận diện từ ghép trong một số văn bản đã học ?Đặt câu với chúng -Chuẩn bị bài:Liên kết trong văn bản ________________________________________________. Ngày 19-8-2014 Tiết 4: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I-Mức độ cần đạt -Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng của văn bản -Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức: -Khái niệm về liên kết trong văn bản -Yêu cầu về liên kết trong văn bản 2. Kĩ năng: -Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu XD được những văn bản có tính liên kết. -Nhận diện và phân tích tính liên kết trong văn bản III- Chuẩn bị -GV: Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu. -HS: Soạn bài. IV-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy –học 1- Ổn định tổ chức: -GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. -HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. 2- Kiểm tra bài cũ 3-Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Mục tiêu:Giới thiệu chủ đề ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp:Thuyết trình -Thời gian:1 phút.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Văn bản là gì? ( Là chuỗi những lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, v/dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp ). Tính chất của văn bản là gì? ( thống nhất, mạch lạc ) Chúng ta sẽ không hiểu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những văn bản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ 1 trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết. Hoạt động 2:Hd tìm hiểu liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản -Mục tiêu:Thấy được muốn đạt được mục đích giao tiếp thì vb phải có tính liên kết -Phương pháp:Thảo luận nhóm ,vấn dáp,đàm thoại,nêu và giải quyết vđ -Thời gian:20 phút -GV gt khái niệm liên kết liên:liền Kết:nối,. =>Liên kết :Nối liền nhau,gắn bó với nhau Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk. (?)Nếu En Ri Cô chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì sao? H: vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết (?) Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? ( liên kết ) (?)Thế nào là liên kết? + GV : liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản * Bài tập nhanh : Tôi đến trường. Em Thu bị ngã . (?) Ở đây nêu mấy thông tin? Những thông tin này như thế nào với nhau? H: 2 thông tin - không liên quan với nhau (?) Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này gắn kết với nhau? H: Trên đường tới trường, tôi thấy em Thu bị ngã . -Gv chuyển ý -HS đọc VD ( sgk - 18 ) (?)Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất hợp lí? Vì sao ? H: chưa có sự nối kết với nhau - vì chưa có tính liên kết (?) Làm thế nào để xoá bỏ được sự bất hợp lí đó? - Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau chưa? Vì sao? + GV : Những từ : còn bây giờ, con là. I- Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản : 1. Tính liên kết của văn bản. a- Ví dụ :SGK /17 b-Nhận xét - Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn không có mối quan hệ gì với nhau.. => Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản a- Ví dụ : -Bài tập a:Theo đoạn văn trong sgk -Bài tập b: +Thiếu các từ liên kết +Sửa: Đứa trẻ” phải thay = từ : con Thêm cụm từ : còn bây giờ v ào đầu câu 2.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> những từ, tổ hợp từ được sử dụng làm phương tiện liên kết trong đoạn văn (?) So sánh đoạn văn khi chưa dùng phương tiện liên kết và khi dùng phương tiện liên kết? H:+chưa dùng : câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu (?) Một văn bản muốn có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì? - Gv chốt- HS đọc ghi nhớ . Hoạt động 3:Hd luyện tập -Mục tiêu:Vận dụng những kiến thức đã học vào bài tập thực hành -Phương pháp:Vấn đáp ,giải thích,thảo luận -Thời gian:20 phút -Hs đọc ,nêu yêu cầu BT1 (?) Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ? (?) Vì sao lại sắp xếp như vậy? (sắp xếp như vậy thì đoạn văn mới rõ ràng, dễ hiểu.) -H đọc ,nêu yêu cầu BT2,thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút (?)Các câu văn dưới đây đã có tính liên kết chưa? Vì sao? (?)Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống? -Hđdọc ,nêu yêu cầu BT4 -Gv hd H làm bài. Bài tập về nhà: (?)Viết 1 đoạn văn ngắn 5 đến 7 câu trong đó có sử dụng sự liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết đó? G hd H viết. b-Kết luận => Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung. *Ghi nhớ :SGK /18 II. Luyện tập : Bài 1 Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3. Bài 2 - Đoạn văn chưa có tính liên kết. - Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song không cùng nói về một nội dung. Bài 3 Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế là. Bài 4 -Câu 1:Nói về mẹ -Câu 2: Nói về con -Câu 3:Liên kết 2 câu trên =>Do vậy hai câu trên không cần sửa chữa VD đoạn văn mẫu Thu đã về.Thu xôn xao lòng người.Lá reo xào xạc .Gió thu nhè nhẹ thổi,lá vàng nhẹ bay.Nắng vàng tươi rực rỡ.Trăng thu mơ màng.Mùa thu là mùa của cốm hồng .Trái cây ngọt lịm ăn với.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> cốm hồng dẻo thơm.Sắc thu ,hương vị mùa thu… 4. Củng cố -Viết 2-3 câu văn có tính liên kết câu -Gv đánh giá tiết học 5.Hướng dẫn học -Học thuộc ghi nhớ,làm các bài tập còn lạiTìm hiểu tính liên kết trong một văn bản đã -Chuẩn bị tiết sau :Cuộc chia tay của những con búp bê Yêu cầu : +Đọc kĩ văn bản ,tóm tắt +Trả lời các câu hỏi trong SGK ____________________________________________________ Ngày 22-8-2014 Tiết 5 :Văn bản CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ -Khánh HoàiI- Mức độ cần đạt -Hiểu được tình cảnh éo le ,tình cảm và tâm trạng các nhân vật trong truyện -Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức: -Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những người bạn nhỏ chẳng may rơi vào những hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. -Đắc sắc nghệ thuật của văn bản 2. Kĩ năng: -Đọc –hiểu văn bản truyện,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật -Kể tóm tắt truyện III-Chuẩn bị -GV : soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. -HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. IV- Tiến trình lên lớp 1. Ổn định -GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Hình ảnh người mẹ của EnRiCô hiện lên ntn trong văn bản Mẹ tôi? (?) Văn bản Mẹ tôi cho chúng ta thấy bài học đạo đức gì? Yêu cầu: C1: Trả lời như phần c : hình ảnh người mẹ . C2: Trả lời như phần ghi nhớ SGK ( 12 ) . 3- Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu:Tạo tâm thế,định hướng cho học sinh -Phương pháp:Thuyết trình -Thời gian :1 phút.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gia đình hạnh phúc, êm ấm là mơ ước của tất cả chúng ta. Thế nhưng điều mơ ước tưởng chừng đơn giản đó đôi khi ở đâu đó vẫn không thể thực hiện được. Một khi hạnh phúc mất đi người ta càng thấm thía nỗi đau đớn khi phải chia li, cách xa với những người thân yêu ruột thịt, luôn gần gũi với chúng ta hàng ngày. Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ” sẽ cho chúng ta biết rõ hơn về tình anh em Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản nhất Hoạt động 2:Hd đọc –tìm hiểu chung I-Đọc –Tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm được net kq về tác giả ,tác phẩm,thể loại ,bố cục -Phương pháp:Đọc sáng tạo,vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :20 phút -GV: Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng, xúc động, chú ý ngôn ngữ đối thoại . 1-Tác giả ,tác phẩm -GV đọc- HS đọc bài –G nhận xét a-Tác giả: Khánh Hoài (?)Em hãy kể tóm tắt nội dung văn bản? b-Tác phẩm -H đọc chú thích. - Truyện ngắn được trao giải nhì trong (?) Dựa vào chú thích *, em hãy nêu 1 vài cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ nét về tác giả ,tác phẩm? chức tại Thuỵ Điển 1992 của tg Khánh Hoài. -Gv hd Hs giải nghĩa một số từ khó trong *Từ khó:SGK SGK (?)Văn bản thuộc thể loại nào? 2-Thể loại -Là văn bản nhật dụng viết về quyền (?)Phương thức biểu đạt? trẻ em -Pt: tự sự +miêu tả (?) Văn bản có thể chia làm mấy phần ? 3- Bố cục : 3 phần . Mỗi phần từ đâu đến đâu? ý của từng + Từ đầu -> như vậy : chia búp bê phần? + Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học (?)Em hãy cho biết, truyện viết về ai, về + Còn lại : anh em chia tay việc gì? Ai là nhân vật chính? Vì sao? . H:Truyện viết về hai an hem Thành ,Thủy và cuộc chia tay cảm động của họ -Nv chính :Thành ,Thủy (?)Truyện kể ở ngôi thứ mấy ?Tác dụng ? H:Ngôi kể thứ nhất -Tác dụng:Giúp tác giả thể hiện một cách sâu sắc tình cảm,suy nghĩ và tâm trạng của nhân vật tăng tính chân thật của truyện sức thuyết phục cao (?)Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện không ? H:Búp bê chính là Thành và Thủy (ngây thơ ,trong sáng,vô tội ) =>Tên truyện gợi ra tình huống truyện,ý nghĩa sâu xa ,nội dung tư tưởng của tác giả.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 3:Hd dọc –tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu:Nắm được nội dung ,nghệ thuật của văn bản -Phương pháp:Giảng bình,vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :18 phút +HS theo dõi phần đầu Văn bản. (?) Vì sao anh em Thành, Thuỷ phải chia đồ chơi và chia búp bê? H: vì bố mẹ li hôn: Thuỷ phải theo mẹ về quê ngoại- Thành ở lại với bố (?) Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của Thành và Thuỷ khi mẹ bảo : Thôi, 2 đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi? (?)Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó trong việc miêu tả tâm trạng của hai anh em?. (?) Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh em Thành - Thuỷ?. (?)Những chi tiết trên cho em thấy được tình cảm của 2 anh em như thế nào? (?)Việc chia búp bê diễn ra như thế nào? (?) Lời nói và hành động của Thuỷ có gì mâu thuẫn? H:-Giận dữ:Không chấp nhận tách rời hai con búp bê -Vui vẻ :khi búp bê trở về cạnh nhau (?) Hình ảnh hai con búp bê của hai anh em luôn đứng cạnh nhau mang ý nghĩa gì? H:Búp bê đứng cạnh nhau gắn với hình ảnh gia đình sum họp đầm ấm,là kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ ,tình anh em ruột thịt (?)Bức tranh trong SGK minh họa cho sự việc nào? 4. Củng cố:. II-Đọc –Tìm hiểu chi tiết. 1.Cuộc chia búp bê * Tâm trạng của 2 anh em Thành Thuỷ trong đêm trước khi chia tay - Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, mi sưng mọng vì khóc nhiều. - Thành: cắn chặt môi , nước mắt tuôn ra như suối.. -NT : Sử dụng 1 loạt các động từ, tính từ kết hợp với phép so sánh làm nổi rõ tâm trạng của nhân vật. => Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở và bất lực. * Tình cảm của 2 anh em: - Thuỷ: vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho anh. - Thành: chiều nào cũng đi đón em, nhường đồ chơi cho em. => Tình cảm yêu thương gắn bó và luôn quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. * Chia búp bê: - Thành: lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía. - Thuỷ: tru tréo lên giận dữ vui vẻ -> không muốn chia rẽ búp bê, không muốn chia rẽ anh em ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Gv đánh giá tiết học -Kể tóm tắt lại truyện 5-Hướng dẫn học - Học bài và nghiên cứu kỹ phần tiếp theo _______________________________________________ Ngày 21-8-2014 Tiết 6 : CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ -Khánh HoàiI-Mức độ cần đạt II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng (Đã xác định ở tiết 5) III-Chuẩn bị -GV : Tranh ảnh về gia đình, soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. -HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. IV- Tiến trình lên lớp 1-Ổn định tổ chức -GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. -HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. 2. Kiểm tra bài cũ: (?)Kể tóm tắt lại truyện ?Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện không? 3. Bài mới : Hoạt động 1:Giới thiệu bài Gv tóm tắt nội dung tiết trước ,dẫn vào tiết Hoạt động 2:Hd đọc –tìm hiểu chi tiết 2. Chia tay lớp học (tiếp) -Thủy bật khóc thút thít nuối tiếc -GV nhắc lại các phần đã học. ,xót xa (?) Theo em có cách nào giải quyết được mâu thuẫn đó không ? H:Gđ Thành - Thuỷ phải đoàn tụ, hai anh em không phải chia tay nhau (?)Khi đến trường Thủy đã có hành động gì?Tại sao em lại có hành động đó? H: Vì trường học là nơi gắn bó,ghi khắc nhiều ấn tượng tốt đẹp trong Thủy:thầy - Cô Tâm sửng sốt. “ Trời ơi! ”, cô cô,bạn bè Tâm tái mặt và nước mắt giàn giụa -Thủy mãi xa nơi này không còn được gặp -Bạn bè: kinh ngạc sững sờ ,khóc thút lại nữa thít,khóc mỗi ngày một to (?)Chi tiết đó thể hiện thái độ gì của Thủy => Gợi sự cảm thông, xót thương cho (?)Em hãy tìm những chi tiết thể hiện thái hoàn cảnh bất hạnh của Thuỷ. độ của cô giáo và bạn bè khi chia tay Thủy? (?)Những chi tiết đó có ý nghĩa gì? (?) Chi tiết nào khiến em cảm động nhất? vì sao? (?) Em hãy gt vì sao khi dắt Thuỷ ra khỏi -> Miêu tả diễn biến tâm lí chính xác trường, tâm trạng Thành lại “ kinh ngạc làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm và sự.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và thất vọng, bơ vơ. nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”? =>Sự bất hạnh đáng thương của hai (?)Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn anh em Thành ,Thủy biến tâm lí nhân vật của tác giả? Cách miêu tả đó có tác dụng gì? (?)Nếu là một thành viên trong lớp học ,em sẽ làm gì khi chứng kiến cuộc chia tay đầy nước mắt của Thủy 3. Anh em chia tay (?)Kết thúc truyện, cuộc chia tay của - Thuỷ : Thành và Thủy diễn ra như thế nào? +Như người mất hồn (Gợi ý:Thành có thái độ ntn?Thủy có phản +Mặt tái xanh như tàu lá ứng ra sao?) +Đặt con Em nhỏ quăng tay vào con vệ sĩ . (?)Những chi tiết đó thể hiện điều gì? -Thành:Mếu máo ,dứng như chôn chân +GV bình : Xây dựng chi tiết kết thúc xuống đất chuyện như thế, nhà văn muốn nhắn gửi Cảm động lưu luyến,xót xa với mọi người rằng : Cuộc chia tay của => Tình anh em không thể chia lìa . các em nhỏ là rất vô lí, là không nên có, không nên để nó xảy ra. ý tưởng ấy nhắc nhở những người làm cha làm mẹ hãy sống vì con cái, cố gắng giữ gìn tổ ấm gia đình đừng để nó tan vỡ . “Những bố mẹ bên bờ chia cắt Phút giây thôi hãy nghe tiếng con mình” (Vương Trọng ) Hoạt động 3:Hd tổng kết III.Tổng kết -Mục tiêu :Nắm nét khái quát về nd,nt của 1-Nghệ thuật vb -Xây dựng tình huống tâm lí -Phương pháp:Giảng bình ,vấn đáp ,đàm -Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể thoại -Khắc họa hình tượng nhân vật trẻ nhỏ -Thời gian :3 phút qua đó gơi suy nghĩ ,lựa chọn ,ứng sử (?)Em hãy nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của người làm cha mẹ của văn bản? -Lời kể tự nhiên (?) Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hoài 2-Ý nghĩa muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? Là câu chuyện của những đứa con (?) Sau khi học xong văn bản, em rút ra nhưng đã gợi cho người làm cha mẹ được bài học gì? phải suy nghĩ.Trể em cần được sống - GV : Qua cuộc chia tay đau đớn và đầy trong mái ấm gia đình.Mỗi người cần cảm động của hai em nhỏ trong truyện phải giữ gìn hạnh phúc gia đình khiến người đọc thấm thía rằng : Hạnh phúc gia đình vô cùng quý giá, mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không nên vì bất cứ lí do gì mà làm tan vỡ hạnh phúc gia đình -Gv chốt –H đọc ghi nhớ *Ghi nhớ :SGK/T27 Hoạt động 4:Hd luyện tập IV. Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Gv nêu yêu cầu luyện tập -Gv hd H bộc lộ cảm xúc ,suy nghĩ của mình. Bài 1:Nêu cảm nghĩ của em về cuộc chia tay đầy cảm động của hai anh em Thành và Thủy? Bài 2:Kể chuyện tưởng tượng chuyến về thăm em của Thành. 4. Củng cố: -Qua văn bản tác giả muốn đề cặp đến quyền lợi gì của trẻ em? -Gv đánh giá tiết học 5-Hướng dẫn học -Đặt nhân vật Thủy vào ngôi thứ nhất để kể tóm tắt lại câu chuyện -Tìm chi tiết thể hiện tình cảm gắn bó của hai anh em Thành ,thủy Học bài và soạn bài “Bố cục trong văn bản” Yêu cầu:Đọc kĩ các vd trong SGK,trả lời các câu hỏi ______________________________________________ Ngày 22-8-2014 Tiết 7: BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I-Mức độ cần đạt -Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản,trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản -Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch hợp lí cho các bài làm II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức: -Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. - Bước đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí . 2. Kĩ năng: -Nhận biết ,phân tích bố cục trong văn bản -Vân dụng những kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản,xây dựng bố cục cho một văn bản nói (viết) cụ thể. III-Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ, chuẩn KTKN, soạn giáo án. -Hs :Đọc ,trả lời các câu hỏi trong sgk IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Liên kết là gì? Làm thế nào để văn bản có tính liên kết? -ĐA:SGK /18 3. Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu:Giới thiệu chủ đề ,định hướng chú ý cho học sinh -Phương pháp:Thuyết trình -Thời gian :1 phút Các em học lịch sử hẳn còn nhớ trận chiến trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền với việc lợi dụng nước thuỷ triều và cách bố trí các đạo quân, cánh quân theo thế trận rồi dùng các thuyền nhỏ để dụ địch vào thế trận và phản công, mang lại chiến thắng Bạch Đằng vang dội . Nếu không có sự sắp xếp thế trận như vậy có thể dẫn đến kết quả như vậy không ? vì sao ?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trong việc tạo lập văn bản cũng cần phải bố trí sắp xếp các phần, các đoạn theo trình tự hợp lí . Để hiểu và làm được việc này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài: “Bố cục trong văn bản”. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bố cục và những yêu cầu… -Mục tiêu:Hiểu bố cục là gì ,yêu cầu các phần trong bố cục -Phương pháp:Vấn đáp ,đàm thoại ,nêu và giải quyết vấn đề -Thời gian :22 phút - Có 1 bạn viết giấy xin phép nghỉ học, bạn sắp xếp các ý như sau : +GV : Treo bảng phụ - hs đọc - Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên đơn, Họ và tên - địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa, Nơi viết, ngày ..., Kí tên. (?)Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trên? (?) Theo em có thể tùy ý muốn ghi nội dung nào trước có được không? H:Không thể đảo lộn các nội dung trên vì như vậy sẽ là việc làm tùy tiện ,lộn xộn ,không thành hệ thống các ý +GV : Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản theo 1 trình tự hợp lí được gọi là bố cục . (?) Vậy em hiểu bố cục là gì? (?)Vì sao khi xây dựng văn bản phải quan tâm đến bố cục? H: Vì như vậy thì sự bố trí sắp xếp các phần ,đoạn,ý muốn biểu đạt thành một trình tự chặt chẽ ,hợp lí +HS đọc đoạn văn 1- SGK ( 29 ) (?) So sánh văn bản ếch ngồi đáy giếng ở SGK Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì giống và khác nhau? -HS đọc đoạn văn 2 – SGK ( 29 ) (?)So sánh văn bản Lợn cưới áo mới ở sgk Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì giống và khác nhau? (?)Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên như thế nào? H:Theo SGK Ngữ văn 6 (?) Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì?. I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản: 1- Bố cục của văn bản:. a-Ví dụ :SGK /28 b-Nhận xét - Trình tự lá đơn lộn xộn - Trình tự hợp lí : - Quốc hiệu, tên đơn,họ và tên, địa chỉ,lí do viết đơn,lời hứa, cám ơn, nơiviết, ngày viết đơn, kí tên. => Bố cục : Là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành mạch và hợp lí.. 2. - Những yêu cầu về bố cục trong văn bản: - Ví dụ :SGK/29 + Đoạn văn1 + Đoạn văn 2. =>Kết luận :+ Nội dung các phần, các đọan phải thống nhất chặt chẽ với nhau và phải có sự phân biệt rạch ròi..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> (?)Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần MB, TB, KB trong văn bản miêu tả và tự sự? (?) Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi phần không? vì sao? H: Có vì mỗi phần đều có những nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng (?)Có ý kiến cho rằng mở bài chỉ là sự tóm tắt,rút gọn của phần thân bài .Còn phần KB chẳng qua chỉ là sự lặp lại một lần nữa của phần MB .Nói như vậy có dúng không ?Vì sao? H:-MB không chỉ đơn thuần là giới thiệu mà phải làm cho người đọc đi vào đề tài một cách tự nhiên ,hứng thú -KB: Không chỉ nhắc lại ,phát biểu cảm nghĩ chung mà phải tạo ấn tượng đẹp ,gợi mở dư âm của văn bản Nói như vậy chưa đúng (?) Bố cục văn bản thường có mấy phần? Đó là những phần nào? -Gv chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 3: HDHS luyện tập -Mục tiêu :Vận dụng kiến thức lí thuyết vào bài tập thực hành -Phương pháp:Vấn đáp ,thảo luận -Thời gian :18 phút -Hs đọc yêu cầu BT1-sgk/30 -Hđọc ,nêu y/c BT2 (?)Hãy ghi lại bố cục của truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” (?) Bố cục ấy đã rành mạch và hợp lí chưa? (?) Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố cục khác được không? ( câu chuyện này có thể kể theo 1 bố cục khác - Ôn tập ngữ văn 7 - 15 ). + Trình tự sắp đặt phải đạt được mục đích giao tiếp. 3. Các phần của bố cục - Văn bản miêu tả: + MB: Tả khái quát – giới thiệu cảnh . + TB : Tả chi tiết + KB : Nêu cảm nghĩ - Văn bản tự sự : + MB : Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc +TB : Kể diễn biến sự việc + KB : Kết cục của sự việc. - Bố cục của văn bản: 3 phần : MB, TB, KB. * Ghi nhớ : SGK ( 30 ) II. Luyện tập: Bài 1: - Biết sắp xếp các ý cho rành mạch =>hiệu quả cao. - Không biết sắp xếp cho hợp lí =>không hiểu . Bài 2: Bố cục văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ” : - MB: Giới thiệu nhân vật Tôi, em tôi và việc chia tay. - TB : + H/c gđ, t/c 2 anh em + Chia đồ chơi và chia búp bê . + Hai anh em chia tay - KB : + Búp bê không chia tay Bài 3 Bố cục: chưa rành mạch, hợp lí vì: - Các điểm 1,2,3 ở TB mới chỉ kể lại việc học tốt chứ chưa phải là trình bày khái niệm học tốt . Và điểm 4 không.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hs đọc yêu cầu bài tập 3 - (sgk 30,31). - Bố cục trên đây đã rành mạch và hợp lí chưa ? Vì sao ?. - Theo em có thể bổ sung thêm điều gì ?. phải nói về học tập =>TB : 1. KN học tập trên lớp 2. KN học tập ở nhà 3. KN học tập trong cuộc sống và tham khảo tài liệu 4. Kết quả học tập đã đạt được nhờ những KN trên . 5. Mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạn .. 4-Củng cố -Gv khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Xác định bố cục của một văn bản tự chọn ,nêu nhận xét về bố cục của văn bản đó -Học thuộc lòng ghi nhớ ,làm các bài tập còn lại -Chuẩn bị tiết sau :Mạch lạc trong văn bản _________________________________________________ Ngày 24-8-2014 Tiết 8: MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN I-Mức độ cần đạt -Có hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có tính mạch lạc -Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc –hiểu văn bản và thực tiễn tạo lập văn bản viết nói II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản -Điều kiện cần thiết để văn bản có tính mạch lạc 2-Kĩ năng -Rèn kĩ năng nói viết mạch lạc III-Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ, chuẩn KTKN, soạn giáo án. - Hs :Đọc ,soạn bài theo yêu cầu IV-Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Bố cục là gì? Bố cục gồm có những phần nào? Nội dung từng phần? - Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì? 3.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :thuyết trình -Thời gian :1 phút Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia, nhưng văn bản cần phải đảm bảo tính liên kết . Vậy làm thế nào để văn bản vẫn được phân chia rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Để giải thích vấn đề này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài : Mạch lạc ....
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: Hd tìm hiểu mạch lạc và yêu cầu về mạch lạc trong văn bản -Mục tiêu:Hiểu mạch lạc trong văn bản là gì ,những y/c về mạch lạc -Phương pháp:Thảo luận ,vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :20 phút +GV: Mạch lạc trong đông y vốn có nghĩa là mạch máu trong cơ thể. (?)Vậy mạch lạc trong văn bản có tính chất nào sau đây ? A-Trôi chảy thành dòng ,thành mạch B-Tuần tự đi khắp các phần các đoạn trong văn bản C-Thông suốt ,liên tục không đứt đoạn D-Cả 3 ý kiến trên (?)Có người cho rằng mạch lạc trong văn bản là sự tiếp nối các câu các ý theo một trình tự hợp lí .Em có tán thành với ý kiến đó không?Vì sao ? H:Ý kiến trên là đúng (?)Từ các Vd trên ,em hiểu thế nào là mạch lạc trong vb? G chốt ,ghi bảng -H đọc phần a trong sgk -G hd H thảo luận nội dung trong SGK. (?)Hãy cho biết toàn bộ sự việc trong văn bản xoay quanh sự việc chính nào? H:Sự việc chính:Sự chia tay của Thành và Thủy (?)Những con búp bê đóng vai trò gì trong truyện ?Hai an hem Thành thủy đóng vai trò gì? H:-Là chủ đề ,đề tài -Nv chính trong truyện (?)Vậy muốn văn bản có tính mạch lạc thì các phần, các đoạn, các câu trong văn bản phải hướng về cái gì? -H đọc phần b trong SGK /32 (?) Theo em chủ đề đã liên kết các sự việc trong văn bản trên thành một thể thống nhất là mạch lạc trong văn bản. Kiến thức có bản nhất I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản: 1. Mạch lạc trong văn bản. => Mạch lạc trong văn bản là sự tiếp nối các câu, các ý theo 1 trình tự hợp lí trên 1 ý chủ đạo thống nhất. => văn bản cần phải mạch lạc 2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc * VD : Tìm hiểu tính mạch lạc trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ”? + Chủ đề : Cuộc chia tay của 2 anh em Thành –Thuỷ khi cha mẹ li hôn . => xuyên suốt + Từ ngữ: Chia tay, chia đồ chơi, chia rẽ, xa cách, khóc ... + Các sự việc : Trong hiện tại - qúa khứ, ở nhà - ở trường . => Thống nhất.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> không ? H:Đó chính là mạch lạc trong văn bản( các từ ngữ chi tiết trên đều phản ánh sự thật hai an hem phải chia tay dù không muốn +GV : Từ ngữ, sự việc đó là các yếu tố làm cho chủ đề nổi bật. Nói cách khác là chủ đề đã xuyên suốt, thấm sâu vào các yếu tố đó -H đọc phần c trong SGK (?) Hãy cho biết các đoạn trong văn bản “Cuộc chia ….”được nối với nhau theo mối liên hệ nào? H:Cả 4 mối liên hệ ? Vậy, qua đó, em hiểu một văn bản có tính mạch lạc là văn bản như thế nào? Cần có các điều kiện gì? -Gv chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 3: HDHS luyện tập -Mục tiêu :Vận dụng lí thuyết vào bài tập thực hành -Phương pháp:Thảo luận ,ván đáp… -Thời gian :20 phút -H đọc ,nêu y/c BT1 - HS thảo luận theo *Gợi ý – SGK. Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi . - Xác định chủ đề của văn bản?. - Văn bản này có tính mạch lạc chưa?. + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện 1 chủ đề chung xuyên suốt. + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí … *Ghi nhớ : sgk ( 32 ) II. Luyện tập: Bài 1 a- Văn bản “Mẹ tôi ” - Chủ đề: ca ngợi hình ảnh người mẹ - Các từ ngữ: mẹ, con, …… vì con -> Các từ ngữ, sự việc đều phục vụ cho chủ đề. => Văn bản có tính mạch lạc b-Văn bản:” Lão nông và các con” - Chủ đề: Lao động là vàng - Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm cho các phần liền mạch với nhau. => văn bản có tính mạch lạc Bài 2:Giải thích -Ý chủ đạo của truyện :Cuộc chia tay cảm động ,xót xa của Thành và Thủy -Nếu kể chi tiết nguyên nhân Ý chủ đạo phân tán ,không thống nhất mất tính mạch lạc. (?)Trong truyện “Cuộc chia tay của …”,tác giả không miêu tả tỉ mỉ nguyên nhân cuộc chia tay của người lớn,điều đó có làm cho tác phẩm thiếu tính mạch lạc không? 4. Củng cố GV tổng kết lại bài học và nhận xét tiết học 5-Hướng dẫn học -Học bài ,làm bài tập -Tìm hiểu tính mạch lạc trong một văn bản đã học -Chuẩn bị tiết sau :Ca dao ,dân ca ,Những câu hát về tình cảm gia đình _________________________________ Ngày soạn 27-8 -2014 Tiết 9:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I-Mức độ cần đạt -Hiểu được khái niệm ca dao ,dân ca -Nắm được giá trị nội dung ,nghệ thuật của những câu ca dao dân ca về tình cảm gia đình II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức - Hiểu khái niệm ca dao - dân ca. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao - dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng -Đọc –hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình -Phát hiện và so sánh những hình ảnh ẩn dụ ,những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình cảm gia đình III-Chuẩn bị -GV: Một số câu ca dao cùng chủ đề, soạn giáo án. -HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. IV –Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: -GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. 2. Kiểm tra bài cũ: (?)Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê muốn gửi tới chúng ta điều gì? (?)Nghệ thuật kể chuyện của tác giả Khánh Hoài có gì đáng chú ý? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Ca dao - dân ca “là tiếng hát đi từ trái tim ” là thơ ca trữ tình dân gian. Ca dao-dân ca VN là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những người LĐ. Tâm hồn tình cảm con người bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm ân nghĩa đối với những người ruột thịt trong gia đình. Bài ca tình nghĩa trong kho tàng ca dao- dân ca VN vô cùng phong phú. Trong đó 4 bài ca dao của văn bản “Những câu hát về tình cảm gia đình” là tiêu biểu, vừa sâu sắc về nội dung, vừa sinh động, tinh tế về ngôn ngữ nghệ thuật. Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cơ bản nhất Hoạt động 2:Hd đọc –tìm hiểu chung. I.Đọc- tìm hiểu chung:. -Mục tiêu:Nắm được khái niệm ca dao ,dân ca -Phương pháp :Vấn đáp ,đàm thoại ,giải thích -Thời gian :10 phút -Gv hd H đọc :Đây là những bài ca dao nói về tình cảm gia đình có nhịp 2/2/2 ,4/4. 1-Chú thích -Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng =>Thuộc thể loại trữ tình dân gian kết.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> nên phải đọc giọng nhẹ nhàng ,êm dịu ,tình cảm và thể hiện được sự thành kính +GV: đọc- HS đọc - nhận xét -HS đọc khái niệm trong SGK. (?)Em hiểu thế nào là ca dao ,dân ca? -Gv mở rộng : +Phương thức lưu truyền : trước kia :truyền miệng,nay :ghi bằng chữ (?)Hãy kể tên của một số điệu hát dân ca nổi tiếng của những vùng đất là cái nôi của dân ca? -Hát ví ,dặm –Nghệ Tĩnh -Hát quan họ -Bắc Ninh -Hát xoan –Phú Thọ Dân ca có làn điệu riêng ,cốt lõi lời ca là thơ dân gian thêm tiếng láy ,tiếng đệm +GV: giải nghĩa từ khó. Hoạt động 3 :Hd đọc –tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu:Nắm được nôi dung ,nghệ thuật bài ca dao 1,4 -Phương pháp:Giảng bình,vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :23 phút +Hs đọc bài 1 (?) Đây là lời của ai nói với ai? Trong hoàn cảnh nào? Vì sao em lại khẳng định như vậy? H:Là lời của mẹ (căn cứ vào hô ngữ “con ơi”) nói với con -Hoàn cảnh :Ru con (?) Người mẹ muốn nói điều gì với con ? (?) Biện pháp nghệ thuậy được sử dụng trong bài ca dao ?Tác dụng của nó đối với việc thể hiện nội dung bài ca dao ? +GV: Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to lớn, mênh mông vĩnh hằng được chọn làm biểu tượng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhưng không phải là giáo huấn khô khan mà rất cụ thể, sinh động. (?) Bên cạnh việc khảng định công lao to lớn của cha mẹ ,bài ca dao còn khuyên chúng ta điều gì? (?) Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát điều gì? (?)Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì. hợp lời và nhạc diễn tả đời sống nội tâm của con người -Ca dao :Lời thơ của dân ca ,một thể loại thơ dân gian. -Từ khó :SGK 2-Thể loại :Thơ lục bát II.Đọc –tìm hiểu chi tiết Bài 1: Là lời mẹ ru con, nói với con.. -Công cha- núi ngất trời -Nghĩa mẹ -Nước Biển Đông. -NT : Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa s/động. -> Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái và nhắc nhở kẻ làm con phải có bổn phận chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.. -Ghi lòng: khắc ,tạc trong lòng - Cù lao chín chữ : Cụ thể hóa công cha nghĩa mẹvà tình cảm biết ơn của con cái.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> hay? H- Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru khiến cho nd chải chuốt, ngọt ngào (?) Em hãy tìm thêm những bài ca dao khác nói về tình cảm ơn nghĩa của cha mẹ đối với con cái? -Hs đọc bài 4 (?) Đây là lời của ai, nói với ai? -HS: Lời của ông bà, cô bác nói với con cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời của anh em ruột thịt tâm sự với nhau. (?) Em hiểu “người xa”,”bác mẹ “,”cùng thân “ở đây có ý nghĩa như thế nào? H:-Người xa:Người xa lạ -Bác mẹ :Cha mẹ -Cùng thân :Cùng ruột thịt (?)Từ đó có thể hiểu tình cảm anh em thân thương được giải thích trên cơ sở nào? H:Cùng chung cha mẹ ,cùng chung dòng máu -GV: 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, phân biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết thống, sống chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng chung bác mẹ” (?) Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao này?Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy trong việc diễn tả tình cảm anh em ? (?) Bài ca dao còn nêu ra cách ứng sử ntn trong mối quan hệ anh em ? -Gv bình: An hem sống hòa thuận đoàn kết là nét đẹp truyền thống ,đạo lí của dân tộc Việt Nam .Anh em sống đoàn kết gắn bó đem lại hạnh phúc cho cha mẹ Hoạt động 4:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm nét nd ,nt khái quát của bài ca dao -Phương pháp:Vấn đáp -Thời gian :5 phút (?) Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 2 bài ca dao sử dụng?. =>Con cái phải ghi nhớ ,biết ơn công sinh thành nuôi dưỡng của cha mẹ. . Bài 4 :. -Anh em:. cùng chung bác mẹ Cùng thân một nhà là sự gắn bó thiêng liêng như chân, tay. ->NT: Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó,keo sơn, không thể chia cắt. => Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình anh em yêu thương gắn bó đem lại hạnh phúc cho nhau III. Tổng kết 1-Nghệ thuật -Sử dụng biện pháp so sánh ,ví von -Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm -Diễn tả tình cảm qua những mô típ -Sử dụng thể thơ lục bát 2-Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> (?)Hai bài ca dao trên cùng hướng về chủ đề gì? (?) Nội dung của 2 bài ca dao đó đề cập đến những tình cảm của ai, đối với ai? -Gv chốt -HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 5:Hd luyện tập (?) Sưu tầm những bài ca dao có nội dung nói về tình cảm gđ? -Gv đọc 1 số bài ca dao cùng chủ đề để HS tham khảo.. -Coi trọng công ơn và tình nghĩa trong mối quan hệ gia đình -Khuyên răn ta phải có cách ứng sử tử tế thủy chung trong nếp sống *Ghi nhớ :SGK IV. Luyện tập: Ví dụ : (1) Công cha như nui Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con (2)Công cha đức mẹ cao dày Cưu mang trứng nước những ngày ngây thơ Nuôi con khó nhọc đến giờ Trưởng thành con phải biết thờ song thân (3)Công cha nặng lắm ai ơi Nghĩa mẹ bằng trời chin tháng cưu. 4. Củng cố: -Tình cảm được diễn tả trong 2 bài ca dao là tình cảm gì?Em có nhận xét gì về tình cảm đó? -Đọc bài đọc thêm T37 5. Hướng dẫn học -Học thuộc lòng các bài ca dao đã được học -Soạn bài “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”. Yêu cầu:Đọc kĩ bài ca dao ,trả lời câu hỏi trong SGK ______________________________________________. Ngày 29-8-2014 Tiết 10: Văn bản NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I-Mức độ cần đạt Nắm được giá trị tư tưởng ,nghệ thuật của những bài ca dao ,dân ca về tình yêu quê hương ,đất nước,con người II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Kiến thức: -Cảm nhận được tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người. -Nắm được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức diễn đạt trong ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người . 2.Kĩ năng: -Đọc –hiểu phân tích ca dao ,dân ca trữ tình -Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ ,những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương đát nước ,con người III.Chuẩn bị - GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. -HS : Soạn trước bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: -GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. -HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. 2. Kiểm tra bài cũ: (?)Thế nào là ca dao - dân ca? (?)Đọc thuộc hai bài ca dao 1,4?Qua đó em rút ra được bài học gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Tạo tâm thế ,định hướng chú ý cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản nhất. Hoạt động 2:Hd đọc tìm hiểu chung I.Đọc- Tìm hiểu chung: -Mục tiêu:Nắm được nét chung của văn bản -Phương pháp :Vấn đáp -Thời gian :7 phút -GV : Hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, tươi 1-Đọc vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó. -GV đọc- HS đọc - nhận xét. 2. Chú thích: -HS đọc chú thích. (?)Những từ “ni “,”tê” thường dùng ở địa phương nào? (Miền Trung) (?) Phương thức biểu đạt của bài ca dao là gì? H: Pt Biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 3:Hd đọc –tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu :Nắm được gí trị tư tưởng ,nghệ thuật của hai bài ca dao 1,4 -Phương pháp :Giảng bình ,vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :25 phút -Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1 (?)Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào : a,b,c,d – sgk-39? -HS: Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. (?)Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp? (?)Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy để hỏi - đáp? +GV: Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu. (?) Em có nhận xét gì về cách hỏi và trả lời? H:-Hỏi:bí hiểm -Trả lời :sắc sảo (?) Qua lời hát đối đáp đó chàng trai ,cô gái đã thể hiện tình cảm gì? -Gv bình:Tình yêu quê hương ,đất nước thường trực trong mỗi con người ,một đất nước có bề dày hơn 4000 năm lịch sử... +HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4. (?) Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì? H:Các nhóm từ ở dòng sau lặp ,đảo ,đối với các nhóm từ ở đằng trước -Nhịp 4/4/4 lặp lại ở cả 2 dòng. II-Đọc –tìm hiểu chi tiết. Bài 1: -Lời hát đối đáp của chàng trai và cô gái + Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) +Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp) - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên…-> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng => Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử .. => Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp.. Bài 4:. - Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt dài 12 tiếng,nhịp 4/4/4, với những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng ->Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng,cảm xúc yêu đời của con người. - Thân em như chẽn lúa.... Phất phơ dưới ngọn nắng hồng.... (?) Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở hai - NT:Hình ảnh so sánh Gợi sự trẻ câu thơ cuối?Nét độc đáo của biện pháp trung, hồn nhiên và sức sống đang nghệ thuật ấy là gì? xuân của cô thôn nữ đi thăm đồng. +Gv : Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh nắng ban mai được miêu tả như “chẽn lúa đòng đòng”là lúa mới trổ bông, hạt còn ngậm sữa, gợi sự.... =>Vẻ đẹp của thiên nhiên ,con người.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? Phản ánh vẻ đẹp nào của làng quê? (?)Bài ca dao có những từ địa phương như “ni,tê”....Theo em đó là bài ca dao của vùng đất nào? H:Miền Trung .Tuy nhiên tình cảm ấy không bó hẹp mà mở rộng ,nâng lên thành tình yêu quê hương đất nước ở mỗi con người Hoạt động 4:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt của vb -Phương pháp :Vấn đáp -THời gian :5 phút (?)Đăc điểm hình thức nổi bật của văn bản này? (?) Bài ca dao là lời của ai nói với ai?Nêu nội dung chính của 4 bài ca dao? -Gv chốt -Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 5:Hd luyện tập. hài hòa gắn bó=>Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con người.. III. Tổng kết 1-Nghệ thuật -Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp ...thường gợi nhiều hơn tả -Có giọng điệu tha thiết ,tự hào -Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể 2-Nội dung -Phản ánh tình yêu lòng tự hào của nhân dân trước vẻ đẹp của quê hương đất nước ,con người *Ghi nhớ SGK/T40 IV. Luyện tập: *Bài 1:Thể thơ lục bát. GV: Yêu cầu HS làm bài tập1 trong sgk. HS: Làm bài tập. (?) Đọc một số bài ca dao có nội dung tương tự ? 4. Củng cố: -Cho hs tìm 1 số câu tục ngữ cùng chủ đề - Sau đó HS đọc 1 số bài ca dao cùng chủ đề cho HS nghe và tham khảo. 5. Hướng dẫn học -Làm các bài tập còn lại. -Học thuộc các bài ca dao trong văn bản và một số bài có nd tương tự . -Chuẩn bị bài “Từ láy”. ____________________________________________ Ngày 1-9-2014 Tiết 11: TỪ LÁY I. Mức độ cần đạt -Nhân diện được hai loại từ láy :láy toàn bộ và láy bộ phận -Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy -Hiểu được giá trị tượng thanh ,gợi hình,gợi cảm của từ láy:biết cách sử dụng từ láy -Có ý thức rèn luyện trau dồi vốn từ láy II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Khái niệm từ láy -Các loại từ láy 2.Kĩ năng: -Phân tích cấu tạo từ ,giá trị tu từ của từ láy trong văn bản -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. III-Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ,giáo án Những điều cần lưu ý: Không được lẫn lộn từ ghép và từ láy: máu mủ,râu ria, thiên nhiên, hoàng hôn -Hs:Bài soạn IV- Tiến tình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: - GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. 2. Kiểm tra bài cũ: (?)Từ phức gồm những loại nào? Cho VD? Có mấy loại từ ghép? *ĐA:Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.) 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Giới thiệu chủ đề ,định hướng chú ý cho học sinh -Phương pháp:Thuyết trình -Thời gian :1 phút Tiết trước chúng ta đã tim hiểu về Từ ghép. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ láy và nghĩa của chúng. Hoạt động 2:Hd tìm hiểu các loại từ láy I. Các loại từ laý -Mục tiêu :Nhận diện được hai loại từ láy *Ví dụ :SGK /41 -Phương pháp :Vấn đáp ,giải thích *Nhận xét: -Thời gian :10 phút -Đăm đăm:Lặp lại hoàn toàn tiếng gốc +HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những Láy hoàn toàn từ in đậm. -Mếu máo:Lăp lai phụ âm đầu”m” - Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu láy xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, -Liêu xiêu:Lặp lại vần “iêu” bộ khác nhau? phận H:-Giống :Đều có sự lặp lại -Khác: Gv :Những từ lặp lại hoàn toàn tiếng gốc gọi là từ láy hoàn toàn .Những từ giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm ,về vần gọi là láy bộ phận (?)Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy ở mục 1? Cho VD? -HS đọc ví dụ – sgk (42 ). (?) Vì sao các từ láy im đậm không nói VD : Bật bật được là: bật bật, thăm thẳm ? Thăm thẳm => Không tạo ra sự -GV : Thực chất đây là những từ láy toàn hòa phối về âm thanh.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm (?) Từ láy được phân loại như thế nào?. -G chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 3:Hd tìm hiểu nghĩa của từ láy -Mục tiêu :Nắm đượcđặc điểm về nghĩa của từ láy -Phương pháp:Vấn đáp ,giải thích -Thời gian :10 phút (?) Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? H: mô phỏng tiếng khóc ,đồng hồ chạy ,chó sủa (?)Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? (?)So sánh nghiã của các từ láy: mềm mại, đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng? -Hs : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức độ của màu đỏ -Từ láy có nghĩa như thế nào? -Gv chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 4:Hd luyện tập -Mục tiêu :Vân dụng lí thuyết vào bài tập thực hành -Phương pháp :Vấn đáp,thảo luận nhóm -Thời gian :20 phút GV: Yêu cầu HS lần lượt làm bài tập 1,2,3 trong sgk. HS: Làm bài tập. - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?. =>Hai loại từ láy : Láy toàn bộ:Các tiếng lặp lại toàn bộ Láy bộ phận :Các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần *Ghi nhớ 1:SGK /42 2. Nghĩa của từ láy: *Ví dụ :SGK /42 *Nhận xét: (1)Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu => mô phỏng âm thanh. (2) Lí nhí, li ti, ti hí=> gợi tả những hình dáng âm thanh nhỏ bé. - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh=> Biểu thị một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm. (3) Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ. - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn. Ghi nhớ2 : SGK /42 II. Luyện tập: Bài 1: - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề. Bài 2: - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Bài 3: (1)a - nhẹ nhàng (3) a-tan tành b- nhẹ nhõm b-tan tác (2) a-xấu xa b- xấu xí Bài 5 Tất cả các từ này đều là từ ghép vifcar.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> hai tiếng đều có nghĩa .Chúng có sự trùng hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu 4.Củng cố: -GV tổng kết và nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn học -Học bài cũ,làm các bài còn lại -Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học -Chuẩn bị tiết sau :Quá trình tạo lập văn bản. ------------------------------------------------Ngày 2-9-2014 Tiết 12: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I- Mức độ cần đạt -Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn -Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản.Vận dung những kiến thức đó vào đọc hiểu văn bản II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức -Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết tập làm văn 2.Kĩ năng -Tạo lập văn bản có bố cục ,liên kết mạch lạc III-Chuẩn bị - GV: Bảng phụ,soạn giáo án. -HS: Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1-Ổn định tổ chức -GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. 2-Kiểm tra bài cũ: (?)Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD? *ĐA :Ghi nhớ T32 3-Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Tạo tâm thế ,định hướng chú ý cho H -Phương pháp:Thuyết trình -Thời gian :1 phút Muốn tạo lập một văn bản phải đi theo một số bước nhất định , đó là những bước nào? Tiết học hôm nay chúng ta nghiên cứu điều đó. Hoạt động 2:Hd tìm hiểu các bước tạo I-Các bước tạo lập văn bản: lập văn bản a. Định hướng văn bản: -Mục tiêu:Nắm được các bước tạo lập vb trong gt và viết bài -Phương pháp:Nêu và giải quyết vđ, vấn đáp -Thời gian :20 phút -Gv nêu tình huống 1: Em được nhà.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> trường khen thưởng về thành tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế nào để có kết quả học tập tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm. (?) Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách nào? -H: Em sẽ nói hoặc viết (?) Văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói cho ai nghe? Để làm gì? * Tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm vui với em. (?) Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần xác định rõ những vấn đề gì?. - GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản về nội dung, đối tượng, mục đích. (?) Để giúp mẹ hiểu được những điều em muốn nói thì em cần phải làm gì? -Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk (?) Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì trong các yêu cầu trên ? -Hs : Tất cả các yêu cầu trên - GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn. (?) Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt đựơc những yêu cầu gì? (?)Trong sản xuất, bao giờ cũng có những bước kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? - Để có 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực hiện những bước nào? -Gv chốt-HS đọc ghi nhớ.. * Xây dựng văn bản nói - Nội dung : Giải thích lí do đạt kquả tốt trong học tập - Đối tượng : Nói cho mẹ nghe - Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoãn, học giỏi của mình.. * Văn bản viết : -Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho bạn -Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui vì sự tiến bộ của mình - Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về niềm vui được khen thưởng - Hình thức : - Viết như thế nào? ->Định hướng để tạo lập văn bản. b. Xây dựng bố cục văn bản: * Bố cục: 3 phần - MB : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường. - TB : Lí do em được khen thưởng. - KB : Nêu cảm nghĩ.. c. Diễn đạt thành bài văn: Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau. d. Kiểm tra văn bản: - Đã đạt yêu cầu chưa. - Cần sửa chữa gì. * Ghi nhớ: SGK/T46.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập -Mục tiêu :Ápdụng lí thuyết vào bài tập thực hành -Phương pháp:Vấn đáp,thảo luận -Thời gan :20 phút -H đọc ,nêu yêu cầu BT1 HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK.. II. Luyện tập. Bài 1: a-Cần thiết vì muốn nói điều gì đó người ta mới có nhu cầu tạo lập văn bản b-Xác định đối tượng là định hướng quan trọng nhất c-Xác định bố cục sẽ giúp bài viết rõ ràng,mạch lạc ,không sót ý ,trùng lặp ý d-Kiểm tra sẽ giúp hoàn thiện bài,chữa các lỗi chính tả ,lỗi diễn đạt Bài 2: -HS đọc yêu cầu BT2. a- Nội dung: Thiếu sự đúc rút kinh -(?)Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù nghiệm giúp các bạn khác học tốt hợp chưa? cần phải điều chỉnh lại như thế b-Đối tượng :Xác định đối tượng chưa nào ? đúng -GV hướng dẫn hs làm bài 3, 4. -Đối tượng là các bạn học sinh xưng tôi Bài tập 3 a-Dàn bài là đề cương chứ không phải là văn bản nên phải ngắn gọn .Không nhất thiết phải là những câu văn hoàn (?)Dàn bài có bắt buộc viết thành những chỉnh,đúng ngữ pháp và liên kết câu văn trọn ven không ? b-Muốn phân biệt được các ý lớn nhỏ và kiểm tra được sự hợp lí của dàn bài thì (?)Làm thế nào phân biệt được các mục phải trình bày các ý rõ rang lớn nhỏ? I 1-Ý nhỏ =>Ý lớn a-Ý nhỏ hơn 4. Củng cố: -Nhắc lại các bước tạo lập văn bản. -Nhận xét giờ học. 5Hướng dẫn học -Học bài cũ. -Tập viết một đoạn văn có tính mạch lạc -Đọc và trả lời câu hỏi trong bài “Những câu hát than thân” VIẾTBÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( Ở nhà) I.Mức độ cần đạt - Rèn kĩ năng cho HS viết văn tự sự và miêu tả - HS biết cách miêu tả cảnh đẹp bằn cách nhớ lại những kỉ niệm II.Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1.Kiến thức: - HS biết cách quan sat mọi cảnh vật xung quanh ..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết văn tự sự , miêu tả III.Chuẩn bị -GV: giao đề cho HS -HS:làm bài ở nhà Đề bài: “ Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè ( có thể là phong cảnh nơi em nghỉ mát, hoặc cánh đồng lúa hay rừng núi quê em )” Yêu cầu: Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp mà em định tả Thân bài: Tả chi tiết cảnh đẹp đó Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp đó . …………………………………………. Ngày 5-9-2014 Tiết 13:Văn bản : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I- Mức độ cần đạt -Hiểu giá trị tư tưởng ,nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức: -Hiện thực đời sống người dân lao động qua những bài hát than thân -Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và ngôn từ của những bài ca dao than thân 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu những câu hát than thân -Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những bcaau hát than thân trong bài học II-Chuẩn bị -GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu liên quan. -HS:Đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. IV-Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức: -GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. -HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. 2-Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> (?) Đọc thuộc lòng 2 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người? Tình cảm chung được thể hiện trong 2 bài ca dao là gì? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 2 bài ca dao này? 3- Bài mới: Hoạt động 1:Gới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :thuyết trình -Thời gian :1 phút Ca dao, dân ca là tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong các mối quan hệ từng gia đình, quan hệ con người đối với quê hương, đất nước, mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay Hoạt động 2: Hd đọc- tìm hiểu chung I.Đọc - Tìm hiểu chung: -Mục tiêu :Nắm nét khái quát về vb 1. Đọc: -Phương pháp:Đọc sáng tạo ,vấn đáp -Thời gian :10 phút -GV hướng dẫn cách đọc: giọng tâm tình, thấm thía, xót xa. 2. Chú thích: -G đọc ,gọi H đọc ,nhận xét -HS đọc chú thích - chú ý: chú thích 5,6,7, -Gv lưu ý H về tính biểu cảm của mỗi chú thích Hoạt động 3:Hd đọc –tìm hiểu chi tiết II-Đọc –tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu :Hiểu được giá trị tư tưởng nghệ Bài 2: thuật của bài ca dao 2,3 -Thương thay:lặp 4 lần -Phương pháp:Giảng bình ,vấn đáp ,đàm +Con tằm =>Nhỏ nhoi ,lao động vất thoại +Cái kiến vả ,hưởng thụ ít -Thời gian :25 phút +Con hạc: Cuộc đời phiêu bạt,lận đận -H đọc lại bài 2 +Con quốc: Nỗi oan trái, tuyệt vọng (?)Cụm từ thương thay được lặp lại mấy lần trong bài ca dao ?Tác dụng gợi tả của nó? H: Được lặp lại 4 lần -Thương thay :Là lời thương đau đớn ,xót xa trước số phận của những người khốn khổ và chính bản thân người nông dân trong xã hội cũ (?)Trong bài tác giả dân gian nói về những con vật nào? (?)Em hãy hình dung về cuộc đời của con tằm, cái kiến qua lời ca? H: Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ kiến nhỏ bé suốt đời ngược xuôi , làm lụng ->Thân phận nhỏ nhoi, yếu đuối,cuộc đời khó nhọc,phiêu bạt, oan trái , lđ vất vả nhưng hưởng thụ ít (?)Theo em trong bài ca dao này con hạc có vất vả hưởng thụ ít ý nghĩa gì? (?) Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của con.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> quốc trong bài ca dao? H: => Mượn hình ảnh con có, con quốc để nói tới tiêng kêu thương về nỗi oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ .Kêu ra máu : đau thương, khắc khoải, tuyệt vọng (?) Theo em con tằm, cái kiến ,con hạc ,con quốc là hình ảnh của ai mà dân gian tỏ lòng thương cảm? H:Người lao động -Gv bình :Tiếng kêu ai oán ,đứt ruột của người lao động với nỗi khổ trăm bề cơ cực trong xhpk đầy bất công ngang trái .Người lđ ví mình như con tằm nhả hết tơ thì chết ,con kiến thấp cổ bé họng bị vùi dập ,con hạc phiêu bạt ,lận đận và những cố gắng vô vọng của người nông dân .Đặc biệt con quốc kêu ra máu có người nào nghe.Thương cho thân phận thấp cổ bé họng ,nỗi khổ đau oan trái không có công bằng (?) Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? -H đọc bài 3 (?) Những bài ca dao bắt đầu bằng cum từ thân em thường nói về ai ?về điều gì? gợi cho em suy nghĩ gì ? H:Người phụ nữ trong xhpk - Thân em gợi sự tội nghiêp ,cay đắng, thương cảm (?) Bài ca sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (?) Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc biệt? (?)Từ hình ảnh so sánh “ Thân em như trái bần trôi ,, em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa? Hoạt động 4:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt của vb -Phương pháp :Vấn đáp -THời gian :5 phút (?) Nghệ thuật đặc sắc của bài ca dao?. (?)Khái quát nội dung chính của những bài ca dao than thân? -Gv chốt nd bài học –Hđọc ghi nhớ. -NT: Điệp từ được lặp lại 4 lần ,ẩn dụ =>Phản ánh nỗi khổ nhiều bề của người lao động . Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng. Bài 3: Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. =>NT: so sánh. => gợi thân phận bé nhỏ số phận chìm nổi, lênh đênh, vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Bài ca là lời của người phụ nữ than thân cho thân phận bé mọn,chìm nổi, trôi dạt, vô định III.Tổng kết 1-Nghệ thuật -Sử dụng các cách nói :thân em … -Sử dụng các thành ngữ:Lên thác xuống ghềnh ,gió dập song dồi -Sử dụng các so sánh ,ẩn dụ ,tượng trưng 2-Nội dung -Phản ánh thân phận và cuộc sống khổ cực của người lao động -Tố cáo XHPK *Ghi nhớ: SGK(49).
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 5 :Hd luyện tập IV. Luyện tập: -Tìm 1 số câu ca dao cùng chủ đề - Con cò lặn lội bờ ao... (?) Hình dung của em về cuộc sống của - Con cò đi đón cơn . nhân dân ta qua chùm ca dao than thân 4. Củng cố: -Gv nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn học -Học thuộc lòng các bài ca dao trên. -Viết cảm nhận về bài ca dao than thân khiến em cảm động nhất -Chuẩn bị bài “Những câu hát châm biếm” ___________________________________________ Ngày 5-9-2014 Tiết 14:Văn bản NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I.Mức độ cần đạt -Hiểu giá trị tư tưởng ,nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm -Biết cách đọc diễn cảm và phan tích ca dao châm biếm II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức: -Ứng sử của tác giả dân gian trướcn hững thói hư tật xấu,những hủ tục lạc hậu -Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình. III- Chuẩn bị -GV: 1 số câu ca dao cùng chủ đề, soạn giáo án. -HS: Bài soạn. III-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức -GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. -HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. 2. Kiểm tra bài cũ: (?)Đọc thuộc lòng những câu hát than thân? Hãy nêu hiểu biết của em về 1 bài ca dao mà em thích nhất? (?)Những bài ca dao về chủ đề than thân có điểm gì chung về nội dung - nghệ thuật? 3.Bài mới. Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Nội dung cảm xúc và chủ đề của ca dao rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương, tình nghĩa, những câu hát than thân, ca dao còn có rất nhiều câu hát châm biếm.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: Hd Đọc –tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp -Thời gian :7 phút -GV hướng dẫn cách đọc:Thể hiện giọng giễu cợt ,mỉa mai -Gv đọc mẫu sau đó gọi H đọc bài,nhận xét ,uốn nắn cách đọc cho H -HS đọc chú thích SGK-G hd tìm hiểu Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1 từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng. Hoạt động 3:Hd đọc –tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu:Hiểu được giá trị tư tưởng ,nghệ thuật của bài 1,2 -Phương pháp :Giảng bình ,vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :28 phút -H đọc bài ca dao 1 (?)Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật nào? Trong hoàn cảnh ntn? H:Gt chân dung ông chú khi con cò đang lặn lội bờ ao bỗng gặp cô yếm đào liền cất tiếng ướm hỏi cho ông chú của nó (?) Bức chân dung của chú tôi hiện lên ntn? (thói quen ,tính nết) (?) Từ hay ,ước được nhắc lại mấy lần?Em hiểu nghĩa của các từ này ntn? -Hay :4 lần ;ước :2 lần -Hay:giỏi ;ước :mong những điều tốt đẹp (?)Thực chất những điều ước của chú tôi là cái gì? (?)Em có nhận xét gì về những thứ hay và những điều ước của chú tôi? H: Hay là thói quen không giảm ,không bỏ được nhưng ở đây là hay rượu ,chè.Qua giọng kểnghiện.Ức trời mưa để khỏi phải đi làm,đêm thừa trống canh để ngủ nhiều (?) Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là người như thế nào? (?)Bài này châm biếm hạng người nào trong XH? - Dân gian đặt “ chú tôi” cạnh “ cô yếm đào” ngầm ý gì? Gv bình :Thói ngược đời trong xã hội -H đọc bài ca dao 2. Kiến thức cần đạt I.Đọc-tìm hiểu chung: 1.Đọc:. 2.Chú thích:. II.Đọc –tìm hiểu chi tiết Bài 1: +Thói quen : +hay tửu hay tăm +hay nước chè đặc +hay ngủ trưa -Ước : ngày mưa đêm thừa trống canh. -NT:điệp từ ,nói ngược Những điều hay và ước đều bất bình thường -> Giới thiệu nhân vật bằng cách nói ngược để giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi” => Là người đàn ông vô tích sự, lười biếng, thích ăn chơi hưởng thụ.. Bài 2: -Thầy bói đoán số cho cô gái:.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> (?) Bài 2 nhại lại lời của ai nói với ai?Vì sao +Kinh tế :Không giàu thì nghèo em lại xác định được như vậy ? +Cha mẹ: cha:đàn ông (?)Thầy bói đã phán gì ? Mẹ :đàn bà - Em có nhận xét gì về lời của thầy bói? +Con cái:chẳng gái thì trai Toàn những điều hiển nhiên ,không có câu trả lời cụ thể ,chính xácĐây là kiểu nói dựa nước đôi, không có ý nghĩa tiên đoán. (?)Thầy bói trong bài ca dao là người như =>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá. thế nào? - Cô gái xem bói là người ít hiểu biết, (?)Em có nhận xét gì về cô gái? mù quáng (?)Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca -> Nghệ thuật phóng đại gây cười - để dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? lật tẩy chân dung và bản chất lừa bịp Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? của thầy. (?) Bài ca này phê phán hiện tượng gì trong -> Phê phán, châm biếm những kẻ XH hành nghề bói toán và những người (?)Em hãy liên hệ thực tế tình hình mê tín ở mê tín địa phương em ? Hoạt động 4:Hd tổng kết III. Tổng kết: -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt 1-Nghệ thuật của vb -Sử dụng hình thức giễu nhại -Phương pháp :Vấn đáp -Sử dụng cách nói có hàm ý -THời gian :5 phút -Tạo nên cái cười ,châm biếm hài hước (?)Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm 2-Nội dung biếm của bài ca dao? -Châm biếm ,đả kích những thói hư tật (?) Nội dung chủ yếu của hai bài ca dao ? xấu của con người trong xã hội cũ -G chốt-HS đọc ghi nhớ sgk *Ghi nhớ :sgk Hoạt động 5:Hd luyện tập IV. Luyện tập: (?) Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca Bài 1 (53): dao trong văn bản, em đồng ý với ý kiến Đồng ý với ý kiến c : cả 4 bài đều có nào nội dung và nghệ thuật châm biếm. GV: Hướng dẫn HS lam bài tập . HS: Làm bài tập. 4.Củng cố: -Tìm một số câu ca dao cùng chủ đề với các câu ca dao trên. 5. Hướng dẫn học: -Học thuộc hai bài ca dao trên -Viết cảm nhận của em về bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học -Soạn bài “Đại từ” -Làm các bài tập còn lại. __________________________________________________ Ngày 9-9-2014 Tiết 15:ĐẠI TỪ.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> I- Mức độ cần đạt -Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ tiếng Việt. -Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp. II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức: -Khái niệm đại từ. -Các loại đại từ 2.Kĩ năng: -Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. III-Chuẩn bị -GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu liên quan đến bài dạy. - HS: Bài soạn, ôn lại kiến thức đã học. IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức: -GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. -HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. 2-Kiểm tra bài cũ (?)Từ láy có mấy loại? Mỗi loại cho 3 VD? 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Từ “ tôi” ở trong văn bản “Tôi đi học” có phải là danh từ không? Vì sao? (Từ “ tôi” không phải là danh từ vì nó không phải là từ dùng để gọi tên người, sự vật) - Vậy từ “ tôi” thuộc từ loại gì? (Tôi là đại từ). Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đại từ. Hoạt động 2:Hd tìm hiểu khái niệm đại từ I- Thế nào là đại từ?: -Mục tiêu :Nắm được khái niệm đại từ * Ví dụ 1:SGK/T54 -Phương pháp :Thuyết trình,vấn đáp ,giải *Nhận xét thích a, Nó: em gái tôi ->trỏ người. -Thời gian :9 phút CN -GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ -H đọc đoạn văn a. b, Nó: con gà trống -> trỏ vật. (?) Đoạn văn được trích trong văn bản PN của DT nào? Tác giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai? -H đọc đoạn văn b. (?) Đoạn văn được trích từ văn bản “con gà trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn văn b chỉ con vật nào? (?) Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này?(Nếu tách từ c, Thế: liệu mà đem chia đồ chơi ra đi “nó “ra khỏi hai đoạn văn ,em có xác định PN của ĐT trỏ hoạt động. được nghĩa của từ nó không?) H:Dựa vào văn cảnh cụ thể.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> -H đọc đoạn văn c. (?) Đoạn văn trích từ văn bản nào? Tác giả? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ “thế”? -Học ví dụ d. Từ “ ai” trong bài ca dao này dùng để làm gì? -GV: những từ nó, thế, ai là đại từ. (?)Vậy em hiểu thế nào là đại từ? (?) Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì trong câu? (?)Đại từ thường giữ chức vụ NP gì trong câu? -Gv chốt-HS đọc ghi nhớ 1 -GV chuyển ý: ở mục I các em cần nắm được KN về đại từ và chức năng NP của đại từ… Hoạt động 3:Hd tìm hiểu các loại đại từ -Mục tiêu :Nắm được khái niệm đại từ -Phương pháp :Đàm thoại,vấn đáp ,giải thích -Thời gian :9 phút -Gv treo bảng phụ ghi vd trong SGK /55 -H đọc vd (?)Các đại từ ở VD a trỏ gì ? Trỏ người, sv (?)Các đại từ ở VD b trỏ gì ? Trỏ số lượng (?) Các đại từ ở VD c trỏ gì ? trỏ hđ, tính chất, sự việc (?) Qua các vd trên ,em hãy cho biết đại từ dùng để làm gì? - GV: Đây là các đại từ để trỏ. -H đọc ghi nhớ (?)Các đại từ ai, gì hỏi về gì? (hỏi về sự vật.) (?) Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì? (hỏi về số lượng) (?) Các đại từ Sao, thế nào hỏi về gì? (hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.) (?)GV: Đó là những đại từ để hỏi. (?)Đại từ để hỏi được phân thành những loại nhỏ nào? -Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho biết đại từ được phân loại như thế nào? Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập -Mục tiêu :Ápdụng lí thuyết vào bài tập. d, Ai:phiếm chỉ ( dùng để hỏi). CN. =>Đại từ : dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất...được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. -Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò NP như : CN,VN, trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT, TT. *Ghi nhớ 1: sgk/T55 II- Các loại đại từ: 1. Đại từ để trỏ: *Ví dụ :SGK /T55 *Nhận xét: a- Trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô) b- Trỏ số lượng c- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.. *Ghi nhớ 2 :SGK /T56 2- Đại từ để hỏi: - Hỏi về người, sự vật - Hỏi về số lượng - Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. *Ghi nhớ3: sgk-56. III. Luyện tập: Bài 1:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> thực hành -Phương pháp:Vấn đáp,thảo luận -Thời gan :20 phút -Gv : Trong chương trình cũ, các từ: này, kia, đó, nọ được coi là đại từ chỉ định. Nhưng trong chương trình mới, các từ này được xếp thành từ loại riêng- các em đã học ở lớp 6 rồi. Vậy tên mới của nó là gì? (Trợ từ) +Treo bảng phụ: Đại từ xưng hô +GV giải thích: ngôi- số - hs lên điền vào bảng (?) Trong văn tự sự, người kể thường dùng đại từ xưng hô ở ngôi nào? (1,3 ) (?)Dựa vào đâu để em xác định được “mình” ở câu trên là trỏ người đối thoại? -H: dựa vào văn cảnh cụ thể -GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2 -HS: Làm bài.. a, Bảng đại từ xưng hô Số Số ít Ngôi 1:người Tôi,ta,tao, nói tự tớ,mình xưng Số2: Cậu,bạn, người mày , mi đối thoại 3:người Hắn,nó,họ svật nói ,y tới. Số nhiều Ctôi,cta,ctao, Ctớ Cáccậu,cácbạn, chcchúng mày Chúng nó,bọn họ,bọn hắn. b, Mình 1->Trỏ người nói (ngôi 1) Mình2,3 ->Trỏ người đối thoại (ngôi 2 Bài 2: a- Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà - > đại từ b - Đi học về Lan xuống bếp hỏi mẹ: DT - Mẹ ơi! Cơm chín chưa? Con đói quá rồi. ĐT ĐT Bài 3 -Trong lớp ,ai cũng chăm chú nghe giảng -Cuộc đời vẫn đẹp sao ,tình yêu vẫn đẹp sao. -Lớp trưởng nhắc nhở bao nhiêu Hưng càng chống đối lại bấy nhiêu.. 4. Củng cố: -GV: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. -HS: chú ý lắng nghe và nhắc lại ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học -Học thuộc ghi nhớ ,làm các bài tập còn lại -Xác định đại từ trong bài:Những câu hát về tình cảm gđ,Những câu hát về t/y quê hương ,đất nước ,con người -Chuẩn bị bài mới:”Luyện tập tạo lập văn bản”. _________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày 10-9-2014 Tiết 16: LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN I- Mức độ cần đạt - Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Biết tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản gần gũi với đời sống và công việc học tập của học sinh. II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Văn bản và quy trình tạo lập văn bản 2-Kĩ năng -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập vb III-Chuẩn bị: -Gv:Giáo án, bảng phụ -Hs:Bài soạn IV- Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (?) Để làm nên 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần thực hiện những gì? Y/c: 1- Định hướng chính xác 2- Tìm ý- lập dàn ý 3- Viết các đoạn văn 4- Kiểm tra, sửa chữa văn bản 3.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Để nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản thông thường, đơn giản. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta luyện tập về tạo lập văn bản,giúp các em biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản,gần gũi với đời sống các em..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động 2:Hd thực hành -Mục tiêu :Củng cố về vb và quy trình tạo lập vb -Phương pháp :Vấn đáp,thảo luận -Thời gian :38 phút -Gv cho H nhắc lại trình tự các bước tạo lập vb. I-Lí thuyết 1- Định hướng chính xác 2- Tìm ý- lập dàn ý 3- Viết các đoạn văn 4- Kiểm tra, sửa chữa văn bản II-Định hướng và gợi ý(chuẩn bị) 1- Đề bài: Em hãy viết một bức thư tham gia cuộc -HS đọc đề bài trong sgk thi viết thư do liên minh bưu chính quốc (?)Dựa vào những kiến thức đã được học tế UPU tổ chức với đề tài:”Thư cho ở bài trước, em hãy xác định yêu cầu của người bạn để hiểu về đất nước mình” đề bài? * Y/c của đề bài: - Kiểu văn bản: viết thư (?)Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm - Về tạo lập văn bản: 4 bước gì? - Độ dài văn bản: 1000 chữ (?)Việc định hướng ở đề này có những 2- Xác lập các bước để tạo lập văn nhiệm vụ cụ thể nào? bản: + Đối tượng là ai? a- Định hướng cho văn bản: + Mục đích là gì? *Đối tượng: - Bạn đồng trang lứa ở + Nội dung viết về những vấn đề gì? nước ngoài. * Mục đích: - Giơi thiệu về vẻ đẹp của đất nước mình.-> Để bạn hiểu về đất nước VN. * Nội dung: - Truyền thống lịch sử - Danh lam thắng cảnh - Phong tục tập quán (?)Bước thứ 2 của việc tạo lập văn bản là b. Xây dựng bố cục: gì? ( Rành mạch, hợp lí, đúng định hướng.) -Mở bài: - Giới thiệu chung về cảnh (?) Nếu viết về những cảnh sắc thiên sắc thiên nhiên nhiên VN thì viết những gì? Viết như thế -Thân bài: - Tả cảnh sắc từng mùa: nào? + Mùa xuân: Khí hậu hơi lạnh, cây (?) Mùa xuân có những đặc điểm gì về khí cối đâm chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ hậu, cây cối, chim muông ? thơm ngát, chim muông hót líu lo. + Mùa hè: Nắng vàng chói chang rực rỡ. Hoa phượng nở rực trời... - Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc? +Mùa thu: gió thu se lạnh, thơm mùi - Mùa thu có những đặc điểm gì? hương cốm mới... + Mùa đông: Thơm mùi ngô - KB nêu vấn đề gì? Viết gì? nướng... - Kết bài: - Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước. Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> (?) Sau khi đã xây dựng được bố cục thì chúng ta phải tiếp tục công việc gì? (?) Sau khi đã viết xong văn bản chúng ta phải làm gì ? -H đọc bài tham khảo sgk (60) - Hs viết đoạn mở đầu ,kết bài bức thư ? -Gv gọi hs đọc, nhận xét -Gv bổ sung ,sửa chữa ,kết luận. c Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu văn, đoạn văn chính xác, trong sáng, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau d Kiểm tra sửa chữa văn bản. III- Luyện cách diễn đạt: MB: Anna thân mến ! Cũng như tất cả các bạn bè của chúng mình trên trái đất này, mỗi chúng ta đều sinh ra và lớn lên trên một đất nước tươi đẹp. Với bạn đó là nước Nga vĩ đại còn với mình là đất nước Việt Nam thân yêu. Bạn có biết không? Đất nước mình nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm. Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông và mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp riêng độc đáo... 4-Củng cố -G khái quát lại nd tiết học -Nhận xét sự chuẩn bị và ý thức của H 5-Hướng dẫn học -Hoàn thành bài viết -Chuẩn bị tiết sau:”Sông núi nước Nam”, “Phò giá về kinh”. Ngày15-9-2014 Tiết 17:Văn bản: SÔNG NÚI NƯỚC NAM -Lý Thường KiệtPHÒ GIÁ VỀ KINH -Trần Quang KhảiI- Mức độ cần đạt -Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại -Cảm nhận về tinh thần ,khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ hán Nam quốc sơn hà.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> -Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức -Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. -Đặc điểm về thơ thất ngôn tứ tuyệt. -Chủ quyền lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyên lãnh thổ trước kẻ thù xâm lược. -Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải -Khí phách hào hùng và khát vọng bình trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần -Giúp HS hiểu biết lịch sử về cuộc kháng chiến chống Tống năm 1077 2.Kĩ năng : - Nhận biết thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Đọc- hiểu và phân tích thơ thất ngôn tư tuyệt Đường luật chữ hán qua bản dịc Tiếng việt -Nhận biết thể loại thơ tứ tuyệt - Đọc- hiểu và phân tích thể thơ ngũ ngôn tư tuyệt chữ hán qua bản dịch thơ tiếng việt. -HS học tập được cách sử dụng các chiến thuật mềm dẻo, thương lượng, giảng hòa của Lý Thường Kiệt - HS có kĩ năng quan sát biết được vị trí của sông Như Nguyệt trên bản đồ Việt Nam III- Chuẩn bị: -GV:-Những điều cần lưu ý: Việc dạy thơ dịch cần phối hợp cả 3 văn bản, tránh lấy lời dịch làm nguyên văn .Đồ dùng: Bảng phụ chép phần phiên âm. -HS:Bài soạn IV- Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (?) Đọc thuộc lòng bài 1,2 trong những câu hát châm biếm? Nêu hiểu biết của em về 1 bài ca dao em thích ? * Y/c: - Đọc rõ ràng, diễn cảm - Trả lời như đã phân tích trong bài. 3.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Đất nước ta trải qua bốn nghìn năm dựng nước và giữ nước, bao triều đại đi qua là bấy nhiêu triều đại đứng lên đấu tranh chống ngoại xâm giữ nước. Truyền thống ấy đã được phản ánh trong các tác phẩm văn học, đặc biệt là văn học Lí Trần. Hai văn bản mà chúng ta được học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều đó. Hoạt động 2:Hd Đọc –tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp -Thời gian :12 phút -G hd H đọc vb:Giọng dõng dạc, hào hùng , trang nghiêm thể hiện được khí phách hào. I-Đọc –tìm hiểu chung. 1-Đọc.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> hùng của bài thơ, nhịp 4/3. -G đọc mẫu - Gọi H đọc –G nhận xét -G gt về thơ trung đại Việt Nam +Trung đại :Từ thế kỉ X-XIX +Đặc điểm: Phong phú ,hấp dẫn Viết = chữ Hán, Nôm Viết theo thể Đường luật -G gt khái quát về thể thơ Đường luật +Thơ ĐL: Lục bát Song thất lục bát Thất ngôn bát cú Thất ngôn tứ tuyệt Ngũ ngôn tứ tuyệt +HS đọc chú thích sgk (63). (?) Nêu những nét chính về hai tác giả và tác phẩm? -G lưu ý :Có nhiều ý kiến khác nhau trong việc xác định tác giả bài thơ NQSH +Lí thường Kiệt +Khuyết danh (chưa rõ ai sáng tác) -Bài thơ được mệnh danh là bài thơ thần GV: Đây là bài thơ “thần”, bài thơ không có tên nhưng nhiều người đặt tên là “Nam quốc sơn hà” (Sông núi nước Nam) -G nhấn mạnh :TQK vừa là một nhà quân sự vừa là một nhà thơ có những vần thơ sâu xa ,lí thú -G hd bước đầu nhận biết một số nét về thể thơ của hai bài thơ (?)Bài 1,2 viết theo thể thơ nào ,dựa vào đâu mà em biết được ? (Gợi ý: Em có nhận xét gì về số câu, số chữ trong câu, cách hiệp vần ?). 2-Tìm hiểu chú thích *Thơ trung đại. *Tác giả và hoàn cảnh sáng tác + Lý Thường Kiệt(1077) +Bài thơ được sáng tác trong kháng chiến chống Tống. +Trần Quang Khải(1241-1294) +Bài thơ được sáng tác năm 1285 sau chiến thắng vang dội ở Hàm Tử Chương Dương.. 3-Thể thơ: -Thất ngôn tứ tuyệt (Đường luật) + Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng. +gieo vần chân (câu 1,2,4) +nhịp 2/2/3 -Ngũ ngôn tứ tuyệt +Bài thơ có 4 câu ,mỗi câu có 5 tiếng +gieo vần chân (câu 2,4) =>Thơ viết theo luật thơ Đường niêm luật +nhịp 2/3 ,số câu ,cách gieo vần,số chữnghiêm ngặt II-Đọc –Tìm hiểu chi tiết Hoạt động 3:Hd đọc –tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu:Hiểu được giá trị tư tưởng ,nghệ thuật của hai bài thơ -Phương pháp :Giảng bình ,vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :25 phút 1-Bài 1:Nam Quốc Sơn Hà -G kết hợp phân tích bài thơ và giải nghĩa các yếu tố Hán Việt (?)Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì ?.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> H: tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào được xâm phạm. -Trong ls có 3 vb được coi là bản tuyên ngôn của nước ta:NQSH,BNĐC,TNĐL (?) Sông núi nước Nam là 1 bài thơ thiên về biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy nội dung biểu ý đó được thể hiện theo 1 bố cục như thế nào? Hãy nhận xét bố cục và biểu ý đó? - 2 câu đầu: nước Nam là của người Nam. Điều đó được sách trời định sẵn, rõ ràng. - 2 câu cuối: kẻ thù không được xâm phạm, xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại. -> Bố cục gọn gàng, chặt chẽ. Biểu ý rõ ràng) -HS đọc 2 câu đầu. (?)Em hiểu thế nào là “đế”,Tiệt nhiên”,”thiên thư”?Qua đó nhận xét về ngôn ngữ ,hình ảnh ,cách diễn đạt của hai câu đầu? (?) Nói như vậy là để nhằm mục đích khẳng định điều gì ? Người viết đã bộc lộ tình cảm gì trong 2 câu thơ này? +GV : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí khách quan, tất yếu, có giá trị như lời tuyên ngôn. Nó là quyền độc lập và tự quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn gọn của nước Đại Việt hùng cường ở thế kỷ XI. -Hs đọc 2 câu thơ cuối (?)2 câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta và nêu lên 1 nguyên lí có t/ chất hệ quả đối với 2 câu thơ trên) (?)Nói như vậy để nhằm mục đích gì? (?)Ngoài biểu ý Sông núi nước Nam có biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu có thì thuộc trạng thái nào? -Gv : Ngoài biểu ý còn có biểu cảm rất sâu sắc trong 2 trạng thái : + Lộ rõ: Bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ quyền độc lập và kiên quyết chống ngoại xâm. +Ẩn kín : bài thơ có sắc thái biểu hiện cảm. a, Hai câu đầu: Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư. -Ngôn ngữ:Rứt khoát ,đanh thép,rõ ràng -> Nước Nam là của người Nam, điều đó đã được sách trời định sẵn, rõ ràng.. =>Khẳng định chủ quyền đất nước. Thể hiện tình y/nước, niềm tự hào dân tộc b,Hai câu cuối: Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. ->Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại. => Đây là lời cảnh báo hành động xâm lược của kẻ thù và khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá trong lời nói, người đọc phải suy nghĩ, nghiền ngẫm mới thấy ý tưởng đó. (?)Em có nhận xét gì về thể thơ, giọng điệu, nhịp thơ? Tác dụng? -H đọc bài thơ * Đại ý: Bài thơ nói về 2 chiến thắng giặc Mông và giặc Nguyên đời Trần và ý thức XD nước sau khi có thái bình. -H đọc 2 câu đầu. (?)Hai câu đầu nêu ý gì ? (2 câu đầu của bài thơ nói về 2 chiến thắng. Chiến thắng Chương Dương sau nhưng được nói trước chiến thắng Hàm Tử, để làm sống lại không khí của chiến trường. Hai câu thơ như 1 ghi chép cảnh chiến trường kinh thiên động địa) (?) Em có nhận xét gì về cách dùng từ ,giọng điệu của tác giả trong 2 câu thơ đầu? Tác dụng của lời thơ đó? (Lời thơ rõ ràng, rành mạch và mạnh mẽ gân guốc làm sống dậy 1 không khí trận mạc như có tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa hí, quân reo!) (?)Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục đích gì? (?)Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm gì? -HS đọc 2 câu cuối. (?) Nội dung 2 câu cuối có gì khác với 2 câu đầu? H:2 câu cuối là lời động viên, phát triển đất nước trong hoà bình. Như vậy thái bình vừa là thành quả chiến đấu, vừa là cơ hội để gắng sức. Đó là chiến lược giữ nước lâu bền - Hai câu cuối đã bộc lộ được tình cảm gì ? (?)Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu cuối? Hai câu thơ thể hiện khát vọng gì của tác giả? -H : Bài thơ được biểu ý 1 cách rõ ràng, diễn đạt ý tưởng trực tiếp, không hình ảnh hoa mĩ, cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng. 2 câu đầu là niềm tự hào mãnh liệt trước chiến thắng, 2 câu sau là niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước (?)Theo em tại sao bt không viết hoa mĩ mà vẫn gợi cho người đọc về tư tưởng và nghệ. -> Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt, nhịp 4/3, giọng thơ đanh thép, hùng hồn, dõng dạc biểu thị ý chí và sức mạnh Việt Nam. 2-Bài 2: Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư) a,Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan. -> Nói về thắng lợi của 2 trận đánh ở Chương Dương và Hàm Tử. -> NT:+Động từ ,đối xứng thanh ,nhịp ,ý +Giọng thơ rõ ràng , rành mạch ,khỏe ,hùng tráng -> Làm sống dậy không khí trận mạc. => Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến chống quân Mông-Nguyên xâm lược.. - Thể hiện niềm tự hào dân tộc. b, Hai câu cuối : Khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc. Thái bình tu trí lực, Vạn cổ thử giang san. -NT :Giọng sâu lắng ,trầm -> Nói về việc xây dựng đất nước trong thời bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. => Thể hiện khát vọng thái bình thịnh trị.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> thuật của nó? Tích hợp liên môn: Vậy qua bài thơ cho chúng ta hiểu được những chiến thuật đánh giặc của Lý Thường Kiệt “ mềm dẻo, thương lượng và giảng hòa” và cho thấy ông là vị tướng tài ba trong lịch sử nhà Lý. Với chiến thuật ấy Lý Thường Kiệt đã đem lại nên độc lập, tự chủ của Đai Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Tống năm những năm 10751077. Hoạt động 4:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt của vb -Phương pháp :Vấn đáp -THời gian :3 phút (?) Cách biểu ý và biểu cảm của bài Phò giá về kinh và bài Sông núi nước Nam có gì giống nhau ? H:Nhận xét 2 bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh: - Hai bài thơ đều thể hiện 1 chân lí lớn lao và thiêng liêng đó là : Nước VN là của người VN, không ai được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ bị thất bại (bài 1- bài 2 là ngợi ca khí thế hào hùng của dân tộc qua chiến đấu và khát vọng XD phát triển đất nước trong hoà bình. -Hai bài thơ đều là thể Đường luật. Một theo thể thất ngôn tứ tuyệt, 1 theo thể ngũ ngôn tứ tuyệt. Cả 2 bài thơ đều diễn đạt ngắn gọn, xúc tích, cảm xúc và ý tưởng hoà làm một (?)Nêu khái quát về nội dung bài thơ? -G chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 5:Hd luyện tập (?)Em có biết 2 Văn bản được coi là tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 và 3 của dân tộc VN ta tên là gì ? Do ai viết và xuất hiện bao giờ ?. III Tổng kết: 1-Nghệ thuật -Lời thơ cô đọng ,hàm súc ,khỏe khoắn ,hùng tráng. 2-Nội dung -Thể hiện bản lĩnh ,khí phách của dân tộc ,ý thức độc lập chủ quyền,ý chí hào hùng,khát vọng xây dựng đất nước Ghi nhớ: sgk/68 IV.Luyện tập: - Tuyên ngôn lần thứ 2: Cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi (TK XV) - Tuyên ngôn lần thứ 3: Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh (2.9.1945). 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung bài học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng hai bài thơ -Nhớ được 8 yếu tố HV trong mỗi văn bản -Chuẩn bị tiết sau :Từ Hán Việt ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày 15-9-2014 Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT I- Mục tiêu bài học -Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt -Biết phân biệt hai loại từ ghép HV:từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ -Có ý thức sử dụng từ HV đúng nghĩa,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức : -Khái niệm từ Hán việt, yếu tố Hán việt -Các loại từ ghép Hán việt. 2.Kĩ năng : - Nhận biết các từ Hán việt, các loại từ ghép Hán việt -Mở rộng các từ ghép Hán việt. III- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ,giáo án.Những điều cần lưu ý: Dạy cho HS hiểu được cấu tạo của từ ghép Hán Việt qua sự so sánh với từ ghép thuần Việt. -Hs:Bài soạn IV-Hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là đại từ? Đại từ thường giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? VD? (?)Đại từ được phân loại như thế nào? Cho VD? Yêu cầu: trả lời dựa vào phần ghi nhớ sgk. 3.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Từ: Nam quốc, sơn hà là từ thuần Việt hay là từ muợn? Mượn của nước nào? ở bài từ mượn Lớp 6, chúng ta đã biết: bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt. Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.. Hoạt động của thầy- trò Hoạt động2:Hd tìm hiểu đv cấu tạo từ TV -Mục tiêu:Nắm được khái niệm yếu tố HV. Nội dung kiến thức I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt 1-Ví dụ :SGK /69.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> -Phương pháp:Vấn đáp ,đàm thoại ,thảo luận -Thời gian :12 phút +Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà. (?) Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì ?Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không dùng đựơc ? H:Tiếng “ Nam” có thể dùng độc lập: phương Nam, người miền Nam. - Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn. - VD: so sánh quốc với nước, sơn với núi, ha với sông? +Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nước. +Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu quốc +Có thể nói: trèo núi ,không thể nói: trèo sơn. +Có thể nói : Lội xuống sông, không nói lội xuống hà. (?)Tiếng “thiên “trong các từ sau có nghĩa là gì? -GV Kết luận: đây là yếu tố Hán Việt đồng âm -GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán Việt. (?) Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt? (?)Các yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào -G chốt- HS đọc ghi nhớ 1 Hoạt động 3:Hd tìm hiểu từ ghép Hán Việt -Mục tiêu :Nắm được các loại từ ghép HV -Phương pháp:Vấn đáp ,giải thích,đàm thoại -Thời gian :10 phút (?) Nhắc lại khái niệm từ ghép đẳng lập ,chính phụ trong tiếng Việt ? (?) Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?. 2-Nhận xét (1)- Nam: phương Nam, -quốc: nước, -sơn: núi, - hà: sông.. (2)Thiên thư : trời - Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn - Thiên : dời, di (Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long) 3-Kết luận Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo từ Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. *Ghi nhớ 1:SGK /69 II-Từ ghép Hán Việt 1-Ví dụ :SGK /70 2-Nhận xét. a- Sơn/ hà, (núi) (sông) =>Ghép đẳng lập -xâm phạm -giang sơn b- ái /quốc (yêu) (nước) =>Từ ghép chính p, yt (?) Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng -thủ môn, chính đứng trước, thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì về -chiến thắng yt phụ đứng sau trật tự của các tiếng ? -> Trật tự giống từ ghép (?) Các từ: thiên thư (trong bài Nam quốc thuần Việt..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> sơn hà), Thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì ? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ? (?) Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế nào? (?)Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt có gì giống và khác từ ghép thuần Việt? -G chốt –H đọc ghi nhớ SGK /70 Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập -Mục tiêu :Ápdụng lí thuyết vào bài tập thực hành -Phương pháp:Vấn đáp,thảo luận -Thời gan :18 phút. c-thiên / thư =>Từ ghép CP cóyt phụ (trời) (sách) đứng trước yt chính -thạch ma đứng sau - tái phạm -> Trật tự khác từ ghép thuần Việt. *Ghi nhớ : sgk (70). II- Luyện tập: Bài 1: - Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây Hoa 2: Đẹp đẽ ,lộng lẫy ,rực rỡ - Phi 1: bay Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp -H đọc ,nêu y/c BT1 luật (?) Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng đồng âm trong các từ ngữ sau ? hậu - Tham 1: ham muốn Tham 2: dự vào, tham dự vào - Gia 1: nhà( có 4 yếu tố Hán Việt là nhà: thất, gia, trạch, ốc) Gia 2: thêm vào 2 - Bài 2: -H đọc ,nêu y/c BT2 - Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc lộ, (?)Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa quốc huy, quốc ca. các yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, cư, bại (đã - Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ, sơn được giải nghĩa ở bài Nam quốc sơn hà) trang, sơn dương. - Cư: cư trú, an cư, định cư, du cư, du canh du cư - Bại: thất bại, chiến bại, đại bại, bại vong 3 - Bài 3: (?) Xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân , đại - Từ có yếu tố chính đứng trước: Hữu thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh ,hậu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả đãi, phòng hoả vào nhóm thích hợp ? - Từ có yếu tố phụ đứng trước: Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng các ghi nhớ,làm bt còn lại -Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện trong các vb đã học -Chuẩn bị tiết sau :Trả bài tập làm văn số 1 ___________________________________________ Ngày 17-9-2014.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tiết 19 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 (Viết ở nhà) I- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở Lớp 6. - Rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả và tự sự. II- Chuẩn bị : - Đồ dùng: bảng phụ viết những câu sai ngữ pháp. - Những điều cần lưu ý: GV chốt lại cho HS những kiến thức và kĩ năng về tự sự, miêu tả. III- Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (?) Để tạo lập đựơc 1 văn bản, người viết cần thực hiện những bước nào? Yêu cầu: 4 bước: định hướng văn bản, lập dàn ý, viết các đoạn văn, kiểm tra và sửa chữa văn bản. 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài Mục đích: Tạo hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Gv nêu nội dung ,yêu cầu tiết học. Hoạt động của thầy – trò Hoạt động 2:Trả bài và nhận xét. -Gv yêu cầu H xác định rõ +Nội dung của đề +Yêu cầu của đề. Nội dung kiến thức I.Đề bài Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè(có thể là phong cảnh nơi em nghỉ mát,hoặc cánh đồng hay rừng núi quê em) II-Yêu cầu 1-Nội dung -Tả lại cảnh đẹp mà em được gặp trong mấy tháng nghỉ hè -Tả đầy đủ chi tiết ,kết hợp 2 trình tự không gian và thời gian để làm nổi bật đặc điểm của cảnh đẹp 2-Hình thức -Bố cục rõ rang 3 phần -Không sai lỗi chính tả ,lỗi câu ,dùng từ chính xác -Trình bày rõ ràng sạch sẽ ,diễn đạt trôi.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> chảy,mạch lạc ,câu văn ngắn gọn -Đảm bảo theo yêu cầu hình thức một bài văn III-Lập dàn ý -Gv hd H lập dàn ý *Mở bài:Giới thiệu cảnh đẹp mà mình định miêu tả *Thân bài:Tả chi tiết cảnh đẹp đó theo hai trình tự :không gian ,thời gian *Kết bài :Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp đó. -G nhận xét ưu điểm ,tuyên dương những bài viết tốt. -G nhận xét nhược điểm ,chỉ ra H cụ thể. -GV trả bài cho HS -Gv hd H chữa những lỗi tiêu biểu về các mặt trên -H tự chữa lỗi vào bài làm của mình. IV- Nhận xét chung: 1-Ưu điểm -Nhiều bài có nội dung viết tốt ,có sự cố gắng -Bố cục rõ ràng ,chữ viết sạch sẽ -Đã sử dụng thành thạo được các yếu tố :quan sát ,so sánh ,tưởng tượng… vào bài làm 2-Nhược điểm - Một số em chưa tìm hiểu kĩ đề, nên bài làm lạc đề. - Bố cục chưa rõ ràng và thiếu chặt chẽ. - Còn thiên về kể, chưa biết kết hợp với miêu tả và biểu cảm. -Một số em ý thức chưa tốt:nộp bài muộn ,không nộp bài:Trường ,Hoàng V-Chữa những lỗi sai -Lỗi chính tả -Lỗi câu. -HS trao đổi bài cho nhau, đọc bài của nhau, cùng sửa chữa các lỗi cho nhau. -GV công bố kết quả cụ thể. -Đọc 2 bài làm tốt để HS học tập- GV VI-Đọc bình bài hay ,đoạn hay động viên khích lệ HS để các em cố gắng ở bài sau. 4-Củng cố -G nhắc lại một số kiến thức về văn miêu tả -Nhận xét ý thức của H trong giờ trả bài 5-Hướng dẫn học -Tiếp tục sửa lỗi cho bài viết hoàn chỉnh -Chuẩn bị tiết sau:Tìm hiểu chung về văn biểu cảm _______________________________________ Ngày 20-9-2014 Tiết 20: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> I- Mục tiêu bài học -Hiểu văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người -Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản -Biết cách vân dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc –hiểu văn bản II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức: - Khái niệm về văn biểu cảm - V ai trò và đặc điểm của văn biểu cảm - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm -HS phân biệt được giữa văn biểu cảm tự sự và văn miêu tả -HS nắm được hai cách biểu cảm 2.Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảmvà hai cách biểu cảm trực tiêp và gián tiếp trong văn biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có yếu tố biểu cảm. -HS nhận diện được các cách biểu cảm trong 1một số đoạn văn III-Chuẩn bị - Gv: bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Những tình cảm trong văn bản biểu cảm phải là những tình cảm đẹp: nhân ái, vị tha, cao thượng, tinh tế. Nó góp phần nâng cao phẩm giá con người và làm phong phú tâm hồn con người. -Hs:Bài soạn IV- Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (?)Em hãy đọc bức thư của em (bài làm giờ trước) viết cho bạn nước ngoài để bạn hiểu về đất nước mình? 3.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Đọc 1 bài ca dao mà em thích. Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó? Tình cảm được gửi gắm trong bài ca dao đó chính là biểu cảm.Vậy thế nào là biểu cảm và biểu cảm có những đặc điểm gì -> bài mới . Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2:Hd tìm hiểu nhu cầu biểu cảm của con người -Mục tiêu:Hiểu văn b/c nảy sinh do nhu cầu b/c của con người -Phương pháp :Vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :20 phút -Hs đọc 2 câu ca dao trong sgk (71) (?) Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì ? (?)Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?. I- Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: 1- Nhu cầu biểu cảm của con người a- Ví dụ 1: 2 câu ca dao sgk –71 b-Nhận xét - Câu 1: Thổ lộ tình cảm thương cảm, xót xa cho những cảnh đời oan trái. - Câu 2: Thể hiện cảm xúc vui sướng,.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> H:Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia sẻ , gợi sự đồng cảm (?)Khi nào con người có nhu cầu biểu cảm ?và biểu cảm bằng những phương tiện nào? H: Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm -Bằng thư ,thơ ,văn …. (?) Từ việc tìm hiểu trên ,em hãy cho biết thế nào là văn biểu cảm ? Người ta thường biểu cảm bằng những phương tiện nào ? -GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình. Bao gồm các thể loại văn học như: thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút... -HS đọc 2 đoạn văn. (?) 2 đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì ? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả? H:Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tưởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc. -> Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả thông thường. (?) Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn trên em có tán thành ý kiến đó không? (?) Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên ? -GV: 2 đoạn văn có cách biểu cảm khác nhau. +Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp. +Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát trong tâm hồn, trong tư tưởng. Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê hương, đất nước, của ruộng vườn, của nơi chôn rau cắt rốn. (?)Em hãy chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh liên tưởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn trên ?. hạnh phúc như chẽn lúa đòng đòng phơi mình tự do dưới ánh nắng ban mai.. =>Văn biểu cảm: là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc... - Các thể loại văn biểu cảm: thư, thơ, văn. 2- Đặc điểm chung của văn biểu cảm a-Ví dụ 2: 2 đoạn văn sgk – 72 b-Nhận xét - Đoạn1 : biểu hiện nỗi nhớ bạn và nhắc lại những kỉ niệm xưa. - Đoạn 2 : biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước.. => là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn - Đoạn 1: là biểu cảm trực tiếp -> người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình (cách này thường gặp trong thư từ, nhật kí, văn chính luận) - Đoạn 2 : là biểu cảm gián tiếp-> tác giả không nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương đất nước (đây là cách biểu cảm thường gặp trong tác phẩm văn học)..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> H:-Đoạn 1: Thương nhớ ôi, xiết bao mong nhớ, các KN. - Đoạn 2: là chuỗi hình ảnh và liên tưởng. (?) Từ việc phân tích vd 1,2 em hiểu văn biểu cảm là gì?Đặc điểm? Ghi nhớ :SGK/73 -G chốt –H đọc ghi nhớ - GV : văn biểu cảm chỉ nhằm cho người đọc biết được, cảm được tình cảm của người viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu của văn biểu cảm. II- Luyện tập: Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Mục tiêu :Ápdụng lí thuyết vào bài tập Đoạn 1 Đoạn 2 thực hành -Tả cây hải -Tả cây hoa -Phương pháp:Vấn đáp,thảo luận đường chi tiết nhưng nhằm biểu -Thời gan :18 phút dưới góc độ khoa hiện và khêu gơi -H đọc ,nêu yêu cầu BT1 học tình yêu (?)So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn nào hoa.Đoạn văn có là văn biểu cảm? vì sao? nhiều yếu tố (?) Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn tưởng tượng ,liên văn ấy? tưởng không có sắc =>VB biểu cảm thái biểu cảm hình thức bộc =>không phải lộ :trực tiếp và văn biểu cảm gián tiếp. (?)Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh ?. Bài 2 -SNNN:Lòng yêu nước ,lòng tự hào dân tộc ,ý chí bảo vệ chủ quyền dân tộc -PGVK:Lòng tự hào về sức mạnh dân tộc và khát vọng thái bình thịnh trị =>Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm, không thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả.. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học bài ,làm bài tập -Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào tìm hiểu vb biểu cảm đã học -Chuẩn bị tiết sau :Côn Sơn ca,Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. Ngày 22-9-2014 Tiết 21: Đọc thêm CÔN SƠN CA -Nguyễn TrãiHDĐT:BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA -Trần Nhân Tông-.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> I-Mức độ cần đạt -Hiểu biết thêm về hai tác giả lớn Nguyễn Trãi và Trần Nhân Tông,nắm được nét nội dung ,nghệ thuật chủ yếu của hai bài thơ :Côn sơn ca và Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức - Bức tranh làng quê thôn đã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử. - Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức. - Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tôn. -Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi,Trần Nhân Tông -Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản. 2.Kĩ năng -Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu một văn bản cụ thể. - Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương. - Nhận biết thể loại thơ lục bát. - Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát. III-Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép bản phiên âm, giải thích nghĩa và bản dịch thơ.Những điều cần lưu ý sgk ,giáo án -Hs:Bài soạn IV- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ (?) Đọc thuộc lòng bài thơ Sông núi nước Nam. Bài thơ biểu hiện những cảm xúc gì? - Yêu cầu: Khẳng định chủ quyền đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền. Thể hiện niềm tự hào về chủ quyền dân tộc. 3.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Phong cảnh non sông đất nước ta thời Trần- Lê cách chúng ta đời nay hàng 5-7 thế kỉ đã hiện ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh hùng thời ấy như thế nào? Bạn đã về thăm Thiên Trường, đã hành hương về Côn Sơn Kiếp Bạc chưa? Chắc phong cảnh những nơi ấy giờ đây phải khác xưa nhiều lắm. Bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu hai bài thơ đó. Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2:Hd Đọc –tìm hiểu văn bản A-Tìm hiểu văn bản Côn Sơn ca -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về nd,nt của vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> -Thời gian :25 phút -G hướng dẫn đọc: giọng êm ái, ung dung, chậm rãi. (?)Dựa vào chú thích*, em hãy nêu một vài nét về tác giả ? (?)Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? -G bổ sung:-NT vụ án “Lệ chi viên “bị oan 1464 được rửa oan “Ức Trai tâm thượng quan khuê tảo” “ Nghe hồn Nguyễn Trãi phiêu diêu Tiếng gươm khua tiếng thơ kêu xé lòng” -G hd H tìm hiểu một số chú thích -H đọc lại văn bản -G giới thiệu khái quát về nd ,nt của vb (?) Theo em nội dung chính của văn bản là gì? +GV: Đối với Nguyễn Trãi, Côn Sơn là vùng đất gắn bó với nhiều kỉ niệm từ thuở ấu thơ đến lúc tuổi già. Nơi đây có núi non hùng vĩ, cây cối tốt tươi, sơn thuỷ hữu tình. Mỗi hòn đá, gốc cây, ngọn suối, đất nước và mây trời Côn Sơn đều gắn bó với Nguyễn Trãi. Vì thế bài Côn Sơn ca là tiếng nói cất lên từ trái tim sâu nặng, da diết của Nguyễn Trãi. (?) Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng?. (?) Ý nghĩa của văn bản là gì?. -TNT :Đồng thời là một nhà thơ lớn -H đọc lại văn bản (?) Bài thơ này có hình thức giống bài thơ nào đã học ?Đó là thể thơ nào ?Chỉ ra dấu hiệu hình thức của thể thơ ấy? -H:Sông núi nước Nam –Thất ngôn tứ tuyệt Hiệp vần 1,2,4 “ên” (?) Hai câu đầu cho thấy cảnh vật ở đây có. I.Đọc tìm hiểu văn bản 1.Đọc a.Tác giả: Nguyễn Trãi( 1380-1442) hiệu là Ức Trai. Ông là con trai của Nguyễn Phi Khanh -Nguyễn Trãi là danh nhân văn hóa thế giới b.Tác phẩm: sáng tác trong thời gian tác giả cáo quan về quê sống ở Côn Sơn. 2.Chú thích. 3.Nghệ thuật -Sử dụng từ xưng hô “ta” -Đan xen các chi tiết tả cảnh ,tả người -Giọng điệu nhẹ nhàng êm ái -Bản dịch theo thể thơ lục bát ,lời thơ trong sáng,sinh động 4.Ý nghĩa văn bản -Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao ,tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi B-Hd đọc thêm vb”Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” 1-Tác giả ,tác phẩm -Trần Nhân Tông (1258-1308),con trưởng của Trần Thánh Tông ,là một ông vua yêu nước -Sáng tác bài thơ trong dịp về thăm quê cũ.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> gì đặc biệt ? H:Cảnh như thực như mơ (?)Em hãy hình dung quang cảnh hiện lên qua 2 câu thơ đầu H: Cảnh chiều muộn vào mùa thu ở ĐBBB (?) Em hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả ? (?) Bằng việc sử dụng biện pháp nt ấy ,hai câu thơ đầu gơi cho ta cảm xúc gì trước cảnh thôn quê ?. -G bình:Thời gian buổi chiều được nhiều tác giả lựa chọn +BHTQ:Bước tới đèo Ngang bóng xế tà Buổi chiều bảng lảng chốn hoàng hôn +HCM: Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ… +ND:Chim hôm thoi thóp về rừng =>Gợi tình cảm sâu lắng,sâu kín trong lòng mỗi thi nhân ngay cả đói với những người xa quê “Quê hương khuất bóng hoàng hôn Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai “ Hai câu đầu trong bài thơ cũng là buổi chiều nhưng không hưu hắt ,quạnh quẽ -G đọc 2 câu cuối (?) Nếu ở hai câu đầu có hình ảnh ,màu sắc thì ở hai câu cuối có âm thanh ,hình ảnh ,màu sắc nào? H:Tiếng sáo mục đồng ,cò trắng (?) Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? (?) Vì sao khi mt cảnh chiều nơi làng quê tác giả chỉ cần dùng hai hình ảnh trên ? H: Đặc trưng của đồng quê vào buổi chiều (?) Từ đó em hình dung ntn về c/s nơi đồng quê?. 2-Nội dung *Hai câu đầu “Trước….khói lồng Bóng …..dường không “. -Nt :so sánh ,miêu tả tinh tế -> Cảnh vật hiện lên không rõ nét, nửa hư, nửa thực, mờ ảo. => Gợi vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã.. *Hai câu cuối “Mục đồng........về hết Cò trắng .......xuống đồng” -Miêu tả :hình ảnh quen thuộc giản dị -> Dấu hiệu đặc trưng của đồng quê buổi chiều. => Gợi không gian thoáng đãng, cao (?) Em hãy thử hình dung tâm trạng của tác rộng, yên ả, trong sạch. Gợi cuộc sống giả lúc ấy,qua đó em hiểu gì về tác giả? bình yên hạnh phúc, con người hoà hợp -(?)Từ đó em hiểu thêm gì về thời nhà Trần với thiên nhiên. trong lịch sử?.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> H: Là thời đại sản sinh những ông vua hiền, những ông vua yêu nước, văn võ song toàn. -G bình:Là một vị vua có trăm công nghìn việc nhưng vẫn dành một góc tâm hồn cho thiên nhiên nơi làng quê .Cái nhìn bao quát,phóng khoáng ,đầy thương yêu gắn bó vừa cao thượng nhưng vừa gần gũi - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3:Hd Tổng kết -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt của vb -Phương pháp :Vấn đáp -THời gian :3 phút (?)Em có nhận xét gì về nghệ thuật của hai bài thơ ? (?) Hai bài thơ đã bộc lộ đựơc những cảm xúc gì ? -G chốt-Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4:Hd luyện tập - Cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi trong hai câu thơ: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai và của Hồ Chí Minh trong câu thơ: Tiếng suối trong như tiếng hát xa (Cảnh khuya) có gì giống và khác nhau ?. Là một nhà thơ ,một vị vua có tâm hồn bình dị ,gắn bó với quê hương thôn dã. II-Tổng kết 1-Nghệ thuật -Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ,lục bát -So sánh ,miêu tả 2-Nội dung -Cảm nhận được tình yêu quê hương ,thôn dã,yêu thiên nhiên của hai nhà thơ tiêu biểu *Ghi nhớ :(SGK/77) III.Luyện tập: Bài 1(81): - Cả hai bài thơ đều là sản phẩm của tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hoà nhập với thiên nhiên. Cả hai bài thơ cùng nghe tiếng suối mà như nghe nhạc trời. Mặc dù một bên nhạc trời là đàn cầm còn một bên là tiếng hát. Đàn cầm và tiếng hát khác nhau nhưng đều thể hiện âm thanh.. 4_Củng cố -Gv khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng-đọc diễn cảm văn bản dịch thơ -Nhớ 8 yếu tố Hán trong văn bản -Chuẩn bị tiết sau :Từ Hán Việt ________________________________________ Ngày 24-9-2014 Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo) I- Mức độ cần đạt - Hiểu đựơc tác dụng của từ Hán Việt và các sắc thái ý nghĩa riêng của từ HV - Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản -Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2-Kĩ năng -Sử dụng từ HV đúng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh -Mở rộng vốn từ HV III- Chuẩn bị: - Gv:Giáo án, bảng phụ. - Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định :Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bìa cũ (?) Từ ghép HV được phân loại như thế nào? cho VD? - Y/c: phân làm 2 loại: + Từ ghép ĐL. VD: sơn hà, xâm phạm + Từ ghép CP. VD: ái quốc, chiến thắng. Thiên thư, thạch mã. 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Trong nhiều trường hợp sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm và không nên lạm dụng từ HV.Vì sao như vậy ? Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu điều đó. Hoạt động của thầy –trò Hoạt động 2:Hd tìm hiểu việc sử dụng từ HV -Mục tiêu:Nắm cách sd từ HV -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,đàm thoại -Thời gian :21 phút -Hs đọc VD a(SGK/81,82) (?) Giải nghĩa các từ in đậm ? (?) Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ HV (in đậm) mà không dùng các từ thuần việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ? -Hs đọc vd b. (?) Giải nghĩa các từ in đậm ?. (?) Các từ HV trên tạo được sắc thái gì cho đoạn văn ? (?)Khi nói viết, trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ HV mà không dùng các từ thuần Việt có nghĩa tương tự để làm gì ? (?)Vậy dùng từ HV thể hiện sắc thái gì? -Gv:Từ HV có sắc thái biểu cảm nên được coi là lớp từ văn chương ,có rất nhiều trong. Nội dung kiến thức I-Sử dụng từ HV 1- Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm: a-Ví dụ:SGK/81 b-Nhận xét -VDa: +Phụ nữ: đàn bà->trang trọng +Từ trần: chết ; mai táng: chôn ->thể hiện thái độ tôn kính. +Tử thi: xác chết ->tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ. -VDb: +Kinh đô: nơi đóng đô của nhà vua +Yết kiến: gặp gỡ người bề trên với tư cách là khách. +Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để xưng hô trong XHPK ->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xưa c-Kết luận -Sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính -Sắc thái tao nhã tránh gây cảm giác thô tục ,ghê sợ -Sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> văn bản nghệ thuật “TL hoài cổ”,Chinh phụ xa xưa ngâm … -G chốt –H đọc ghi nhớ *Ghi nhớ :SGK/82 2- Không nên lạm dụng từ Hán Việt -H đọc VD trong SGK/82 (?) Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? vì sao ? H: câu sau diễn đạt hay hơn- vì nó phù hợp với h.c giao tiếp (?)Em có nhận xét gì về cách dùng từ HV trong 2 cặp câu ở VD ab sgk ? H: dùng không đúng, không cần thiết. Nó làm câu văn kém trong sáng và không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (?)Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ thuần Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ? H:khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhưng không nên lạm dụng -Không nên lạm dụng từ HV (?) Vậy để giữ gìn sự trong sáng của TV -Dùng đúng lúc đúng chỗ cần lưu ý điều gì? -G chốt –H đọc ghi nhớ *Ghi nhớ:SGK/83 Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập II.Luyện tập -Mục tiêu :Ápdụng lí thuyết vào bài tập Bài 1 thực hành a): mẹ c: sắp chết -Phương pháp:Vấn đáp,thảo luận thân mẫu lâm chung -Thời gan :18 phút b : phu nhân d: dạy bảo - Phân nhóm để hs chuẩn bị bài. vợ giáo huấn -H đọc nêu y/c BT1 (?) Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống? Bài 2 - Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang (?)Tại sao người VN thích dùng từ Hán trọng. Việt để đặt tên người, tên địa lí ? - VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long, Hải Dương, Trường Sơn, Cửu Long => mang sắc thái trang trọng. Bài 3 (?)Đọc đv, tìm những từ ngữ Hán Việt góp -cố thủ, giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, phần tạo sắc thái cổ xưa ? mày ngài,mắt phượng ,nhan sắc, tuyệt trần… Bài 4 (?) Nhận xét về việc dùng từ Hán Việt ? - Dùng từ Hán Việt là không phù hợp, (?)Thay thế bằng từ HV phù hợp ? phải thay bằng từ thuần Việt: bảo vệ = giữ gìn, mĩ lệ = đẹp đẽ. 4-Củng cố -Gv khái quát lại nd tiết học 5-Hướng dẫn học.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> -Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học -Chuẩn bị tiết sau :Đặc điểm của văn biểu cảm. ……………………………………………….. Ngày 27-9-2014 Tiết 23: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM I- Mức độ cần đạt -Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm -Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm -Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc –hiểu văn bản II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức - Bố cục của bài văn biểu cảm. - Yêu cầu cảu việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. - Giúp HS làm rõ được ý biểu đạt một tình cảm chủ yếu là như thế nào - Làm thế nào để chọn ra một hình ảnh 2.Kĩ năng - HS có kĩ năng nhận diện các đặc điểm của bài văn biểu cảm. III- Chuẩn bị: - Gv:Giáo án,bảng phụ -Hs:Bài soạn IV- Tiến trình lên lớp 1.Ổn định :Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (?)Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biểu cảm bao gồm những thể loại nào? (?)Tình cảm được thể hiện trong văn biểu cảm là những tình cảm như thế nào? Người ta biểu cảm bằng những cách nào? Y/c: trả lời dựa vào Ghi nhớ sgk –73 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Ởlớp 6, các em đã học về văn miêu tả. Vậy em hãy nhắc lại thế nào là văn miêu tả? Văn miêu tả có nhiệm vụ tái hiện cảnh, người, vật, việc 1 cách đầy đủ, sinh động để người nghe, người đọc như thấy được nó đang ở trước mắt. Còn văn biểu cảm lại có nhiệm vụ truyền được cảm xúc, tình cảm và sự đánh giá, nhận xét của người nói, người viết tới người nghe, người đọc để họ đồng cảm với những suy nghĩ và tình cảm của người nói, người viết. Để làm được nhiệm vụ đó thì văn biểu cảm phải có những đặc điểm gì ?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2:Hd tìm hiểu đặc điểm của văn I-Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu biểu cảm cảm -Mục tiêu:Nắm được đặc điểm của văn biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,đàm thoại,thảo luận nhóm -Thời gian :21 phút -G chia nhóm H trả lời các câu hỏi trong SGK -Hs đọc bài văn: Tấm gương. (?) Bài văn đã nêu lên được những p/chất gì của tấm gương ? (?)Người viết nêu ra những phẩm chất của tấm gương để nhằm mục đích gì ? -Gv: Mục đích của tác giả không phải là miêu tả tấm gương mà chỉ mượn tấm gương để biểu đạt tình cảm của mình.... (?) Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào ? H: Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa. Vì tấm gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực. -Gv kết luận: (?)Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần MB và KB có quan hệ với nhau như thế nào? Phần TB đã nêu lên những phẩm chất gì? những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn như thế nào? -Gv: Nội dung bài văn là biểu dương tính trung thực. Hai ví dụ về Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi là ví dụ về 1 người đáng trọng và 1 người đáng thương, nhưng nếu soi gương thì gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật. (?)Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài văn có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn ? -Gv chốt lại. -Hs đọc đoạn văn. (?)Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét đó? (?)Văn biểu cảm có những đ.điểm gì ? -Gv chốt –H đọc ghi nhớ. a.Bài văn: Tấm gương - Phẩm chất của tấm gương:+Trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh, dối trá. + Giúp con người thấy được sự thật có thể đó là sự thật đau buồn, cay đắng. -Mục đích :nhằm biểu đạt tình cảm + Biểu dương người trung thực. + Phê phán kẻ dối trá. => Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu. => Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm.... Bố cục: 3 phần - MB (Đ1): Nêu phẩm chất của tấm gương - TB: Nói về đức tính của tấm gương. - KB (đoạn cuối): Khẳng định lại phẩm chất của tấm gương. => Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác.. -Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng chân thực, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị của bài văn. => Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị. b- Đoạn văn của Nguyên Hồng: - Thể hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và cảm thông -> biểu hiện trực tiếp (tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm) *Ghi nhớ :SGK/86.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập -Mục tiêu :Áp dụng lí thuyết vào bài tập thực hành -Phương pháp:Vấn đáp,thảo luận -Thời gan :18 phút - Hs đọc bài văn. (?) Bài văn thể hiện tình cảm gì? ?) Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này? (?)Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? (?) Hãy tìm mạch ý của bài văn?. (?)Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?. II- Luyện tập Bài văn: Hoa học trò. a- Thể hiện tình cảm buồn nhớ,xao xuyến, bâng khuâng khi xa trường, xa bạn lúc nghỉ hè. - Mượn hình ảnh hoa phượng để biểu đạt tình cảm. Hoa phượng là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. - Hoa phượng là hoa học trò vì hoa phượng gắn bó với sân trường, với học sinh, với những ngày hè chia tay nhớ nhung da diết. b- Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ của hoa phượng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học trò lúc chia tay. 1)Kì nghỉ hè ,bạn bè chia rẽ,phượng xui người ta nhớ 2)Học trò về hết phượng buồn 3)Phượng rơi vì phượng nhớ,phượng chẳng muốn đẹp vì học trò đi cả rồi c- Dùng hoa phượng để nói lên lòng người là biểu cảm gián tiếp.. 4-Củng cố -Gv khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm trong một văn bản đã học -Chuẩn bị tiết sau :Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. Ngày 29-9-2014 Tiết 24: ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I- Mức độ cần đạt Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức - Đặc điểm cấu tạo của đề văn biểu cảm -Cách làm bài văn biểu cảm. 2.Kĩ năng - HS có kĩ năng nhận biết đề văn biểu cảm - Bước đầu rèn luyện các bước làm văn biểu cảm. III- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ viết đề bài.Những điều cần lưu ý: Khi dạy giáo viên nên sưu tầm trong sách báo các đoạn văn, bài văn biểu cảm để làm tư liệu tham khảo. -Hs:Bài soạn IV- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định :Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> (?)Văn biểu cảm có những đặc điểm gì? (Ghi nhớ sgk-86) 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Muốn làm được bài văn biểu cảm thì chúng ta phải làm những gì? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi này. Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2:Hd tìm hiểu đề văn biểu cảm I- Đề văn biểu cảm và các bước làm và các bước làm văn biểu cảm bài văn biểu cảm -Mục tiêu:Nắm được đề văn biểu cảm và 1- Đề văn biểu cảm các bước làm văn biểu cảm => Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,đàm ra đối tượng biểu cảm và định hướng thoại tình cảm cho bài văn. -Thời gian :18 phút - HS đọc kĩ 5 đề văn trong SGK/ 88 2- Các bước làm bài văn biểu cảm (?)Em hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và Đề bài : cảm nghĩ về nụ cười của mẹ tình cảm cần biểu hiện trong 5 đề đó? *Bước 1:Định hướng( Tìm hiểu đề và H: Đối tượng biểu cảm: Dòng sông quê tìm ý) hương, đêm trăng trung thu, nụ cười của - Đối tượng biểu cảm : nụ cười của mẹ mẹ, tuổi thơ, loài cây. -Hình thức :Nêu cảm nghĩ Tình cảm cần biểu hiện: Nêu những tình *Bước 2:Lập dàn ý cảm chân thật của mình đối với dòng sông - MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của quê hương, đêm trăng trung thu... mẹ. Nụ cười ấm lòng. (?)Em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ? - TB : Nêu những biểu hiện, sắc thái nụ - GV kết luận cười của mẹ. (?)Xác định đối tượng biểu cảm của đề +Nụ cười vui thương yêu văn trên? + Nụ cười khuyến khích (?) Em hình dung và hiểu như thế nào về + Nụ cười an ủi. đối tượng ấy? + Những khi vắng nụ cười của mẹ (?)Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần? - KB: Lòng yêu thương và kính trọng (?)MB cần nêu gì ? mẹ *Bước 3: Viết bài (?)TB nêu những ý gì ? *Bước 4:Sửa bài (?)Em hãy hình dung nụ cười của mẹ? *Ghi nhớ :SGK/88 (?) Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười II-Luyện tập không? Đó là những lúc nào? a, Bài văn biểu đạt tình cảm tự hào và yêu tha thiết quê hương.Viết cho đối tượng ở xa quê (?) KB cần nêu gì ? - Nhan đề: quê hương An Giang,Quê hương đẹp và anh hùng ,Quê hương (?)Em sẽ viết như thế nào để bày tỏ được tôi... lòng biết ơn, niềm yêu thương và kính - Đề văn: cảm nghĩ về quê hương trọng đối với mẹ? b, Dàn bài: -MB: GT tình yêu quê hương An Giang (?)Vây để làm 1 bài văn biểu cảm cần tiến -TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> hành qua những bước nào? Thông thường em có làm như vậy không? -G chốt- Gọi hs đọc Ghi nhớ sgk -88 Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập -Mục tiêu :Ápdụng lí thuyết vào bài tập thực hành -Phương pháp:Vấn đáp,thảo luận -Thời gan :21phút - Hs đọc bài văn. (?) Bài văn biểu đạt tình cảm gì ? (?) Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn thích hợp? (?)Hãy nêu lên dàn ý của bài văn ?. (?) Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn?. +Tình yêu gắn bó với không gian , cảnh vật thiên nhiên của quê hương:ngọn núi ,dòng sông ,cánh đồng ,chuông chùa… + Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước .Những cuộc đời lận đận nhưng tâm hồn vĩ đại . Hoàng Đạo Cật đánh tung trận địa pháo .Trương Gia Mô -KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành. c, Phương thức biểu cảm : Vừa biểu cảm trực tiếp nỗi lòng mình vừa biểu cảm gián tiếp khi nói đến thiên nhiên tươi đẹp và con người anh hùng của quê hương.. 4-Củng cố -Gv khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Tiếp tục rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm từ một đề văn biểu cảm cụ thể -Chuẩn bị tiết sau :Bánh trôi nước. ………………………………………………. Ngày soạn:29-9-2014 Tiết 25: Văn bản : BÁNH TRÔI NƯỚC (Hồ Xuân Hương) I-Mức độ cần đạt Cảm nhận được phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ nôm II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức -Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương -HS cảm nhận được vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ -Giáo viên phải khai thác hết hai nghĩa: nghĩa ẩn dụ, nghĩa tượng trưng. - Vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ -Cách nhìn nhận của xã hội phong kiến xưa về người phụ nữ -Cần khai thác một số từ “ mà”, “ tấm lòng son”, “mặc dầu” 2.Kĩ năng - HS nhận biết thể loại của văn bản -Đọc –hiểu phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật 3.Thái độ: - HS có thái độ lên án phê phán chế độ xã hội bất công gây ra nỗi khổ cho người phụ nữ, có thái độ đồng cảm với họ..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> III- Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ viết bài thơ.Những điều cần lưu ý -HS:đọc kĩ phần chú thích. Hiểu được tính đa nghĩa trong thơ nói chung và trong thơ Hồ Xuân Hương nói riêng. IV- Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định :Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Đọc thuộc lòng bài thơ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra? Em hãy nêu giá trị về nội dung và NT của bài thơ? - Y/c: Trả lời như phần Ghi nhớ . 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Trong đội ngũ những nhà thơ nữ của thời kì trung đại Việt Nam, Hồ Xuân Hương được coi là nhà thơ tài hoa và độc đáo nhất. Tuy cuộc đời gặp nhiều éo le ngang trái, nhưng những tác phẩm thơ ca của bà vẫn thấm đẫm tình thương con người, ngời sáng niềm tin yêu và trân trọng đối với con người, trước hết là đối với người phụ nữ. Bài “Bánh trôi nước” là một bài thơ như vậy Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 2:Hd Đọc –tìm hiểu chung I.Đọc –Tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp -Thời gian :10 phút -G hướng dẫn đọc: giọng vừa dịu, vừa mạnh, vừa ngậm ngùi. 1.Tác giả ,tác phẩm -GV đọc-hs đọc-nhận xét a.Tác giả: Hồ Xuân Hương. -Hs đọc chú thích về Tác giả - tác phẩm - Bà là người có học, có tài làm thơ, cuộc (?)Em hãy nêu 1 vài ý chính về tác giả đời bà gặp nhiều bi kịch. HXH và bài thơ ? - Bà được mệnh danh là bà chúa thơ -G bổ sung : Nôm. +HXH có cuộc đời chìm nổi ,tình duyên b.Tác phẩm: Bài thơ nằm trong chùm long đong,lận đận =>khát khao hp thơ vịnh vật, vịnh cảnh +Phong cách thơ táo bạo, độc đáo ,sắc - Là bài thơ trữ tình đặc sắc, nổi tiếng, nhọn tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của bà. +Mang hồn thơ dân tộc :Về đề tài hết sức dân dã(cái quạt ,cái giếng ,cây ,quả…),về ngôn ngữ (thành ngữ ,tục ngữ ,từ láy…) =>Đằng sau đó là tiếng nói trào lộng không kém phần gay gắt,mạnh mẽ bênh vực quyền sống,quyền hạnh phúc của người phụ nữ trong xh pk *Giải thích từ khó -GV hd H giải thích từ khó. 2- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.Viết bằng (?)Về thể thơ, bài thơ này giống và khác chữ nôm gì với những bài thơ nào vừa học? vì sao? (?) Phương thức biểu đạt chính của văn.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> bản là gì? H :Biểu cảm là chính ts ,mt chỉ là phương tiện (?) Bài thơ có nhan đề “Bánh trôi nước”. Vậy em hiểu thế nào là bánh trôi nước ? (?) Có ý kiến cho rằng bài thơ có tính đa nghĩa. Vậy thế nào là tính đa nghĩa trong thơ? -H : Bài thơ có 2 nghĩa + Nói về bánh trôi nước khi đang được luộc chín. + Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ. Hoạt động 3:Hd đọc –hiểu văn bản -Mục tiêu:Nắm được nét chung nhất về nội dung ,nghệ thuật của vb -Phương pháp:Vấn đáp ,thuyết trình,đàm thoại ,giảng bình -Thời gian :25 phút -H đọc lại hai câu đầu (?)Với nghĩa thứ nhất bánh trôi nước đã được miêu tả như thế nào? (?)Các từ ngữ: trắng, tròn thuộc loại từ gì?Nó gợi tính chất nào của sự vật ? H:+Trắng :trong sạch ,tinh khiết +Tròn:viên mãn ,hoàn hảo =>Sự vật vừa trong sạch vừa hoàn hảo GV: Bài thơ có hai nghĩa với nghĩa thứ 1 miêu tả bánh trôi có màu trắng của bột mà nhiều nước quá thì nát ít nước quá thì rắn.Khi đun sôi nước để luộc bánh chin thì nổi lên, bánh chưa chin thì chìm xuống.Tóm lại rất đúng với bánh trôi như ngoài đời (?)Tả chiếc bánh trôi nhưng tác giả lại xưng là” thân em” .Vậy từ việc miêu tả chiếc bánh trôi giúp em liên tưởng tới điều gì?Hãy phát hiện lố nghĩa thứ hai mà tác giả đã đề cập đến? H: Vẻ đẹp người phụ nữ GV:Với nghĩa thứ 2 bánh trôi nước thể hiện phẩm chất, thân phận người phụ nữ với người con gái xinh đẹp có phẩm chất trong trắng dù gặp cảnh ngộ nào thì vẫn giữ được son sắt, thủy chung tình nghĩa nhưng lại là người con gái có thân phận chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời. Nghĩa. II.Đọc –Tìm hiểu chi tiết 1-Vẻ đẹp và thân phận người phụ nữ qua hình ảnh bánh trôi nước -Thân em :. -NT: tính từ. trắng tròn.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> sau là nghĩa chính, nghĩa trước chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Có nghĩa sau thì bài thơ mới có gia strị tư tưởng. (?) Vậy đó là vẻ đẹp như thế nào của người phụ nữ? H:Một vẻ đẹp ngoại hình hoàn hảo ,khỏe mạnh ,viên mãn ,đầy sức sống (?)Em hãy hình dung với vẻ đẹp như vậy ,người phụ nữ có quyền được sống ntn trong một xã hội công bằng? H:Quyền được nâng niu ,trân trọng ,hưởng hạnh phúc ,làm đẹp cho đời (?)Nhưng trong xã hội cũ thì thân phận của họ ra sao ? (?)Cụm từ “Bảy nổi ba chìm” được gọi là gì ?được dùng với dụng ý gì ? H: Tả quá trình luộc bánh:bánh sống ->chìm ,chín->nổi=> gợi liên tưởng đến thân phận người phụ nữ trôi nổi ,bấp bênh (?) Em có nhận xét gì về thành ngữ “ Bảy nổi ba chìm” GV: Tác giả đã sử dụng thành ngữ “ Bảy nổi ba chìm” với hai chữ nước non đã chuyển nghĩa tả thực thành nghĩa ngụ ý.Thành ngữ “ Ba chìm bảy nổi” thường nói về sự trôi nổi, lênh đênh của kiếp người. Hai chữ nước non mang ý nghĩa hoàn cảnh sống, chỉ cuộc đời. Đảo thành ngữ không kết thúc ở nổi mà kết thúc ở chìm lại càng làm cho thân phận người phụ nữ cay cục , xót xa hơn. Nghệ thuật đối lập giữa trắng và tròn, nổi và chìm nói lên sự bất công của xã hội phong kiến xưa đối với người phụ nữ (?) Khi ví mình như chiếc bánh trôi người phụ nữ đã thể hiện những tình cảm nào ? H:Tự hào ,thân thương ,oán ghét xã hội (?) Theo em có sự đồng điệu nào trong cảm xúc của HXH với các câu hát than thân trong ca dao ? H:Đều là cảm xúc bi thương về thân phận hẩm hiu của mình VD: “Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các ,hạt ra cánh đồng “. =>Vẻ đẹp ngoại hình hoàn hảo của người phụ nữ. -“Bảy nổi ba chìm với nước non “ thành ngữ =>Cuộc đời lênh đênh ,sóng gió của người phụ nữ trong xã hội cũ.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> -“Thân em như miếng cau khô Người thanh tham mỏng ,người thô tham dày” (?)Khái quát lại vẻ đẹp và số phận người phụ nữ trong hai câu thơ đầu ? -H đọc lại 2 câu cuối (?) Trong hai câu này hình ảnh chiếc bánh trôi được tiếp tục gợi tả bằng những chi tiết ,ngôn ngữ nào nổi bật ? (?) Vậy từ những chi tiết này em có thể hình dung như thế nào về chiếc bánh trôi ?H:- Bánh có màu trắng của bột, bánh được nặn thành viên tròn. - Nếu nhào bột mà nhiều nước quá thì nhão (nát), ít nước quá thì rắn (cứng). - Khi đun sôi nước để ,luộc bánh chín thì nổi lên, bánh chưa chín thì chìm. - Nhân bánh được làm bằng mật hoặc đường phên nên khi chín thường có màu đỏ như son) (?)Em có nhận xét gì về cách dùng từ “ mà” trong câu thơ trên? HS: Nhãn tự-> sự kiên trì, cố gắng cách nói dõng dạc , dứt khoát. Từ “ mà” còn tạo ra sự tương phản giữa cuộc đời truân chuyên, gian khổ với phẩm hạnh ngời sáng của phụ nữ Việt Nam trong xã hội xưa.Câu thơ có giá trị nhân đạo, làm nên sức sống cho bài thơ. GV: giọng điệu thơ tuy có ngậm ngùi nhưng không hẳn là buông xuôi, cam chịu. Hai chữ “ mặc dầu” được đặt giữa câu thơ như sự gắng gượng vươn lên để tự khẳng định mình ở câu thơ kết. (?) Phẩm chất nào của người phụ nữ được gợi tả từ chi tiết này?Em hiểu tấm lòng son ở đây có nghĩa là gì?BPNT và tác dụng ? GV bình: Tấm lòng son của người phụ nữ là hệ số bất biến trong mọi hoàn cảnh. Sóng gió cuộc đời có phũ phàng vùi dập thân phận bảy nổi ba chìm thì cũng không thể tàn phá nổi vẻ đẹp tâm hồn, tấm lòng kiên trinh son sắt của họ. Phẩm chất ấy lại càng quý đáng trọng hơn khi đặt trong hoàn cảnh bảy nổi ba chìm, bất hạnh, khốn nạn thê thảm của. =>Vẻ đẹp ngoại hình ,thân phận người phụ nữ trôi nổi ,lênh đênh 2- Phẩm chất bên trong của người phụ nữ -Rắn nát -Tấm lòng son. -NT :ẩn dụ ,tượng trưng Tấm lòng son sắt ,thủy chung ,trong sạch của người phụ nữ =>Dù bất cứ trong hoàn cảnh nào người phụ nữ vẫn giữ được phẩm chất tốt đẹp của mình.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> chế độ trọng nam khinh nữ. G :Cuộc đời của họ dẫu bị vùi dập ,không tự quyết định được cuộc đời ,phụ thuộc vào người khác phụ thuộc vào những hủ tục phong kiến nhưng họ vẫn =>Qua bài thơ tác giả đã bày tỏ thái độ giữ được phẩm chất trong sạch ,tin vào trân trọng, đề cao và cảm thương cho số giá trị và phẩm giá của mình (Mặc dầu phận người phụ nữ trong xã hội xưa ,vẫn giữ ) (?) Thái độ của tác giả qua bài thơ ? => HXH đã trân trọng vẻ đẹp ,phẩm chất trong trắng ,sắt son của người phụ nữ .Đồng thời là tiếng nói đồng cảm ,sự cảm thông sâu sắc cho thân phận của họ +Gv: Qua ngòi bút tài tình của Hồ Xuân Hương, cái bánh trôi nước không đơn thuần chỉ là cái bánh bình thường mà còn trở thành 1 ẩn dụ thể hiện cuộc đời và số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến - Trong 2 nghĩa đó, nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ? vì sao? +Gv: Bài thơ Bánh trôi nước đã cho ta thấy hình thể xinh đẹp, phẩm chất trong trắng son sắt, cùng thân phận chìm nổi của người phụ nữ VN xưa 1 cách sâu sắc. Với bài thơ này, nữ sĩ Hồ Xuân Hương đã 2 lần hoá thân, vừa làm chiếc bánh trôi, vừa nhân danh người phụ nữ để tự sự với bạn đọc, truyền tới bạn đọc những tình cảm trong sáng, nhân đạo. Bánh trôi nước đúng là 1 áng văn chương đa nghĩa độc đáo. (?) Vậy qua bài thơ em có nhận xét gì về cách nhìn nhận về người phụ nữ trang xã hội phong kiến xưa? Tích hợp liên môn: Qua bài thơ “ Bánh trôi nước của HXH ta không chỉ hiểu cách làm bánh trôi nước như thế nào mà ta còn thấy rất rõ nét đẹp, phẩm chất trong sáng son sắt của người phụ nữ được ẩn sau bài thơ đồng thời bài thơ cũng giúp ta thấy rõ được cách nhìn nhận về người phụ nữ trong XHPK – coi thường chà đạp lên nhân phẩm của họ và còn nặng về vấn đề trọng nam khinh nữ. Xã hội xưa coi người phụ nữ như một món hàngtrao đổi.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> thích thi dùng không thích thi có thể đem bỏ đi.Họ không được tự bản thân mình quyết định về số phận của mình mà phải phụ thuộc vào người khác thế nhưng trong xã hội tân tiến phát triển như ngày nay người phụ nữ đã được trân trọng năng niu họ được làm chủ bản thân mình tự quyết định cho số phận của mình và đặc biệt là được tự do và bình đẳng về mọi mặt. Hoạt động 3:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt của vb -Phương pháp :Vấn đáp -Thời gian :3 phút (?)Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? (?) Văn bản phản ánh nội dung nào ?. III.-Tổng kết 1-Nghệ thuật -Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật -Sử dụng ngon ngữ bình dị ,gần gũi -Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa 2-Nội dung -Trân trọng vẻ đẹp ,phẩm chất trong trắng sắt son của người phụ nữ -Sự cảm thông sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của người phụ nữ *Ghi nhớ :SGK. -G chốt - Hs đọc ghi nhớ.. Hoạt động 4:Hd luyện tập (?) Hãy ghi lại những câu hát than thân đã học ở bài 4 (kể cả phần đọc thêm) bắt đầu bằng 2 từ “Thân em” ?. IV. Luyện tập - Thân em như tấm lụa đào... - Thân em như hạt mưa sa... - Thân em như hạt mưa rào. Hạt sa xuống giếng hạt vào vườn hoa. - Thân em như giếng giữa đàng. Người khôn rửa mặt, người phàm ... - Thân em như miếng cau khô. Người thanh tham mỏng, người thô tham dày.. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng bài thơ -Tìm đọc thêm một số bài thơ khác của HXH -Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biểu hiện Việt hóa trong bài thơ -Chuẩn bị tiết sau :Sau phút chia ly _____________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày 1-10-2014 Tiết 26: Đọc thêm văn bản SAU PHÚT CHIA LY (Trích chinh phụ ngâm khúc) (Nguyên tác:Đặng Trần Côn – Dịch nôm :Đoàn Thị Điểm ) Ôn tập văn bản :BÁNH TRÔI NƯỚC I-Mức độ cần đạt -Nắm được nét khái quát về nội dung ,nghệ thuật ,ý nghĩa của văn bản “Sau phút chia ly” - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị ngôn từ trong đoạn trích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức - Hiểu đặc điểm thể thơ song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn và người dịch Chinh phụ ngâm khúc. - HS cảm nhận được nỗi sầu khổ vì chia li xa cách và niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi, gia đình của người thiếu phụ có chồng đi chinh chiến nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa thể hiện trong văn bản. - Cảm nhận được giá trị nghệ thuật,giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong đoạn trích. - Bước đầu HS nhận diện được đặc điểm của thể thơ song thất lục bát. III- Chuẩn bị -Gv : Giáo án ,tài liệu liên quan -Hs :Soạn bài IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Đọc thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 3. Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Mục đích: Tạo tâm thế, hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về văn bản “ Sau phút chia li” Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Gv nêu nội dung ,yêu cầu tiết học. Hoạt động của thầy – trò Hoạt động 2:Hd đọc thêm vb”Sau phút chia ly “ -G hướng dẫn đọc: chậm chậm, đều đều, buồn buồn, ngắt nhịp 3/4(3/2/2), 3/3, 4/) -G đọc -HS đọc –G nhận xét (?) Nêu những nét chính về tác giả và dịch giả và tác phẩm? -Người làng Nhận Mục nay thuộc quân Thanh Xuân- Hà Nội. Sống vào khoảng đầu thế kỉ 18. Một số tư liệu cho thấy ông sống chưa đầy 40 tuổi. -Rất hiếu học chỉ đỗ Hương cống. Tính tình phóng khoáng thích ngao du đó đây. -G gt hoàn cảnh sáng tác : Trong thời kì các cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra mạnh mẽ ,TĐPK ra sức đàn áp Nd đau khổ ,loạn lạc (?)Văn bản được trích trong tác phẩm nào? Em hiểu thế nào “ chinh phụ ngâm” -Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận. GV: mở rộng về thể loại khúc ngâm -Là thể thơ do người VN sáng tạo thường diễn tả tâm trạng bi sầu dằng dặccủa con người ->hoàn toàn trữ tình, còn được gọi là trường ca trữ tình được viết bằng thể thơ song thất lục bát. (?) Em hiểu thế nào về thể thơ song thất lục bát? (về số câu, số chữ trong các câu và cách hiệp vần trong 1 khổ thơ) (?)Văn bản này được biểu đạt bằng phương thức nào? Vì sao? H:Văn bản biểu cảm - Vì nó đã diễn tả được nỗi nhớ nhung của lòng người (?)Nỗi nhớ ấy là của ai? Nỗi nhớ ấy diễn ra trong hoàn cảnh nào? H:Nỗi nhớ của người vợ có chồng đi. Nội dung kiến thức I-Đọcthêm văn bản “Sau phút chia ly. 1-Tác giả,tác phẩm -Tác giả :Đặng Trần Côn –danh sĩ tài ba sống ở nửa đầu thế kỉ XVIII -Dịch giả:Đoàn Thi Điểm (1705-1748) là một phụ nữ tài sắc. -Tác phẩm: -Nguyên tác gồm 483 câu viết bằng chữ Hán theo thể trường đoạn cú -Bản dịch gồm 412 câu thơ song thất lục bát viết bằng chữ nôm. -Thể loại :Ngâm khúc.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> chiến trận - Hoàn cảnh có chiến tranh (?)Nỗi nhớ ấy được diễn tả qua mấy khúc ngâm? -Gv giới thiệu khái quát về nội dung văn bản cho học sinh. (?) Phát hiện những biện pháp nghệ thuật cđược sử dụng trong văn bản?. (?)Văn bản có ý nghĩa gì?. Hoạt động 3:Hd luyện tập Mục đích: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập, hiểu được nỗi sầu của ngườ vợ qua hình ảnh nghệ thuật đối lập Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút. 2-Nội dung -Tâm trạng người chinh phụ sau phút chia ly được diễn tả ở nhiều mức độ khác nhau : +Người chinh phụ cảm nhận về nỗi cách xa chồng vợ +Người chinh phụ thấm thía sâu sắc tình cảnh oái oăm ,nghịch chướng:Tình cảm vợ chồng nồng thắm mà không được ở bên nhau.Niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi… -Lòng cảm thong sâu sắc của tác giả với nỗi niềm của người chinh phụ : +Thấu hiểu tâm trạng người phụ nữ có chồng đi chiến trận +Đồng cảm với mong ước hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ 3-Nghệ thuật -Sử dụng thể thơ song thất lục bát -Sử dụng các hình ảnh có tính chất ước lệ tượng trưng -Sáng tạo trong việc sử dụng từ ,ngữ ,các phép đối,câu hỏi tu từ… 4-Ý nghĩa -Thể hiện nỗi buồn chia phôi của người chinh phụ -Tố cáo chiến tranh phi nghĩa -Thể hiện lòng cảm thong sâu sắc với khát khao hạnh phúc của người phụ nữ. II- Luyện tập Bài tập 1: Hãy chỉ ra cái hay trong ý nghĩa tượng trưng của bài thơ “ Bánh trôi nước”. Bài tập 2: Hãy tìm những câu hát than thân được bắt đầu bằng từ “ thân em”.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> *Gợi ý: “Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai” “Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các hạt ra ruộng lầy” … 4-Củng cố -G khái quát lại nd tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng đoạn thơ dịch -Phân tích tác dụng của một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu -Chuẩn bị tiết sau :Quan hệ từ ………………………………….. Ngày 2-10-2014 Tiết 27: QUAN HỆ TỪ I-Mức độ cần đạt -Nắm được khái niệm quan hệ từ -Nhận biết quan hệ từ -Biết sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức - Khái niệm quan hệ từ - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản 2.Kĩ năng -Nhận biết quan hệ từ trong câu -Phân tích được tác dụng của quan hệ từ . III- Chuẩn bị - Gv:Giáo án, Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Quan hệ từ có 2 điểm chính: LK các thành phần của câu và biểu thị các ý nghĩa qhệ giữa các thành phần của cụm từ, của câu. -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?) Trong nhiều trường hợp người ta sử dụng từ HV để làm gì?Cho VD minh họa? (?)Vì sao không nên lạm dụng từ HV? 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài Mục đích; Tạo tâm thế, hứng thú học tập cho HS tiếp thu về kiến thức quan hệ từ Phươn pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút - Từ “ như “ có phải là đại từ không? vì sao? - Từ “như” không phải là đại từ mà là quan hệ từ ->Bài mới Hoạt động 2:Hd tìm hiểu thế nào là quan hệ từ.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Mục đích: nhận biết được thế nào là quan hệ từ và cách sử dụng quan hệ từ Phương pháp: nhận biết, phân tích Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy – trò -G treo bảng phụ ghi VD-Hs đọc VD. a, Đồ chơi của chúng tôi/ chẳng có nhiều. CN VN b, HV.....MN, người/ đẹp như hoa...dịu .. CN VN c, Bởi tôi /ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi / chóng lớn lắm. CN VN d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. (?) Xác định quan hệ từ có trong những câu trên? (?) Các quan hệ từ đó liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau ? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ? -Của: quan hệ sở hữu, - như : quan hệ so sánh, -bởi - nên: quan hệ nhân quả, -nhưng: quan hệ tương phản, -và: quan hệ tương đồng (?)Vậy thế nào là quan hệ từ? -G chốt-H đọc ghi nhớ G giải thích thêm :QHT là những hư từ (không mang ý nghĩa sự vật ,chỉ có ý nghĩa về mặt ngữ pháp) Hoạt động 3:Hd cách sử dụng QHT - Hs đọc VD. (?)Trong các câu đó, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ? Trường hợp nào không bắt buộc phải có? Vì sao? H:- Bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h. - Không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e, i. (?)Trong trường hợp b,d,g,h nếu không sử dụng qht câu sẽ ra sao ? H:Câu khó hiểu (?) Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây? Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ đó? - GV: Có những quan hệ từ độc lập: và,. Nội dung kiến thức I- Thế nào là quan hệ từ 1-Ví dụ :SGK/96 2-Nhận xét a)của sở thuộc b) như so sánh c) bởi ,nênnhân quả ,liên hợp d)nhưng qh tương phản. *Ghi nhớ: Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn II- Sử dụng quan hệ từ 1-Ví dụ :SGK/97 2-Nhận xét -VD1:a,c,e,ikhông bắt buộc phải sử dụng QHT; Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ . Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. - Có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ . -VD2: - Nếu trời mưa thì mẹ không đi cắt lúa được. - Vì - nên - Tuy - nhưng.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> cũng… Gv chốt –H đọc ghi nhớ. - Hễ - thì - Sở dĩ - là vì => Có 1 số quan hệ từ được dùng thành cặp. 3-Ghi nhớ: sgk (98). Hoạt động 4:Hd Luyện tập, Mục đích: HS vận dụng lí thuyết đê làm một số bài tập Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút -H đọc ,nêu y/c BT1 - Đọc đoạn đầu văn bản Cổng trường mở ra III. Luyện tập từ “Vào đêm trước ngày khai trường của Bài 1 (98 ) con -> ngày mai thức dậy cho kịp giờ ”. - Của, còn, với, như, của, và, như (?)Tìm các quan hệ từ có trong đoạn văn ? - Mà , nhưng,như, của, nhưng (?)Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống? Bài 2 (98) Với, và , với, với, nếu...thì, và (?)Viết 1 đoạn văn ngắn có dùng quan hệ từ ? Gạch dưới các quan hệ từ trong đv đó ?. (?)Sắc thái biểu cảm của hai câu sau có gì khác? -H lên bảng trình bày các bài tập. Bài 3 (98 ) Câu đúng b, d, g, i, k, l Bài 4 ( 99 ) Nguyễn Trãi là người có công lớn trong việc phụ tá vua Lê Lợi cầm quân đánh thắng giặc Minh xâm lược TK XV. Nhưng khi hoà bình trở lại, đất nước đi vào công cuộc xây dựng và phát triển thì ông bị ghen ghét, nghi ngờ bởi những kẻ xấu xa. Bài 5(99) -Nó gầy nhưng khỏekhen -Nó khỏe nhưng gầychê. 4-Củng cố -Thế nào là quan hệ từ ,cách sử dụng qht? 5-Hướng dẫn học -Học thuộc các ghi nhớ -Phân tích ý nghĩa của câu văn có sử dụng qht -Chuẩn bị tiết sau :Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm ______________________________________ Ngày 6-10-2014 Tiết 28: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM I-Mức độ cần đạt -Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm:tìm hiểu đề ,tìm ý ,lập dàn ý,viết bài.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> -Có thói quen tưởng tượng ,suy nghĩ,cảm xúc trước một đề văn biểu cảm II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức -Đặc điểm của thể lọaibiểu cảm -Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện nhứng tình cảm cảm xúc 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng làm văn biểu cảm III-Chuẩn bị - Gv: Giáo án,bảng phụ.Những điều cần lưu ý: GV chú ý hướng dẫn cho học sinh làm lần lựơt theo 4 bước đã học. -Hs:Bài soạn IV- Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?) Nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm? (?) Khi làm văn em đã thực hiện 4 bước chưa ? Y/c : 4 bước: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi. 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài Mục đích: Tạo tâm thế hứng thú học tập cho HS tiếp thu kiến thức về các kĩ năng làm bìa văn biểu cảm HS có kĩ năng thực hành nói truước tập thê Phươn pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút -Gv nêu nội dung ,yêu cầu tiết học Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2:Kiểm tra phần chuẩn bị ở I- Chuẩn bị ở nhà nhà * Đề bài: loài cây em yêu Mục đích: - HS nhận thức sâu hơn các bước làm bài văn biểu cảm. - HS có kĩ năng lập dàn bài, viết đoạn II-Thực hành văn 1- Tìm hiểu đề và tìm ý Phươn pháp: thuyết trình - Đối tượng biểu cảm : loài cây Thời gian: 10 phút - Định hướng tình cảm : em yêu - Em yêu cây phượng vĩ. Vì nó gắn bó với tuổi học trò. 2- Lập dàn ý -Gv kiểm tra lại sự chuẩn bị ở nhà của a, MB: học sinh và yêu cầu của phần luyện tập - Giới thiệu chung về cây phượng. -Hs đọc đề bài. - Lí do yêu thích: cây phượng gắn bó với Hoạt động 2:Hd thực hành tuổi học trò. Mục đích: HS có kĩ năng nói trước tập b,TB: thể - Tả đặc điểm của cây phượng qua 4 mùa Phươn pháp: Thực hành xuân, hạ, thu, đông. ->Tả những đặc điểm Thời gian:20 phút gợi cảm. (?)Đề yêu cầu viết về điều gì? - Tác dụng của cây phượng đối với đời (?)Tình cảm cần biểu hiện là tình cảm sống con người: Tạo bóng mát, cung cấp.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> gì ? ôxi, hút cácboníc làm sạch không khí. (?) Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây đó - Tác dụng của cây phượng đối với em: là hơn các cây khác? người bạn chia sẻ với em mọi nỗi buồn vui của tuổi học trò. Màu hoa đỏ rực rỡ (?) MB cần phải làm gì? gợi nhớ mùa hè, gợi những sự chia tay. c, KB: Tình cảm của em đối với cây phượng. Nhớ phượng, nhớ lũ bạn cùng lớp khi nghỉ hè. (?)Em hãy hình dung xem cây phượng 3-Viết bài có đặc điểm gì? Trường tôi có trồng rất nhiều các loài cây, cây nào cũng đẹp, cây nào cũng mát. (?)Cây phượng có tác dụng gì đối với Nhưng cây tôi thích là cây phượng mọc đời sống con người? sừng sững giữa sân trường. Tôi không biết bác được trồng từ lúc nào. Tôi chỉ biết rằng khi tôi cắp sách tới trường, bác (?)Đối với bản thân em, cây phượng có đã già, già lắm. tác dụng gì? Nhìn từ xa, cây phượng như một người khổng lồ với mái tóc màu xanh. Vỏ cây xù xì nổi lên những u cục. Nhưng có ai (?)Em có những tình cảm gì đối với cây biết rằng trong lớp vỏ xù xì đó, dòng phượng? nhựa mát lành đang cuồn cuộn chảy đi nuôi cây. Mùa xuân về, cây đâm chồi, -Đọc tham khảo về cây đa. nảy lộc. Lá phượng giống lá me, mỏng, ngon lành như những hạt cốm non. Những cành cây mập mạp như hàng trăm -Hs viết phần MB,KBdựa vào dàn ý vừa cánh tay đưa ra, đón ánh sáng mặt trời để lập sưởi ấm cho mình. -Yêu cầu học sinh viết ra giấy Rồi những tiếng ve râm ran đầu tiên của -Gọi H trình bày,nhận xét mùa hạ cất lên, cây bắt đầu trổ hoa. Khi -G thu ,chấm ,biểu dương những bài tiêu chưa muốn khoe vẻ đẹp của mình hoa e lệ biểu ẩn mình trong lớp đài hoa xanh mỡ màng. Từng nụ, từng nụ uống sương đêm và tắm nắng mai rồi từ từ hé nở. Hoa phượng có năm cánh mượt như nhung, toàn một màu đỏ thắm. Mỗi lần hoa phượng nở lòng chúng tôi rộn lên bao cảm xúc, vừa vui lại vừa buồn. Vui vì sắp được nghỉ hè, còn buồn vì phải xa ngôi trường, xa bạn bè thân yêu….
<span class='text_page_counter'>(88)</span> 4-Củng cố -Gv đánh giá sự chuẩn bị ở nhà của hs và chất lượng tiết học 5-Hướng dẫn học -Hoàn thành phần thân bài -Trình bày các bước làm bài văn biểu cảm -Thực hành tìm hiểu đề ,tìm ý ,lập dàn ý ,viết một vài đoạn văn cho một đề văn -Chuẩn bị tiết sau : soạn bài “Qua đèo Ngang” Ngày soạn: 6-10-2014 Tiết 29:Văn bản : QUA ĐÈO NGANG - Bà Huyện Thanh QuanI-Mức độ cần đạt -Hiểu giá trị tư tưởng –nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức -Sơ giản về tác bà Huyện Thanh Quan - Nêu đặc điểm thơ bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của nhân vật qua bài thơ - Nghệ thuật tả canht tả tình độc đáo trong bài thơ - HS nắm được vị trí của Đèo Ngang trên bản đồ Việt Nam 2.Kĩ năng - HS có kĩ năng đọc- hiểu văn bản thơ Nôm viét theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ - HS có kĩ năng quan sát và nhận xét III- Chuẩn bị - Gv:Giáo án, Bảng phụ chép bài thơ, bố cục bài thơ.Những điều cần lưu ý: GV cần coi trọng việc giúp học sinh sơ bộ nhận biết thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật để từ đó nhận dạng được thể thơ của tác phẩm. -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?) Bài thơ bánh trôi nước có những nội dung gì? (?)Trong hai nội dung đó, nội dung nào đóng vai trò quan trọng quyết định giá trị bài thơ? 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> -Thời gian :1 phút Các em ạ! Đèo Ngang là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Nhà thơ Phạm Tiến Duật đã từng viết 1 câu thơ rất dí dỏm và bất ngờ: Bao nhiêu người làm thơ về Đèo Ngang Mà không biết con đèo chạy dọc. Đúng là có biết bao người làm thơ về Đèo Ngang như Cao Bá Quát có bài Lên núi Hoành Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua núi Hoành Sơn, Nguyễn Thượng Hiền có bài Mùa xuân trông núi Hoành Sơn... Nhưng tựu trung, được nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan. Bài thơ như một bút kí thơ đậm chất trữ tình. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ. Hoạt động của thầy – trò Hoạt động 2:Hd Đọc –tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,thuyết trình -Thời gian :10 phút -G hướng dẫn đọc: Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn, cô đơn. Khi đọc các em cần đọc chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 và 2/2/3. Càng về cuối giọng đọc càng chậm, nhỏ hơn. Đến 3 tiếng: trời, non, nước, đọc tách ra từng tiếng. 3 tiếng ta với ta đọc như tiếng thầm thì mình nói với mình. -GV đọc - 2 hs đọc - Gv nhận xét. (?) Dựa vào phần chú thích trong sgk , em hãy nêu 1 vài nét về tác giả ? - GV mở rộng: Bà huyện Thanh Quan là người học rộng, tài cao, bà cùng Đoàn thị Điểm và Hồ Xuân Hương là 3 nhà thơ nữ có tiếng nhất ở TK 18-19. Thơ của bà còn lưu lại 6 bài như: Thăng Long thành hoài cổ, Chiều hôm nhớ nhà, Chùa Trấn Bắc. Đó là những bài thơ Nôm đặc sắc và nổi tiếng của bà sau bài Qua Đèo Ngang. (?) Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? (?)Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Gv:Đây là một trong hai dạng phổ biến của thơ Đường -Là loại thơ có luật thơ rất nghiêm ngặt -Thành tựu :Bề thế ,rực rỡ -TNBC:7 chữ /câu,8 câu /bài,chia 4 phần +2 câu đề:câu 1(phá đề -mở ý),câu 2(thừa đề-tiếp ý ,chuyển +2 câu thực :Gt rõ ý đề bài. Kiến thức cần đạt I-Đọc tìm hiểu chung 1-Tác giả ,tác phẩm a-Tác giả -Tên thật là Nguyễn Thị Hinh (TK 19) -Bút danh là Bà huyện Thanh Quan -Bà là một nhà thơ hoài cổ hoài thương rất điển hình. b-Tác phẩm -Bài thơ được sáng tác trên đường vào kinh Huế nhận chức -Thể thơ:Thất ngôn bát cú Đường luật 2-Bố cục :4 phần (Chia trên bảng phụ ).
<span class='text_page_counter'>(90)</span> +2 câu luận:pt ,mở rộng ý +2 câu kết:Kết thúc ý đầu bài -Gieo vần chân câu 1,2,4,6,8 -G hd H tìm hiểu một số từ khó (?)Bố cục bài thơ gồm máy phần? (?)Phương thức biểu đạt của văn bản là gì? H:Miêu tả ,biểu cảm Hoạt động 3:Hd đọc –hiểu văn bản -Mục tiêu:Nắm được nét chi tiết về nội dung ,nghệ thuật của vb -Phương pháp:Vấn đáp ,thuyết trình,đàm thoại ,giảng bình -Thời gian :25 phút - Hs đọc 2 câu đầu - Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu? Được gợi tả bằng những chi tiết nào ? H:Cỏ ,cây ,đá ,lá ,hoa (?)Từ “chen “ thuộc loại từ gì?Em hiểu “chen “ở đây có nghĩa là gì? H:Lẫn vào nhau ,xâm lấn ,um tùm,không có hàng lối,không có trật tự (?) Biện pháp nghệ thuật tác giả sử dụng để miêu tả?Việc sử dụng biện pháp điệp từ giúp em hình dung như thế nào về cảnh vật nơi đây? (?)Bước tới là từ loại gì? Nó chỉ hành động của ai? H: Bước tới là ĐT chỉ hành động của nhân vật trữ tình tức nhà thơ khi thấy con đèo và tiếp cận con đèo (?) Nhà thơ tiếp cận con đèo vào thời điểm bóng xế tà, đó là thời điểm nào trong ngày? H:Đây là lúc trời đã về chiều, là lúc chuyển giao giữa ngày và đêm. Đó là thời khắc của ngày tàn, lúc này chỉ còn những tia nắng yếu ớt và màn đêm đang dần buông xuống. (?) Thời điểm đó đã gợi tả được tâm trạng gì của tác giả? +Tích hợp: “ Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.” (?) Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà thơ về cảnh đèo Ngang là gì? GV: như vậy nếu quan sát trên bản đồ Việt Nam ta thấy rất rõ Đèo Ngang thuộc. II-Đọc –tìm hiểu chi tiết 1-Hai câu đề Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. -NT :điệp từ, phép liệt kê. gợi cảnh tượng thiên nhiên xanh tươi, rậm rạp, đầy sức sống.. -> Thời gian gợi buồn, gợi nhớ, gợi sự cô đơn. => Khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ,buồn..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> núi Hoành Sơn một nhánh của dãy Trường Sơn, phân chia ranh rới của hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình phân chia hai miền Đàng Trong và Đàng Ngoài thò Trịnh- Nguyễn ( thế kỉ XVII- XVIII). Chúng ta còn thấy một bên là núi giăng thành vách bên kia là biển Đông mênh mông cuồn cuộn và đây được coi là kì quan hùng vĩ mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước ta. - Gv chuyển ý:Thiên nhiên là vậy, còn sự sống của con người nơi đây thì sao – Ta cùng tìm hiểu tiếp -HS đọc 2 câu thực. (?) Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có thêm nét gì mới? H:Đã xuất hiện hình ảnh con người và sự sống của con người (?) Lom khom ,lác đác thuộc loại từ nào? Nó gợi ra điều gì? H:Từ láy- Lom khom gợi hình dáng vất vả của người tiều phu. Lác đác gợi sự thưa thớt, ít ỏi của những quán chợ (?) Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu thơ này? H:VN được đảo lên trước CN và phụ ngữ sau của cụm DT được đảo lên trước - Đảo ngữ được sử dụng ở 2 câu thơ này có tác dụng gì? (nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa thớt, hiu quạnh của lều chợ (?)Ở câu 3, 4 có sử dụng phép đối, vậy em hãy chỉ ra những biểu hiện của phép đối và tác dụng của nó? (đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc câu-Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.) (?) Hai câu thực đã tả về sự sống của con người ở đèo ngang, đó là sự sống như thế nào (Đông vui, tấp nập hay thưa thớt, vắng vẻ)? +GV: Bốn câu thơ đầu là bức tranh phong cảnh thiên nhiên ở Đèo Ngang : núi đèo bát ngát xanh tươi và đâu đó thấp thoáng sự sống của con người nhưng còn thưa thớt hoang sơ. Cảnh được nhìn vào lúc chiều tà, tác giả đang trong cảnh ngộ phải xa nhà, mang tâm trạng cô đơn nên cảnh. 2- Hai câu thực: Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.. -NT: Từ láy (gợi hình), đảo trật tự cú pháp, đối. => Sự sống của con người đã xuất hiện nhưng còn thưa thớt, vắng vẻ.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> vật cũng buồn và hoang vắng. Đây là cảnh hiện thực khách quan hay là cảnh tâm trạng ? Lời giải đáp cho câu hỏi này nằm ở 2 câu luận. -H đọc 2 câu luận (?)Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà thơ đã nghe thấy âm thanh gì? H: âm thanh của tiếng chim quốc và chim đa2 -Gv: ở đây các em cần lưu ý 2 điển tích: Chim quốc được lưu truyền là hồn vua Thục đế mất nước nêu đau lòng kêu khóc đến nhỏ máu ra mà chết biến thành con chim quốc. Chim đa đa là nhắc tới tích: Bá Di, Thúc Tề - là 2 bề tôi của nhà Thương, thà chết đói chứ không chịu sống với nhà Chu, không ăn thóc nhà Chu nên đã chết hoá thành chim đa đa. Hai điển tích này không xa lạ đối với các nhà thơ trung đại. Tiếng chim ở đây cũng là yếu tố nghệ thuật có tác dụng gợi tả tâm trạng và nỗi lòng nhân vật trữ tình. - Nhà thơ đã mượn tiếng chim để bày tỏ lòng mình, đây là hình thức biểu đạt trực tiếp hay gián tiếp? (?) Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm thanh của tiếng chim, là sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng của biện pháp tu từ đó? (ẩn dụ tượng trưng - để bộc lộ chiều sâu tình cảm)(?)Vậy theo em tiếng chim quốc và chim đa đa kêu trên đèo vắng, lúc chiều tà gợi cảm giác vui tươi, phấn khỏi hay gợi nỗi buồn khổ? - Hai từ: quốc2, gia2 ngoài nghĩa chỉ chim quốc và chim đa đa, còn có nghĩa: quốc nước, gia - nhà, đây là 2 từ Hán Việt đa nghĩa và đồng nghĩa. Cách dùng từ đa nghĩa và đồng nghĩa trong thơ văn chính là phép tu từ chơi chữ. (?) Theo em chơi chữ có tác dụng gì? (Chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ và tạo sự hấp dẫn thú vị cho câu thơ ) (?)2 câu luận còn sử dụng phép đối, em hãy chỉ ra phép đối và tác dụng của nó ? (Đối: thanh, từ loại, nghĩa - Làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng). (?)Những biện pháp nghệ thuật trên đã. 3- Hai câu luận Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. -> Tiếng chim kêu-> yếu tố nghệ thuật vừa là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng- Gợi nỗi buồn khổ, khắc khoải, triền miên không dứt. -NT:Chơi chữ ,đối (thanh, từ loại, nghĩa),ẩn dụ. => Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc nhớ nước và thương nhà da diết..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> góp phần bộc lộ trạng thái cảm xúc gì của nhà thơ ? (?) Vì sao Bà huyện Thanh Quan lại có tâm trạng buồn như vậy?(liên hệ phần giới thiệu tác giả) - Gv: các em ạ! Từ cảm nhận nhà thơ trực tiếp bộc lộ nỗi niềm qua 2 câu kết. Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu -Hs đọc 2 câu kết. (?) Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời, non, nước gợi cho ta ấn tượng về 1 không gian như thế nào? (?) Câu dưới tả gì? Tình riêng là gì? H:Tình riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó không phải là tình yêu đôi lứa mà là tình yêu quê hương, đất nước của tác giả (?) Tại sao tác giả lại dùng từ mảnh? H:Mảnh: nhỏ bé, yếu ớt, mỏng manh) (?) Ta với ta là chỉ ai với ai? nó thuộc từ loại gì? (Đại từ - chỉ mình với mình, chỉ có 1 mình ta biết, 1 mình ta hay) (?)Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao la còn câu dưới lại nói về con người nhỏ bé, yếu đuối, cô đơn. Hai hình ảnh này như thế nào với nhau? Nó có tác dụng gì? (Hình ảnh đối lập làm nổi rõ tâm trạng buồn, lẻ loi, cô đơn, không có người sẻ chia) -Gv: Nếu ở 2 câu đề là “bước tới”, thì 2 câu kết là sự “dừng chân”. Đây là cách kết cấu đầu cuối tương ứng. (?)Theo em, 2 câu kết đã diễn tả được tâm trạng gì của nhà Hoạt động 3:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt của vb -Phương pháp :Vấn đáp -Thời gian :5 phút (?)Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của vb? Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào? thông qua những biện pháp tu từ gì? (Miêu tả để biểu cảm: tả cảnh ngụ tình, sử dụng phép đối, đảo ngữ, điệp ngữ, ẩn dụ, chơi chữ) (?)Giá trị nội dung của bài thơ ? -G chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 4:Hd luyện tập - Đọc diễn cảm bài thơ.. - Hoài cổ, hoài thương (của bà) - Nỗi nhớ thương có tính chất lịch sử.. 4- Hai câu kết: Dừng chân đứng lại, trời, non, nước Một mảnh tình riêng, ta với ta. -> Gợi không gian bao la rộng lớn. Con người nhỏ bé, yếu đuối, cô đơn.. -NT:Đại từ xưng hô, hình ảnh đối lập.. => Diễn tả sự cô đơn tuyệt đối của con người trước thiên nhiên hoang vắng, rộng lớn. III.-Tổng kết 1-Nghệ thuật -Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện - Miêu tả để biểu cảm(tả cảnh ngụ tình) -Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy,từ đồng âm ,khác nghĩa gợi hình ,gợi cảm -Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả 2-Nội dung -Khắc họa bức tranh Đèo Ngang vắng lặng ,hoang sơ -Tâm trạng khắc khoải nhớ nước ,thương nhà của tác giả IV.Luyện tập 1- Hàm nghĩa của cụm từ ta với ta: Đọc 2 câu cuối, ta thấy nhà thơ như muốn.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta ?. đối lập giữa trời, non ,nước và ta với ta. Một mình tác giả cô đơn, quạnh quẽ giữa trái đất bao la, núi non trùng điệp và sóng nước mênh mông, bát ngát. Ba chữ ấy đọc lên như 1 khối cô đơn lạnh lùng, như có thể cảm giác được sự cô đơn đến lạnh người. Đó là 1 mảnh tình riêng trong 1 không gian chiều tà.. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng bài thơ -Nhận xét về cách biểu lộ cảm xúc của Bà huyện Thanh Quan trong bài thơ -Chuẩn bị tiết sau :Bạn đến chơi nhà ____________________________________ Ngày 8-10-2014 Tiết 30: Văn bản BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ -Nguyễn KhuyếnI-Mức độ cần đạt -Hiểu được tình bạn đậm đà ,thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến thong qua bài thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú -Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường luật II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của tác giả. - HS hiểu được thế nào là tình bạn qua bài thơ 2.Kĩ năng - Nhận biết được thể lọai của văn bản - HS có kĩ năng đọc- hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật bát cú. -Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật. III- Chuẩn bị - Gv: Giáo án,tranh ảnh ao làng, căn nhà Nguyễn Khuyến. -Hs:Bài soạn IV- Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm trabài cũ (?)Đọc thuộc lòng bài thơ Qua đèo Ngang? Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó là cảnh gì, tình gì ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ- sgk-104 ). 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> -Thời gian :1 phút Tình bạn là 1 trong những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn học Việt Nam. Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là 1 bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng và thơ Đường luật nói chung. Hoạt động của thầy- trò Hoạt động 2:Hd Đọc –tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,thuyết trình -Thời gian :10 phút -G hd đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. Đọc chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng 1 nụ cười. (?) Dựa vào chú thích*, em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả? (?) Tại sao người ta lại gọi ông là Tam Nguyên Yên Đổ? (?) Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ? - Gv: Đây là bài thơ hay nhất được truyền tụng về chủ đề tình bạn của Nguyễn Khuyến. (?) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Vì sao? -Gv: Theo bố cục của thể thơ thất ngôn bát cú thì 2 câu đề thường gồm phá đề và thực đề. Nhưng ở bài này tác giả chỉ dùng 1 câu đề, câu 2 đã chuyển sang phần thực. Phần thực và luận cũng không rạch ròi. Câu 7 là phần kết nhưng lại gắn với phần luận. Vì vậy phần kết chỉ có câu 8. Qua cấu trúc như vậy, ta thấy Nguyễn Khuyến đã sáng tạo sử dụng thơ thất ngôn bát cú 1 cách uyển chuyển, tạo cho bài thơ 1 vẻ đẹp riêng. Đó là bản lĩnh cao tay của nhà thơ. Chúng ta tìm hiểu bài thơ theo bố cục:1-6-1 -G hd giải thích một số từ khó Hoạt động 3:Hd đọc –hiểu văn bản -Mục tiêu:Nắm được nội dung ,nghệ thuật của vb -Phương pháp:Vấn đáp ,thuyết trình,đàm thoại ,giảng bình -Thời gian :25 phút. Kiến thức cần đạt I-Đọc –Tìm hiểu chung. 1. Tác giả,tác phẩm a- Tác giả: -Nguyễn Khuyến (1835-1909 ), được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. - Quê xã Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam. - Là người thông minh, học giỏi, thi đỗ đầu cả 3 kì: Hương, Hội, Đình. - Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam. - Thơ ông đằm thắm và trong trẻo tình người. b- Tác phẩm Bài thơ in trong Hợp tuyển thơ văn Việt Nam-Tập 4 (1963 ). -Thể thơ:Thất ngôn bát cú Đường luật viết bằng chữ Nôm 2-Bố cục -Bố cục:1-6-1.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> -Hs đọc câu mở đầu. (?) Cách mở đầu bài thơ của Nguyễn Khuyến có gì thú vị? (?)Em hãy nhận xét cách xưng hô của tác giả? H:Bác-Đại từ xưng hôthân mật VD:+Bác Dương thôi đã thôi rồi +Bác già tôi cũng già rồi (?)Từ cách xưng hô như vậy em thấy tình cảm của tác giả với bạn cũ của mình ntn? Câu thơ đã thể hiện được tâm trạng gì của nhà thơ? -Gv: câu thơ cho biết 2 người ít gặp nhau (đã bấy lâu), Nguyễn Khuyến gọi bạn là bác (cách xưng hô vừa có ý tôn trọng vừa có ý thân mật). Câu thơ không chỉ là 1 thông báo bạn đến chơi nhà mà còn là 1 tiếng reo vui, đầy hồ hởi, phấn khởi khi đã bao lâu mới được bạn đến thăm. Thời gian này Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn, chính vì vậy ông rất vui mừng khi có bạn tới thăm. -Hs đọc 6 câu tiếp (?)Với tâm trạng như ở câu đầu theo lệ thường tác giả phải tiếp đãi bạn ntn? H:Rất hậu ,như một vị khách quý để tỏ tình thân thiện (?)Thế nhưng gia chủ đã rơi vào hoàn cảnh ntn?Em hãy diễn giải? H: Có tất cả những thứ ăn ngon bình thường,nhưng mà lại như không (?)Em có nhận xét gì về những thứ mà tác giả nêu ra? H:đây là những thứ sản vật có trong ao, trong vườn nhưng lại chưa dùng được- có đấy mà lại như không (?)Cách nói lấp lửng ở đây có thể tạo ra 2 cách hiểu: A. Đó là sự thật của hoàn cảnh. B. Đó là cách nói vui về cái sự không có gì. Em hiểu theo cách nào ? (?) Nếu hiểu theo cách 1 thì chủ nhân là người như thế nào? Tình cảm của ông đối với bạn ra sao? => Chủ nhân là người thật thà, chất phác.. II-Đọc –Tìm hiểu chi tiết 1- Câu mở đầu:Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà Đã bấy lâu nay, bác đến nhà, -> Cách mở đầu tự nhiên như lời nói thường ngày. -xưng hô:”bác”. => Thể hiện sự vui mừng,hồ hởi,thân mật khi có bạn đến thăm.. 2- Sáu câu tiếp theo:Cảm xúc về gia cảnh -Gia cảnh: trẻ:đi vắng Chợ :xa +ao- sâu-không cá +vườn : rộng khó đuổi gà Rào thưa +cải :chửa ra cây +cà :mới nụ +Bầu :vừa rụng rốn +mướp :đương hoa -> Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy mà lại như không..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tình cảm đối với bạn chân thật, không khách sáo. (?) Nếu hiểu theo cách 2 thì chủ nhân là người có hoàn cảnh sống như thế nào? tính cách của ông ra sao? Tình cảm mà ông dành cho bạn là tình cảm như thế nào? - Đó là cách nói vui. => Hoàn cảnh nghèo khó. Tính cách hóm hỉnh, yêu đời; yêu bạn bằng tình cảm dân dã, chất phác. -Hs đọc câu 7. (?) Em hiểu ý của câu thơ như thế nào ? (?) Có ý kiến cho rằng: nên hiểu câu 7 riêng trầu không thì có, ý kiến của em thế nào? H:không thể hiểu như vậy vì không đúng với mạch lạc của tứ thơ. Mặc dù trầu không là tên đầy đủ của thứ lá này nhưng xét trong mạch thơ thì chỉ có thể hiểu là trầu không cũng không có nốt. Có như vậy thì mới hiểu nổi cái thanh đạm, nghèo túng của ông quan thanh liêm về ở ẩn (?) Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng ?Giọng thơ? (?)Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy giúp em hiểu gì về gia cảnh tác giả ?Từ đó đặt ra vđ mqh giã tình bạn và vật chất ntn? Tình bạn của họ ra sao? -Gv:NK đã đẩy đến tận cùng cái không có”miếng trầu “để cm tình bạn được xây dựng từ nhu cầu tinh thần,xóa nhòa đi cái vách ngăn vật chất -Hs đọc câu 8. (?)Chi tiết ngôn từ nào trong câu 8 đáng chú ý? - Ta với ta =>Tuy 2 là 1,tuy 1 là 2 DT QHT DT gắn bó ,hòa hợp - Theo em có gì khác nhau trong cụm từ “Ta với ta” ở bài này so với bài Qua đèo Ngang? (Trong Bạn đến chơi nhà, từ ta ở vị trí trước và sau là 2 từ đồng âm. Trong bài Qua đèo Ngang, từ ta ở cả 2 vị trí chỉ là 1 từ. Một bên chỉ sự hoà hợp của 2 con người trong 1 tình bạn chan hoà vui vẻ. Một bên chỉ sự hoà hợp trong 1 nội tâm buồn) (?)Câu 8 đã thể hiện được tình cảm gì của tác giả?. +Đầu trò tiếp khách, trầu không có, -> Lễ nghi tiếp khách tối thiểu cũng không có.. -NT:liệt kê ,nói quá,cách nói hóm hỉnh ,hài hước =>Gia cảnh nghèo khó><mong muốn tiếp đãi bạn => Chủ nhân là người trọng tình nghĩa hơn vật chất và tin ở sự cao cả của tình bạn. Tình bạn sâu sắc, trong sáng.. 3- Câu kết:Cảm nghĩ về tình bạn Bác đến chơi đây, ta với ta ! -> Chỉ quan hệ gắn bó, hoà hợp, không tách rời.. => Niềm hân hoan, tin tưởng ở tình bạn trong sáng, thiêng liêng..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> (?) Bài thơ cho em hiểu gì về Nguyễn Khuyến và tình bạn của ông? - Nguyễn Khuyến là người hồn nhiên, dân dã, trong sáng; đối với bạn thì chân thành, ấm áp, bền chặt dựa trên giá trị tinh thần. (?) Qua bài thơ em hiểu thế nào là tình bạn? -Tình bạn là được xây dựng trên cơ sở hai người có quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau. (?) Vậy trong suốt quá trình học tập của em tình bạn của em như thế nào và em đã làm gì để giữ được tình bạn ấy? Hoạt động 3:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt của vb III-Tổng kết -Phương pháp :Vấn đáp 1-Nghệ thuật (?)Nêu những nét đặc sắc về nt? -Sáng tạo nên tình huống khó sử khi bạn đến chơi nhà và cuối cùng òa ra (?)Khái quát những nội dung chính? niềm vui đồng cảm -G chốt –H đọc ghi nhớ -Lập ý bất ngờ -Lời lẽ giản dị ,giọng điệu dễ hiểu Hoạt động 5:Hd luyện tập 2-Nội dung (?)Ngôn từ ở bài Bạn đến chơi nhà có gì -Ca ngợi tình bạn chân thành thắm thiết khác với ngôn từ ở đoạn thơ Sau phút chia *Ghi nhớ li đã học? IV-Luyện tập - So sánh ngôn ngữ thơ ở bài Bạn đến chơi nhà với ngôn ngữ thơ dịch Chinh phụ ngâm ta thấy có sự khác nhau giữa 2 phong cách ngôn ngữ: + Chinh phụ ngâm là ngôn ngữ bác học. + Bạn đến chơi nhà là ngôn ngữ đời thường. Nhưng cả 2 bên đều đạt đến độ kết tinh, rất hay, rất hấp dẫn. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng bài thơ -Nhận xét ngôn ngữ ,giọng điệu bài “Bạn đến chơi nhà” -Chuẩn bị tiết sau :Viết bài số 2:văn biểu cảm _____________________________________ Ngày 9-10-2014 Tiết 31, 32: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 - VĂN BIỂU CẢM I-Mức độ cần đạt -Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào một bài viết cụ thể -Rèn kĩ năng bộc lộ cảm xúc ,trình bày một bài văn thuộc thể loại văn biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> -Giáo dục tình yêu thiên nhiên II-Chuẩn bị: - Gv:Đề, đáp án.Những điều cần lưu ý: Gv gợi ý để HS chọn các loại cây gần gũi với đời sống thường ngày, cũng có thể viết về cây cảnh, cây hoa mà HS yêu thích. -Hs :Ôn bài ở nhà III-Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3- Bài mới Hoạt động 1:Giới tiệu bài G nêu nội dung ,quy tắc trong giờ kiểm tra Hoạt động 2: GV ghi đề lên bảng I-Đề bài: Câu 1:(2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Ngày mẹ còn nhỏ...........mẹ vừa bước vào”(Cổng trường mở ra) a)Đoạn văn trên có đảm bảo tính liên kết không ?Vì sao? b)Qua đó hãy cho biết một văn bản có tính liên kết phải đảm bảo điều kiện nào? Câu 2: (8 điểm) Loài cây em yêu. II-Đáp án,biểu điểm Câu 1:(2 điểm)a) Đoạn văn đảm bảo tính liên kết(1đ) +Về nội dung :Các câu trong đoạn đều nói về một chủ đề,đó là kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của người mẹ +Về hình thức :Các câu trong đoạn được kết nối bằng các từ ngữ:mẹ ,bà ngoại ,khai trường ,cho nên .... b)Điều kiện để đảm bảo tính liên kết (1đ) -Các câu ,các đoạn phải thống nhất chặt chẽ với nhau -Các câu các đoạn phải liên kết bằng phương tiện ngôn từ Câu 2: (8 điểm) 1-Dàn ý a-Mở bài: -Giới thiệu loài cây và lí do vì sao em thích loài cây đó. b-Thân bài: - Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: Thân, lá, hoa. - Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây. - Tác dụng của cây đối với đời sống con người. - Tác dụng của cây đối với đời sống của em. c-Kết bài: Tình cảm của em đối với loài cây đó. *HT:Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lưu loát. 2-Thang điểm *Điểm8: -Bài làm đáp ứng đủ các yêu cầu trên -Văn viết mạch lạc, đúng chính ta, dùng từ, đặt câu *Điểm 5-7: -Bài làm đáp tương đối đủ các yêu cầu của đáp án -Sai vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu *Điểm 3-4: -Bài làm chưa đáp ứng đủ các yêu cầu của đáp án -Sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu chưa chính xác.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> *Điểm 1-2:-Bài làm sơ sài *Điểm 0:Bài làm bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu nhập đề (Tùy theo mức độ đạt được G cho điểm) Hoạt động 3:Làm bài Hoạt động 4:Thu bài 4-Củng cố -Gv nhận xét ý thức làm bài của học sinh. 5- Hướng dẫn học bài - Ôn lại lí thuyết về văn biểu cảm. - Đọc bài: Cách làm bài văn biểu cảm. -Soạn bài “Chữa lỗi về quan hệ từ”. Ngày 15-10-2014 Tiết 33: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I-Mục tiêu bài học -Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi -Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa,phù hợp với yêu cầu giao tiếp II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức - Một số loại thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách chữa lỗi. 2.Kĩ năng - Sử dụng quan hệ từ đúng với ngữ cảnh - Phát hiện và chữa một số lỗi thông thường về quan hệ từ III- Chuẩn bị - Gv:Giáo án, bảng phụ viết ví dụ. -Hs:Bài soạn IV- Tiến trình lên lớp 1.Ổn định:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút: Đề bài đính kèm 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài Khi nói viết, đặc biệt là khi viết, chúng ta vẫn phạm nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ. Lỗi về quan hệ từ rất đa dạng, các lỗi về quan hệ từ làm cho câu văn sai không rõ ý, rối rắm, khó. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta nhận biết những lỗi sai đó. Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 2:Hd tìm hiểu các lỗi về qht -Hs đọc vd trên bảng phụ (?)Hai câu trên nêu nội dung gì? H:Nêu lên mối quan hệ trong cách đánh giá con người. Kiến thức cần đạt I- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ 1- Thiếu quan hệ từ - Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác. -> Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> (?)Hai câu em vừa đọc đã rõ nghĩa chưa? Vì sao? H:chưa rõ nghĩa, vì thiếu quan hệ từ (?) Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗnào? Hãy chữa lại cho đúng? -Hs đọc 2 câu vừa sửa. (?) So với 2 câu trước, em thấy 2 câu này như thế nào? Vì sao? H:2 câu sau rõ nghĩa hơn, vì 2 câu này đã có thêm quan hệ từ -Gv: Trong trường hợp này, chúng ta phải dùng quan hệ từ, có như vâỵ thì câu văn mới rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu. -Hs đọc ví dụ. (?) Em hãy chỉ ra các quan hệ từ được dùng ở 2 câu này? (?) Các quan hệ từ và, để trong 2 VD trên, có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Vì sao? Nên thay từ và, để ở đây bằng quan hệ từ gì? -H:Không vì: Quan hệ từ và: chỉ ý ngang bằng, tương đồng. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây lại là quan hệ tương phản cho nên dùng quan hệ từ và ở đây là không phù hợp. vì vậy ta phải thay quan hệ từ nhưng mới diễn đạt đúng ý nghĩa. + Quan hệ từ để: có ý nghĩa chỉ mục đích của sự việc. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây lại là quan hệ nhân - quả. Cho nên dùng quan hệ từ để ở đây là không phù hợp. Trong trường hợp này ta phải thay quan hệ từ vì, có như vậy thì mới diễn đạt được đúng ý nghĩa của câu - Hs đọc ví dụ. (?)Em hãy xác định CN-VN của 2 câu trên? (?) Em có nhận xét gì về cấu trúc ngữ pháp của 2 câu trên? Vì sao 2 câu trên thiếu CN? H:2 câu trên thiếu CN vì các quan hệ từ qua, về đã biến CN thành TN (?) Hãy chữa lại để cho câu văn được hoàn chỉnh? -Hs đoc ví dụ. (?) Các câu in đậm trên sai ở đâu?Vì sao? H: sai ở chỗ: a- dùng quan hệ từ không. - Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng. -> Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, còn với ngày nay thì không đúng.. 2- Dùng quan hệ từ không thích hợp - Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. -> Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. - Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. -> Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng.. 3- Thừa quan hệ từ - Qua câu ca dao “Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. ->Thiếu CN->Bỏ quan hệ từ “Qua” - Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung. -> Thiếu CN> Bỏ quan hệ từ “Về" 4- Dùng quan hệ từ mà không có tác.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> những ở vế thứ 2 không có tác dụng LK. Vì quan hệ từ không những ở vế thứ nhất phải đi kèm với mà còn ở vế thứ 2 để tạo thành cặp sóng đôi mới có tác dụng LK. bthiếu quan hệ từ nối 2 vế câu nên 2 vế câu chưa có sự LK) (?) Hãy chữa lại cho đúng ? (?)Qua các phần trên em hãy cho biết khi sử dụng QHT em thường mắc phải những lỗi nào?Cách sửa? -G chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 3:Hd luyện tập -Hs đọc 2 câu văn,nêu yeu cầu bt1 (?) Hai câu văn trên đã rõ nghĩa chưa? Vì sao? (chưa rõ – vì dùng thiếu quan hệ từ ) (?) Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể thêm hoặc bớt 1 vài từ khác) để hoàn chỉnh các câu trên? -Hs đọc 3 câu văn. Chú ý các quan hệ từ in đậm. (?) Em có nhận xét gì về việc dùng các quan hệ từ (in đậm) trong các câu văn trên? (dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa) (?) Thay các quan hệ từ dùng sai trong các câu trên bằng những quan hệ từ thích hợp? -Hs đọc 3 câu văn. (?) Em có nhận xét gì về 3 câu văn trên? (dùng thừa quan hệ từ) (?) Chữa lại các câu văn sao cho hoàn chỉnh?. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học. dụng liên kết - Nam là học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn toán, không những giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam.-> Không những... mà còn... - Nó thích tự sự với mẹ, không thích tự sự với chị.-> Nó thích... ,nhưng không.... *Ghi nhớ:SGK/107 II-Luyện tập Bài 1 a-….từ đầu đến cuối b-…để/cho cha….. Bài 2 - Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với (như) cha ông ta ngày xưa, lấy đạo đức... - Tuy (Dù) nước sơn có đẹp đến mấy mà chất... - Không nên chỉ đánh giá con người bằng (về) hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người bằng (về) những hành động, cử chỉ... Bài 3 - Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa. - Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người... - Bài thơ này đã nói lên tình cảm của BH... Bài 4 -Đúng :a,b,d,h -Sai : c )bỏ từ “cho” e)quyền lợi của bản thân mình g) bỏ từ “của” i) bỏ từ “giá”nếu.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> -Nhận xét qht trong các bài làm văn cụ thể.Nếu bài làm có lỗi về qht thì góp ý và nêu cách sửa. ........................................................................... Ngày 15-10-2014 Tiết 34:Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng lư sơn bộc bố) -Lí BạchI-Mục tiêu bài học -Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch -Bước đầu biết nhận xét mqh giữa tình và cảnh trong thơ cổ II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức - Sơ giản về tác giả Lí Bạch - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. - Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt. III- Chuẩn bị - Gv:Giáo án, bảng phụ chép bản phiên âm. -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định :Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà và nêu những nét đặc sắc về ND và NT của bài thơ ? (dựa vào ghi nhớ ). 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Thơ Đường là một thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đường (TK VII- TK X), là 1 trong những thành tựu tiêu biểu nhất của văn học TQ, đồng thời cũng là thành tựu của thơ ca nhân loại. Nói đến thơ Đường TQ, người ta không thể không nghĩ đến Lí Bạch, ông là một trong số những nhà thơ nổi tiếng của TQ về thể thơ Đường luật. Người đời gọi ông là Tiên thơ, thơ của ông thể hiện tâm hồn lãng mạn, phóng khoáng. Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư là 1 trong những bài tiêu biểu cho phong cách sáng tác của ông. Hoạt động của thầy-trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 2:Hd Đọc –tìm hiểu chung I-Đọc –Tìm hiểu văn bản -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,thuyết trình -Thời gian :10 phút -G hd H đọc : 1-Đọc.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> +Đọc nguyên bản phiên âm: yêu cầu chính xác từng chữ, giọng phấn chấn, hùng tráng ngợi ca. Nhịp 4/3 - 2/2/3.Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, quải, nghi, lạc. + Đọc bản dịch nghĩa và bản dịch thơ: chậm rãi, rõ ràng, nhịp 4/3. (?) Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả bài thơ Xa ngắm thác núi Lư? - Vì sao người ta lại gọi ông là “Tiên thi” ? - Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư thuộc đề tài nào? - Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ? - G hd H giải nghĩa từ : vọng, lư sơn, bộc bố. - Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? (?)Nêu những nét đặc sắc về nt? (?)Khái quát những nội dung chính? -G chốt- Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập Mục đích: HS làm được một số bài tập sau khi cảm nhận đựợc vẻ đẹp cảnh thác núi Lư Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút Bài tập 1:Căn cứ vào đầu đề bài thơ và cau thơ thứ hai hãy xác định vị trí đứng ngắm thác nước của tác giả? Vị trí đó có lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những những đặc điểm của thác nước GV: yêu cầu HS giải thích từ “ vọng”ở đề thơ và chữ “ dao” ở câu thơ thứ 3. 2-Chú thích a.Tác giả -Lí Bạch (701-762),là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường,được mệnh danh là “Tiên thơ “ b-Tác phẩm -Là một trong những bài thơ tiêu biểu viết về thiên nhiên - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.. 3-Nghệ thuật -Kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo -Sử dụng biện pháp so sánh ,phóng đại -Liên tưởng ,tưởng tượng sáng tạo -Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh 4-Nội dung -Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên say đắm của tác giả * Ghi nhớ: sgk (112 ) II.Luyện tập. Bài tập 1: *Gọi ý: -Vọng: ngắm -Dao: xa =>Tác giả đứng ở xa để ngắm thác núi lưu như đầu đề đã ghi rõ: “ Xa ngắm thác núi Lư” . Cảnh vật được nhìn từ xa. Điểm nhìn đó không cho phép khắc họa cảnh vật một cách chi tiết, tỉ mỉ nhưng lại có lợi thế dễ phát hiện được vẻ đẹp của toàn cảnh. Để làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước Lư Sơn ccáh chọn điểm nhìn đó là cách tối ưu. Bài tập 2: Câu 1 vẽ nên cái phông nền của cảnh bức tranh tranh thác nước núi lư -Qua ngòi bút của tác giả ngọn núi lư đã.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Bài tập 2: Cảnh thác núi lư được miêu tả độc đáo và đặc sắc như thế nào?. hiện lên thật sống động với đặc trưng nổi bạt mà người đời đã đặt tên cho nó theo những đặc điểm ấy: Đỉnh vừa cao vừa tròn, mây trắng bay lơ lửng trông xa như một lò hương đang tỏa khói nên có tên gọi là Hương Lô. - Tuy nhiên dưới ngòi bút được mệnh danh là Tiên thơ thì ngọn núi Hương Lô có ve rđẹp mới: ông đã miêu tả nó dưới ánh nắng mạt trời với làn hơi nước phản quang-> màu tím vừa rực rỡ vừa kì ảo - Động từ “ sinh” khắc họa vẻ đẹp sống động của cảnh vật núi Lư dưới ánh mặt trời - Câu thơ thứ 2 tiếp tục khắc họa vẻ đẹp lung linh kì ảo của thác núi nước - Do đứng từ xa ngắm nhìn thác nước nên nhà thơ liên tưởng dòng thác như một dải lụa màu trắng. Cũng vì đứng từ xa nên con mắt của nhà thơ không phải thác nước tuôn chảy ầm ầm xuống mà thay vào đó là một dải lụa mềm mại được treo lên giữa vách núi và dòng song. - Chữ “ quải” -> các động -> cái tĩnh => quân sát cảm nhận rất tinh tế và chính xác. Do phần dịch đã bỏ đi từ “ treo” nên chưa diễn tả hết được cái hay ở điều này. Câu thơ 3 mọi vật lại đượ nhìn ở một trạng thái khác- động -Tác giả trực tiếp tả được dòng thác nhưng đồng thời đã tả được thế núi cao và sườn dốc đứng. Lí Bạch cực tả hình ảnh thác nước vừa nhanh vừa cao vừa dốc qua từ ngữ “ phi lưu” “ trực há”. Độ dài của thác nước cũng được tác giả chú ý miêu tả” tam thiên xích” => Vẻ đẹp, khí thế hùng mạnh của thác nước - Câu thơ cuối tiếp tục khắc sâu và rõ nét hơn vẻ đẹp của thác núi Lư -> hùng vĩ, tráng lệ, huyền ảo. => Bài thơ thể hiện tình yêu sâu sắc và cảm nhận tinh tế của tác giả đối với cảnh thiên nhiên đồng thời cũng bộc lộ sự yêu mến trân trọng tự hào của Lí.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Bạch về vẻ đẹp thiên nhiên cuả đất nước Trung Hoa. Qua bài thơ nhà thơ thấy được tài thơ điêu luyện, tâm hồn và tính cách hào phóng mạnh mẽ của nhà thơ 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng bài dịch thơ -Nhớ được 10 từ gốc Hán trong bài thơ -Chuẩn bị tiết sau :Cách lập ý của bài văn biểu cảm ____________________________________. Ngày 17-10-2014 Tiết 35:CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM I- Mức độ cần đạt -Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi ,kĩ năng làm văn biểu cảm -Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức -Ý và cách lập ý của bài văn biểu cảm -Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 2.Kĩ năng -Biết vận dụng hợp lí đối với các đề văn cụ thể III- Chuẩn bị - Gv: Giáo án,tài liệu liên quan -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Thế nào là văn biểu cảm? (là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> -Thời gian :1 phút Khi viết văn biểu cảm cũng như các thể loại văn khác, chúng ta cần phải tìm ý và lập dàn ý. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập dàn ý trong văn biểu cảm. Hoạt động của thầy- trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 2:Hd tìm hiểu cách lập ý thường I- Những cách lập ý thường gặp của gặp của bài văn biểu cảm bài văn biểu cảm -Hs đọc đoạn văn về Cây tre VN - Thép 1- Liên hệ hiện tại với tương lai Mới. *Ví dụ :Đoạn văn” Cây tre VN”Thép Mới. (?)Đoạn văn nói về vấn đề gì? - Đoạn văn nói về cây tre VN trên (?)Cây tre đã gắn bó với đời sống của người bước đường đi tới tương lai của đất dân VN bởi những công dụng của nó như thế nước. nào? - Công dụng: nứa tre còn mãi, chia bùi (?)Để thể hiện sự gắn bó “còn mãi” của tre, sẻ ngọt, vui hạnh phúc, hoà bình. đoạn văn đã nhắc đến gì ở tương lai? - Tương lai: Ngày mai ... nhưng ... tre (?)Như vậy người viết đã bày tỏ tình cảm đối xanh vẫn là bóng mát…Tiếng sáo diều với sự vật bằng cách nào? (Bày tỏ tình cảm tre cao vút mãi. đối với sự vật bằng cách: liên hệ hiện tại với liên hệ hiện tai với tương lai tương lai) 2- Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại -Hs đọc đoạn văn: Người ham chơi. *VD: Đoạn văn” Người ham chơi” (?) Đoạn văn nói về vấn đề gì? - Đv nói về sự say mê con gà đất của (?) Nhân vật tôi đã say mê con gà đất như thế nhân vật tôi. nào? - Hoá thân thành con gà trống để dõng (?) Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm dạc cất lên điệu nhạc sớm mai. xúc gì cho tác giả? - Gợi lên những cảm xúc: những con (?)Ở đoạn văn này nhân vật tôi đã bày tỏ cảm gà đất lần lượt vỡ dọc theo tuổi thơ xúc đối với sự vật bằng cách nào ? (Bày tỏ mãi để lại trong tôi 1 nỗi gì sâu thẳm, cảm xúc bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy giống như 1 linh hồn. nghĩ về hiện tại) hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại 3- Tưởng tượng tình huống, hứa - Hs đọc đoạn văn. hẹn, mong ước (?) Đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ? * Đoạn văn: trích trong Những tấm (?) Để bày tỏ tình cảm yêu mến cô giáo, tác lòng cao cả - ét môn đô đơ A mi xi. giả đã tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm - Đoạn văn nói về tình cảm yêu mến gì về cô? cô giáo của tác giả. (?)Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với cô - Đoạn văn đã tưởng tượng và gợi lại giáo bằng cách nào? (Tưởng tượng tình những kỉ niệm về cô giáo: Tìm gặp cô huống, hứa hẹn và gợi lại kỉ niệm) giữa đám học trò, nghe tiếng cô giảng - Hs đọc đoạn văn Mõm Lũng Cú tột Bắc. bài, thấy cô mệt nhọc, đau đớn, yêu (?) Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của thương, thất vọng, lo lắng, sung Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam Tổ quốc đã sướng... giúp tác giả thể hiện tình cảm gì? * Đoạn văn: Mõm Lũng Cú tột Bắc(?)Tác giả đã thể hiện tình yêu đất nước và Nguyễn Tuân bày tỏ khát vọng thống nhất đất nước bằng - Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc cách nào? (liên tưởng, mong ước) của Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam của.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Gv: Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước cũng là 1 cách bày tỏ tình cảm đối với con người và sự vật. -Hs đọc đoạn văn. (?) Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối tượng nào? (?) Đoạn văn đã miêu tả đặc điểm gì của u? Tác giả miêu tả bóng dáng và khuôn mặt của u để làm gì? Vậy tác giả đã biểu cảm gì? (?) Để miêu tả và biểu cảm được như vậy thì tác giả phải làm gì? (Q.sát và suy ngẫm). - Gv: Vừa rồi chúng ta đã đi tìm hiểu những cách lập ý cho bài văn biểu cảm. (?)Vậy có những cách lập ý nào cho bài văn biểu cảm? -G chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 3 :Hd Luyện tập Mục đích: HS làm được một số bài tập trên cơ sở đã nắm lí thuyết Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút - Lập dàn ý cho đề: Cảm xúc về vườn nhà. - Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm? (4 bước: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài) - MB cần phải làm gì? - TB cần tả những gì? - KB cần nêu cảm xúc gì?. Tổ quốc, tác giả đã thể hiện tình yêu đất nước 1 cách sâu sắc và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nước. Tưởng tượng tình huống ,gợi lại kỉ niệm ,hứa hẹn ,mong ước 4- Quan sát, suy ngẫm * Đoạn văn: Trích trong Cỏ dại của Tô Hoài. - Miêu tả và biểu cảm về u. - Miêu tả: Gợi tả bóng dáng và khuôn mặt của u đã già. - Biểu cảm: Tác giả đã biểu lộ lòng thương cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình với u. Ghi nhớ: SGK/121. III- Luyện tập Bài tập 1 a) Cảm xúc về vườn nhà *Bước1:Tìm hiểu đề và tìm ý -Đối tượng :Vườn nhà -Tình cảm:Cảm xúc về vườn nhà *Bước2:Lập dàn bài - MB: Giới thiệu vườn nhà và tình cảm đối với vườn nhà. - TB: Miêu tả vườn và lai lịch của vườn. +Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia đình. +Vườn và lao động của cha mẹ. + Vườn qua bốn mùa. c- KB: Cảm xúc về vườn nhà. b)Cảm xúc về người thân *Bước1:Tìm hiểu đề và tìm ý -Đối tượng :người thân -Tình cảm: nêu cảm xúc *Bước2:Lập dàn bài -MB:Giới thiệu về người thân ,lí do em chọn ,nêu cảm xúc chung -TB:Tả vìa nét về hình dáng và tình.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> cảm tiêu biểu +Quan hệ tình cảm của em đối với người thân đó(nêu kỉ niệm) -KB :Nêu cảm xúc về người thân 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung bài học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc ghi nhớ ,làm bài tập còn lại -Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong bài văn biểu cảm -Chuẩn bị tiết sau :Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Ngày 20-10-2014 Tiết 36:Văn bản: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Tĩnh dạ tứ-Lí Bạch-) I- Mức độ cần đạt -Cảm nhận về đề tài vọng nguyệt hồi hương(nhìn trăng nhớ quê) được thể hiện nhẹ nhàng ,giản dị mà sâu lắng,thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch -Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ tứ tuyệt II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành ,sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ. 2.Kĩ năng - Đọc - Hiểu bài thơ cổ qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm III- Chuẩn bị - Gv:Giáo án, tài liệu liên quan -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Xa ngắm thác núi Lư và nêu cảm nhận của em về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-112). 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút “Vọng nguyệt hoài hương”- Trông trăng nhớ quê - Là 1 đề tài phổ biến trong thơ cổ TQ. Vầng trăng đã trở thành biểu tượng truyền thống quen thuộc. Xa quê trăng càng sáng, càng tròn, càng gợi nỗi nhớ quê. Bản thân hình ảnh vầng trăng 1 mình trên bầu trời cao thăm thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ. Trăng mùa thu, lại càng có sức gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê. Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh đã chọn đề tài ấy nhưng vẫn mang lại cho người đọc cả nghìn năm nay biết bao rung cảm sâu xa.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động của thầy - trò Hoạt động 2:Hd Đọc –tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,thuyết trình -Thời gian :10 phút -G hd đọc: Giọng chậm, buồn để thể hiện được tình cảm nhớ quê của tác giả, nhịp 2/3. -G đọc –H đọc (?)Chúng ta đã được làm quen với nhà thơ Lí Bạch qua bài thơ Xa ngắm thác núi Lư. Vậy em hãy nhắc lại 1 vài nét về tác giả Lí Bạch? (?) Vì sao Lí Bạch lại được mệnh danh là “Tiên thơ” (Làm thơ rất nhanh và rất hay) Gv: Lí Bạch thường viết về đề tài: chiến tranh, thiên nhiên, tình yêu, tình bạn. (?) Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thuộc đề tài nào? H:Thuộc đề tài “Vọng nguyệt hoài hương” - Gv: nêu xuất xứ của bài thơ (?)Bài thơ được viết theo thể thơ nào?Hãy nêu lại đặc điểm của thể thơ này? (?)Phương thức biểu đạt của bài thơ là gì? H:Mt là phương tiện ,Bc là chính - Gv: Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ). - Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích. Hoạt động 3:Hd đọc –tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu:Nắm được nội dung ,nghệ thuật của vb -Phương pháp:Vấn đáp ,thuyết trình,đàm thoại ,giảng bình -Thời gian :25 phút -G đọc phần phiên âm và bản dịch thơ. (?)Cảnh đêm thanh tĩnh được miêu tả bằng những hình ảnh tiêu biểu nào? H:ánh trăng (?)Hình ảnh trăng xuất hiện ở những lời thơ nào? (?)Em hiểu “minh nguyệt quang “diễn tả trạng thái gì? H:Ánh trăng rất sáng (?) Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả? Những từ đó đã gợi tả ánh trăng như thế nào? (?)Hai câu thơ đầu gợi cho ta thấy vẻ đẹp của trăng như thế nào?. Kiến thức cần đạt I-Đọc –Tìm hiểu chung. 1- Tác giả, tác phẩm a- Tác giả: Lí Bạch (SGK/111). b- Tác phẩm: Bài thơ do Tương Như dịch, in trong thơ Đường -Tập II (1987). - Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể.. II-Đọc –Tìm hiểu chi tiết. 1-Cảnh đêm thanh tĩnh -Minh nguyệt quang -Địa thượng sương -Vọng minh nguyệt. Nt: ngôn ngữ cô đúc ,giản dị Sử dụng 1 loạt các từ ngữ gợi tả ánh trăng rất sáng giống như sương trên mặt đất..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> (?)Vầng trăng còn xuất hiện ở câu thứ mấy? (?)Ở câu 3 hình ảnh vầng trăng hiện ra trong cái nhìn trực diện của tác giả như thế nào? H:Vầng trăng sáng bóng ,tròn đầy (?)Tại sao tác giả chỉ tả vầng trăng mà lại gợi được cả đêm yên tĩnh? H:Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm ,khắp không gian tràn ngập ánh trăng mờ ảo,trăng có vẻ đẹp êm dịu ,gợi sự yên ả GV bình :Cảnh đẹp đêm trăng không phải đến Lí Bạch mới phát hiện ra ,mà trước đó mấy trăm năm Tiêu Cương đã cảm nhận “Dạ nguyệt tự thu sương “(Trăng đêm giống như sương thu )Song hình ảnh trong thơ Tiêu Cương ở trong phép so sánh còn vầng trăng trong thơ Lí Bạch hiện lệ trong khoảnh khắc suy tư của con người (?)Trăng có ấn tượng gì với tác giả ?Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ sự có mặt của tác giả? (?)Từ “sàng “gợi cho người đọc hình dung tư thế ,tâm thái gì của tác giả ? H:Nằm trên giường mà không ngủ được sự trằn trọc - Gv: Chữ “sàng” cho thấy trăng sáng đầu giường, nghĩa là nhà thơ đang nằm trên giường thao thức không ngủ được. Chữ “nghi”: ngỡ là, tưởng là và chữ “sương” đã xuất hiện 1 cách tự nhiên, hợp lí. Vì trăng quá sáng trở thành màu trắng giống như sương là điều có thật. (?)Từ “nghi” thị nói lên thái độ cảm xúc gì với cảnh vật ? - Gv:Từ “nghi” chỉ trạng thái của nhân vật trữ tình, ẩn chứa tình cảm của thi nhân, vừa tả trạng thái bâng khuâng, ngỡ ngàng, vừa tả cử chỉ của người đang nằm trên giường “cúi đầu” xuống nhìn mặt đất, nhìn vào mông lung, nhớ đất, nhớ người. Đó chính là tả tình. (?) Hai câu thơ nào giải thích nguyên nhân Lí Bạch không ngủ được? (?)Em hãy phát hiện biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên ? (?)Hãy hình dung cử chỉ của tác giả trong hai câu thơ cuối H:Cử (ngẩng) đầu nhìn trăng để chứng thực. => Cảnh êm trăng sáng dịu êm, mơ màng, yên tĩnh,nên thơ.. 2- Cảm nghĩ của tác giả trong đêm thanh tĩnh -Sàng tiền… -Nghi thị …. Nhà thơ không ngủ được ,miên man ,suy tư. -Cử đầu /vọng… Đê đầu/ tư…. -> NT:Phép đối, động từ.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> quầng sang đầu giường là sương hay là ánh trăng .Và khi nhìn thấy vầng trăng sáng vằng vặc thì lại đề (cúi)vì chạnh nhớ tới quê nhà - Gv: Nếu ở 2 câu thơ trên, nhà thơ tả ngoại cảnh trước, nội tâm sau, thì đến đây cảnh và tình, cử chỉ và tâm trạng hài hoà đan xen không thể tách bạch. Hành động ngẩng đầu xuất hiện như 1 động tác tất yếu để kiểm nghiệm sương hay trăng? ánh mắt nhà thơ chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đến chỗ thấy được cả vầng trăng xa. Và khi thấy được vầng trăng cũng đơn côi lạnh lẽo như mình, lập tức nhà thơ lại cúi đầu, không phải để nhìn sương. nhìn ánh trăng 1 lần nữa, mà để nhớ về quê hương, nghĩ về quê xa. (?)Vậy vầng trăng đã gợi nỗi lòng nào của tác giả GV bình :Bài thơ chỉ có 20 chữ,song trong loại thơ nhìn trăng mà thổ lộ tâm tình nhớ quê ,bài có khuôn khổ nhỏ nhất ,ngôn từ thanh khiết nhât là “tĩnh dạ tứ”của Lí Bạch .Bài thơ có ma lực lớn nhât được truyền tụng rộng rãi nhất cũng là bài thơ này Hoạt động 3:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt của vb -Phương pháp :Vấn đáp -Thời gian :5 phút (?)Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ? (?)Khái quát những nét chính về nội dung ?. (?) Em hãy chỉ ra các động từ có trong bài thơ? Và chỉ ra vai trò liên kết ý thơ của nó? Tìm CN cho các ĐT ấy? Chúng bị lược bỏ nhằm mục đích gì?. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng bài thơ theo bản dịch. =>Nỗi lòng nhớ quê hương tha thiết sâu nặng của tác giả. III-Tổng kết 1-Nghệ thuật - Từ ngữ giản dị, tinh luyện. - Miêu tả kết hợp với biểu cảm. -Nghệ thuật đối lập 2-Nội dung Bộc lộ nỗi nhớ quê hương tha thiết trong một đêm trăng thanh tĩnh * Ghi nhớ: sgk (124 ). IV-Luyện tập - Động từ: Nghi, cử, vọng, đê, tư (ngỡ, ngẩng, nhìn, cúi, nhớ) - CN là nhân vật trữ tình (nhà thơ) bị tỉnh lược. Đó là điều tạo nên sự thống nhất, liền mạch của các câu thơ, bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> -Dựa vào phần dịch nghĩa để thấy được sự khác nhau giữa bản dịch và nguyên tác -Chuẩn bị tiết sau :Ngẫu hứng viết nhân buổi mới về quê _________________________________ Ngày 23-10-2014 Tiết 37: Văn bản NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư-Hạ Tri Chương) I- Mức độ cần đạt -Cảm nhận tình yêu quê hương bền chặt ,sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên ,bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt luật Đường -Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ tuyệt cú II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2.Kĩ năng - Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm. III-Chuẩn bị - Gv:Giáo án, tài liệu liên quan -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Đọc thuộc lòng bản dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Nêu nét chính về ND ,NT của bài? 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Xa quê nhớ quê là chủ đề quen thuộc trong thơ cổ trung đại phương Đông. ở bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thì nỗi nhớ quê được thể hiện qua nỗi sầu xa xứ. Còn ở bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê thì tình quê lại được thể hiện ngay lúc vừa mới đặt chân tới quê nhà. Đó chính là tình huống tạo nên tính độc đáo của bài thơ. Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 2:Hd Đọc –tìm hiểu chung I-Đọc –Tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,thuyết trình -Thời gian :10 phút 1-Tác giả ,tác phẩm -G hd đọc: giọng chậm, buồn, câu 3 đọc giọng hơi ngạc nhiên, câu 4 giọng hỏi, cao a- Tác giả: Hạ Tri Chương (659-744)..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> hơn và hơi nhấn mạnh thêm 1 chút ở các tiếng: nào, chơi. (?)Dựa vào phần chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả Hạ Tri Chương? G: là bạn vong niên với Lí Bạch (?)Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? +Gv: Hạ Tri Trương đỗ tiến sĩ năm 36 tuổi .Sau hơn50 năm học tập và làm quan ở kinh đô Trường An,Hạ Tri Chương mới cáo quan trở về quê hương. Vừa đặt chân tới làng thì gặp 1 sự việc bất ngờ khiến ông xúc động. Thế là ông ngẫu hứng viết bài thơ này. - Chú thích yếu tố HV (bảng phụ). (?)Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào ? (?)Bằng kiến thức về từ HV hãy giả thích tên văn bản? H:Không chủ định làm thơ khi về quê nhưng tình huống nảy sinh tình yêu que hương được khơi dậy (?)Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt nào? H:Biểu cảm thong qua tự sự ,miêu tả Hoạt động 3:Hd đọc –tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu:Nắm được nội dung ,nghệ thuật của vb -Phương pháp:Vấn đáp ,thuyết trình,đàm thoại ,giảng bình -Thời gian :25 phút -Hs đọc 2 câu đầu. (?) Hai câu thơ đầu là tả hay kể? Kể và tả về ai, về những vấn đề gì? (Kể và tả về bản thân) (?)Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật ở hai câu đầu? H:Đối:+Vế câu:Thiếu tiểu li gia/lão đại hồi +Từ loại :DT:thiếu tiểu/lão đại,ĐT:li/hồi +Cú pháp:Mỗi vế đều có một cụm C-V +Ý :Vô cải:cái không đổi +Tồi :cái thay đổi (?)Câu 1 nói về điều gì? H:Khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê sau 50 năm (?)Câu 2 mt cái gì? H:Sự thay thay đổi của mái tóc theo tuổi. - Là 1 trong những thi sĩ lớn của thời Đường. - Năm 695 ông đỗ tiến sĩ và là đại quan của triều Đường. - Thơ của ông thanh đạm, nhẹ nhàng, gợi cảm. biểu lộ 1 trái tim nhân hậu đáng yêu. b- Tác phẩm - Bài thơ được viết khi ông cáo quan về quê nghỉ hưu. -Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. II-Đọc –Tìm hiểu chi tiết 1- Hai câu thơ đầu (Khai-Thừa): - Thiếu tiểu li gia, /lão đại hồi, Hương âm vô cải,/ mấn mao tồi.. ->NT:phép đối. -> Sử dụng hình ảnh chi tiết vừa chân thực, vừa tượng trưng -> Làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương. => Khẳng định sự bền bỉ của tình cảm con người đối với quê hương..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> tác ><giọng quê không thay đổi (?) Em hiểu thế nào là giọng quê? H:là chất quê, hồn quê biểu hiện trong giọng nói của con người (?)Giọng quê không đổi điều đó có ý nghĩa gì ? H:vẫn giữ được bản sắc quê hương, không thay đổi (?)Để thể hiện tác giả đã sử dụng hàng loạt các phép đối,nêu tác dụng của phép đối trong việc thể hiện cảm xúc? - Gv: Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn câu 2 là miêu tả để biểu cảm. Đây là phương thức bộc lộ tình cảm 1 cách gián tiếp. Ngôn từ và hình ảnh cứ nhẹ nhàng cất lên 1 cách thấm thía biết bao cảm xúc, nghe như đằng sau có tiếng thở dài. Nhà thơ nhìn thấy quê hương, cất tiếng nói theo giọng của quê hương, rồi tự ngắm mình, thấy mình thay đổi nhiều quá trước quê hương, làng xóm.Chỉ với 2 câu thơ ta đã mường tượng ra cảnh ông già râu tóc bạc phơ đứng lặng người vì xúc động ,bao cảm xúc trào dâng khi đặt chân lên mảnh đất quê hương máu thịt -Hs đọc 2 câu cuối. (?) Khi vừa về đến làng hình ảnh đầu tiên mà tác giả gặp là ai? (?)Vì sao tác giả lại kể về bọn trẻ con và có thể thân thiện ngay với những đứa trẻ không quen biết mình? H: Bọn trẻ là người làng, là sự sống của làng, là hình ảnh tương lai của làng, chúng chân thật, hồn nhiên (?)Câu thơ được viết dưới dạng câu gì? H:Câu hỏi (?)Hai từ “tương” được lặp lại ở câu 3 có liên quan gì đến ý nghĩa của câu 4? H:Trẻ con gặp mặt nhưng khong biết là ai ,chúng ngỡ là khách nên cười hỏi từ đâu tới chơi (?)Câu hỏi hồn nhiên của bọn trẻ gợi cho tác giả cảm xúc gì? (?)Hãy so sánh biểu hiện của tình yêu quê trong hai câu đầu và hai câu cuối? -Hai câu đầu :Tg xa quê ,sự thay đổi dung mạo nỗi buồn ngậm ngùi=>nổi bật t/y. 2- Hai câu cuối (Chuyển - Hợp) - Nhi đồng tương kiến, bất tương thức Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?. NT:Câu hỏi,điệp từ. -> Nỗi đau ngậm ngùi khi bị coi là xa lạ với quê hương. => Biểu hiện tình cảm quê hương thắm thiết, bền bỉ.. III-Tổng kết 1-Nghệ thuật -Giọng thơ chân thật mà sâu sắc ,hóm hỉnh 2-Nội dung Ca ngợi tình yêu quê hương thắm thiết *Ghi nhớ: sgk (128 )..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> quê hương -Hai câu cuối:H/ả lũ trẻ với câu hỏi hồn nhiên ,tiếng cườit/y qh (nỗi xót xa khi bị coi là người xa lạ ) Hoạt động 3:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt của vb -Phương pháp :Vấn đáp -Thời gian :5 phút (?) Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của bài thơ? Hoạt động 4:Hd luyện tập (?)So sánh 2 bản dịch thơ của hai tác giả?. IV- Luyện tập -Giống :Đều thể hiện được ý ở hai câu đầu và hai câu cuối -Khác:+P.Văn Sĩ :không quen biết không chào +T.Trọng San :không nhắc đến trẻ con ở câu 3. 4-Củng cố -G khái quát nd tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng một trong hai bản dịch thơ -Phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ -Chuẩn bị tiết sau :Từ trái nghĩa _______________________________________ CHUYÊN ĐỀ: NGHĨA CỦA TỪ I.Mức độ cần đạt: - Nắm được khái niệm của từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm -Nhận diện được từ đồng nghĩa và vận dụng trong qua trình nói và viết cho phù hợp . II.Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1.Kiến thức: -Khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ dồng âm -HS nắm được từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn -Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa - Sử dụng từ đồng âm 2.Kĩ năng: -Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản -Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. -Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh -Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm. III.Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1.Giáo viên: giáo án ,sgk 2.Học sinh: Bài soạn. *Thời luợng chuyên đề: 3 tiết Tiết 38: Từ đồng nghĩa Tiết 39: Từ trái nghĩa Tiết 40: Từ đồng âm IV.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp học Kiểm tra sĩ số lớp học 2.Kiểm tra bài cũ: Ngày 24-10-2014 Tiết 38: TỪ ĐỒNG NGHĨA 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình,vấn đáp -Thời gian :1 phút ” Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.” (Qua đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan) Từ nước với quốc, nhà với gia là từ gì? (Từ đồng nghĩa ). Em đã được học từ đồng nghĩa ở lớp nào? (Lớp 5 ). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về lớp từ này.. Hoạt động của thầy-trò HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu:Hiểu được khái niệm TĐN,nắm được các loại TĐN và cách sd TĐN -Phương pháp :Vấn đáp ,đàm thoại -Thời gian :20 phút (?)Thế nào là từ đồng nghĩa? (là những từ có nghĩa tương tự nhau). (?) Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như.Từ rọi, trông ở trong văn bản này có nghĩa là gì?. Kiến thức cần đạt. I-Thế nào là từ đồng nghĩa 1-Ví dụ 1:SGK 2-Nhận xét + Rọi :chiếu, soi, tỏ. + Trông :nhìn ,ngó, dòm, nghé, liếc, lườm.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> +Rọi: chiếu sáng, soi sáng. +Trông: nhìn để nhận biết. - Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông? (?)Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ đã tìm được so với nghĩa của từ gốc? +Gv: Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. (?) Vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? Lấy ví dụ? (?)Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài những nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau: a, b sgk-114 Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông +Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: Trông coi, chăm sóc, coi sóc. + Mong: mong, hi vọng, trông mong. (?) Em có nhận xét gì về hiện tượng đồng nghĩa của từ trông? (?) Từ nhận xét trên, em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa? -G chốt- Hs đọc ghi nhớ.. *VD:ăn:+hành động cho thức ăn vào cơ thể :ăn ,xơi ,chén +Tiếp nhận cái cần thiết cho sự hoạt động:lấy ,nạp ,nhận +Nhận lấy để hưởng - Hs đọc ví dụ. (?)Từ trái và từ quả dùng để chỉ cái gì? H:Chỉ một bộ phận của cây do bầu nhụy hoa pt mà thành (?)Nếu đổi vị trí của hai từ thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? (?)Xác định phạm vi sử dụng của hai từ trên ?(Từ toàn dân –từ địa phương ) (?) Sắc thái ý nghĩa của 2 từ này giống nhau hay khác nhau? (Giống nhau) Bài tập nhanh:Tìm các từ đồng nghĩa Mẹ-má ,mập –béo ,lợn-heo ,vào-rô ,mắng –. Từ đồng nghĩa:là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.. *Ví dụ 2:Từ “Trông” (1)Trông :nhìn (2)Trông : Trông coi, chăm sóc, coi sóc. (3)Trông: mong, hi vọng, trông mong. => Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.. *Ghi nhớ 1:SGK/114. II- Các loại từ đồng nghĩa 1-VD1:trái-quả. Từ đồng nghĩa hoàn toàn:không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> la ,ốm –bệnh ,kg-kí ,cân ,dứa-thơm,gai -Hs đọc ví dụ. (?)Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi sinh trong 2 câu trên có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau? (Giống nhau: cùng nói về cái chết của con người. Khác nhau: bỏ mạng mang sắc thái coi thường, khinh rẻ, còn hi sinh mang sắc thái kính trọng) -Gv: Những từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái nghĩa khác nhau thì gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn Vậy thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? -G chốt –H đọc ghi nhớ 2 (?)Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét? - Vì sao quả-trái lại thay thế được mà hi sinh - bỏ mạng lại không thay thế được? (Vì quả - trái là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. Còn hi sinh - bỏ mạng là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau) (?) ở bài 7, tại sao đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay? (?)Vậy khi viết ,nói cần lựa chọn những TĐN ntn? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu :Áp dụng lí thuyết vào BT thực hành -Phương pháp:Vấn dáp ,thảo luận nhóm -Thời gian :19 phút. 2-Ví dụ 2 Hy sinh-bỏ mạng Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:có sắc thái nghĩa khác nhau. *Ghi nhớ 2:SGK/114 III- Sử dụng từ đồng nghĩa * Ví dụ 1: - Quả - trái: thay thế được. - Hi sinh - bỏ mạng: không thay thế được. * Ví dụ 2: chia tay - chia li. - Giống nhau: Đều chỉ sự rời nhau, mỗi người đi 1 nơi. - Khác nhau: Chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong 1 tương lai gần. Còn chia li gợi 1 chia tay lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau. *Ghi nhớ3 :SGK/115. IV- Luyện tập Bài 1 (115 ) - Gan dạ - dũng cảm - Chó biển - hải cẩu - Nhà thơ - thi sĩ - Đòi hỏi - yêu cầu - H đọc ,nêu yêu cầuBT1,H lên bảng trình - Mổ xẻ - phẫu thuật bày - Năm học - niên khoá (?)Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ - Của cải - tài sản sau đây ? - Loài người - nhân loại - Nước ngoài - ngoại quốc - Thay mặt - đại diện Bài 2 (115 ) - Máy thu hình - Ra đi ô ? Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩa với các - Sinh tố - vi ta min từ sau đây? - Xe hơi - ô tô - Dương cầm - pi a nô Bài 3 (115 ).
<span class='text_page_counter'>(120)</span> ?Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân?. - Ba, thầy - bố - Má, bầm, bu - mẹ - Hùm, beo - hổ - Cầy - chó Bài 4 (115 ) ?Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm - Đưa tận tay - trao tận tay trong các câu sau đây? - Đưa khách - tiễn khách - Kêu - than thở, phàn nàn - Nói - phê bình - Đi - mất Bài 5 (116) - Ăn, xơi, chén ?Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm Ăn: sắc thái bình thường từ đồng nghĩa sau? Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao Chén: sắc thái thân mật, - Cho, tặng, biếu - Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần Yếu ớt: Sức lực hoặc tác dụng coi như là không đáng kể - Xinh: trẻ, nhỏ nhắn, ưa nhìn Đẹp: ý nghĩa chung hơn, cao hơn xinh - Tu, nhấp, nốc: Khác nhau về cách thức hoạt động Bài 6(116) a)thành quả,thành tích b)ngoan cố,ngoan cường c)nghĩa vụ ,nhiệm vụ d)giữ gìn ,bảo vệ Bài 9(117) -hưởng lạchưởng thụ -bao cheche chở -giảng dạydạy -trình bàytrưng bày 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc các ghi nhớ trong SGK -Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa -Làm các BT còn lại -Chuẩn bị tiết sau : Từ trái nghĩa Ngày 24-10-2013 Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> -Thời gian :1 phút “Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần” Cặp từ rách - lành không phải là từ đồng nghĩa mà là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa như thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS hiểu được thế nào là từ trái nghĩa Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 20phút. Hoạt động của thầy-trò. Kiến thức cần đạt I- Thế nào là từ trái nghĩa -Đọc bản dịch thơ bài: cảm nghĩ trong đêm * Ví dụ 1 thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết nhân -Ngẩng - cúi-> trái nghĩa về hoạt động buổi mới về quê của Trần Trọng San. của đầu theo hướng lên –xuống. (?) Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 - Trẻ - già-> trái nghĩa về tuổi tác của bản dịch thơ đó? người. (?)Vì sao em biết đó là những cặp từ trái - Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di nghĩa? (vì chúng có nghĩa trái ngược nhau) chuyển. (?) Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở, tiêu chí nào? GV nhấn mạnh :Sự trái ngược nhau về ý nghĩa bao giờ cũng dựa trên một tiêu chí ,cơ sở nhất định (?)Vậy theo em thế nào là từ trái nghĩa? => Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa (?)Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường trái ngược nhau. hợp rau già, cau già? *Ví dụ 2 (?) Như vậy từ già là từ như thế nào (từ già - Già - non -> trái nghĩa về tính chất là từ có 1 nghĩa hay là từ có nhiều nghĩa)? của thực vật. (?) Em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa ? => Từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nhiều - G chốt-Hs đọc ghi nhớ. cặp từ trái nghĩa khác nhau. * Ghi nhớ 1: sgk (128). II- Sử dụng từ trái nghĩa (?) Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng * Ví dụ: các từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp phần biểu hiện tâm tư trĩu nặng tình cảm quê hương của nhà thơ. (?) Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái - Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, làm nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nổi bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở nghĩa ấy? 2 thời điểm khác nhau. (Trên thực tế con lươn dài hơn con trạch, - Lươn ngắn lại chê trạch dài, con thờn bơn mồm lệch hơn con trai. Thờn bơn méo miệng chê trai lệch Nhưng người ta muốn lấy chuyện lươn chê mồm. trạch và thờn bơn chê trai để nói những -> Tạo sự tương phản để lên án, phê.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> người không biết mình mà còn hay chê người khác) (?) Từ trái nghĩa thường hay được sử dụng ở đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? (ghi nhớ 2 ). -G chốt –H đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS làm được bài tập sau khi nắm được lý thuyết Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút - Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ. (?)Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ vừa đọc? (?) Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa? (?) Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau đây? -H lên bảng trình bày. phán những kẻ không biết mình mà còn hay chê bai người khác. => Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. Ghi nhớ 2 sgk-128. II- Luyện tập Bài 1 (129 ) - Lành – rách - Giàu – nghèo. - Ngắn - dài - Sáng – tối. Bài 2 (129 ) cá tươi – ươn (?) Vì sao, em lại chọn những từ đó là từ - Tươi trái nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều hoa tươi – héo nghĩa, mà từ nhiều nghĩa thì có thể thuộc ăn yếu - khỏe nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau) - Yếu học lực yếu – giỏi chữ xấu – đẹp (?) Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các - Xấu thành ngữ sau? đất xấu - tốt (?)Các từ trái nghĩa trong các câu thành Bài 3 (129 ) ngữ trên được dùng để làm gì? Nó có tác - Chân cứng đá mềm. dụng như thế nào? (Được dùng để tạo phép - Có đi có lại. tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho - Gần nhà xa ngõ. lời nói thêm sinh động) - Mắt nhắm mắt mở. - Chạy sấp chạy ngửa. - Vô thưởng vô phạt. - Bên trọng bên khinh. - Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm -Buổi đực buổi cái quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa? -Bước thấp bước cao - Gạch chân dưới các từ trái nghĩa? Bài 4 (129 ) Quê hương em ở vùng núi Đức Linh, vào cuối mùa khô, đầu mùa mưa, thường có những ngày mưa rả rích. ông em kể rằng: xưa kia nơi đây là 1 vùng đồi núi hoang vu, vắng vẻ, không 1 bóng người nhưng ngày nay, ở nơi đây, con người đã biến những đồi núi.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> hoang vu, cằn cỗi thành những cánh rừng xanh tươi, bát ngát. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc ghi nhớ ,làm bài tập còn lại -Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học -Chuẩn bị tiết sau : Từ đồng âm. Ngày 25-10-2014 Tiết 40:. TỪ ĐỒNG ÂM. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞ ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình,vấn đáp -Thời gian :1 phút G đọc đoạn thơ của Đỗ Phủ: “Tranh bay sang sông trải khắp bờ. Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.” - Tìm cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ trên? Vì sao em biết đó là cặp từ trái nghĩa? (cao - thấp. Vì 2 từ này có nghĩa trái ngược nhau) - Từ cao trong câu: “Mua cao về dán nhọt.” giống và khác từ cao trong đoạn thơ của Đỗ Phủ ở chỗ nào (giống về âm nhưng khác về nghĩa). Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau gọi là từ gì? (Đồng âm). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm. Hoạt động của thầy-trò Kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I- Thế nào là từ đồng âm THỨC 1-Ví dụ :SGK -Mục tiêu :Nắm khái niệm từ đồng âm 2-Nhận xét -Phương pháp :Vấn đáp ,đàm thoại … - Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên với -Thời gian :20 phút sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ. -Hs đọc ví dụ trên máy - Lồng 2: Chỉ đồ vật thường đan thưa (?) Giải thích nghĩa của các từ lồng? bằng tre nứa để nhốt chim. (?) Hai từ lồng này giống nhau và khác nhau ở chỗ nào? (Giống về âm thanh và khác về nghĩa). -Gv: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng âm. (?) Em hiểu thế nào là từ đồng âm ? -G chốt- Hs đọc ghi nhớ 1(SGK/35). *Lưu ý phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa -Là từ chỉ giống -Là từ có nhiều nét. =>Từ đồng âm: Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> nhau về mặt âm nghĩa song vẫ có mối thanh nhưng khác liên hệ nhất định về xa nhau về nghĩa nghĩa -G cho H lấy Vd về từ đồng âm. (?)Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong 2 ví dụ trên? H:Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu - Tức là dựa vào ngữ cảnh (?) Câu: “Đem cá về kho.” Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? +Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản. (Đem cá về kho của xí nghiệp. Đem cá cất vào kho.) +Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn. (Đem cá về kho tương. Mẹ tôi kho cá bằng nồi đất rất ngon.) -Gv: Như vậy là từ kho được hiểu với 2 nghĩa hoàn toàn khác nhau. (?) Để tránh những hiện tượng hiểu lầm do từ đồng âm gây ra, khi sử dụng từ đồng âm chúng ta cần chú ý gì? -G :Tuy nhiên ,vận dụng hiện tượng đồng âm của ngôn ngữ ,các nhà thơ nhà văn sử dụng làm ngữ liệu trong thơ văn (NT chơi chữ) VD:”Bà già đi chợ .......chẳng còn” (ca dao) “Cảm ơn bà biếu gói cam Nhận thì không đúng từ làm sao đây Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai” (Hồ Chí Minh) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH -Mục tiêu:Áp dụng lí thuyết vào làm BT -Phương pháp:Vấn đáp ... -Thời gian :18 phút - Đọc đoạn dịch thơ Bài ca nhà tranh... (?)Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi. -H lên bảng trình bày. II- Sử dụng từ đồng âm 1-Ví dụ :SGK 2-Nhận xét +Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản. +Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.. =>Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.. III- Luyện tập Bài 1 (136 ) a- Thu: mùa thu - Thu: thu hoạch b- Cao: thu cao (gió thu mạnh - nghĩa trong bài thơ) -Cao: cao cấp (bậc trên).
<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Cao: cao hứng (hứng thú mạnh hơn lúc thường) - Cao: cao nguyên (nơi đất cao hơn đồng bằng) c-ba:ba mẹ ba: số 3 d-tranh:bức tranh (?) Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và tranh:tranh chấp giải thích mối liên quan giữa các nghĩa e-nam :nam giới đó? nam :phía nam Bài 2 (136 ) a- Các nghĩa khác nhau của DT cổ: - Cái cổ: phần giữa đầu và thân. (?)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho - Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay. biết nghĩa của từ đó? - Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai. - Cao cổ: cất tiếng lên. b- Các từ đồng âm với DT cổ: (?) Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở - Cổ kính: xưa cũ mỗi câu phải có cả 2 từ đồng âm)? - Cổ động: cổ vũ, động viên - Cổ lỗ: cũ kĩ quá Bài 3 (136 ) - Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ): Chúng tôi bàn với nhau chuyển cái bàn đi chỗ khác. - Sâu (danh từ ) – sâu (động từ ): Những con sâu làm cho vỏ cây bị nứt sâu (?)Hãy phát hiện anh chàng ở BT4 đã sử hơn. dụng biện pháp gì để không trả cái vạc - Năm (danh từ ) – năm (số từ ): Có một năm anh Ba về quê năm lần. Bài 4(136) -Lợi dụng hiện tượng đồng âm cái vạc (bằng đồng)và con vạc (sống ở đồng) để lấy lí do không trả cái vạc cho người hàng xóm Một anh chàng thông minh ,láu cá 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc ghi nhớ làm Bt còn lại Chuẩn bị tiết sau : Luyện nói: văn biểu cảm về sự vật, con người _____________________________________ Ngày 27-10-2014 Tiết 41:LUYỆN NÓI :VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI I- Mức độ cần đạt -Rèn kĩ năng nghe ,nói theo chủ đề biểu cảm -Rèn luyện kĩ năng phát triển thành dàn ý,thành bài nói theo chủ đề biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức -Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng - Tìm ý, dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói. III- Chuẩn bị - Gv:Giáo án, tài liệu -Hs:Đọc trước bài IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn dịnh lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Nêu các cách lập ý cho bài văn biểu cảm? 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Luyện nói là gì? (Luyện nói trước lớp là luyện văn nói). Vậy văn nói khác văn viết ở chỗ nào? (Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng diễn đạt trước tập thể lớp). Hoạt động của thầy-trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị bài của I- Chuẩn bị học sinh 1- Đề bài: Mục đích: giúp HS làm bài tốt hơn - Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, Phương pháp: kiểm tra những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ Thời gian: 5 phút “cập bến” tương lai. -Hs đọc 4 đề bài (bảng phụ). - Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn. -Mỗi em chọn 1 trong 4 đề trên, lập dàn bài - Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc tập nói ở nhà theo tinh thần 1 bài phát biểu và học hàng ngày. trước lớp. - Đề 4: Cảm nghĩ về một món quà mà em đã được nhận thời thơ ấu. 2- Yêu cầu (?) Bốn đề bài trên thuộc thể loại nào? - Văn biểu cảm về sự vật, con người (?) Văn biểu cảm về sự vật, con người đòi đòi hỏi phải chú ý tới sự vật và con hỏi phải chú ý đến những v.đề gì? người 1 cách đầy đủ. Phải có sự vật, con người làm nền cho những tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ. Người làm phải chú ý tới yếu tố tự sự và miêu tả. Cần vận dụng yếu tố hồi tưởng, tưởng tượng, liên tưởng để biểu cảm. - Khi viết văn biểu cảm cần vận dụng - Tập vận dụng hình thức biểu cảm những hình thức biểu cảm nào? như: so sánh, hình thức cảm thán..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> II- Thực hành 1- Gợi ý: Mẫu chung của bài nói a- Mở đầu: Hoạt động 3:Hd thực hành - Kính thưa cô giáo và các bạn! Mục đích: HS có kĩ năng viết vanư biểu Tất cả những ai đã từng cắp sách tới cảm về sự vật, con người trường đều có những kỉ niệm sâu sắc Phương pháp: thực hành về mái trường, về thầy cô, bè bạn. Một Thời gian: 30 phút trong những kỉ niệm sâu sắc nhất để lại - Hs chia tổ, nhóm, phát biểu theo dàn bài cho em nhiều suy nghĩ và tình cảm là đã chuẩn bị, sau đó cử đại diện lên nói hình ảnh về cô giáo Mai người lái đò trước lớp. đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. - Khi bạn trình bày, các em lắng nghe để bổ b- Nội dung của câu chuyện, kỉ niệm: sung, sửa chữa. - Một lần cô Mai trả bài TLV, em bị điểm kém. Nhận bài, em vò nhàu rồi bỏ vào trong cặp… Cuối giờ cô giáo yêu cầu tất cả những HS bị điểm kém làm lại bài, hôm sau phải nộp cả bài cũ lẫn bài mới cho cô. Tối hôm đó, vừa làm bài em vừa vuốt tờ giấy kiểm tra cho phẳng, nhưng vuốt mãi mà tờ giấy vẫn còn nhăn nhúm. Em nghĩ ra sáng kiến lấy bàn là là cho phẳng... - Gv: Muốn người nghe hiểu thì người nói Sáng hôm sau, em ung dung nộp cả bài phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý 1, ý cũ lẫn bài mới cho cô... 2...Muốn truyền được cảm xúc cho người c- Kết thúc: Em xin được ngừng lời ở nghe thì: Tình cảm phải chân thành, từ ngữ đây. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú phải chính xác trong sáng, bài nói phải ý lắng nghe! mạch lạc và đảm bảo tính liên kết chặt chẽ.. -G chú ý uốn nắn cách nói ,cách trình bày ,tác phong ,tư thế đứng trước lớp của H -G nhận xét ,cho điểm từng đại diện -G đọc một số bài mẫu 4-Củng cố -Gv đánh giá sự chuẩn bị bài ở nhà của hs và kết quả giờ luyện nói 5-Hướng dẫn học -Tự luyện nói biểu cảm ở nhà hoặc trước gương -Soạn bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” __________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Ngày 27-10-2014 Tiết 42:Đọc thêm văn bản BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ -Đỗ PhủI- Mức độ cần đạt -Nắm được nét khái quát về nội dung ,nghệ thuật của văn bản II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ. - Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản 2-Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt. III-Chuẩn bị -GV: soạn bài,tài liệu tham khảo -HS: Đọc ,tìm hiểu bài. IV- Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?) Đọc thuộc lòng bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (bản phiên âm và bản dịch thơ). Nêu những nét nổi bật về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là 3 nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa đời Đường. Nếu Lí Bạch là nhà thơ lãng mạn vĩ đại, là “Tiên thi” thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại, là “Thi sử thi thánh “ (ông thánh làm thơ ). Cuộc đời của ông long đong khốn khổ, chết vì nghèo đói, bệnh tật. Ông đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất, buồn đau, nuốt tiếng khóc nhưng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là 1 bài thơ như thế..
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 2:Hd đọc –tìm hiểu bài thơ -G hd đọc: Giọng vừa kể vừa tả bộc lộ cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của nhà thơ. (?) Dựa vào chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả bài thơ? - Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? -Gv: Bài thơ ... được xếp vào trong số 100 bài thơ hay nhất của Đỗ Phủ. (?) Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào? -G hd H tìm hiểu nội dung bài thơ về hai mặt giá trị hiện thực và nhân đạo. Kiến thức cần đạt I-Đọc –tìm hiểu bài thơ 1- Tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ a- Tác giả: Đỗ Phủ (712-770 ). - Là nhà thơ nổi tiếng đời Đường. được mệnh danh là “Thi sử - thi thánh” (ông thánh làm thơ). b.Hoàn cảnh sáng tác - Bài thơ được viết vào những năm cuối đời (760 hoặc 761). - Thể thơ: Thơ tự do cổ thể (ra đời trước đời Đường: vần, nhịp, câu, chữ đều khá tự do, phóng khoáng). 2-Nội dung -Giá trị hiện thực: +Tái hiện lại hình ảnh của kẻ sĩ nghèo trong cơn mưa tháng tám ,gió thu thổi bay mái nhà tranh ,lũ trẻ con hang xóm cướp tranh ,chạy ,nhà dột ,nhà thơ không ngủ được +Khái quát về cuộc sống hiện thực của người nghèo khổ -Giá trị nhân đạo : +Sự thấm thía sâu sắc nỗi thống khổ của người nghèo +Mơ ước về ngôi nhà rộng ,vững chắc muôn ngàn gian có thể che nắng ,che mưa cho tất cả người nghèo +Niềm vui của bản thân trước niềm vui hân hoan của người nghèo khổ có nhà (dù là trong mơ tưởng) -G hd H tìm hiểu những nét Nt đặc sắc của 3-Nghệ thuật văn bản -Viết theo bút pháp hiện thực ,tái hiện lại những chi tiết ,các sự việc nối tiếp ,từ đó khắc họa bức tranh về cảnh nhộ những người nghèo khổ -Sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự ,miêu Hoạt động 3: Hd luyện tập tả ,biểu cảm (?)Đọc diễn cảm hai phần cuối II-Luyện tập -G gọi 3,4 H đọc diễn cảm Bài 1(135).
<span class='text_page_counter'>(130)</span> (?)Những nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài thơ ?Tác giả đã miêu tả thể hiện sinh động ,khúc chiết những nỗi khổ đó như thế nào? -G hd H làm. (?) Trình bày cảm nghĩ của em về tấm lòng của nhà thơ đối với những người nghèo khổ? -G hd H :Bài thơ đi từ cảnh ngộ của tác giả đến cảnh ngộ của những ai?Từ đó tác giả thể hiện mong ước gì của mình ? Bài thơ thể hiện tinh thần nhân đạo. Bài 2 -Nỗi khổ của nhà thơ được đề cập đến trong bài +Ngoại cảnh:Gió nổi lên ,mưa đổ xuống làm mất ba lớp tranh,các tấm tranh này đều bị trẻ con lấy mất +Về phía nhà thơ:vì già nên không kêu được đành chống gậy về mà lòng ấm ức ,ướt lạnh ,con quậy ,lo lắng vì loạn lạc -Như vậy chỉ bằng vài nét miêu tả ,tác giả đã làm nổi bật được nỗi khõ khăn ,vất vả cơ cực của nhà thơ khi mưa thu ập đến ,phá nát mái nhà của tác giả Bài 3. Bài 4:Đánh dấu x vào ô em cho là hợp lí trong bảng sau: PT biểu Miêu tả. Tự sự. Biểu cảm trực tiếp. Miêu tả kết hợp tự sự. Miêu tả kết hợp biểu cảm. Tự sự kết hợp biểu cảm. Kết hợp cả 3 phương thức. đạt Đoạn Đoạn 1 X x Đoạn 2 X X Đoạn 3 X x Đoạn 4 x 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Đọc lại nhiều lần bài thơ ,nêu cảm nghĩ về tấm lòng của nhà thơ đối với những người nghèo khổ. -Ôn tập lại toàn bộ văn bản đã học từ đầu học kì -Chuẩn bị tiết sau :Kiểm tra 1 tiết Văn _______________________________________ Ngày 27-10-2014 Tiết 43: KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN I- Mục tiêu bài học -Giúp H hệ thống hóa lại hệ thống kiến thức đã học về các văn bản . - Rèn kĩ năng làm bài.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> -Giáo dục tính trung thực khi làm bài II- Chuẩn bị - GV: đề bài - đáp án - HS: Ôn phần Văn III- Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3-Tiến hành kiểm tra Hoạt động 1:Giới thiệu bài G nêu nội quy và yêu cầu tiết kiểm tra Hoạt động 2: Phát đề Ma trận đề kiểm tra(Trang sau ) I-Đề bài Phần I:Trắc nghiệm (3 đ) Khoanh tròn vào chữ cai đứng trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1:Dòng nào không phải suy nghĩ của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con (Văn bản “Cổng trường mở ra “) A - Mẹ tin là con sẽ rất bỡ ngỡ trong ngày đầu tiên của năm học mới. B - Mẹ nhớ về những kỉ niệm sâu đậm trong ngày khai trường đầu tiên của mẹ C - Mẹ suy nghĩ đến ngày khai trường đầu tiên của nước Nhật . D- Mẹ mường tượng tới lời nói sẽ nói với con vào ngày mai ,khi đưa con tới trường. Câu 2:Tại sao cha En-ri-cô lại viết thư cho con khi con mình phạm lỗi ? A- Vì ở xa con nên phải viết thư . B- Vì giận con quá ,không muốn nhìn mặt con nên không nói trực tiếp. C- Vì sợ nói trực tiếp sẽ xúc phạm đến con . D- Vì qua bức thư ,người cha sẽ nói được đầy đủ ,sâu sắc hơn và con sẽ cảm ,hiểu được điều cha nói Câu 3:Kết thúc truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”,cuộc chia tay nào đã không diễn ra ? A-Cuộc chia tay giữa hai anh em . B-Cuộc chia tay giữa hai con búp bê Em Nhỏ và Vệ Sĩ. C-Cuộc chia tay giữa người cha và người mẹ . D-Cuộc chia tay giữa bé Thủy với cô giáo và bạn bè. Câu 4:Vì sao trong bài ca dao “Công cha như núi ngất trời..” lại dùng các hình ảnh núi ngất trời,biển đông…để so sánh công lao của cha mẹ đối với con cái ? A-Vì đây là những hình ảnh chỉ sự vật ,hiện tượng to lớn ,vô hạn ,vĩnh hằng ;chỉ có những hình ảnh đó mới thể hiện hết công lao của cha mẹ . B-Vì những hình ảnh này gần gũi với cuộc sống thường nhật của con người C-Vì dùng những hình ảnh này làm cho các bài ca dao ,dân ca trở nên dễ thuộc ,dễ nhớ. D-Vì những hình ảnh này rất đẹp . Câu 5:Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng….”là vẻ đẹp ? A- Rực rỡ ,quyến rũ B- Trong sáng ,hồn nhiên C-Trẻ trung ,đầy sức sống C- Mạnh mẽ ,đầy bản lĩnh Câu 6:Bài thơ “Sông núi nước Nam “ nêu bật nội dung gì? A- Nước Nam có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được . B- Nước Nam là một đất nước văn hiến C- Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> D- Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm . Câu 7:Cách đưa tin chiến thắng của hai câu thơ đầu trong bài Phò giá về kinh có gì đặc biệt ? A- Đảo trật tự thời gian của những chiến thắng .C- Đảo kết cấu chủ -vị của câu thơ . B- Nói tới những chiến thắng trong tương lai D- Nhắc tới chiến thắng của các triều đại trước . Câu 8 :Qua hình ảnh bánh trôi nước Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người phụ nữ? A- Vẻ đẹp hình thể B- Vẻ đẹp và số phận long đong C- Vẻ đẹp tâm hồn D- Số phận bất hạnh Câu 9:Bài thơ qua Đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà thuộc thể thơ nào ? A-Song thất lục bát B- Lục bát C- Thất ngôn bát cú D- Ngũ ngôn Câu 10: Chủ đề của bài thơ Tĩnh dạ tứ là gì ? A- Đăng sơn ức hữu( lên núi nhớ bạn ) B-Vọng nguyệt hoài hương (trông trăng nhớ quê C- Sơn thủy hữu tình (non nước hữu tình ) D- Tức cảnh sinh tình (trước cảnh sinh tình ) Câu 11:Trong bài thơ Tĩnh dạ tứ ,tại sao khi nhìn ánh trăng Lí Bạch lại chạnh lòng nhớ tới quê nhà ? A-Vầng trăng tròn đầy viên mãn là biểu tượng cho sự đoàn tụ ,sum vầy,hơn nữa ánh trăng cô đơn trong đêm thanh tĩnh cũng gợi lên nỗi sầu xa xứ. B-Vầng trăng gắn liền với bao kỉ niệm tuổi thơ êm đềm đẹp đẽ không bao giờ quên nơi quê nhà. C-Vầng trăng xưa vốn là người bạn tri âm ,tri kỉ của nhà thơ nên nhìn thấy trăng nhà thơ như được san sẻ,chia bớt nỗi nhớ quê hương D-Cả A,B,C đều đúng Câu 12 : Tâm trạng của tác giả trong bài Hồi hương ngẫu thư là gì A- Vui mừng ,háo hức khi trở về quê. B- Buồn thương trước cảnh quê hương có nhiều thay đổi C- Ngậm ngùi ,hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương D- Đau đớn luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành Phần II :Tự luận (7đ) Câu 1 :(2đ) Chép thuộc lòng một bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước ?Nêu nội dung bài ca dao đó ? Câu 2 : (2đ) Cụm từ “ta với ta “ trong hai bài thơ của Bà Huyện Thanh Quan và Nguyễn Khuyến có điều gì khác nhau? Câu 3: (3đ) Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp,thân phận,phẩm chất người phụ nữ được phản ánh trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương ? II-Đáp án ,biểu điểm Phần I :Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ) Câu Đún g. 1 D. 2 D. 3 B. 4 A. 5 C. 6 A. 7 C. 8 B. 9 C. 10 B. 11 D. Phần II:Tự luận (7đ) Câu 1:-Chép thuộc lòng một bài ca dao về “Tình yêu quê hương đất nước “(1đ). 12 C.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> -Nêu nội dung bài ca dao đúng (1đ) Câu 2:-Chỉ ra được sự khác nhau giữa cụm từ “ta với ta “ trong bài “ Qua Đèo Ngang” và bài “Bạn đến chơi nhà “(2 đ) Câu 3: (3đ)Yêu cầu : -Bài viết ngắn gọn ,biết dùng từ ,đặt câu ,văn lưu loát -Thể hiện được cảm xúc chân thành về vẻ đẹp, thân phận,phẩm chất người phụ nữ trong xã hội cũ thông qua hình ảnh bánh trôi nước : +Vẻ đẹp :trắng tròn,phúc hậu +Thân phận:long đong ,phụ thuộc +Phẩm chất:sắt son ,chung thủy Mức độ Nội dung Cổng trường mở ra. Nhậ n biết TN 1. TL. Thôn g hiểu TN. Vd thấ p TL TN. Vd cao. Tổn g. TL TN TL TN 1. 0,2 5. 0,25 Mẹ tôi. 1. 1 0,25. Cuộc chia tay của những con búp bê. 1. Ca dao. 2. 1 2. Sông núi nước Nam. 0,5 1 0,25. 0,2 5 3 2,5 1 0,2 5. 1. 1 0,25. Bánh trôi nước Qua Đèo Ngang ,Bạn đến chơi nhà Tĩnh dạ tứ. 1. 1. 0,25 1. 3. 0,25 1. 1. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Tổng số. 2 2. 2 1. 2 0,25. 0,25 1 8. 0,2 5 3,2 5 2,2 5 0,5. 1 0,25. 4. 0,2 5. 1 0,25. Phò giá về kinh. TL. 0,2 5 2. 1. 15 10.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> 1. 2. 4. 3. Hoạt động 3:làm bài Hoạt động 4: Thu bài 4-Củng cố -G nhận xét giờ kiểm tra ,ý thức H 5-Hướng dẫn học -Ôn lại các văn bản đã học -Chuẩn bị tiết sau : Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm ___________________________________ Ngày 27-10-2014 Tiết 44: CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM I-Mức độ cần đạt -Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự ,miêu tả trong văn biểu cảm -Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. - Sự kết hợp yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2-Kĩ năng - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. III- Chuẩn bị - Gv: Giáo án ,tài liệu liên quan -Hs:Bài soạn IV- Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (?) Đọc bài văn hoàn chỉnh đã làm ở nhà về 1 trong 4 đề (SGK/129,130) 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Trong văn biểu cảm, các yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trò rất q.trong. Mối quan hệ này được hình thành trên cơ sở của sự tác động qua lại tất yếu giữa các phương thức biểu đạt. Hơn nữa mọi cảm xúc của con người đều hướng về cuộc sống. Đó là những sự việc, những hình ảnh, những cảnh đời. Nếu không kể lại, không tả lại thì làm sao giúp người khác hiểu được cảm xúc của mình. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 2:Hd H tìm hiểu yếu tố tự sự và. Kiến thức cần đạt I- Tự sự và miêu tả trong văn biểu.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> mt trong văn b/c -Mục tiêu :Nắm được vai trò của tự sự ,mt trong văn b/c... -Phương pháp :Vấn đáp ,đàm thoại, giải thích... -Thời gian :25phút +Hs đọc Bài ca nhà tranh... - Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài thơ, và nêu ý nghĩa của chúng đối với bài thơ? =>Các yếu tố tự sự ,miêu tả có vai trò là phương tiện để tác giả bộc lộ cảm xúc,khát vọng lớn lao ,cao quý - Gv: Bài ca nhà tranh...là 1 bài thơ biểu cảm nhưng tác giả đã dùng khá nhiều yếu tố tự sự và miêu tả như cảnh gió phá mái nhà, cảnh trẻ con cướp tranh, cảnh nhà mưa ướt lạnh trong đêm tối mịt. Những cảnh này đã trở thành cái nền hiện thực để từ đó bay lên ước mơ cao thượng của nhà thơ. (?)Vậy theo em để phát biểu suy nghĩ ,cảm xúc của mình đối với đời sống xung quanh thì làm ntn? -Hs đọc đoạn văn của Duy Khán. - Giải thích: Thúng câu (thuyền câu hình tròn, đan bằng tre), sắn thuyền (thứ cây có nhựa và sơ, dùng sát vào thuyền nan để cho nước không thấm vào) (?) Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm của tác giả trong đoạn văn? (?) Nếu không có yếu tố miêu tả và tự sự thì yếu tố biểu cảm có bộc lộ được hay không? - Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi phối tự sự và miêu tả như thế nào? - Gv: Đoạn văn của Duy Khán cũng là đoạn văn biểu cảm và tác giả đã dùng khá nhiều yếu tố tự sự và miêu tả. Để nói lên được sự thông cảm sâu sắc và tình thương yêu đối với người cha. Duy Khán đã tập trung tả và kể ngón chân, bàn chân và cả cuộc đời của người cha đi làm ăn vất vả bằng đôi chân ấy. Nhà văn đã miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng về cuộc đời vất vả, lam lũ của người cha. Tình cảm ấy đã chi phối mạnh khiến cho yếu tố tự sự và miêu tả ở đây đầy. cảm a-Ví dụ 1 Vb:”Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” - Đoạn 1: 2 câu đầu: Tự sự ; 3 câu sau: Miêu tả -> Có vai trò tạo nên bối cảnh chung. - Đoạn 2:Tự sự kết hợp với biểu cảm (kể lại chuyện trẻ con cướp tranh, cảm thấy uất ức vì già yếu không làm gì được). - Đoạn 3: Sáu câu trên kết hợp kể, tả cảnh đêm dột lạnh không ngủ được; 2 câu cuối biểu cảm thân phận cam chịu. - Đoạn 4: Biểu cảm nêu lên tình cảm cao thượng, vị tha.. =>Dùng phương thức miêu tả ,tự sự để gơi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc b-Ví dụ 2 Đoạn văn của Duy Khán - Miêu tả: Bàn chân bố - Tự sự: Bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya. - Biểu cảm: Thương cuộc đời vất vả, lam lũ của bố -> Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả và tự sự. Miêu tả trong hồi tưởng, không phải miêu tả trực tiếp, góp phần khêu gợi cảm xúc cho người đọc..
<span class='text_page_counter'>(136)</span> xúc động và gợi cảm. Như vậy là: (?) Tự sự và miêu tả có vai trò gì trong bài văn biểu cảm? -G chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 3:Hd luyện tập -Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức lí thuyết -Phương pháp :Vấn đáp ,thuyết trình -Thời gian :14 phút (?)Kể lại nội dung bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ bằng bài văn xuôi biểu cảm? -G hd H làm -Y/c H trình bày. => Miêu tả và tự sự giữ vai trò là phương tiện để bộc lộ cảm xúc *Ghi nhớ: SGK/138. II- Luyện tập Bài 1 Trời mưa, một cơn gió thu thổi mạnh cuộn mất ba lớp tranh trên mái nhà của Đỗ Phủ. Những mảnh tranh bay tung toé khắp nơi, mảnh thì treo trên ngọn cây xa, mảnh thì bay lộn vào mương sa. Thấy vậy, trẻ con xô đến cướp giật lấy tranh mang vào sau luỹ tre. Mặc cho nhà thơ kêu gào rát cổ, ông đành quay về, trong lòng đầy ấm ức, nhưng cũng lại thông cảm với bọn trẻ, chúng quá nghèo nên mới như thế. Trận gió lặng yên thì đêm buông xuống tối như mực, một đêm đen dày đặc nỗi buồn. Nhà thơ nằm xuống đắp cái mền vải cũ nát nên lạnh như sắt. Đã thế lũ con còn đạp nát cái lót. Đầu giường thì nhà giột, mưa nặng hạt đều đều không dứt. Nhà thơ không sao ngủ được vì mưa lạnh và lâu nay lại còn mất ngủ vì suy nghĩ sau cơn loạn li. Đến đây nhà thơ ước muốn có mái nhà rộng muôn ngàn gian để cho kẻ sĩ khắp thiên hạ có chỗ nương thân, (?)Đối tượng biểu cảm ở BT2 là gì? chẳng sợ gì gió mưa nữa. (?)Hãy chỉ ra yếu tố tự sự ,mt trong văn Bài 2 bản? -Đối tượng biểu cảm:Kẹo mầm –Kỉ niệm tuổi thơ -Miêu tả :hình ảnh mẹ chải tóc,việc bà (?)Hãy dựa vào những yếu tố tự sự ,mt ở Vd cụ lấy kẹo để xd 1 vb khác có nội dung :Kỉ niệm tuổi -Kể:Việc bà cụ rao kẹo ,cách làm kẹo thơ G hd H làm bài 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học bài ,làm bt còn lại -Chuẩn bị tiết sau :Cảnh khuya,rằm tháng giêng ____________________________________.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ngày 31-10-2014 Tiết 45:Văn bản CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG -Hồ Chí MinhI-Mức độ cần đạt -Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh khuya và bài thơ chữ Hán Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu ) của Chủ tịch Hồ Chí Minh II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Sơ giản về tác giả HCM -Tình yêu thiên nhiên gắn liền với t/c cách mạng của Chủ tịch HCM -Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế ,vừa ung dung ,bình tĩnh ,lạc quan -Nghệ thuật tả cảnh ,tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ 2- Kỹ năng -Đọc –hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . -Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của chất liệu cổ thi trong sáng tác của HCM -So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và vb dịch bài thơ Rằm tháng giêng III- Chuẩn bị - Gv: Giáo án, -Hs:Bài soạn IV- Tiến trinh lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Bài mới: Bác Hồ rất yêu trăng. Ngay từ hồi còn ngồi trong ngục tối, trong nhà tug Tửong Giới Thạch ( 1942-1943), Người đã bao lần làm thơ vọng nguyệt , dõi theo mảnh trăng thu vời vợi..Ở Việt Bắc, Người rất bận nhưng cũng đôi dịp tình cờ, Người lại trò.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> truyện với trăng hoặc lặng ngắm trăng qua cửa sổ, hay ánh trăng lai láng trên dòng sông bát ngát…. Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 2:Hd Đọc –tìm hiểu chung -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,thuyết trình -Thời gian :10 phút -Hướng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh thản và sâu lắng, nhấn mạnh điệp ngữ chưa ngủ; nhịp3/4 - 4/3 - 2/5. -Hs đọc chú thích* - sgk. (?) Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm? -G bổ sung : +Tên thật là Nguyễn Sinh Cung +Quê cha ở làng Sen –Kim Liên ,quê mẹ ở Hoàng Trù +Sớm giác ngộ lí tưởng cách mạng ,bôn ba nhiều năm ở nước ngoài để tìm con đường cứu nước +Sự nghiệp sáng tác :phong phú ,đồ sộ Tập “Nhật kí trong tù” Sáng tác nhiều thể loại :truyện ngắn ,bút kí ,thơ ,kịch (?)Nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ (?)Căn cứ vào hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ta phát hiện ra điều gì lí thú ở vị lãnh tụ này? H:Tinh thần lạc quan ,yêu đời ,yêu thiên nhiên ,tâm hồn nghệ sĩ ở bài thơ này ? (?)2 bài thơ làm theo thể thơ nào? -Cảnh khuya:TNTT viết = chữ quốc ngữ -Rằm tháng riêng :TNTTviết = chữ Hán -Giải thích từ khó. Hoạt động 3:Hd đọc –tìm hiểu chi tiết. Kiến thức cần đạt. I-Đọc –tìm hiểu chung. 1-Tác giả -Hồ Chí Minh (1890-1969) -Là vị lãnh tụ vĩ đại ,một nhà thơ lớn ,một danh nhân văn hóa thế giới. 2-Tác phẩm -Hoàn cảnh sáng tác :Viết ở chiến khu Việt Bắc(1946-1954) -Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt(Tuyệt cú).
<span class='text_page_counter'>(139)</span> -Mục tiêu:Nắm được nội dung ,nghệ thuật của vb -Phương pháp:Vấn đáp ,thuyết trình,đàm thoại ,giảng bình -Thời gian :20 phút. -Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc miêu tả cảnh gì ? (?) Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được miêu tả thông qua những sự vật nào? ( suối, trăng, cổ thụ, hoa) (?) Suối được miêu tả với đặc điểm gì? (suối trong như tiếng hát xa) (?) Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (hình ảnh so sánh đặc sắc: tiếng suối là âm thanh của TN với tiếng hát là âm thanh của con người) (?)Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó GV: Thơ của Bác có nhạc, có đường nét, màu sắc, cách so sánh độc đáo và tiếng suối với tiếng hát lấy con con người làm chuẩn mực cho thiên nhiên làm cho cảnh vật gần gũi với con người, trẻ trung đầy sức sống. Tiếng suối như xua tan đi sự lạnh lẽo âm u của rừng trong đêm khuya, như mang hơi ấm và sức sống của quân dân kháng chiến. Một cách so sánh thạt mới lại và tuyệt vời. Từng có nhiều câu thơ hay tả tiếng suối, tiếng hát bằng biện pháp so sánh trực tiếp như: “ Côn Sơn có suối nước trong Ta nghe suối chảy như cung đàn cầm” (Nguyễn Trãi- Côn Sơn ca) Tiếng suối trong như nước ngọc tuyền (Thế Lữ- Tiếng sáo Thiên Thai) (?)Ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? GV: Điệp từ “ lồng” được tác giả dùng thật đắt, thật hay bởi nó khiến cho bức tranh đêm trăng rừng khuya không chỉ vẽ ra khung cảnh nhiều tầng bậc, nhiều mảng màu sáng – tối đan xen nhau mà. II-Đọc –Tìm hiểu chi tiết 1- Cảnh khuya a- Hai câu đầu: Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. -> Hình ảnh so sánh đặc sắc. -> Điệp từ - Tạo bức tranh toàn cảnh sống động..
<span class='text_page_counter'>(140)</span> còn tạo nên vẻ đẹp lung linh huyền ảo chỗ đậm chỗ nhạt: bóng cây cổ thụ lấp loáng ánh trăng, lại có bóng lá bóng cây , bóng trăng in vào khóm hoa in lên mặt đất thành những bong hoa. Chỉ có hai màu sáng –tối, trắng – đen mà người đọc hình dung đủ màu sắc. (?) Hai câu thơ đầu đã tạo được 1 vẻ đẹp TN như thế nào? -Gv bình: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN vào 1 đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng, tiếng suối chảy róc rách trong đêm khuya nghe như tiếng hát từ xa vẳng lại. Hình ảnh trăng lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp thoáng đan xen, hoà nhập trong tán lá cây đung đưa trước gió ngàn, ánh trăng tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của cành lá xuống mặt đất cỏ hoa. Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên 1 khung cảnh TN thơ mộng. (?)Hs đọc 2 câu thơ cuối - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh hay tả tâm trạng? Đó là tâm trạng gì, của ai? (?)Hình ảnh ,tư thế của con người hiện ra trong đêm khuya ntn? (?)Bác chưa ngủ là vì cảnh đẹp của TN hay là vì lí do gì khác? (Bác chưa ngủ để thưởng ngoạn cảnh đẹp của TN mà và lo việc nước ) (?) Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? (?) Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác? -Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào những năm tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình yêu TN , tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với việc dân, việc nước. -H đọc lại vb (?)Em hiểu nguyên tiêu ở đây có nghĩa là gì ?Từ này gợi cho em nhớ tới câu thơ ,tớ thơ nào đẫ học ?. => Gợi vẻ đẹp TN trong trẻo, tươi sáng.. b- Hai câu thơ cuối: Tâm trạng vì nước vì dân của Bác. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.. Điệp từ chưa ngủ - Nhấn mạnh thêm nỗi lo nước nhà của Bác và thể hiện rõ cốt cách của nhà thơ Cách Mạng. => Bác là người yêu nước, yêu TN và có tinh thần trách nhiệm đối với nước, với dân.. 2-Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu).
<span class='text_page_counter'>(141)</span> H: Nguyên tiêu là đêm rằm tháng giêng đầu tiên của 1 năm mới. - Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng và hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng) -Hs đọc 2 câu thơ đầu (?)Câu thơ đầu gơi ra một không gian ntn?(k/g tràn ngập ánh trăng ) - Nguyệt chính viên có nghĩa là gì? (Trăng tròn nhất). (?)Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? (?) Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tượng như thế nào? Gv bình: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. Câu thứ 2 vẽ ra 1 không gian xa rộng, bát ngát như không có giới hạn với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân được lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả trời đất. (?) Cảnh xuân ấy đã gợi lên -Hs đọc 2 câu kết(?)Hai câu em vừa đọc tả gì? -Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng của khói sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh. (?) Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân sự? (Bàn công việc kháng chiến chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân tộc). (?)Hai câu kết đã cho ta thấy được công việc gì của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì về Bác? Hoạt động 3:Hd tổng kết -Mục tiêu :Nắm được nét khái quát về nd ,nt của vb -Phương pháp :Vấn đáp -Thời gian :5 phút (? )Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ? -G chốt -Hs đọc ghi nhớ. - Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể hiện tình yêu TN, yêu nước, mối lo âu và. a- Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; -> Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời. => Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát, tràn ngập ánh trăng sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng riêng.. -> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp của TNb- Hai câu kếcon người gi Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền. Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy th. ->Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn việc nước. ->Thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung, lạc quan của Bác. III-Tổng kết 1-Nghệ thuật -Thể thơ TNTT:lời ít ý nhiều,kết hợp miêu tả,biểu cảm 2-Nội dung -Hình ảnh thiên nhiên đẹp đẽ mang màu sắc cổ điển và một tâm hồn người nghệ sĩ ,chiến sĩ vĩ đại -HCM * Ghi nhớ: sgk (143 )..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp của nước thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp vừa nâng cao những cảm hứng ấy của Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ hơn tinh thần chủ động, phong thái ung dung, lạc quan, niềm tin vững chắc ở sự nghiệp CM của vị lãnh tụ, người chiến sĩ - người nghệ sĩ HCM. Bài thơ vừa mang âm điệu cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại, khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm rằm tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng. Hoạt động 4:Hd luyện tập IV-Luyện tập (?) Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, Đi thuyền trên sông Đáy. câu thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc Dòng sông lặng ngắt như tờ cảnh TN? Sao đưa thuyền chạy, th. chờ trăng theo Bốn bề phong cảnh vắng teo Chỉ nghe cót két tiếng chèo thuyền nan Lòng riêng riêng những bàn hoàn Lo sao khôi phục giang san Tiên Rồng Thuyền về trời đã rạng đông Bao la nhuốm một màu hồng đẹp tươi. (Hồ Chí Minh ) 4 –Củng cố -G khái quát lại nội dung bài học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng hai bài thơ, nắm được nét nd,nt của bài thơ -Ôn tập toàn bộ phần TV -Chuẩn bị giờ sau :Kiểm tra 1 tiết TV __________________________________ Ngày 3-11-2014 Tiết 46 : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I- Mục tiêu bài học -Giúp H hệ thống hóa và đánh giá được các kiến thức về tiếng việt đã được học từ đầu năm -Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra theo 2 hình thức II- Chuẩn bị -GV: Ra đề - Đáp án -HS: Ôn tập phần tiếng Việt III-Tiến trình lên lớp 1- ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra sự chuẩn bị của H 3- Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -G nêu nội quy ,yêu cầu tiết kt Hoạt dộng 2 :Phát đề.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ma trận đề kiểm tra (trang sau) I-Đề bài I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh tròn trước câu trả lời đúng 1.Từ nào sau đây là từ ghép chính phụ? A.Sách vở B.Mùa gặt C.Bàn ghế D.Ẩm ướt 2. Nhận định nào sau đây không đúng A. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó B. Từ ghép có tính chất phân nghĩa C. Nghĩa của từ ghép chính phụ rộng hơn nghĩa của tiếng chính. D.Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. 3.Các từ “đèm đẹp”, “chiêm chiếp”thuộc loại từ láy nào? A.Láy toàn bộ biến đổi thanh điệu B. Láy toàn bộ không biến đổi thanh điệu C.Láy phụ âm đầu D. Láy vần 4.Đại từ nào sau đây không dùng để hỏi về không gian A. Nơi đâu B.Chỗ nào C. Ở đâu D. Khi nào 5.Đại từ “ai” trong câu ca dao sau giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? “Ai làm cho bể kia đầy” Cho ao kia cạn cho gầy cò con” A.Chủ ngữ B.Trạng ngữ C.Vị ngữ D.Phụ ngữ 6.Từ “thiên” trong “Thiên lí mã,thiên niên kỉ ” có nghĩa là gì? A.Dời B.Nghìn C.Trăm D.Trời 7.Từ nào dưới đây là từ ghép Hán Việt? A.Núi sông B.Ông cha C.Hồi hương D.Nước nhà 8.Trong các dòng sau ,dòng nào có sử dụng quan hệ từ? A. vừa trắng lại vừa tròn B. Bảy nổi ba chìm C. tay kẻ nặn D.giữ tấm lòng son 9.Câu “Nhà em nghèo và em cố gắng vươn lên trong học tập” mắc lỗi gì về quan hệ từ? A.Thiếu quan hệ từ B.Thừa quan từ C.Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa D.Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết 10.Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “cả” trong câu “Ao sâu nước cả khôn chài cá”? A.To B.Lớn C.tràn trề D.Dồi dào 11. Yếu tố “tiền” nào sau đây không cùng nghĩa với các yếu tố còn lại ? A.mặt tiền B.cửa tiền C.tiền tuyến D.tiền bạc 12.Từ đồng âm là: A.Những từ có nghĩa trái ngược nhau B.Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau C.Những từ có nghĩa khác xa nhau D.Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau II/PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Cấu 1: ( 2điểm) Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau: a, Non cao thấp may thuộc.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Cây cứng cây mềm gió lay. b, Trong lao tù cũ đón tù mới Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. c, Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử Hết cơm, hết rượu, hết cơm tôi. d, Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa Chỗ ồn ào đang hóa than rơi. Câu 2:Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau đây a, Đá ( danh từ)- Đá ( động từ) b, Năm ( danh từ) – Năm ( số từ) Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn(chủ đề về quê hương )trong đó có sử dụng quan hệ từ (gạch chân ít nhất 3 quan hệ từ đã sử dụng) II-Đáp án Phần I:Trắc nghiệm(Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA B C A D A B C A C B D D Phần II:Tự luận Câu 1(2đ):Các cặp từ trái nghĩa(Mỗi câu tìm đúng được 0,5đ) a)cao-thấp , cứng –mềm , b)cũ-mới c)còn-hết d)im lặng -ồn ào Câu 2:Mỗi câu đặt đúng được 0,5đ -Năm học vừa qua tôi đã năm lần dẫn đầu trong các tháng thi đua của lớp. -Trên đường đi học ,tôi đá phải hòn đá nên bị chảy máu chân. Câu 3: (4đ) -Đoạn văn ngắn gọn ,rõ ràng ,không sai lỗi chính tả -Chủ đề:quê hương -Có sd quan hệ từ -Gạch dưới ít nhất 3 quan hệ từ đã sd Mức độ Nội dung. Nhậ biế n t TN. Từ ghép. TL. Thôn g hiểu TN. T L. Vd Vd Tổn thấ cao g số p TN TL TN TL TN T L 2. 1. 1. 0,25 Từ láy. 0,25 1. 1. Đại từ. 1. 0,25 1. 2. Từ Hán Việt. 0,25 1. 0,25 1. 2.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Quan hệ từ. 0,25 1. 0,25 1. Từ đồng nghĩa. 0,25 1. 0,25 1. 0,25. 0,25. 1. 2. 1. 4 2. Từ trái nghĩa. 1. Từ đồng âm. 1. 2 1. 0,25 6 1,5. 1 2 3. 1 1. 1. Cộng số câu 6 1 12 3 Tổng số điểm 1,5 4 3 7 Hoạt động 3:Làm bài Hoạt động 4:Thu bài 4-Củng cố -G nhận xét giờ kiểm tra,ý thức H 5-Hướng dẫn học -Làm lại bài -Chuẩn bị tiết sau :Trả bài TLV số 2 ______________________________________ Ngày 5-11-2014 Tiết 47: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN BIỂU CẢM I-Mục tiêu cần đạt -Giúp H thấy được ưu ,nhược điểm trong bài viết số 2 của mình,biết nhận diện lỗi và sửa lỗi -Rèn kĩ năng trình bày ,diễn đạt II-Chuẩn bị -Gv: Bảng phụ. -Hs: Lập lại dàn ý của bài viết số 2 III-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Thế nào là văn biểu cảm ? (Ghi nhớ-sgk-73 ). 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -G nêu nội dung ,yêu cầu tiết học Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 2:Trả bài và nhận xét (?)Em hãy nhắc lại đề bài và cho biết đối tượng biểu cảm của đề này là gì ? Tình cảm cần thể hiện là gì ?. Kiến thức cần đạt I-Đề bài: Câu 1: Câu 1:(2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Ngày mẹ còn nhỏ...........mẹ vừa bước vào”(Cổng trường mở ra) Đoạn văn trên có đảm bảo tính liên kết.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> không ?Vì sao? Câu 2: (8 điểm) Loài cây em yêu. *Đáp án ,biểu điểm (Như tiết 31,32) II-Nhận xét và đánh giá chung -G cùng H,xây dựng đáp án như tiết 31,32 1-Ưu điểm: -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được -Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs về nội các cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xđ được dung và hình thức để các em phát huy đú đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài trong các bài viết sau. vi đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự kết liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cách dùng từ,đặt câu -Một số bài viết hiểu đề,văn viết có cảm xúc :Oanh -Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các 2-Nhược điểm em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài -Về nd:+ Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài viết số 3. nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về 1 loài cây với miêu tả một loài cây: Bài viết còn nặng về tả các đ.điểm của cây mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảm qua 1 vài đ.điểm nổi bật của cây. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. -Gv công bố kết quả cho hs. +Một số bạn còn chép trong sách tham -Hs đọc bài khá và bài yếu-kém. khảo -Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho -Về hình thức: Một số bài trình bày còn nhau để nhận xét. bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều -Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc lỗi chính tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu phía dưới bài làm. văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa -Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ chính xác. và lỗi về c.tả. 3-Kết quả -Gv chép câu văn lên bảng. -Trên TB:35 bài -Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi -Dưới TB: 10 bài nêu cách sửa chữa. 4-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém III-Trả bài và chữa bài 1-Chữa lỗi về dùng từ: 2-Chữa lỗi về c.tả: IV-GV lấy điểm vào sổ 4-Củng cố -G nhận xét tiết học ,ý thức của H 5-Hướng dẫn học -Tiếp tục sửa lỗi cho bài viết hoàn thiện -Chuẩn bị tiết sau:Thành ngữ.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> __________________________________. Ngày 7-11-2014 Tiết 48: THÀNH NGỮ I-Mức độ cần đạt -Hiểu thế nào là thành ngữ -Nhận biết được thành ngữ trong văn bản,hiểu được nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản -Có ý thức trau dồi thành ngữ II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Khái niệm thành ngữ -Nghĩa của thành ngữ -Chức năng của thành ngữ trong câu -Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ 2-Kĩ năng -Nhận biết thành ngữ -Giải thích nghĩa của một số thành ngữ thông dụng III-Chuẩn bị -Gv : Giáo án,máy chiếu -Hs: Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Thế nào là từ đồng âm ?Đặt câu có từ đồng âm ? 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài Trong tiếng Việt có 1 khối lượng khá lớn thành ngữ. Có 1 số thành ngữ được hình thành trên những câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển tích) rất thú vị.Vậy thành ngữ là gì,sử dụng ntn ...?chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 2:Hd tìm hiểu thế nào là TN -Hs đọc câu ca dao - Chú ý cụm từ “lên thác xuống ghềnh”. (?)Em có nhận xét gì về c.tạo của cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” trong câu ca dao : (?)Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này. Kiến thức cần đạt I-Thế nào là thành ngữ? 1-Ví dụ 2-Nhận xét Cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” -Không thể thay một vài từ trong cụm bằng những từ khác.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> bằng những từ khác được không: Có thể thay bằng “Vượt thác qua ghềnh” được không? Vì sao ? (Không thể thay đổi từ được - Vì nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ trở nên lỏng lẻo). (?)Có thể thay đổi v.trí của các từ trong cụm từ được không: Có thể thay bằng “Xuống ghềnh, lên thác” được không ? Vì sao ? (Không thay đổi v.trí được - Vì đây là 1 cụm từ có tính cố định) (?)Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì về đ.điểm c.tạo của cụm từ lên thác, xuống ghềnh ? -Gv giải thích: Thác là chỗ dòng nc chảy vượt qua 1 vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, dòng suối. Ghềnh là chỗ dòng sông, dòng suối bị thu hẹp và nông có đá lởm chởm nằm chắn ngang dòng nc chảy xiết. (?)Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” có nghĩa là gì ? (Nói về sự vất vả khi điều khiển thuyền bè ở nơi nc chảy xiết có đá lởm chởm rất nguy hiểm). -Tại sao lại nói lên thác, xuống ghềnh ? -Nhanh như chớp có nghĩa là gì ? Tại sao lại nói nhanh như chớp ? -Chớp có tốc độ rất cao như tốc độ của ánh sáng 300.000 km/s. (?)Từ đó em còn rút ra nhận xét gì về nghĩa của những cụm từ này? -Gv: Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh”, “nhanh như chớp” là thành ngữ. (?)Vậy em hiểu thế nào là thành ngữ ? -G lấy vd: a)Bùn lầy nước đọng b)Đen như cột nhà cháy c)Lá lành đùm lá rách d)Bách chiến ,bách thắng e)Ếch ngồi đáy giếng (?)Em hãy giải nghĩa những thành ngữ trên ?Căn cứ vào đâu để em hiểu được nghĩa của các thành ngữ đó? +Hs đọc ghi nhớ -G đưa ra ví dụ : ‘Đứng núi này trông núi nọ” (?)Từ “nọ” trong ví dụ trên có thể thay bằng từ khác được không ?. -Không thay đổi vị trí của các từ trong cụm. =>Cấu tạo :cố định. -Nghĩa :”Lên thác xuống ghềnh”Trải qua nhiều gian nan, nguy hiểm. - Nhanh như chớp: Chỉ hđ diễn ra mau lẹ, rất nhanh. ->Nghĩa so sánh.. =>biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Suy ra từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó -Suy ra từ nghĩa bóng -Suy ra từ các yếu tố HV -Suy ra từ ý nghĩa những câu chuyện dân gian.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> H:Có thể thay bằng từ khác như “khác”, “kia” (?)Vậy qua đó em rút ra nhận xét gì? -G chốt H đọc ghi nhớ Hoạt động 3:Hd tìm hiểu cánh sử dụng thành ngữ -Hs đọc ví dụ. (?)Xđ chức vụ ngữ pháp của 2 thành ngữ: Bảy nổi ba chìm, tắt lửa tối đèn ? -H xác định. (?)Em hãy PT cái hay của việc dùng các thành ngữ trong 2 câu trên: S2 bảy nổi ba chìm với long đong, phiêu bạt; tắt lửa tối đèn với khó khăn, hoạn nạn ? (?)Vậy thành ngữ thường giữ chức vụ gì trong câu ?Sd thành ngữ có tác dụng gì ? -G chốt-Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 4:Hd luyện tập -Hs đọc các đoạn văn, đoạn thơ. (?)Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong n câu trên ? -HS hoạt động nhóm-GV phát phiếu học tập Các nhóm trình bày. (?Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ :Con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi ? -H kể vắn tắt ,sau đó giải nghĩa 3 thành ngữ đó (?)Điền thêm các từ để thành ngữ trọn ven ? -H lên bảng điền. *Chú ý:Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có biến đổi nhất định *Ghi nhớ 1: sgk (144 ) II-Sử dụng thành ngữ 1-Ví dụ 2-Nhận xét -Thân em / vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. VN -Anh / đã nghĩ thg em như thế thì hay là anh / đào giúp em 1 cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang... ->Phụ ngữ của cụm DT (khi ). Sd thành ngữ có tính hình tượng, biểu cảm. *Ghi nhớ 2: sgk (144 ). III-Luyện tập Bài 1 (145 ) a-“Sơn hào hải vị, nem công chả phượng”: Món ăn ở trên núi, dưới biển, quí hiếm sang trọng. b-“Khoẻ như voi”: rất khoẻ ->cách nói phóng đại- nói quá. -“Tứ cố vô thân”: sống đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa. c-“Da mồi tóc sương”: chỉ ng già da có nhiều nốt màu nâu, đen như đồi mồi, tóc bạc như sương. Bài 2 (145 ) -Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao quí. -ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. -Thầy bói xem voi: chỉ sự nhận thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể. Bài 3(145) -Lời ăn tiếng nói -Một nắng hai sương -Ngày lành tháng tốt.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> -No cơm ấm cật -Bách chiến bách thắng -Sinh cơ lập nghiệp Bài 4(145) -G chia H thành 2 nhóm thi tìm thành ngữ Thời gian3 phút,các nhóm sẽ lần lượt đọc các thành ngữ mà nhóm mình tìm tìm được .Hết thời gian nhóm nào được nhiều hơn sẽ thắng 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc ghi nhớ ,làm bài tập -Sưu tầm thêm các thành ngữ và giải nghĩa -Chuẩn bị tiết sau :Trả bài KT văn,tiếng việt. Ngày 8-11-2013 Tiết 49: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VÀ TIẾNG VIỆT I-Mục tiêu bài học -Giúp H thấy được ưu ,nhược điểm của bài kiểm tra.Khắc sâu những kiến thức về văn bản và tiếng việt -Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra II-Chuẩn bị: Bài kiểm tra của hs đã chấm chữa. III-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Đọc thuộc lòng 1 văn bản thơ trung đại ? Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản thơ đó?.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế , gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Em hãy kể tên các văn bản trung đại đã học từ bài 5-> bài 10 và cho biết tác giả của các văn bản đó là ai ?. Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem lai bài k.tra của chúng ta làm đã đúng chưa ? Hoạt động của thầy-trò Kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I-Trả bài kiểm tra văn THỨC Mục đích: HS nắm được những ưu – -Đáp án như tiết 42 nhược điểm từ bài làm của mình 1-Nhận xét chung Phương pháp: thuyết trình a-Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xđ được Thời gian: 20 phút yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng theo -G trả bài cho H yêu cầu. Một số bài làm tương đối tốt, trình -G cùng H xây dựng đáp án như tiết 42 bày rõ ràng, sạch sẽ, không mắc lỗi c.tả. b-Nhược điểm: Bên cạnh đó vẫn còn có em -Gv chỉ ra những cố gắng của hs để các chưa học bài, chưa xđ được yêu cầu của đề em phát huy trong n bài k.tra sau. bài, trả lời chưa đúng với yêu cầu của đề bài. Vẫn còn có bài trình bày còn bẩn, gạch xoá nhiều, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi -Gv chỉ rõ n hạn chế của hs để các em c.tả, không thể đọc được. khắc phục, sửa chữa trong các bài k.tra 2-Kết quả sau. -Trên TB:20 -Dưới TB:11 3-Chữa bài II-Bài kiểm tra tiếng Việt -Gv công bố kết quả cho hs. -H tự đọc kĩ bài làm của mình,tự chữa lỗi theo sự hướng dẫn của G đã ghi -Đáp án như tiết 46 trong baì làm 1-Nhận xét chung -G trả bài cho H a-Ưu điểm: Phần lớn các em đã trả lời đúng -G đưa ra đáp án chính xác để H so sánh phần trắc nghiệm và phần tự luận, có 1 vài với bài làm của mình em làm tương đối tốt. -Gv đưa ra những nhận xét chung, xác b-Nhược điểm: Vẫn còn 1 vài em chưa đáng giúp học sinh nhận ra những ưu nắm vững kiến thức nên trả lời phần trắc điểm và nhược điểm của mình để phát nghiệm chưa chính xác và phần tự luận thì huy và khắc phục. chưa viết được đv mà mới chỉ viết được câu văn. -Nhiều em chưa gạch đúng quan hệ từ đã sử dụng 2-Kết quả -Trên TB:39 -Dưới TB:6 3-Chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> -Gv đọc kết quả. -H tự đọc kĩ bài làm của mình,tự chữa lỗi theo sự hướng dẫn của G đã ghi trong baì làm. III-GV lấy điểm vào sổ. 4-Củng cố -G nhận xét tiết học ,đánh giá ý thức của H 5-Hướng dẫn học -Về nhà tự đọc lại bài của mình,tiếp tục chữa cho bài làm hoàn chỉnh -Chuẩn bị tiết sau :Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học _____________________________________. Ngày 10-11-2014 Tiết 50: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC I-Mức độ cần đạt -Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học -Tập trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm học trong chương trình II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1.Kiến thức’ - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tac sphẩm văn học - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học 2.Kĩ năng - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học - Viết được những đọan văn bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Làm được bài văn về tác phẩm văn học III-Chuẩn bị -Gv: Giáo án,tài liệu liên quan -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra:Kiểm tra vở HS 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Các em đã được học và biết cách làm bài văn biểu cảm thông qua miêu tả, tự sự. Hôm nay chúng ta sẽ học cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được cách làm bài văn vabiểu cảm về tác phẩm văn học Phương pháp: vấn đáp THời gian: 15 p. Hoạt động của thầy-trò -G đưa bài ca dao lên bảng -Hs đọc bài ca dao. (?) Các đoạn văn trên đều có chung đặc điểm như thế nào? (?) Đọc bài ca dao ,em có nhận xét gì về bài ca dao này? (?)Hai câu cuối tác giả khuyên chúng ta điều gì? (?)Khi làm bài văn này ,em cần sử dụng những cách nào H: Phát biểu cảm nghĩ của mình về bài ca dao bằng cách: Tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm (?)Những tưởng tượng suy ngẫm đó bắt nguồn từ đâu ? H:Từ bài ca dao Gv: Đây là bài văn phát biểu cảm nghĩ về t.p văn học. (?)Vậy em hiểu thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tp vh ? (?)Bài phát biểu cảm nghĩ về tp vh thường có bố cục mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ? -Gv: trong quá trình nêu c.nghĩ, phải bám sát các chi tiết, hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu. Tránh tình trạng nêu c.nghĩ chung chung. Để c.nghĩ về tp thêm sâu sắc, có thể liên hệ tới h.cảnh ra đời của tp; liên hệ s o sánh với những tp khác cùng chủ đề (có thể cùng tác giả hoặc khác tác. Kiến thức cần đạt I-Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học 1-Ví dụ Phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao “ Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân Anh em như thể tay chân Anh em hòa thuân hai thân vui vầy” -Nói đến tình nghĩa anh em trong gia đình -Tình yêu thương chan hòa ,yêu thương gắn bó với nhau -Sử dụng yếu tố :liên tưởng,so sánh ,suy ngẫm =>Vb phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học 2-Ghi nhớ -Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học là trình bày những cảm xúc,tưởng tượng ,liên tưởng,suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm đó -Bố cục :3 phần +MB:Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> giả ). Cảm nghĩ phải sâu sắc, chân thành. Tránh tình trạng bắt chước 1 cách sống sượng, sáo mòn, giả tạo. -G khái quát,Hs đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS nắm có kĩ năng làm bài tập về phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học Phương pháp: thực hành Thời gian: 25 phút -H nêu yêu cầu bài tập -Chọn một trong các bài thơ đó để lập dàn ý và tập phát biểu cảm nghĩ dựa vào dàn ý -G hd H lập ý -Hs đọc bài thơ Cảnh khuya. (?)để viết được cảm nghĩ về bài thơ này thì c.nghĩ của người viết phải bắt nguồn từ đâu , từ cái gì ?. (?)Lập dàn ý phát biểu cảm nghĩ về bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”. +TB:Nêu cảm xúc suy nghĩ do tác phẩm gợi lên +KB:Ấn tượng chung về tác phẩm. II-Luyện tập Bài 1 (148 ): Cảm nghĩ về bài Cảnh khuya của HCM. -Mở bài +Giới thiệu về bài thơ (tên bài,tác giả và hoàn cảnh sáng tác ) +Giới thiệu hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm -Thân bài Nêu cảm nhận ,suy nghĩ chung về bài thơ(dựa vào nội dung cụ thể của bài thơ ) -Kết bài Tình cảm ,ấn tượng để lại trong em Bài 2 (148 ) -Dàn ý bài p.biểu c.nghĩ về bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. a-MB: -G.thiệu tp (Thể loại, đề tài, tác giả ) -G.thiệu ngắn gọn h.cảnh s.tác bài thơ. -Nêu cảm nhận chung về tp: Nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ già sau bao nhiêu năm xa quê nay mới trở về thăm quê nhà. b-TB: Nêu cảm xúc, s.nghĩ do tp gợi ra. -Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu thơ đầu. -T2, suy ngẫm về 2 câu thơ cuối. c-KB: K.định lại tình yêu q.hg da diết của nhà thơ.. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng ghi nhớ ,làm các bài tập còn lại -Chuẩn bị tiết sau :Viết bài tập làm văn số.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> ______________________________. Ngày 12-11-2014 Tiết 51-52: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I-Mục tiêu bài học -Giúp H vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm -Rèn kĩ năng làm văn biểu cảm II-Chuẩn bị -Gv: Đề-Đáp án -Hs: Ôn tập văn biểu cảm III-Tiến trình lên lớp 1-Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra sự chuẩn bị của H 3-Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài -G nêu nội dung yêu cầu giờ kiểm tra Hoạt động 2:Phát đề I- Đề bài Câu 1: (2 điểm)Cho đoạn văn sau và cho biết đoạn văn trên có phải là văn biểu cảm không? Vì sao? “ Nhưng món ăn tôi khoái nhất là quà mua ở chợ Ngã Ba Thá. Chợ họp trên một đồi nhỏ, những dãy người ngồi bán hàng vòng vèo theo hình xoáy ốc lên đến đỉnh đồi. Củ khoai từ trắng nõn , bở tơi ăn với kẹo vừng, kẹo bột. Lúc ấy kẹo vừng, kẹo bột còn làm bằng đường mía, không trắng tinh như bây giờ và còn giữ mùi thơm của mía. Kẹo dày hình bằng quả cau nhỏ, văn xẹo một chút. Màu của kẹo bột giống hệt màu của quả cau đã gọt vỏvậy nên có nơi gọi là kẹo cau...Kẹo nhai nghe rau ráu, rào rạo như tiếng rạm của cua rán ròn mà không cứng lốc cốc như thứ kẹo bây giờ. Ngày ấy, kẹo cắn vỡ ra, ta thấy thớ bột lỗ chỗ những khoảng hổng, mà không chắc nịch lại...Vả chăng giờ đây, trẻ con đâu có ăn kẹo vừng, kẹo bột nữa, mà chỉ thích nhai kẹo cao su!... Câu 2: (8 điểm) Cảm nghĩ về người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, thầy cô giáo) II-Đáp Câu 1: - Đoạn văn trên là văn biểu cảm - Vì: + Nội dung chính của đoạn văn trên là nêu cảm xúc của người viết về kẹo vừng, kẹo bột hai thứ kẹo bình dân xưa. + Trong đoạn văn trên tác giả đã hồi tưởng lại quá khứ khi được thưởng thức những chiếc kẹo bột + Đoạn văn có sử dụng so sánh , liên tưởng + Có suy nghĩ về hiện tại =>Làm hiện lên tình cảm chân thành, nồng hậu của tác giả. Câu 2:( 8đ) *Yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ở lớp 5, 6 các em đã viết nhiều bài văn miêu tả và kể chuyện về người thân, nhưng cần phải phân biệt: –Trong văn miêu tả: Dựng chân dung, chi tiết, cụ thể, đầy đủ về đ.tượng. –Trong văn k.chuyên: Chân dung người thân hiện lên dần2 qua sự việc và câu chuyyện. –Trong biểu cảm: Thông qua việc miêu tả 1 số chi tiết và có thể kể 1 vài sự việc nhằm phát biểu cảm nghĩ về đ.tượng. Cần tuân thủ 4 bước: –Tìm hiểu đề và tìm ý. –Lập dàn bài. –Viết bài. –Sửa bài. 1-Dàn ý a-Mở bài -G.thiệu ng thân của em (Đó là ai ?có quan hệ với em như thế nào ?) -Nêu cảm nghĩ chung khái quát về người thân. b-Thân bài -Khái quát về ngoại hình của người thân (chú ý chỉ nhắc đến những nét nổi bật ,gây ấn tượng cảm xúc sâu đậm nhất ) -Miêu tả ,kể những hành động ,việc làm của người đó trong mối quan hệ với những người xung quanh -Tình cảm của người đó dành cho em là gì ?Những việc làm ,thái độ nào thể hiện điều đó ? c-Kết bài -Tình cảm của em đối với người thân, lời hứa với người thân. *Văn viết mạch lạc, trôi chảy, có tính liên kết *Bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng 2-Biểu điểm -Điểm 7-8:Bài làm đáp ứng đủ các yêu cầu trên -Điểm 5-6 :Bài làm đáp ứng tương đối đủ các yêu trên, sai sót vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu -Điểm 3-4 :Bài làm chưa đủ ý, bố cục chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu -Điểm 0-1 :Bài làm bỏ giấy trắng hoặc viết được vài câu nhập đề Hoạt động 3:Làm bài Hoạt động 4:Thu bài 4-Củng cố -G nhận xét giờ kiểm tra ,ý thức H 5-Hướng dẫn về nhà -Ôn lại lí thuyết về văn biểu cảm -Chuẩn bị tiết sau :Tiếng gà trưa ____________________________________ Ngày 13-11-2014 Tiết 53: Văn bản TIẾNG GÀ TRƯA -Xuân QuỳnhI-Mức độ cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> -Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng ,đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu -Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên bình dị II-Trọng tâm kiến thức,kĩ năng 1-Kiến thức -Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh -Cơ sở của lòng yêu nước,sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ :những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng ,nghĩa tình -Nghệ thuật sử dụng điệp từ ,ddieeepj ngữ ,điệp câu trong bài thơ 2-Kĩ năng -Đọc hiểu ,phân tích văn bản thơ trữ tình -Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản III-Chuẩn bị -Gv:Giáo án ,tài liệu liên quan -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?) Đọc thuộc lòng bài thơ Rằm tháng giêng và Cảnh khuya, Nêu nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ đó ? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc nhất của nền thơ hiện đại VN. Thơ XQ thường hướng về những hình ảnh, sự việc bình dị, gần gũi trong đ.s thường nhật của g.đình. Bài thơ Tiếng gà trưa là một bài thơ như thế. Hoạt động của thầy-trò HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,thuyết trình -Thời gian 30 phút -G hd đọc: Giọng vui tươi, bồi hồi; phân biệt lời mắng yêu của bà với lời kể, tả trữ tình của nhà thơ-trong vai anh bộ đội đang nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê; nhịp3/2, 2/3. -G đọc mẫu ,gọi H đọc (?)Dựa vào phần chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả XQ ? +Gv: Trước khi trở thành nhà thơ, XQ là 1 diễn viên múa. XQ qua đời trong 1 tai nạn gt, khi tài năng đang chín trong sự tiếc thương vô hạn của bạn bè và người đọc.. Kiến thức cần đạt I-Đọc –tìm hiểu chung. 1-Tác giả: Xuân Quỳnh (1942-1988 ). -Là nhà thơ nữ x.sắc trong nền thơ hiện đại VN. -Thường viết về những điều bình dị trong đ.s g.đ, thể hiện 1 trái tim giàu lòng nhân ái, khát khao t.yêu và hp. 2-Tác phẩm.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Các tập thơ chính: Chồi biếc, Hoa dọc chiến hào, Gió lào cát trắng, Lời du trên mặt đất, Sân ga chiều em đi... (?)Bài thơ được s.tác trong h.cảnh nào ? -G :Bài thơ khai thác những điều hết sức bình dị viết về chính những kỉ niệm của tác giả khi ở với bà ở La Khê (Hà Tây ) (?)Bài thơ được viết theo thể loại gì?(thể thơ này có gì đặc biệt về số câu số chữ, cách gieo vần?) G:+Vận dụng thể thơ 5 chữ truyền thống(vè,hát dặm Nghệ Tĩnh) +Sáng tạo :Xen kẽ các câu thơ 3 chữ ở đầu mỗi khổ thơmô phỏng tiếng gà trưa lảnh lót +Gieo vần:Vần chân nhưng không cố định ,liên tục thể thơ 5 chữ tương đối sáng tạo và tự do (?)Cấu tạo đặc biệt của bài thơ có quan hệ ntn tới mạch cảm xúc được gợi ra ở bài thơ ? H:Kết cấu tự nhiên hợp lí=> mạch cảm xúc tự nhiên ,liên tục :Diễn biến tâm trạng của người chiến sĩ khi nghe tiếng gà trưa +gợi tình cảm làng quê +gợi lại những kỉ niệm tuổi thơ +Gợi ra những suy ngẫm từ tiếng gà gáy =>tư tưởng chiều sâu của bài thơ :lòng yêu nước ,yêu nhà ,sức mạnh chính nghĩa của cuộc kháng chiến.Đó cũng là chủ đề bao trùm nề văn học đương đại (?)Căn cứ vào mạch cảm xúc ấy hãy chỉ ra bố cục của bài thơ ? -G hd H giải nghĩa từ khó. (?)Phương thức biểu đạt của bà thơ ? H:Miêu tả ,tự sự biểu cảm (?)Tiếng gà trưa vọng vào tâm trí tác giả trong thời điểm cụ thể nào ? (?)T.sao trong vô vàn âm thanh của làng quê, tâm trí của tác giả chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa ? H:Tiếng gà là âm thanh của làng quê, gợi cảm giác gần gũi, thân thg, giúp con ng vơi đi nỗi vất vả. Do đó tiếng gà trưa dễ tạo thành những KN khó quên của con. -Bài thơ được viết vào những năm đầu của cuộc k.c chống Mĩ cứu nước. -Trích trong tập “Hoa dọc chiến hào” (1968) -Thể thơ: 5 tiếng. 3-Bố cục: 3 phần. -Khổ 1: Tiếng gà trưa thức dạy tình cảm làng quê. -5 khổ tiếp theo: Những KN tuổi thơ được tiếng gà khơi dậy. -2 khổ cuối: Những suy nghĩ từ tiếng gà trưa II-Đọc –Tìm hiểu chi tiết 1-Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê -Hoàn cảnh:+ trên đường hành quân +dừng chân bên xóm +buổi trưa nắng.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> người (?)Với cụm từ “đường hành quân xa” ( đường ra trận ).Hãy gọi tên nhân vật trữ tình trong bài thơ này? H:Người lính (?)Đg hành quân xa là đg ra trận, với ng ra trận tiếng gà trưa gợi những c.giác mới lạ nào ? (?)Ở 3 câu thơ này tác giả đã sd n b.p NT gì ? Tác dụng của b.p NT đó ? -G bình:Như vậy con ng ở đây không chỉ nghe tiếng gà bằng thính giác, mà còn nghe bằng cả cảm xúc tâm hồn. Khi con ng nghe được bằng tâm hồn thì ng đó phải là ng có tình cảm như thế nào đối với làng xóm, q.hg? +Gv: Bài thơ ra đời trong n ngày cả nc chống Mĩ sôi sục và quyết liệt. Đoạn mở đầu này kể về 1 sự việc đời thg, thơ mộng, góp phần làm dịu bớt kh2 nóng bức của chiến tranh , mở ra 1 không gian thanh bình sâu lắng G: Tiếng gà trưa gợi lại những kỉ niệm gì về tuổi thơ tiết sau chúng ta cùng tìm hiểu. -Nghe: xao động nắng trưa bàn chân đỡ mỏi gọi về tuổi thơ. -NT: điệp từ ,ẩn dụ chuyển đổi cảm giác,đảo ngữ =>Tiếng gà trưa –âm thanh bình dị ,gợi bao cảm xúc .Thể hiện tình làng quê thắm thiết, sâu nặng.. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Đọc ,tìm hiểu phần tiếp theo -Học thuộc lòng cả bài thơ ___________________________________ Ngày 14-11-2014 Tiết 54: Văn bản TIẾNG GÀ TRƯA (tiếp) -Xuân QuỳnhI-Mức độ cần đạt II-Trọng tâm kiến thức kĩ năng (Đã xác định ở tiết 53) III-Chuẩn bị -Gv : Giáo án ,tài liệu -Hs: Đọc và soạn bài IV- Tiến trình lên lớp 1-Ổn định :Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> (?)Nêu những hiểu biết của em về tác giả Xuân Quỳnh? 3-Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -G tóm tắt nd tiết 1 dẫn vào tiết 2 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(tiếp) Mục đích: HS nắm được nội dung và nghệ thuạt của văn bản Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 25 phút -Hs đọc 5 khổ thơ tiếp. Năm khổ thơ em vừa đọc, kể gì ? (Kể về n KN tuổi thơ được tiếng gà khơi dậy). (?)Những hình ảnh và KN gì trong tuổi thơ đã được gợi lại từ tiếng gà trưa ở khổ 1 phần 2? (?)hình ảnh những con gà mái với n quả trứng hồng được miêu tả qua những biện pháp nghệ thuật nào? (?)Qua những từ ngữ tả sắc ,màu của gà ,trứng đã gợi tả vẻ đẹp nào trong cuộc sống làng quê? (?)Cách sử dụng chỉ từ “này ….mái” được lặp lại hai lần đã bộc lộ cảm xúc gì của tác giả với những hình ảnh ở làng quê? (?)Tiếng gà trưa còn gợi những kỉ niệm tuổi thơ của tác giả gắn bó với ai ? (bà) (?)Hãy tìm những khổ thơ tương ứng với những kỉ niệm về tình bà cháu ? +Lời bà mắng (khổ 2) +Cách bà chăm chút từng quả trứng (khổ 3 +Nỗi lo của bà (khổ 4) +Niềm vui của bà (khổ 5) (?)Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em những cảm nghĩ gì về tình bà cháu ? -Bà mắng vì sao ? -Lời mắng ấy chất chứa tình cảm gì? -Tại sao cháu lại nhớ lời mắng ấy trong vô vàn những kỉ niệm ? +Hs đọc khổ 4. (?)Hình ảnh ng bà chắt chiu từng quả trứng, gợi cho em cảm nghĩ gì về ng bà ? +Hs đọc khổ 5. (?)Nỗi lo của ng bà trong khổ thơ này, gợi trong em những cảm nghĩ gì ? (?)Trong KN tuổi thơ của ng cháu, hình. 2-Tiếng gà trưa khơi dậy tình cảm tuổi thơ -Tiếng gà trưa:+ ổ rơm hồng +con gà mái mơ + con gà mái vàng -NT:Miêu tả,so sánh,điệp từ Gợi tả vẻ đẹp tươi sáng, đầm ấm, hiền hoà, bình dị.. =>Biểu hiện tình cảm nồng hậu, gần gũi, thân thg, gắn bó của con ng với g.đình, làng quê.. *Tiếng gà trưa bà mắng ->Lời mắng yêu Thể hiện chân tình , giản dị tình yêu bà dành cho cháu.. *Tay bà khum soi trưng Dành từng quả chắt chiu ->Bà là ng chịu thg, chịu khó chắt chiu từng niềm vui nho nhỏ trong c.s cùng nhiều vất vả, lo toan. * Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi... ->Nỗi lo vì c.s còn nhiều kh.khăn =>Thể hiện tình yêu thg thầm lặng của người bà.chịu khó, hết lòng hy sinh vì con cháu..
<span class='text_page_counter'>(161)</span> ảnh ng bà hiện lên với những đức tính cao quí nào ? (?)N chắt chiu lo toan của ng bà được bù lại bằng niềm vui của cháu, chi tiết niềm vui được quần áo mới gợi cho em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà cháu ? (?)Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói, cử chỉ, cảm xúc hết sức bình thg, nhưng tại sao tình cảm ấy lại thành KN không phai mờ trong tâm hồn ng cháu ? (Bởi đó là t.c, g.đình, ruột thịt, là t.c q.hg, cội nguồn không thể thiếu được trong mỗi con ng). -Gv: Càng về cuối KN tuổi thơ càng da diết cảm động. Qua n dòng thơ êm nhẹ, thánh thót như n nốt nhạc trong veo, hình ảnh ng bà hiện lên đẹp như 1 bà tiên vậy. -Hs đọc 2 khổ thơ cuối – hai khổ thơ cuối gợi cho em điều gì ? (Gợi suy tư của con ng về hp, về cuộc c.đấu hôm nay). (?)Em hãy tìm những từ ngữ ,câu thơ thể hiện ? (?)Vì sao con ng có thể nghĩ rằng: Tiếng gà trưa - Mang bao nhiêu hạnh phúc ? (Tiếng gà trưa la hình ảnh của c.s ấm no, bình yên). (?)Như vậy “Giấc ngủ hồng n trứng”, là giấc mơ về điều gì? ? (Mơ thấy n điều tốt lành, hp). +Hs đọc khổ thơ cuối. (?)Em hãy tìm những dòng thơ biểu hiện suy nghĩ về cuộc chiến đấu? (?)Em hãy tìm bpnt được sử dụng trong khổ thơ này? (?)Từ vì được lặp lại liên tiếp ở khổ cuối, điều đó có ý nghĩa gì ? H:Nhấn mạnh ,khẳng định … (?)Qua đó kđ tính chất của cuộc kc của nhan dân ta là gì? (?)Khi xây dựng mục đích chiến đấu cao cả ấy ,con người sẽ mang 1 tình yêu như thế nào với đất nước? G bình :Chiến đấu vì quê hương là mục đích cao cả , sống còn để bảo vệ những điều chân thật quý giá cho hạnh phúc ,cho kỉ niệm tuổi thơ điều đó thật bình dị ,thiêng liêng biết bao .. Ôi cái quần chéo go... Cái áo cánh trúc bâu Đi qua nghe sột soạt ->Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ, ấm áp tình bà cháu.. 3-Những suy nghĩ gợi ra từ tiếng gà *Suy tư về hạnh phúc -Tiếng gà trưa : hạnh phúc mơ hồng sắc trứng. Giấc mơ hạnh phúc ,những điều tốt lành *Suy tư về cuộc chiến đấu -Chiến đấu vì: yêu TQ xóm làng bà -NT:Điệp từ “vì” Khẳng định niềm tin vào mục đích chiến đấu cao cả ,tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến =>Cháu là người yêu q.hg, đất nước rộng lớn, sâu sắc và cao cả..
<span class='text_page_counter'>(162)</span> (?)Nét nội dung ,nghệ thuật dặc sắc của bài thơ ?. III-Tổng kết 1-Nghệ thuật -Ngôn ngữ bình dị ,chân thật -Nt so sánh ,điệp từ 2-Nội dung -Tình yêu dành cho bà ,cho quê hương đất nước *Ghi nhớ: sgk (151 ). IV-Luyện tập. -G chốt –H đọc ghi nhớ Hoạt động 4:Hd luyện tập, -Em hãy chọn đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ khoảng 10 dòng ? 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng bài thơ -Phân tích hiệu quả nghẹ thuật của các điệp từ ,điệp ngữ trong bài thơ -Viết đoạn văn ngắn ghi lại kỉ niệm về bà -Chuẩn bị tiết sau :Điệp ngữ _____________________________________ Ngày 14-11-2014 Tiết 55: ĐIỆP NGỮ. I-Mục tiêu bài học - Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ - Biết cách sử dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1. Kiến thức -Khái niệm điệp ngữ -Các loại điệp ngữ -Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản 2. Kỹ năng -Nhận biết điệp ngữ. - Phân tích tac dụng của điệp ngữ. - Sử dụng các phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh III-Chuẩn bị -Gv: Giáo án -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Đọc 5 câu thành ngữ, vì sao em biết đó à thành ngữ ? (Thành ngữ là loại cụm từ cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh). 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ ý hoặc do vốn ngôn ngữ ít ỏi ta thg lặp lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở nên nặng nề, ý không thanh thoát. Đó là hiện tượng lặp lại vô ý thức, nó khác với h.tượng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm tạo nên những ấn tượng mới mẻ có t.chất tăng tiến. Đó là b.p tu từ điệp ngữ . HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC Mục đích: HS nắm được khái niệm điệp ngữ, các loại điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy-trò Kiến thức ccần đạt -Hs đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài I-Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ thơ Tiếng gà trưa. 1-Ví dụ :SGK (?)Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại 2-Nhận xét trong 2 khổ thơ này? -Từ nghe được lặp lại 3 lần - nhấn mạnh (?)Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay cố cảm giác cảm xúc khi nghe tiếng gà ý ? Lặp lại như vậy để nhằm mục đích gì ? trưa. (?)Em hiểu thế nào là điệp ngữ ?Tác dụng -Từ vì được lặp lại 4 lần – nhấn mạnh của nó? ng.nhân, mục đích c.đấu của ng c.sĩ. GV: treo bảng phụ Bài tập: Theo em đoạn văn sau đây, việc lặp đi lặp lại một số từ ngữ có tác dụng biểu cảm hay không? “ Phia sau nhà em…….Em hái hoa tặng chị” GV: gọi HS sửa lại đoạn văn Sửa lại đoạn văn “Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Em trồng rất nhiều loài hoa. Nào là hoa cúc, hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng và cả hoa lay ơn nữa. Ngày quốc tế Phụ nữ em hái hoa tặng mẹ và chị.” (?)Hãy phân biệt lỗi lặp từ với biện pháp *Lưu ý: tu từ điệp ngữ? -Phải biêt lựa chọn điệp ngữ cho phù -Lỗi lặp từ:Do vốn từ nghèo nàn câu hợp với giao tiếp của bản thân. văn lủng củng,luẩn quẩn -Nên chia se những kinh nghiệm ca -Điệp từ:Nhằm làm nổi bật hay nhấn mạnh nhân về cách sử dụng điệp ngữ với bạn. ý. GV: treo bảng phụ. Bài tập nhanh: Tìm điệp ngữ trong đoạn trích sau và nêu tác dụng “ Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.” ( Nguyễn Du) –G chốt -Hs đọc ghi nhớ. -Gv: Điệp ngữ được dùng nhiều trong thơ ca, văn xuôi NT và văn chính luận. (?)S2 điệp ngữ trong khổ thơ đầu của bài Tiếng gà trưa với điệp ngữ trong 2 đoạn dưới đây, tìm đ.điểm của mỗi dạng: +Các từ ngữ được lặp lại trong bài thơ Tiếng gà trưa đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay đứng cách quãng với nhau ? + Các từ ngữ được lặp lại trong vd a đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay đứng cách quãng với nhau ? + Các từ ngữ được lặp lại trong vd b đứng ở n v.trí nào trong câu thơ ? Đứng ở cuối câu trên và đầu câu dưới thì gọi là điệp ngữ chuyển tiếp (?) Qua phân tích ví dụ trên em hãy cho biết có mấy lạo điệp ngữ? -G chốt –H đọc ghi nhớ Bài tập nhanh: GV: treo bảng phụ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS làm được bài tập sau khi học lý thuyết Phương pháp: thực hành Thời gian:20 phút -H đọc ,nêu yêu cầu BT1 (?)Tìm điệp ngữ trong những đ.trích sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ? -H lên bảng trình bày. -H đọc ,nêu yêu cầu BT2 (?)Tìm điệp ngữ trong đv sau và nói rõ đấy là n dạng điệp ngữ gì ? -H lên bảng trình bày. *Ghi nhớ 1:SGK/152. II-Các dạng điệp ngữ 1-Ví dụ :SGK 2-Nhận xét. -Điệp ngữ cách quãng -Điệp ngữ nối tiếp. -Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng).. *Ghi nhớ 2 : SGK/152 II-Luyện tập Bài 1 (153 ) a-Một DT đã gan góc (2), DT đó phải được (2) Điệp ngữ ngắt quãng Nhấn mạnh sự gan dạ, dũng cảm của DT VN trong cđ chống ngoại xâm và nhấn mạnh quyền được hưởng tự do, ĐL của DT ta. b-Đi cấy (2), trông (8) Điệp ngữ cách quãngNhấn mạnh nỗi lo âu, trông mong cho thời tiết thuận lợi của ng nông dân. Bài 2 (153 ) -Xa nhau... xa nhau ĐN cách quãng. -Một giấc mơ. Một giấc mơ Điệp ngữ ch.tiếp. Bài 3 (153 ) a-Các từ ngữ được lặp lại trong đv không có td biểu cảm,lủng củng ,khô cứng. Có thể lược bỏ các từ ngữ trùng lặp không cần thiết. b-Phía sau nhà em có 1 mảnh vườn,.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> -H đọc ,nêu yêu cầu BT3 (?)Theo em, trong đv sau đây, việc lặp đi, lặp lại 1 số từ ngữ có td biểu cảm hay không ? -Em hãy chữa lại đoạn văn trên cho lưu loát hơn ? -H lên bảng trình bày. trồng rất nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng và cả hoa lay ơn nữa. Ngày Quốc tế PN, em hái hoa ở vườn nhà để tặng mẹ, tặng chị em.. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học thuộc lòng các ghi nhớ,làm các bài tập còn lại -Viết đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ -Nhân xét về các sử dụng điệp ngữ trong đoạn văn đã học -Chuẩn bị tiết sau :Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học Ngày 15-11-2014 Tiết 56: LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC I-Mức độ cần đạt - Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học -Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể,bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. -Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về môt số tác phẩm văn học. 2- Kỹ năng - Tìm ý và lập dàn ý bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học -Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một số tác phẩm văn học. -Giao tiếp trình bày cảm nghĩ trước tập thể III-Chuẩn bị -Gv:Giáo án ,tài liệu liên quan -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về 1 tp vh ? Nêu dàn ý của bài phát biểu cảm nghĩ về tp vh ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-147 ). 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyết trinh Thời gian: 2phút Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trình bày v.đề một cách có bài bản, có sửa chữa, uốn nắn, có sự theo dói đánh giá của ng khác. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Mục đích: HS nắm được gia trị nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học và những yêu cầu khi trình bày văn nói bieeur cảm về tác phẩm văn học Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 10 phút. Hoạt động của thầy-trò -Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn nói chung ? -Gv: có 2 cách lập ý: cách 1: Đọc bài thơ, ta thấy Bác Hồ là 1 thi sĩ, 1 nghệ sĩ có tâm hồn dào dạt trước TN nên Bác đã vẽ ra 1 bức tranh rừng khuya có trăng sáng thật đẹp và nên thơ. Nhưng Bác còn là 1 con người yêu nước vĩ đại nên bài thơ trĩu nặng 1 tấm lòng lo lắng cho dân, cho nước. Cách 2: Đọc bài thơ, ta thấy hiện lên 1 bức tranh TN đẹp và 1 tấm lòng yêu nước, yêu dân. Từ đó thấy được vẻ đẹp cao quí của con ng Bác, của hồn thơ Bác. (?)Dàn ý của bài pbiểu cảm nghĩ về TP vh gồm mấy phần ? (?)Phần MB cần nêu gì ? Cảm nghĩ chung của bài thơ Cảnh khuya là gì ?. Kiến thức cần đạt I-Chuẩn bị Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của Chủ tịch HCM. 1-Tìm hiểu đề và tìm ý. 2-Lập dàn bài a-Mở bài: -Giới thiệu bài thơ và tác giả -Nêu cảm nghĩ chung, khái quát về bài thơ (là bài tả cảnh TN rất hay qua đó đã bộc lộ được tấm lòng yêu nước, thương (?)TB cần nêu gì ? Cần phát biểu cảm dân của Bác). nghĩ ở những khía cạnh nào của bài thơ ? b-Thân bài: Phát biểu cảm nghĩ về ND và NT của bài thơ. - Cảm nhận về 2 câu đầu: Nghệ thuật so sánh - điệp ngữ (?)KB cần phải làm gì ? Em có tình cảm gì -> Bức tranh thiên nhiên sống động, Vừa đối với tác giả bài thơ này ? lộng lẫy vừa huyền ảo, nhiều tầng bậc đan xen. -> Tâm hồn yêu thiên nhiên, hòa hợp với thiên nhiên của Bác. - Cảm nhận 2 câu kết: Xúc động trước tấm lòng của Bác ý thức trước vận mệnh của dân tộc. - Sự kết hợp hài hòa giữa tâm hồn thi sĩ -G gợi ý H chuẩn bị đoạn văn nói theo và người chiến sĩ trong con người Bác. SGK c-Kết bài: Tình cảm của em đối với bài thơ, đối với tác giả bài thơ (Đọc bài thơ, em vô cùng cảm mến, trân trọng tình yêu TN và tấm lòng yêu nước và tinh thần.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> HOẠT ĐỘNG THỤC HÀNH Mục đích: HS có kĩ năng giao tiếp trước tập thể lớp Phương pháp: thực hành Thời gian: 25 phút *G lưu ý H khi nói trước lớp -Lời giới thiệu ,cảm ơn khi kết thúc -Dùng câu ngắn gọn cô đọng -Kết hợp cử chỉ ,ánh mắt ,giọng nói để lôi cuốn người nghe -Chọn vị trí nói sao có thể nhìn được người nghe -Biết nói với âm lượng đủ nghe ,ngữ điệu hấp dẫn phù hợp với việc phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học -Cho hs thảo luận trong tổ, nhóm -15 phút -Các tổ, nhóm cử đại diện lên trình bày phần chuẩn bị của mình. -Hs nhận xét, đánh giá - Gv sửa chữa, uốn nắn.. trách nhiệm lớn lao của Người đối với dân, với nc). 3-Chuẩn bị đv nói: sgk (154 ). II-Thực hành nói trên lớp. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học ,nhận xét ý thức H 5-Hướng dẫn học -Tự tập nói văn biểu cảm về một tác phẩm văn học đã học ở nhà với nhóm bạn và tập nói một mình trước gương -Chuẩn bị tiết sau :Một thứ quà của lúa non :Cốm ________________________________________. Ngày 25-11-2014 Tiết 57:Văn bản: MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON :CỐM -Thạch Lam I-Mức độ cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> -Có hiểu biết bước đầu về thể văn tùy bút -Cảm nhận được phong vị đặc sắc ,nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tùy bút tài hoa ,độc đáo của nhà văn Thạch Lam II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Sơ giản về tác giả Thạch Lam - Phong vị đặc sắc ,nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo ,giản dị :cốm -Cảm nhận tinh tề những cảm xúc nhệ nhàng,lời văn duyên dáng,thanh nhã,giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam 2-Kĩ năng -Đọc –hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm -Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật quê hương III-Chuẩn bị -Gv: Giáo án,tài liệu liên quan -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (?)Đọc thuộc lòng một đoạn thơ trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh ?Nêu những nét đặc sắc về nội dung ,nghệ thuật của bài thơ ? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Đã là người Hà Nội hay sống một thời gian ở Hà Nội,mấy ai không ăn cốm với chuối tiêu vào ngày thu mát trời?Nhưng sẽ thú vị, ngon lành và thơm thảo nhiều hơn nữa nếu chúng ta được thưởng thức những bài tùy bút -những bài thơ bằng văn xuôi viết về cốm của Nguyễn Tuân ,Thạch Lam ….Bài Cốm của Thạch Lam được trích từ tập tùy bút Hà Nội băm sáu phố phường… HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,thuyết trình -Thời gian: 40 phút Hoạt động của thầy-trò -G hd đọc: Đọc với giọng tình cảm thiết tha, trầm lắng, chậm. (?)Dựa vào chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác giảThạch Lam ? -G mở rộng thêm: +Tên thật là Nguyễn Tường Lân ,em ruột của Nhất Linh(Nguyễn Tường Tam )trong nhóm tự lực văn đoàn. Kiến thức cần đạt I-Đọc - Tìm hiểu chung. 1-Tác giả -Thạch Lam (1910-1942) -Là thành viên của nhóm “Tự lực văn đoàn” -Sở trường về truyện ngắn ,bút kí.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> +Sinh ở HN ,sống ở Hải Dương (?)Nêu hiểu biết của em về tác phẩm? (?)Văn bản thuộc thể loại nào? -Kí:Là một thể loại văn học dân gian giữa báo chí và văn học ,ghi lại một cách khách quan ,trung thực hiện thực cuộc sống -Kí gồm :bút kí,hồi kí ,du kí,phóng sự ,kí sự ,nhật kí ,tùy bút =>Tùy bút là một thể loại thuộc kí gần với bút kí ,kí sự song vẫn có điểm khác biệt +Giống:Miêu tả ,ghi chép những thực tế quan sát cuộc sống +Khác:- Bút kí,kí sự :thiên về mặt miêu tả ,ghi chép -Tùy bút thiên về biểu cảm ,chú trọng bộc lộ cảm xúc,ngôn ngữ tùy bút giàu hình tượng ,đậm chất trữ tình (?)Văn bản là 1 bài tuỳ bút trữ tình. Vậy hãy xác định đối tượng biểu cảm của vb H:Cốm-một thứ quà của lúa non (?)Những đối tượng ấy lại là nền để bộc lộ cảm xúc .Vậy những cảm xúc đó là gì? H:Cảm xúc về cốm (?)Trong văn bản này cảm nghĩ của con người được bộc lộ ở mấy nội dung ?Dựa vào nội dung ấy hãy tìm bố cục của văn bản? -G hd H giải thích từ khó: 3,4,5,6,11,13,14,15. (?)Tác giả đã sd những phương thức biểu đạt nào, phương thức nào là chủ yếu ? (Miêu tả, thuyết minh, biểu cảm, bình luậnnổi bật nhất vẫn là biểu cảm). 2-Tác phẩm -Trích trong tùy bút “Hà Nội băm sáu phố phường” (1943) 3-Thể loại -Thể loại:Tùy bút (thuộc loại hình kí). -Hs đọc đoạn 1-Nội dung của Đ1 là gì? (?)Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được trình bày trong mấy đv ngắn ? Mỗi đoạn nói gì ? H:2 đoạn: Đ1 nói về cội nguồn của cốm, Đ2 nói về nơi có cốm nổi tiếng. (?)Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê, điều đó được gợi tả bằng n câu văn nào ? (?)Tác giả đã dùng cảm giác và tưởng tượng để miêu tả cội nguồn của cốm, hãy phát hiện các biện pháp nghệ thuật ? (?)Đoạn văn 1gợi cho em suy nghĩ gì về sự. II-Đọc –Tìm hiểu chi tiết 1-Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm:. 4-Bố cục: 3 đoạn -Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm. -Tiếp->nhã nhặn: Cảm nghĩ về gía trị văn hóa của cốm. -Còn lại: Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm. -Cội nguồn của cốm: +Mùi thơm mát của bông lúa non +Giọt sữa trắng thơm ,phảng phất hương vị cỏ +Cái chất quý trong sạch của trời..
<span class='text_page_counter'>(170)</span> hình thành của cốm? (?)Qua đó em hiểu gì về tác giả? H:Tâm hồn nhạy cảm ,yêu thiên nhiên ,quê hương (?)Tại sao cốm gắn với tên làng Vòng ? (Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm. Cốm Vòng dẻo thơm và ngon nhất). (?)Hình ảnh cô hàng cốm được miêu tả như thế nào?Hình ảnh này có ý nghĩa gì? -H : Cô hàng cốm xinh2, áo quần gọn ghẽ với cái đòn gánh 2 đầu vút cong lên như chiếc thuyền rồng YN:+Gắn liền với vẻ đẹp của cô bán hàng +Cốm đến với mọi người lịch thiệp thanh nhã +Vẻ đẹp hài hòa của người và sản vật (?)Chi tiết: Đến mùa cốm, các ng HN 36 phố phường vẫn thường ngóng trông cô hàng cốm.có ý nghĩa gì ? H:Cốm trở thành một nét thanh lịch của người Hà Nội (?)Qua đv trên, đã cho ta thấy được những cảm xúc gì của tác giả được bộc lộ ? -Hs đọc Đ2- Đ2 nói về cảm nghĩ gì ? (?)Tác giả đã trình bày giá trị của cốm như thế nào ?. -NT:Điệp ngữ,tính từ miêu tả,ngôn ngữ gợi cảm, êm dịu Sự tinh khiết, trong sạch ,quý giá của cốm -Quê hương cốm :làng Vòng ->Cốm gắn liền với vẻ đẹp của ng làm ra cốm. ->Cốm trở thành nhu cầu thưởng thức của ng HN.. =>Yêu quí, trân trọng cội nguồn trong (?)Em hiểu gì về hình ảnh “Hồng cốm tết sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá DT đôi “? của cốm. H:Sự hòa hợp tương xứng của hồng và cốm 2-Cảm nghĩ về giá trị của cốm (?)Sự hòa hợp tương xứng của hồng và -Cốm :+ thức quà riêng biệt của đ.nc, cốm được phân tích trên những phương +thức dâng của n cánh đồng diện nào? +thức quà sêu tết ,lễ nghi (?)Trong đoạn văn này để làm nổi bật giá trị của cốm,tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? -Hồng cốm tết đôi (?)Nghĩ về giá trị của cốm ,tác giả đưa ra +Màu sắc: xanh tươi như ngọc thạch những suy nghĩ của mình về tục lệ sêu tết Đỏ thắm như ngọc lựu hiện nay …? (Phê phán thói chuộng ngoại ) +Hương vị : thanh đạm ( cốm) (?)Qua đó tác giả muốn truyền tới ng đọc Ngọt sắc (hồng) tình cảm và thái độ gì trong ứng sử với -NT:So sánh ,từ ngữ gợi hình ,gợi cảm thức quà DT là cốm ? (Trân trọng và giữ Cốm mang giá trị văn hóa dân tộc tốt gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hoá DT ). đẹp ,thiêng liêng -Hs đọc Đ3 - Đv em vừa đọc nói về cảm nghĩ gì ? (?)Tác giả đã thể hiện cách thưởng thức.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> cốm bằng những giác quan hãy chỉ ra diều ấy ? (?)Theo em dưới con mắt của tác giả cốm là thức quà như thế nào ? H:Quý và thiêng liêng (?)Tác giả đã thuyết phục người mua cốm bằng những lí lẽ nào ?. =>Thái độ trân trọng với nét đẹp văn hóa ,dân tộc. 3-Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm -ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ->ăn như thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết (?)Những lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái tinh ở cốm. độ như thế nào đối với thứ quà của lúa non -> Cảm thụ bằng khứu giác, xúc giác, -Gv: Tuy chưa được ăn cốm nhưng đọc văn thị giác. Th.Lam, chúng ta như đang được thưởng =>Khơi gợi cảm giác của người đọc về thức thứ quà thanh khiết, thanh cao, quà cốm, thể hiện sự tinh tế sâu sắc của tác của lúa non, quà của bàn tay LĐ và quà giả. ngôn ngữ TV rất tinh tế, tài hoa trong thiên -Cốm là lộc của trời, là cái khéo léo tuỳ bút. Với Th.Lam cốm là 1 loại cốm dịu của ng, là sự cố sức tiềm tàng và sự dàng, thanh đậm của tâm hồn người nghệ sĩ nhẫn nại của thần lúa. VN, những giọt sữa tinh khiết của đất trời =>Xem cốm như 1 gía trị tinh thần và lòng người thiêng liêng đáng được chúng ta trân trọng giữ gìn. (?)Bài văn có gía trị gì về ND và NT ?. -G chốt-Hs đọc ghi nhớ.. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS làm được bài tập Phương pháp: thực hành Thừoi gian: 5 phút (?)Sưu tầm 1 số câu thơ, ca dao nói về cốm. 4-Củng cố. III-Tổng kết 1-Nghệ thuật -Lời văn trang trọng ,tinh tế ,đầy cảm xúc ,giàu chất thơ -Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng ,kỉ niệm -Sáng tạo trong lời văn xen kể và tả chậm rãi ,ngẫm nghĩ mang nặng tính chất tâm tình ,nhắc nhở nhẹ nhàng 2-Nội dung Bài văn thể hiện thành công những cảm giác lắng đọng ,tinh tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hóa và lối sống của người Hà Nội *Ghi nhớ: sgk (163 ). IV-Luyện tập Đêm giăng chày đập vang thôn bản Phấn cốm bay bay phủ lá ngàn. (Thôi Hữu) Giã gạo thì ốm, giã cốm thì khoẻ. (Tục ngữ).
<span class='text_page_counter'>(172)</span> -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Đọc diễn cảm nhiều lần bài văn -Đọc tham khảo một số đoạn văn của Thạch Lam viết về Hà Nội -Chuẩn bị tiết sau :Trả bài viết số 3 __________________________________ Ngày 29-11-2014 Tiết 58:TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I-Mục tiêu bài học Giúp học sinh : -Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về một con người thông qua những ưu nhược điểm của bài viết -Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và liên kết trong văn bản. II-Chuẩn bị :Gv chuẩn bị bài làm của hs đã chấm điểm III-Tiến trình lên lớp 1-Ổn định :Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ :Không kiểm tra 3-Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tao tâm thế gây hứng thú học tâp cho HS Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút -G nêu nội dung ,yêu cầu tiết học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: hs nắm được những ưu- nhược điểm từ bài viết của mình Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt -G y/c H nhắc lại đề và chép đề lên I-Đề bài bảng Câu 1: đọc đoạn văn sau và trả lờ câu hỏi Câu 2 : Đề 1:Cảm nghĩ về người thân yêu gần gũi -G hướng dẫn H tìm hiểu đề ,tìm ý và nhất với em lập dàn ý (như tiết 51,52) 1-Tìm hiểu đề 2-Dàn ý -G nhân xét bài của H ,chỉ ra những II-Nhận xét điểm mạnh về nội dung ,hình thức để 1-Ưu điểm các em phát huy trong bài viết sau -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được cáccách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xác định được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài vi đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cách dùng từ,đặt câu.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> -G chỉ ra mặt hạn chế của bài làm để H sửa chữa. -G công bố kết quả cho H. -Xác định đúng kiểu văn bản biểu cảm nên đã tự ra được đề và tìm hiểu đề -Một số bài viết có cảm xúc 2-Nhược điểm -Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về người thân với miêu tả người thân : Bài viết còn nặng về tả các đặc điểm hình dáng của người thân mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảm qua 1 vài đặc điểm nổi bật của người đó. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. +Một số bạn còn chép trong sách tham khảo +Một số em chưa nắm được thế nào là văn biểu cảm nên khi ra đề thường kèm theo yêu cầu tả -Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc n lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. (Hoàng ,Huỳnh…) 3-Kết quả -Trên Tb: -Dưới TB: 4-Đọc bài khá ,bài kém III-Chữa lỗi 1-Chữa lỗi chính tả 2-Chữa lỗi dùng từ. -G đọc cho H nghe bài khá nhất lớp và một số bài kém .Động viên các em cố gắng -H đọc lại bài của mình ,trao đổi với các bạn khác đọc bài -H tự chữa lỗi mà G đã chỉ ra vào bên lề -G chép một số câu mắc lỗi lên bảng IV-G lấy điểm vào sổ -H phát hiện lỗi và nêu cách sửa 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học ,nhận xét ý thức H 5-Hướng dẫn học -Tiếp tục sửa chữa những lỗi còn lại làm cho bài viết hoàn thiện hơn -Chuẩn bị tiết sau :Chơi chữ ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ngày 29-11-2014 Tiết 59:CHƠI CHỮ I-Mức độ cần đạt -Hiểu thế nào là phép chơi chữ ,tác dụng của chơi chữ -Nắm được các lỗi chơi chữ -Biết văn dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Khái niệm chơi chữ -Các lối chơi chữ -Tác dụng của phép chơi chữ 2-Kĩ năng -Nhận biết phép chơi chữ -Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản III-Chuẩn bị -Gv: Giáo án,tài liệu -Hs: Đọc trước bài IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm trabài cũ (?)Đọc 1 đoạn văn, đoạn thơ có dùng điệp ngữ và cho biết thế nào là điệp ngữ ? Td của điệp ngữ ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ ). 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Ở dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có hiện tượng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ khác nhau, hiện tượng chơi chữ được biểu hiện 1 cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về hiện tượng này. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS hiểu được khái niệm, các loại và tác dụng của chơi chữ Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp Thời gian: 20 phút Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Thế nào là chơi chữ? -Hs đọc vd (Bảng phụ). 1-Ví dụ :SGK/163 . (?)Trong bài ca dao có mấy từ lợi ? (3 từ ). 2-Nhận xét (?)Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi -Lợi1(tính từ): cái có ích mang lại cho trong bài ca dao này? con người nhiều hơn là cái bỏ ra (ích (?)Việc sử dụng từ lợi trong bài ca dao dựa lợi, lợi lộc). vào hiện tượng gì của ngôn ngữ? -Lợi 2,3( danh từ): phần thịt bao,giữ (?)Việc sử dụng từ đồng âm trong ngữ cảnh xung quanh chân răng. bài ca dao có tác dụng gì? ->Giống nhau về âm thanh, nhưng nghĩa H:châm biếm bà già ,thầy bói lại khác xa nhau – Từ đồng âm. Tạo -Gv: Ở đây bà già hỏi chuyện lợi lộc, thầy sắc thái hài hước châm biếm.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> bói chiều theo ý bà mà trả lời bằng cách cố ý dùng từ lợi nhưng theo 1 nghĩa khác, không liên quan gì với từ lợi trước. Hai từ đồng âm này đã tạo nên chất hài hước cho bài ca dao. Tiếng cười bật ra sau khi hiểu được hàm ý của tác giả dân gian: Bà đã già rồi, lấy chồng làm gì nữa. -G: Cách sử dụng từ như vậy là chơi chữ .Vậy em hiểu thế nào là chơi chữ ? H trả lời –G chốt –H đọc ghi nhớ *Ghi nhớ 1: sgk /164. -Hs đọc ví dụ (Bảng phụ). II-Các lối chơi chữ (?)Từ “ranh tướng” ở VD1 gần âm với từ 1-Ví dụ:SGK/164 nào ?(ranh:trẻ ranh,ranh con) 2-Nhận xét (?)Ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của Tú (1) Ranh tướng: danh tướngtrại âm Mỡ có phần nào giống nhau ? (gần âm). (?)Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo, ở VD3 (2) Giống nhau ở phụ âm mđiệp âm. có mối liên hệ gì về mặt âm thanh ? (?)Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì ? (3) Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo -Ngoài nghĩa đó ra còn nghĩa nào khác? nói lái H:-Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có gai trông như mít. (4) Sầu riêng>< vui chung -Chỉ tr.thái tình cảm buồn, trái với vui -> Từ đồng âm, từ trái nghĩa. chung. (?)Hãy gọi tên các lối chơi chữ thường gặp ?Phạm vi sử dụng của chơi chữ H tả lời –G chốt –H đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH *Ghi nhớ 2: sgk /165. Mục đích: HS làm được một số bài tập II-Luyện tập Phương pháp: thực hành Bài 1 (165 ) Thời gian: 25 phút -Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (loài -H đọc nêu y/c BT1 rắn) – Rắn (cứng đầu, khó bảo). (?)Đọc bài thơ của Lê Quí Đôn và cho biết -Liu điu (rắn nước), rắn (rắn thường), hổ tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi lửa (rắn có nọc độc), mai gầm (cạp chữ ? nong, rắn độc), ráo (rắn ráo, rất hung dữ -H lên bảng trình bày và có nọc độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc). Bài 2 (165 ) Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau: -Thịt, mỡ ; dò(giò),nem, chả: Thuộc nhóm thức ăn liên quan đến chất liệu (?)Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ thịt. các sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có -Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ phải là chơi chữ không ? cây cối, thuộc họ tre. -H lên bảng trình bày từ đồng âm, từ gần nghĩa. =>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú.=>Chơi chữ.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> (?)Trong bài thơ Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?. Bài 4 (166 ) Từ đồng âm trong cụm từ “khổ tận cam lai” -khổ: đắng; tận: hết ;cam :ngọt ; lai :đến Thể hiện tấm lòng trân trọng của Bác đối với gói quà vừa thể hiện lòng lạc quan trong công cuộc bảo về ,xây dựng đất nước. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học bài làm bài tập còn lại -Sưu tầm ca dao có sử dụng lỗi chơi chữ và phân tích giá trị của chúng -Chuẩn bị tiết sau: Làm thơ lục bát _________________________________ Ngày 29-11-2014 Tiết 60: LÀM THƠ LỤC BÁT I-Mức độ cần đạt -Biết nhận diện phân tích vần ,luật bằng trắc,nhịp thơ lục bát -Tập viết được những câu ,đoạn ,bài thơ lục bát ngắn ,đúng luật ,có cảm xúc II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Sơ giản về vần ,nhịp,luật bằng trắc của thơ lục bát 2-Kĩ năng Nhận diện ,phân tích,tập viết thơ lục bát III-Chuẩn bị -Gv: Giáo án,bảng phụ -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Nêu hiểu biết của em về thể thơ lục bát (số tiếng, số câu, vần) ? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống người VN. Song trong thực tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng như sáng tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần thiết đối với hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS hiểu được bằng nhịp vần , bằng trắc trong bài thơ lục bát Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy-trò Kiến thức cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> -Hs đọc bài ca dao (Bảng phụ). (?)Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ? (?)Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô ? +Gv: Các tiếng có thanh huyền, ngang gọi là tiếng bằng (B ); các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc (T ); Vần (V ).. (?)Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ? (?)Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, v.trí vần, sự thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu) ? -S2 luật B-T trong bài ca dao Con cò mà đi ăn đêm với luật thơ lục bát ? (Đây là trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T thì tiếng thứ 4 đổi thành thanh B.. (?)Em hãy đọc 1 bài ca dao được s.tác theo thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ lục bát trong bài ca dao đó ? (?)Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát, em rút ra kết luận gì ? H trả lời-G chốt –h đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS làm được một số bài tập theo yêu cầu Phương pháp: Thực hành Thời gian: 25 phút -H đọc ,nêu yêu cầu BT1 (?)Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật ? -Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý va về vần) ? -Hs đọc các câu lục bát.. I-Luật thơ lục bát 1- Ví dụ :Bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà. 2-Nhận xét a-Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu 8. Vì thế gọi là lục bát. b-Điền các kí hiệu B, T, V: Anh đi anh nhớ quê nhà B B B T B BV Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. T B B T T BV B BV Nhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B BV Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. T B T T B BV B B c-Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại. d-Luật thơ lục bát: -Số câu: không g.hạn. -Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu sau 8 tiếng. -Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết. -Luật B-T: tiếng thứ 2 thg có thanh B và tiếng thứ 4 thường là thanh T, các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật B-T. -Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn cũng có khi nhịp lẻ: +Câu lục: 2/2/2 – 3/3. +Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5. *Ghi nhớ: sgk /156 . II-Luyện tập Bài 1 (157 ) -Em ơi đi học trường xa Cố học cho giỏi như là mẹ mong. -Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người. -Ngoài vườn ríu rít tiếng chim Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài. Bài 2 (157 ): Các câu lục bát này sai vần -Vườn em cây quí đủ loài Có cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> (?)Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu ? Hãy sửa lại cho đúng luật ? -Đại diện nhóm lên trình bày - nhận xét chéo -Gv kết luận và cho điểm theo nhóm.. -Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu. ->nhanh (trở thành đoàn viên) Bài 3(157). -Y/c thi làm thơ giữa các nhóm +Nhóm 1:câu lục +Nhóm 2:câu bát Và ngược lại -Cô giáo và các bạn khác làm trọng tài -Nhóm nào không làm đc coi như bị thua 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Phân tích thi luật của một bài ca dao -Tập viết một bài thơ lục bát ngắn theo đề tài tự chọn -Chuẩn bị tiết sau :Chuẩn mực sử dụng từ Ngày 29-11-2013 Tiết 61: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I-Mức độ cần đạt -Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ. -Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực 2-Kĩ năng - Sử dụng từ đúng chuẩn mực -Nhận biếtđược các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ III-Chuẩn bị -Gv: Giáo án,tài liệu -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Chơi chữ là gì? Kể tên một số lối chơi chữ thường gặp ? (?)Tìm các từ ngữ sử dụng lối chơi chữ trong các câu sau : a- Quốc xuống ao uống nước Gà vào vườn ăn kê b- ca “rao”, “ranh ngôn” 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Khi nói, viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những yêu cầu trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh những sai sót. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được cách sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả phù hợp Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 20 phút. Hoạt động của thầy-trò -Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. (?)Hãy giải thích nghĩa của những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc? -Dùi:Đồ dùng để tạo lỗ thủng -Tập tẹ :Không có trong từ điển -Khoảng khắc: sai chính tả ,từ này không có trong từ điển (?)Với ý nghĩa đó những từ này đặt vào ngữ cảnh các ví dụ trên có phù hợp không? Nếu thay thì thay bằng từ nào? -bập bẹ :nói chưa rõ chưa lưu loát -khoảnh khắc :khoảng thời gian hết sức ngắn (?)Việc viết sai âm, sai chính tả này là do nguyên nhân nào ? (?)Nếu dùng sai chính tả thì sẽ dẫn đến tình trạng gì ? (người đọc, người nghe sẽ không hiểu được ý của người viết). (?)Qua 3 vd trên, em rút ra bài học gì về việc dùng từ khi nói, viết ?. Nội dung kiến thức I-Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả 1-Ví dụ 2-Nhận xét. -dùi -> vùi -tập tẹ -> bập bẹ -khoảng khắc -> khoảnh khắc. ->Là những từ dùng sai âm, sai chính tả. *NN:Là do ảnh hưởng của việc phát âm tiếng địa phương hoặc không nhớ hình thức chữ viết của từ, hoặc liên tưởng không đúng. =>Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng chính tả. -Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm. II-Sử dụng từ đúng nghĩa (?)Em hiểu nghĩa của các từ in đậm như thế 1-Ví dụ: sgk /166 nào? 2-Nhận xét -Sáng sủa :Tốt đẹp ,cho thấy nhiều triển -sáng sủatươi đẹp vọng -Cao cảsâu sắc -Cao cả :cao quý đến mức không có gì có -biết có thể quý hơn -biết :nhân rõ một sự vật nào đó +Gv: Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con người có thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đạo đức; biết là nhận rõ được người, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc có khả năng làm được việc gì đó..
<span class='text_page_counter'>(180)</span> (?)Vậy các từ này có phù hợp với ý nghĩa của các ví dụ trên không ?Nếu phải thay thế em sẽ thay như thế nào ? (?)Nguyên nhân mắc lỗi trên ? (?)Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng từ ? -Hs đọc ví dụ (bảng phụ). (?)Các từ “hào quang ,ăn mặc ,thảm hại ,giả tạo ,phồn vinh “ là những từ loại nào ? (?)Từ “hào quang” là DT nhưng trong câu đã được đặt hợp lí chưa? (?)”Ăn mặc” là ĐT dùng như vậy đã được chưa? (?)”Thảm hại” là TT có thêm từ ở phía trước có phù hợp không ? (?)”Giả tạo” là TT đứng trước Dt “phồn vinh” có được không ? (?)Nguyên nhân dẫn đến những lỗi sai ở trên ? (?)Để hạn chế lỗi sai này em phải làm như thế nào ? H:Nắm chắc kiến thức về từ loại -Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. (?)Từ “lãnh đạo có nghĩa là gì? Đặt từ đó trong câu có phù hợp không? H:Lãnh đạo :Từ HV có sắc thái trang trọng chỉ người dẫn đường chỉ lối (?)Nên thay bằng từ nào cho thích hợp ? (?)Từ “chú” là từ chỉ quan hệ ,có sắc thái gì?có phù hợp với ngữ cảnh trên không? Hãy thay thé cho phù hợp ? Chú :thân mật yêu thương (?)Nêu nguyên nhân của cá lỗi trên ? (?)Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ? +Gv đưa ra tình huống: Một người dân Nghệ An ra HN thăm bà con, bị lạc đường, muốn hỏi đường, người đó hỏi: Cháu ơi, đường ni là đường đi mô ? Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn hỏi gì ? -T.sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi trên ? (Vì câu hỏi có dùng n từ địa phương). (?)Ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra được bài học: Khi nói, viết không nên lạm dụng từ HV. Vì sao ? (vì lạm dụng từ HV. ->Nguyên nhân :Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng nghĩa. =>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa. III-Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ 1-Ví dụ: sgk. 2-Nhận xét -Hào quang(DT) -> hào nhoáng(TT) - ăn mặc(ĐT) ->quần áo (DT) -Thảm hại (TT)-> bỏ từ nhiều -Giả tạo(TT) phồn vinh (DT) -> phồn vinh giả tạo. -> Nguyên nhân :Không phân biệt được từ loại. IV-Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách 1-Ví dụ: sgk 2-Nhận xét -Lãnh đạo -> cầm đầu -Chú hổ -> nó. -> Nguyên nhân :chưa hiểu đúng sắc thái biểu cảm và phong cách của từ =>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp. V-Không lạm dụng từ địa phương, từ HV.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn => Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV. cảnh giao tiếp) (?)Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ? Khi sd từ chúng ta cần chú ý gì ? (?)Qua các phần trên em hãy cho biết khi sử dụng từ ta cần chú ý điều gì? -G chốt-Hs đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS làm được một số bài tập the yêu cầu Phương pháp: thục hành Thời gian: 20 phút *Ghi nhớ :SGK/167 VI-Luyện tập -Sửa lại các lỗi bài TLV của mình 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng chính xác 3 từ cụ thể -Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập văn biểu cảm ___________________________________ Ngày 30-11-2013 Tiết 62: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM I-Mức độ cần đạt Hệ thống hóa toàn bộ kiến thức ,kĩ năng được học ở phần dọc –hiểu các văn bản trữ tình được học ở học kì I II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Văn tự sự miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm -Cách lập ý và lập dàn bài cho bài văn biểu cảm -Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm 2-Kĩ năng -Nhận biết ,phân tích đặc điểm của văn biểu cảm -Tạo lập văn bản biểu cảm III-Chuẩn bị -Gv: Giáo án ,tài liệu liên quan -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc). 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Các em đã học 1 số văn bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng đã được rèn luyện kĩ năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, hệ thống hoá lại 1 số vấn đề quan trọng về văn biểu cảm. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được khái niệm và biết phân biệt văn mieu tả với văn biểu cảm Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 20 phút Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức I-Lí thuyết 1-Phân biệt văn miêu tả và văn biểu cảm -Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đối tượng (người, vật, cảnh) sao cho người ta cảm nhận được nó. -Văn biểu cảm, miêu tả đối tượng nhằm mượn những đặc điểm, phẩm chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc điểm này mà văn biểu cảm thường sử dụng các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá.. -Hs đọc lại các đv, bài văn về Hoa hải đường (bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản biểu cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ? H:Bài Hoa hải đường, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa ra lời bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi nơi. Trong đó tác giả dùng phép s2: “cánh hoa khum2 như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền” và nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đường ở núi Nghiã Lĩnh. Bài Hoa học trò cũng được tác giả miêu tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn liền với hs, với trong lớp. Tác giả mượn hình ảnh hoa phượng nở, hoa phượng rơi để nói đến cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc của mình.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và nhân hoá để đặc tả cái buồn trống vắng nơi sân trong “Hoa phượng rơi2... Hoa phượng múa. Hoa phượng khóc. Hoa phượng mơ, hoa phượng nhớ.” -Gv: Bài Hoa hải đường là văn miêu tả, còn bài Hoa học trò là văn biểu cảm. (?)Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau ở chỗ nào ? 2-Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm -Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự việc) có đầu, có đuôi, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. (?)Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự -Văn biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói sự ở điểm nào? lên cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> (?)Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện n.vụ biểu cảm như thế nào ? Nêu vd? (Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ tóc rối, kẹo mầm). (?)Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm ?. (?)Bài văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ? (?)Người ta nói ng ngữ văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý không ? Vì sao ?. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích:HS làm được mộ số bài tập Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút -Tìm hiểu đề là tìm hiểu n gì ? (Đ.tượng biểu cảm: M.xuân và tình cảm cần biểu hiện: cảm xúc của m đối với m.xuân). -Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảmảm ? (MB: G.thiệu đ.tượng biểu cảm; TB: miêu tả 1 vài đặc điểm tiêu biểu của đối tượng để biểu cảm; KB: K.đ lại c,xúc của m về đ.tác giả đó).. cảm thường nhớ lại những sự việc trong quá khứ, những sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào nguyên,nhân, k.quả. 3-Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể. 4- Các bước làm một bài văn biểu cảm a-Tìm hiểu đề ,tìm ý b-Lập dàn bài c-Viết bài d-Kiểm tra ,sửa chữa 5-Cách diễn dạt trong văn biểu cảm -s2, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ... -Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, người viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm gián tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh. II-Luyện tập Đề bài: Cảm nghĩ về mùa xuân. Bước 1:Tìm hiểu đề -Đối tượng :Mùa xuân -Định hướng tình cảm: nêu cảm nghĩ Bước 2:Lập dàn ý a-Mở bài Nêu vai trò ý nghĩa của mùa xuân đối với con người b-Thân bài:Cảm nghĩ của em về m.xuân Mùa xuân đem lại cho con người những gì? -Mùa đơm hoa kết trái -Mùa sinh sôi vạn vật. -Mùa thêm 1 tuổi đời. -Mùa mở đầu trong một năm ,hứa hẹn điều hạnh phúc tốt lành c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân..
<span class='text_page_counter'>(184)</span> -G đọc 1 bài văn mẫu 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Tìm ý và sắp xếp ý để làm một bài văn theo đề bài biểu cảm -Chuẩn bị tiết sau :Mùa xuân của tôi __________________________________. Ngày 1-12-2014 Tiết 63:Văn bản: MÙA XUÂN CỦA TÔI -Vũ BằngI-Mức độ cần đạt Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối viết tùy bút tài hoa ,độc đáo II-Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng 1-Kiến thức -Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng -Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân HN và MB được tái hiện trong bài tuỳ bút. -Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm :lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình ,dạt dào chất thơ 2-Kĩ năng -Đọc –hiểu văn bản tùy bút -Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ ,nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biếu cảm III-Chuẩn bị -Gv:Giáo án, tài liệu liên quan -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Trong bài Một thứ quà của lúa non: Cốm, em thích đoạn nào nhất, em hãy đọc thuộc lòng đoạn đó ? Đoạn em vừa đọc nói về v.đề gì ?.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> (?)Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm ? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Chúng ta đã từng biết và cảm thông với tấm lòng của những người sống xa quê hương, trĩu nặng tình quê trong thơ Đường của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương.Ở VN có 1 nghệ sĩ do hoàn cảnh riêng và yêu cầu công tác cách mạng phải xa rời quê hương MB vào sống ở MN mấy chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng trước CM/8.1945. Tấm lòng của V.Bằng đối với q.hg đã được gửi gắm trong TP “Thương nhớ 12” mà đ.trích MXCT là tiêu biểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu:Nắm nét khái quát về vb -Phương pháp :Giải thích,vấn đáp,thuyết trình -Thời gian :10 phút Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Đọc –tìm hiểu chung -G hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại,hơi buồn -G đọc mẫu-H đọc-G nhận xét (?)Dựa vào phần chú thích, em hãy giới 1-Tác giả thiệu 1 vài nét về tác giả Vũ Bằng ? -Vũ Bằng (1913-1984), quê HN. (?)Em hãy nêu xuất xứ và hoàn cảnh sáng -Có sở trong về truyện ngắn, tuỳ bút, tác của tp ? bút kí. 2-Tác phẩm -Xuất xứ :Trích từ thiên tuỳ bút“Thương nhớ mười hai” của tác giả -Là đoạn đầu của bài tùy bút “Tháng (?)Văn bản được viết theo thể loại nào ? giêng mơ về trăng non rét ngọt” Thể loại ấy có tác dụng gì -TP viết trong hoàn cảnh đất nước bị chia cắt, tác giả sống trong vùng kiểm soát của mĩ-nguỵ, xa cách quê hương (?)Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? đất Bắc. Mỗi đoạn từ đâu đến đâu, ND của mỗi -Thể loại: tuỳ bút đoạn là gì ? 3-Bố cục: 3 phần - Phần 1:Từ đầumê luyến m.xuân: (?)Vb được viết theo phương thức biểu đạt Quy luật tình cảm của con người đối với nào? m.xuân. H:Biểu cảm -Phần 2:Tiếp ->mở hội liên hoan: Cảnh -G hd H giải nghĩa từ khó. sắc và kh2 m.xuân đất Bắc-m.xuân HN. -Hs đọc đoạn1 (từ đầu->mê luyến m.x) (?)Trong đoạn đầu của văn bản tác giả bình luận “Tự nhiên ……không có gì lạ hết” những từ ngữ trên nhằm khẳng định điều gì?. -Phần 3:Còn lại:Cảnh sắc riêng của tháng giêng mùa xuân II-Đọc –tìm hiểu chi tiết 1-Quy luật tình cảm của con người đối.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> H:Kđ t/c của con người đối với mùa xuân là tất yếu (?)Cảm nhận của tác giả về quy luật tình cảm của con người với mùa xuân như thế nào ? (?)Nét đặc sắc trong cách diễn đạt của đoạn văn ? (?)Tác dụng của việc lặp lại một số từ ngữ? (chỉ trạng thái nào của con người?) (?)Cách ngắt nhịp và nhịp điệu trong đoạn văn này có gì đặc biệt ? H:Ngắt nhịp ngắn ,đều,da diết ,mềm mại theo òng cảm xúc (?)Tại sao để khẳng định tình cảm của con người đối với mùa xuân tác giả liên hệ tới những mối liên hệ gắn bó của các hiện tượng tự nhiên và xã hội như trên ? H:Mối quan hệ trên là tất yếu dễ thấy , không thể khác được nhấn mạnh tình cảm của con ng đối với m.xuân cũng như vậy (?)Đoạn văn bình luận trên đã bộc lộ được thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với m.x q.hg ? -Gv: Yêu mến m.x, yêu mến tháng giêng, tháng đầu tiên của m.x, mùa đầu của t.yêu, h.p và tuổi trẻ, đất trời và lòng ng. Nhưng đó chưa phải là lí do cơ bản khiến tác giả “mê luyến m.xuân”. Vậy lí do gì sâu kín hơn. với mùa xuân. -Ai cũng chuộng mùa xuân -Ai bảo được: non-nước bướm –hoa trăng –gió trai –gái mẹ -con. -Từ ngữ :đừng thương ,đừng nhớ,hết người mê luyến mùa xuân -NT:Sd điệp từ, điệp ngữ ,danh từ chỉ trạng thái,nhịp điệu đặc sắc. Nhấn mạnh tình cảm của con ng đối với m.xuân là tất yếu,khăng khít ,gắn bó. =>Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, thương nhớ, thuỷ chung của tác gải với m.xuân quê hương. – Hs đọc đoạn 2 (?)Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc, m.xuân HN ?. (?)Đv có sd những b.p NT nào ?. 2-Cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắcm.xuân HN -M.x của tôi-M.x Bắc Việt, m.x của HN. + có mưa riêu2 gió lành lạnh tiếng nhạn kêu trong đêm xanh trống chèo câu hát huê tình -NT:Sd điệp từ, phép liệt kê,từ láy,miêu tả tinh tế, dấu chấm lửng ở cuối câu –.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> (?) Tất cả những hình ảnh trên gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào ? (?)Trước những hồi tưởng đẹp đẽ về mùa xuân quê hương ấy .Tác giả có những cảm xúc gì ?Tìm những câu văn thể hiện cảm xúc ấy? -H:Câu văn: “Nhựa sống... đứng cạnh.”, “Nhang trầm...liên hoan” ? (?) Tác giả đã sd b.p NT nào trong những câu văn trên ? T.d của các b.p NT đó ?. (?)Đv đã thể hiện được cảm xúc, tình cảm gì của tác giả ? =>M.x đã khơi dậy năng lực sống cho muôn loài, khơi dậy n năng lực tinh thần cao quí của con ng và khơi dậy t.yêu cuộc sống, yêu q.hg. =>Tác giả thương nhớ m.x đất Bắc. -Hs đọc phần 3. (?)Kh2 và cảnh sắc TN mùa xuân sau rằm tháng giêng được miêu tả qua những chi tiết nào ? -Đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ lại nức 1 mùi hg man mác. -Mưa xuân, trời xanh tươi... trên nền trời trong2, có n làn sáng hồng2 rung động như cánh con ve mới lột xác. (?)Em có nhận xét gì về NT miêu tả của tác giả ở đv này ? Td của các b.p NT đó ? (?)Những chi tiết ấy tạo thành cảnh tượng riêng nào của mùa xuân đất Bắc vào độ tháng giêng ? (?)Cảnh tượng ấy mang lại cảm xúc đặc biệt nào cho con người? -G bình một số câu thơ về mùa xuân. Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mx đất Bắc-mx HN. =>Mùa xuân đặc trưng ,nồng nàn,đẹp đẽ của đất Bắc. -Người yêu cảnh :êm ái +say sưa sự sống +muốn phát điên lên +căng nhựa sống ,trẻ hơn ,đầy khát vọng yêu thương -NT:Hình ảnh s2 mới mẻ,điệp ngữ ,giọng điệu sôi nổi ,êm ái Diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống tràn trề,thiêng liêng ,kì diệu của m.x. 3-Mùa xuân tháng giêng đất Bắc -Trời: vệt xanh tươi làn sóng hồng…như…lệt -Bữa cơm gia đình giản dị. -NT:miêu tả đặc sắc kết hợp với hình ảnh s2 ,tính từ gợi cảm,giọng văn ấm áp Không gian rộng rãi ,sáng sủa ,giản dị ,ấm cúng =>Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước TN của tác giả.. III-Tổng kết 1-Nghệ thuật (?)B.văn có n nét đặc sắc gì về ND và NT ? -Ngôn ngữ giàu cảm xúc,giàu hình ảnh,sử dụng rộng rái các biện pháp nghệ thuật -G chốt-Hs đọc ghi nhớ. 2-Nội dung Hoạt động 5:Hd luyện tập -Cảnh sắc thiên nhiên mùa xuân xứ bắc (?)Viết đv diễn tả cảm xúc của em về một và tấm lòng yêu quê hương sâu sắc của.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> mùa trong năm ở q.hg em ?. Vũ Bằng *Ghi nhớ: sgk (178 ). IV-Luyện tập. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn về nhà -Ghi lại những câu văn mà bản thân em cho là hay nhất trong văn bản và phân tích -Nhận xét về việc lựa chọn sử dụng từ ngữ trong văn bản -Nắm được nội dung nghệ thuật của văn bản -Chuẩn bị tiết sau :HDDT Sài Gòn tôi yêu ________________________________________ Ngµy : 2/12/2014 Tiết 64 : Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản: SÀI GÒN TÔI YÊU -Minh Hương I. Mức độ cần đạt -Cảm nhận được nét đẹp riêng của SG với TN, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người SG. -Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả. -Ôn tập chuẩn mực sử dụng từ II- Chuẩn bị -Gv:giáo án,tài liệu -H : soạn bài ở nhà III-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Nêu những điểm về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Mùa xuân của tôi” (?)Qua văn bản em hiểu gì về tác giả Vũ Bằng 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Sài Gòn ngày xưa là hòn ngọc của ĐNA, nay là thành phố HCM rực rỡ tên vàng, là thành phố trẻ lớn nhất miền Nam, đã hiện lên 1 cách vừa k.quát, vừa cụ thể trong t.yêu của 1 người từng sống ở nơi đây hơn nửa TK như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ đến thăm SG qua những trang tuỳ bút của M.Hương HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu :Nắm nét khái quát nhất về tg ,tp ,nd ,nt của văn bản -Phương pháp :thuyết trình,vấn đáp -Thời gian :15 phút Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức I-Đọc –tìm hiểu văn bản -G cùng H đọc văn bản 1-Tác giả – Tác phẩm -Gv: G.thiệu 1 vài nét về tác giảM.Hương -Đây là bài tuỳ bút rút từ bài bút kí Nhớ và tác phẩm Sài Gòn của tác giả Minh Hương..
<span class='text_page_counter'>(189)</span> -Bài văn được viết theo thể loại nào ? -Bài bút kí SGTY đã thể hiện được tình cảm gì của tác giả, qua những phương diện nào ? -G hd H tìm hiểu nội dung ,nghệ thuật của văn bản. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS làm được bài tập Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút -H đọc yêu cầu bài tập 1 trong SGK -G hd H làm. (?)Dựa vào mạch cảm xúc đó tìm bố cục của văn bản ?. -H đọc yêu cầu bài tập -G hd H. -Thể loại:Tuỳ bút *Chủ đề: Bài tuỳ bút thể hiện tình cảm yêu mến và những ấn tương bao quát chung của tác giả về thành phố SG trên các phương diện chính: TN, khí hậu, thời tiết, cuộc sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và phong cách con ng SG. 2-Nghệ thuật -Sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ -Lối viết nhiệt tình có chỗ hóm hỉnh trẻ trung 3-Nội dung -Cảm nhận chung về Sài Gòn. -Đặc điểm thời tiết khí hậu nhiệt đới ở Sài Gòn với nắng ,mưa,với gió lộng -Đặc diểm con người +Cư dân hội tụ từ các miền +Phong cách người Sài Gòn:trân thành bộc trực -Tình yêu Sài Gòn bền chặt II-Luyện tập Bài tập 1 -Tác giả cảm nhận SG ở những phương diện :thiên nhiên ,khí hậu ,thời tiết,cuộc sống sinh hoạt của thành phố ,cư dân và phong cách người Sài Gòn -Bố cục 3 phần +Phần 1:từ đầu tông chi họ hàng :Ân tượng chung và tình yêu của tác giả đối với Sài Gòn +Phần 2:tiếp leo lên hơn năm triệu :Cảm nhận và bình luận của tác giả và phong cách người Sài Gòn +Phần 3:còn lại :khẳng định tình yêu với thành phố Bài 2 -Nét riêng biệt của thiên nhiên,khí hậu Sài Gòn +Cảm nhận qua nhiều hiện tượng thời tiết +Cảm nhận về sự thay đổi nhanh chóng đột ngột của thời tiết +Cảm nhận về không khí,nhịp điệu cuộc sống -Tình cảm của tác giả đối với Sài Gòn :tình yêu tha thiết ,nồng hậu Bài 3.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> -Nét nổi bật trong phong cách người Sài Gòn +Sài Gòn là nơi hội tụ của người bốn phương +Phong cách người Sài Gòn chân thành ,bộc trực ,cởi mở,ăn nói tự nhiên ,ít dàn dựng tính toán.Các cô gái có vẻ đẹp tự nhiên ,dễ gần thướt tha ,yểu điệu -Thái độ tình cảm của tác giả đối với Sài Gòn :Yêu Sài Gòn ,yêu con người SG bằng một mối tình dai dẳng ,bền chặt Bài 4 (?)Qua bài văn này em cảm nhận được điều gì mới và sâu sắc về Sài Gòn và tình cảm với mảnh đất ấy của tác giả ? -H nêu cảm nhận của mình ,trình bày trước lớp -G nhận xét 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Đọc lại văn bản Sài Gòn tôi yêu -Viết một bài văn ngắn ,nêu rõ nét độc đáo ở quê hương em ,hoặc ở địa phương mà em từng gắn bó -Chuẩn bị tiết sau :Luyện tập sử dụng từ _________________________________ Ngµy : 2/12/2014 Tiết 65. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ I. Mức độ cần đạt - Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Tránh thái độ cẩu thả khi nói viết. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ - Chuẩn mực sử dụng từ - Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa. 2. Kĩ năng - Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. III Chuẩn bị -Gv: giáo án,tài liệu -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?)Khi sd từ cần phải chú ý những gì ? (Ghi nhớ – 167 )..
<span class='text_page_counter'>(191)</span> 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu:Biết cách sử dụng từ ngữ đúng âm ,đúng chính tả -Phương pháp :vấn đáp ,thảo luận -Thời gian 38 phút Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I Bài 1 (179 ) (?)Đọc các bài TLV của em từ đầu năm đến a-Sử dụng từ không đúng âm, đúng c.tả nay. Ghi lại những từ em đã dùng sai (về -Da đình em có rất nhiều người: Ông âm, về chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ bà, cha mẹ, anh chị em và cả cô gì, chú pháp và về sắc thái biểu cảm ) và nêu cách bác nữa. sửa chữa ? gia đình, cô dì. (?)Chúng ta cần căn cứ vào đâu để tìm ra n b-Dùng từ không đúng nghĩa: từ dùng sai ? -Trường của em ngày càng trong sáng. H:Căn cứ vào kiến thức về chuẩn mực sd từ khang trang. để tìm các từ đã dùng sai. c-Sử dụng từ không đúng t.chất ngữ pháp của câu: -Nói năng của bạn thật là khó hiểu. -Gv hướng dẫn hs: Tập hợp các từ dùng sai Cách nói năng của bạn thật là khó theo từng loại. hiểu. (Bạn nói năng thật khó hiểu.) d-Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm, không hợp phong cách: -Hs tìm và sửa lỗi. -Bọn giặc đã hi sinh rất nhiều. -H lên bảng trình bày bỏ mạng. -G nêu yêu cầu BT2 e-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV (?)Đọc bài TLV của bạn cùng lớp; nhận xét -Bạn ni, bạn đi mô ? này, đâu. về các trường hợp dùng từ không đúng -Bác nông dân cùng phu nhân đi thăm nghĩa, không đúng t.chất ngữ pháp, không đồng. Bác nông dân cùng vợ đi... đúng sắc thái biểu cảmảm và không hợp với Bài 2 (179 ) tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn ? -Cách làm như bài tập 1. -Thảo luận với bạn về việc chỉ ra lỗi dùng từ và việc sửa lỗi. -G nêu yêu cầu bài tập 3 -Viết đv từ 8->10 câu (chủ đề tự chọn). -Hs đọc đv – Các bạn nhận xét về cách sử dụng từ và sửa lại các lỗi sai sót. -G nhận xét Bài 3 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Ôn lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, về phần tiếng Việt..
<span class='text_page_counter'>(192)</span> -Xem lại các bài tập ở phần luyện tập cuối mỗi bài. -Đối chiếu lỗi dùng sai đã tìm được ở lớp với một bài làm ở môn học khác của bản thân để sửa lại cho đúng -Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập tác phẩm trữ tình ________________________________________. Ngay: 5/12/2014 Tiết 66. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH I. Mức độ cần đạt -Hệ thống hóa những tác phẩm trữ tình dân gian ,hiện đại ,trung đại đã học trong HKI lớp 7,từ đó hiểu sâu sắc hơn giá trị nội dung ,nghệ thuật của chúng II. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng 1. Kiến thức - Khái niệm TPTT, thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung và nghệ thuật .của một số TPTT đã học 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp , phân tích, chứng minh. - Cảm nhận phân tích TTPTT. III-Chuẩn bị -Gv: Giáo án ,tổng hợp và giao nhiệm vụ cho H -H:Ôn tập ở nhà IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (?) Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản SGTY ? (Ghi nhớ- sgk- 178). 3Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã được học một số TP trữ tình. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố hệ thống hoá lại những k.thức đó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được khái niệm, đặc điểm của TPTT Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I-Nội dung ôn tập (?)Dựa vào yếu tố Hán Việt hãy giả thích 1-Tác phẩm trữ tình là gì? từ “trữ tình”.Từ đó rút ra kết luận về tác -Là văn bản biểu hiện tình cảm ,cảm xúc phẩm trữ tình? của tác giả trước cuộc sống (?)Hãy đối chiếu với khái niệm tác phẩm trữ tình,tìm ví dụ qua những văn bản đã học ? -VD :Thơ. Thơ dân gian Thơ trung đại trong nc Thơ hiện đại Thơ Đường (nước ngoài) -Văn xuôi: Bút kí Tùy bút (?)Rút ra nhận xét về tác phẩm trữ tình -Thể loại : Thơ trữ tình gồm những thể loại nào ? Văn xuôi trữ tình -G lưu ý:+Thơ cũng có thơ tự sự ,truyện thơ nhưng đa số là trữ tình +Văn xuôi phù hợp với tự sự song cũng có văn xuôi trữ tình 2-Đặc điểm của tác phẩm trữ tình -Tình cảm trong mỗi thể loại trữ tình (?)Nói đến tác phẩm trữ tình là nói đến khác nhau : cảm xúc ,tình cảm .Vậy tình cảm trong +Ca dao trữ tình :Thiên về bộc lộ cảm từng mảng thơ ca có giống nhau không ? xúc ,nguyện vọng chung của một tầng lớp rộng rãi trong xã hội +Thơ trung đại ,hiện đại :Thiên về bộc lộ cảm xúc cá nhân -Tình cảm trong sáng lành mạnh ,nhân (?)Tình cảm trong tác phẩm trữ tình mang văn tính chất gì ? -Tình cảm bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp (?)Có những cách nào bộc lộ t/c trong TPTT? 3-Cách tiếp xúc với tác phẩm trữ tình -Không được thoát ly văn bản (?)Với những đặc điểm trên của tác phẩm -Thông qua ngôn từ mà suy ngẫm để trữ tình thì tiếp xúc với nó như thế nào ? đồng cảm và lĩnh hội được đúng đủ ý vị của tác phẩm trữ tình -G khái quát *Ghi nhớ:SGK -H đọc ghi nhớ trong SGK HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS làm được một số bài tập theo yêu cầu Phương pháp: thực hành II-Luyện tập THừoi gian: 25 phút Bài 1 (?)Hãy tìm những ý kiến mà em cho là -Đáp án đúng :b,c,d,g,h không chính xác về tác phẩm trữ tình? -Đáp án sai :a,e,i,k,h Bài 2.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> (?)Hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp ?. a... tập thể ....truyền miệng b-lục bát c-so sánh, nhân hóa ,ẩn dụ Bài 3. (?)Hãy căn cứ vào những kiến thức đã học để lập bảng thống kê các tác phẩm trữ tình? -G hd H lập bảng -H lập bảng thống kê các tác phẩm trữ tình đã học vào vở bài tập Bảng thống kê các tác phẩm trữ tình STT 1 2 3 4. Tên tác phẩm Tác giả Những ........gia đình Những.........con người Những.........châm biếm Những .........than thân. Thể loại Thơ lục bát nt nt nt. 5. Sông núi nước Nam. Lí Thường Thất ngôn Kiệt tứ tuyệt. -Ý thức độc lập ,tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch. 6. Phò giá về kinh. Tr. Quang Khải. Ngũ ngôn tứ tuyệt. -Hòa khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị. 7. Buổi.....trông ra. T.N.Tông. TNTT. 8. Bài ca Côn Sơn. N.Trãi. Lục bát(bản dịch). -Tình yêu làng quê thôn dã của một ttaam hồn gắn bó máu thịt với nó -Hình ảnh con người hòa nhập với thiên nhiên hoang sơ ,đẹp đẽ. 9. Bánh trôi nước. TNTT. 10. Qua đèo Ngang. H.X Hương Bà Huyện TQ. 11. Bạn đến chơi nhà. TN bát cú. 12. Xa ngắm thác núi Lư. Nguyễn Khuyến Lí Bạch. 13. Cảm nghĩ trong đêm .... Lí Bạch. TNTT. 14. Ngẫu nhiên viết... H.T. Chương. TNTT. TN bát cú. TNTT. Nội dung chính -T/c gia đình -T/y đối với qh,đất nc... -Châm biếm những thói hư.. -Số phân của con ng trg XH. -Thân phận và phẩm chất người phụ nữ trong xhpk -Phong cảnh heo hút hoang sơ của Đèo Ngang và nỗi nhớ nhà của tác giả -Tình bạn thắm thiết ,chân thành -Vẻ đẹp tráng lệ rực rỡ của thác núi Lư và t/y tn của Tg -Nỗi nhớ quê hương sâu sắc trong đêm vắng -Tình yêu quê hương chân thành ,xót xa khi trở lại quê.
<span class='text_page_counter'>(195)</span> 15. Cảnh khya Rằm tháng giêng. HCM. TNTT. 16. Tiếng gà trưa. Xuân Quỳnh. 5 chữ. 17. Một thứ quà của lúa non :cốm. T.Lam. Tùy bút. 18. Mùa xuân của tôi. Vũ Bằng. Tùy bút. 19. Cổng trường mở ra. Lí Lan. Bút kí. 20. Mẹ tôi. A-mi xi. Bút kí. nhà -Tình yêu thiên nhiên và lòng yêu nước,phong thái lạc quan -Tình cảm gia đình ,quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ -Nét đẹp văn hóa dân tộc ,sản vật :cốm -Nỗi nhớ nhung da diết của tác giả với không khí và cảnh sắc mùa xuân HN -Tâm sự của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con -Tâm sự của người bố trước hành động thiếu lễ độ của con. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Học bài cũ -Tiếp tục ôn về các tác phẩm trữ tình ________________________________. Ngày 7/12/2014 Tiết 67. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (tiếp) I.Mức độ cần đạt II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng (Đã xác định ở tiết 66) III Chuẩn bị -Gv:Nội dung ôn tập,tài liệu - Hs:Ôn tập ở nhà ,trả lời các câu hỏi IV-Tiến trình lên lớp.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra: Kiểm tra phần ghi nhớ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Mục tiêu :Định hướng chú ý ,tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp :Thuyết trình -Thời gian :1 phút HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS làm được bài tập Phương pháp: thực hành Thời gian: 35 phút Bài 1 -Hs đọc bài tập 1 Nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể (?)Hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình hiện của các câu thơ: thức thể hiện của những câu thơ trên ? - Suốt ngày ôm nỗi ưu tư -Những câu thơ trên bộc lộ nỗi niềm gì Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên. của Nguyễn Trãi? - Bui một tấc lòng ưu ái cũ -Nỗi niềm đó được thể hiện bằng phương Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. thức biểu đạt gì? Giải -H lên bảng làm - Nội dung: thể hiện niềm ưu tư, canh cánh -G nhận xét ,cho điểm một tấm lòng lo nghĩ cho nước cho dân. - Nghệ thuật: nỗi niềm đó được thể hiện qua: + Hình thức tự sự: suốt ngày…. Đêm lạnh……….. tả: quàng chăn ngủ chẳng yên So sánh: tấm lòng ưu ái như nước triều cuồn cuộn đêm ngày -> nỗi lo thường trực mãnh liệt.. -H đọc ,nêu y/c Bài tập 2 (?)Hãy so sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm của hai bài thơ trên ? -H thảo luận lên bảng trình bày -G nhận xét ,cho điểm. Bài 2 -Tình huống: +Một người ở xa quê trong một đêm nhìn trăng sáng nhớ quê (Cảm nghĩ trong….) +Một người sau 50 năm xa quê trở về bị coi là khách lạ (Ngẫu nhiên viết ….) -Hình thức thể hiện + “Cảm nghĩ trong …”:Dùng ánh trăng thể hiện nỗi nhớ quê hương không ngủ được nhìn trăng càng nhớ(qua nghệ thuật đối) + “Ngẫu hứng viết….”: Phương thức kể ,tả,nghệ thuật đối ở hai câu đầu và giọng (?)So sánh hai bài thơ về cảnh vật và tình điệu các câu cuối cảm thể hiện ? Bài 3:.
<span class='text_page_counter'>(197)</span> So sánh Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Rằm tháng giêng Cảnh vật -Cảnh vật hưu hắt vắng lặng -Cảnh vật bao la ,bát ngát ,đầy ánh trăng được mt ,đầy sắc xuân ,dạt dào sức sống Tình cảm được thể hiện. -Nỗi buồn ,cô đơn ,lạnh lẽo. -G nêu đáp án đúng. -Ung dung ,thanh thản,lạc quan ,tràn đầy niềm tin phơi phới Bài 4: b, c, e. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết ôn tập 5-Hướng dẫn học -Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về tác phẩm trữ tình -Viết đoạn văn nêu cảm nhận về một bài ,một đoạn …. Trong một văn bản tác phẩm trữ tình mà em yêu thích -Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập tiếng việt _____________________________________. Ngày 8/12/2014 Tiết 68: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I. Mức độ cần đạt -Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I II. Trọng tâm kiên thức, kĩ năng 1. Kiến thức Hệ thống kiến thức về: - Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy). - Từ loại (đại từ, quan hệ từ). - Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt. - Các phép tu từ. 2. Kĩ năng - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. III- Chuẩn bị -Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý -Hs:Bài soạn III- Chuẩn bị -Gv: Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(198)</span> -Hs:Bài soạn IV-Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp:Kiêm ta sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ :Kết hợp trong giờ dạy 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú học tập cho HS Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 2 phút G nêu nội dung ,yêu cầu tiết học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS hệ thống hóa được nhứng kiến thức về tiếng việt từ đầu năm học Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 20phút. Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức I-Lí thuyết (?)Vẽ lại sơ đồ ở trong sgk vào vở và tìm 1-Vẽ sơ đồ và tìm vd điền vào ô trống vd điền vào các ô trống ? -H tự vẽ vào vở của mình và lấy vd 2-Lập bảng so sánh (?)Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và ý nghĩa và D.từ, động Quan hệ từ chức năng ? chức năng từ, tính từ Biểu thị Biểu thị ý ý nghĩa người, sự nghĩa q.hệ vật, h.đ, t.chất. Có k.năng làm thành Chức năng phần của cụm từ, của câu. (?)Thế nào là từ đồng nghĩa ? (?)Từ đồng nghĩa có mấy loại ? (?) Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa ?. Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.. 3-Từ đồng nghĩa -Khái niệm:Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: trông, nhìn, ngó, coi... -Có 2 loại từ đồng nghĩa: +Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái. +Từ ĐN không hoàn toàn:hi sinh-bỏ mạng -Vì 1 sự vật, h.tượng có nhiều tên gọi khác.
<span class='text_page_counter'>(199)</span> (?)Thế nào là từ trái nghĩa ? (?)Thế nào là từ đồng âm ? (?) Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ? (?)Thế nào là thành ngữ ?. (?)Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu ? (?)Thế nào là điệp ngữ ? (?) Điệp ngữ có mấy dạng ?. (?)Thế nào là chơi chữ ?. (?)Hãy tìm 1 số vd về các lối chơi chữ ? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS làm được một số bài tập Phương pháp: thực hành Thời gian: 25 phút (?)Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ? Bạch (bạch cầu): trắng Bán (bức tượng bán thân): một nửa Cô (cô độc): một mình Cư (cư trrú): nơi ở Cửu (cửu chương): chín Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn Điền (điền chủ, công điền): ruộng. nhau, nên có h.tượng đồng nghĩa. 4-Từ trái nghĩa -Khái niệm :là những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: cười – khóc 5-Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. 6-Thành ngữ -Khái niệm: là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh -TN ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao. -Nghiã của thành ngữ có thể bắt nguồn tr.tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh... VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. -Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,... 7-Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. -Điệp ngữ có nhiều dạng: +Điệp ngữ cách quãng +Điệp ngữ nối tiếp +Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) 8-Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. -Ví dụ: Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ?. II-Luyện tập Bài 1:Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt Nhật (nhật kí): ngày Quốc (quốc ca): nước Tam (tam giác): ba Tâm (yên tâm): lòng, dạ Thảo (thảo nguyên): cỏ Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Thiết (thiết giáp): thít lại Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ.
<span class='text_page_counter'>(200)</span> Hà (sơn hà): sông Hậu (hậu vệ): sau Hồi (hồi hương, thu hồi): về Hữu (hữu ích): có Lực (nhân lực): sức Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ nguyệt (nguyệt thực): trăng -H lên bảng làm ,G nhận xet ,sửa chữa (?)Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ ? -H lên bảng làm ,G nhận xét ,sửa chữa (nếu cần) (?)Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ?. (?)Hãy thay thế n từ in đậm trong các câu sau đây bằng n thành ngữ có ý nghĩa tương đương ? -H lên bảng làm ,G nhận xét ,sửa chữa (nếu cần. Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê Thư (thư viện): sách Tiền (tiền đạo): trước Tiểu (tiểu đội): nhỏ Tiếu (tiếu lâm ): cười Vấn (vấn đáp): hỏi Bài 2 -Bé: ĐN:nhỏ... TN:lớn,to... -Thắng: ĐN:thành công... TN:thua,bại... -Chăm chỉ: ĐN:siêng năng,cần cù... TN:lười biếng Bài 3 -Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng. -Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ. -Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc. -Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm. Bài 4 -Đồng rộng mênh mông và vắng lặng đồng không mông quạnh. -Phải cố gắng đến cùng còn nc còn tát. -Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái con dại cái mang -Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì giàu nứt đố đổ vách.. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Ôn lại những kiến thức đã học về Tiếng Việt ,Văn ,Tập làm văn -Chuẩn bị tiết sau :Kiểm tra học kì I __________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(201)</span> Ngày 12 /12/2013 Tiết 69,70: KIỂM TRAHỌC KÌ I (Đề do phòng GD-ĐT ra) I-Mục tiêu cần đạt -Nhằm đánh giá sự vận dụng linh hoạt theo phương thức tích hợp các kiến thức và kĩ năng của 3 phân môn :Văn,Tập làm văn ,Tiếng việt của môn Ngữ văn trong một bài kiểm tra -Năng lực vận dụng phương thức tự sự ,miêu tả nói riêng và kĩ năng tập làm văn nói chung để tạo lập 1 bài viết biểu cảm II-Chuẩn bị -Gv:Đề bài -Hs:Ôn tập những kiến thức đã học III-Tiến trình lên lớp 1-Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra sự chuẩn bị của H 3-Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài G nêu nội quy giờ kiểm tra Hoạt động 2:Phát đề I-Đề bài:in sẵn II-Đáp án ,biểu điểm (đính kèm) Hoạt động 3:H làm bài Hoạt động 4:G thu bài 4-Củng cố -G nhận xét ý thức làm bài của H 5-Hướng dẫn học -Vận dụng những kiến thức đã được học để tự đánh giá bài làm của mình -Chuẩn bị tiết sau :Chương trình địa phương ___________________________________. Ngày 20-12-2014 Tiết 71: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Biết cách khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ chuẩn mực. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1 .Kiến thức: Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương 2 .Kĩ năng: Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương III- Chuẩn bị - Gv: Giáo án,bảng phụ. - Hs: Bài soạn IV-Tiến trình thực hiện 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ :Kết hợp trong giờ dạy 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú cho HS Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được nội dung ôn tập Phương pháp: thuyết trình ,vấn đáp Thời gian: 15 phúT Hoạt động của thầy-trò -GV: ở bài này chúng ta cần:. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS luyện được cách viết Phương pháp:thực hành THừoi gian: 20 phút -Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.. Nội dung kiến thức I-Nội dung luyện tập 1-Đối với các tỉnh miền Bắc -Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. 2- Đối với các tỉnh miền Trung,miền Nam -Viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, vd: c/t, n/ng -Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, vd:hỏi/ngã -Viết đúng các tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi,vd: i/iê, o/ô -Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd:v/d II-Một số hình thức luyện tập Bài 1 a- Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế..
<span class='text_page_counter'>(203)</span> -G đọc một đoạn văn trong văn bản Mùa xuân của tôi-Vũ Bằng. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng -Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ âm trống chèo vọng lại từ những thôn xóm đầu: sông, xanh,núi, trăng, xây, xuân, Nội, xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa. như thơ mộng... b-Nhớ – viết bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh): Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, -Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ? Bài 2 -Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, trong, a-Điền vào chỗ trống xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, nước. -Điền x hoặc s ướt sũng xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử. -Điền dấu hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiễu trừ, -Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 vần tiểu thuyết, tuần tiễu. vào chỗ trống ? -Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại. -Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ -Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần dễ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mắc lỗi vào chỗ trống ? mãnh liệt, mảnh trăng. b-Tìm từ theo yêu cầu -Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá -Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, chép, cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá đặc điểm, tính chất ? chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê -Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng. -Không thật vì được tạo ra 1 cách không -Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và tự nhiên: giả ngô giả ngọng. đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm n từ -Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ? bụng bồ dao găm, ném đá giấu tay. -Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu: c-Đặt câu -Đặt câu với từ: giành, dành. +Nhân dân ta chiến đấu gian khổ mới giành được độc lập. -Đặt câu phân biệt những từ chứa những +Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn tiếng dễ lẫn ? học. -Đặt câu với các từ: tắt, tắc. +Nó hay đi ngang về tắt..
<span class='text_page_counter'>(204)</span> +Những bài văn cổ thường hay dùng cụm từ “Sơn hà xã tắc”. 4-Củng cố -G khái quát lại nội dung tiết học 5-Hướng dẫn học -Lập sổ tay chính tả -Chuẩn bị tiết sau :Trả bài kiểm tra học kì I _________________________________________. Ngày 20-12-2014 TiÕt 72: Tr¶ bµi kiÓm tra häc kú i I. Mục tiêu cần đạt : - Gióp häc sinh nhËn râ u , nhîc ®iÓm trong bµi lµm cña m×nh . - Biết cách chữa lỗi trong bài làm để rút kinh nghiệm cho học kỳ 2 . II. ChuÈn bÞ - Gv : ChÊm bµi , nhËn xÐt râ u nhîc ®iÓm trong bµi lµm cña häc sinh . - Trò : Xem lại đề bài , nghiên cứu đáp án . III- Tiến trình lªn líp 1-Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ 3-Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài G nêu nội dung ,yêu cầu tiết học Hoạt động 2 -H đọc lại đề,đưa ra đáp án cho từng câu -G đưa ra đáp án đúng và biểu điểm(Như tiết 69,70) Hoạt động 3 :Giáo viên nhận xét cụ thể 1-Ưu ®iÓm -§a sè häc sinh nghiªm tóc lµm bµi , mét sè em cã tiÕn bé râ rÖt . -Bài làm sạch sẽ ,rõ ràng ,không sai lỗi chính tả.
<span class='text_page_counter'>(205)</span> -Diễn đạt trôi chảy,sáng tạo :Châm ,Hoa 2-Nhîc ®iÓm -VÉn cßn mét vµi em cha thËt cè g¾ng , chÊt lîng bµi cßn thÊp . -Phần I :Một số bài còn tẩy xóa đáp án -Phần II: +Bài viết không có bố cục ,không đúng yêu cầu của đề + Nhiều em chưa nắm rõ cách làm bài văn biểu cảm ,vẫn lạc nhiều sang miêu tả chi tiết và kể chuyện theo trình tự :Huyền,Hạnh … +Một số bài chữ viết còn cẩu thả,trình bày bẩn,sai lỗi chính tả,câu văn lủng củng : Hoàng,Tú…, +Một số em rất lười học :Tú,Hoàng,Sơn … Hoạt động 4:H đọc bài ,chữa lỗi ,đổi bài cho nhau đọc Hoạt động 5 : GV đọc bài: -Gv chọn 2 bài tiêu biểu , đọc để HS nhận xét, rút kinh nghiệm . -Gv chọn 2 bài kộm nhất , đọc để HS nhận xét , rút kinh nghiệm. Kết quả: 8/45 bài dưới TB 2 bài điểm giỏi 4-Củng cố -G rút kinh nghiệm về các phương pháp biện pháp học tập môn Ngữ Văn theo hướng tích hợp chuẩn bị cho học kì II 5-Hướng dẫn học -Chuẩn bị chương trình học kì II -Soạn bài :Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất ____________________________________________________ Tiết 73. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. III.Chuẩn bị - Giáo viên: Tài liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài; sưu tầm một số câu tục ngữ có cùng chủ đề..
<span class='text_page_counter'>(206)</span> IV. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại,động não. V. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 1P : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế và gây thu hút sự chú ý của HS vào bài học Phương pháp: thuyết trình Thừoi gian: 3 phút Trong lao động sản xuất, trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm...Những kinh nghiệm ấy được thể hiện rõ qua các câu tục ngữ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật những câu tục ngữ. Phương pháp: vấn đáp, thỏa luận Thời gian: 30 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính. - GV hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở các vế đối trong câu hoặc phép đối giữa hai câu - GV đọc mẫu - Học sinh đọc (3- 4 em) -> học sinh nhận xét. - GV uốn nắn lỗi sai . - Học sinh theo dõi chú thích SGK. ? Tục ngữ là gì? ( tục: thói quen có từ lâu đời được mọi người công nhận, ngữ: lời nói) - HS giải thích các chú thích còn lại trong SGK. ? Các câu tục ngữ trong bài có thể chia làm mấy nhóm? Gọi tên từng nhóm đó? - Có thể chia làm hai nhóm: + Nhóm 1: câu 1,2,3,4: Tục ngữ về thiên nhiên. + Nhóm 2: câu 5,6,7,8: Lao động sản xuất. Đọc câu tục ngữ số 1. ? Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ. I. Đọc – tìm hiểu chung 1. Đọc. 2. Khái niệm - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. 3.Bố cục: 2 phần - Có thể chia làm hai nhóm: + Nhóm 1: câu 1,2,3,4: Tục ngữ về thiên nhiên. + Nhóm 2: câu 5,6,7,8: Lao động sản xuất. II. Đọc - Tìm hiểu văn bản.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> thuật được sử dụng trong câu tục ngữ. - Nhịp 3/2/2. - Vần lưng.: năm- nằm, mười-cười. - Phép đối: đối xứng và đối lập: đêmngày, tháng năm – tháng mười, nằm cười, sáng - tối. - Cường điệu: chưa nằm đã sáng . chưa cười đã tối. ? Câu tục ngữ trên có bắt nguồn từ cơ sở khoa học nào không? Nghĩa thực của nó là gì? - Không dựa vào cơ sở khoa học chỉ dựa vào kinh nghiệm quan sát thực tế ? Em nhận xét gì về cách nói trong câu tục ngữ - Cách nói hình ảnh, dễ hiểu, dễ nhớ ? Ngoài nội dung trên câu tục ngữ còn mang ý nghĩa gì khác ? Bài học từ câu tục ngữ được áp dụng như thế nào trong thực tế?. 1. Tục ngữ về thiên nhiên Câu 1. - HS đọc thầm câu tục ngữ số 2 ? Giải thích từ “ mau”, “ vắng” - Mau: nhiều, dày, vắng:ít, thưa ? So sánh câu 2 và 1 về nội dung và nghệ thuật - Thảo luận nhóm (3p). Báo cáo kết quả - GV KL: Nội dung: cùng nói về thời tiết Nghệ thuật: sử dụng vần lưng, đối Khác:Câu 2-> nêu khái niệm về thời tiết bằng cách xem sao trên trời, ít nhiều có cơ sở khoa học ? Theo em kinh nghiệm đó hoàn toàn chính xác không? Vì sao? - Kinh nghiệm đó chưa tuyệt đối chính xác vì nhiều khi vắng sao mà vẫn nắng hoặc ngược lại. ? Cấu trúc cú pháp của câu tục ngữ như thế nào? - Cấu trúc theo kiểu điều kiện- giả thiếtkết quả GV: Người Việt chủ yếu làm nông nghiệp nên họ rất quan tâm đến việc nắng , mưa vì thời tiết ảnh hưởng đến việc được mùa hay mất mùa.. -> Câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta phải biết tranh thủ thời gian, tiết kiệm thời gian và sắp xếp công việc cho phù hợp. Câu 2 Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa. Đêm tháng năm/chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười/ chưa cười đã tối - Sử dụng phép đối, cách nói cường điệu phóng đại để nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười.. - Sử dụng vần lưng, phép đối nêu lên kinh nghiệm dự đoán thời tiết nếu trời nhiều sao thì nắng ít sao thì mưa..
<span class='text_page_counter'>(208)</span> Học sinh theo dõi câu tục ngữ số 3 “ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”. -> Nhắc chúng ta có kế hoạch phù hợp. ? Em hiểu “ ráng’ và “ ráng mỡ gà” là Câu 3 gì? “ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ” - Ráng: màu sắc: vàng, trắng, đỏ phía chân trời do ánh nắng mặt trời chiếu vào mây. - Ráng mỡ gà: ráng có màu mỡ gà. ? Câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Hình thức: câu này sử dụng ẩn dụ. Ráng mỡ gà: màu mây: màu mỡ gà. ? Nội dung của câu tục ngữ này? GV: Câu tục ngữ này cho thấy bão giông , lũ lụt là hiện tượng thiên nhiên - Nêu kinh nghiệm dự đoán gió bão khi nguy hiểm khôn lường cũng cho thấy ý trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà. thức thường trực chống giông bão của nhân dân ta mà tiêu biểu là truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. ? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? ? Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo khá chính xác về thời tiết. -> Khuyên ta phải phòng vệ với hiện vậy kinh nghiệm " trông ráng đoán bão" tượng thời tiết này. của dân gian còn tác dụng không? - GV liên hệ thực tế ở vùng sâu vùng xa. - Học sinh đọc thầm câu tục ngữ số 4 ? Phân tích hình thức nghệ thuật sử dụng trong câu tục ngữ? Câu 4 - Vần lưng: bò – lo. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt ? Hiện tượng trong câu tục ngữ là gì? Được báo trước bằng vấn đề gì? - Hiện tượng bão lụt được báo trước - Câu tục ngữ nêu ra kinh nghiệm khi bằng việc kiến di chuyển chỗ ở từng thấy kiến di chuyển từng đàn vào tháng 7 đàn vào tháng 7 là sắp có lũ lụt. ? Qua câu tục ngữ, em thấy được gì về tâm trạng của người nông dân? ? Bốn câu tục ngữ vừa tìm hiểu có điểm -> Diễn tả sự lo lắng, tâm trạng bồn chồn gì chung? sợ hãi của người nông dân trước hiện - Đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời tượng bão lụt. tiết, bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở Đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời đất nước ta. tiết, bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở Học sinh theo dõi SGK đất nước ta. ? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được. 2. Tục ngữ về lao động sản xuất..
<span class='text_page_counter'>(209)</span> sử dụng trong câu tục ngữ? Câu tục ngữ cho thấy điều gì? ? Tìm một câu ca dao có nội dung tương tự? Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Đọc câu tục ngữ số 6 - KT “ Động não”: ? Giải thích “ canh trì”, “ canh viên” , “ canh điền” - Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng. ? Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ? Nội dung của câu tục ngữ là gì? Kinh nghiệm có hoàn toàn đúng không? - Câu tục ngữ có tính chất tương đối, kinh nghiệm này chỉ áp dụng ở những nơi thuận tiện cho nghề trên phát triển và ngược lại ? Ý nghĩa của câu tục ngữ?. Câu 5 - Sử dụng so sánh, phóng đại, ẩn dụ. - Giá trị và vai trò của đất đối với người nông dân.. Theo dõi câu tục ngữ số 7 ? Kinh nghiệm gì được tuyên truyền phổ biến trong câu này? Qua hình thức nghệ thuật gì? Thực tế cần phải kết hợp tốt bốn yếu tố trên -> đem lại năng suất cao.. -> Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất. Câu 7 Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống - So sánh tầm quan trọng của các yếu tố nước, phân, cần, giống trong sản xuất nông nghiệp -> kinh nghiệm trong lđ sản xuất. Đọc câu số 8 “ Nhất thì nhì thục”. ? Giải thích “ nhì” , “ thục’? Thì: thời, thời vụ. Thục: thành thạo, thuần thục. ? Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ? ? Thể hiện nội dung gì? Câu tục ngữ khuyên người lao động điều gì?. Câu 6 “ Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền” - Sử dụng từ Hán Việt, so sánh hiệu quả kinh tế công việc nuôi cá, làm vườn, làm ruộng.. Câu 8 Nhất thì nhì thục - Kết cấu ngắn gọn, so sánh khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và sự chuyên cần thành thạo trong sản xuất lao động. -> Khuyên người làm ruộng không được quên thời vụ, không được sao nhãng việc đồng áng..
<span class='text_page_counter'>(210)</span> III .Tổng kết 1 .Nghệ thuật ? Tục ngữ có những đặc điểm gì về hình -Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc thức nghệ thuật? -Sử dụng kết cấu diễn đạt theo tiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết -Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ hiểu 2. Nội dung -Không ít những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài - GD kĩ năng sống ( KN tự nhận thức học quý giá của nhân dân ta. và KN ra quyết định). GV cho HS thảo luận nhóm ( 3p) về vấn đề sau: ? Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta trong thời đại ngày nay ? Những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên , lao động sản xuất có thể vận dụng trong cuộc sống hiện tại không , vì sao? *. Ghi nhớ SGK/5 - Học sinh đọc ghi nhớ SGK. GV khái quát HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH V. Luyện tập Mục đích: HS trình bày khả năng sưu - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa tầm những câu tục ngữ có cùng chủ đề - Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy đã chuẩn bị ở nhà. Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi Phương pháp: thực hành .. Thời gian: 5 phút - HS đọc bài chuẩn bị của mình. - GV, HS nhận xét. 4. Củng cố: gv nhác lại đặc điểm của 9 câu tục ngữ đã học 5, Dặn dò:- Học thuộc lòng 9 câu tục ngữ - Chuẩn bị bài chương trình địa phương phần TLV. ……………………………….. Ngày soạn: 22/12/2014 Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - HS nắà cách t được yêu câu và cách thức làm ca dao, tục ngữ địa phương - Hiểu được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Yêu cầu của tục ngữ, ca dao địa phương - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương 2. Kĩ năng: - Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số câu ca dao, tục ngữ ở một số địa phương 2. Học sinh: Vở viết, sgk IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Trong kho tàg văn học VN có rất nhiều câu tục ngữ, ca dao hay nói về địa phương khác nhau trên khắp đất nước có dải đất hình chữ S. Để hiểu rõ được địa phương mình có những câu ục ngữ, ca dao nào. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm điều đó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được yêu cầu của đề bài Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 30 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT I.Nội dung thực hiện GV: Yêu cầu HS đọc - Bài tập trên yêu cầy chúng ta cần:. GV: Trước khi sưu tầm yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:. -Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ lưu hành ở địa phương mình. -Chủ đề: sản vật, di tích, thắng cảnh, danh nhân… -Số lượng: ít nhất 3 câu . -Thế nào là ca dao? Dân ca? tục ngữ? - Thế nào là một câu ca dao? Dân ca? tục ngữ? + Là một văn bản -Thế nào là ca dao? Dân ca ? Tục ngữ được lưu hành ở địa phương? + Phạm vi rộng +Những câu tục ngữ, ca dao, dân ca được lưu hành ở địa phương -Thế nào là ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương ?.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> +Phạm vi hẹp +Nói đến những gì là cảnh vật, con người ở chính địa phương mình. Hoạt động của thầy và trò. GV: Yêu cầu sau khi sưu tầm được sắp xếp theo chữ cái ABC GV: Phổ biến:. Nội dung cần đạt II.Phương pháp thực hiện 1.Cách sưu tầm - Tìm hỏi người ở địa phương -Chép lại từ sách báo ở địa phương -Mỗi em làm một tập phiếu kẹp trong túi kiểm tra bìa cứng. Mỗi lần sưu tầm được các em chép vào tờ phiếu đó. -Mỗi câu viết vào tờ phiếu có ghi chú về thể loại. 2 Thực hành. GV đọc một số câu tục ngữ mẫu ở một số địa phương : Mang tên riêng đị phương: “ Nhà bè nước chảy chia hai, Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về. ( Tên sông, tên đất ở Nam Bộ) Nói về sản vật đị phương “ Vải Quang, hung Láng, ngổ Đầm Cá rô Đầm Sét, sâm cầm Hồ Tây (Một số đặc sản Hà Nội) Nói về di tích thắng cảnh đị phương “ Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh ( Lạng Sơn) 4.Củng cố: - GV nhắc lại một số kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ nói về đị phương - Chuẩn bị trước bài “ Tìm hiểu chung về văn nghị luận” ………………………………………………… Ngày soạn: 24/12/2014 Tiết 75 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN.
<span class='text_page_counter'>(213)</span> I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. III. Chuẩn bị - Giáo viên: tài liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài. IV. Phương pháp - Phân tích mẫu, thực hành ,trao đổi,thảo luận. V.Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về kiểu bài văn nghị luận. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Trong cuộc sống chúng ta thường xuyên sử dụng văn nghị luận. Vậy văn nghị luận là gì? Nó được hình thành như thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ được giải đáp. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. Nhận biết được những đặc điểm chung của văn nghị luận. Phườn pháp: vấn đáp Thời gian: 30 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - GV nêu vấn đề: trong đời sống, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học? Vì sao con người cần phải có bạn bè? Theo em, như thế nào là sống đẹp? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? - GD kĩ năng sống: ( KN suy nghĩ,phê phán, sáng tạo.). I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1.Nhu cầu nghị luận a.Bài tập.
<span class='text_page_counter'>(214)</span> - Trong cuộc sống, chúng ta thường xuyên gặp những câu hỏi như vậy, em hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự? VD: Vì sao em thích đọc sách? Vì sao em thích xem phim Vì sao em học giỏi ngữ văn? ? Câu thành ngữ “ Chọn bạn mà chơi” có ý nghĩa như thế nào? GV: Những câu hỏi trên rất hay, nó chính là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày khiến người ta phải bận tâm và nhiều khi phải tìm cách giải quyết. ? Khi gặp các câu hỏi kiểu đó em có thể trả lời bằng văn bản tự sự, miêu tả không? Giải thích vì sao? - Ta không thể dùng các kiểu văn bản trên trả lời vì tự sự và miêu tả không thích hợp giải quyết các vấn đề, văn bản biểu cảm chỉ có thể có ích phần nào, chỉ có nghị luận mới có thể giúp ta hoàn thành nhiệm vụ một cách thích hợp và hoàn chỉnh . - Lí do: + Tự sự là thuật, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu vẫn mang tính cụ thể hình ảnh, chưa có sức khái quát, chưa có khả năng thuyết phục + Miêu tả: dựng lại chân dung cảnh, người vật, sự vật, sinh hoạt + Biểu cảm cũng ít nhiều dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm không có khả năng giải quyết vấn đề VD: Để trả lời câu hỏi vì sao con người cần có bạn bè ta không thể chỉ kể một câu chuyện về người bạn tốt mà phải dùng lí lẽ, lập luận làm rõ vấn đề. Để trả lời những câu hỏi đó, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp kiểu văn bản nào? ? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết? - Xã luận, bình luận, bình luận thời sự,. b.Nhận xét - Trong đời sống, ta thường xuyên gặp văn nghị luận dưới dạng: ý kiến bài xã luận, bình luận, phát biểu ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(215)</span> bình luận thể thao, các mục nghiên cứu, phê bình, hội thảo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về học thuật. ? Bước đầu em hiểu thế nào là văn bản nghị luận?. - Học sinh đọc văn bản SGK. ? Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì? - Mục đích: Chống giặc dốt: một trong ba thứ giặc nguy hại sau CMT8/1945, chống nạn thất học do Chính sách ngu dân của thực dân Pháp để lại ? Đối tượng Bác hướng tới là ai? - Là quốc dân Việt Nam, toàn thể nhân dân Việt Nam, đối tượng rất đông đảo, rộng rãi ? Để thực hiện mục đích ấy, bài nêu ra những ý kiến nào, những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào?. - Khi có những vấn đề, những ý kiến cần giải quyết ta phải dùng văn nghị luận - Văn bản nghị luận là loại văn bản được viết ra ( nói) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc ( nghe) một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải có luận điểm ( tư tưởng) rõ ràng và lí lẽ, dẫn chứng thích hợp. 2.Đặc điểm chung của văn bản nghị luận a.Bài tập: Văn bản “Chống nạn thất học”. b.Nhận xét - Mục đích: chống giặc dốt.. - Đối tượng: toàn dân.. -Ý kiến: + Lên án chính sách ngu dân của Thực dân Pháp + Nhân dân phải biết đọc biết viết để có kiến thức tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước.. Tìm câu văn mang luận điểm ấy? “ Mọi người Việt Nam phải biết quyền - Luận điểm chủ chốt ( vấn đề) . lời… biết viết chữ quốc ngữ” + Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là : nâng cao dân trí (sự hiểu biết của dân). “ Mọi người Việt Nam phải biết quyền lời… biết viết chữ quốc ngữ” ? Để thuyết phục bài viết nêu ra những - Lí lẽ: lí lẽ nào? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy? + Chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ -> lạc hậu, dốt nát. + Phải biết đọc biết viết thì mới có kiến thức xây dựng nước nhà. + Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ Quốc ngữ. + Góp sức vào bình dân học vụ..
<span class='text_page_counter'>(216)</span> ? Tác giả đưa ra những dẫn chứng nào? - 95% dân số VN mù chữ, công việc quan trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm được -> tạo niềm tin cho người đọc trên cơ sở lí lẽ và dẫn chứng xác đáng thuyết phục. + Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học. + Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ. - Dẫn chứng: 95% dân số VN mù chữ, công việc quan trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm được -> tạo niềm tin cho người đọc trên cơ sở lí lẽ và dẫn chứng xác đáng thuyết phục. ? Qua bài tập em rút ra đặc điểm gì của văn nghị luận? Nếu tác giả thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện , miêu tả, biểu cảm có được không? Vì sao? - Các loại văn bản trên khó có thể vận dụng để thực hiện mục đích, khó có thể giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách ngắn gọn, chặt chẽ, rõ ràng và đầy đủ ? Tư tưởng, quan điểm của tác giả trong bài nghị luận có hướng tới vấn đề trong cuộc sống? -GV liên hệ thực tế về vấn đề phổ cập giáo dục. - HS đọc ghi nhớ. - GV chốt ý chính trong phần ghi nhớ.. * Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, lí lẽ dẫn chứng thuyết phục.. * Tư tưởng quan điểm của tác giả phải hướng tới giải quyết một vấn đề trong cuộc sống thì mới có ý nghĩa. *. Ghi nhớ: (SGK.). 4.Củng cố: - Văn nghị luận là gì? Đặc điểm của văn nghị luận. 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học nội dung ghi nhớ, xem lại bài tập đã phân tích. - Làm bài tập trong SGK/9: Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi. --------------------------------------------------. Ngày soạn: 23/12/2014 Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống..
<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. III. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, GA - HS: làm bài tập. IV. Phương pháp - Phân tích mẫu, đàm thoại, nêu vấn đề. V. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn nghị luận? Cho biết nhu cầu nghị luận trong đời sống hàng ngày. (Văn nghị luận là loại văn bản được viết ra ( nói) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc ( nghe) một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải có luận điểm ( tư tưởng) rõ ràng và lí lẽ, dẫn chứng thích hợp. Trong đời sống, ta thường xuyên gặp văn nghị luận dưới dạng: ý kiến bài xã luận, bình luận, phát biểu ý kiến.) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú họctập cho HS Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Tiết trước các em đã nắm được khái niệm và đặc điểm của văn nghị luận. Để khắc sâu kiến thức đó giúp các em nhận diện được các văn bản nghị luận, giờ này chúng ta cùng làm bài tập.. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức để làm bài tập qua đó củng cố về đặc điểm của văn nghị luận. Phương pháp: thực hành Thờ gian: 35 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - HS đọc văn bản SGK /9. ? Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao?. II. Luyện tập Bài tập 1 (SGK/9) Văn bản : CẦN TẠO THÓI QUEN TỐT TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI . a. Đây chính là một văn bản nghị luận vì: + Vấn đề đưa ra để bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội: cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội -một vấn đề thuộc lối sống đạo đức. + Để giải quyết vấn đề trên, tác giả sử.
<span class='text_page_counter'>(218)</span> ? Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những dòng những câu nào thể hiện ý kiến đó?. - Câu văn biểu hiện ý kiến trên: “ Có người biết phân biệt tốt và xấu văn minh cho xã hội” -> đó là lí lẽ. ? Để làm sáng tỏ lí lẽ đó tác giả đưa ra những dẫn chứng nào?. ? Bài văn nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề trong cuộc sống không? Em có tán thành ý kiến của bài viết không? Vì sao? ? Hãy tìm hiểu bố cục của bài văn? MB: Khái quát thói quen tốt và xấu TB: Trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ. KB: Rèn luyện thói quen tốt. *Tích hợp GD kĩ năng sống : kĩ năng ra quyết định ( lựa chọn lấy dẫn chứng). dụng nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình. b.Tác giả đề xuất ý kiến: cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu.Cần tạo thói quen tố và khắc phục thói quen xấu trong đời sống hàng ngày từ những việc tưởng chừng rất nhỏ.. - Dẫn chứng: + Thói quen tốt: luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách + Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn bừa bãi, vứt rác bừa bãi c. Bài nghị luận nhằm đúng vấn đề thực tế trên khắp cả nước, nhất là ở thành phố, đô thị. - Về cơ bản chúng ta tán thành ý kiến trong bài viết vì những kiến giải tác giả đưa ra đều đúng đắn và cụ thể, nhưng thiết nghĩ cần phối hợp nhiều biện pháp hơn, nhiều tổ chức hơn.. Bài tập 2 (SGK/10): Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận chép vào vở. Đoạn văn: - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn nghị luận Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ đã sưu tầm. gối ruột đau như cắt nước mắt đầm đìa, - GV nhận xét kết luận chỉ tiếc rằng chưa được xả thịt , lột da, moi gan, nuốt máu quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng vui lòng. - Học sinh đọc BT3.Nêu yêu cầu bài tập (Trần Quốc Tuấn) - Thảo luận nhóm (5p). Đại diện báo cáo Bài tập 3 (SGK/10): Nhận diện và tìm kết quả. hiểu văn bản “ Hai biển hồ”. - Học sinh nhận xét. - Văn bản “Hai biển hồ” là văn bản nghị - GV chữa và kết luận. luận vì: + Nó được trình bày chặt chẽ, rõ ràng, sáng sủa, khúc chiết + Văn bản này trình bày gián tiếp, hình ảnh bóng bẩy, kín đáo - Mục đích của văn bản: Tả cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ nhưng không.
<span class='text_page_counter'>(219)</span> *GV liên hệ thực tế giáo dục HS chọn cách sống nhân đạo.. phải chủ yếu nhằm tả hồ, kể cuộc sống nhân dân quanh hồ hoặc phát biểu cảm tưởng về hồ. Văn bản nhằm làm sáng tỏ hai cách sống: cách sống cá nhân và cách sốnh chia sẻ hoà nhập. Cách sống cá nhân là cách sống thu mình, không quan hệ, chẳng giao lưu thật đáng buồn và chết dần chết mòn. Còn cách sống chia sẻ hoà nhập là cách sống mở rộng làm cho con người tràn ngập niềm vui.. 4. Củng cố: - Đặc điểm của văn bản nghị luận. - HS nhắc lại đặc điểm của văn nghị luận. GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: - Xem lại các bài tập 1,2,3,4. - Soạn bài : Tục ngữ về con người và xã hội. + Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi 1-> 4. + Sưu tầm những câu tục ngữ cùng chủ đề hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài. ...................................................................... Ngày soạn: 5/1/2015 Tiết 77 - Văn bản TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam. - Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. -Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. III Chuẩn bị - Giáo viên: Tài liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề. IV. Phương pháp - Phân tích, bình, đàm thoại nêu vấn đề,động não. V. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: ? Tục ngữ là gì? Đọc thuộc lòng nhóm những câu tục ngữ về tthiên nhiên. Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt..
<span class='text_page_counter'>(220)</span> 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về tục ngữ với chủ đề về con người và xã hội. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Trong cuộc sống nhân dân ta không chỉ quan sát và đúc kết những kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất mà còn có cả những vấn đề về con người và xã hội. Để hiểu thêm và mở rộng kiến thức về tục ngữ hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học: Tục ngữ về con người và xã hội. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được cách đọc, khái niệm, nội dung và đặc điểm của tục ngữ về con ngườii và xã hội. Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 30 phút Hoạt động của thầy và trò. - GV hướng dẫn đọc: giọng dứt khoát, rõ ràng, chú ý ngắt nhịp. - GV đọc mẫu. - Gọi 2 em học sinh đọc. - Học sinh và GV nhận xét. ? Em hiểu “ mặt người” và “ mặt của” là gì? “ không tày” có nghĩa như thế nào? Học sinh đọc câu tục ngữ số 1. ? Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì? - Vần lưng: mười - người. - Ẩn dụ: mặt người. - Nhân hoá: mặt của. - So sánh, số từ. ? Câu tục ngữ đề cao cái gì? Câu tục ngữ còn phê phán ai? Phê phán điều gì? Phê phán những trường hợp coi của hơn người ? Nó còn có tác dụng an ủi khi nào? Tìm những câu tục ngữ tương tự? - Người sống đống vàng. - Người là vàng của là ngãi. - Của đi thay người. - Người làm ra của chứ của không làm. Nội dung cần đạt I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc. 2.Chú thích II. Đọc-Tìm hiểu chi tiết Câu 1 Một mặt người bằng mười mặt của. - Nghệ thuật: ẩn dụ, so sánh . - Đề cao giá trị con người so với mọi thứ của cải, người quý hơn của gấp nhiều lần.. -> An ủi những người không may mất của..
<span class='text_page_counter'>(221)</span> ra người . - Lấy của che thân chứ không lấy thân che của. Đọc câu tục ngữ số 2 - Áp dụng KT “ Động não” ? Em hãy giải thích “ góc con người “ là gì? - Một phần thể hiện hình thức, tính tình, tư cách con người. ? Tại sao nói "cái răng cái tóc là góc con người" ? - Cái răng cái tóc cũng thể hiện một phần hình thức, tính cách con người. Người răng trắng, tóc đen mượt mà là người khoẻ mạnh, người tóc bạc răng long là biểu hiện của tuổi già…. ->Những gì thuộc về hình thức bên ngoài của con người đều biểu hiện tính cách của người đó ? Câu tục ngữ trên khuyên nhủ chúng ta điều gì? ? Em tìm một câu tục ngữ tương tự: Một yêu tóc bỏ đuôi gà Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương. Học sinh đọc thầm câu tục ngữ. ? Về hình thức câu này có gì đáng chú ý? ( vần, nhịp đối). - Nhịp 3/3 “Đói,rách, sạch, thơm” chỉ hiện tượng gì của con người? ? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? Thường sử dụng trong những trường hợp nào? - Sử dụng trong những tình huống dễ sa đà trượt ngã. ? Em có nhận xét gì về nghĩa của câu tục ngữ trên? (câu có nhiều nghĩa). ? Tìm câu tục ngữ tương tự? - Giấy rách phải giữ lấy lề. - No nên bụt, đói nên ma. Học sinh theo dõi SGK. ? Về cấu tạo câu tục ngữ này có gì đặc biệt? ? Điệp từ “ học” có tác dụng gì? - Nhấn mạnh, mở ra những điều con người cần phải học. ? Em hiểu “học ăn, học nói’ như thế nào?. Câu 2 Cái răng cái tóc là góc con người.. - Khuyên nhủ mọi người cần giữ gìn răng tóc của mình. -> Thể hiện cách bình phẩm, nhìn nhận con người qua hình thức của người đó. Câu 3 Đói cho sạch, rách cho thơm.. - Nghĩa đen: dù đói vẫn phải sạch sẽ, rách vẫn phải thơm tho. - Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch sẽ.. Câu 4 Học ăn, học gói, học nói, học mở. - Câu tục ngữ có cấu tạo đặc biệt: 4 vế đẳng lập, bổ sung cho nhau, điệp từ: học..
<span class='text_page_counter'>(222)</span> Vì sao phải “ học ăn, học nói”? - Ta phải học ăn, học nói sao cho lịch sự dễ nghe. ? Em hiểu gì về “ học gói, học mở”. - Theo các cụ già kể lại, người Hà Nội xưa một số gia đình giàu sang thường dùng lá chuối tươi để gói nước mắm đựng vào bát. Lá chuối giòn, muốn gói được phải học Khi lấy ra ăn cũng phải khéo tay, nhẹ nhàng để không bắn vào người khác -> phải học ? Câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào?. - Muốn sống cho có văn hoá,, lịch sự thì cần phải học, học từ cái lớn đến cái nhỏ, học hàng ngày. Đọc thầm câu số 5. Câu 5 ? Cái hay của câu tục ngữ này là gì? Không thầy đố mày làm nên. - Đề cao vai trò của người thầy trong việc - Vai trò quyết định và công lao to lớn của giáo dục, dạy học và đào tạo con người. người thầy - Diễn đạt: thách thức, suồng sã. - Phải kính trọng, biết ơn thầy. ? Những câu tục ngữ nào có nội dung tương tự? - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. - Quân-sư-phụ. - Muốn sang thì bắc cầu kiều. Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. ? Câu tục ngữ này có gì mâu thuẫn với Câu 6 câu trên không? Tại sao? Học thầy không tày học bạn. - Thảo luận nhóm (3p).Đại diện báo cáo -> học sinh nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ có hai vế đặt theo lối so sánh. Người bình dân đề cao việc học - Câu tục ngữ đề cao vai trò của việc học thầy nhưng cũng đề cao việc học bạn. bạn. Đề cao việc mở rộng đối tượng, phạm Hai câu bổ sung cho nhau. vi và cách học hỏi. ? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật của câu tục ngữ? - So sánh, hai chữ "thương người"đặt trước "thương thân"để nhấn mạnh đối tượng đồng cảm thương yêu. ? Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào? ? Tìm các câu tục ngữ có cùng nội dung? - Lá lành đùm lá rách. - Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Câu 7 Thương người như thể hương thân.. - Câu tục ngữ khuyên nhủ con người thương yêu người khác như bản thân mình để quý trọng, đồng cảm, yêu thương đồng loại..
<span class='text_page_counter'>(223)</span> -Tiên trách kỉ, hậu trách nhân. *GV nhấn mạnh: tục ngữ không chỉ là kinh nghiệm về tri thức, về cách ứng xử mà còn là những bài học về tình cảm. ? Tìm hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ? ? Câu tục ngữ được áp dụng trong những hoàn cảnh nào? - Trong nhiều hoàn cảnh khác nhau: con cháu biết ơn ông bà, cha mẹ, học trò biết ơn thầy cô, nhân dân biết ơn anh hùng liệt sĩ. ? Em hãy nhận xét hình ảnh sử dụng trong câu tục ngữ này? - Tưởng như vô lí: một cây không thể làm nên núi, đáng ra phải nói là nên rừng. Ba cây chụm lại sẽ nên hòn núi cao -> phải là nên rừng. -> ẩn dụ. ? Nêu lên chân lý gì? ? Trong trường học, theo em câu tục ngữ này được áp dụng vào các hoạt động nào?. Câu 8 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Nghĩa đen: Khi được ăn quả phải nhớ ơn người trồng cây - Khi được hưởng thành quả phải nhớ công ơn của người gây dựng. Câu 9 Một cây làm chẳng nên non Ba câychụm lại nên hòn núi cao. - Hình ảnh ẩn dụ. - Nêu lên chân lý về sức mạnh của sự đoàn kết, chia sẻ, lẻ loi thì chẳng làm được gì, nếu biết hợp sức đồng lòng thì sẽ làm nên việc lớn.. III. Tổng kết ? Về hình thức những câu tục ngữ trong 1.Nghệ thuật bài có gì đặc biệt? -Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc -Sử dụng các phép so sánh ẩn dụ, đối điệp từ, ngữ -Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vạn dụng. - GD kĩ năng sống ( KN tự nhận thức) 2.Nội dung GV cho HS thảo luận nhóm ( 2p) với - Không ít những câu tục ngữ là những câu hỏi sau: kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về ? Qua những câu tục ngữ về con người và cách sống, cách đối nhân xử thế xã hội, em hiểu được quan điểm và thái Ghi nhớ (SGK) độ nào của nhân dân ta? - Học sinh đọc ghi nhớ.GV khái quát HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS có kĩ năng sưu tầm những câu tục ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài. Phương pháp: thực hành IV. Luyện tập Thời gian: 5 phút VD: câu 1: Mặt người hơn mười mặt của. - Học sinh đọc, xác định yêu cầu. * Tục ngữ, thành ngữ đồng nghĩa. - GV hướng dẫn,học sinh về nhà làm. - Người sống đống vàng. - Người là hoa là đất..
<span class='text_page_counter'>(224)</span> - Người làm ra của chứ của không làm ra người. * Tục ngữ, thành ngữ trái nghĩa: - Hợm của khinh người. - Người sống của còn, người chết của hết. - Tham vàng phụ ngãi. 4.Củng cố: - Đặc điểm chung của 9 câu tục ngữ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng 9 câu tục ngữ, nắm được nội dung, nghệ thuật. - Làm bài tập phần luyện tập. - Soạn: “ Câu rút gọn” trả lời câu hỏi SGK …………………………………………………… Ngày soạn:5/1/2015 Tiết 78 :. RÚT GỌN CÂU. I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là rút gọn câu. - Nhận biết được rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. III. Chuẩn bị - Giáo viện: tài liệu tham khảo, bảng phụ. - Học sinh: soạn bài. IV. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại, động não,thực hành, thảo luận nhóm, KT “khăn trải bàn.” V. Tổ chức giờ học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu kiến thức về rút gọn câu Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2phút Khi viết đặc biệt khi nói chúng ta thường lược bớt một số thành phần của câu để tiện lợi cho việc giao tiếp và diễn đạt. Cách làm như vậy gọi là rút gọn câu. Vậy rút gọn câu như thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(225)</span> Mục đích: HS nhận biết được cách rút gọn câu. Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết Phương pháp: thực hành, vấn đáp Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Học sinh đọc bài tập SGK. ? Cấu tạo của hai câu trên có gì khác nhau? ? Tìm những từ có thể làm chủ ngữ cho câu a? - Câu a: không có chủ ngữ. - Câu b: có chủ ngữ. - Câu a có thể thêm chủ ngữ: Người Việt Nam , chúng ta, chúng em... ? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu (a) được lược bỏ? - Đọc bài tập 4 SGK/15. ? Thành phần nào của câu in đậm đã được lược bỏ? Vì sao? - Câu a lược bỏ vị ngữ. - Câu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. ? Vì sao ở câu a lại lược bỏ chủ ngữ? - Tránh lặp câu trước. ? Tại sao lại lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ ở câu b? ? Các câu trên là câu rút gọn, em hiểu câu rút gọn là gì? - Là những câu có một số thành phần câu được lược bỏ ? Tác dụng của việc lược bỏ? - Câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh được lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước. ? Khi nào ta có thể rút gọn câu? - Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là chung cho mọi người ( ta có thể lược bỏ chủ ngữ). - Học sinh đọc ghi nhớ. - GV chốt kiến thức. Học sinh đọc bài tập 1 - KT “ Động não” ? Những câu in đậm dưới đây thiếu. I. Thế nào là rút gọn câu 1. Bài tập a) Bài tập 1. - Chủ ngữ câu (a) bị lược bỏ vì đây là câu tục ngữ khuyên chung cho tất cả người Việt Nam, lời nhắc nhở mang tính đạo lí truyền thống. b) Bài tập 2. - Câu (a) lược bỏ vị ngữ để tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước. - Câu b: lược chủ ngữ, vị ngữ -> tránh lặp từ, câu ngắn gọn hơn, thông tin nhanh hơn. 2. Nhận xét - Một số thành phần câu được lược bỏ (CN, VN) -> câu rút gọn. - Tác dụng: câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh lặp từ.. *.Ghi nhớ1(SGK) II.Cách dùng câu rút gọn 1.Bài tập a) Bài tập 1 - Thiếu chủ ngữ -> gây khó hiểu, hiểu sai,.
<span class='text_page_counter'>(226)</span> thành phần nào? - Thiếu chủ ngữ. ? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao? ? Em nhận xét gì về những câu in đậm trên? Đọc bài tập 2 ( 15,16). ? Nhận xét gì về câu in đậm? - Đó là câu rút gọn nhưng bộc lộ thái độ thiếu lễ phép với mẹ. ? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu để thể hiện thái độ lễ phép? - Con được điểm 10 mẹ ạ. ? Từ hai bài tập trên, em hãy cho biết: Khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì?. hiểu không đầy đủ nghĩa.. - HS đọc ghi nhớ ( SGK/16) - GV chốt kiến thức.. *.Ghi nhớ 2 (SGK/ 16). HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức để thực hành làm bài tập Phương pháp: thực hành Thời gian: 25 phút - Học sinh đọc bài tập, xác định yêu cầu. - HS làm bài độc lập. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Học sinh nhận xét. - GV sửa chữa, bổ sung.. - HS nêu yêu cầu bài 2 và thảo luận nhóm bàn (3p). Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ.. b) Bài tập 2 - Câu rút gọn -> thể hiện thái độ không lễ phép, câu trả lời cộc lốc, khiếm nhã.. 2. Nhận xét - Khi rút gọn câu cần chú ý: không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai nội dung câu nói; không biến câu nói thành câu cộc lốc.. III. Luyện tập Bài tập 1( SGK/16): Các câu rút gọn. - Câu b: rút gọn chủ ngữ. - Câu c: rút gọn chủ ngữ. - Câu d: rút gọn nòng cốt câu. * Rút gọn như vậy làm cho câu ngắn gọn hơn. Bài tập 2 (SGK/16) * Tìm câu rút gọn, khôi phục thành phần. a.( Tôi) bước tới Đèo Ngang ( rút gọn chủ ngữ). ( Thấy) cỏ cây chen… ( Thấy ) lom khom dưới núi… ( Thấy ) lác đác bên sông… ( Tôi) nhớ nước đau lòng…. ( Tôi ) thương nhà…. b.( Người ta) đồn rằng… ( Vua) ban khen… ( Quan tướng) đánh giặc…...
<span class='text_page_counter'>(227)</span> trở về gọi mẹ. * Trong thơ ca hay sử dụng câu rút gọn vì nó phù hợp với sự cô đọng, súc tích, ngắn gọn của thể loại thơ, sự gieo vần, luật của thơ. - GD kĩ năng sống ( KN ra quyết định + giao tiếp) - HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật dạy học " Khăn trải bàn" (5p). - GV đánh giá kết quả thảo luận của nhóm 3, 4. + Mất rồi. (ý cậu bé: Tờ giấy mất rồi; ngừi khách hiểu : Bố cậu bé mất rồi.) + Thưa ...tối hôm qua. ( ý cậu bé: Tờ giấy mất tối hôm qua; người khách hiểu: Bố cậu bé mất tối hôm qua.) + Cháy ạ. (ý cậu bé: Tờ giấy mất vì cháy; người khách hiểu: Bố cậu bé mất vì cháy.) - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV pháp vấn, HS trả lời. - GVKL.. Bài tập 3 (SGK/17) - Cậu bé và người khách hiểu lầm nhau vì cậu bé khi trả lời người khách đã dùng ba câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa. * Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu lầm.. Bài tập 4 (SGK/18) - Trong câu chuyện việc dùng câu rút gọn của anh chàng phàm ăn dều có tác dụng gây cười và phê phán, vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ.. 4.Củng cố: Câu rút gọn là gì? Cách dùng câu rút gọn như thế nào? ( - Một số thành phần câu được lược bỏ (CN, VN) -> câu rút gọn. Tác dụng: câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh lặp từ. - Khi rút gọn câu cần chú ý: không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai nội dung câu nói; không biến câu nói thành câu cộc lốc.) 5.Hướng dẫn học bài: 1p - Học thuộc nội dung hai ghi nhớ; làm bài tập 3,4 sgk /16 - Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận + Đọc kĩ bài tập, trả lời các câu hỏi SGK. + Xem trước bài tập. ----------------------------------------------Ngày sạn: 7/1/2015 Tiết 79 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản..
<span class='text_page_counter'>(228)</span> II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. III. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: chuẩn bị bài . IV. Phương pháp - Phân tích mẫu, đàm thoại, nêu vấn đề. V. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p ? Thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận có những đặc điểm gì? Là loại văn bản nói ra, viết ra nhằm xác định cho người đọc, người nghe một quan điểm, tư tưởng nhất định.Văn nghị luận phải có tư tưởng rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lí lẽ thuyết phục và dẫn chứng sát hợp.Văn nghị luận phải hướng tới giải quyết một vấn đề trong cuộc sống, xã hội. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức cơ bản về đặc điểm của văn nghị luận. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Để hiểu kĩ đặc điểm của văn nghị luận nhằm giúp các em trong việc sử dụng văn nghị luận, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Đặc điểm văn bản nghị luận” HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nhận biết được đặc điểm của văn nghị luận gồm có luận điểm, luận cứ và lập luận. - HS có kĩ năng xác định đặc điểm của bài văn nghị luận cho. Phương pháp: Thảo luận nhóm Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính. Đọc văn bản” Chống nạn thất học”.. ? Xác định luận điểm chính của bài viết và cho biết luận điểm chính đó được thể hiện dưới dạng nào?. I. Luận điểm, luận cứ và lập luận 1.Luận điểm *Bài tập Văn bản: Chống nạn thất học. * Nhận xét. - Luận điểm : Chống nạn thất học (nhan đề - câu khẳng định)..
<span class='text_page_counter'>(229)</span> ? Các câu nào đã cụ thể hoá luận điểm chính đó? - Mọi người Việt Nam. - Những người đã biết chữ. - Những người chưa biết chữ. ? Vai trò của luận điểm trong bài văn nghị luận? Những yêu cầu để luận điểm có tính thuyết phục ? - Luận điểm phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến (vấn đề được nhiều người quan tâm). ? Em hiểu luận điểm là gì? ? Người viết triển khai ý chính ( luận điểm ) bằng cách nào? - Triển khai luận điểm bằng lí lẽ và dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ ràng, đúng đắn và có sức thuyết phục. ? Em hãy chỉ ra lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản “ Chống nạn thất học”? a.Lí lẽ: + Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người dân VN mù chữ, tức là thất học, nước VN không tiến bộ được. + Nay nước nhà độc lập rồi muốn tiến bọ thì phải cấp tốc nâng cao dân trí để xây dựng đất nước. -> Tác giả đề ra hai nhiệm vụ: Mọi người VN phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ, tức là chống nạn thất học. Vậy chống nạn thất học như thế nào? " Những người đã biết chữ...thì anh bảo" - Dẫn chứng: 95% dân số mù chữ ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đảm bảo yêu cầu gì? - Phải trả lời câu hỏi: Căn cứ vào đâu mà đề ra nhiệm vụ chống nạn thất học? và câu hỏi: Muốn chống nạn thất học thì làm thế nào? ? Em hãy cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì? ( Làm cho tư tưởng bài viết có sức thuyết phục. Người ta thấy chống nạn thất học là cần kíp và đó là việc có thẻ làm được (ngày nay thường gọi đó là nhiệm vụ khả thi.). - Luận điểm thể hiện tư tưởng của bài nghị luận.. ->Luận điểm là ý chính thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài nghị luận.. 2.Luận cứ *Bài tập: Luận cứ trong văn bản " Chống nạn thất học" .. * Nhận xét. - Luận điểm được làm sáng tỏ bằng lí lẽ và dẫn chứng - Luận cứ là lí lẽ và dẫn chứng ; trả lời câu hỏi vì sao phải nêu luận điểm? Nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không?.
<span class='text_page_counter'>(230)</span> ? Nhận xét vài trò của lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản nghị luận? - Vai trò quan trọng trong việc làm sáng rõ tư tưởng, luận điểm, bảo vệ luận điểm GV: Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận, trả lời câu hỏi vì sao phải nêu luận điểm? nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không? - GV nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm (5p) Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản "Chống nạn thất học", lập luận như vậy tuân theo trình tự nào và có ưu điểm gì? - HS thảo luận, đại diện báo cáo kết quả. - GVKL: cách sắp xếp như trên chính là lập luận -> lập luận như vậy là chặt chẽ.. 3.Lập luận *Bài tập - Trình tự lập luận trong văn bản: Chống nạn thất học + Lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì. + Nêu tư tưởng chống nạn thất học. (Vậy chống nạn thất học bằng cách nào? ) phần tiếp theo của bài viết sẽ giải quyết việc đó. * Nhận xét - Lập luận là cách lựa chọn sắp xếp trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm.. Em hiểu lập luận là gì? - Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính liên kết về hình thức và nội dung để đảm bảo cho mạch tư tưởng nhất quán, có sức thuyết phục. - HS đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức. *Ghi nhớ(SGK) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức để thực hành làm bài tập. Phương pháp: thực hành Thời gian: 25 phút - Đọc bài tập 1(SGK/20),nêu yêu cầu bài tập. - GD kĩ năng sống: ( KN suy nghĩ, ra quyết định) , cho HS thảo luận nhóm: ? Chỉ ra luận điểm, luận cứ , lập luận trong bài nghị luận trên?. II.Luyện tập Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. - Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. - Luận cứ: + Luận cứ 1: Có thói quen tốt và thói quen xấu. + Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt và xấu nhưng vì đã thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa. + Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói xấu rất dễ. - Lập luận: + Dạy sớm …. Là thói quen tốt..
<span class='text_page_counter'>(231)</span> *HS đọc phần đọc thêm: Học thầy, học bạn. + Hút thuốc lá……thói quen xấu. + Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày. + Có nên xem lại mình để tạo nép sống đẹp.. 4.Củng cố: - GV khái quat nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ, xem lại bài tập. - Soạn bài:Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. + Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích. + Trả lời các câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản.. Ngày soạn: 8/1/2015 Tiết 80 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. II. Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ ghi một số đề bài. - Học sinh: soạn bài. III. Phương pháp - Phân tích mẫu, đàm thoại..
<span class='text_page_counter'>(232)</span> IV. Tổ chức giờ học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận? (Luận điểm là ý chính thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài nghị luận Luận cứ là lí lẽ và dẫn chứng; trả lời câu hỏi vì sao phải nêu luận điểm? Nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không?) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: : Tạo hứng thú cho hs tiếp thu kiến thức. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm….. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Văn nghị luận cũng vậy, nhưng đề nghị luận yêu cầu của bài văn nghị luận có đặc điểm riêng. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của để bài văn nghị luận, các yêu cầu chung của một bài văn nghị luận, xác định luận đề và luận điểm Phương pháp: Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò. - Đọc các đề văn ( SGK/ 21). - GV treo bảng phụ ghi đề bài, và gạch chân các vấn đề cần bàn luận. ? Các vấn đề trong 11 để trên đều xuất phát từ đâu? - 11 đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhưng cùng xuất phát từ nguồn gốc là cuộc sống con người. ? Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy nhằm mục đích gì? - Mục đích đưa ra để người viết bàn luận và làm sáng tỏ vấn đề. GV: vậy luận điểm là vấn đề mà người ra đề đặt ra để người viết giải quyết. VD: - Luận điểm ở đề số 1 là : lối sống giản dị của Bác Hồ. - Luận điểm ở đề 2: sự giàu đẹp của Tiếng Việt. - Luận điểm ở đề 3: tác dụng của thuốc đắng.. Nội dung chính I. Tìm hiểu đề văn nghị luận 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận a) Bài tập: Xét 11 đề bài trong SGK/21. b) Nhận xét - Vấn đề đưa ra bàn luận đều bắt nguồn từ cuộc sống con người. - MĐ: để người viết bàn luận, làm sáng tỏ vấn đề, thuyết phục mọi người. -> Đó là nội dung đề văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(233)</span> Học sinh tiếp tục trả lời các luận điểm còn lại trong các đề. - Đề 4: tác dụng của thất bại. - Đề 5: tầm quan trọng của tình bạn đối với cuộc sống con người. - Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian. - Đề 7: Cần phải khiêm tốn. - Đề 8: Quan hệ giữa hai câu tục ngữ. - Đề 9: Vai trò, ảnh hưởng khách quan của môi trường, yếu tố bên ngoài. - Đề 10: Hưởng thụ và làm việc cái gì nên chọn trước, chọn sau? Đề 11: Không nên thật thà, đúng? Sai? Khôn? dại? * Học sinh đọc thầm đề 2,8,9,10. ? Mỗi đề trên có mấy luận điểm nhỏ? Chỉ ra từng luận điểm đó? - Đề 2. - Tiếng Việt giàu -Tiếng Việt đẹp. - Đề 8. - Học thầy không tày học bạn . -Không thầy đố mày làm nên. Các đề còn lại có mấy luận điểm? - Có một luận điểm. ? Ở các đề 1,2,3.thể hiện thái độ, tình cảm của người viết như thế nào? Các đề còn lại thể hiện điều gì? - Sự phân tích khách quan. GV: Đề nghị luận đòi hỏi ở người viết một thái độ tình cảm phù hợp: khẳng định hay phủ định, tán thành hay phản đối; chứng minh, giải thích hay tranh luận. Vậy tìm hiểu đề là làm gì?. - HS đọc đề bài (SGK/22) và thảo luận nhóm (3p) theo yêu cầu 3 câu hỏi trong SGK. - Đại diện báo cáo kết quả. - GVKL.. - Trong luận điểm chủ chốt, có thể có những luận điểm nhỏ hơn.. - Đề 1,2,3 thể hiện thái độ: ca ngợi, biết ơn, thành kính, tự hào . - Đề 4,5,6,7,8,9,10: phân tích khách quan.. -> Đó là tính chất của đề văn nghị luận. (Thái độ tình cảm của người viết đối với từng đề bài: ngợi ca, phân tích, khuyên nhủ, phản bác...) 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận . a) Bài tập: Tìm hiểu đề Chớ nên tự phụ - Vấn đề nghị luận: khuyên con người chớ nên tự phụ. - Đối tượng và phạm vi: cho tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. - Khuynh hướng tư tưởng: phủ định b) Nhận xét. - Tìm hiểu đề làm tìm hiểu, xác định luận điểm, tính chất của đề. II. Lập ý cho bài văn nghị luận.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> Xác định luận điểm của đề bài? - Chớ nên tự phụ. (câu rút ngọn) Em có tán thành với ý kiến đó không? -Có. Em hãy nêu ra những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài? Cụ thể hoá luận điểm chính = luận điểm phụ? - Tự phụ là gì? - Vì sao chớ nên tự phụ? - Muốn không tự phụ phải làm gì? - Hãy chọn và liệt kê những điều có hại do tự phụ? Chọn những lý lẽ dẫn chứng quan trọng nhất để thuyết phục? - Tự phụ là kiêu căng, coi mọi người không bằng mình. - Ta không nên tự phụ vì tự phụ làm cho mọi người xa lánh mình.- Ta nên bắt đầu lời khuyên “ chớ nên tự phụ” như thế nào? ? Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì? - Học sinh ghi nhớ ( SGK/ 23) - GV chốt lại ý chính trong ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành Phương pháp: Thực hành Thời gian: 20 phút - Đọc bài tập ( SGK) ? Tư tưởng của tác giả thể hiện trong đề bài trên là gì? ? Thái độ , tình cảm của tác giả đối với sách như thế nào? Tìm luận điểm của đề trên ? Sách có tác dụng gì đối với con người ?. Khi đọc sách cần chú ý điều gì?. * Đề bài: Chớ nên tự phụ. 1. Xác định luận điểm. - Luận điểm chính: chớ nên tự phụ - Luận điểm phụ:. 2. Tìm luận cứ - Giải thích khái niệm tự phụ . - Nêu tác hại của tự phụ. - Nêu dẫn chứng về tác hại đó.. 3. Xây dựng lập luận * Lập ý là tìm luận điểm, luận cứ và xây dựng lập luận. * Ghi nhớ (SGK). III. Luyện tập: Tìm hiểu đề và lập ý cho đề: “Sách là người bạn lớn của con người”. 1. Tìm hiểu đề. - Tư tưởng: tầm quan trọng của sách. - Tính chất: thái độ yêu quý , trân trọng sách. 2. Lập ý. a, Xác định luận điểm: Tầm quan trọng của sách. b, Tìm luận cứ. - Giúp học tập, rèn luyện hàng ngày - Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới - Nối liền quá khứ, hiện tại và tương lai. - Cảm thông, chia sẻ với con người, dân tộc, nhân loại. - Thư giãn, thưởng thức, trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(235)</span> - Cần biết chọn sách và quý sách. 4. Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: - Học nội dung ghi nhớ và hoàn thiện bài tập phần luyện tập. - Chuẩn bị bài "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" + Đọc SGK và trả lời các câu hỏi phần I,II. + Xem trước phần luyện tập; viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt. ............................................................... Ngày soạn: 9/1/2015 Tiết 81 - Văn bản TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA. ( Hồ Chí Minh ) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu được qua văn bản chính luận chứng minh mẫu mực, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. GV tích hợp ND học tập và làm theo tấm gương Đạo Đức Hồ Chí Minh: tư tưởng độc lập dân tộc, sự quan tâm của Bác đến GD lòng yêu nước cho mọi người dân VN , đặc biệt là thế hệ trẻ. III. Chuẩn bị - GV: tài liệu tham khảo, đoạn văn mẫu. - Học sinh: soạn bài. IV. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Đọc thuộc lòng 5 câu tục ngữ về con người và xã hội? Phân tích nội dung, nghệ thuật - Xác định mối quan hệ giữa hai câu: “không thầy đố mày làm nên” và “học thầy không tày học bạn”? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" . Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> Mùa xuân năm 1951, tại một khu rừng Việt Bắc, Đại hội Đảng lao động Việt Nam (nay là ĐCSVN) lần thứ II được tổ chức, Hồ Chủ Tịch đã thay mặt BCHTW Đảng đọc báo cáo chính trị quan trọng trong đó có đoạn bàn về “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nâng cao kĩ năng đọc diễn cảm, nhận biết văn bản nghị luận xã hội, HS nhận thức được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta được trình bày qua bài nghị luận chặt chẽ, trong sáng, ngắn gọn Phương pháp: vấn đáp, nhận biết Thời gian: 30 phút Hoạt động của thầy và trò - GV hướng dẫn đọc: giọng to rõ ràng mạch lạc, dứt khoát nhưng tình cảm. - GVđọc mẫu. - Học sinh đọc -> nhật xét. ? Giải thích nghĩa từ “quyên”;”nồng nàn” . HS đọc các từ khó còn lại . ? Văn bản thuộc thể loại gì? ? Tìm bố cục của văn bản? GV nhấn mạnh: đoạn trích ngắn nhưng rất hoàn chỉnh, có thể coi đây là một bài nghị luận mẫu mực. Đọc đoạn 1 trang 24 ? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Em hãy tìm (ở phần mở đầu) câu chốt thâu tóm nội dung vấn đề nghị luận trong bài. - Vấn đề nghị luận: truyền thống yêu nước của nhân dân ta được thể hiện ở câu 1và câu 2. ? Như vậy tác giả đã nêu vấn đề bằng cách nào? Tác dụng nghệ thuật của cách ấy? - Nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát và khẳng định bằng kết cấu C có V; C là V. ? Giải thích từ “nồng nàn”, “truyền thống”? - Các từ này dùng để cụ thể hoá mức độ của tư tưởng yêu nước: sôi nổi, mạnh mẽ, dâng trào, vừa khái quát theo thời gian lịch sử vừa khẳng định giá trị của. Nội dung chính I. Đọc -tìm hiểu chi tiết 1. Đọc 2. Chú thích (*sgk) 3. Thể loại - bố cục - Thể loại : Nghị luận xã hội - chứng minh một vấn đề chính trị xã hội. - Bố cục: 3 phần. + P1: Nêu vấn đề nghị luận (đoạn1) + P2: Giải quyết vấn đề ( đoạn 2,3) + P3: Kết thúc vấn đề (đoạn 4) II. Đọc-tìm hiểu chi tiết 1. Nhận định chung về lòng yêu nước. "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.. - Cách nêu vấn đề ngắn gọn, sinh động hấp dẫn theo lối so sánh cụ thể khẳng định và trực tiếp thể hiện được sức mạnh to lớn, vô tận, và tất yếu của lòng yêu nước..
<span class='text_page_counter'>(237)</span> vấn đề. - Truyền thống: là những giá trị đã trở nên bền vững trải qua một thời gian dài. ? Nổi bật trong đoạn văn mở đầu là hình ảnh nào? Em có nhận xét gì về hình ảnh đó? - Hình ảnh so sánh chính xác, mới mẻ. Tư tưởng yêu nước, như làn sóng -> giúp ta hình dung sức mạnh to lớn, vô tận và tất yếu của lòng yêu nước. ? Em nhận xét gì về tác dụng của các động từ “lướt”, “nhấn chìm” trong câu? -Gợi cho ta sự nhanh chóng, linh hoạt và mạnh mẽ của tư tưởng yêu nước. ? Đoạn văn giúp em hiểu gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? Đọc thầm đoạn 2, đoạn 3 ? Đoạn 2, 3 nói về vần đề gi? - Những biểu hiện của tinh thần yêu nước GV: tích hợp: đoạn 2,3 là phần giải quyết vấn đề, đoạn 1 là phần đặt vấn đề ? Đoạn văn chứng minh ý nào nêu ở phần đặt vấn đề? - Chứng minh ý: “Từ xưa….” ? Để chứng minh ý này tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? - Tác giả dùng biện pháp liệt kê theo trình tự thời gian và chơi chữ: anh hùng dân tộc – dân tộc anh hùng. ? Ngoài các biện pháp trên, trong đoạn văn tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Điệp ngữ: chúng ta -> là lời kêu gọi là mệnh lệnh của lãnh tụ. ? Các biện pháp nghệ thuật trên đã cho thấy tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong lịch sử như thế nào?. 2. Những biểu hiện của lòng yêu nước a. Tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm.. - Bằng những dẫn chứng tiêu biểu được liệt kê theo trình tự thời gian. -> trong lịch sử nhân dân ta có nhiều tấm gương tiêu biểu thể hiện lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta. b. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong hiện tại.. Đọc thầm đoạn văn 3 SGK. ? Đoạn này chứng mình vấn đề gì ở phần nêu vấn đề? - Đoạn văn chứng minh: đến nay… ? Em có nhận xét gì về trình tự lập luận và cách nêu dẫn chứng của tác giả? - Cách lập luận chặt chẽ, mạch lạc, dẫn - Bằng thủ pháp liệt kê dẫn chứng (cùng chứng theo: một bình diện: lứa tuổi, tầng lớp, giai cấp,.
<span class='text_page_counter'>(238)</span> + Lứa tuổi: từ cụ già-> nhi đồng. nghề nghiệp, địa bàn cư trú) + Không gian: trong nước -> ngoài nước, kiều bào ngoài nước -> đồng bào vùng tạm chiến. + Nhiệm vụ, công việc, chiến đấu, sản xuất. + Nghề nghiệp: bộ đội, công nhân, nông dân, phụ nữ. + Việc làm: chịu đói, nhịn ăn, diệt giặc, vận tải, sản xuất, săn sóc, yêu thương bộ đội. ? Các sự việc và con người được liên kết Theo mô hình "từ...đến". Để chứng minh theo mô hình: "từ...đến..." có mối quan một cách thuyết phục tinh thần yêu nước hệ với nhau như thế nào? của nhân dân ta được thể hiện ở mọi đối tượng , mọi nơi, mọi lúc. Đọc đoạn 4 SGK. ? Tác giả ví tinh thần yêu nước như các 3. Nhiệm vụ của chúng thứ của quý. Em hãy nhận xét tác dụng của cách so sánh này? - Đó là cách so sánh tinh tế, sâu sắc để tiếp tục phân tích biểu hiện của tư tưởng yêu nước đồng thời đề ra nhiệm vụ. - Bằng những hình ảnh ấy người đọc có thể hình dung rất rõ ràng hai trạng thái của tinh thần yêu nước: tiềm tàng, kín đáo và biểu lộ rõ ràng, đầy đủ. ? Khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như - Phải ra sức tổ chức, tuyên truyền, lãnh thế nào? đạo làm cho tư tưởng yêu nước được thực ? Em nhận xét gì về kết thúc của bài hành. viết? - Kết thúc tự nhiên, hợp lí, sâu sắc và tinh tế dựa trên sự am hiểu thực tiễn cuộc sống phong phú, sâu sắc, tâm nhìn chiến lược của vị lãnh tự tối cao của Đảng. Cách kết thúc thể hiện rõ phong cách nghị luận của tác giả: giản di, rõ ràng, cụ thể, chặt chẽ, thuyết phục GV tích hợp ND học tập và làm theo tấm gương Đạo Đức Hồ Chí Minh: tư tưởng độc lập dân tộc, sự quan tâm của Bác đến GD lòng yêu nước cho mọi người dân VN , đặc biệt là thế hệ trẻ. III . Tổng kết ? Theo em, nghệ thuật nghị luận ở bài 1.Nghệ thuật: này có những đặc điểm gì nổi bật? - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ dẫn chứng toàn diện, tiêu.
<span class='text_page_counter'>(239)</span> Qua văn bản trên chúng ta cần rút ra bài học gì? - HS đọc ghi nhớ . - GV chốt kiến thức.. biểu chọn lọc theo các phương diện: + Lứa tuổi +Nghề nghiệp + Vùng miền… -Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh ( làn sóng, lướt qua, nhấn chìm..) câu văn nghị luận có hiệu quả ( có quan hệ từ…đến) -Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta. 2.Nội dung -Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong lịch sử mới để bảo vệ đất nước. * Ghi nhớ( SGK). HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS biết vận dụng viết đoạn văn Phương pháp: thực hành Thừoi gian:10 phút IV. Luyện tập - Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu và 1.Học sinh đọc thuộc lòng từ đầu đến “ làm bài. tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”. - GV sửa chữa, bổ sung. 2.Viết đoạn văn theo lối liệt kê ( 4-5 câu) - GV: đoạn văn: sử dụng mô hình liên kết "từ… đến...". Sau học kỳ I, phòng trào thi đua của lớp em sôi nổi hẳn lên. Từ các thầy cô giáo đến các bạn học sinh, từ các bạn nữ đến các bạn nam, từ học sinh giỏi đến học sinh yếu, từ những bạn xưa nay rất trầm đến các bạn sôi nổi, có thành tích cao. Tất cả đều cố gắng để đạt được kết quả cao nhất. 4. Củng cố: ? Là HS, theo em lòng yêu nước được biểu hiện cụ thể như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc nội dung ghi nhớ và đoạn văn 1, 2. - Soạn bài: Câu đặc biệt + Đọc sgk và trả lời câu hỏi phần I, II. ……………………………………………………. Ngày soạn: 15/1/2015 Tiết 82 - CÂU ĐẶC BIỆT I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản; biết phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn..
<span class='text_page_counter'>(240)</span> - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Tích hợp GD kĩ năng sống ( KN giao tiếp + ra quyết định). III. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, GA - Học sinh: soạn bài. IV. Phương pháp - Phân tích mẫu, đàm thoại,thảo luận nhóm,KT “động não.” V. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Câu rút gọn là gì? Đặt câu rút gọn chủ ngữ? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về câu đặc biệt. Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 2 phút GV nêu bài tập: Em hãy xác định cấu tạo ngữ pháp của các câu in dậm sau. Cha ôi! Cha! Cha chạy đi đâu giữ vậy? (Hồ Biểu Chánh) - HS trả lời. GV dẫn vào bài mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nhận biết được đặc điểm của câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt. Phương pháp: Thời gian: 20 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Đọc bài tập ( SGK 27) : ( Động não) - HS báo cáo. ? Câu “ Ôi! Em Thuỷ” có cấu tạo như thế nào? -> đáp án c Là câu đặc biệt: vì nó thiếu chủ ngữ và vị ngữ và không thể khôi phục thành phần chủ ngữ và vị ngữ. ? Như vậy từ việc tìm hiểu các ví dụ trên? Em hãy cho biết thế nào là câu đặc biệt ? - HS đọc ghi nhớ ( SGK/28) *Bài tập nhanh: Xác định câu đặc biệt trong hai đoạn văn sau:. I.Thế nào là câu đặc biệt 1. Bài tập - Câu: " Ôi! Em Thủy" : không có CNVN -> câu đặc biệt. 2. Nhận xét - Câu đặc biệt không cấu tạo theo mô hình C - V. *.Ghi nhớ ( SGK/ 28).
<span class='text_page_counter'>(241)</span> 1. Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn hai chiếc xe máy đã tông vào nhau. Thật khủng khiếp! 2. Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. (Nguyễn Công Hoan) *GV hướng dẫn HS phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn và câu bình thường. GV: Vậy cô có 3 ví dụ sau em hãy xác đinh đâu là câu bình thường, câu đặc biệt, câu rút gọn. Vd1: Hôm nay, Lan được điểm 10 môn Toán Vd2: Hôm nay, được điểm 10 môn Toán Vd3: Ôi, Lan ! Hôm nay đựơc điểm 10 môn Toán. GV: Như vậy sự khác biệt giữa câu đặc biệt với câu bình thường và câu rút gọn là: Câu bình thường là câu có đầy đủ chủ ngữ vị ngữ, câu rút gọn vốn là câu bình thường nhưng đã được lược bỏ thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ nhưng có khả năng khôi phục được còn đối với câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ vị. - GV treo bảng phụ, học sinh đọc, đánh dấu x vào ô trống? ( các tác dụng của câu ĐB). - Thảo luận nhóm (4p) GD kĩ năng II. Tác dụng của câu đặc biệt sống ( KN giao tiếp + ra quyết định) 1. Bài tập: Câu đặcbiệt - Gọi đại diện trình bày. GV kết luận a) Một đêm mùa xuân. ? Qua bài tập , em thấy câu đặc biệt có b) Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. những đặc điểm, tác dụng gì? c) Trời ơi! - Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc d) Sơn! Em Sơn!Sơn ơi! được nói đến trong đoạn văn, liệt kê, - Chị An ơi! thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện 2.Nhận xét tượng, bộc lộ cảm xúc , gọi đáp. - Câu a: Xác định thời gian, nơi chốn - Câu b: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng. - Câu c: Bộc lộ cảm xúc. - Đọc ghi nhớ 2 SGK. - Câu d: Gọi đáp. - GV chốt kiến thức và nhấn mạnh các tác dụng của câu đặc biệt. *.Ghi nhớ ( SGK) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức để thực hành làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(242)</span> Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút - Học sinh đọc, xác định yêu cầu - GD kĩ năng sống ( KN giao tiếp + ra quyết định) cho HS thảo luận nhóm (5p). Đại diện báo cáo kết quả. - GV nhận xét kết luận.. - HS viết đoạn văn - GV gọi HS trình bày bài viết, nhận xét và sửa lỗi.. III.Luyện tập Bài tập 1+2 (T29): Tìm câu đặc biệt, câu rút gọn và nêu tác dụng. a) Không có câu đặc biệt * Các câu rút gọn. - Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm - Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo...kháng chiến. -> Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ. b) - Câu đặc biệt: Ba giây… Bốn giây. Năm giây! … Lâu quá! -> TD: xác định thời gian. c) - Câu đặc biệt: Một hồi còi. TD: liệt kê, thông báo, về sự tồn tại của sự vật hiện tượng. - Không có câu rút gọn. d) Câu đặc biệt: Lá ơi! TD: gọi đáp. - Các câu rút gọn: Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu! TD: làm cho câu gọn hơn. Bài tập 3 (T 29): Viết đoạn văn.. 4. Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: - Học nội dung ghi nhớ và làm bài tập. - Chuẩn bị bài "Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận" + Đọc SGK và trả lời câu hỏi phần I; xem trước bài tập..
<span class='text_page_counter'>(243)</span> ------------------------------------------Ngày soạn: 15/1/2015 Tiết 83: Đọc thêm BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận. - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Bố cục chung của một bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. - Tích hợp GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ và KN ra quyết định. III. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, GA. - Học sinh: soạn bài. IV. Phương pháp - Phân tích mẫu, đàm thoại, trao đổi. V. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p - Nêu quá trình tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận? (Tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch. Sau khi tìm hiểu đề : lập ý: xác định luận điểm cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phục, tìm luận cứ -> sắp xếp theo trình tự hợp lí.) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận Phương pháp: thuyế trình Thời gian: 2 phút Sau khi tìm hiểu đề, lập ý cho bài nghị luận , các em cần nắm bắt được bố cục bài văn nghị luận có mấy phần? Nhịêm vụ của từng phần và phương pháp lập luận ra sao, Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS biết cách tìm hiểu đề và lập ý cho đề văn nghị luận Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 20 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - GV : Ra một số đề văn yêu cầu HS tìm.
<span class='text_page_counter'>(244)</span> hiểu đề và lập ý cho đề văn GV: yêu cầu HS tìm hiểu đề và lập ý cho đề văn sau: “ Lối sống giản dị của Bác Hồ”. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS làm được bài tập theo yêu cầu Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút GV: Yêu cầu HS đọc Bài văn nêu lên tư tửong nào? Tư tửong ấy thể hiện ở những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm lớn?. Bài văn có bố cục mấy phần? Nêu nội dung từng phần?. I.Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Đề bài: *Tìm hiểu đề: - Đề nêu vấn đề: lối sống giản dị của Bác Hồ -Đối tượng phạm vi: Đức tính giản dị của Bác -Luận điểm chính: Lối sống giản dị của Bác Hồ -Luận cứ: + Giải thích thế nào là lối sống giản dị của Bác +Tác dụng của lối sống giản dị của Bác + Người sống giản dị sẽ như thế nào? Dẫn chứng? + Em cần làm gì để vận động mọi người cùng thực hiện lối sống giản dị + Người dân Việt Nam học tập được gì ở con người Bác về đức tính này + Em có suy nghĩ như thế nào về lối sống giản dị của Bác + Liên hêh với bản thân. *. Ghi nhớ( SGK) III. Luyện tập Bài văn “Học cơ bản mới có thể thành tài lớn”. -Bài văn nêu lên tư tưởng: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn - Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm sau: + Học cơ bản mới trở thành tài lớn - Những câu văn mang luận điểm lớn: + Ở đời có nhiều người đi học nhưng ít ai biết học thành tài lớn + Nếu không cố gắng luyện tập thì không vẽ đúng được đâu + Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi *Bài văn có bố cục ba phần. - Mở bài: trùng với câu: “ Ở đời… tài”. - Thân bài: Danh hoạ… mọi thứ. - Kết bài: đoạn còn lại. * Luận điểm. - Học cơ bản mới có thể thành tài lớn. + Ở đời… thành tài. + Nếu không … được đâu..
<span class='text_page_counter'>(245)</span> + Chỉ có… trò giỏi. * Luận cứ: - Đơ Vanh-xi… rất đặc biệt. - Em… giống như. - Câu chuyện… tiền đồ. 4. Củng cố: -Bố cục của bài nghị luận? - Phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận? - Các cách nghị luận chứng minh, nghị luận giải thích, nghị luận bình luận. 5.Hướng dẫn học bài: -Học lý thuyết, xem lại bài tập.Làm bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài: “ Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” .Trả lời các câu hỏi SGK. ………………………………………….. Ngày soạn: 19/1/2015 Tiết 84 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận. - Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. III. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK,GA - Học sinh: soạn bài. IV. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại,thực hành,trao đổi,thảo luận nhóm. V. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p - Mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận?.
<span class='text_page_counter'>(246)</span> ( Bố cục: 3 phần + Mở bài: Nêu vấn đề ( luận điểm xuất phát, tổng quát). + Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu ( nhiều đoạn, mỗi đoạn có một luận điểm phụ). + Kết bài: Kết luận Để xác lập luận điểm trong từng phần mối quan hệ giữa các phần sử dụng phương pháp lập luận nhân quả, suy luận tương đồng.) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Tiết trước các em đã được học về phương pháp lập luận trong bài nghị luận. Để củng cố kiến thức tiết trước, chúng ta cùng luyện tập. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: - HS khắc sâu kiến thức về khái niệm trong văn nghị luận. - Nâng cao kĩ năng lập luận, xác định luận điểm, luận cứ. Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - Học sinh đọc bài tập. - GV treo bảng phụ. ( Động não-> GD kĩ năng suy nghĩ + ra quyết định) ? Trong các câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận? - Luận cứ ở bên trái dấu phẩy, kết luận ở bên phải dấu phẩy. ? Nhận xét mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận là như thế nào? - Quan hệ nguyên nhân - kết quả. ? Nhận xét về vị trí của luận cứ và kết luận? - Có thể thay đổi được vị trí giữa luận cứ và kết luận.( b) ? Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau đây? a) Em rất yêu trường em.Vì nơi đây từng gắn bó với em từ thuở ấu thơ. b) Nói dối rất có hại. Vì sẽ chẳng còn ai tin mình nữa. c) Đau đầu quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi d) Ở nhà, trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. e) Những ngày nghỉ em rất thích đi tham. I. Lập luận trong đời sống 1. Bài tập a) Bài tập 1 - Luận cứ ở bên trái dấu phẩy, kết luận ở bên phải dấu phẩy -> quan hệ nguyên nhân - kết quả.. b) Bài tập 2: Bổ sung luận cứ cho các kết luận..
<span class='text_page_counter'>(247)</span> quan. ? Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói? a) Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện đọc sách đi. b) Ngày mai đã thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, đầu óc cứ rối mù lên. c) Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó chịu. d) Các bạn… phải gương mẫu chứ. e) Cậu này… chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. ? Qua các bài tập trên, em hãy cho biết lập luận trong đời sống thường xuất hiện dưới hình thức nào? *GV lưu ý HS: lập luận trong đời sống thường mang cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh.. c) Bài tập 3: Viết tiếp kết luận cho các luận cứ.. 2. Nhận xét - Lập luận trong đời sống được biểu hiện trong mỗi mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (khái niệm) thường nằm trong một cấu trúc câu nhất định. - Mỗi luận cứ có thể đưa đến nhiều luận điểm và ngược lại.. II. Lập luận trong văn nghị luận - Học sinh đọc, xác định yêu cầu. 1.Bài tập ? Đọc các luận điểm, so sánh các kết luận + Giống: đều là những kết luận. ở mục I2 với các luận điểm ở mục II ? + Khác: - GD kĩ năng suy nghĩ + ra quyết định : - Ở mục I2 lời nói trong giao tiếp hàng cho Học sinh thảo luận nhóm (3p). Đại ngày mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm diện báo cáo kết quả. ẩn. - GV kết luận. - Ở mục II, luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát và có ý ? Tác dụng của luận điểm trong văn nghị nghĩa tường minh. luận? 2. Nhận xét - Là cơ sở triển khai luận cứ. * Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị - Là kết luận của lập luận. luận: - Về hình thức: thường diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu ? Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là - Về nội dung: đòi hỏi có tính lý luận, chặt người bạn lớn”. chẽ và tường minh. ? Vì sao sách là người bạn lớn của con người? Sách là người bạn lớn của con người có thực tế không? Sách là người bạn lớn của con người, sách có tác dụng gì? ? Qua đây hãy cho biết đặc điểm của lập luận trong văn nghị luận?.
<span class='text_page_counter'>(248)</span> HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS biết vận dụng lý thuyết vào thực hành Phương pháp: thực hành Thời gian: 25 phút - GV nêu từng truyện và hướng dẫn HS nêu kết luận (luận điểm). -KT “ Động não” -> GD kĩ năng suy nghĩ + ra quyết định”. - HS có thể nêu những luận điểm khác nhau. GV ghi lên bảng, cho HS trao đổi xem luận điểm nào sâu sắc và nêu luận điểm nào để làm sáng tỏ, nổi bật vấn đề.. ? Rút thành luận điểm và lập luận cho luận điểm ở truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”?. III. Luyện tập. Truyện ngụ ngôn Êch ngồi đáy giếng và Thầy bói xem voi . Hãy rút ra kết luận làm thành luận điểm và lập luận cho luận điểm đó. - Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu ngạo. - Luận cứ: Ếch sống lâu trong giếng, bên cạnh những con vật nhỏ bé + Các loài này sợ tiếng kêu của ếch. + Ếch thấy mình oai phong như một vị chúa tể. + Trời mưa to đưa ếch ra ngoài. + Theo thói quen cũ, ếch đi nghênh ngang… + Bị con trâu giẫm bẹp. - Lập luận: theo trình tự thời gian.. 4. Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học: Lập luận trong đời ssống thường mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh, còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh. 5. Hướng dẫn học bài: - Xem lại nội dung bài học, làm bài tập phần còn lại. - Soạn bài : Sự giàu đẹp của tiếng Việt. + Đọc văn bản, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. + Tìm bố cục của bài. + Trả lời các câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản. + Sưu tầm và ghi lại những ý kiến nói về sự giàu đẹp, phong phú của tiếng Việt. -------------------------------------------------------. Ngày soạn: 19/1/2015 Tiết 85 : ĐỌC THÊM SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(249)</span> ( Đặng Thai Mai) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sức thuyết phục và toàn diện mà tác giả đã sử dụng để lập luận trong văn bản. - Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của tiếng Việt. - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản. - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản. - Tích hợp ND học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh III. Chuẩn bị - Giáo viên: tài liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài. IV. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, đàm thoại. V.Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p ? Em hiểu câu “ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý, có khi được trưng bày trong tủ kính…. Trong rương, trong hòm” như thế nào? - Đó là cách so sánh độc đáo của Bác, chứng tỏ tinh thần yêu nước ở mỗi chúng ta đều có song biểu hiện hoặc không biểu hiện ra.Vậy phải làm thế nào để khơi dậy, để động viên cho nó thể hiện. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về văn bản "Sự giàu đẹp của tiếng Việt" Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp, sự giàu đẹp ấy đã được nhà văn Đặng Thai Mai chứng minh cụ thể và sinh động trong bài nghị luận mà hôm nay chúng ta sẽ học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nhận biết được những nét chung về sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chúng minh của tác giả. - Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn Phương pháp: vấn đáp, bình Thời gian:15 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, mạch lạc, I. Đọc – tìm hiểu văn bản nhấn giọng ở những câu in nghiêng. 1. Đọc - GV đọc mẫu. Học sinh đọc. 2. Tác giả:.
<span class='text_page_counter'>(250)</span> Học sinh nhận xét.GV nhận xét - HS đọc thầm chú thích * SGK. ? Nêu vài nét về tác giả. ? Hiểu biết của em về văn bản? ? Xác định thể loại của văn bản? - Nghị luận chứng minh . ? Tìm bố cục của bài và nêu ý chính của. Bài viết có những nét đặc sắc nào về nghệ thuật?. Bài viết nêu lên những nội dung chính nào?. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích:Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận qua văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút GV : Nêu yêu cầu của bài tập 1 Cho luận điểm sau: “ Dân ta có một lòng yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta” a, Hãy xác định luận cứ cho luận điểm trên b, Từ việc xác định luận cứ ở trên em hãy. Đặng Thai Mai (1902-1984) là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà hoạt động xã hội có uy tín. 3. Tác phẩm Văn bản thuộc phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt in 1967 trong tuyển tập Đặng Thai Mai tập 2. - Thể loại: Nghị luận chứng minh - Bố cục: 2 phần P1:Từ đầu -> thời kì lịch sử =>Nhận định tiếng việt là một thứ tiếng đẹp, tiếng hay và giải thích nhận định đó P2: Còn lại =>Chưng minh Tiếng việt đẹp và hay như qua một số phương diện 4. Nghệ thuật: - Sự kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giải thích và lập luận chứng minh bằng những lí lẽ và những dẫn chứng, lập luận theo kiểu diễn dịch- phân tích từ khái quátt đến cụ thể trên các phương diện - Lựa chọn sử dung ngôn ngữ lập luận linh hoạt : cách sử dụng từ ngữ sắc sảo cách đặt câu có tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị luận 5. Nội dung: - Giải thích vấn đề nhận định : Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp tiếng hay - Chứng minh cái đẹp và cái hay của Tiếng việt trên các phương diện: + Ngữ âm + Từ vựng + Ngữ pháp + Những phẩm chất bề vững và khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài -Bàn luận : Sự phát triển của Tiếng việt chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc II.Bài tập Bài tập 1: a,*Luận cứ: - Trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước: Khởi nghĩa Bà Trưng, các cuộc kháng chiến chống Tống, 3 lần kháng chiến chống quân.
<span class='text_page_counter'>(251)</span> viết đoạn văn ngắn làm sáng tỏ luận điểm trên?. GV: Hướng dẫn hs tìm luận cứ Hướng dẫn HS viết đoạn văn nghị luận. Mông- Nguyên xâm lược, khởi nghĩa Lam Sơn…Tiêu biểu gần nhất là hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ ở thế kỉ XX. => Các cuộc khởi nghĩa này chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta nồng nàn, mãnh liệt và mạnh mẽ. - Tinh thần yêu nước của dân tộc ta ở mọi lứa tuổi: Từ những chú bé không sợ nguy hiểm tham gia công tác liên lạc, chiến đẫu như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu.. cho đến các bà mẹ nuôi giấu chiến sĩ cách mạng phục vụ cách mạng như: mẹ Tơm, mẹ Suốt,..Những thanh niên và để lại tuổi thành xuân như: Đặng Thùy Trâm, Văn Thạc.. - Tinh thần yêu nước của dân tộc ở mọi lĩnh vực, từ hành động cao cả ra mặt trận đánh giặc đến những việc làm giản dị nhất: tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻ áo… b, Dân tộc Việt Nam có 55 anh em tuy khác nhau về nơi ở, về cách sinh hoạt nhưng cùng chung một nguồn gốc, cùng được sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và điều đặc biệt là cùng giống nhau nơi nồng nàn yêu nước. Tinh thần yêu nước ấy được thể hiện trong cuộc kháng chiến……... 4.Củng cố: - GV khái quát nội dung giờ học. 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ và nội dung phân tích. Làm bài tập phần luyện tập. So sánh cách sắp xếp lí lẽ , chứng cứ của văn bản : Sự giàu đẹp của tiếng Việt với văn bản : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sọan bài: Thêm trạng ngữ cho câu. + Trả lời câu hỏi phần I và làm trước một số bài tập theo khả năng. ……………………………………….. Ngày soạn: 21/1/2015 Tiết 86 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; nhận biết trạng ngữ trong câu. - Biết mở rộng câu bằng cách thêm và câu thành phần trạng ngữ phù hợp..
<span class='text_page_counter'>(252)</span> Lưu ý: học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở Tiểu học. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Nhận biết các loại trạng ngữ. III. Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo. - Học sinh: ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở Tiểu học. IV. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại,động não, thảo luận nhóm. V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p - Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ? (Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ Ví dụ: Mùa xuân) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức mới. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút GV nêu nội dung bài học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm vững khái niệm trạng ngữ trong câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị. Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học. - HS có kĩ năng thêm thành phần trạng ngữ vào câu ở các vị trí khác nhau. Phương pháp: vấn đáp, thự hành Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV treo bảng phụ ghi bài tập. - HS đoạn văn của Thép mới. ? Xác định trạng ngữ trong các câu trên? - GV ghi lên bảng các trạng ngữ vừa tìm được. + Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời...đời đời, kiếp kiếp + từ nghìn đời nay ? Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì? GV: nêu thêm một số ví dụ Vì mải chơi, em quên làm bài tập Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật. I. Đặc điểm của trạng ngữ 1. Bài tập ( SGK/ 39). 2.Nhận xét * Các trạng ngữ: - Dưới bóng tre xanh -> bổ sung thông tin về địa điểm. - đã từ lâu đời.
<span class='text_page_counter'>(253)</span> giỏi Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.. Hãy xãc định vị trí trang ngữ tring ví dụ a?. - đời đời, kiếp kiếp -> thời gian - từ nghìn đời nay - Vì mải chơi Bổ sung về nguyên nhân - Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ =>Bổ sung về mục đích -Bằng giọng nói dịu dàng Bổ sung về cách thức * Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý nghĩa về địa điểm, thời gian, nghuyên nhân, mục đích, cách thức cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn. * Vị trí: trạng ngữ thường đứng ở đầu câu, giữa câu hay cuối câu.. ? Có thể chuyển trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu? ( Động não) - HS chuyển vị trí các trạng ngữ trong câu. - GV ghi lên bảng và nhận xét kết luận. *Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. -Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từu lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. -Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời. *Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp - Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với người - Tre, đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người. * Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời này, xay nắm thóc - Từ nghìn đời này, cối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc - Cối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc, từ nghìn đời này. ? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường được phân cách như thế nào khi - Giữa trạng ngữ và nòng cốt câu cách nói, khi viết? quãng bằng dấu phẩy (khi viết), quãng *GV lưu ý HS khi đặt vị trí trạng ngữ cần nghỉ (khi nói) . cân nhắc sao cho phù hợp với liên kết và mạch lạc của văn bản cũng như với tình huống giao tiếp cụ thể. VD: So sánh hai cách viết - Hôm qua, Bi được mẹ cho đi chơi công.
<span class='text_page_counter'>(254)</span> viên Lê-nin. Trong công viên, Bi gặp bạn Hà con cô Thủy. - Hôm qua, Bi được mẹ cho đi chơi công viên Lê-nin. Bi gặp bạn Hà con cô Thủy trong công viên. -> cách viết 1 tốt hơn vì phù hợp với liên kết và mạch lạc của văn bản: đi chơi công viên - trong công viên... GV: về bản chất, thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng nòng cốt câu. ? Qua bài tập em hiểu gì về vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu? - Học sinh đọc ghi nhớ.GV chốt kiến thức. ? Đặt một câu có trạng ngữ? VD: Đằng kia, mây đen ùn ùn kéo đến. *Trong hai cặp câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ? Tại sao? 1.a. Tôi đọc báo hôm nay. b. Hôm nay tôi đọc báo. 2.a. Thầy giáo giảng bài hai giờ. b. Hai giờ, thầy giáo giảng bài. - Các câu b có trạng ngữ vì “ hôm nay” và “ hai giờ" có tác dụng cụ thể hoá ý nghĩa của câu. - Câu a của 2 cặp câu không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “ báo”. Hai giờ là bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ “ giảng” HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS có kĩ năng vận dụng thực hành. Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phut - Học sinh đọc bài tập 1. GV: Nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm (4p) ( Giáo dục KN giao tiếp và KN ra quyết định). Đại diện báo cáo. - Học sinh nhận xét. - GV sửa chữa, bổ sung - GD kĩ năng sống ( KN giao tiếp và KN ra quyết định) cho HS thảo luận nhóm bài tập 3 ( 3p).. *. Ghi nhớ SGK/39. * Lưu ý: Khi viết cần phân biệt trạng ngữ ở cuối câu với thành phần phụ khác (bổ ngữ, định ngữ) cần đặt dấu phẩy giữa trạng ngữ với nòng cốt câu.. III.Luyện tập Bài tập 1 (SGK/40): Xác định trạng ngữ trong các câu. - Câu a: Mùa xuân… mùa xuân (chủ ngữ và vị ngữ) - Câu b: Mùa xuân -> trạng ngữ. - Câu c: Mùa xuân -> phụ ngữ trong cụm động từ..
<span class='text_page_counter'>(255)</span> - Học sinh báo cáo kết quả,HS nhận xét. - GV sửa chữa, bổ sung.. - Câu d: Mùa xuân -> là câu đặc biệt. Bài tập 2 +3 (SGK/40): Tìm trạng ngữ trong phần trích dưới đây. 1. như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết -> Trạng ngữ cách thức. 2. khi đi qua những cánh đồng xanh...còn tươi -> trạng ngữ chỉ địa điểm. 3. Trong cái vỏ xnh kia 4. Dưới ánh nắng -> Trạng ngữ chỉ nơi chốn 5. với khả…trên đây =>TN cách thức. 4.Củng cố: - Thêm trạng ngữ cho câu có tác dụng gì? 5: Hướng dẫn học bài: - Học nội dung ghi nhớ.Làm bài tập 4. -Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về phép lập luận chưng minh” đọc SGK và trả lời các câu hỏi trang 42. ………………………………………………….. Ngày soạn: 27/1/2015 Tiết 87 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào thành phần trạng ngữ phù hợp. - Biết biến đổi câu bừng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng. 2. Kĩ năng - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. - Tích hợp GD kĩ năng sống : KN giao tiếp III. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, GA - Học sinh: soạn bài. IV. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p ? Nêu vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu? Làm bài tập 3b. - Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu.Có thể đứng đầu , đứng giữa hoặc cuối câu 3.Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(256)</span> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về trạng ngữ. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Giờ trước các em đã tìm hiểu về vai trò, vị trí của trạng ngữ trong câu. Để hiểu hơn về công dụng và biết cách tách trạng ngữ thành câu riêng chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: - HS nhận biết được cấu tạo và công dụng của trạng ngữ. Hiểu được giá trị tu từ của việc tách trạng ngữ thành câu riêng. Phương pháp: thực hành ,vấn đáp Thời gian: 20 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - Học sinh đọc bài tập ( trang 45). ? Tìm trạng ngữ? Gọi tên các trạng ngữ đó.. ? Ta có nên lược bỏ các trạng ngữ trong hai câu trên không? Vì sao? - Không - Vì nó có tác dụng liên kết + bổ sung ý nghĩa ? Trong văn bản nghị luận,trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận? * Trạng ngữ giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn nghị luận theo trình tự thời gian, không gian hoặc quan hệ nguyên nhân - kết quả ? Qua bài tập trên em thấy trạng ngữ có công dụng gì? - Học sinh đọc ghi nhớ. - GV chốt. - Học sinh đọc bài tập. GV ghi bài tập lên bảng phụ.. I. Công dụng của trạng ngữ 1. Bài tập * Các trạng ngữ: - Thường thường, vào khoảng đó -> trạng ngữ chỉ thời gian. - Sáng dậy -> trạng ngữ chỉ thời gian - Trên giàn thiên lý -> trạng ngữ chỉ không gian. - Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời xanh -> trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm - Về mùa đông-> trạng ngữ chỉ thời gian. 2. Nhận xét * Ta không nên lược bỏ trạng ngữ vì: + Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về thời gian, giúp nội dung miêu tả chính xác hơn. + Các trạng ngữ còn có tác dụng liên kết.. *. Ghi nhớ 1( SGK) II.Tách trạng ngữ thành câu riêng 1.Bài tập (SGK).
<span class='text_page_counter'>(257)</span> ? Hãy chỉ ra trạng ngữ ở câu 1? ...để tự hào với tiếng nói của mình. ? Em hãy so sánh trạng ngữ vừa tìm được với câu đứng sau để thấy sự giống và khác nhau? - Giống nhau: về ý nghĩa, cả hai dều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và trạng ngữ. (Có thể gộp cả hai câu đã cho thành một câu duy nhất có hai trạng ngữ.) - Khác nhau: Trạng ngữ (để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó) được tách ra thành một câu riêng. ? Tách câu như trên có tác dụng gì?. 2.Nhận xét - Trạng ngữ: và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó -> đã được tách ra thành câu riêng. - Tác dụng: Nhấn mạnh ý chuyển ý thể hiện cảm xúc.. - Học sinh đọc ghi nhớ.GV chốt * Ghi nhớ 2( SGK) *Bài tập nhanh. GV treo bảng phụ.Học sinh đọc. ? Nhận xét về cách tách trạng ngữ thành câu riêng? 1 a)Vì ốm nặng, Nam không ăn gì cả, đã hai ngày rồi. b)Vì ốm nặng, Nam không ăn gì cả. Đã hai ngày rồi. 2. a)Chị nói với tôi bằng giọng chân tình. b) Chị nói với tôi. Bằng giọng chân tình. - C1: có hai trạng ngữ: Vì ốm nặng, Đã hai ngày rồi Có thể tách được vì: nhấn mạnh thời gian. Nam không ăn (Giúp câu gọn, rõ nghĩa). -C2: không nên tách vì không rõ nghĩa. * Lưu ý: Tuỳ từng trường hợp có thể tách hoặc không tách trạng ngữ thành câu riêng * Lưu ý: Tuỳ từng trường hợp có thể tách hoặc không tách trạng ngữ thành HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH câu riêng Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức để thực hành. Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút - HS nêu yêu cầu bài tập. III. Luyện tập - HS thảo luận nhóm (5p). ( Tích hợp Bài tập 1: Nêu công dụng trạng ngữ. GD kĩ năng sống : KN giao tiếp ). - Ở loại bài thứ nhất. Đại diện báo cáo kết quả. GV nhận xét kết - Ở loại bài thứ hai. luận. - Đã bao lần. - Lần đầu chập chững bước đi. - Lần đầu tiên tập bơi..
<span class='text_page_counter'>(258)</span> - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS hoạt động cá nhân và lên bảng thực hiện bài tập. - GVKL.. - Lần đầu tiên chơi bóng bàn. - Lúc còn học phổ thông. -Về môn Hoá. -> Các trạng ngữ trên vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn giúp cho bài văn rõ ràng mạch lạc. Bài tập 2: Các trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng? Tác dụng? Câu a: Năm 72. -> Tác dụng nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật. Câu b: “Trong lúc… bồn chồn” -> nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.. 4. Củng cố: Công dụng của trạng ngữ? Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì? 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc hai ghi nhớ. Làm bài tập 3. - Ôn tập Tiếng Việt ( kì II) chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. ...............................................................
<span class='text_page_counter'>(259)</span> Ngày soạn: 27/1/2015 Tiết 88 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - HS nắm được nội dung đề bài ra và làm được bài kiểm tra II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số kiến thức đã học: câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ của câu. 2.Kĩ năng - HS có kĩ năng trình bày, nhận biết, phân tích tác dụng của các đơn vị kiến thức. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. - Học sinh: ôn tập. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ:sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyêt trình Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG 2:GV phát đề bài Mục đích: HS nghiêm túc làm bài Phương pháp: thực hành Thời gian: 40 phút *Xây dựng ma trận Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu TN TL. Nội dung. TN. 1.Rút gọn câu. 1 0,25. 2 0,5. 2 0,5. 2 0,5. 2.Câu đặc biệt. TL. Vận dụng thấp TN TL. Vânh dụng cao TN TL. Tổng TN. TL. 0,5. 3. 0,5. 1,5 0,5. 4. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(260)</span> 1,5 3.Thêm trạng ngữ cho câu 4.Cộng số câu. 1 0,25 4. 1 4. 1. 5.Tổng số điểm. 1. 1. 3. 1. 1. 1. 8. 2. 5. 2. 8. 5. *Xây dựng hệ thống câu hỏi theo ma trận Phần I: Trắc nghiệm (2điểm). Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng: Câu 1: Mục đích rút gọn câu là gì? A: Làm câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh lặp từ B: Ngụ ý hành động, đặc điểm trong câu là chung cho mọi người. C: Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật D: Đáp A, B đúng Câu 2: Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “ Bao giờ bạn đi Hà Nội? A: Ngày mai B: Mai tôi sẽ đi Hà Nội C: Ngày mai tôi đi D: Tất nhiên là mai tôi sẽ đi Câu 3: Trong các câu sau câu nào là câu rút gọn? A: Ai cũng phải học đi đôi với hành B: Anh trai tôi luôn học đi đôi với hành C: Học đi đôi với hành D: Rất nhiều người học đi đôi với hành Câu 4: Câu đặc biệt là câu: A: Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ B: Là câu bị lược bỏ một thành phần câu C: Là câu bị lược bỏ thành phần trạng ngữ D: Là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ. Câu 5: Trong các dòng sau dòng nào không nêu lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt? A: Bộc lộ cảm xúc B: Gọi đáp C: Làm cho lời nói được ngắn gọn hơn D: Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. Câu 6: Trong các câu sau câu nào là câu đặc biệt? A:Pháo hoa! B: Mùa thu tới lá rụng lao xao mặt ngõ C: Đừng đụng vào đống sách vở của nó D: Câu chuyện bắt đầu Câu 7: Trong các câu sau câu nào không phải là câu đặc biệt? A: Giờ ra chơi B: Tiéng suối chảy róc rách C: Cánh đống làng D: Câu chuyện của bà tôi. Câu 8: Trạng ngữ là: A: Thành phần chính của câu B: Biện pháp tu từ trong câu.
<span class='text_page_counter'>(261)</span> C: Một số trong các từ loại của Tiếng Việt D: Là thành phần phụ tcủa câu. Phần II: Tự luận ( 8 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) Xác định trạng ngữ trong các câu sau và cho biết trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? a, Hôm nay, bạn có đi học không? b, Để thực hiện mục tiêu của mình, tôi cần phải cố gắng học thật giỏi c, Bởi, tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lơn lắm. Câu 2: ( 5 điểm) Viết đọan văn ngắn câu với chủ đề “ Quê hương” trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu đặc biệt. Gạch chân dưới câu đặc biệt đó và nêu tác dụng. * Đáp án và biểu diểm Phần I: Trác nghiệm Mỗi câu đúng đựơc 0,25 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D A C A C A B D Phần II: Tự luận Câu 1: ( 3 điểm Xác định và nêu ý nghĩa bổ sung đúng mỗi câu 1 điểm Câu 2: ( 5điểm) - Viết đúng chủ đề ( 0,5 điểm) - Viết đoạn văn ngắn ( 0, 5 điểm) - Trình bày sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, rõ rang, viết đầy đủ ( 2, 5 diểm) - Tìm được 3 trạng ngữ và nêu được tác dụng ( 1, 5 điểm).. Ngày soạn:28/1/2015 CHỦ ĐỀ: VĂN CHỨNG MINH I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tính chất, mục đích và các yếu tố của phép lập luận chưng minh. -Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết về tạo lập văn bản , về đặc điểm bài văn nghị luận chứng minh. Nắm được các bước làm bài văn nghị luận chứng minh. - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh..
<span class='text_page_counter'>(262)</span> - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. -Củng cố những kiến thức về cách làm bài văn lập luận chứng minh - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết đoạn văn chứng minh cụ thể. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức - Đặc điểm của phép lập luận chưng minh trong văn nghị luận - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chưng minh - k/n văn chứng minh, về đặc điểm bài văn nghị luận chứng minh, Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. - Phương pháp lập luận chứng minh -Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh 2.Kĩ năng: -Nhận biết phương pháp lập luận chưng minh trong văn nghị luận - Phân tích phép lập luận chưng ming trong văn nghị luận - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. -Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh III.Chuẩn bị 1.Giáo viên: giáo an, sách giáo khoa 2.Học sinh: vở viết, bài soạn, bai tập, sgk *Thời lượng tiết chủ đề: 5 tiết Tiết 89: Tìm hiểu chung về văn chứng minh Tiết 90: Tìm hiểu chung về văn chứng minh( tiếp theo) Tiết 91: Cách làm bài văn lập luận chứng minh Tiết 92: Luyện tập lập luận chứng minh Tiết 93: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. IV: Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp học 2.Kiểm tra bài cũ: Ngày soạn: 28/1/2015 Tiết 89: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHƯNG MINH 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế và gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyế trình Thời gian: 3 phút Khi bạn cần chứng minh một điều gì đó, chẳng hạn mình muốn chưng minh là một công dân thì bạn phải có chứng minh thư nhân dân, hoặc chứng minh ngày tháng năm sinh của bạn thì bạn cần phải có giấy khai sinh….Vậy chứng minh là gì bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được khái niệm chứng minh, mục và phương pháp chứng minh Phương pháp: nêu tình huống, vấn đáp.
<span class='text_page_counter'>(263)</span> Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò GV: Nêu tình huống a- Em đi học về muộn do bạn em bị ốm nên em phải đưa bạn về nhà, nhưng khi em trình bày lí do thì mẹ em lại không tin. Trong tình huống đó em làm thế nào? =>Em nhờ mẹ xác nhận sự thật qua gia đình người bạn hoặc cô giáo chủ nhiệm. b- Trong khi đi tàu, lên xe buýt , khi nhân viên trên tàu, xe kiểm tra vé của hành khách, em phải làm gì để chứng tỏ mình đã chấp hành đúng ? =>Em đưa vé cho nhân viên trên tàu ( xe) kiểm tra. c- Em khoe với các bạn là mình mới học được cách gấp một chiếc hộp giấy rất đẹp. Các bạn không tin. Em phải làm gì để các bạn tin lời mình? => Em sẽ tự gấp chiếc hộp cho các bạn xem. Vậy trong đời sống khi nào cần chứng minh?. Nội dung cần đạt I.Mục đích và phương pháp chưng minh 1.Chứng minh trong đời sống:. -Ta cần chứng minh khi muốn làm cho ai đó tin điều mình nói là đúng, là có thật.. -Để chứng tỏ cho người khác tin lời của em là sự thật, em phải đưa ra những bằng chứng để thuyết phục ( Bằng chứng là Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời những nhân chứng, vật chứng, sự việc, số nói của em là thật, em phải làm gì? liệu…). => Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. Vậy em hiểu thế nào là chứng minh? GV:Trong đời sống, người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. Trong văn bản nghị luận, khi người ta sử dụng lời văn (không được dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để 2.Chứng minh trong văn nghị luận chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự VD: SGK -41 thật và đáng tin cậy? GV: Trong văn nghị luận, để chứng tỏ một ý kiến là đúng thì người ta phải dùng *Văn bản : “ Đừng sợ vấp ngã” lập luận, lý lẽ và những bằng chứng xác Luận điểm: thực đã được kiểm chứng thừa nhận để - Đừng sợ vấp ngã chứng minh điều mình nói là đáng tin - "Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại”. cậy. * Những câu mang luận điểm: Luận điểm cơ bản của bài văn “Đừng sợ -“Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề vấp ngã” là gì? Hãy tìm những câu mang nhớ”.
<span class='text_page_counter'>(264)</span> luận điểm đó?. Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào? Em nhận xét gì về cách lập luận ấy? Để chứng minh cho luận điểm và những lập luận trên, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào?. Em thấy các dẫn chứng đưa ra có đáng tin không? Qua đó, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì? Thế nào là phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận? Em thấy các lí lẽ, bằng chứng dùng trong. - “Xin bạn chớ lo sợ thất bại”. -“Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình”. Lập luận: Tác giả lập luận bằng cách đưa ra năm dẫn chứng về những người nổi tiếng đã từng thất bại. => Cách lập luận rất chặt chẽ, đầy sức thuyết phục. * Dẫn chứng: - Lần đầu tiên chập chững biết đi, bạn đã bị ngã. - Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? - Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Oan Đi-xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng. - Lúc còn học phổ thông, Lu- i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. - Lép Tôn- xtôi tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình bị đình chỉ học đại học vì "vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập". - Hen- ri Pho thất bại và cháy túi tới năm lần trước khi thành công. - Ca sĩ ô- pê- ra nổi tiếng En- ri- cô Caru- xô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát đựơc. -Các dẫn chứng đưa ra rất đáng tin cậy, vì đó là các danh nhân nổi tiếng mà ai cũng biết, và những sự thật đó ai cũng phải công nhận. Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thật, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. -Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thật, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. =>Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa.
<span class='text_page_counter'>(265)</span> phép lập luận chứng minh phải như thế nào?. chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. *Ghi nhớ: SGK- 42. 4.Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức toàn bài 5.Hướng dẫn học bài : - Xem lại lý thuyết của bài học - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. ……………………………………………. Ngày 30/1/2015 Tiết 90 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHƯNG MINH 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế và gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyế trình Thời gian: 3 phút Để vận dụng những lí thuyết vừa học vào thực hành làm bài tập chúng ta đi vào tiết luyện tập. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: Làm các bài văn NL. Phương pháp: thực hành Thời gian: 35 phút. Hoạt động của thầy Hs đọc bài văn “ Không sợ sai lầm”. Bài văn nêu lên luận điểm gì? Hãy tìm. Nội dung cần đạt II.Luyện tập Bài tập 1 SGK-43 Văn bản:” Không sợ sai lầm”.
<span class='text_page_counter'>(266)</span> những câu mang luận điểm đó? HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. Để chứng minh luận điểm trên, người viết đã nêu lên những luận cứ nào? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không?. Tìm hiểu cách lập luận? - MB : Thể hiện ý khẳng định sống là có phạm sai lầm ( tổng). - TB : dùng lí lẽ để phân tích, lí giải nhằm CM vấn đề ( phân). - KB : khẳng định vấn đề ( hợp). Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài “ Đừng sợ vấp ngã” ?. Yêu cầu hs làm vào VBT. GV nói thêm : trong văn chứng minh sử dụng dẫn chứng nhiều hơn lí lẽ. Tuy nhiên cũng có khi sử dụng nhiều lí lẽ. Theo em biết có những loại dẫn chứng nào? Dẫn chứng lịch sử ( xưa), thực tế ( nay) và thơ văn. HS đọc bài văn “ có hiểu đời……… hiểu văn”. Xác định luận điểm của bài văn? Luận điểm đó được thể hiện tập trung ở phần nào? “ Văn chương………… khéo” Nêu ra những luận cứ làm rõ cho luận điểm? Bài văn lập luận theo cách nào? Giáo dục hs: ý thức dùng lựa chọn và sử dụng những chứng cứ xác thực, tiêu biểu để tăng sức thuyết phục cho bài văn lập luận chứng minh.. a.Luận điểm : Không sợ sai lầm. - Câu văn mang luận điểm : + Bạn ơi……… cuộc đời. +Những người……… của mình.. b.Luận cứ : -Lí lẽ 1 : “ Một người…… cho đời”. -Lí lẽ 2 : “ Khi……… thành công”. -Lí lẽ 3 : “ Tất nhiên…… tiến lên”. - Luận cứ trên rất thực tế, hiển nhiên, phân tích rất xác đáng, tạo sức thuyết phục. c.Cách lập luận : Tổng ( MB) – phân ( TB) – hợp (KB).. - Khác với bài “ Đừng sợ vấp ngã”. -Văn bản “ Không sợ sai lầm” lập luận chủ yếu dùng lí lẽ. -Văn bản “ Đừng sợ vấp ngã” chủ yếu dùng dẫn chứng để lập luận.. - Bài văn : “ Có hiểu đời mới hiểu văn” a. Luận điểm : “Có hiểu đời mới hiểu văn” b. Luận cứ : - Lí lẽ 1 : Một thanh…… Bắc. - Lí lẽ 2 : Bài Tràng Giang…… vàng. - Cách lập luận: diễn dịch..
<span class='text_page_counter'>(267)</span> 4.Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức toàn bài 5.Hướng dẫn học bài : - Xem lại lý thuyết của bài học - Chuẩn bị tiết sau bài “Cách làm bài văn lập luận chứng minh”. ……………………………………. Ngày soạn: 31/1/2015 Tiết 91: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Để làm một bài nghị luận chứng minh tốt, ta phải nắm được k/n thế nào là phép lập luận chứng minh, các bước cơ bản. Giờ này, chúng ta cùng tìm hiểu các bước làm bài nghị luận chứng minh. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được khái niệm thế nào là văn chứng minh và đặc trưng của văn chứng minh Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 10 phút Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I. Thế nào là phép lập luận chứng minh. ? Thế nào là phép lập luận chứng minh ?đặc trưng trong văn bản chứng minh là gì? ( hs nhắc lại k/n văn chứng minh) - Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm là đáng tin cậy. Các lí lẽ bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. GV: Khi tìm dẫn chứng chúng ta cần. - Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm là đáng tin cậy - Đặc trưng trong văn bản chứng minh là dẫn chứng và lí lẽ. * Lưu ý: Các lí lẽ bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.
<span class='text_page_counter'>(268)</span> phải sắp xếp các dẫn chứng->phân tích dẫn chứng.Người làm phải biết xuất phát từ đề bài ( vấn đề cần cần chứng minh ở mức độ nào) -Những dẫn chứng đưa ra phải chính xác tiêu biểu, toàn diện, sát với vấn đề cần chứng minh. + Chính xác: dẫn chứng phải đúng + Tiêu biểu:dẫn chứng phảiphản ánh đúng bản chất, toàn diện mà vấn đề cần chứng minh + Toàn diện: dẫn chứng đưa ra phải nêu đủ các mặt trên nhiều phương diện -Khi tìm hiểu dẫn chứng cần phải theo một trình tự như sau: +Tìm hiểu đề bài yêu cầu cần chứng minh vấn đề gì?Vấn đề đó bao gồm những nội dung gì?với nội dung đó cần tìm dẫn chứng ở đâu? +Dẫn chứng nêu lên vừa đủ tránh thiếu không có sức thuyết phục cao thừa sẽ loãng vấn đề. - Khi làm bài bài văn chứng minh trước tiên chúng ta cần phải dẫn dắt vấn đề cần chứng minh ->giới thiệu vấn đề cần chứng minh (nêu trích dẫn trong đề bài)-> giải thích khái niệm, giải thích nội dung vấn đề. Nếu những câu nói có nhiều tầng nghĩa thì phải giả thích cả nghĩa đen và nghĩa bóng->chứng minh nội dung vấn đề… -GV yêu cầu HS đọc nhẩm các bước làm bài ? Muốn làm bài lập luận chứng minh cần thực hiện mấy bước. là những bước nào? - Học sinh đọc ghi nhớ - GV chốt HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức để thực hành Phương pháp: thực hành Thời gian: 30 phút - Học sinh đọc bài tập SGK. Nêu yêu cầu.. * Ghi nhớ ( SGK/50). II.Luyện tập (làm đề số 1) * Làm bài theo 4 bước. a.Tìm hiểu đề, ,tìm ý..
<span class='text_page_counter'>(269)</span> - Thảo luận nhóm (5p). Báo cáo. ? Tìm luận điểm của đề?. - Luận điểm: kiên trì, bền bỉ làm một việc gì đó có ngày sẽ thành công. - Tìm ý: ? Luận điểm đó thể hiện ở câu nào? + Trong thực tế khi ta bỏ công sức vào làm ? Để làm sáng tỏ luận điểm trên ta có một việc gì đó thì dù khó khăn đến mấy ta thể lập luận như thế nào? cũng sẽ có ngày thành công. + Thực tế đã chứng minh điều đó. ?Dàn bài của bài nghị luận gồm mấy b. Lập dàn ý phần? Dàn bài của đề này có giống - Mở bài: Dẫn dắt và nêu vấn đề. Tầm quan như vậy không? trọng của lòng kiên trì và hăng say lao động. - Thân bài: ?Thân bài đưa ra lí lẽ như thế nào? + Chẳng có gì làm nên nếu thiếu kiên trì, tình ? Để làm sáng tỏ luận điểm cần đưa ra yêu lao động, cần cù dẫn chứng gì? + Có sự kiên trì bền bỉ sẽ làm được tất cả: Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đình Chiểu , các ? Kết bài cần làm gì? vận động viên khuyết tật... - Kết bài: Khẳng định giá trị câu tục ngữ và - Học sinh viết phần mở bài -> đọc bài học rút ra cho bản thân. chữa tại lớp. c.Viết bài - Các phần còn lại, học sinh về nhà Dựa vào dàn bài viết từng phần. làm. d. Đọc và sửa chữa *Đề số 2: Gọi hs đọc , yêu cầu hs tìm hiểu đề, Chứng minh tính chân lí trong bài thơ “ tìm ý, lập dàn ý, viết đoạn mở bài và Không có…… làm nên” ( Hồ Chí Minh) kết bài. a.MB : -giới thiệu vài nét về Bác Hồ Hs thảo luận - trao đổi cách làm, - Nêu ý nghĩa lời dạy, trích đề, chuyển ý. trình bày b.TB : - Luận điểm : lòng tự tin - Luận cứ: + Lí lẽ : giải thích “ việc khó” là việc có nhiều trở ngại, đòi hỏi mưu trí, sức lực cần lòng quyết tâm. + Dẫn chứng : (xưa) Trần Minh khố chuối. (Nay) thầy Nguyễn Ngọc Ký liệt hai tay. +Dẫn chứng (thơ văn) “ có chí thì nên”. c.KB : - Khẳng định lời dạy của Bác đúng như chân lí. - Liên hệ thực tế bản thân, nguyện sống làm việc theo lời Bác dạy. ? So sánh câu tục ngữ và đoạn thơ với -Về ý nghĩa: Câu tục ngữ và đoạn thơ giống câu tục ngữ ở mục I. với câu tục ngữ ở mục I. 4.Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(270)</span> Nêu các bước làm một bài lập luận chứng minh 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học ghi nhớ; làm bài tập còn lại. - Đọc bài tham khảo. - Soạn: Luyện tập lập luận. + Tìm hiểu đề, tìm ý , lập dàn bài. + Viết một số đoạn văn: Mở bài, kết bài.. Ngày soạn:31/1/2015 Tiết 92 LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức vè kĩ năng làm bài văn lập luận chứng minh. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Để giúp các em nắm chắc các bước viết bài lập luận chứng minh giờ hôm nay, chúng ta cùng thực hành luyện tập HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn nghị luận chứng minh và vận dụng những hiểu biết đó vào làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. Phương pháp: thực hành Thời gian: 30 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - GV ghi đề bài lên bảng ?Nêu lại 4 bước viết bài lập luận chứng minh? ? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì? ( Động não -> GD kĩ năng suy nghĩ đưa ra ý kiến cá nhân) ?Luận điểm đó được thể hiện ở câu nào?. I. Đề bài Chứng minh rằng: Nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”; “ Uống nước nhớ nguồn” 1.Tìm hiểu đề. -Luận điểm: Lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn của con người. - Thể hiện ở hai câu tục ngữ và lời dẫn vào hai câu tục ngữ. 2. Tìm ý, lập dàn ý ?Em hiểu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và * Tìm ý: “ Uống nước nhớ nguồn” là gì? - Hai câu tục ngữ nêu lên bài học về lẽ sống ?Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con hỏi phải làm gì? người. Đó là lòng biết ơn nhớ về cội nguồn. - Đưa ra và phân tích những chứng cứ - Biểu hiện: từ xưa dân tộc VN đã luôn nhớ.
<span class='text_page_counter'>(271)</span> thích hợp để người đọc hoặc người nghe thấy rõ điều được nêu ở bài và đúng là có thật. ?Tìm những biểu hiện của đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ uống nước nhớ nguồn”? - Các lễ hội: Đền Hùng, Đền Thượng, đền Bà Chúa Kho…. tưởng nhớ tổ tiên, ngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáo Việt Nam.. đến cội nguồn, luôn biết ơn những người đã cho mình được hưởng thành quả, niềm hạnh phúc vui sướng trong cuộc sống. Đến nay đạo lí ấy vẫn được con người Việt Nam tiếp tục phát huy.. ?Dựa vào phần tìm ý trên, em hãy lập dàn ý?. * Lập dàn ý. a.Mở bài: Dẫn vào luận điểm -> nêu vấn đề lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn dân tộc của nhân dân ta. b. Thân bài: - Giải thích ý nghĩa hai câu tục ngữ. - Chứng minh:Ngày xưa Ngày nay c.Kết bài: Mọi người phải biết ơn và nhớ về cội nguồn vì có như vậy chúng ta mới hoàn thiện và có cuộc sống tốt đẹp 3.Viết bài - phần mở bài - phần kết bài 4. Đọc, sửa. ?Phần thân bài cần làm những gì ?Trình tự ra sao? ?Chứng minh luận điểm trên theo trình tự nào? Học sinh dựa vào dàn ý viết bài. Học sinh đọc -> nhận xét GV sửa chữa, bổ sung.. 4.Củng cố: Để làm bài tập lập luận chứng minh cần qua mấy bước? Là những bước nào? 5. Hướng dẫn học bài: - Học bài, hoàn thiện bài viết. - Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh ………………………………….. Tiết 93 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu câu đối với một đoạn văn chứng minh. 2. Kĩ năng -Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh..
<span class='text_page_counter'>(272)</span> II. Chuẩn bị - Giáo viên: đề bài tham khảo. - Học sinh: chuẩn bị bài theo yêu cầu (viết đoạn văn). III. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại,thực hành, trao đổi,thảo luận. - Tích hợp GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ, phê phán,ra quyết định. IV. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại,thực hành, trao đổi,thảo luận. V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p ? Các bước làm một bài văn chứng minh? - Bốn bước:Tìm hiểu đề Tìm ý và lập dàn ý Viết bài Đọc và sửa chữa 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS thực hành viết đoạn văn nghị luận chứng minh. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2phút Tiết trước các em đã được học và luyện tập lập luận chứng minh. Để nắm chắc chắn hơn, chúng ta cùng luyện tập HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Học sinh nắm chắc hơn kiến thức kiểu bài chứng minh cũng như cách làm một bài chứng minh. HS có kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. Phương pháp: tực hành Thời gian: 40 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính ? Khi viết đoạn văn chứng minh cần lưu ý điều gì? *GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. GD kĩ năng suy nghĩ, phê phán,ra quyết định: GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển.. Các học sinh lần lượt trình bày trong tổ -> nhận xét, góp ý.. I.Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh - Đoạn văn là một bộ phận của bài nên cần chú ý vị trí của đoạn để chuyển đoạn. - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. Các bước còn lại tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm. - Các lí lẽ ( dẫn chứng) phải được sắp xếp hợp lí để quá trình lập luận chứng minh được rõ ràng, mạch lạc. II-Cách viết một đv với một đề bài đã cho: *Đề 1: Tục ngữ có câu : “ Đi một ngày đàng học một sang khôn”.Nhưng có bạn nói: Nếu không óc ý thức học tập thi chác gig đã có “ sang khôn” nào! Hãy.
<span class='text_page_counter'>(273)</span> nêu ý kiến riêng của em và chứng minh ý kiến đó là đúng. -Luận điểm: Đi một ngày đàng học một sàng khôn.. Các nhóm cử đại diện trình bày đoạn văn của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về phương pháp viết đoạn văn chứng minh. - GV nhận xét và kết luận.. +Giải thích câu tục ngữ : “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn” . ->Đi một ngày đàng : là sự tiếp xúc với bên ngoài -> Sàng khôn: nói tới những người có nhiều tri thức. + Đưa ra ý kiến và chứng minh: muố có một sang khôn thì cần có ý thức học tập ->Bà Huyện Thanh Quan: dừng chân đứng lại.. ->Nguyễn Trãi phải đi tìm hiểu -> Dư đị chí -> Lê Qúy Đôn luôn có túi gấm chứa đựng những thong tin mà ông ghi chép lại được tiừ sự quan sát cuộc sống xung quanh mình. ->Anh Ngốc đi nhiều nhưng không có tinh thần học tập -> chẳng có gì ngốc vẫn hoàn ngốc. *Viết đoạn văn: Cuộc sống quanh ta là muôn vàn kiến thức và con người cần phải làm thế nào để chinh phục được hết những kiến thức đó điều đó cũng rất khó đối với mỗi con người.Từ xưa ông cha ta đã có ý thức “ Đi cho biết đó biết đây” mà khuyên dạy con chúa chúng ta rằng “ Đi một ngày đàng học một sang khôn” . Thực tế trong cuộc sống đã chứng minh cho ta thấy điều đó. Sông bên cạnh đó còn có người cho rằng : Nếu không có ý thức học tập thì chắc gì đã có “ sàng khôn”. “ Đi một ngỳa đàng học một sàng khôn” có nghĩa là sự tiếp xúc giao lưu của con người với xã hội bên ngoài. Khi ta ra ngoài xã hội ta biết nhiều câu chuyện biết nhiều kiến thiến thức chính vì thế mà trí hiểu biết của mình cũng được nâng câo và mở rộng hơn.Tuy nhiên, trong thực tế con người có “ một sàng khôn” khi có ý thức tìm hiểu quan sát mọi thứ xung quanh.
<span class='text_page_counter'>(274)</span> cuộc sống của mình.Bà Huyện Thanh Quan đi qua Đèo Ngang pải “ Dừng chân đứng lại “ để ngắm nhìn “ tròi,non, nước” mới có nhứng phát hiện tinh tế và ngưhạy cảm về con người và thiên nhiên như vậy…. III. Luyện tập 2. Hoạt động trên lớp 4.Củng cố: Lưu ý cách làm bài chứng minh. 5.Hướng dẫn học bài: - Tiếp tục luyện tập ở nhà. - Chuẩn bị tiết sau viết bài tập làm văn số 5. ………………………………………………. Ngày soạn:10/2/2015 Tiết 94-95 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Học sinh vận dụng kiến thức kiểu bài chứng minh để làm bài. Dùng dẫn chứng và lí lẽ phân tích làm sáng tỏ nội dung cần chứng minh. - HS có kĩ năng viết bài, khả năng chứng minh một vấn đề. II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG - Giáo viên: đề + đáp án. - Học sinh: kiến thức + vở viết. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học * Đề bài: Chứng minh rằng: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. * Dàn ý – Thang điểm a) Mở bài Giới thiệu nội dung vấn đề cần chứng minh: - Thiên nhiên ưu đãi cho nước ta không chỉ biển bạc mà còn cả rừng vàng. - Rừng mang lại cho con người những nguồn lợi vô cùng to lớn về vật chất. - Rừng chính là cuộc sống của chúng ta. b) Thân bài *Chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ những nguồn lợi kinh tế to lớn: - Rừng cho gỗ quý, dược liệu, nhiều loài động vật quý hiếm, dược liệu... - Rừng thu hút khách du lịch sinh thái. *Chứng minh rừng đã góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng. - Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù - Rừng đã cùng con người đánh giặc *Chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ sự cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường sống của con người..
<span class='text_page_counter'>(275)</span> - Rừng là ngôi nhà chung của muôn loài động, thực vật, trong đó có những loài vô cùng quý hiếm. Ngôi nhà ấy không được bảo vệ, sẽ dẫn đến những hậu quả khong nhỏ về mặt sinh thái. - Rừng là lá phổi xanh. Chỉ riêng hình ảnh lá phổi cũng đã nói lên sự quan trọng của rừng đối với cuộc sống con người. - Rừng ngăn nước lũ, chống xói mòn, điều hòa khí hậu. Hầu như mọi hiện tượng bất thường của khí hậu dều có nguồn gốc tự việc con người không bảo vệ rừng. Ở VN chúng ta suốt từ Bắc chí Nam, lũ lụt hạn hán xảy ra liên miên trong nhiêu năm qua là bởi rừng đã bị con người khai thác, chặt phá không thương tiếc. c) Kết bài - Khẳng định lại vai trò to lớn của rừng. - Khẳng định ý nghĩa của việc bảo vệ rừng. - Nêu trách nhiệm: bảo vệ rừng tức là khai thác có kế hoạch, kông chặt phá, đốt rừng bữa bãi; trồng rừng, khôi phục những khu rừng bị tàn phá. * Yêu cầu và cách tính điểm Điểm 9,10 - Đảm bảo nội dung, dẫn chứng sát thực+ lí lẽ thuyết phục. - Diễn đạt lưu loát. - Bố cục rõ ràng, khoa học. - Sạch đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, sai một vài lỗi chính tả. Điểm 7,8 - Đảm bảo các yêu cầu trên.Nội dung chưa thật sâu sắc như trên. - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu hoặc diễn đạt. Điểm 5,6 -Nội dung đầy đủ, chưa sâu. - Bố cục rõ ba phần. - Diễn đạt lủng củng, chưa hay, còn sai chính tả. Điểm 3,4 -Nội dung sơ sài. - Chưa rõ bố cục. - Mắc nhiều lỗi khác như diễn đạt, dùng từ, đặt câu. Điểm 1,2 - Bài viết sơ sài, diễn đạt lủng củng - Mắc nhiều lỗi nặng Điểm 0 Không viết bài, lạc đề. 4.Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học bài. - Ôn tập toànbộ tác phâm rvăn học ở học kì 2, chuẩn bị kiểm tra. + Học thuộc các câu tục ngữ; đọc lại các văn bản. + Phân tích nội dung, nghệ thuật theo hướng dẫn; tìm hiểu tài liệu về tác giả. .................................................................... Ngày soạn: 10/2/2015 Tiết 96: Văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(276)</span> ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ ( Phạm Văn Đồng) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngay. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận. - Tích hợp ND học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. III.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK,GA. 2.Học sinh: soạn bài, sgk, V/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định tở chức lớp học 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu trình tự lập luận của văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt ”? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu văn bản. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Bác Hồ , là một tấm gương về ... cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được cách đọc, hiểu được đôi nét về tác giả và tác phẩm - Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngay. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. Phương pháp: phân tích, vấn đáp Thời gian: 35 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS -GV đọc mẫu một đoạn và cho 2 HS đọc văn bản, GV nhận xét. - Lưu ý HS đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, chú ý đọc những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với Bác. - Từ khó theo 7 chú thích ở sgk. ? Hãy nên tóm tắt vài nét về tác giả? Tác phẩm?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Đọc- tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu từ khó. *Từ khó: (SGK) 2.Tác giả.
<span class='text_page_counter'>(277)</span> - Những tp của PVĐ hấp dẫn người đọc bằng tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng ? Em hãy cho biết bài văn nghị luận về vấn đề gì? Nêu luận điểm chính của toàn bài trong đoạn mở đầu? - Đối tượng và đề tài nghị luận được bộc lộ ở tên bài và ở câu mở đầu đoạn văn 1. + Đức tính giản dị của Bác Hồ. + …sự nhất quán……..của Hồ Chủ Tịch”. ? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, t/g đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người Bác? -Bữa ăn hằng ngày, nhà ở, việc làm, lời nói, bài viết. ? Hãy cho biết bài văn lập luận theo trình tự nào trên cơ sở đó nêu bố cục của bài văn? GV:Văn bản là một đoạn trích nên không đủ thành phần của một bài văn nghị luận thông thường, có thể nhận ra bố cục hai phần sau:. Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000 ) – một nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn hóa lớn. Ông là học trò ưu tú và là một cộng sự gần gũi của CT HCM. Ông từng là Thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm. Tác phẩm: - Văn bản trích từ bài “CT HCM, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại” – diễn văn trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh HCM.. -HS đọc kĩ hai đoạn đầu của văn bản. ? trong phần mở đầu của văn bản, tác giả đã viết hai câu văn: - Một câu nêu nhận xét chung. - Một câu giải thích nhận xét ấy. ? em hãy cho biết đó là những câu văn nào? ? Em hãy cho biết nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu thứ nhất là gì? - Luận điểm này đề cập đến hai phạm vi đời sông của Bác, đó là đời sống cách mạng to lớn và đời sống hằng ngày giản dị. ? Em nhận thấy văn bản này tập trung làm nổi rõ phạm vi đời sống nào của Bác? ? Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ - Điều rất quan trọng…..của Hồ Chủ Tịch. - Rất lạ lùng…..trong sáng, thanh bạch tuyệt đẹp.. 3.Bố cục -Mở bài: (Từ đầu đến “trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp”) Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng vớicuộc sống giản dị của Hồ Chủ tịch. -Thân bài: (phần còn lại) => Đức tính giản dị của Bác thể hiện trong sinh hoạt, cuộc sống, việc làm.. Luận điểm: “Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất với đời sống bình thường vô cùng giản dị và khiêm tốn của Bác”..
<span class='text_page_counter'>(278)</span> bằng những từ (tính từ) nào? trong các từ đó, từ nào thâu tóm được đức tính giản dị của Bác? Vì sao? ? Qua phần nhận định của tác giả về đức tính giản dị của Bác, em nhận thấy tác giả có thái độ như thế nào? Lời văn nào thể hiện thái độ ấy? - HS chú ý phần văn bản tiếp theo, từ “Con người của Bác” đến “Nhất, Định, Thắng, Lợi!”. ? Trong phần văn bản này, tác giả đã đề cập đến những phương diện trong đời sống và con người giản dị của Bác, đó là những phương diện nào? - Giản dị trong lối sống (bữa ăn, nơi ơ ̉,sinh hoạt); quan hệ với mọi người (người giúp việc, các cháu ở MN, khách quôc tế); việc làm (lời nói, bài viết). ? Để triển khai luận điểm Bác Hồ sống giản dị ở đoạn đầu phần thân bài, tác giả đã dùng thao tác chứng minh. Em hãy xác định câu văn thể hiện định hướng chung cho lập luận chứng minh của T/g? ? Để chứng minh Bác giản dị trong bữa ăn, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? em có nhận xét gì về các dẫn chứng mà tác giả đưa ra? ? “Ăn xong, bát sạch mọi hạt cơm, thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất” và lời bình luận của tác giả cho thấy thái độ của Bác ntn? - Không đề rơi vãi một hạt cơm vì Bác coi hạt cơm là kết tinh mồ hôi, nước mắt của người làm ruộng một nắng hai sương. Bác giữ bát ăn sạch không sót hạt cơm, thức ăn còn lại Bác sắp xếp tươm tất vì Bác kính trọng người phục vụ. Đây cũng là nét đẹp trong lối sống giản dị của Bác. ? Nhà Bác ở rất giản dị được chứng minh bằng những chi tiết nào?. T/g tin ở nhận định của mình; ngợi ca Bác. 2. Đức tính giản dị của Bác Hồ. -Con người của Bác giản dị như thế nào,, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.” a) Giản dị trong đời sống *Bữa ăn: - Bữa cơm chỉ vẹn vẹn vài ba món. - Lúc ăn, Bác không để rơi vãi một hạt cơm. - Ăn xong, bát sạch mọi hạt cơm, thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất. => thể hiện thái độ quý trọng của Bác đối với người lao động và kính trọng người phục vụ.. *Nơi ở: - Nhà sàn “vẹn vẹn….ba phòng..”; “luôn ? Tác giả đã bình luận như thế nào về đời …..thơm của hoa vườn”. sống của Bác trong ngôi nhà đó? => sống thanh bạch và tao nhã biêt bao. ? T/g đã làm rõ lối sống sinh hoạt của.
<span class='text_page_counter'>(279)</span> Bác bằng những điểm nào?. ?Những dẫn chứng này khẳng định điều gì ở Bác? ? Em có nhận xét như thế nào về những chứng cứ mà tác giả đưa ra để làm rõ sự giản dị của Bác trong lối sống? - Những chứng cứ giàu sức thuyết phục, vì: + phong phú, phản ánh được nhiều mặt. + cụ thể, xác thực, đáng tin cậy. + chứng cứ được bảo đảm bằng mối quan hệ gần gũi, lâu dài,gắn bó của t/g và CT HCM.. *Sinh hoạt: - Bác là người làm việc suốt đời, suốt ngày, từ việc lớn đến việc nhỏ. - Bác cố gắng tự mình làm việc, người giúp việc và phục vụ Bác có thể đếm được trên đầu ngón tay (nghĩa là rất ít). => Bác sống rất giản dị. chứng cứ phong phú, cụ thế, xác thực, đáng tin cậy => Dễ hiểu và giàu sức thuyết phục.. - Quan hệ với mọi người là một phương diện thể hiện sự giản dị của Bác Hồ. ? Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị b) Giản dị trong quan hệ với mọi người của Bác trong quan hệ với mọi người, tác giả đã nêu những chi tiết cụ thể nào? -Viết thư cho một đồng chí. - Nói chuyện với các cháu miền Nam. -Đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ nhà ăn. -Việc gì tự làm được thì không cần người ? Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn khác giúp. chứng trong đoạn này? Qua các dẫn -Đặt tên cho người phục vụ: Trường, Kì, chứng này em thấy hiểu thêm điều gì về Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi. thái độ, tình cảm của Bác đối với mọi Tỉ mỉ, trân trọng và yêu quý tất cả. người? ? trong đoạn văn này, tác giả đã dùng hình thức chứng minh kết hợp với bình luận và biểu cảm, em hãy chỉ ra các câu văn bình luận, biểu cảm và nêu tác dụng của các câu văn đó? - Khẳng định lối sống giản dị của bác. - Bày tỏ tình cảm quý trọng của người viết. - Tác động tới tình cảm, cảm xúc của người đọc, người nghe. - GV: Ở đoạn văn tiếp theo, tác giả giải thích và bình luận về lí do và ý.
<span class='text_page_counter'>(280)</span> nghĩa đức tính giản dị của Bác. ? Em hiểu gì về lí do lối sống giản dị của Bác Hồ từ lời giải thích của tác giả? -Bác sống giản dị vì cuộc đời Bác luôn gắn liền và được tôi luyện trong cuộc đấu tranh gian khổ của nhân dân ? Em hiểu thế nào về ý nghĩa của lối sống giản dị của Bác Hồ từ lời bình luận của tác giả? -Là phẩm chất cao quý tuyệt đẹp của đời sống thật sự văn minh mà mọi người cần noi theo. ?* Ở đoạn văn này, tác giả đã dùng những phép lập luận nào để người đọc hiểu sâu sắc hơn về đức tính giản dị của Bác? ? Quan những lời giải thích và bình luận trên đây, em có nhận xét gì? - Sâu sắc, sát, đúng với con người Bác. - Mang cảm xúc ngưỡng vọng. -GV: Để mọi người hiểu đầy đủ, trọn vẹn hơn về đức tính giản dị của Bác, ở đoạn văn cuối, cố Thủ tướng PVĐ đã đề cập đến tính chất giản dị trong lời nói và viết của Bác. ? em hãy cho biết tác giả đã dẫn những câu nói nào của bác ? Tác giả đã giải thích lí do Bác nói giản dị như thế nào? Vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. dễ hiểu, dễ đi vào lòng người => có sức tập hợp và lôi cuốn, cảm hóa lòng người. ? Tại sao tác giả dùng những câu nói này để chứng minh cho sự giản dị trong cách nói và viết của Bác? - Đó là những câu nói nổi tiếng về nội dung ý nghĩa và ngắn gọn,dễ nhớ, dễ thuộc. - Mọi người dân đều biết, đều thuộc và hiểu câu nói này. ? T/g có lời bình luận như thế nào về tác dụng của lối nói giản dị sâu sắc củ Bác Hồ? -Những chân lí…..anh hùng cách mạng. ? Em hiểu gì về ý nghĩa của lời bình luận. BH sống…. vì. Người sống …. Vế 1(KQ) Vế 2(NN) Suy luận ngược chiều. Đời sống…. với đời sống … càng … V1(đ/s vật chất) V2(đ/s tinh thần) Suy luận tương đồng thuận chiều. c. Giản dị trong nói và viết. - Không có gì quý hơn độc lập tự do. - Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi.. Vì nó xuất phát từ tấm lòng Bác: muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được..
<span class='text_page_counter'>(281)</span> này? - Đề cao sức mạnh phi thường của lối nói giản dị và sâu sắc của Bác, đó là sức mạnh lòng yêu nước, ý chí cách Dẫn chứng tiêu biểu, xác thực. mạng trong quần chúng nhân dân. Khẳng định tài năng có thể viết giản dị về những điều lớn lao của Bác Hồ. ? Nêu tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của bài nghị luận? ? Em hãy tìm một số ví dụ để chứng minh sự giản dị trong thơ văn Bác. ? Qua văn bản nghị luận “Đức tính giản dị của Bác Hồ”,Em hiểu thế nào là đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống? Em có những hiểu biết mới mẻ, sâu sắc nào về Bác? Em học được gì từ cách nghị luận của tác giả? (- Một số học sinh tự bộc lộ.). III.. Tổng kết:. 1.Nghệ thuật 2.Nội dung:. Ghi nhớ (sgk). 4.Củng cố: GV hệ thống hóa lịa kiến thức toàn bài 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ - Chuẩn bị trước bài “ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động” . …………………………………… Ngày soạn: 10/2/2015 Tiết 97 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là chủ động và câu bị động. - Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm câu chủ động và câu bị động. - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. 2. Kĩ năng Nhận biết câu chủ động và câu bị động. III. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK,GA. - Học sinh: bảng phụ hoạt động nhóm, soạn bài. IV. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,động não,KT “khăn trải bàn.”.
<span class='text_page_counter'>(282)</span> V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức cơ bản về câu chủ động và câu bị động. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Giáo viên đưa ví dụ: - Bọn xấu ném đá lên tàu. - Tàu bị bọn xấu ném đá. ? Nhận xét hai câu trên? - Nội dung giống nhau. - Cấu trúc khác nhau. ? Hai câu trên là loại câu gì? Tác dụng của từng loại ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nhận biết được bản chất, khái niệm của câu chủ động và câu bị động, mục đích và các thao tác chuyển đổi.Các kiểu câu bị động và cấu tạo của nó. Phương pháp: thực hành, vấn đáp Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò - Học sinh đọc bài tập SGK. ? Xác định chủ ngữ của 2 câu trên? - Chủ ngữ là “ mọi người”. ? Chủ ngữ thực hiện hành động gì? ) ( Động não) - Yêu mến. ? Hành động yêu mến hướng vào ai? - Em. Xét câu: Mèo vồ chuột. ? Chủ ngữ câu trên là gì? - Mèo thực hiện hành động “vồ” hướng vào vật khác (chuột). -> Hai câu trên là câu chủ động. ? Thế nào là câu chủ động? ? Em đặt một câu chủ động? VD: Lan hái hoa. ? Xác định chủ ngữ ở câu b? ? Chủ ngữ “Em” được hành động nào hướng vào? -> là câu bị động.. Nội dung chính I.Câu chủ động và câu bị động 1.Bài tập 2. Nhận xét *Câu a: Mọi người / yêu mến em CN VN - Chủ ngữ chỉ người -> thực hiện hành động hướng vào người khác. (chủ thể của hoạt động) -> Câu chủ động.. *Câu b: Em / được mọi người yêu mến CN VN - Chủ ngữ chỉ người được hoạt động của người khác hướng vào (đối tượng của.
<span class='text_page_counter'>(283)</span> hoạt động) -> Câu bị động. ? Em hiểu câu bị động là gì? ( Động não) ? Đặt một câu bị động. -Nam bị mẹ phạt. *HS đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức. *.Ghi nhớ ( SGK) *GV mở rộng: ? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết câu bị động? - Sau chủ ngữ thường có từ : bị, được. - GV nêu bài tập (bảng phụ): các câu sau có phải là câu bị động không? 1. Cơm bị thiu. 2. Nó được đi bơi. 3. Anh ấy được mổ bệnh nhân đầu tiên. -> Đó là câu bình thường. ? Em rút ra kết luận gì? (Không phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị động. cần phân biệt câu bị động với câu bình thường có chứa từ bị, được.) VD: Góc học tập của em đã chuyển đến chỗ sáng hơn. -> Câu bị động không chứa từ bị / được. => Có hai kểu câu bị động. - GD kĩ năng sống ( KN ra quyết định + giao tiếp) GV nêu yêu cầu bài tập và HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật II. Mục đích của việc chuyển đổi câu "Khăn trải bàn"(4p). chủ động thành câu bị động - G nhận xét kết quả của hai nhóm bất kì. Các nhóm khác nhận xét. GVKL 1.Bài tập ( SGK) bằng bảng phụ. 2.Nhận xét *Bài tập nhanh: GV treo bảng phụ. - Chọn câu b để điền vào đoạn văn. ? So sánh hai cách viết sau: - Vì nó tạo liên kết các câu trong đoạn văn a) Nhà máy đã sản xuất được một số sản tốt hơn. phẩm có giá trị. Khách hàng ở châu Âu rất ưa chuộng các sản phẩm này. b) Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Các sản phẩm này được khách hàng châu Âu rất ưa chuộng. -> Cách viết thứ hai tốt hơn vì việc sử dụng câu bị động đã góp phần tạo nên liên kết chủ đề theo kiểu móc xích: một số sản phẩm có giá trị - các sản phẩm này. ? Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị.
<span class='text_page_counter'>(284)</span> động và ngược lại nhằm mục đích gì? E3- HS đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức. *.Ghi nhớ ( SGK) *GV lưu ý HS: Không phải mọi câu có vị ngữ là động từ, tính từ cập vật (tức là những động từ đòi hỏi có phụ ngữ chỉ đối tượng) đều có thể biến đổi thành câu bị động. VD: - Nó rời sân ga. (->không nói: Sân ga được / bị nó rời.) - Nó vào nhà. (->không nói: Nhà được / bị nó vào.) ? Câu sau có phải là câu chủ động không? 1. Nó định về quê. 2. Nó chủ tâm đánh thằng bé. -> Không vì nó biểu thị hành động chủ ý, chủ tâm. Đó là những câu bình thường. -> Câu chủ động được xác định trong đối lập với câu bị động tương ứng. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích : HS biết vận dụng thực hành. Phương pháp: thực hành Thời gian: 25 phút - Học sinh đọc bài tập, xác định yêu cầu. Làm bài. - GV sữa chữa, bổ sung.. III. Luyện tập * Các câu bị động a. Có khi ( các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê [. b.Tác giả M " ấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. * Sử dụng câu bị động: tránh lặp kiểu câu đã dngf trước đó, tạo liên kết giữa các câu trong đoạn văn.. 4.Củng cố: Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? Chuyển câu chủ động thành câu bị động có tác dụng gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học nội dung ghi nhớ, làm bài tập trong sách bài tập. - Soạn bài : Ý nghĩa văn chương .................................................. Ngày soạn: 14/2/2015 Tiết 98 - Văn bản Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG ( Hoài Thanh).
<span class='text_page_counter'>(285)</span> I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được quan niệm của nhà văn Hoài Thanh về nguồn gốc, công dụng và ý nghĩa của văn chương trong lịch sử nhân loại. - Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Sơn giản về nhà văn Hoài Thanh. - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận III. Chuẩn bị - Giáo viên: tài liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, bảng phụ. IV. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người của Bác? (* Bữa ăn chỉ có vài ba món đơn giản. * Cái nhà sàn chỉ có và ba phòng, hòa cùng thiên nhiên. * Việc làm: từ việc nhỏ đến việc lớn, ít cần đến người phục vụ. * Sự giản dị trong đời sống đi liênè với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp. * Giản dị trong lời nói, bài viết.) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: : Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về văn bản Ý nghĩa văn chương Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 3 phút Đến với văn chương (trong đó có việc học văn chương), có nhiều điều cần hiểu biết, nhưng có ba điều cần hiểu biết nhất là: Văn chương có nguồn gốc từ đâu, văn chương là gì và văn chương có công dụng gì trong cuộc sống. Bài viết ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh - một nhà phê bình văn học có uy tín lớn, sẽ cung cấp cho chúng ta một cách hiểu, một quan niệm đúng đắn và cơ bản về điều cần hiểu biết đó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: Sơn giản về nhà văn Hoài Thanh. HS hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn trong lịch sử loài người.Từ đó hiểu những nét cơ bản về phong cách nghị luận văn chương của nhà phê bình kiệt xuất Hoài Thanh. Phương pháp: vấn đáp, phân tích Thời gian: 35 phút.
<span class='text_page_counter'>(286)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính. -Giáo viên hướng dẫn đọc: giọng rành mạch, giàu cảm xúc, chậm, sâu lắng. - Học sinh đọc bài.GV và học sinh nhận xét. Theo dõi chú thích * ( SGK). ?Nêu vài nét về tác giả, t/p ? -GV bổ sung thông tin về văn bản: in trong sách Văn chương và hành động, có lần in lại đã đổi nhan đề thành Ý nghĩa và công dụng của văn chương. ? Giải thích “ văn chương” ? Tác phẩm văn chương: bài tự sự, miêu tả, bút kí, tùy bút, thơ mà các em được học ở lớp 6, đầu lớp 7. ?Tìm bố cục của văn bản? - P1: Từ đầu -> "muôn loài": nêu vấn đề: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương. - P2: còn lại : Nhiệm vụ và công dụng của văn chương. * HS theo dõi đoạn đầu ?Tác giả bắt đầu vào đề bằng vấn đề gì? Cách vào đề đó là trực tiếp hay gián tiếp? ? Tác giả đã kể chuyện nhà thi sĩ Ấn Độ khóc nức nở khi thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình để làm gì? ?Luận đề tác giả nêu ở đây là gì? ? Cách nêu vấn đề ấy có tác dụng gì? ?Theo Hoài Thanh “nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn loài muôn vật” vậy quan niệm đó của Hoài Thanh đã hoàn toàn chính xác chưa? -Quan niệm của Hoài Thanh về văn chương là rất đúng đắn và sâu sắc ví dụ như Truyện Kiều Nguyễn Du …nhưng quan niệm trên của Hoài Thanh chưa hoàn toàn đầy đủ. Vì trong thực tế, vẫn có nhứng quan niệm khác về nguồn gốc của văn chương: + Văn chương bắt nguồn từ lao động +Văn chương bắt nguồn từ nghi lễ tôn giáo( văn tế). I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc *. Tác giả: Hoài Thanh tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909-1982) là nhà phê bình văn học xuất sắc. *Tác phẩm nổi tiếng: Thi nhân Việt Nam. * Văn bản: viết năm 1936 . *Từ khó : ( SGK). 2. Bố cục - Bố cục: ba phần. II. Đọc-Tìm hiểu chi tiết 1.Nguồn gốc của văn chương -Con chim sắp chết. Thi sĩ thương hại khóc nức nở lên->Tiếng khóc ấy , dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc thi ca> Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật muôn loài. - Câu chuyện-> nguồn gốc thi ca -> Nguồn gốc văn chương =>Nguồn gốc cốt yếu của văn chương "Là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.".
<span class='text_page_counter'>(287)</span> +Văn chương bắt nguồn từ vui chơi , giải trí… =>Cho đến nay nguồn gốc thực sự và đầy đủ của văn chương vẫn đang là một vấn đề mà ngay cả thế giới nghiên cứu lí luận văn học chưa hoàn toàn thống nhất. Bởi vậy chúng ta nên xem ý kiến của Hoài Thanh là mọt trong những quan niệm về nguồn gốc văn chương mà thôi. Hoài Thanh viết: “Văn chương sẽ là hình dạng của sự sống, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống”. Em hãy giải thích và tìm dẫn chứng làm để làm rõ? ? Em hiểu thế nào là hình dung sự sống và sáng tạo ra sự sống? - Hình dung của sự sống: phản ánh cuộc sống, là hình ảnh, là kết quả phản ánh. -> có nghĩa là cuộc sống của con người, của xã hội vốn là thiên hình vạn trạng. Văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó. Ở đây hình dung là danh từ (chứ không phải động từ), nó có nghĩa như hình ảnh, kết quả của sự phản ánh, sự miêu tả trong văn chương. VD: Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê, Bánh trôi nước... - Sáng tạo sự sống: Dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có, hoặc chưa đủ mức cần có để mọi người phấn đấu xây dựng biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. Nhà văn là người sáng tạo , người tìm tòi và thể hiện cái mớibằng hình tượng nghẹ thuật ngôn từ chứ không phải là người chụp ảnh cuộc đời, người vẽ truyền thần cuộc sống, người thợ khéo tay làm theo những khuôn mẫu có sẵn. VD: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. ? Vậy theo Hoài Thanh văn chương có nhiệm vụ gì? *GV Văn chương là hình ảnh của sự sống, văn chương sáng tạo ra sự sống -> đó là quan niệm đúng đắn vì cội nguồn của văn chương chân chính đều xuất phát từ tình thương, lòng nhân ái.. -> Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm và lòng vị tha.. 2. Nhiệm vụ của văn chương. - Là hình dung của sự sống. - Sáng tạo ra sự sống.. 3. Công dụng của văn chương.
<span class='text_page_counter'>(288)</span> Nguyễn Du viết Truyện Kiều vì những gì trông thấy mà đau đớn lòng. Nguyễn Đình Chiểu viết văn tế... Tú Xương làm thơ thương vợ…. ? Tác giả giải thích công dụng của văn chương là gì? - Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Tác động đến người đọc một cách tự giác. - Gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm có sẵn. ? Em hãy nêu dẫn chứng một số bài văn, thơ đã học để chứng minh cho công dụng của văn chương. - Gây tình cảm không có: Tạo nên tình cảm mới lạ mà số đông ta chưa từng nếm trải (Cuộc chia tay của những con búp bê; Một thứ quà của lúa non: Cốm). - Luyện những tình cảm sẵn có: bồi bổ, làm phong phú hơn, tinh tế hơn các tình cảm mà ta đã có: (Tiếng gà trưa: lòng yêu quê hương. Mùa xuân của tôi: tình yêu Hà Nội. Rằm tháng giêng: tình yêu thiên nhiên. Bạn đến chơi nhà: tình bạn). ? Em có nhận xét gì về cách chứng minh luận điểm trong đoạn văn này? Có gì khác với cách chứng minh các luận điểm trên? Cách chứng minh như vậy có tác dụng gì? GV: sóng Hồng trong bài “Đọc thơ Ức Trai” viết: Dưới đèn đọc thơ Ức Trai Đêm khuya nói chuyện với người xưa Và thức tỉnh một thời đã qua. *GV nêu vấn đề HS thảo luận nhóm (3p): Văn bản Ý nghĩa văn chương thuộc loại văn nghị luận nào trong hai loại sau? Vì sao? Nghị luận chính trị - xã hội; nghị luận văn chương. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV KL. ? Qua bài văn “Ý nghĩa văn chương” , em thấy văn nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc? Chọn ý đúng nhất? Tìm một đoạn trong văn bản làm rõ ý đã chọn.. - Giúp cho người đọc có tình cảm và lòng vị tha. "Gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm có sẵn".. - Cách chứng minh luận điểm: từ dẫn chứng thực tế -> luận điểm. ->dẫn chứng thực tế; dẫn chứng gắn liền với bình giá bằng câu hỏi và câu cảm thán. Qua đó tác giả nhấn mạnh.. *.Ghi nhớ(sgk) III.Tổng kết 1.Nghệ thuật - Có luận điểm rõ rang được luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục. - Có cách nêu dẫn chứng đa dạng: khi trước, khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu chuyện. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm xúc. 2.Nội dung - Văn bản thể hiện quan niệm sau sắc của nhà văn về văn chương..
<span class='text_page_counter'>(289)</span> -> Vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc, hình ảnh. ? Tác phẩm nghị luận văn chương của Hoài Thanh giúp cho em có những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào về ý nghĩa văn chương? ? Qua bài văn có thể nhận thấy thái độ và tình cảm của Hoài Thanh đối với văn chương bộc lọ như thế nào ? (Am hiểu văn chương; có quan điểm rõ ràng, xác đáng về văn chương; trân trọng đề cao văn chương.) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: HS biết thực hành vận dụng. Phương pháp: thực hành Thời gian: 5 phút - Học sinh đọc bài tập luyện tập. - Học sinh làm bài. - GV gọi 1,2 em đọc kết quả.. Học sinh nhận xét. Gv bổ sung, sửa chữa.. IV.Luyện tập - Đây là một nhận định sâu sắc về ý nghĩa văn chương.Văn chương luyện những tình cảm sẵn có tức là làm cho những tình cảm sẵn có trong lòng người trở nên sâu sắc hơn.Con người sinh ra và lớn lên có sẵn lòng yêu kính mẹ cha khi bắt gặp những câu thơ như thế này: Tôi nhớ mẹ tôi thuở thiếu thời (Lưu Trọng Lư) Ai chẳng bâng khuâng da diết nhớ về những kỉ niệm ngọt ngào mà thiêng liêng của mẹ và bỗng thấy mình yêu mẹ xiết bao. Văn chương còn gây cho ta những tình cảm ta không có tức là đem dến cho tâm hồn ta những tình cảm mới mẻ ta chưa hề có. Đọc “Ngoài thềm rơi chiếc lá đa. Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng” của Trần Đăng Khoa ta thấy xao xuyến lạ thường, ta chợt nhận ra thiên nhiên quanh ta thú vị và hấp dẫn.. *HS đọc phần đọc thêm. 4.Củng cố: Văn chương có ý nghĩa và tác dụng như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài: - Học nội dung ghi nhớ. - Ôn tập cách làm bài văn nghị luận . Chuẩn bị tiết sâu kiểm tra 1 tiết văn. ……………………………………… Ngày soạn: 20/2/2015 Tiết 99- KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu -Kiểm tra việc nắm kiến thức về các văn bản đã học ở học kỳ II. - HS có kĩ năng làm bài, kĩ năng viết đoạn văn. - HS có ý thức cẩn thận, chu đáo, trình bày bài..
<span class='text_page_counter'>(290)</span> II. Chuẩn bị - Giáo viên: đề kiểm tra. - Học sinh: ôn tập. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học *Xây dựng ma trận Đức độ Nội dung Tục ngữ. Nhận biết TN 1(0,25 ) 2(0,5). Thông hiểu. TL TN 1(3,0) 2(0,5). Tinh thần yênước của nhân dân ta Đức tính giản dị của 2(0,5) Bác Hồ Ý nghĩa văn chương 2(0,5) Tổng điểm 1,75 3,0 Tỉ lệ 47,5%. TL. Vận dụng TN. TL. Tổng điểm 3,75. 1(0,25) 1(0,25) 1(0,25) 1,25 12,5%. 1(4,0) 4,0 40 %. 0,75 4,75 0,75 10,0. *Xây dựng hệ thống câu hỏi theo ma trận Phần I: Trắc nghiệm:(3 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (mỗi câu đúng được 0,25đ.) 1.Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Khoai đất lạ, mạ đất quen. B. Chớp đông nháy nháy, gà gáy thì mưa. C. Một nắng hai sương. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân. 2. Nội dung các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì? A. Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông. C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất. 3. Câu tục ngữ nào trong các câu sau đây đồng nghĩa với câu "Thâm đông, hồng tây, dựng may, Ai ơi ở lại ba ngày hãy đi" ? A. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. B. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. C.Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa D. Mống đông, vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật. 4. Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được trích trong báo cáo chính trị của: A. Phạm Văn Đồng B. Chủ Tịch Hồ Chí Minh C. Trường Chinh D. Nông Đức Mạnh.
<span class='text_page_counter'>(291)</span> 5. Bài văn Tinh thần yêu nước của nhân dân ta đề cập đến tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong lĩnh vực nào? A. Trong công cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược. B. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước. C. Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng việt D. Cả A và B 6. Trình tự lập luận sau đây có trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, đúng hay sai? Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước Bổn phận của chúng ta ngày nay Lòng yêu nước của đòng bào ta ngày nay Lòng yêu nước trong quá khứ và dân tộc A. Sai B. Đúng 7. Chứng cớ nào không được tác giả dùng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác Hồ? A. Chỉ vài ba món giản đơn. B. Bác thích ăn những món được nấu rất công phu. C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm. D. Ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. 8. Người đọc người nghe còn được biết sự giản dị của Bác Hồ thông qua chính những tác phẩm văn học do Người sáng tác, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 9. Vì sao tác giả coi cuộc sống của Bác Hồ là cuộc sống thực sự văn minh? A. Vì đó là cuộc sống đề cao vật chất B. Vì đó là cuộc sống đơn giản C. Vì đó là cách sống mà tất cả mọi người đều có D. Vì đó là cuộc sống phong phú cao đẹp về tinh thần, tình cảm, không màng đến hưởng thụ vật chất, không vì riêng mình. 10. Dòng nào không phải là nội dung Hoài Thanh đề cập đến trong bài viết của mình? A. Quan niệm của Hoài Thanh về nguòn gốc văn chương. B. Quan niệm của Hoài Thanh về nhiệm vụ văn chương. C. Quan niệm của Hoài Thanh về công dụng của văn chương trong lịch sử loài người. D. Quan niệm của Hoài Thanh về các thể loại văn học. 11. Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? A. Cuộc sống lao động của con người. B. Tình yêu lao động của con người. C. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. D. Do lực lượng thần thánh tạo. 12. Từ "cốt yếu" (trong câu "Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài" ) được Hoài Thanh dùng với ý nghĩa nào khi nói về nguồn gốc của văn chương?.
<span class='text_page_counter'>(292)</span> A. Tất cả B. Một phần C. Đa số D. Cái chính, cái quan trọng nhất Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): Chép chính xác 3 câu tục ngữ đã học và nêu nội dung. Câu 2 (4 điểm): - Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người của bác. Dựa vào văn bản em hãy phân tích. - Suy nghĩ của em về ý nghĩa của đức tính giản dị trong đời sống. *Đáp án Phần I: Trắc nghiệm:(3 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C D D B D A B A D D C D Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1: yêu cầu HS chép chính xác 3 câu tục ngữ và nêu được nội dung, mỗi câu đúng (1,0 điểm) Câu 2: * HS phân tích và chứng minh được đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trên các phương diện: - Sinh hoạt, lối sống, việc làm: + Bữa ăn chỉ có vài ba món đơn giản... + Cái nhà sàn chỉ có vài ba phòng, hòa cùng thiên nhiên. + Việc làm: từ việc nhỏ đến việc lớn, ít cần đến người phục vụ + Sự giản dị trong đời sống vật chất đi liền với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp. + Giản dị trong lời nói bài viết. * Liên hệ được đức tính giản dị trong đời sống 4.Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học bài - Xem trước bài Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( tiếp). ………………………………………. Ngày giảng: 24/2/2015 Tiết 100 CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG ( tiếp) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
<span class='text_page_counter'>(293)</span> - Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học. - Biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức Quy tắc chuyển đổi chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 2. Kĩ năng - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. - Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp III. Chuẩn bị - Giáo viên: máy chiếu - Học sinh: bảng phụ hoạt động nhóm. IV. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại, kĩ thuật “ động não” V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 7p 1. Thế nào là câu chủ động ? Câu sau có phải là câu chủ động không ? Vì sao ? Người lái đò đẩy thuyền ra xa. - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người - vật thực hiện một hành động hướng vào người khác => Câu trên là câu chủ động. Vì có chủ ngữ chỉ người thực hiện hành động đẩy hướng vào đối tượng hoạt động là thuyền 2. Thế nào là câu bị động ? Hai câu sau, câu nào là câu bị động ? a. Em đặt cuốn sách trên bàn. b. Cuốn sách được em đặt trên bàn. - Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người khác hướng vào b. Cuốn sách được em đặt trên bàn -> là câu bị động 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về cách chuyển đổi câu chủ động thnàh câu bị động. Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 2 phút Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động và mục đích chuyển câu chủ động thành câu bị động. Giờ hôm nay chúng ta sẽ học cách chuyển câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(294)</span> Mục tiêu: HS nhận biết được cách chuyển đổi các cặp câu tương ứng chủ động thành bị động và ngược lại. - Có kĩ năng nhận diện và phân biệt câu bình thường có chữa từ bị , được và các cặp câu chủ động, bị động tương ứng. Phương pháp: phân tích vấn đáp Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - Học sinh đọc bài tập ở bảng phụ . Xác định câu chủ động, câu bị động trong những ví dụ sau ? a. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở trên đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “ hoá vàng”.-> câu chủ động b. cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “ hóa vàng”.-> câu bị động c. cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hóa vàng”.-> câu bị động ? so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa câu b và câu c về nội dung và hình thức? ? Muốn biến đổi câu chủ động này thành câu bị động, em làm thế nào? - Chuyển cụm từ “ cánh màn điều”đối tượng hoạt động lên đầu câu, thêm " bị, được"vào sau. - Chuyển cụm từ “ cánh màn điều”đối tượng hoạt động lên đầu câu rồi bỏ hoặc biến cụm từ chỉ chủ thể hành động thành bộ phận không bắt buộc ( tức là không cần thiết phải có mặt trong câu nữa) ? Qua ví dụ trên em hãy cho biết có mấy cách chuyển câu chủ động thành câu bị động ? Là những cách nào? BT nhanh: Em hãy chuyển câu chủ động thành câu bị động theo 2 cách khác nhau. -Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim -> cánh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim. -> cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim... I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1.Bài tập. 2. Nhận xét * So sánh: - Giống nhau: + đều là câu bị động + miêu tả cùng một sự việc. + vắng mặt chủ thể h/đ - Khác: Hình thức: câu b có từ "được", câu c không có từ “được”.. *Chuyển câu chủ động thành câu bị động: - có 2 cách + Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng hoạt động lên đầu câu, thêm bị(được) vào sau từ ( cụm từ ) ấy. + Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu rồi lược bỏ (hoặc) biến (cụm từ) chỉ chủ thể hành động thành bộ phận không bắt buộc..
<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “ hóa vàng” - Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã bị hạ xuống từ hôm “hóa vàng”. * Đọc bài tập phần 3. ?Các câu sau có phải câu bị động không? Vì sao? - Bạn em được giải nhất trong kì thi học sinh giỏi. - Tay em bị đau. -Không vì chủ ngữ không phải là đối tượng chịu tác động của hàng động nêu ở vị ngữ. ?Từ đó em rút ra kết luận gì? - Không phải câu nào có chứa từ bị , được cũng là câu bị động và ngược lại ?Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? - Học sinh đọc ghi nhớ - GV chốt Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: HS có kĩ năng vận dụng thực hành làm bài tập. Cách tiến hành GD kĩ năng sống ( KN ra quyết định + giao tiếp) GV nêu yêu cầu bài tập và HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật ( mỗi tổ làm 1 câu: a,c,d) -. Đại diện báo cáo kết quả. - GVKL.. - HS làm bài tập độc lập. - HS trả lời. GV nhận xét KL.. *Lưu ý - Khi giao tiếp dùng từ bị hay từ được ta cần chú ý chúng được sử dụng với hàm ý gì ( tích cực hay tiêu cực) - Không phải câu nào chứa từ bị, được cũng là câu bị động.. II.Ghi nhớ ( sgk) III.Luyện tập Bài tập 1: Chuyển câu chủ động thành hai câu bị động tương ứng. a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỷ XIII. -> Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỷ XIII. -> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII . b.Người ta làm tất cả cảnh cửa chùa bằng gỗ lim. -> Tất cả cảnh cửa chùa làm bằng gỗ lim. -Tất cả cảnh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim. Bài tập 2: Chuyển câu chủ động thành câu bị động. a.Thầy giáo phê bình em. -> Em bị thầy giáo phê bình. -> Em được thầy giáo phê bình..
<span class='text_page_counter'>(296)</span> ? Viết đoạn văn ngắn nói về lòng say mê văn học của em hoặc về ảnh hưởng của tác phẩm văn học đối với em trong đó có dùng ít nhất là một câu bị động. GV cho hs quan sát tranh ( HS quan sát tranh rồi đặt câu) Thể lệ: Các em xem tranh và đặt câu chủ động hoặc bị động theo nội dung bức tranh. b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy. -> Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. -> Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. * Nhận xét. - Câu bị động dùng “được” có hàm ý đáng giá tích cực về sự việc được nói đến. - Câu bị động dùng “ bị” đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến. Bài tập 3: Em rất yêu văn học. Những tác phẩm văn học có giá trị được em nâng niu, trân trọng và giữ gìn cẩn thận. Chính những câu chuyện, bài thơ hay đã bồi đắp cho em nhiều tình cảm tốt đẹp: đó là tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình …em nghĩ con người sẽ không thể có cuộc sống tinh thần phong phú nếu chưa bao giờ biết đến một tác phẩm văn học. Bài tập bổ sung. 4.Củng cố: - Có mấy cách chuyển câu chủ động thành câu bị động? - Khi dùng câu bị động chú ý điều gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, xem lại ví dụ, bài tập, làm bài tập 3 ( SGK). - chuẩn bị: chọn 1 trong số 8 đề văn cm để viết đoạn văn( chú ý đề 3). Ngày soạn: 22/2/2015 Tiết 101 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận văn học. - Tạo lập được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học (chứng minh, giải thích). II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. 2. Kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(297)</span> - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học. - Trình bày, lập luận có lí, có tình III. Đồ dùng - Giáo viên: bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm và bảng tổng hợp các văn bản nghị luận. - Học sinh: soạn bài IV. Phương pháp - Phân tích, trao đổi đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 1p - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HSb 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếP thu kiến thức về các văn bản nghị luận đã học Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 2 phút Các em đã được học các văn bản nghị luận. Để củng cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn các văn bản này, chúng ta cùng ôn tập. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS hệ thống các văn bản nghị luận đã học. Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập luận của các bài nghị luận. - Chỉ ra được những nét riêng biệt đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. - Nắm được đặc trưng chung của bài nghị luận và phân biệt với các thể văn khác. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, nhận biết Thời gian: 30 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung . - GV gọi HS lần lượt trình bày những nội dung theo yêu cầu đã chuẩn bị. - HS bổ sung. - GV treo bảng phụ tổng hợp kiến thức cơ bản. ? Theo em các tác phẩm nghị luận trên tập trung vào những chủ đề gì? - GV hướng dẫn HS phân tích các chủ đề qua các văn bản.. *Chủ đề - Lòng yêu nước. - Phong cách sống. - Tình yêu và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. - Văn chương và ý nghĩa của nó đối với đời sống con người.. I. Hệ thống các bài văn nghị luận đã học ở lớp 7 T. Tên. Tác. Đề tài. Luận điểm chính. Phương pháp. Tóm tắt đặc điểm.
<span class='text_page_counter'>(298)</span> T. bài. giả. 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Hồ Chí Minh. 2. Đặng Thai Mai. 3. Đức Phạm tính Văn giản dị Đồng của Bác Hồ. 4. Ý nghĩa Hoài văn Than chương h. nghị luận Tư tưởng yêu nước của dân tộc Việt Nam Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Đức tính giản dị của Bác Hồ.. lập luận. nghệ thuật. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.. Chứng minh. Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng chọn lọc, sắp xếp hợp lí, trình tự thời gian hình ảnh so sánh đặc sắc.. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.. Chứng minh kết hợp giải thích. Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận.. -Bố cục mạch lạc - Kết hợp giải thích và chứng minh luận cứ xác đáng toàn diện, chặt chẽ. - Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minh và giải thích, bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.. Giải thích kết hợp bình luận.. -Trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh.. Bác giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm(ăn), cái nhà(ở), lối sống, cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền sự phong phú rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác. Văn Nguồn gốc của văn chương chương là ở tình và ý thương người, thương nghĩa muôn loài, muôn của nó vật.Văn chương hình đối với dung và sáng tạo ra sự con sống, nuôi dưỡng và người. làm giàu cho tình cảm của con người.. II. Bảng hệ thống so sánh, đối chiếu giữa văn tự sự ,trữ tình và nghị luận Thể loại Truyện kí. Trữ tình. Nghị luận. Yếu tố chủ yếu Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện. Phương thức biểu đạt - Miêu tả, kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người. Tên văn bản. Dế Mèn phiêu lưu kí, Buổi học cuối cùng; Cây tre Việt Nam, Bức tranh của em gái tôi Tâm trạng, cảm xúc, - Phương thức biểu cảm Ca dao dân ca trữ tình, hình ảnh, vần , nhịp thể hiện tình cảm, cảm Nam quốc sơn hà, xúc qua nhịp điệu, hình Lượm, Mưa… ảnh Luận điểm, luận cứ, -Phương pháp lập luận -Tinh thần yêu nước của lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để nhân dân ta; Sự giàu.
<span class='text_page_counter'>(299)</span> trình bày ý kiến tư tưởng của mình để thuyết phục người nghe về mặt nhận thức.. đẹp của Tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn chương. ? Tục ngữ có thể coi là văn bản nghị luận không? Vì sao? - Có, là văn bản nghị luận vì nó là một luận đề chưa được chứng minh. III. Ghi nhớ ? Em rút ra được kết luận gì về văn nghị luận qua việc phân tích các câu hỏi trong bài? - Học sinh đọc ghi nhớ. - GV chốt. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hành Phương pháp: thực hành Thời gian: 10 phút - GV treo bảng phụ ghi bài tập. -Học sinh đọc . - Gọi học sinh lên bảng đánh dấu.. IV.Luyện tập Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là chính xác. 1. Một bài thơ trữ tình. - Không có cốt truyện và nhân vật. x - Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật. - Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật, tác giả. - Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc x 2. Trong văn bản nghị luận -Không có cốt truyện và nhân vật. x -Không có yếu tố miêu tả, tự sự. -Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc. x - Không sử dụng phương thức biểu cảm.. 4.Củng cố: 1p Đặc điểm chung của các văn bản nghị luận? 5. Hướng dẫn học bài:1p - Ôn tập các nội dung của bài. - Soạn: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. Trả lời câu hỏi SGK, xem các bài tập. ………………………………………….. Ngày soạn: 24/2/2015.
<span class='text_page_counter'>(300)</span> Tiết 102 DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng - Nhận biết các cụm chủ -vị làm thành phần câu trong văn bản II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được mục đích của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu; các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu.; nhận biết các cụm chủ vị làm thành phần của cụm từ. 3. Thái độ - HS có ý thức thực hiện nội dung học tập. III. Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh: bảng phụ hoạt động nhóm. IV. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại,động não, thảo luận nhóm. V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p ? Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? - Hai cách: + Chuyển từ, cụm từ chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm từ (bị, được) vào sau cụm từ ấy. + Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và lược bỏ chủ thể của hành động. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. Phương pháp: vấn đáp, nêu ví dụ Thời gian: 2 phút - GV dưa ra ví dụ: Trung đội trưởng Bính / khuôn mặt/ đầy đặn. c v C V ? Phân tích cấu tạo câu? ? Phân tích cấu tạo VN? ?Sử dụng cụm C-V như thế có tác dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Học sinh nhận biết được cụm chủ vị với tư cách là một kết cấu ngôn ngữ.Cách dùng cụm chủ vị làm thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ. Phương pháp: nhận biết, phân tích ví dụ.
<span class='text_page_counter'>(301)</span> Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - Học sinh đọc bài tập trên bảng. ?Xác định cụm danh từ trong câu trên? ( Động não). -Hai cụm danh từ ? Hãy phân tích cấu tạo của cụm danh từ vừa tìm được? ? Phân tích cấu tạo của các phụ ngữ sau? - Cụm C-V. I. Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu.. 1. Bài tập Cụm danh từ GV: đó là những câu đã dùng cụm C-V để mở rộng câu, em hiểu thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? - Học sinh đọc ghi nhớ - GV chốt ?Xác định cụm C-V làm định ngữ trong các câu sau: Căn phòng tôi ở rất đơn sơ c v C V Nam/đọc quyển sách tôi /cho mượn c v C V - Học sinh đọc bài tập SGK. ?Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu trên? a.Chị Ba đến khiến tôi vui và vững tâm c v c v C V b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta C tinh thần rất hăng hái c v V c. Chúng ta có thể nói rằng / trời sinh lá sen để bao bọc cốm (CĐT) c v cũng như trời/sinh cốm để nằm ủ trong. những tình cảm ta / không có. PNT c v PNS những tình cảm ta /sẵn có. PNT c v PNS 2. Nhận xét - PN sau của cụm danh từ được cấu tạo bởi cụm C-V -> mở rộng câu. 3.Ghi nhớ(SGK) II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu 1.Bài tập (SGK) a.Kết cấu c-v làm CN -VN. b.Kết cấu C-V làm VN. c.Kết cấu C-V làm phụ ngữ trong cụm động từ..
<span class='text_page_counter'>(302)</span> lá sen.. c. v. d. Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt/mới thực sự được bảo đảm từ ngày Cách mạng tháng Tám / thành công. (CDT) c v ?Từ bài tập trên em thấy những thành phần câu nào có thể được cấu tạo bởi cụm C-V? - Học sinh đọc ghi nhớ . - GV chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành làm bài tập. Phương pháp: thực hành Thời gian: 25 phút - GD kĩ năng sống ( KN giao tiếp + ra quyết định) - Học sinh đọc, xác định yêu cầu và thảo luận nhóm (5p). Đại diện báo cáo kết quả. - GV nhận xét và KL.. d.Kết câu C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ. 2.Nhận xét - Có 3 trường hợp chính dùng cụm C-V để mở rộng câu: CN, VN, các phụ ngữ trong cụm từ (cụm ĐT, DT, TT) 3.Ghi nhớ(SGK) III. Luyện tập. Tìm cụm C-V và cho biết nó làm thành phần gì? a/Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn/ c mới định được, người ta gặt mang về v -> cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm danh từ b. Trung đội trưởng Bính / khuôn C mặt đầy đặn c v V ->cụm c-v làm VN c.Khi các cô gái làng Vòng / đỗ (CDT) c v gánh giở từng lớp lá sen, ta thấy hiện ra từng lớp lá cốm, / sạch sẽ (CĐT) c v và tinh khiết, không mảy may một chút bụi nào -> cụm CV1 làm phụ ngữ trong cụm DT -> cụm CV2 làm phụ ngữ trong cụm động từ d. Bỗng một bàn tay / đập vào vai c v C khiến hắn /giật mình.
<span class='text_page_counter'>(303)</span> ĐT c v -> cụm CV1 làm C-N ->cụm CV2 làm phụ ngữ. 4.Củng cố: 1p Cụm C-V có thể làm thành phần gì trong câu, trong cụm từ 5.Hướng dẫn học bài: 1p -Học bài, xem kĩ các bài tập và làm bài tập trong sách bài tập. - Soạn: Sửa các lỗi trong bài viết số 5. ................................................................. Ngày soạn:24/2/2015 Tiết 103, 104 TRẢ BÀI TẬP VĂN I. Mục tiêu - Học sinh nắm được những đơn vị kiến thức cần đạt trong bài Tập làm văn. Nắm được các ưu, khuyết điểm và sửa chữa. - Nâng cao kĩ năng dùng từ, viết câu, dựng đoạn, tạo văn bản biểu cảm. - Có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kiến thức đã học về từ khi sử dụng. II. Đồ dùng - Giáo viên: các lỗi trong bài viết của HS. - Học sinh: sửa lỗi trong bài. III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài (1p) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu nội dung của tiết trả bài. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Trong các tiết trước các em đã viết bài số 3 văn biểu cảm. Hôm nay cô sẽ trả bài để các em biết được những ưu điểm nnhược điểm trong bài viết của mình. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CHỮA BÀI Mục tiêu: HS nhận biết được cách làm bài văn biểu cảm về người thân đảm bảo đúng yêu cầu. HS có kĩ năng tự phát hiện ra lõi sai trong bài viết của mình. Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 25 phút.
<span class='text_page_counter'>(304)</span> Hoạt động của thầy và trò - Học sinh nhắc lại đề bài ? Xác định kiểu bài? - Nghị luận chứng minh ? Vấn đề cần chứng minh? - Vai trò của rừng đối với cuộc sống con người. ? Dàn ý gồm có mấy phần? 3 phần ? Phần mở bài cần làm gì?. Nội dung I. Đề bài: Chứng minh rằng: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.. II. Lập dàn ý a) Mở bài Giới thiệu nội dung vấn đề cần chứng minh: - Thiên nhiên ưu đãi cho nước ta không chỉ biển bạc mà còn cả rừng vàng. - Rừng mang lại cho con người những nguồn lợi vô cùng to lớn về vật chất. GV đọc phần mở bài của học - Rừng chính là cuộc sống của chúng ta. sinh: b) Thân bài Học sinh so sánh. *Chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ những nguồn ? Thân bài cần triển khai những lợi kinh tế to lớn: gì? - Rừng cho gỗ quý, dược liệu, nhiều loài động vật quý hiếm, dược liệu... - Rừng thu hút khách du lịch sinh thái. *Chứng minh rừng đã góp phần bảo vệ an ninh GV đọc phần thân bài của học quốc phòng. sinh: - Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. Học sinh so sánh. - Rừng đã cùng con người đánh giặc. *Chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ sự cân bằng Phần kết bài phải nêu điều gì? sinh thái, bảo vệ môi trường sống của con người. GV đọc phần kết bài của học - Rừng là ngôi nhà chung của muôn loài động, thực sinh: vật, trong đó có những loài vô cùng quý hiếm. Ngôi Học sinh nhận xét. nhà ấy không được bảo vệ, sẽ dẫn đến những hậu quả khong nhỏ về mặt sinh thái. - Rừng là lá phổi xanh. Chỉ riêng hình ảnh lá phổi cũng đã nói lên sự quan trọng của rừng đối với cuộc sống con người. + Đa số các em có ý thức làm - Rừng ngăn nước lũ, chống xói mòn, điều hòa khí bài. + Xác định được yêu cầu của hậu. Hầu như mọi hiện tượng bất thường của khí đề. hậu dều có nguồn gốc tự việc con người không bảo + Một số em viết tốt, cảm xúc vệ rừng. Ở VN chúng ta suốt từ Bắc chí Nam, lũ lụt chân thành, có suy nghĩ, đánh hạn hán xảy ra liên miên trong nhiêu năm qua là giá, mạnh bạo, sáng tạo: bởi rừng đã bị con người khai thác, chặt phá không 7B: Thủy, Chi. thương tiếc. 7A : Huệ, Yến , Phượng. c) Kết bài + Sử dụng đúng phương pháp lập - Khẳng định lại vai trò to lớn của rừng. luận chứng minh. + Chữ viết có tiến bộ. III. Nhận xét + Bố cục bài viết rõ ràng. 1. Ưu đ - Nội dung: Một số bài còn sơ sài, chưa biết cách lập luận chứng 2.Nhược điểm minh:.
<span class='text_page_counter'>(305)</span> 7A: Lập, Chín, Dũng. 7B: Sơ, Hùng, Thắng. - Hình thức: Chưa hiểu rõ kiểu bài, còn thiên về sắp xếp các ý, Chữ viết sai nhiều chính tả. - Không chấm câu. - Diễn đạt yếu. Học sinh lên bảng tự tìm lỗi sai trong bài viết và sửa. Học sinh + giáo viên nhậ Học sinh nhận xét việc sửa lỗi GV sửa chữa, bổ sung GV gọi điểm.. IV. Chữa lỗi 1.Lỗi chính tả Lỗi sai dừng, hiu, Sấu, xiên sẹo, nức nực, văn bẳn dấy, lau, cát nhú Ra riêng, trồng giành cho, ngan lúc nãy đây. Sửa rừng, hươu xấu, xiêu vẹo, nức nở, văn bản giấy, lay, can nhé Ra giêng, trống, dành cho, ngay lúc này đây. 2. Lỗi diễn đạt - rừng là biển bạc; cuộc sống bị hủy hoại rừng; ( Lập ). - Khi quân thù lại vào trong rừng, không có lối ra, rừng đã giúp các cô chú bộ đội bao vây quân thù... ( Hùng) - người dân chúng ta đã phá hoại rất nhiều rừng đẹp rộng mênh mông chẳng qua đó là một điều nhỏ đã biến đổi thành chuyện lớn ...( Dũng) - mỗi khi đi qua khu rừng ở cạnh nhà tôi mà tôi đã cứu sống lại... ( Thắng). * Một số bài viết gạch xóa nhiều, trình bày chưa sạch đẹp (Hùng, Thắng).. *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Các em đã kiểm tra một tiết Văn, Tiếng Việt . Để giúp các em nắm được các kiến thức cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những lỗi sai. Chúng ta cùng học bài hôm nay *Hoạt động 2: Trả bài Mục tiêu: Qua bài học sinh củng cố kiển thức và kĩ năng làm bài trong phân môn Văn, Tiếng Việt. - Học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa. - Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài.. I. Đề bài Tiếng Việt:Tiết 88; Văn học: tiết 99. II. Đáp án III.Nhận xét 1. Bài Tiếng Việt *Ưu điểm: - Đa số HS biết cách làm kiểu câu hỏi trắc nghiệm. Một số bài tốt. - Trình bày sạch sẽ, viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt tốt. *Nhược điểm - Nhiều em sai ở câu trắc nghiệm do chưa xác định đúng câu đặc biệt, câu rút gọn. - Một số HS chưa chỉ rõ câu đặc biệt có trong đoạn văn. -Viết đoạn văn: Còn có bài viết như một.
<span class='text_page_counter'>(306)</span> VD: Mùa xuân, mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hát vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu. (Lập). Một nắng hai sương: HS xác định là tục n. bài văn bố cục ba phần; + Chưa có câu đặc biệt trong đoạn văn, xác định sai câu đặc biệt. - Lỗi cchính tả: Đầu câu không viết hoa. - Trình bày gạch xóa nhiều: 2. Bài Văn học *Ưu điểm - HS có ý thức ôn tập tốt; phần trắc nghiệm đa số làm được. - Phần tự luận: phần đa HS thuộc và chép chính xác một số câu tục ngữ đã học và nêu được nội dung. *Nhược điểm - Phần trắc nghiệm: Đa số các em nắm chắc bài làm của mình. - Phần tự luận: + Trình bày bài chưa khoa học: chép 3 câu tục ngữ sau đó lại chép lại và nêu nội dung. Nêu được đức tính giản dị của Bác song đa số chưa nêu ở phương diện lời nói và bài viết + Chưa biết cách viết đoạn văn lập luận chứng minh. HS còn trình bày gạch đầu dòng + Suy nghĩ về đức tính giản dị trong cuộc sống đa số chưa viết được và còn hiểu sai câu hỏi + Đầu dòng không viết hoa, gạch xóa nhiều: Lập IV.Gọi điểm. GV gọi điểm vào sổ 4.Củng cố: 1p Cách làm một bài văn nghị luận chứng minh. 5. Hướng dẫn học bài: - Ôn văn chứng minh. - Soạn: Chủ đề “ Văn giải thích”.Đọc kĩ và trả lời câu hỏi SGK ………………………………………. Ngày soạn: 28/2/2015 CHỦ ĐỀ VĂN GIẢI THÍCH I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích..
<span class='text_page_counter'>(307)</span> -Hiểu hệ thống hóa kiến thức cần thiết đê dẽ dàng nắm đượccách làm bài văn nghị luận. -Bước đầu tìm hiểu cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn nghị luận giải thích. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một vấn đề của đời sống. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KĨ NĂNG. 1.Kiến thức: - Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của một phép lập luận giải thích. - Các bước làm bài văn lập luận giải thích. - Cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề. 2.Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giảit thích với lập luận chứng minh. -Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và các phần, đoạn trong bài văn giải thích. III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: giáo án, sgk 2.Học sinh: sgk, vở viết *Thời lượng tiết chủ đề: 4 tiết Tiết: 105: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích Tiết 106: Cách làm bài văn lập luận giải thích Tiết 107: Luyện tập lập luận giải thích; Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà. Tiết 108:Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề. IV.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp học 2.Kiểm tra bài cũ. TIẾT 105 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 3.Bìa mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu : Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về nghị luận giảt thích Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Các em đã được học kiểu bài chứng minh. Hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu một kiểu bài mới là nghị luận giải thích để tìm hiểu giải thích là gì? Vì sao cần giải thích? Giải thích khác chứng minh như thế nào? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(308)</span> Mục tiêu: Bước đầu nắm được mục đichs, tính chất và yếu tố của bài văn nghị luận giả thích. Phương pháp: giải thích, phân tích Thời gian: 20phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính ?Trong cuộc sống, khi nào người ta cần được giải thích? -Khi gặp một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.Từ những vấn đề như vì sao có mưa, lũ đến những vấn đề gần gũi. Vì sao em nghỉ học. Vậy giải thích là gì? -Là nêu ra nguyên nhân,lí do , quy luật đã làm nảy sinh ra hiện tượng đó ?Em hãy thử giải thích vì sao có lụt? -Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên. ?Vì sao có nguyệt thực? -Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời.Trong quá trình vận hành, trái đất, mặt trăng và mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thắng.Trái đất ở giữa che mất nguồn sáng của mặt trời làm cho mặt trăng bị tối. ?Muốn giải thích được em phải hiểu về lĩnh vực gì? -Địa lý. I.Mục đích và phương pháp giải thích. 1.Bài tập 2.Nhận xét -Trong đời sóng, khi gặp hiện tượng mới lạ chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.. ?Giải thích trong văn nghị luận là gì?. HS đọc bài văn: Lòng khiêm tốn. ?Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích như thế nào? - Giải thích về lòng khiêm tốn bằng cách nêu ra các lí lẽ làm sáng tỏ, cho người khác hiểu. ?Có thể đặt câu hỏi để khiêu gợi giải thích như thế nào? ?Khiêm tốn là gì? Khiêm tốn có lợi hay có hại gì? Cho ai? Các biểu hiện của khiêm tốn? ?Tìm các câu giải thích?Cho biết. - Muốn giải thích được vấn đề thì phải hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức. -Là thao tác làm sáng tỏ nôi dung, ý nghĩa của một từ, một khái niệm, một hiện tượng xã hội nào đó hoặc một tư tưởng, một nhận định Bài văn: Lòng khiêm tốn. *Bài văn giải thích về lòng khiêm tốn..
<span class='text_page_counter'>(309)</span> chúng có phải câu định nghĩa không? Ngoài các câu nêu định nghĩa còn có cách nào giải thích không? -Liệt kê biểu hiện của so sánh. - Đối lập người khiêm tốn và người không khiêm tốn. -Lợi hại của khiêm tốn. ?Tìm bố cục của văn bản? Chỉ rõ từng phần? Mở bài:câu 1: Khái quát về lòng khiêm tốn Thân bài: Tiếp -> mọi người: Giải thích lòng khiêm tốn Kết bài: sự cần thiết phải khiêm tốn ? Giải thích là gì? Phương pháp giải thích?Yêu cầu đối với một bài văn giải thích? -Học sinh đọc ghi nhớ. *HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành. Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút -Học sinh đọc bài văn thảo luận nhóm (5p). Đại diện báo cáo kết quả. - GVKL. ?Bài văn giải thích vấn đề gì? ?Phương pháp giải thích?. - Trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì? Vì sao phải khiêm tốn? Biểu hiện của khiêm tốn? Khiêm tốn có lợi hay hại gì? - Phương pháp: định nghĩa.. Liệt kê. Đối lập. Chỉ nguyên nhân. mặt lợi, hại. -Bố cục ba phần. *Ghi nhớ( SGK). II.Luyện tập: Bài văn “Lòng nhân đạo”. - Giải thích về lòng nhân đạo. - Định nghĩa . - Nêu và phân tích dẫn chứng. - Trả lời:Vì sao phải nhân đạo.. 4. Củng cố: - Văn giải thích là gì? Phương pháp giải thích? 5.Hướng dẫn học bài: -Học bài, xem các bài tập. Đọc phần đọc thêm SGK. - Soạn” Cách làm bài văn lập luận giải thích” + Đọc và tóm tắt văn bản, tìm bố cục. + Trả lời các câu hỏi. ………………………………………. Ngày giảng: 1/3/2015 Tiết 106 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: HS có hứng thú tiếp thu kiến thức về cách làm một bài văn nghị luận giải thích..
<span class='text_page_counter'>(310)</span> Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 pphút Chúng ta đã học về văn chứng minh và các bước làm bài văn chứng minh. Đối với một bài nghị luận giải thích cần hiểu rõ k/n,và đặc chưng cơ bản và thực hiện các bước nào? Chúng ta sẽ học bài hôm nay. *HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS nhận biết được k/n văn giải thích,đặc chưng cơ bản và bốn bước cơ bản làm bài văn lập luận giải thích. Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 15 phút. Hoạt động của thầy và trò ? Thế nào là văn giải thích ? Nêu đặc chưng cơ bản của văn giải thích? - Học sinh đọc đề bài ( SGK) ?Nhắc lại các bước làm bài chứng minh? GV: Bài nghị luận giải thích có những bước nào? ?Mức độ có gì khác nhau trong quá trình tìm hiểu các em lưu ý so sánh ?Xác định thể loại và vấn đề nghị luận của bài? GV hương dẫn HS tìm hiểu Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ :"Đi một ngày đàng, học một sàng khôn". Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó. 1.Tìm hiểu để, tìm ý *Tìm hiểu đề -Thể loại:Nghị luận giải thích - Vấn đề nghị luận: đi đây đi đó thì sẽ mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, từng trải. *Tìm ý: - Đàng: đường. - Sàng khôn: nhiều điều bổ ích. ?Em hãy giải thích nghĩa đen và. Nội dung chính I.Thế nào là văn giải thích. *Khái niệm văn giải thích Nghị luận giải thích là phương pháp lập luận chủ yếu dựa vào lí lẽ để giúp người đọc, người nghe hểu rõ vắn đề đó. *Đặc trưng của văn giải thích Đặc chưng cơ bản của văn giải thích là dùng lí lẽ kết hợp với dẫn chứng cần thiết .. *Ghi nhớ ( SGK).
<span class='text_page_counter'>(311)</span> nghĩa bóng? - Cách nói đặc biệt: đo không gian bằng đơn vị ngày, đo trí không kiến thức bằng sàng -> đi nhiều thì biết nhiều, mở mang kiến thức, tầm hiểu biết. - Nghĩa bóng: câu tục ngữ đúc rút kinh nghiệm sống: Có đi nhiều nơi mới mở mang tầm hiểu biết về mọi mặt. ? Dựa vào phần tìm ý, em lập dàn ý cho đề bài trên? 2.Lập dàn ý a) Mở bài: Dẫn dắt và nêu vấn đề cần nghị luận. -Đề cao sự cần thiết và vai trò to lớn của việc đi vào cuộc sống để mở mang hiểu biết đối với con người.Nhân dân ta có câu tục ngữ “ Di một ngày đàng, học một sàng khôn”. b) Thân bài: Lần lượt trả lời các câu sau: - Đi một ngày đàng là đi đâu? - Một sàng khôn là gì? - Vì sao đi một ngày đàng lại học được một sàng khôn? - Đi thế nào?Học như thế nào? c)Kết bài: Câu tục ngữ không chỉ đúc rút kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta mà còn là một lời khuyên sáng suốt và thông minh, hướng tới mọi người - Thảo luận nhóm 2 bàn (5p) - Đại diện báo cáo. - HS nhận xét bổ sung. GVKL - Học sinh dựa vào dàn bài đã lập viết bài. Yêu cầu:Tổ 1: mở bài Tổ 2: thân bài Tổ 3: kết bài - Học sinh các tổ đọc bài viết của mình. - Nhận xét. - GV sửa chữa, bổ sung. ? Qua bài tập trên em hãy nêu các bước làm bài lập luận giải thích?.
<span class='text_page_counter'>(312)</span> - Học sinh đọc ghi nhớ. - GV chốt. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH III. Luyện tập: Mục tiêu: HS biết thực hành vận Tự viết thêm những cách kết bài khác nhau dụng. cho đề bài trên. Phương pháp: thực hành -Câu tục ngữ là một kinh nghiệm quý báu Thừoi gian:20 phút của nhân dân ta. Nó nhắc nhở chúng ta nên Học sinh đọc, xác định yêu cầu và đi nhiều để hiểu biết rộng hơn. làm bài. GV hướng dẫn bổ sung. 4.Củng cố: Nêu các bước làm một bài lập luận giải thích. 5.Hướng dẫn học ở nhà - Học ghi nhớ; Xem lại các bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập lập luận giải thích. Đọc và trả lời câu hỏi SGK. --------------------------------------------Ngày soạn: 4/3/2015 Tiết 107 LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 3.Bài mới : *Hoạt động 1:Khởi động Mục tiêu: HS có hứng thú thực hành Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Chúng ta đã biết bài văn giải thích phải thực hiện qua bốn bước. Để khắc sâu 4 bước lập luận giải thích, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. *Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: HS biết vận dụng để giải quyết một đề văn giải thích một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội và văn học gần gũi, vừa sức với vốn sống và tầm hiểu biết của các em. Phương pháp : thực hành Thừoi gian : 35 phút Hoạt động ủa thầy và trò Nội dung ? Đề văn thuộc loại gì? ? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì? ?Tìm các từ ngữ then chốt chỉ ra các ý quan trọng cần được giải thích? - Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ ?Em suy nghĩ như thế nào về hình ảnh “ngọn đèn sáng bất diệt”?. I. Đề bài: Một nhà văn nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” Hãy giải thích câu nói trên. II. Các bước thực hiện 1. Tìm hiểu đề, tìm ý - Thể loại: lập luận giải thích. - Vấn đề giải thích: tầm quan trọng của sách đối với con người -> ngợi ca tôn vinh sách. * Tìm ý:.
<span class='text_page_counter'>(313)</span> ?Câu nói trên có ý nghĩa gì?. ?Tại sao lại nói như vậy? (Giải thích cơ sở chân lí của câu nói). ?Chân lí ấy cần được vận dụng như thế nào?. ?Dàn ý của bài lập luận gồm mấy phần? Nội dung của từng phần? ?Phần mở bài cần làm gì? ?Thân bài trình bày những nội dung gì? (Dựa vào các ý vừa tìm để triển khai thành thân bài). ?Phần kết bài nêu điều gì?. - GD kĩ năng suy nghĩ, thực hành viết bài. Học sinh viết bài Tổ 1: mở bài Tổ 2: Thân bài Tổ 3: kết bài Gọi 2-3 em đọc bài Học sinh nhận xét GV sửa chữa.Học sinh ghi vào và sửa. - Hình ảnh: ngọn đèn sáng >< bóng tối. Ngọn đèn sáng: rọi chiếu, soi đường đưa con người ra khỏi chỗ tối tăm. -Ngọn đèn sáng bất diệt là ngọn đèn không bao giờ tắt. -Câu nói trên có ý nghĩa: sách là nguồn sáng bất diệt được thắp lên từ trí tuệ con người.Nói cách khác sách là kết tinh trí tuệ con người. Những gì tinh tuý nhất trong sự hiểu biết của con người chính là ở trong sách. - Vì sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người tích luỹ được trong lao động, chiến đấu, trong các mối quan hệ xã hội ( nêu dẫn chứng). - Những hiểu biết ghi lại trong sách không chỉ có ích cho một thời mà còn cho cả mọi thời. Nhờ có sách, ánh sáng của trí tuệ sẽ được truyền lại cho đời sau ( dẫn chứng). - Vận dụng: chăm đọc sách, chọn sách tốt, hay để đọc, không đọc sách dở, sách có hại, cần học và làm theo những cái hay, cái tốt trong sách. 2.Lập dàn ý a.Mở bài -Dẫn dắt. -Nêu câu nói của nhà văn. b.Thân bài +Giải thích ý nghĩa của câu nói. - Ngọn đèn sáng là gì? - Ngọn đèn sáng bất diệt là gì? - Cả câu có ý nghĩa như thế nào? +Cơ sở chân lí của câu nói đó. + Chân lí nêu trong câu trên cần được vận dụng như thế nào? c.Kết bài - Khẳng định giá trị của câu nói trên. - Thái độ của bản thân khi chọn và đọc sách. 3.Viết bài * Mở bài: Có những người đã nhìn sách vô hồn như những tập giấy trắng. Nhưng lại có bao người đã dành cho sách lời ngợi ca vô cùng đẹp đẽ .Một nhà văn có nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Vậy ta hiểu câu nói đó.
<span class='text_page_counter'>(314)</span> trong bài viết của mình. như thế nào? * Kết bài; Câu nói trên cho ta một nhận thức đúng đắn và sâu sắc về giá trị của sách.Từ đó giúp ta có thái độ đúng hơn trong việc chọn sách và đọc sách. 4. Đọc và sửa chữa. 4.Củng cố: Các bước làm một bài văn giải thích. 5.Hướng dẫn học bài: Giáo viên hướng dẫn HS viết bài viết số 6 - Soạn bài: Luyện noi: Bài văn giải thích một vấn đề. ……………………………………. * VIẾT BÀI TLV SỐ 6 Ở NHÀ Đề bài: "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng." Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy. Đáp án: 1. Mở bài: - Từ xưa, nhân dân ta đã sáng tạo ra những huyền thoại đẹp về nguồn gốc dân tộc (Sự tích trăm trứng, Qủa bầu mẹ...) - Đoàn kết là một truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta. - Đoàn kết là biểu hiện cụ thể của tình yêu thương trong quan hệ giữa người với người. Đoàn kết tạo nên sức mạnh. - Ngày xưa, ông cha ta đã c/trọng vấn đề GD tinh thần đ/kết, thể hiện qua câu ca dao:.
<span class='text_page_counter'>(315)</span> Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng." 2. Thân bài: a) Giải thích ý nghĩa câu ca dao: - Câu ca dao đã mượn một h/ảnh đẹp: nhiễu điều.... gương để nói đến vấn đề đ/kết. + Nghĩa đen: nhiễu điều là miếng vải nhiễu màu đỏ, thường được dùng để phủ lên chiếc giá gương cho khỏi bụi. + Nghĩa bóng: chỉ sự đùm bọc, che chở, gắn bó của đồng bào trong một nước. + Câu ca dao khuyên nhủ: người trong một nước phải thương yêu, giúp đỡ nhau coi nhau như anh em một nhà. b) Khẳng định lời khuyên đó hoàn toàn đúng. - Xưa nay, người dân cùng sống trong một làng, một huyện, một tỉnh và một nước thường có quan hệ gắn bó với nhau về tình cảm và vật chất. - Bởi vậy nên mỗi người đều phải có ý thức thương yêu, đùm bọc những người xung quanh mình, nhất là những người khó khăn hoạn nạn. - Tình đoàn kết, thương yêu giai cấp, giống nòi là cơ sở của lòng yêu quê hương đất nước, dân tộc và nhân loại. c) Nâng cao và mở rộng vấn đề - Tinh thần đoàn kết được thể hiện trong nhận thức và hành động cụ thể: + Gặp người trong cảnh khó khăn sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với thinh thần tương thân tương ái (Thương người như thể thương thân. Lá lành đùm lá rách...) VD: giúp đờ người tàn tật, nghèo khó, gặp tai họa hoặc các phong trào cứu giúp đồng bào bị lũ lụt, xóa đói giảm nghèo, xây nhà tình nghĩa, lớp học tình thương...) - Tinh thần đoàn kết, thương yêu là nền tảng của đạo lí dân tộc, là cơ sở tạo nên sức mạnh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày càng giàu mạnh. - Phê phán những thái độ sai trái như ích kỉ, thờ ơ trước nỗi bất hạnh của người khác. 3. Kết bài -Khẳng định đoàn kết là truyền thống tốt đẹp, lâu đời của dân tộc ta. - Chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. * Yêu cầu và cách tính điểm Điểm 9,10 - Đảm bảo nội dung, dẫn chứng sát thực+ lí lẽ thuyết phục. - Diễn đạt lưu loát. - Bố cục rõ ràng, khoa học. - Sạch đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, chỉ sai một vài lỗi chính tả Điểm 7,8 - Đảm bảo các yêu cầu trên.Nội dung chưa thật sâu sắc như trên. - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu hoặc diễn đạt. Điểm 5,6 - Nội dung đầy đủ, chưa sâu. - Bố cục rõ ba phần. - Diễn đạt lủng củng, chưa hay, còn sai chính tả. Điểm 3,4 -Nội dung sơ sài. - Chưa rõ bố cục. - Mắc nhiều lỗi khác như diễn đạt, dùng từ, đặt câu..
<span class='text_page_counter'>(316)</span> Điểm 1,2 - Bài viết sơ sài, diễn đạt lủng củng. - Mắc nhiều lỗi nặng. Điểm 0 Không viết bài, lạc đề. ……………………………………………………… Ngày soạn: 8/3/2015 Tiết 108: Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn kĩ năng nghe, noi giải thích một vấn đề - Rèn kĩ năng phát triển dần ý tthành bài nói giải thích một vấn đề. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KĨ NĂNG 1.Kiến thức: - - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng - Tìm ý, dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ III.Chuẩn bị: - Giáo viên: stk - Học sinh: bài giải thích IV: Phương pháp: trình bày , trao đổi V.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức Phương pháp: tuhuyết trình Thời gian: 2 phút Để giúp các em tự tin và bình tĩnh hơn trong nói năng giao tiếp hàng ngày đặc biệt là trình bày vấn đề trước đông người, hôm nay, chúng ta cùng luyện tập HOẠT ĐỘNG LUYỆN NÓI: Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành và có kĩ năng nói tự tin, rõ ràng trước đông người Phương pháp: thực hành Thời gian: 30 phút Hoạt động của Gv và Hs Nội dung ? Đề văn thuộc loại gì ?Xác định từ ngữ quan trọng của đề Mực, đen, đèn, sáng. I. Đề bài: Tục ngữ có câu: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Em hãy giải thích 1. Tìm hiểu đề, tìm ý - Thể loại: lập luận giải thích.
<span class='text_page_counter'>(317)</span> - Nội dung: Giải thích câu tục ngữ ?Mở bài cần nêu vấn đề gì Gần mực … sáng 2.Lập dàn ý a.Mở bài ?Thân bài cần làm gì - Dẫn dắt - Nêu câu tục ngữ b.Thân bài: - Giải thích nghĩa đen + Mực: chất lỏng màu đen ( xưa kia dùng mực tàu có màu đen) dùng để viết + Gần mực thì đen: khi tiếp xúc với mực hay bị giây bẩn ra chân tay, quần ?Phần kết bài, em khắc sâu điều gì áo + Đèn:dụng cụ dùng thắp sáng + Gần mực thì sáng: khi ở gần đèn, ánh Yêu cầu nói lần lượt từ mở bài đến kết bài sáng đèn soi sáng vào ta Nhóm trưởng quản lí điều hành - Nghĩa bóng: Ảnh hưởng của môi trường đối với sự hình thành nhân cách Sau mỗi bạn trình bày các bạn trong nhóm con người nhận xét về lời nói , tư thế, tác phong, nội c.Kết bài dung và diễn đạt II.Luyện nói Khi nói học sinh phải biết thưa , gửi 1.Luyện nói, trước tổ, nhóm Gv quan sát chung và nhắc nhở các nhóm a.Mở bài: thực hiện Trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được biết bao kinh nghiệm quý giá. Một trong những kinh nghiệm ấy là sự ảnh hưởng của môi trường đối với sự phát triển của con người thể hiện qua câu tục ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” b.Thân bài Để nêu lên một kinh nghiệm, một bài học ông cha ta thường dùng hình ảnh sự vật có liên quan đến con người qua đó thể hiện ý mình.Trong câu tục ngữ này, hình ảnh đó là mực đen và đèn-sáng. Ngày xưa, ta thường dùng mực tàu – màu để viết. Gần mực ta có thể bị nó giây bẩn ra chân tay áo quần. Ở câu tục ngữ “mực” còn là tượng trung cho những cái xâu. Đèn là vật thắp sáng, soi tỏ mọi vật xung quanh nó tương trưng Gọi 3-4 em trình bày cho những cái tốt đẹp, sáng sủa. Qua Học sinh nhận xét câu tục ngữ ông cha ta muốn khẳng định Gv sửa chữa, bổ sung sự ảnh hưởng của môi trường sống đến.
<span class='text_page_counter'>(318)</span> việc hình thành nhân cách con người c. Kết bài Câu tục ngữ là lời khuyên sâu sắc là bài học bổ ích cho chúng em những học sinh đang ở lứa tuổi dần hình thành nhân cách . Nó giúp em xác lập được một thế đứng vững chắc trước những tiêu cực ngoài xã hội 2.Trình bày trước lớp 4.Củng cố: Bố cục bài lập luận giải thích 5. Hướng dẫn ở nhà: - Học bài, viết lại bài văn - Soạn bìa : Sống chết mặc bay. ............................................................................ Ngày soạn: 9/3/2015 Tiết 109 SỐNG CHẾT MẶC BAY (Phạm Duy Tốn) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những thành công về nghệ thuật của tác phẩm. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay – một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lý. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỷ XX - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập – tương phản và tăng cấp. III. Chuẩn bị - Giáo viên: tranh minh họa, bảng phụ, - Học sinh: soạn bài. IV. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, đàm thoại, động não, thảo luận nhóm. V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 5p ? Kể tên các văn bản nghị luận đã học và xác định luận điểm chính?.
<span class='text_page_counter'>(319)</span> - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta; Sự giàu đẹp của Tiếng Việt; Đức tính giản dị của Bác Hồ và Ý nghĩa văn chương. 3.Bài mới: *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về bài đầu tiên trong cụm bài truyện ngắn hiện đại VN. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 3 phút GV đưa câu hỏi: Ở VN vùng nào thường xảy ra lũ lụt? - Bắc Bộ. Lũ lụt có ảnh hưởng đến cuộc sống người dân như thế nào? Thái độ của nhân dân và những người có trách nhiệm ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua một văn bản của Phạm Duy Tốn. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS hiểu được giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn “ Sống chết mặc bay. Đồ dùng: Phiếu học tập, bảng phụ. Phương pháp: phân tích Thời gia: 25 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - Học sinh tóm tắt cốt truyện. ?Nêu hiểu biết của em về tác giả? ?Tác phẩm ra đời trong thời điểm nào? GV giới thiệu về truyện ngắn hiện đại -Truyện TĐ: viết bằng chữ Hán, thiên về hư cấu, cốt truyện phức tạp. - Truyện ngắn hiện đại: Viết bằng văn xuôi tiếng việt hiện đại thiên về kể chuyện thực, thường khắc hoạ một hiện tượng, phát hiện một nét cơ bản trong quan hệ nhân sinh, đời sống. - Tiểu thuyết: chiếm lĩnh đời sống trong toàn bộ sự trọn vẹn của nó: Nhiều nhân vật, phản ánh nhiều mối quan hệ xã hội, chịu chi phối bởi nhiều trạng thái tồn tại…. - GV hướng dẫn đọc: yêu cầu đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu; lưu ý giọng đọc thể hiện tính tăng cấp của sự việc. - GV đọc mẫu. - Gọi 3 học sinh đọc. ?Văn bản có bố cục mấy phần? P1: Từ đầu -> "khúc đê này hỏng mất"(ngy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân). P2: tiếp -> "Điếu, mày!" (Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi đi hộ đê) P3: còn lại (cảnh đê vỡ, nhân dân rơi vào. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả và tác phẩm *Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883 - 1924) - Là cây bút truyện ngắn xuất sắc ở nước ta khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX. * Tác phẩm: - Ra đời trong buổi đầu hình thành thể loại truyện ngắn hiện đại của VN (đầu thế kỉ XX). 2.Đọc- Từ khó. 3. Bố cục - Thể loại - Bố cục: ba phần. - Thể loại:Truyện ngắn.
<span class='text_page_counter'>(320)</span> cảnh thảm sầu). ?Văn bản thuộc thể loại gì? Em hãy tóm tắt truyện? ?Cảnh hộ đê được tác giả miêu ta vào thời gian nào? Ý nghĩa của thời điểm này? - Gần 1 giờ đêm ( dân hộ đê suốt từ chiều đến 1h đêm không nghỉ) -> tăng thêm sự vất vả của dân làng và sự nghiêm trọng của khúc đê làng. ?Dân hộ đê trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào? -Mưa tầm tã, vẫn mưa tầm tã trút xuống. -Nước sông lên to quá, dưới sông nước cứ cuồn cuộn bốc lên. ?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì -Tăng cường cấp, miêu tả. ?Nhận xét gì về cảnh đó? ?Cảnh dân phu hộ đê được miêu tả qua chi tiết nào? - Hàng trăm nghìn con người vẫn còn xao xác gọi nhau. - Kẻ thì thuổng... đội đất, ướt như chuột lột. ?Công việc của người dân hộ đê như thế nào? ? Đoạn 1 miêu tả không khí, cảnh tượng hộ đê như thế nào? - Âm thanh: tiếng trống, tù và, tiếng người xao xác gọi nhau... - Hành động: lộn xộn, sôi động, vội vàng. ?Tình trạng con đê lúc này ra sao? - Sức người ngày một giảm,ai cũng mệt lử - Sức trời ngày một tăng:mưa cứ tầm tã, nước cứ cuồn cuộn bốc lên ?Thái độ của tác giả trước tình cảnh trên -Câu cảm thán -> lo sợ ?Quan sát tranh SGK – cho biết miêu tả cảnh gì? -Cảnh người dân đang vật lộn căng thẳng vất vả đến cực độ trước nguy cơ đê vỡ. ?Trong lúc dân phu cứu đê thì quan phụ mẫu và nha lại làm gì? -Đánh tổ tôm -> một trò chơi bài ăn tiền 4.Củng cố: - GV khái quát ND tiết học. 5.Hướng dẫn học bài:. II. Đoc-Tìm hiểu chi tiết 1.Cảnh hộ đê -Thời gian: đêm khuya. -Hoàn cảnh: Trời mưa mỗi lúc một to hơn, nước nhiều hơn, dồn dập hơn. -> Tăng cường cấp, miêu tả.. - Cảnh hộ đê: + Người hộ đê rất đông, ai cũng cố sức. + Công việc vất vả, cực nhọc và vô cùng nguy hiểm. + Không khí hộ đê căng thẳng, khẩn trương, tất bật, ồn ào. + Con đê ngày càng nguy hiểm.. - Tác giả cảm thương đối với sự cố gắng gần như vô vọng của người dân..
<span class='text_page_counter'>(321)</span> - Xem lại nội dung đã hướng dẫn phân tích, tóm tắt văn bản, đọc kĩ văn bản , giờ sau học tiếp. ……………………………………………….. Ngày soạn: 9/3/2015 Tiết 110 SỐNG CHẾT MẶC BAY (Phạm Duy Tốn) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những thành công về nghệ thuật của tác phẩm. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay – một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lý. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỷ XX - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập – tương phản và tăng cấp. III. Chuẩn bị - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: soạn bài IV. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, đàm thoại, động não, thảo luận nhóm. V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p ? Kể tóm tắt truyện Sống chết mặc bay. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức . Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 3 phút Giờ trước các em đã tìm hiểu một phần trong truyện ngắn Sống chết mặc bay , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các nội dung còn lại. HỌAT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS nắm được nội dung của tác phẩm Phương pháp: phân tích Thời gian: 30 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(322)</span> Theo dõi “ngoài kia mưa gió ầm ầm” (SGK/ 76). ?Cảnh trong đình được miêu tả qua những chi tiết nào? - Địa điểm:cách 4,5 trăm thước, trên đê cao, vững chãi. ?Quang cảnh trong đình ra sao? -Đèn thắp sáng trưng, không khí tĩnh mịch, nghiêm trang, nhàn nhã, đường bệ, nguy nga, đầy vẻ tôn kính, xứng đáng với một vĩ phúc tinh. -KT “ Động não”-> GD kĩ năng tự nhận thức. ?Nhận xét gì về quang cảnh đó ? Qua đó em thấy uy quyền của quan phủ như thế nào? ?Mọi người ngồi chơi tổ tôm như thế nào? Tìm chi tiết nói lên điều đó? -Quan ngồi trên , nha lại ngồi dưới, tất cả đang vui cuộc tổ tôm. Chơi tổ tôm cũng được sắp đặt theo ngôi thứ ?So sánh cảnh dân hộ đê với cảnh trong đình? Đối lập nhau. Đọc thầm “ trong đình” trang 75 ?Tên quan phủ có nhiệm vụ gì? ?Trong khi dân chúng tìm cách cứu đê thì hắn làm gì? -Ung dung ngồi đánh bạc ?Tìm những chi tiết miêu tả quan phủ? -Ngồi chễm chệ , tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng cho người nhà gãi, ,quạt hầu. ?Nhận xét gì về dáng vẻ của quan ? Đồ dùng sinh hoạt của quan ra sao? -Yến hấp đường phèn, khay khảm, tráp đồi mồi, ngăn bạc, trầu vàng… ?Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đoạn này? -Liệt kê -> nổi bật sự giàu sang, hoang phí -> học sau. ?Cảm nhận của em về cuộc sống của viên quan? -Thức ăn toàn của ngon vật lạ, đồ dùng sang trọng, quan phủ ung dung , nhàn nhã vui sướng tổ tôm trong lúc nhân dân đang gội gió tắm mưa.. II. Đọc- Tìm hiểu văn bản 1.Cảnh hộ đê 2. Cảnh trong đình trước khi đê vỡ -Địa điểm: trên mặt đê, cao vững trãi an toàn. - Quang cảnh: tĩnh mịch, nguy nga, đường bệ, trang nghiêm.. - Quan phủ có uy thế lớn với thuộc hạ. - Quan ngồi trên, nha lại ngồi dưới, tất cả đang vui cuộc tổ tôm. *Hình ảnh quan phủ. - Nhiệm vụ: hộ đê.. - Ung dung ngồi đánh bạc.. - Dáng vẻ nhàn hạ, bệ vệ, oai phong. - Đồ dùng: quý hiếm của nhà quyền quý. - Cuộc sống quý phải, sang trọng khác biệt với cuộc sống của đám dân đen mà ngài chăn dắt. - > Ham mê cờ bạc, vô trách nhiệm..
<span class='text_page_counter'>(323)</span> ?Em nhận xét gì về thái độ của bọn hầu hạ quanh quan phủ? -Khúm núm sợ sệt, xum xoe nịnh bợ làm vừa lòng quan mặc dù cũng có phần lo lắng vì tình hình đê điều. *Học sinh đọc: “Ấy đó quan phụ mẫu ...” trang 77. ?Khi có người bẩm báo đê sắp vỡ, thái độ của quan như thế nào? - Sẵn sàng đổ trách nhiệm cho cấp dưới -Cau mặt, gắt rằng: “ mặc kệ” mình, quát nạt, đe doạ và hách dịch với mọi người. ?Em nhận xét gì ở tên quan này? Khi báo tin đê vỡ, thái độ quan phủ như thế nào? -Đỏ mặt tía tai, doạ cách cổ, bỏ tù . Cho thấy quan là người như thế nào? Sau đó quan làm gì?Có ra giúp dân hộ đê không? -Tiếp tục chơi bài, vỗ tay xuống sập, ,cười nói hể hả khi thắng bài. ?Em có nhận xét gì về tên quan phụ mẫu? ->Là kẻ vô trách nhiệm, tàn bạo, phi Truyện kết thúc như thế nào?Nhận xét gì nhân về nghệ thuật ở cuối truyện? => NT: hình ảnh đối lập, tương phản. - Truyện kết thúc khi quan sung sướng thắng ván bài to, đê vỡ, cả một miền quê nước tràn lênh láng , xoáy thành vực sâu -> hình ảnh đối lập, tương phản. ? Với bọn quan lại, tác giả có thái độ như thế nào? 3.Thái độ của tác giả ?Với nhân dân, thái độ của tác giả thể -Tác giả mỉa mai, châm biếm thái độ vô hiện như thế nào?Em hãy tìm một số câu trách nhiệm, ham chơi của bọn quan lại thể hiện thái độ ấy? đặc biệt là quan phủ. - Ai nghĩ đến mà chẳng động tâm thương xót đồng bào huyết mạch. - Tác giả thương xót, cảm thông trước - Tình cảnh thảm sầu kể sao cho xiết. cuộc sống lầm than, tình cảnh thảm sầu ?Những câu cảm có tác dụng gì? của nhân dân ta. ?Những nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện? -Đối lập, tương phản. -Tăng cấp. *GV liên hệ: Hằng năm cứ vào tháng 8 và tháng 10 khu vực miền trung đất nước dải hình chữ S nước ta lại phải gánh chịu nạn lũ lụt và mỗi đợt đã làm thiệt hại một số lượng *. Ghi nhớ (SGK) không nhỏ về cả của và người. Nhưng được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước.
<span class='text_page_counter'>(324)</span> kết hợp với tinh thần chống lũ của nhân dân ta thì số lượng ấy ngày càng giảm..... III.Tổng kết 1.Nghệ thuật - Động não – GD kĩ năng tự nhận - Xây dựng tìnhhuống tương phản tăng thức.? Hãy phát biểu chung về giá trị cấp và kết thúc bất ngờ, ngôn ngữ đối hiện thực, nhân đạo và nghệ thuật của thoại ngắn gọn, rất sinh động truyện? -Lựa chọn ngôi kể khách quan. - Học sinh đọc ghi nhớ. -Lựa chọn ngôn ngữ kể, tả khắc họa chân dung nhân vật. 2.Nội dung : - Gía trị hiện thực: + Tố cáo bọn quan lại thời Pháp thuộc chỉ biết vơ vét, đục khoét , bỏ mặc nhân dân đói rét, lầm than. -Gía trị nhân đạo : + Đau xót trước cảnh lầm than, chết chóc của nhân dân.Tố cáo vạch trần bộ mặt quan ại bằng hình tượng văn học độc đáo. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành Phương pháp: thực hành Thòi gian: 5 phút - Học sinh đọc bài tập. - GV treo bảng phụ và HS thảo luận nhóm (3p)-> GD kĩ năng giao tiếp. - Đại diện báo cáo kết quả. - GVKL. GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 2 ở nhà.. V. Luyện tập Bài tập 1: Những hình thức ngôn ngữ được vận dụng trong truyện. Đánh dấu + vào những dòng, ý đúng -Ngôn ngữ tự sự + - Ngôn ngữ miêu tả + - Ngôn ngữ biểu cảm + - Ngôn ngữ của người dẫn truyện + -Ngôn ngữ nhân vật + -Ngôn ngữ đối thoại + Bài tập 2: Nhận xét về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tính cách nhân vật. 4.Củng cố: Qua truyện , em hiểu gì về cuộc sống và thái độ của bọn quan lại xưa? 5.Hướng dẫn học bài: - Xem lại nội dung đã hướng dẫn phân tích, tóm tắt văn bản. - Soạn bài HDĐT: Những trò lố hay là Va-Ren và Phạn Bội Châu. ..............................................................................
<span class='text_page_counter'>(325)</span> Ngày soạn : 12/3/2015 TIẾT 111: Hướng dẫn đọc thêm: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị, cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hóm hỉnh của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. - Hiểu được tình cảm yêu nước, mục đích tuyên truyền cách mạng của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn này. -Họ sinh biết cách sắm vai các nhân vật để rèn kĩ năng đọc. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren. - Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu. - Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm. 2. Kĩ năng - Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp. - Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động. 3. Đồ dùng - Giáo viên: tranh ảnh về Phan Bội Châu, tài liệu tham khảo. - Học sinh: tóm tắt+ soạn bài . III. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo được thể hiện trong tác phẩm sống chết mạc bay? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyểt trình Thời gian: 2 phút Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh là một vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt nam. Trong sự nghiệp cách mạng Người luôn lấy văn chương làm vũ khí chiến đấu sắc bén chống kẻ thù. Để góp phần tiếng nói đầy sức mạnh vào phong trào đòi thả cụ Phan Bội Châu rầm.
<span class='text_page_counter'>(326)</span> rộ khắp nước, Người đã viết “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản này. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. Phương pháp: phân tích Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *GV: lúc nhỏ: Nguyễn Sinh Cung vào I.Đọc tìm hiểu văn bản Huế học ở trường Quốc học:Nguyễn Tất 1.Tác giả - tác phẩm Thành. Tác giả: Nguyễn Ái Quốc (Bác Hồ) tên 1911:làm phụ bếp trên tàu:anh Ba. dùng từ ( 1919 – 1945) của Bác. 1919: gửi tới Hội nghị họp ở Véc-xai (Pháp) bản yêu sách quyền các dân tộc : Nguyễn Ái Quốc. 8.1942 lấy tên Hồ Chí Minh sang Trung Quốc liên lạc với lực lượng chống Nhật. ? Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào? * Tác phẩm - Viết sau khi Phan Bội Châu bị bắt cóc ở Trung Quốc giải về Hoả Lò ( 1925). - Đăng trên báo” Người cùng khổ” 1925. 2.Nghệ thuật: -Sử dụng triệt để biện pháp nghệ thuật tương phản nhằm khác họa người anh hình tượng hai nhân vật đối lập nhau: người anh hùng Phan Bội Châu và kẻ phản bội hen hạ Va-Ren - Lựa chọn các chi tiết nhằm tập trung miêu tả cử chỉ, tác phong có ý nghĩa tượng trưng. - Sáng tạo nên hình thức ngôn ngữ đối thoại đơn phương của Va- Ren. -Có giọng điệu mỉa mai chấm biêm sâu cay. 3.Nội dung: - Chân dung nhà yêu nước cách mạng vĩ đại Phan Bội Châu trong nhà ngục của bọ thự dân pháp hiện lên uy nghi kiên cường được khắc họa: + Qua sự im lặng tuyệt đối qua lời dụ dỗ, mua chuộc của Va-Ren. +Qua nụ cười nhếch mép khinh bỉ hay bãi nước bọt nhổ vào mặt Va- Ren. -Chân dung Va-Ren được vẽ lên như một nhà chính trị cáo già, lọc lõi xảo quyệt. Bản chất bộc lộ qua lời nói và hành động của hắn trong hoàn cảnh:.
<span class='text_page_counter'>(327)</span> HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS là được bài tập Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút Học sinh xác định yêu cầu. Gọi 1-2 em trình bày. Nhận xét. GV: Hướng dẫn HS kĩ năng đọc sắm vai trong tác phẩm “ Sống chết mặc bay” Gv: gọi một số em học sinh lên đọc. +Trước ngày sang Đông Dương nhận chức + Trong cuộc gặp gỡ với nhà cachs mạng đang bị giam giữ trong ngục tù. II.Luyện tập Bài tập 1 Trong truyện thái độ của tác giả với Phan Bội Châu như thế nào? Căn cứ vào đâu để biết điều đó? Trả lời: Thái độ của tác giả đối với Phan Bội Châu là khâm phục, ngưỡng mộ. Thái độ ấy thể hiện qua cách miê u tả và ngòi bút trào phúng sắc sảo. Bài tập 2:Em hãy nêu tính cách của hai nhân vật Va- Ren và Phan Bội Châu. Nhân vật Phan Bội Châu - Im laëng khoâng nói gì, phớt lờ khinh bæ PBC: Baûn lónh kiên cường không chòu khuaát phuïc trước kẻ thù. => NT töông phaûn laøm noåi baät hai nhaân vaät coù t/c đối lập nhau – ca ngợi lòng yêu nước PBC và vạch ra những trò loá bòch vaø ñeâ tieän cuûa keû phaûn boäi nhuïc nhaõ khaúng ñònh chính nghóa cuûa PBC.. 4.Củng cố: GV hệ thống lại kiến thưc toàn bài 5.Hướng dẫn về nhà:. Nhân vật Va- Ren - Lời nói mật ngọt - Dieãn thuyeát taâm lí - Nịnh bợ, dụ dỗ mua chuoäc, taùn tænh. => ngôn ngữ độc thoại : Va Ren là moät teân phaûn boäi lí tưởng của đảng XH phaùp. Keû naém quyeàn uy toái thượng nhưng lại bất lực và thất bại nhuïc nhaõ, thaáp hèn trước đối thủ chính trò cuûa mình.
<span class='text_page_counter'>(328)</span> -Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới: Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu ( Tiết 2 : Luyện tập về cách lập dàn ý cho bài văn giải thích). ……………………………………………… Ngày soạn: 15/3/2015 TIẾT 112: HĐT: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU ( Tiết 2: Luyện tập về cách lập ý cho bài văn giả thích) I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Học sinh biết cách lập dàn bài cho một đề văn giải thích - Rèn kĩ năng lập dàn bài cho học sinh II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: - Cách lập dàn bài cho một đề văn giải thích 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập dàn bài cho học sinh III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: sgk, giáo án 2.Học sinh: sgk, vở viết IV: Tổ chức lên lớp: 1.Ổn định lớp học 2.Kiểm tra bìa cũ Kiểm tra sự chủa bị của học sinh 3,Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú hcọ tập cho học sinh Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Để giúp các em có kĩ năng lập dàn bài cho một đề văn giải thích đạt hiệu quả cao.Bài học hôm nay cô và các em sẽ cùng nhau đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: Hs có kĩ năng lập dàn bài cho một đề văn giả thích Phương pháp: thực hành Thời gian: 30 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: ghi đề lên bảng I.Đề bài: Gv: Yêu cầu HS tìm hiêur đề Hãy giải thích câu tục ngữ “ Thất bại là GV hướng dẫn học sinh cách lập dàn bài mẹ thành công” cho đề bài trên *Lập dàn bài Mở bài : Giới thiệu câu tục ngữ -> Dẫn Phần mở bài chúng ta cần phải làm gì? dắt câu tục vào bài làm Thân bài: -Giải thích câu tục ngữ: + Thất bại là gì?Thất bại là không đạt được điều mong hay mục tiêu đề ra +Thành công là gì? Thành công là đạt được mục đích mục tiêu do chính mình đề ra.
<span class='text_page_counter'>(329)</span> +Mẹ : là người sinh thành… Thất bại sinh ra thành công Thân bài chúng ta cần đi làm sáng tỏ điều -Giải thích vì sao thất bại lại sinh ra thành gì? công: + Thất bại làm con người trưởng thành hơn, rút ra những kinh nghiệm cần thiết, tìm ra những nguyên nhân thất bại để loại trừ, nhìn ra những điều con thiếu cho chiến thắng từ đó bổ sung và hoàn thiện . +Ý chí chiến đấu, lòng kiên trì nhẫn nại nảy sinh sau thất bại lại trở thành sức mạnh mới, một nhân tố để tiến tới thành công. -Chứng minh trong thực tế, văn chương: + Trong văn chương: ->văn bản “ Đừng sợ vấp ngã” -> Tố Hữu viết : “ Dậy mà đi” để động viên mình và đồng chí đứng lên , xông tới sau thất bại để vươn lên chiến thắng: “ Một lần ngã là một lần bớt dại Để thêm khôn chút nữa trong người” ->Bác Hồ nêu cao ý chí và nghị lực vượt lên khó khăn gian khổ: “ Vì không có cảnh đông tàn Thì đâu có cảnh huy hoàng ngày xuân” +Trong cuộc sống: ( dẫn chứnh) Kết bài: Khẳng định câu tục ngữ Đánh giá câu tục ngữ ( -Với những người có ý chí và nghị lực thì thất bại sẽ làm tiền đề của sự thắng lợi, làm nên thắng lợi thành công . -Câu tục ngữ đến nay vẫn còn giá trị khuyên nhủ và củng cố lòng tin.) Phần kết bài em cần phải làm gì?. GV : yêu cầu hs lựa chon một đề văn cho mình và lập dàn bài cho đề văn đó. HS làm bài GV gọi lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(330)</span> GV nhận xét và bổ sung. 4.Củng cố: GV hệ thống nội dung toàn bài 5.Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ Chuẩn bị bài mới: dùng cụm chủ vị để kở rộng câu ( luyện tập) -------------------------------------------------. Ngày soạn: 19/3/2015 TIẾT 113: DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU (Luyện tập) I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được cách dùng cụm chủ- vi để mở rộng câu. -Thấy được tác dụng của cụm chủ vị để mở rộng câu. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về cách dùng cụm C-V để mở rộng câu; tác dụng của việc dùng cụm chủ -vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng - HS nâng cao kĩ năng mở rộng câu bằng cụm chủ-vị; phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu. 3. Thái độ - Có ý thức mở rộng câu trong nói và viết. II . Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo - Học sinh: soạn bài III. Phương pháp - Phân tích, trao đổi đàm thoại IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút ( có kèm theo đề và ma trận) - Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu? Lấy ví dụ.
<span class='text_page_counter'>(331)</span> Những thành phần nào của câu có thể cấu tạo là cụm C-V để mở rộng câu? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tân thế gây hứng thú học tập cho hs Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Để giúp các em củng cố kiến thức và khái niệm về cụm C-V dùng để mở rộng nòng cốt câu, chúng ta cùng luyện tập. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS làm được bài tập Phương pháp: Thực hành Thời gian: 20 phút Bài tập 1: Các cụm C-V dùng mở rộng câu: a.Khí hậu nước ta/ ấm áp cho phép ta / quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa. C CN. V. ĐT VN. -> cụm c - v làm chủ ngữ. -> cụm c-v làm bổ ngữ. b) Có kẻ nói/ từ khi các thi sĩ /ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới PN CN VN CN VN đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm để ngâm vịnh, tiếng PN CN VN chim, tiếng suối nghe mới hay. -Cụm c-v làm phụ ngữ cho cụm danh từ -Cụm c-v làm phụ ngữ cụm động từ. c, Thật đáng tiếc khi chúng ta /thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức PN cn ĐT vn cn CN VN quý của đất mình / thay dần bằng những thức bóng bảy hào nháng và thô kệch bắt vn chướ c người ngoài. -> hai cụm c-v làm bổ ngữ cho động từ thấy Bài tập 2: Gộp các câu thành câu có cụm chủ vị làm thành phần câu. a. Chúng em học giỏi / khiến cha mẹ và thầy cô rất vui lòng. b. Nhà văn Hoài Thanh / khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích. C V c v c. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu / khiến cho lời nói của người Việt nam du dương,.
<span class='text_page_counter'>(332)</span> cn. vn. CN trầm bổng như một bản nhạc.. VN. d. Cách mạng tháng Tám thành công / khiến cho Tiếng Việt có một bước phát c v c v CN triển, một số phận mới. VN Bài tập 3: Gộp câu, vế câu in đậm thành câu có cụm C -V làm thành phần… a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy. b. Đây là cảnh một rừng thông mà ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại. c. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”... ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. ---------------------------------------------------Ngày soạn: 19/3/2015 Tiết 114 CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG (Hà Ánh Minh) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của cả Huế. Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại bút kí. - Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế. - Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh) - Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh. 3. Chuẩn bị - Giáo viên: tranh minh họa về danh lam thắng cảnh Huế, bảng phụ. - Học sinh: sưu tầm tranh ảnh, tư liệu nói về dân ca Huế. III. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại. IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p ?Qua truyện ngắn “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” em hiểu gì về hai nhân vật này? (- Va-ren: kẻ phản bội, tên chính khách làm trò chính trị, kẻ ruồng bỏ giai cấp, tên lừa dối trắng trợn, trơ tráo và vô liêm sỉ.
<span class='text_page_counter'>(333)</span> - Phan Bội Châu: bậc anh hùng, vị thiên sứ, đáng xả thân được tôn sùng, con người đáng tôn kính, ngưỡng .) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về văn bản "Ca Huế trên sông Hương". Phương pháp: dẫn dắt vấn đề Thời gian: 3phút - GV nêu câu hỏi: Em đã đến thăm Huế bao giờ chưa? Nếu chưa từng đặt chân lên mảnh đất cổ kính, đẹp kì diệu này thì qua phim ảnh, sách báo, em thử nói lên những hiểu biết và cảm nhận của mình về Huế. -> GV dẫn vào bài mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS nâng cao kĩ năng đọc và nhắc lại được thế nào là văn bản nhật dụng. HS nhận biết được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế. Phương pháp: bình luận thỏa luận nhóm Thời gian: 20 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính -GV hướng dẫn đọc: chậm rãi rõ ràng, mạch lạc, lưu ý những câu đặc biệt -GV đọc mẫu. Học sinh đọc. GV nhận xét, sửa chữa. I. Đọc – tìm hiểu chung 1. Tác giả và tác phẩm *Tác giả: Hà Anh Minh *Tác phẩm: In trên báo Hà Nội ? Em hiểu gì về ca Huế? 2. Chú thích - HS đọc kĩ 21 chú thích và nêu những - Ca Huế ( SGK) từ mà chưa hiểu rõ. ?Bài văn thuộc kiểu văn bản nào? (Giới thiệu trình bày về một sinh hoạt văn hóa ở một địa phương trên đất nước ta.) ?Văn bản có thể chia làm mấy phần? Tiêu đề từng phần?. Là miển đất nổi tiếng của miền trung phong cảnh nên thơ, có nhiều cảnh đẹp ( sông Hương , núi Ngự) là đất cố đô nổi tiếng văn hoá phong phú, độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc bao gồm văn hoá cung đình và văn hoá dân gian. Thảo luận nhóm Thời gian” 3 phút Theo dõi đoạn đầu. Thống kê các điệu ca Huế và đặc điểm của nó?. II. Thể loại, bố cục * Thể loại: Văn bản nhật dụng: bút kí . * Bố cục: hai phần. -P1: đầu -> lí Hoài Nam: giới thiệu một số điệu dân ca Huế. -P2: còn lại: tả một đêm trăng nghe đàn trên sông Hương.... II.Đọc-Tìm hiểu chi tiết 1. Nghệ thuật ca Huế * Các làn điệu Huế và đặc điểm của nó - Chèo cạn, bài thoại, hò đưa linh... ( buồn bã).
<span class='text_page_counter'>(334)</span> - Hò giã gạo, ru em, giã vôi…, điệp, bài chòi, bài liệm, nàng vung. ?Quá trình miêu tả, tác giả sử dụng ( náo nức, nồng hậu, tính người) biện pháp nghệ thuật gì? - Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện - Liệt kê ( gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh). - Nam ai, Nam bình, quả phụ tương tư khúc, hành vân ( buồn man mác, thương cảm, bi ai , vương vấn). - Tứ đại cảnh: không vui, không buồn. Nghệ thuật ; liệt kê kết hợp với giải thích bình luận. ?Trong bài, tác giả nhắc đến tên * Một số nhạc cụ. những nhạc cụ nào? - Đàn trạm, đàn nguyệt, đàn tì bà, đàn nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo sanh. ?Những bản đàn nào được nhắc đến * Các bản đàn. trong văn bản? - Lưu thuỷ, kim tiền, xuân phong, long hổ, tứ đại cảnh. Đọc “ Không gian yên tĩnh” ( trang * Nghệ thuật biểu diễn. 101) - Sử dụng động từ miêu tả động tác, liệt kê, ?Tìm những từ ngữ miêu tả nghệ thuật diễn tả sự điêu luyện trong nghệ thuật biểu sử dụng nhạc cụ của các nhạc công? diễn của các nhạc công - Nhân, mổ, vỗ, vả, bấm, day, chớp, - Nghệ thuật ca Huế phong phú, đa dạng, búng, phi, rãi điêu luyện , tài tình. ?Nghệ thuật sử dụng? Liệt kê. ?Em nhận xét gì về nghệ thuật biểu diễn của họ? ? Qua đoạn phân tích em có nhận xét 2. Cảnh đêm nghe ca Huế trên dòng Hương gì về nghệ thuật biểu diễn của họ? Giang *HS quan sát tranh và cho biết bức tranh minh họa cho nội dung nào? ? Chi tiết nào miêu tả cảnh đêm trăng nghe ca Huế trên sông Hương? - Thành phố lên đèn như sao sa, màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi, không gian rộng thoáng - Trăng lên, gió mơn man dìu dịu, dòng sông trăng gợn sóng, con thuyền bồng bềnh. ?Cảnh đêm trăng trên sông Hương như thế nào? Tìm chi tiết miêu tả hoạt động, cảm xúc con người? - Lữ khách giang hồ, thơ lai láng. - Ca công trẻ tuổi duyên dáng. - Tâm trạng chờ đợi, xao động. - Con gái Huế tâm hồn phong phú, âm. - Cảnh thơ mộng, yên tĩnh, êm đềm. - Con người háo hức, nồng hậu, duyên dáng, lịch sự.. -> Trong không gian huyền ảo, thơ mộng.
<span class='text_page_counter'>(335)</span> thầm , kín đáo, sâu thẳm. ?Tâm trạng họ thể hiện như thế nào? ? Cách thưởng thức ca Huế có gì đặc biệt? GVB: ca Huế khiến người nghe quên cả không gian, thời gian, chỉ còn cảm thấy tình người. Ca Huế làm giàu tâm hồn con người, hướng tâm hồn đến những vẻ đẹp của tình người xứ Huế.. cách thưởng thức ca Huế vừa dân dã vừa sang trọng giữa một thiên nhiên đẹp và lòng người trong sạch.. 3. Nguồn gốc của ca Huế - Ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình do vậy ca Huế vừa sôi nổi vui tươi, vừa trang trọng, uy nghi.. Ca Huế được hình thành từ đâu? - Nhạc dân gian biểu hiện tâm hồn lạc quan của nhân dân nên hồn nhiên, sôi nổi, tươi vui, thường được dùng trong sinh hoạt và lễ hội. - Nhạc cung đình nhã nhạc dùng trong các buổi lễ nơi cung đình, nơi tôn miếu nên trang trọng,uy nghi. *GV nêu vấn đề HS thảo luận nhóm (5p): ?Tại sao có thể nói ca Huế là một thứ tao nhã? -Các nhóm thảo luận- 3p . Đại diện báo cáo kết quả. - GVKL. ( Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến nghệ thuật, từ cách biểu diễn đến phục trang -> ca Huế quả là thứ tao *.Ghi nhớ (SGK) nhã) ? Sau khi học xong bài văn trên, em biết thêm điều gì về vùng đất này? - Học sinh đọc. GV chốt và mở rộng: Nhã nhạc cung đình đã được UNESCO công nhận là văn hóa phi vật thể.. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành.. III.Tổng kết: 1.Nghệ thuật: - Viết theo thể thùy bút -Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, thấm đẫm chất thơ -Miêu tả âm thanh cảnh vật, con người sinh động. 2.Nội dung: Thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế cũng là một di sản văn hóa của dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(336)</span> Phương pháp: thực hành Thời gian: 5 phút ? Bên cạnh cái nôi dân ca Huế miền Trung em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta? *Liên hệ thực tế: dân ca quan họ Bắc Ninh; dân ca đồng bằng Bắc Bộ; dân ca các dân tộc miền núi phía Bắc. ? Địa phương nơi em sinh sống có những làn điệu dân ca nào? Hãy kể tên các làn điệu ấy? Em hãy hát một bài dân ca mà em thích.. V. Luyện tập: Hãy kể tên một vài làn điệu dân ca ở địa phương em.. 4. Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ, nội dung phân tích.Học thuộc một đoạn trong văn bản em thích - Soạn bài: Liệt kê + Trả lời các câu hỏi phần I, II. ---------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(337)</span> Ngày soạn: 25/3/2015 Tiết 115: LIỆT KÊ I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là phép liệt kê. - Nắm được các kiểu liệt kê. - Nhận biết và hiểu được tác dụng của phép liệt kê trong văn bản. - Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực hiện nói và viết. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm phép liệt kê. - Các kiểu liệt kê. 2. Kĩ năng - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê. - Phân tích giá trị của phép liệt kê. - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết 3. Đồ dùng - Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài. III. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại. IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Làm bài tập 3 SGK/ 97 (Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về phép tu từ liệt kê. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Ngoài so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp từ, nhân hoá ra thì liệt kê cũng là một biện pháp tu từ nghệ thuật. Để hiểu rõ về biện pháp này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ thế nào là phép liệt kê và tác dụng của nó. - Phân biệt các kiểu liệt kê: cặp /không cặp; tăng tiến/ không tăng tiến. Đồ dùng: bảng phụ Phương pháp: nhận biết, phân tích. Thời gian: 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(338)</span> Hoạt động của thầy và trò - HS đọc bài tập. ?Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm dưới đây có gì giống nhau? - Mô hình cú pháp tương tự. + bát yến hấp đường phèn. + tráp đồi mồi hình chữ nhật để mở. + nào ống thuốc bạc. + nào dao chuôi ngà... GV: Đó là những từ, tổ hợp từ cùng loại ?Việc tác giả nêu hàng loạt sự việc tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì?. Nội dung chính I. Thế nào là phép liệt kê 1. Bài tập ( SGK/ 104) 2. Nhận xét - Về cấu tạo: có mô hình cú pháp tương tự. - Về ý nghĩa: cùng miêu tả những sự vật xa xỉ đắt tiền. - Tác dụng: đặc tả ( tô đậm, nhấn mạnh) thói hưởng lạc ích kỷ và thói vô trách nhiệm của quan huyện.. ?Em nhận xét gì về cách sắp đặt các từ, tổ hợp từ trên? - Sắp xếp nối tiếp nhau.. - Sắp xếp nối tiếp từ, tổ hợp từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc những khía cạnh khác nhau. -> gọi là phép liệt kê.. ?Em hiểu liệt kê là gì? Học sinh đọc ghi nhớ.GV chốt.. *. Ghi nhớ 1 ( Tr/105). GV nêu yêu cầu bài tập nhanh. ?Tìm phép liệt kê trong khổ thơ? " Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng Em đã sống lại rồi, em đã sống! Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Không giết được em người con gái anh hùng!" ?Tác dụng? ( Sự kiên cường của người con gái anh hùng trước những sự tra tấn dã man của giặc). - Đọc bài tập 1 ( SGK) .Nêu yêu cầu? ?Vì sao câu a có thể thay đổi vị trí các TN liệt kê mà câu b không thay đổi được? - Câu a là liệt kê không tăng tiến. - Câu b là liệt kê tăng tiến, nếu đổi thì không phù hợp.. II. Các kiểu liệt kê 1. Bài tập Bài 1: - Câu a: liệt kê không theo từng cặp. - Câu b: liệt kê theo từng cặp với quan hệ từ “ và”. Bài 2: - Câu a: có thể đảo được vị trí các từ ngữ liệt kê( các từ ngữ không tăng tiến). - Câu b: không đảo được vị trí các từ ngữ ( từ ngữ tăng tiến). 2.Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(339)</span> Sơ đồ phân loại liệt kê ?Qua hai bài tập em hãy cho biết có mấy loại liệt kê? Vẽ sơ đồ phân loại? - Học sinh vẽ. - GV treo bảng phụ.. P. loại liệt kê Cấu tạo. theo cặp. ko theo cặp. Ý nghĩa. tăng tiến. ko tăng tiến. 3.Ghi nhớ : SGK Học sinh đọc ghi nhớ ( SGK) GV khái quát HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành. Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút Cách tiến hành - HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm (5p). Đại diện báo cáo kết quả. - GVKL.. - HS nêu yêu cầu và làm bài tập.GV gọi 1 HS chữa bài. - HS nhận xét. GVKL.. III.Luyện tập Bài tập 1( T106): Trong bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” tác giả dùng biện pháp liệt kê để diễn tả: - Sức mạnh của tinh thần yêu nước …. Tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sống vô cùng mạnh mẽ, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước - Lòng tự hào về truyền thống lịch sử: chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại bà Trưng,, bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… - Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân đứng lên đánh Pháp. "Từ cụ già tóc bạc … quyên góp ruộng đất… chính phủ." Bài tập 2 (T106): Tìm phép liệt kê trong đoạn trích a.Dưới lòng đất, trên vỉa hè, trong cửa tiệm, những cu li kéo xe tay, những quả dưa hấu… những xâu lạp xường…. cái rốn của một chú khách, một viên quan uể oải bước qua.. tay ngực… hình chữ thập. 4. Củng cố: Liệt kê là gì? Có mấy loại liệt kê? 5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc hai ghi nhớ; làm bài tập 3 - Soạn : Tìm hiểu chung về văn bản hành chính. + Đọc các văn bản và trả lời câu hỏi. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 27/3/2015.
<span class='text_page_counter'>(340)</span> Tiết 116 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. Lưu ý: học sinh đã được biết đến văn bản hành chính là một trong 6 kiểu văn bản (gồm có: tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ) ở lớp 6. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản hành chính: hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng - Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống. - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách. 3. Đồ dùng - Giáo viên: văn bản mẫu . - Học sinh: soạn bài. III. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại. IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p - Nêu các bước làm một bài văn giải thích. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về văn bản hành chính. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Trong cuộc sống hàng ngày ta thường xuyên phải sử dụng văn bàn hành chính. Để hiểu biết về cách viết văn bản hành chính và những đặc điểm của nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Học sinh nắm được những hiểu biết chung về văn bản hành chính.Mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống thực tiễn. Phương pháp: nhận biết Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - Học sinh đọc 3 văn bản trong SGK ?Khi nào phải viết thông báo, đề nghị báo cáo ?Mỗi văn bản trên nhằm mục đích gì. I.Thế nào là văn bản hành chính 1.Bài tập ( SGK/ 107) 2.Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(341)</span> ? Điểm gì giống và khác nhau? * Đặc điểm: - Đặc điểm chung: có tính khuôn mẫu. - Khác: mục đích, nội dung, yêu cầu.. * Tình huống viết. - Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng rộng rãi cùng biết. - Đề nghị: kiến nghị , đề nghị, đề đạt *GV mở rộng đặc điểm chung của ba nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có văn bản. thẩm quyền. Ba văn bản trên gọi là văn bản hành - Báo cáo: nhằm trình bày một vấn đề chính (hoặc VBHCCV). nào đó lên cấp cao hơn. ?Em hiểu thế nào là văn bản hành * Mục đích chính? - Thông báo: phố biến thông tin thường - Văn bản dùng để truyền đạt nội dung kèm theo hướng dẫn và yêu cầu. và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống - Đề nghị: trình bày nguyện vọng thường cấp dưới và bày tỏ ý kiến , nguyện kèm theo lời cảm ơn. vọng của cá nhân , tập thể tới cơ quan - Báo cáo: tập hợp công việc đã làm được và người có quyền hạn giải quyết. để cấp trên biết, thường dùng số liệu %. ?Văn bản hành chính, truyện, thơ có điểm gì khác nhau? - Truyện thơ: văn bản nghệ thuật, từ ngữ chau chuốt, sử dụng biện pháp *Ghi nhớ ( SGK) nghệ thuật, đa nghĩa, biểu tượng, biểu cảm. - Văn bản hành chính nói chung: tính khuôn mẫu, từ ngữ giản dị, rõ nghĩa, không có biện pháp nghệ thuật và yếu tố biểu cảm (đơn có lời cảm ơn -> khuôn mẫu). HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: HS biết vận dụng thực II. Luyện tập hành. Phương pháp: thực hành Bài tập 1: Thời gian: 20 phút Tình huống viết văn bản hành chính và - HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận tên văn bản tương ứng. nhóm (4p). Đại diện báo cáo kết quả. 1.Thông báo. GV nhận xét KL. 2.Báo cáo. 3. Đơn xin nghỉ học. 4. Đề nghị. 2. Bài tập bổ sung: Sưu tầm một số văn bản hành chính. - Biên bản xảy ra tai nạn. - Thông báo môn thi TN THCS. - Đơn xin chuyển trường. - Báo cáo tổng kết công tác đội TNTP.. - Văn bản hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp 4. Củng cố: Văn bản hành chính là gì? Đặc điểm của văn bản hành chính..
<span class='text_page_counter'>(342)</span> 5.Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết sau trả bài viết số 6. ---------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(343)</span> Ngày soạn: 1/4/2015 Tiết 117 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 I. Mục tiêu - Học sinh nắm được những đơn vị kiến thức cần đạt trong bài Tập làm văn. Nắm được các ưu, khuyết điểm và sửa chữa. - Nâng cao kĩ năng dùng từ, viết câu, dựng đoạn, tạo văn bản lập luận giải thích. - Có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kiến thức đã học về từ khi sử dụng. II. Đồ dùng - Giáo viên: các lỗi trong bài viết của HS. - Học sinh: sửa lỗi trong bài. III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị bài (1p) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu nội dung của tiết trả bài Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Trong các tiết trước các em đã viết bài số 6 văn NL giải thích. Hôm nay cô sẽ trả bài để các em biết được những ưu điểm nhược điểm trong bài viết của mình. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CHỮA BÀI Mục tiêu: HS nhận biết được cách làm bài văn NL giải thích đảm bảo đúng yêu cầu. HS có kĩ năng tự phát hiện ra lõi sai trong bài viết của mình. Phương pháp: vấn đáp Thời gian: 35 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Học sinh nhắc lại đề bài ? Xác định kiểu bài? Đề bài: - Nghị luậngiải thích "Nhiễu điều phủ lấy giá gương ? Vấn đề cần giải thích? Người trong một nước phải thương nhau cùng." ? Dàn ý gồm có mấy phần? 3 ph Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều ? Phần mở bài cần làm gì? gì qua câu ca dao ấy. Đáp án: GV đọc phần mở bài của học 1. Mở bài: sinh: - Từ xưa, nhân dân ta đã sáng tạo ra những huyền Học sinh so sánh. thoại đẹp về nguồn gốc dân tộc (Sự tích trăm ? Thân bài cần triển khai những trứng, Qủa bầu mẹ...) gì? - Đoàn kết là một truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta. - Đoàn kết là biểu hiện cụ thể của tình yêu thương trong quan hệ giữa người với người. Đoàn kết tạo GV đọc phần thân bài của học nên sức mạnh. sinh: - Ngày xưa, ông cha ta đã c/trọng vấn đề GD tinh Học sinh so sánh. thần đ/kết, thể hiện qua câu ca dao: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng.".
<span class='text_page_counter'>(344)</span> Phần kết bài phải nêu điều gì? GV đọc phần kết bài của học sinh: Học sinh nhận xét Học sinh lên bảng tự tìm lỗi sai trong bài viết và sửa Học sinh + giáo viên nhận xé Học sinh nhận xét việc sửa lỗi GV sửa chữa, bổ sung. GV gọi điểm.. 2. Thân bài: a) Giải thích ý nghĩa câu ca dao: - Câu ca dao đã mượn một h/ảnh đẹp: nhiễu điều.... gương để nói đến vấn đề đ/kết. + Nghĩa đen: nhiễu điều là miếng vải nhiễu màu đỏ, thường được dùng để phủ lên chiếc giá gương cho khỏi bụi. + Nghĩa bóng: chỉ sự đùm bọc, che chở, gắn bó của đồng bào trong một nước. + Câu ca dao khuyên nhủ: người trong một nước phải thương yêu, giúp đỡ nhau coi nhau như anh em một nhà. b) Khẳng định lời khuyên đó hoàn toàn đúng. - Xưa nay, người dân cùng sống trong một làng, một huyện, một tỉnh và một nước thường có quan hệ gắn bó với nhau về tình cảm và vật chất. - Bởi vậy nên mỗi người đều phải có ý thức thương yêu, đùm bọc những người xung quanh mình, nhất là những người khó khăn hoạn nạn. - Tình đoàn kết, thương yêu giai cấp, giống nòi là cơ sở của lòng yêu quê hương đất nước, dân tộc và nhân loại. c) Nâng cao và mở rộng vấn đề - Tinh thần đoàn kết được thể hiện trong nhận thức và hành động cụ thể: + Gặp người trong cảnh khó khăn sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với thinh thần tương thân tương ái (Thương người như thể thương thân. Lá lành đùm lá rách...) VD: giúp đờ người tàn tật, nghèo khó, gặp tai họa hoặc các phong trào cứu giúp đồng bào bị lũ lụt, xóa đói giảm nghèo, xây nhà tình nghĩa, lớp học tình thương...) - Tinh thần đoàn kết, thương yêu là nền tảng của đạo lí dân tộc, là cơ sở tạo nên sức mạnh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày càng giàu mạnh. - Phê phán những thái độ sai trái như ích kỉ, thờ ơ trước nỗi bất hạnh của người khác. 3. Kết bài -Khẳng định đoàn kết là truyền thống tốt đẹp, lâu đời của dân tộc ta. - Chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. III. Nhận xét 1. Ưu điểm + Đa số các em có ý thức làm bài. + Xác định được yêu cầu của đề..
<span class='text_page_counter'>(345)</span> + Một số em viết tốt, cảm xúc chân thành, có suy nghĩ, đánh giá, mạnh bạo, sáng tạo: Nam, Vân Anh, Điệp, Linh + Sử dụng đúng phương pháp lậpgiải thích. + Chữ viết có tiến bộ. + Bố cục bài viết rõ ràng. 2.Nhược điểm - Nội dung: Một số bài còn sơ sài, chưa biết cách lập luận giải thích: Tú B, Lã Ninh, Đạt, Vũ… - Hình thức: Chưa hiểu rõ kiểu bài, còn thiên về sắp xếp các ý, - Chữ viết sai nhiều chính tả. - Không chấm câu - Diễn đạt yếu IV. Chữa lỗi 1.Lỗi chính tả 2. Lỗi diễn đạt 4.Củng cố: 1p Cách làm một bài văn nghị luận chứng minh? 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Chuẩn bị bài: Hướng dẫn đọc thêm: Quan Âm Thị Kính. -----------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(346)</span> Ngày soạn: 1/4/2015 Tiết 118: Hướng dẫn đọc thêm: QUAN ÂM THỊ KÍNH I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ - một loại hình sân khấu truyền thống. - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về chèo cổ. - Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính. - Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai. - Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo. 3. Đồ dùng - Giáo viên: giáo án, sgk - Học sinh: soạn bài, tìm, hiểu về hình thức biểu diễn của chèo cổ. III. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại. IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3p Tại sao nói : nghe ca Huế là một thú tao nhã? - Ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến nghệ thuật, từ cách biểu diễn đến phục trang. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về trích đoạn chèo Quan Âm Thị Kính. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp Thời gian: 2 phút Chéo là một trong những loại hình sân khấu dân gian, được phổ biến rất rộng rãi ở Bắc Bộ. Sân khấu chèo cũng được người dân ở vùng khác trên Tổ Quốc thống nhất của chúng ta yeu quý. Bạn bè các nước trên thế giớicũng đã nhiều lần khẳng định và ngợi ca sự độc đáo của sân khấu chèo Việt Nam. Một trong số những vở chèo đó là vở “Quan Âm Thị Kính”..
<span class='text_page_counter'>(347)</span> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Học sinh bước đầu nắm được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo sân đình truyền thống. Tóm tắt được nội dung vở chèo “ Quan Âm Thị Kính”. Nắm được vị trí và nội dung của trích đoạn “ Nỗi oan hại chồng”. Phương pháp: nhận biết, thuyết trình Thời gian: 15phút Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính. ?Chèo là gì,được biểu diễn ở đâu, tồn tại từ bao giờ? - Các vở chèo tiêu biểu: Kim Nham, Quan âm thị Kính, Trương Viên... ? Nơi phát tích của chèo ở đâu? - Đồng bằng Bắc Bộ (Thái Bình, Bắc Ninh, Hà Tây). ? Đọc chú thích và cho biết đặc điểm của chèo? Theo dõi chú thích và cho biết trong chèo có những loại nhân vật nào? - Thư sinh, nữ chính, nữ lệch, mụ ác, hề chèo. ?Xung đột trong chèo như thế nào? GV mở rộng: Những đặ trưng cơ bản của Chèo: -Chèo thuộc loại sân khấu kể chuyện để khuyến giáo đạo đức -Sân khấu chèo cảm thông sâu sắc với số phận bi kịch của người lao động, người phụ nữ, đề cao phẩm chất tài năng của họ và đả kích châm biếm những xấu xa, bất công trong xã hội phong kiến người xưa - Chèo thuộcc loại sân khấu tổng hợp các yếu tôd nghệ thuật. -Chèo thuộc loại sân khấu ước lệ và điệu cao -Chèo thuộc loại sân khấu có sự kết hợp chặt chẽ cái bi và cái hài. GV yêu cầu HS tìm hiểu một số nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng Hs trình bày GV: hướng dẫn cách đọc -Người dẫn chuyện: Đọc tên nhân vật, các lời chỉ dẫn làn điệu hnàh động trog ngoặc đơn. Giọng chậm, rõ bình thản -Nhân vật Thiện Sĩ: giọng hốt hoảng sợ hãi. I. Đọc-tìm hiểu văn bản 1.Khái niệm chèo: - Chèo là loại hình kịch hát, múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu. - Nguồn gốc: chèo nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ. - Đặc điểm: bắt nguồn từ truyện cổ tích và truyện nôm. - Nhân vật: hai hệ thống: chính diện và phản diện. - Xung đột: hai lực lượng mâu thuẫn, đối lập ( nhân vật chính). *Chú thích từ (SGK). 2.Đọc.
<span class='text_page_counter'>(348)</span> -Nhân vật Thị Kính: Giọng âu yếm ,ân cần chuyển sàn đau đớn, nghẹn tủi , thê thảm buồn bã -Nhân vật Sùng Bà: Giọng nanh nọc . độc ác, lấn lướt có lúc quát thét, có lúc đay nghiến có lúc khẳn định vu hãm có luc shả hê -Nhận vật Sùng Ông: Lèm bèm vì nghiện ngập a dua với vợ, tàn nhẫn thô bạo đắc ý vì lừa được thông gia Mãng Ông -Nhân vật Mãng Ông:Hai câu đàu giọng mừng vui tự hào hãnh diện vì con gái Các câu sau giọng ngạc nhiên, đau khổ và bất lực và cam chịu. ? Đoạn trích nằm ở phần nào của vở chèo? - Thuộc phần đầu vở chèo “ Quan âm thị kính”, sau lớp Vu quy: Thị Kính kết duyên cùng Thiện Sĩ. Mâu thuẫn của vở kịch bắt đầu từ đây, một trong hai nỗi oan của cuộc đời nàng. ? Qua bức tượng Quan âm thị Kính ở chùa Tây Phương được in trong SGK cho em hiểu gì về chèo Quan âm thị Kính? - Vở chèo mang tích phật (Tích Quan Âm). ? Vì sao đoạn trich có tên "Nỗi oan hại chồng"? - Vì nội dung kể là người vợ không định hại chồng, nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này. ? Nỗi oan hại chồng diễn ra qua mấy thời điểm? (3 thời điểm). - Trước khi bị oan. - Trong khi bị oan. - Sau khi bị oan. ? Tương ứng với 3 thời điểm đó là các đoạn nào trong văn bản? ? Đoạn trích có mấy nhân vật? Những nhân vật đó thuộc các vai nào trong chèo cổ? (5 nhân vật) - Thị Kính: vai nữ chính. - Sùng Bà: vai mụ ác. - Thiện Sĩ: vai thư sinh. - Sùng Ông, Mãng Ông: vai lão nhưng tính cách khác nhau. ? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch? Các nhân vật đó xung đột theo mâu thuẫn nào?. 3. Vị trí đoạn trích * Vị trí đoạn trích "Nỗi oan hại chồng"thuộc phần một vở chèo..
<span class='text_page_counter'>(349)</span> - Thị Kính và Sùng Bà: + Hình thức: mẹ chồng >< nàng dâu. + Bản chất: kẻ thống trị >< kẻ bị trị. ? Hai nhân vật này đại diện cho loại người nào trong xã hội? - Thị Kính: người phụ nữ lao động, người dân thường. - Sùng Bà: tầng lớp đại chủ phong kiến. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Mục đích: HS làm được bài tập Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút GV nêu yêu cầu bài tập HDHS làm bài tập Một em lên bảng trả lời HS nhận xét GV nhận xét bổ sung. II. Luyện tập Câu 1: Khung cảnh phần đầu đoạn trích là khung cảnh gì? Qua lời nói và cử chỉ ở đây, em có nhận xét gì về nhân vật này? -Trả lời: Khung cảnh phần đầu là jhung cảnh gia đình ấm cúng, tuy không phổ biến và gần gũi với nhân dân như cảnh “ Thiếp nón, chàng tơi”, “ chồng cày vợ cấy” nhưng cũng là ước mơ về hạnh phúc của nhân dân. -Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính và Thiện Sĩ: +Cử chỉ: dọn kỉ, ngồi quạt cho chồng; thấy chồng có sợi dâu mọc ngược: lo lắng, cầm dao khâu toan xén đi => cử chỉ: ân cần, dịu dàng. +Lời nói: "Râu một chiếc làm sao ? Qua những cử chỉ và lời nói của Thị Kính trồi ra...thiếp sao an". đối với Thiện Sĩ, em có nhẫn xét gì về =>- Thị Kính là người vợ yêu nàng với tư cách là một người vợ? chồng tha thiết, chân thật,tự nhiên. Bài tập 2: Hãy liệ kê và nêu nhận xét của em về hành động và ngôn ngữ của Sùng Bà đối với Thị Kính. -Trả lời: -Hành động: Giúi đầu Thị Kính xuống -> bắt Thị Kính ngửa mặt lên-> giúi tay đẩy Thị Kính ngã xuống. =>Thô bạo tàn nhẫn. - Ngôn ngữ nói về nhà mình: Giống nhà bà đây giống phượng giống công… =>Khoe khoang hãnh diện.
<span class='text_page_counter'>(350)</span> -Ngôn ngữ nói về nhà Thị Kính: Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ-> liu điu lại nở ra dòng liu điu… => Coi thường dè bỉu 4.Củng cố: 1p Qua vở chèo em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ? 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Đọc kĩ đoạn trích, giờ sau học tiếp. -------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(351)</span> Ngày soạn: 1/4/2015 Tiết 119: Hướng dẫn đọc thêm QUAN ÂM THỊ KÍNH I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ - một loại hình sân khấu truyền thống. - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về chèo cổ. - Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính. - Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai. - Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo. II. Đồ dùng - Giáo viên: tài liệu tham khảo, tranh minh họa, bảng phụ. - Học sinh: soạn bài, tìm, hiểu về hình thức biểu diễn của chèo cổ. III. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại. IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3p - Tóm tắt trích đoạn Nỗi oan hại chồng. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú co HS tiếp thu kiến thúc về vở chèo Quan Âm Thị Kính Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút -Giờ trước chúng ta đã tìm biểu khái niệm chèo, vị trí và cách đọc vở chèo vậy tiết này cô và các em tiếp tục đi tìm hiểu các nhân vật trong vở chèo HOẠT ĐỌNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được nọi dng nghệ thuật và tính cách của các nhân vatạ tong vở chèo Phương pháp: nhận biết Thồi gian: 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(352)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I.Đọc –tiềm hiểu văn bản 1,Khái niệm chèo 2.Đọc GV hướng dẫn hs tìm hiểu các nhan vatạ 3.Vị trí đoạn trích trong vở chèo. I.Các nhân vật trong vở chèo: Gọi HS lên trình bày *Nhân vật Thị Kính: Hs nhận xét - Trước khi bị oan. Gv nhận xét và bổ sung -Trong khi bị oan. - BÞ khÐp vµo téi giÕt chång - ChØ biÕt kªu oan, cµng kªu oan *Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ Mục tiêu: HS khái quát được giá trị nội nçi oan cµng dµy. - Thị Kính đơn độc giữa mọi sự vô dung và nghệ thuật của đoạn trích t×nh, nµng cùc k× ®au khæ vµ bÊt Cách tiến hành lùc. ? Đoạn trích tiêu biểu cho nghệ thuật chèo - Lµ ngêi phô n÷ chÞu nhÉn nhôc trong oan øc nhng vÉn ch©n thùc, như thế nào? hiền lành giữ phép tắc gia đình. ? Em hểu thêm được điều gì về người phụ * Sau khi bÞ oan nữ trong xã hội xưa? - Thị Kính bị đuổi ra khỏi nhà - HS đọc ghi nhớ. - GV chốt kiến thức. chồng.. GV yêu cầu HS tìm hiểu nghệ thuật và nội dung bài học.. - Tâm trạng đau đớn trước sự đời ngang trái, đảo điên bỗng dội lên đầu nàng - ThÞ KÝnh giả trai lên chùa tu hành - Phản ánh số phận bÕ t¾c, kh«ng lèi tho¸t cña ngêi phô n÷ trong x· héi xa. *Nhân vật Sùng Bà: -Hành động thô bạo - Lời lẽ đay nghiến, mắng nhiếc, xỉ vả. - Sùng bà là người độc địa, tàn nhẫn và bất nhân. - Thiện Sĩ: nhu nhược, đớn hèn ích kỉ. - Sùng ông: hàm hồ, cạn tàu ráo máng. - Mãng ông: thương con nhưng bất lực. 5.Nghệ thuật: - Xây dựng tình huống kịchc tụ nhiên -Xây dựng nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. 6.Nội dung: -Đoạn trích góp phần tái hiện chân.
<span class='text_page_counter'>(353)</span> HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành. Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút - Tùy vào tg GV cho HS tóm tắt lại đoạn trích. - Yêu cầu: đảm bảo được những chi tiết chính, đúng theo trình tự, diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng. *GV hướng dẫn HS làm bài tập 2. thực mâu thuẫn gia cấp, thân phận người phụ nữ qua mối quan hệ hôn nhân ngày xưa. *Luyện tập Bài 1: Tóm tắt đoạn trích. Bài 2: *Nêu chủ đề đoạn trích. * Giải thích thành ngữ: "Oan Thị Kính". Oan cùng cực, bế tắc, không có cách nào thanh minh lí giải. Bài tập 3: Trong đoạn trích, mấy lần Thị Kính kêu oan? Kêu oan với ai? Khi nào kêu oan của Thị Kính mới nhận được sự cảm thông? Em có nhận xét về sự cảm thông đó? -Trả lời: Thị Kính kêu oan 5 lần. Trong đó 4 lần kêu oan với mẹ chồng và chồng -Lần cuối cùng Thị Kính kêu oan với bố mới nhận được sự cảm thông nhưng đó là sự cảm thông đau khổ và bất lực.. 4.Củng cố: 1p Qua vở chèo em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ? 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Học ghi nhớ và nội dung phân tích; làm bài tập . - Chuẩn bị bài: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy + Đọc sgk và trả lời các câu hỏi phần I,II. + Xem trước phần bài tập. Ngµy so¹n:4/3/2015 Tiết 120 DÊu chÊm löng , dÊu chÊm phÈy I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt. Lưu ý: Học sinh đã học về dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ở Tiểu học. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản..
<span class='text_page_counter'>(354)</span> - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. III. §å dïng - GV: b¶ng phô. - HS : đọc và nghiên cứu SGK. IV. Ph¬ng ph¸p - Phân tích, đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: 3p -ThÕ nµo lµ phÐp liÖt kª? Cã nh÷ng kiÓu liÖt kª nµo? - §äc mét ®o¹n v¨n hoÆc mét ®o¹n th¬ cã sö dông phÐp liÖt kª. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI DỘNG Môc tiªu: T¹o høng thó cho HS tiÕp thu kiÕn thøc vÒ c«ng dông cña dÊu chÊm löng vµ dÊu chÊm phÈy. Phương pháp: thuyết trình Thoiừ gian: 2 phút Trong khi nãi vµ viÕt, ta thêng sö dông c¸c lo¹i dÊu chÊm löng vµ dÊu chÊm phÈy, viÖc sö dông các loại dÊu c©u nh vËy cã t¸c dông g×, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Học sinh nắm đợc công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Phương pháp: nhận xét Thời gian: 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(355)</span> Hoạt động của thầy và trò. Néi dung chÝnh. I - DÊu chÊm löng. 1. Bµi tËp a) Tá ý cßn nhiÒu vÞ anh hïng n÷a. b) BiÓu thÞ sù ng¾t qu·ng trong lêi nãi ( do qu¸ ho¶ng sî vµ mÖt ). c) Lµm d·n nhÞp ®iÖu c©u v¨n, chuÈn bÞ cho sù xuÊt hiÖn bÊt ngê cña mét tõ biêu thiếp. 2. NhËn xÐt - DÊu chÊm löng cã 3 c«ng dông + Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết +Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng +Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một tưg ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, -Häc sinh quan s¸t hai vÝ dô SGK / 122, châm biếm cho biết dấu chấm phẩy đợc dùng để *Ghi nhí (sgk/122) lµm g×? II - DÊu chÊm phÈy. ? Cã thÓ thay thÕ dÊu chÊm phÈy bằng 1. Bµi tËp dấu phẩy đợc không? Vì sao? - Câu a: có thể thay thế đợc và nội dung 2. Nhận xét - Câu a: có thể thay thế đợc và nội dung của câu không bị thay đổi. của câu không bị thay đổi. - Câu b: không thể thay đợc vì: - Câu b: không thể thay đợc vì: + C¸c phÇn liÖt kª sau dÊu chÊm phÈy + C¸c phÇn liÖt kª sau dÊu chÊm phÈy bình đẳng với nhau. bình đẳng với nhau. + C¸c bé phËn liÖt kª sau dÊu phÈy không thể bình đẳng với các thành phần + Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các thành phần nªu trªn. + NÕu thay th× néi dung dÔ bÞ hiÓu lÇm: nªu trªn. + NÕu thay th× néi dung dÔ bÞ hiÓu lÇm: Những tiêu chuẩn đạo đức...nh sau: ...trung thành ....đấu tranh...ghét bóc lét, ¨n b¸m vµ lêi biÕng... NÕu thay dÊu chÊm phÈy b»ng dÊu phÈy th× ¨n b¸m vµ lêi biÕng sÏ ngang hµng với trung thành...đấu tranh.... ? Tõ bµi tËp trªn em h·y rót ra kÕt luËn vÒ c«ng dông cña dÊu chÊm löng? - Häc sinh rót ra c«ng dông cña dÊu - DÊu chÊm löng cã 2 c«ng dông. chÊm phÈy theo ghi nhí SGK / 122. + §¸nh dÊu ranh giíi gi÷a hai vÕ cña - HS đọc ghi nhớ. mét c©u ghÐp phøc t¹p. + Ng¨n c¸ch c¸c bé phËn trong mét HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Môc tªu: HS cã kÜ n¨ng vËn dông thùc phÐp liÖt kª phøc t¹p. *.Ghi nhí (sgk/122) hµnh III - LuyÖn tËp. Phương pháp: thực hành Bµi 1: C«ng dông cña dÊu chÊm löng. Thời gian: 20 phút a) Biểi thị lời nói bị bỏ dở, đứt quãng. - HS nªu yªu cÇu bµi tËp 1, 2 vµ do sî h·i, lóng tóng. b) BiÓu thÞ c©u nãi bÞ bá dë. th¶o luËn nhãm (5p) c) BiÓu thÞ phÇn liÖt kª kh«ng viÕt ra. - §¹i diÖn tr¶ lêi. Bµi 2: C«ng dông cña dÊu chÊm phÈy. - Líp nhËn xÐt, bæ sung. Dùng để ngăn cách các vế của câu ghép - GVKL cã cÊu t¹o phøc t¹p. - Häc sinh quan s¸t vÝ dô (a), (b), (c) SGK / 121, cho biÕt dÊu chÊm löng đợc dùng để làm gì? + Mét tÊm bu thiÕp qu¸ nhá so víi dung lîng cña mét cuèn tiÓu thuyÕt. ? Tõ bµi tËp trªn em h·y rót ra kÕt luËn vÒ c«ng dông cña dÊu chÊm löng? - Häc sinh rót ra nhËn xÐt theo ghi nhí SGK. - HS đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức. *Bµi tËp nhanh: DÊu chÊm löng trong c©u sau cã chøc n¨ng g×? " ThÓ ®iÖu ca HuÕ cã s«i næi, t¬i vui, cã buån th¶m, b©ng khu©ng, cã tiÕc th¬ng, ai o¸n..." (Hµ ¸nh Minh) -> biÓu thÞ phÇn liÖt kª t¬ng tù kh«ng viÕt ra..
<span class='text_page_counter'>(356)</span> - HS viÕt ®o¹n v¨n (5p). Bµi 3: ViÕt ®o¹n v¨n. - GV gäi HS tr×nh bµy. HS nhËn xÐt - GV treo b¶ng phô ghi ®o¹n v¨n mÉu cã sö dông dÊu chÊm löng vµ dÊu chÊm phÈy. 4. Cñng cè: 1p - Kh¸i qu¸t c«ng dông cña dÊu chÊm löng vµ dÊu chÊm phÈy. 5. Híng dÉn häc bµi: 1p - Häc néi dung ghi nhí vµ lµm bµi tËp - Soạn bài: Văn bản đề nghị. + §äc SGK vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái phÇn I, II. -------------------------------------------------. Ngµy so¹n: 7/4/2015. TiÕt 121 Văn bản đề nghị. I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Tìm hiểu sâu hơn về văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị. - Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng cách. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng - Nhận biết văn bản đề nghị. - Viết văn bản đề nghị đúng cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. - Tích hợp GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ,phê phán,sáng tao; KN giao tiếp III. Chuẩn bj\ị - GV: b¶ng phô ghi v¨n b¶n mÉu. - HS: viết một văn bản đề nghị. IV. Ph¬ng ph¸p - Phân tích, đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: 3p.
<span class='text_page_counter'>(357)</span> - V¨n b¶n hµnh chÝnh lµ g×? V¨n b¶n hµnh chÝnh cã nh÷ng lo¹i nµo? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về văn bản đề nghị. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút - GV đọc nội dung một văn bản đề nghị (không đọc tiêu đề). - HS xác định văn bản trên thuộc loại văn bản hành chính nào? -> GV dẫn vào bài mới. HỌAT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Học sinh nắm đợc đặc điểm của văn bản đề nghị. - Hiểu các tình huống viết văn bản đề nghị. Phương pháp:nhận xét , tìm hiểu Thời gian: 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(358)</span> Hoạt động của thầy và trò. VNéi dung chÝnh I - Đặc điểm của văn bản đề nghị.. 1. Bµi tËp (SGK) Học sinh đọc các văn bản đề nghị. 2. NhËn xÐt. ? Em hãy cho biết giấy đề nghị đợc viết - Mục đích: Mong muốn cấp có thẩm nhằm mục đích gì? quyÒn gi¶i quyÕt nhu cÇu cña m×nh. - H×nh thøc: ViÕt theo mét mÉu nhÊt ? Đề nghị về việc gì? Gửi ai? Ai đề nghị? định. Trình bày sáng sủa, trang trọng. ? Khi viÕt cÇn chó ý nh÷ng yªu cÇu g× vÒ h×nh thøc vµ néi dung? - Néi dung: ng¾n gän, râ rµng. ? Häc sinh quan s¸t c¸c t×nh huèng trong SGK / 125, cho biÕt t×nh huèng nµo ph¶i viết giấy đề nghị? - Các tình huống viết giấy đề nghị: (a) vµ (c) ? Thế nào là văn bản đề nghị? II - Cách làm văn bản đề nghị. - Gi¸o viªn cho häc sinh ghi nhí 1 theo 1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị SGK. - Học sinh đọc kỹ 2 văn bản đề nghị trên, vµ th¶o luËn nhãm (5p): Các mục trong văn bản đề nghị đợc trình bµy theo thø tù nµo? - §¹i diÖn nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶, GV nhËn xÐt vµ KL. ? Hai v¨n b¶n trªn cã ®iÓm g× gièng vµ kh¸c nhau? - Gièng: tr×nh bµy c¸c môc theo thø tù. - Kh¸c: néi dung. ? Nh÷ng phÇn nµo lµ quan träng trong c¶ hai văn bản đề nghị? ? Em hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghÞ. -GV treo b¶ng phô. - Ai đề nghị? - §Ò nghÞ ai? - §Ò nghÞ ®iÒu g×?. 2. Dàn mục một văn bản đề nghị *C¸c môc: - Quèc hiÖu, tiªu ng÷. - §Þa ®iÓm, ngµy th¸ng n¨m. - Tªn v¨n b¶n. - N¬i nhËn. - Nội dung đề nghị. - Chữ kí, họ tên ngời đề nghị. 3. Lu ý - Tªn v¨n b¶n cÇn viÕt in hoa, khæ ch÷ to - Trình bày: sáng sủa, cân đối - Cần chú các mục: tên ngời (tổ chức) đề nghị, nơi nhận và nội dung đề nghị. *Ghi nhí (SGK/126). - GV lu ý HS c¸ch tr×nh bµy mét v¨n b¶n đề nghị. - HS đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức cơ b¶n. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Môc tiªu: HS cã kÜ n¨ng vËn dông thùc hµnh. Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút - HS nªu yªu cÇu bµi tËp vµ th¶o luËn nhãm (5p). GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ,phê phán,sáng tao; KN giao tiếp - §¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶. GVKL.. III. LuyÖn tËp Bài tập 1: So sánh lí do viết đơn và đề nghÞ trong hai t×nh huèng. *Giống: đều là những nhu cầu và nguyện vọng chính đáng. *Kh¸c: - §¬n: lµ nguyÖn väng cña c¸ nh©n. - §Ò nghÞ: lµ nhu cÇu cña tËp thÓ..
<span class='text_page_counter'>(359)</span> Bµi tËp 2: C¸c lçi thêng m¾c ë v¨n b¶n đề nghị. - GV đa ra một văn bản đè nghị có điểm cha đúng. - Yªu cÇu HS t×m vµ chØ ra chç sai -> Nªu híng söa ch÷a. 4. Cñng cè: 2p Viết văn bản đề nghị cần thiết phải trả lời những câu hỏi nào? Trong 1 văn bản đề nghị có thể thiếu một trong các mục sau đợc không? vì sao/ (Quốc hiệu; lời cảm ơn; nguyên nhân đề nghị; cơ quan đề nghị .) 5. Híng dÉn häc bµi: 1p - Häc néi dung ghi nhí vµ lµm bµi tËp cßn l¹i. -Chuẩn bị bài : Ôn tập văn học -----------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(360)</span> Ngµy so¹n: 9/4/2015. TiÕt 122 «n tËp v¨n häc. I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. III – ChuÈn bÞ - GV: b¶ng phô tæng kÕt. - HS: chuÈn bÞ néi dung «n tËp theo 10 c©u hái trong SGK. IV. Ph¬ng ph¸p - Trình bày, trao đổi đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút GV nêu yêu cầu giờ ôn tập HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS khái quát đợc nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trng thể loại của các văn bản và sự giàu đẹp của tiếng Việt thể hiện trong các văn bản đã học. Phương pháp thảo luận nhóm, lập bảng thống kê Thời gian:40 phút.
<span class='text_page_counter'>(361)</span> Hoạt động của thầy và trò GV yªu cÇu HS nhí l¹i vµ ghi đầy đủ chính xác nhan đề các tác phẩm đợc học. - HS tự đối chiếu với mục lục trong SGK để kiểm tra. - GVKL theo côm bµi. Tæng céng K× I: 24 t¸c phÈm K× II: 10 t¸c phÈm ? Em h·y nh¾c l¹i nh÷ng thÓ lo¹i v¨n häc vµ biÖn ph¸p nghệ thuật đã học? - HS tr¶ lêi. HS kh¸c bæ sung. - GVKL b»ng b¶ng phô. - HS so sánh đối chiếu.. Néi dung chÝnh C©u 1: Ghi theo trí nhớ tất cả các nhan đề văn bản đã học trong c¶ n¨m.. *Côm bµi v¨n häc d©n gian. *Côm bµi v¨n b¶n nhËt dông. *Cụm bài văn bản trung đại (nớc ngoài, VN). *Côm bµi v¨n nghÞ luËn. *Cụm bài văn, thơ hiện đại. C©u 2: §Þnh nghÜa vÒ mét sè kh¸i niÖm thÓ lo¹i v¨n học và biện pháp nghệ thuật đã học. Kh¸i niÖm. 1. Ca dao - d©n ca. 2. Tôc ng÷. 3. Th¬ tr÷ t×nh 4. Th¬ tr÷ t×nh trung đại Việt Nam. 5. Th¬ thÊt ng«n tø tuyÖt §êng luËt. 6. Th¬ ngò ng«n tø tuyÖt §êng luËt. 7. Th¬ thÊt ng«n b¸t có.. §Þnh nghÜa - b¶n chÊt - Th¬ ca d©n gian: nh÷ng bµi th¬- bµi h¸t tr÷ t×nh d©n gian do quần chúng nhân dân sáng tác - biểu diễn và truyền từ đời này qua đời khác. - Ca dao là phần lời đã tớc bỏ đi những tiếng đệm, đa hơi..., dân ca lµ lêi bµi ca d©n gian. - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, đợc vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngµy. - Mét thÓ lo¹i v¨n häc ph¶n ¸nh cuéc sèng b»ng c¶m xóc trùc tiÕp cña ngêi s¸ng t¸c. V¨n b¶n th¬ tr÷ t×nh thêng cã vÇn ®iÖu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao. - Nh÷ng thÓ th¬ häc tËp tõ Trung Quèc: §êng luËt (tø tuyÖt, th¸t ng«n b¸t có, song thÊt lôc b¸t...). - Nh÷ng thÓ th¬ thuÇn tóy VN: lôc b¸t, 4 tiÕng (häc tËp tõ ca dao d©n ca). - 4 c©u / bµi; 7 tiÕng / c©u; 28 tiÕng / bµi. - KÕt cÊu: c©u 1: khai; c©u 2: thõa; c©u 3: chuyÓn; c©u 4: hîp - NhÞp: 4/3 hoÆc 2/2/3. - VÇn: ch©n (7), liÒn (1-2), c¸ch (2-4), b»ng. - T¬ng tù nh th¬ thÊt ng«n tø tuyÖt §êng luËt, chØ kh¸c: + 5 tiÕng / c©u; 20 tiÕng / bµi. + NhÞp 3/2 hoÆc 2/3 + Cã thÓ gieo vÇn tr¾c. - 7 tiÕng / c©u; 8 c©u / bµi; 56 tiÕng / bµi. - VÇn B, T, ch©n (7), liÒn (1 - 2), c¸ch (2 - 4 - 6 - 8) - Kết cấu: câu 1 - 2: đề; câu 3 - 4: thực; câu 5 - 6: luận; c©u 7 - 8: kÕt..
<span class='text_page_counter'>(362)</span> 8. Th¬ lôc b¸t.. 9. Th¬ song thÊt lôc b¸t. 10. TruyÖn ng¾n hiÖn đại. 11. PhÐp t¬ng ph¶n nghÖ thuËt. 12. T¨ng cÊp trong nghÖ thuËt.. - LuËt b»ng tr¾c: nhÊt (1), tam (3), ngò (5) bÊt luËn (tù do); nhị (2), tứ (4), lục (6) phân minh (rõ ràng: hai phía đối nhau: BTB hoÆc TBT). - Hai câu 3 - 4; 5 - 6 phải đối nhau từng câu, từng vế, từng từ, tõng ©m thanh mét. - ThÓ th¬ d©n téc cæ truyÒn b¾t nguån tõ ca dao - d©n ca - KÕt cÊu theo tõng cÆp: c©u trªn 6 tiÕng (lôc), c©u díi 8 tiÕng (b¸t). - VÇn b»ng, lng (6 - 6), ch©n (6 - 8 ) - NhÞp: 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4; 2/4... - LuËt B, T: 2B - 4T - 6B - 8B - KÕt hîp cã s¸ng t¹o gi÷a thÓ th¬ thÊt ng«n §êng luËt vµ th¬ lôc b¸t. - Mét khæ 4 c©u: 2 c©u 7 tiÕng (song thÊt) tiÕp 1 cÆp 6 - 8 ( lôc b¸t). - VÇn 2 c©u song thÊt: vÇn lng (7 - 5), tr¾c; vÇn ë cÆp lôc b¸t nh th¬ lôc b¸t th«ng thêng. - NhÞp ë 2 c©u 7 tiÕng: 3/4 hoÆc 3/2/2 - ThÝch hîp víi c¸c thÓ ng©m khóc hay diÔn ca dµi. - Cã thÓ ng¾n, rÊt ng¾n, h¬i dµi - C¸ch kÓ chuyÖn linh ho¹t, kh«ng gß bã, kh«ng hoµn toµn tu©n theo trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột. - Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật...trái ngợc nhau, để tô đậm, nhấn mạnh một đối tợng hoặc cả hai. - Thêng ®i cïng víi t¬ng ph¶n. - Cùng với quá trình hành động, nói năng, tăng dần cờng độ, tốc độ, mức độ, chất lợng, số lợng, màu sắc, âm thanh.... ? Những tình cảm thái độ thÓ hiÖn trong c¸c bµi ca dao - dân ca đã học là gì? ? §äc thuéc lßng nh÷ng bµi ca dao - d©n ca mµ em thÝch. Gi¶i thÝch lÝ do v× sao em yªu thÝch bµi ca dao - dân ca đó?. Câu 3: Những tình cảm thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học.. ? Các câu tục ngữ đã học thÓ hiÖn nh÷ng kinh nghiệm thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con ngời và x· héi nh thÕ nµo?. Câu 4: Những kinh nghiệm của nhân dân đợc thể hiện trong những câu tục ngữ đã học. *Kinh nghiÖm vÒ thiªn nhiªn, thêi tiÕt: - Thêi gian th¸ngh n¨m vµ th¸ng mêi; dù ®o¸n n¾ng, ma b·o gi«ng, lôt... *Kinh nghiệm về lao động sản xuất nông nghiệp: - §Êt ®ai quý hiÕm, vÞ trÝ c¸c nghÖ: lµm ruéng, nu«i cac, làm vờn, kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trät, ch¨n nu«i... * Kinh nghiÖm vÒ con ngõi x· héi: - Xem tíng ngêi, häc tËp thÇy b¹n, t×nh th¬ng ngêi , lßng biÕt ¬n, ®oµn kÕt lµ søc m¹nh, con ngêi lµ vèn quý nhÊt.... ? Nh÷ng gi¸ trÞ lín vÒ t t-. - §ã lµ t×nh c¶m nhí th¬ng, kÝnh yªu, than th©n tr¸ch phËn, buån b·, hèi tiÕc, tù hµo, biÕt ¬n...(tr÷ t×nh). - Châm biếm, hài hớc, dí dỏm, đả kích.... C©u 5: a) Nh÷ng gi¸ trÞ lín vÒ t tëng, t×nh c¶m thÓ hiÖn.
<span class='text_page_counter'>(363)</span> ëng, t×nh c¶m thÓ hiÖn trong c¸c bµi th¬, ®o¹n th¬ tr÷ t×nh VN vµ Trung Quèc (thơ Đờng ) đã học là gì? *Yªu cÇu: mçi khÝa c¹nh của tình cảm và thái độ HS minh häa b»ng 1-2 vÝ dô cô thÓ. ? §äc thuéc lßng c¸c bµi thơ đã học.. trong c¸c bµi th¬, ®o¹n th¬ tr÷ t×nh VN vµ Trung Quốc (thơ Đờng ) đã học. - Lßng yªu níc vµ tù hµo d©n téc. - ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lîc. - Thân dân - yêu dân, mong dân đợc khỏi khổ, no Êm; nhí quª mong vÒ quª; ngì ngµng khi trë vÒ, nhí mÑ, nhí th¬ng bµ. - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng... - Ca ngîi t×nh b¹n ch©n thµnh, t×nh vî chång thñy chung chờ đợi, vời vợi nhớ thơng... C©u 6: Gi¸ trÞ chñ yÕu vÒ t tëng - nghÖ thuËt cña c¸c tác phẩm văn xuôi đã học (trừ phần văn nghị luận). T T 1. 2.. 3.. 4.. 5.. 6.. Nhan đề v¨n b¶n, Gi¸ trÞ t tëng Gi¸ trÞ nghÖ thuËt t¸c gi¶ Cổng trờng - Tấm lòng thơng yêu, tình cảm Tâm trạng ngời mẹ đợc thể hiện më ra sâu nặng của ngời mẹ đối với ch©n thùc, nhÑ nhµng mµ c¶m (LÝ Lan) con và vai trò to lớn cảu nhà tr- động lắng sâu. ờng đối với cuộc sống mỗi con ngêi. MÑ t«i (trÝch): Nnh÷ng tÊm lßng cao c¶ cña ét-môn-đôđơ Ami-xi Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª (Kh¸nh Hoµi) Sèng chÕt mÆc bay (Ph¹m Duy Tèn). T×nh yªu th¬ng, kÝnh träng cha mÑ lµ t×nh c¶m thËt lµ thiªng liêng. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình thơng yêu đó.. Th«ng qua h×nh thøc viÕt th víi nh÷ng lêi phª b×nh nghiªm kh¾c khiÕn cho con ¨n n¨n hèi hËn v× lçi lÇm cña m×nh víi mÑ.. Tình cảm gia đình là vô cùng quan träng. Mäi ngêi h·y cè g¾ng b¶o vÖ vµ gi÷ g×n, kh«ng nªn v× bÊt cø lÝ do g× lµm tæn hại đến những tình cảm tự nhiªn, trong s¸ng Êy. Lªn ¸n tªn quan phñ v« tr¸ch nhiÖm g©y nªn téi ¸c khi lµm nhiệm vụ hộ đê; cảm thông với nh÷ng nçi thèng khæ cña nh©n dân vì đê vỡ.. NghÖ thuËt x©y dùng t©m lÝ nh©n vËt. Nh÷ng trß lè hay lµ Va-ren vµ Phan Béi Ch©u (NguyÔn ¸i Quèc) Mét thø quµ cña lóa non: Cèm (Th¹ch Lam). §¶ kÝch toµn quyÒn Va-ren ®Çy ©m mu thñ ®o¹n, thÊt b¹i vµ đáng cời trớc Phan Bội Châu; ca ngîi ngêi anh hïng kiªn cêng , bÊt khuÊt tiªu biÓu cho khÝ ph¸ch d©n téc VN.. KÓ chuyÖn theo hµnh tr×nh chuyÕn ®i cña Va-ren; giäng v¨n s¾c s¶o, hãm hØnh; nghÖ thuËt tëng tîng h cÊu.. Ca ngợi, miêu tả vẻ đẹp và giá trị một thứ quà quê đặc sắc mà quen thuéc cña VN.. - C¶m nhËn tinh tÕ, tr÷ t×nh ®Ëm đà, trân trọng, nâng niu. - Bót kÝ - tïy bót. NghÖ thuËt t¬ng ph¶n vµ t¨ng cÊp..
<span class='text_page_counter'>(364)</span> 7.. Sµi Gßn t«i yªu (Minh H¬ng). T×nh c¶m s©u ®Ëm cña t¸c gi¶ đối với Sài Gòn qua sự gắn bó l©u bÒn, am hiÓu têng tËn vµ c¶m nhËn tinh tÕ vÒ thµnh phè nµy.. 8.. Mïa xu©n cña t«i (Vò B»ng). Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân Håi øc tr÷ t×nh; lêi v¨n giµu h×nh miÒn B¾c vµ Hµ Néi qua nçi ¶nh, giµu c¶m xóc, giµu chÊt th¬, sầu xa xứ của một ngời Hà Nội. nhẹ êm và cảm động.. 9.. Ca HuÕ trªn s«ng H¬ng (Hµ ¸nh Minh). Giíi thiÖu ca HuÕ - mét nÐt sinh ho¹t vµ thó vui v¨n hãa rÊt tao nhã ở đất cố đo.. *GV hớng dẫn HS phân tích chủ đề thể hiện qua các tác phẩm văn xuôi đã học ? Các tác phẩm văn xuôi đã học tập trung thể hiện những chủ đề gì?. ? Dựa vào bài 21 Sự giàu đẹp của tiếng ViÖt em h·y ph¸t biÓu nh÷ng ý kiÕn vÒ sù giàu đẹp của tiếng Việt? *GV híng dÉn HS t×m hiÓu mét sè khÝa c¹nh sau: Sù phèi hîp c¸c nguyªn ©m - phô ©m, c¸c thanh b»ng - tr¾c t¹o cho c©u v¨n lêi th¬ nh¹c ®iÖu trÇm bæng du d¬ng, cã khi c©n đối nhịp nhàng, có khi trúc trắc khúc khuûu. VD: Sãng sÇm sÞch lng chõng ngoµi bÓ B¾c, Giät ma buån rØ r¾c ngoµi hiªn... (D©n ca) Mùa xuân, cùng em lên đồi thông, Ta nh chim bay trªn tÇng kh«ng... (Lª Anh Xu©n) - Lá lành đùm lá rách, Một con ngựa đau c¶ tµu bá cá, Chí thÊy sãng c¶ mµ nng· tay chÌo... - Qu¶ cau nho nhá, C¸i vá v©n v©n Nay anh häc gÇn Mai anh häc xa... - Hôm qua anh đến chơi nhà, Thấy mẹ năm đất, thấy cha nằm giờng... - Thá thÎ rõng m¬ chim cóng tr¸i, Löng l¬ khe YÕn c¸ nghe kinh.... - Bót kÝ, kÓ, t¶, giíi thiÖu vµ biÓu c¶m kÕt hîp khÐo lÐo nhÞp, nhµng. - Lời văn giản dị, dùng đúng mức các từ ngữ địa phơng.. ThuyÕt minh: m¹ch l¹c, gi¶n dÞ mà nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của vấn đề.. *Chủ đề - Gia đình: + T×nh yªu th¬ng cña cha mÑ giµnh cho con c¸i lµ v« bê bÕn, lµ thiªng liªng cao c¶. + Tình cảm gia đình là vô cùng quý gi¸, nh÷ng ngêi lín tuæi h·y v× con c¸i mµ tr¸nh c¸c cuéc chia li. - Lòng yêu quê hơng đất nớc: + Tố cáo tội ác của giặc, đề cao ca ngîi ngêi anh hïng d©n téc. + Ca ngợi vẻ đẹp của một thứ quà đặc sắc của VN; tình cảm sâu đậm víi quª h¬ng; Câu 7: Dựa vào bài Sự giàu đẹp của tiếng Việt nói về sự giàu đẹp của tiÕng ViÖt . 1. HÖ thèng nguyªn ©m phô ©m kh¸ phong phó: - Nguyªn ©m vµ b¸n nguyªn ©m: a, ¨ ©, o, «, ¬, i (y), ª, iª, ¬, u«... - Phô ©m: b, c (k), l, m, n, x, t, v... 2. Giµu thanh ®iÖu: - B»ng (trÇm): s¾c, kh«ng. - Tr¾c (bæng): s¾c ,hái, ng·, nÆng.. 3. Có ph¸p tiÕng ViÖt rÊt tù nhiªn, cân đối, nhịp nhàng: - Kho tµng tôc ng÷ - nh÷ng c©u nãi cô đọng, hàm xúc nhiều ý nghĩa, cân đối nhịp nhàng có vần điệu, đúc kÕt nh÷ng kinh nghiÖm s©u s¾c vÒ mọi mặt đời sống của nhân dân ta..
<span class='text_page_counter'>(365)</span> (Chu M¹nh Trinh) - Çm Çm, µo µo, ï ï, vi vu, rãc r¸ch, rÐo r¾t... - xanh ng¾t, xanh xanh, xanh nân chuèi, xanh lôc, xanh biÕc... - ph«m phèp, ôc Þch, nÆng nÖ, × ¹ch, l¹ch b¹ch... ? Dùa vµo bµi ý nghÜa v¨n ch¬ng, em h·y ph¸t biÓu nh÷ng ý chÝnh cña v¨n ch¬ng cã dÉn chøng kÌm theo? DC: - Đau đớn thay phận đàn bà, Lêi r»ng b¹c mÖnh còng lµ lêi chung... chÝnh lµ nguån gèc c¶m høng cña NguyÔn Du khi «ng viÕt §o¹n trêng t©n thanh. Tè Nh ¬i, lÖ ch¶y quanh th©n KiÒu (Tè H÷u) - T×nh yªu th¬ng chim chãc lµ c¶m høng cña bµi Lao xao...; th¬ng quý c©y tre th¬ng quý con ngêi VN lµ nguån gèc cña bµi thuyÕt minh C©y tre VN vµ bµi th¬ Tre VN... - ThÕ giíi lµng quª trong ca dao, thÕ giíi truyÖn KiÒu víi biÕt bao c¶nh ngé kh¸c nhau: m¬ mµng, d÷ déi, thanh nh·, nh¬ bÈn... - ThÕ giíi loµi vËt trong DÕ mÌn phiªu lu kÝ vừa quen vừa lạ thật hấp dẫn không chỉ đối với trẻ con mà còn hấp dẫn đối với ngời lín.... - Kho tµng ca dao- d©n ca, th¬:. 4. Tõ vùng dåi dµo vÒ c¶ ba mÆt th¬, nh¹c, häa: *Nh÷ng tiÕng gîi ©m thanh, tiÕng động (tợng thanh). *Gîi mµu s¾c. *Gîi h×nh d¸ng. 5. Tõ vùng tiÕng ViÖt t¨ng mçi ngµy mét nhiÒu tõ míi, nh÷ng c¸ch nãi míi: C©u 8: Dùa vµo bµi ý nghÜa v¨n ch¬ng, ph¸t biÓu nh÷ng ý chÝnh cña v¨n ch¬ng . 1. Nguån gèc cèt yÕu cña v¨n ch¬ng lµ lßng th¬ng ngêi vµ th¬ng mu«n vËt mu«n loµi.. *Ta cha già để hiểu hết đợc cảm xúc bẽ bµng vµ buån tª t¸i cña «ng - H¹ Tri Ch¬ng khi lò trÎ con ë lµng quª coi «ng nh kh¸ch lạ; cũng cha có dịp xa nhà, xa quê lâu để 2. V¨n ch¬ng s¸ng t¹o ra sù sèng. cïng LÝ B¹ch cói ®Çu, ngÈng ®Çu mµ t cè h¬ng; ta còng kh«ng ph¶i sèng trong c¶nh nghèo túng, quẫn bách nh Đỗ Phủ để mơ mét ng«i nhµ réng mu«n ngµn gian trong tiếng thở dài vặt trong đêm ma dầm gió thốc...Thế nhng ta vẫn có thể đồng cảm, 3. V¨n ch¬ng g©y cho ta nh÷ng t×nh cùng xúc động sẻ chia những tâm trạng, c¶m ta kh«ng cã, luyÖn nh÷ng t×nh nh÷ng nçi niÒm, cã khi nghiÕn r¨ng trîn c¶m ta s½n cã. m¾t, cã khi Êm øc kh«n ngu«i, l¹i cã khi vui mõng hoan hØ, m¬ mµng tëng tîng, gi¸ mà...đấy chính là giá trị, là ý nghĩa đích thực cao quý và đẹp đễ vô bờ mà văn học ch©n chÝnh ®em l¹i cho ta. §äc v¨n ch¬ng, ta míi cµng thÊm thÝa c©u: Ngoµi trêi cßn cã thiªn (thiªn ngo¹i h÷u thiên), không có gì đẹp bằng con ngời...) 4. Cñng cè: - GV kh¸i qu¸t néi dung «n tËp. 5. híng dÉm häc bµi: - Ôn tập theo nội dung 10 câu hỏi đã hớng dẫn phân tích. -Chuẩn bị bài : dấu gạch ngang -----------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(366)</span> Ngày soạn: 9/4/2015 TIẾT 123. DÊu g¹ch ngang I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu công dụng của dấu gạch ngang. - Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối. - Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản II . §å dïng - GV: b¶ng phô, tµi liÖu tham kh¶o. - HS: bảng phụ hoạt động nhóm. III. Ph¬ng ph¸p - Phân tích, đàm thoại. IV. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: 3p - DÊu chÊm löng, dÊu chÊm phÈy cã nh÷ng c«ng dông g×? LÊy vÝ dô minh häa. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thứ học tập cho hs Phương phá: thuyết trình, nêu vấn đề Thời gian: 2 phút GV nêu vấn đề: Em hãy viết tên nớc ngoài theo phiên âm tiếng Việt? VD: In-đô-nê-xi-a ? Em h·y so s¸nh c¸ch viÕt trªn víi c¸ch viÕt sau vÒ h×nh thøc? Tuyến đờng sắt Hà Nội - Hải Phòng Va-ren , Phan Béi Ch©u - HS tr¶ lêi, GV dÉn vµo bµi míi. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đớch: Học sinh nắm đợc công dụng của dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang víi dÊu g¹ch nèi. Phương pháp: thỏa luận nhóm Thời gian: 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(367)</span> - GV treo b¶ng phô - Häc sinh quan s¸t vÝ dô (a), (b), (c), (d) SGK, cho biết dấu gạch ngang đợc dùng để làm gì? ? Em cho biÕt dÊu g¹ch ngang cã nh÷ng c«ng dông g×? - Häc sinh rót ra nhËn xÐt theo ghi nhí SGK / 130. - GV nhÊn m¹nh: dÊu g¹ch ngang lµ dÊu c©u.. - Häc sinh quan s¸t vÝ dô SGK / 130, cho biết dấu gạch nối trong từ Va - ren và Inđô-nê-xi-a đợc dùng để làm gì? (Trong 2 tõ trªn mçi tõ gåm mÊy tiÕng?) ? C¸ch viÕt dÊu g¹ch nèi cã g× kh¸c víi dÊu g¹ch ngang? - Häc sinh ghi nhí theo SGK / 130. - GV lu ý HS dÊu g¹ch nèi kh«ng ph¶i lµ một dấu câu. Nó chỉ là một quy định về chÝnh t¶ khi phiªn ©m c¸c tõ mîn cña ng«n ng÷ Ên - ©u. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Môc tiªu: Häc sinh cã kÜ n¨ng thùc hµnh, vËn dông Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút - Häc sinh nªu yªu cÇu bµi tËp 1, 2 SGK / 131. - HS th¶o luËn nhãm (5p). - Giáo viên gọi đại diện trả lời. - HS vµ GV nhËn xÐt KL - HS độc lập suy nghĩ viết ra giấy nháp kho¶ng (3p). - GV tæ chøc trß ch¬i tiÕp søc gi÷a 3 tæ theo néi dung ý a hoÆc b. - GV nhËn xÐt vµ KL.. I - C«ng dông cña dÊu g¹ch ngang. 1. Bµi tËp (SGK) 2. NhËn xÐt *Dấu gạch ngang dùng để: a) иnh dÊu bé phËn gi¶i thÝch. b) Đánh dấu lời đối thoại trực tiếp của nh©n vËt. c) LiÖt kª. d) Nèi c¸c tõ trong mét liªn danh. 3. Ghi nhí ( SGK ). II. Ph©n biÖt dÊu g¹ch ngang vµ dÊu g¹ch nèi. 1. Bµi tËp (sgk) 2. NhËn xÐt - Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong mét tõ mîn. - DÊu g¹ch nèi ng¾n h¬n dÊu g¹ch ngang. *. Ghi nhí (sgk). III - LuyÖn tËp. Bµi tËp 1: Nªu c«ng dông cña dÊu g¹ch ngang. a) §¸nh dÊu bé phËn chó thÝch, gi¶i thÝch. b) §¸nh dÊu bé phËn chó thÝch, gi¶i thÝch. c) §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt vµ bé phËn chó thÝch. d) Nãi c¸c tõ trong mét liªn danh. Bµi tËp 2: C«ng dông cña dÊu g¹ch nèi. - §Ó nèi c¸c tiÕng trong tªn riªng níc ngoµi: BÐc-lin; An-d¸t; Lo-ren. Bµi tËp 3: §Æt c©u cã dïng dÊu g¹ch ngang.. 4. Cñng cè: 1p - C«ng dông cña dÊu g¹ch ngang; ph©n biÖt víi dÊu g¹ch nèi. 5. Híng dÉn häc bµi: 2p - Häc néi dung ghi nhí vµ lµm bµi tËp cßn l¹i. - So¹n bµi: ¤n tËp tiÕng ViÖt. + Các kiểu câu đơn: Khái niệm và đặc điểm. + C¸c dÊu c©u: C«ng dông. -------------------------------------------------Ngµy so¹n: 10/4/2015 TiÕt 124.
<span class='text_page_counter'>(368)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức -Các dẫu câu -Các kiểu câu đơn. 2. Kĩ năng Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. III . Chuẩn bị - GV: B¶ng phô - HS: Ôn tập theo sơ đồ trong SGK IV. Ph¬ng ph¸p - Vấn đáp, trao đổi đàm thoại. V.Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: - Nªu c«ng dông cña dÊu g¹ch ngang vµ lµm bµi tËp 3. 3. Bài mới: *Hoạt động Khởi động Môc tiªu: T¹o høng thó cho HS tiÕp thu kiÕn thøc. - GV nªu yªu cÇu giê «n tËp Phương pháp: nêu vấn đề Thời gian: 2 phút *Hoạt động Hớng dẫn ôn tập Mục tiêu: Học sinh khái quát đợc toàn bộ kiến thức Tiếng Việt về: các kiểu câu đơn đã häc, c¸c dÊu c©u. Phương pháp: thảo luận nhóm Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy và trò - GV treo bảng phụ có sơ đồ. ? Quan sát sơ đồ cho biết có mấy kiểu câu đơn? ? ThÕ nµo lµ c©u nghi vÊn, c©u trÇn thuËt, c©u cÇu khiÕn, c©u c¶m th¸n? LÊy vÝ dô minh häa. ? ThÕ nµo lµ c©u nghi vÊn, c©u trÇn thuËt, c©u cÇu khÕn, c©u c¶m th¸n? LÊy vÝ dô minh häa. VD: - Bao giê chÞ di Hµ Néi? - ChÞ mua quyÓn s¸ch nµy ë ®©u? VD: -T«i h¸t. - T«i vÒ kh«ng mét chót bËn t©m. VD: - Chị đóng giúp tôi cánh cửa. - Anh đừng làm nh thế kẻo chị ấy buồn. VD: - Trêi ¬i! Con lµm g× thÕ! - Eo «i! Con s©u to qu¸.. Néi dung chÝnh I. LÝ thuyÕt 1. Các kiểu câu đơn đã học 1.1. Câu phân loại theo mục đích nãi. a) C©u nghi vÊn. - Dùng để hỏi. - Tõ nghi vÊn: ai, bao giê, ë ®©u. - Cuối câu thờng đặt dấu chấm hỏi. b) C©u trÇn thuËt - Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiÕn. c) C©u cÇu khiÕn - Dùng để đề nghị, yêu cầu...ngời nghê thực hiện hành động đợc nói đến trong câu. - Từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, nªn, kh«ng nªn... d) C©u c¶m th¸n - Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp. - Tõ ng÷ c¶m th¸n: «i, trêi ¬i, eo «i... 1.2. C©u ph©n lo¹i theo cÊu t¹o.
<span class='text_page_counter'>(369)</span> ? Thế nào là câu bình thờng? Câu đặc biệt? Cho vÝ dô minh häa. VD: C©u b×nh thêng - B¹n Lan ®ang häc bµi. VD : câu đặc biệt - Một đêm mùa xuân. - Trêi ¬i! C« gi¸o t¸i mÆt... - S¬n! Em S¬n! S¬n ¬i!. a) C©u b×nh thêng. - Lµ c©u cÊu t¹o theo m« h×nh chñ ng÷, vÞ ng÷. b) Câu đặc biệt. - Lµ c©u kh«ng cÊu t¹o theo m« h×nh chñ ng÷, vÞ ng÷. - Tác dụng của câu đặc biệt: + Xác định thời gian, nơi chốn... + LiÖt kª th«ng b¸o sù tån t¹i cña sù vËt hiÑn tîng. + Béc lé c¶m xóc. + Gọi đáp.. *GV khái quát nội dung theo sơ đồ. Các kiểu câu đơn. Phân loại theo mục đích nói. C©u nghi vÊn. C©u trÇn thuËt. Ph©n lo¹i theo cÊu t¹o. C©u cÇu khiÕn. C©u c¶m th¸n. C©u b×nh thêng. Câu đặc biÖt.
<span class='text_page_counter'>(370)</span> ? Nªu c«ng dông cña dÊu chÊm vµ dÊu phÈy? VD: Ngµy xa, cã mét nµng c«ng chóa xinh đẹp tuyệt trần. *GV lu ý HS cuèi c©u cÇu khiÕn cã thÓ dïng dÊu chÊm. VD: - Nam gióp tí víi! - Nam gióp tí víi. ? Nªu c«ng dông cña dÊu phÈy. VD: Buæi s¸ng, s¬ng muèi phñ tr¾ng cµnh c©y, b·i cá. -> DÊu phÈy ng¨n c¸ch tr¹ng ng÷ víi nßng cèt c©u vµ ng¨n c¸ch 2 bæ ng÷.. 2. C¸c dÊu c©u a) DÊu chÊm. - DÊu kÕt thóc c©u trÇn thuËt.. b) DÊu phÈy *Dùng để đánh dấu: - Gi÷a thµnh phÇn phô víi nßng cèt c©u. - Gi÷a c¸c tõ ng÷ cã cïng chøc vô. - Gi÷a mét tõ ng÷ víi bé phËn chó thÝch cña nã. - Gi÷a c¸c vÕ cña mét c©u ghÐp.. VD: Cèm kh«ng ph¶i thøc quµ cña ngêi ¨n véi; ¨n cèm ph¶i ¨n tõng chót Ýt, thong th¶ vµ ngÉm nghÜ. (Th¹ch Lam). c) DÊu chÊm phÈy. *Đợc dùng để: - §¸nh dÊu ranh giíi gi÷a c¸c vÕ cña mét c©u ghÐp cã cÊu t¹o phøc t¹p. - §¸nh dÊu ranh giíi gi÷a c¸c bé phËn trong mét phÐp liÖt kª phøc t¹p.. VD: TÊt c¶ c«ng nh©n, n«ng d©n, bé đội,...đều hăng hái thi đua.. d) DÊu chÊm löng. - BiÓu thÞ bé phËn cha liÖt kª hÕt. - biÓu thÞ lêi nãi ngËp ngõng, ng¾t qu·ng. - Lµm d·n nhÞp ®iÖu c©u v¨n, hµi híc, dÝ dám.. VD: Sài Gòn - hòn ngọc Viễn Đông đang đổi mới.. e) DÊu g¹ch ngang - §¸nh dÊu bé phËn gi¶i thÝch, chó thÝch trong c©u. - §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt. - BiÓu thÞ sù liÖt kª. - Nèi c¸c tõ trong mét liªn danh.. *GV lu ý HS ph©n biÖt dÊu g¹ch ngang víi dÊu g¹ch nèi. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS vận dụng vào thực hành Thời gian: 20 phút Phương pháp: thực hành. II. LuyÖn tËp Bµi tËp 1: NhËn xÐt vÒ c¸ch dïng dÊu phÈy trong c©u v¨n sau: ...Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay n¾m thãc.. Hai dÊu phÈy ng¾t c©u thµnh nhÞp ®iÖu - GV nªu yªu cÇu bµi tËp. HS th¶o luËn -c©n đối, diễn tả sự vận hành đều đặn, nhãm (3). §¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶. kiªn nhÉn cña chiÕc cèi xay. Ngoµi chøc n¨ng ng¨n c¸ch c¸c thµnh phÇn c©u, hai dÊu phÈy cßn cã chøc n¨ng hình tợng hóa đối tợng thông báo. - GV nhËn xÐt KL. Bởi vậy, đó là hai dấu phẩy đợc dùng với mục đích tu từ nghệ thuật. Bµi tËp 2: Nªu t¸c dông cña dÊu chÊm löng trong c¸c c©u sau 1. ở đầu dây đằng này, Hùng nói: - A lô, tôi có thể gặp Hân đợc không? V©ng ...v©ng...H©n ®i v¾ng ¹...V©ng....
<span class='text_page_counter'>(371)</span> - GV ghi bài tập. HS suy nghĩ độc lập vµ tr¶ lêi . - GV KL. 1. BiÓu thÞ c¸c ko¶ng lÆng cña thêi gian. 2. BiÓu thÞ sù ngËp ngõng. 3. Biểu thị sự kéo dài giọng để nhấn m¹nh, g©y chó ý.. chµo anh. 2. Em lµ...NguyÖt! (NguyÔn Minh Ch©u) 3. Một đội viên đứng lên bờ tờng hô: - Yªu cÇu cho tiÕp vi...Ö...n...! ( TrÇn §¨ng). 4. Cñng cè: 1p - GV kh¸i qu¸t néi dung «n tËp. 5. Híng dÉn häc bµi: 1p - ChuÈn bÞ néi dung «n tËp tiÕng ViÖt tiÕp theo: + Các phép biến đổi câu. + C¸c phÐp tu tõ có ph¸p . +Chuẩn bị bài văn bản báo cáo. ------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(372)</span> Ngµy gi¶ng: 19/4/2013. TiÕt 125 V¨n b¶n b¸o c¸O. I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Tìm hiểu sâu hơn văn bản hành chính ở kiểu văn bản báo cáo. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản báo cáo. - Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và thu 2. Kĩ năng - Nhận biết văn bản báo cáo. - Viết văn bản báo cáo đúng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. - Tích hợp GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ, phê phán, sáng tao. III- CHUẨN BỊ - GV: v¨n b¶n b¸o c¸o mÉu. - HS : viÕt mét v¨n b¶n b¸o c¸o . IV. Ph¬ng ph¸p - Phân tích, trao đổi đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: 3p - Văn bản đề nghị có mục đích gì? Yêu cầu về nội dung, hình thức của văn bản đề nghÞ. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: nêu vấn đề Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: hiÓu thÕ nµo lµ v¨n b¶n b¸oc¸o, c¸c dµn môc cña v¨n b¶n b¸o c¸o. Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. Phương pháp: nhận biết Thời gian: 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(373)</span> Hoạt động của thầy và trò. Néi dung chÝnh. - Học sinh đọc các văn bản báo cáo. - Em hãy cho biết 2 văn bản báo cáo đợc viết nhằm mục đích gì? ?Các báo cáo đó của cá nhân hay tập thể?. I - §Æc ®iÓm cña v¨n b¶n b¸o c¸o. 1. Bµi tËp (SGK) *V¨n b¶n 1: - Mục đích: trình bày kết quả đạt đợc của tập thể lớp 7B về học tập, kỉ luật, lao động và các hoạt động kh¸c. - Do tËp thÓ viÕt. * V¨n b¶n 2: - Mục đích: trình bày kết quả quyên gãp, ñng hé c¸c b¹n häc sinh vïng lũ lụt, kết quả hoạt động trào mừng ngµy 20 / 11. - Do tËp thÓ viÕt.. ? Tõ 2 v¨n b¶n trªn em h·y kÕt luËn viÕt báo cáo nhằm mục đích gì? ? B¸o c¸o cÇn chó ý nh÷ng yªu cÇu g× vÒ néi dung vµ h×nh thøc? ? Em đã viết báo cáo lần nào cha? Hãy dÉn ra mét sè trêng hîp cÇn viÕt b¸o c¸o trong sinh ho¹t vµ häc tËp ë trêng, ë líp em. *HS đọc các tình huống trong SGK, cho biÕt t×nh huèng nµo ph¶i viÕt b¸o c¸o? - TH a: văn bản đề nghị. - TH b: viÕt b¸o c¸o. - TH c: viết đơn xin nhập học. ? V× sao trong 3 t×nh huèng trªn ph¶i viÕt 3 v¨n b¶n kh¸c nhau? ? ThÕ nµo lµ v¨n b¶n b¸o c¸o? - Gi¸o viªn kÕt luËn vÒ ý 1 phÇn ghi nhí SGK.. 2. NhËn xÐt. - Viết báo cáo nhằm mục đích trình bày kết quả đạt đợc cảu tập thể (các nh©n). - Néi dung: ph¶i cô thÓ, cã sè liÖu râ rµng. - H×nh thøc: tr×nh bµy s¸ng sña, theo một số mục nhất định.. II - C¸ch lµm v¨n b¶n b¸o c¸o 1. T×m hiÓu c¸ch lµm v¨n b¶n b¸o c¸o. - Học sinh đọc lại ví dụ phần (I), cho biết báo cáo kết quả hoạt động trào mừng ngµy 20 / 11 lµ cña ai, víi ai, vÒ c¸c kÕt - Ai b¸o c¸o? qu¶ g×? - B¸o c¸o ai? ( Cña líp, víi ban gi¸m hiÖu, vÒ kÕt qu¶ - B¸o c¸o ®iÒu g×? lao động, học tập, giữ gìn kỷ luật và các hoạt động khác ). - Em h·y chó ý g× vÒ phÇn ®Çu, phÇn cuèi cña b¶n b¸o c¸o? §iÒu nµy cã gièng víi văn bản đề nghị không? ( Giống với văn bản đề nghị ). - B¸o c¸o vÒ kÕt qu¶ quyªn gãp lµ cña ai? Víi ai, vÒ kÕt qu¶ g×? ( Của lớp với tổng phụ trách đội, về kết qu¶ quyªn gãp quÇn ¸o, s¸ch vë, tiÒn ). 2. Dµn môc mét v¨n b¶n b¸o c¸o ? Tõ hai v¨n b¶n trªn, h·y rót ra c¸ch lµm *C¸c môc: - Quèc hiÖu, tiªu ng÷ mét v¨n b¶n b¸o c¸o. - §Þa ®iÓm, ngµy th¸ng n¨m - Tªn v¨n b¶n - N¬i nhËn.
<span class='text_page_counter'>(374)</span> - Néi dung b¸o c¸o - Ch÷ kÝ, hä tªn ngêi b¸o c¸o 3. Lu ý - Tªn v¨n b¶n cÇn viÕt in hoa, khæ ch÷ to. - Giáo viên khái quát theo ý 2 phần ghi - Trình bày: sáng sủa, cân đối. nhớ SGK và cho học sinh đọc toàn bộ - Cần chú các mục: tên ngời (tổ chøc) b¸o c¸o, n¬i nhËn vµ néi dung phần ghi nhớ đó. b¸o c¸o. - GVKL: b¸o c¸o lµ lo¹i v¨n b¶n kh¸ thông dụng trong đời sống hàng ngày. Có *Ghi nhí (SGK/136). các loại báo cáo định kì (tuần, thàng, quý, nửa năm, năm...) và báo cáo đột xuất vÒ c¸c vô viÖc, sù kiÖn x¶y ra ngoµi ý muèn chñ quan cña con ngêi nh b·o lôt, III - LuyÖn tËp. ch¸y, tai n¹n giao th«ng... ViÕt mét b¸o c¸o cho líp vÒ t×nh HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH h×nh häc tËp. Môc tiªu: HS biÕt vËn dông thùc hµnh Phương pháp: thực hành Thời gian: 20 phút GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ,phê phán,sáng tạo. Häc sinh luyÖn viÕt. - Mét sè lªn b¶ng tr×nh bµy. - Líp nhËn xÐt. GV nhËn xÐt chung. 4. Cñng cè: 2p - GV kh¸i qu¸t néi dung bµi häc. 5. Híng dÉn häc bµi:2p - Häc sinh häc bµi vµ lµm bµi tËp trong SGK. - Chuẩn bị: Luyện tập làm văn bản đề nghị, báo cáo. + Ôn lại lý thuyết và nêu một tình huống phải viết văn bản đề nghị, báo cáo, từ đó viết v¨n b¶n hoµn chØnh. ----------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: 16/4/2015 TiÕt 126 luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được cách thức lại hai loại văn bản đề nghị và báo cáo. - Biết ứng dụng các văn bản đề nghị, báo cáo vào các tình huống cụ thể. - Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản trên. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. - Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. - Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. - Tích hợp GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ,phê phán,sáng tao; KN giao tiếp III.Chuẩn bị - GV: b¶ng phô, v¨n b¶n mÉu. - HS: Viết văn bản đề nghị và báo cáo ra bảng phụ theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(375)</span> IV. Ph¬ng ph¸p - Phân tích, trao đổi đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: 5p - Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì? Các dàn mục của văn bản báo cáo? - ViÕt mét v¨n b¶n b¸o c¸o cã néi dung tù chän. 2. Bài mới: HỌAT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú học tập cho hs Phương pháp: nêu vấn đề Thời gian: 2phút GV nêu yêu càu của phần luyện tập HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đớch: Học sinh củng cố về kiến thức, kỹ năng đối với văn bản đề nghị và báo c¸o. Phương pháp: nhận biết Thời gian:10 phút Hoạt động của thầy và trò *GV yªu cÇu HS th¶o luËn theo 3 c©u hái trong SGK (5p). GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ ; KN giao tiếp. - §¹i diÖn b¸o c¸o kÕt q¶u. GV nhËn xÐt vµ KL b»ng b¶ng phô. - HS so sánh đối chiếu. ? C¶ hai lo¹i v¨n b¶n khi viÕt cÇn tr¸nh nh÷ng sai sãt g×? ? Nh÷ng môc nµo cÇn chó ý trong mçi lo¹i v¨n b¶n?. Näi dung chÝnh I. Ôn lại lí thuyết về văn bản đề nghị vµ b¸o c¸o. Môc đích. Néi dung HỌAT ĐỘNG THỰC HÀNH Môc tiªu: HS cã kÜ n¨ng vËn dông thùc hµnh. Phương pháp: thực hành Thời gian: 25 phút §å dïng: V¨n b¶n mÉu. C¸ch tiÕn hµnh. - HS nªu yªu cÇu bµi tËp. - HS nêu tình huống viết đề nghị và báo cáo ngoài tình huống đã nêu trong SGK. GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ,phê phán,sáng tạo - HS kiểm tra lại bài viết của mình đã chuÈn bÞ ë nhµ. - Gv gäi HS tr×nh bµy bµi viÕt cña m×nh. - HS vµ GV nhËn xÐt söa lçi sai. - GV treo b¶ng phô v¨n b¶n mÉu.. H×nh thøc tr×nh bµy. Văn bản đề nghÞ. V¨n b¶n b¸o c¸o. đề đạt nguyện väng. tr×nh bµy nh÷ng kÕt qu¶ đã làm đợc. - Ai đề nghị? - §Ò nghÞ ai? - §Ò nghÞ ®iÒu g×?. - Ai b¸o c¸o? - B¸o c¸o ai? - B¸o c¸o ®iÒu g×?. - Gièng nhau ë c¸ch tr×nh bµy c¸c môc - Kh¸c nhau: ë néi dung, môc đích. II. LuyÖn tËp Bµi tËp 1: SGK/138 *TH viết văn bản đề nghị: trời mùa hè rất nóng, lớp 7B đề nghị nhà trờng cÊp qu¹t. *TH viÕt v¨n b¶n b¸o c¸o: thÇy c« gi¸o cÇn biÕt kÕt qu¶ cña buæi lao động trồng cây do lớp 7B thực hiện vµo ngµy 21.4. 2010. Bài tập 2: Viết văn bản đề nghị và b¸o c¸o theo 2 t×nh huèng nªu ë bµi tËp 1..
<span class='text_page_counter'>(376)</span> 4. Cñng cè: 2p GV kÕt luËn néi dung bµi häc. 5. Híng dÉn häc bµi:2p - Ôn tập lí thuyết theo nội dung đã hớng dẫn. - ChuÈn bÞ phÇn luyÖn tËp tiÕt 2: lµm bµi tËp 3 SGK/1138. --------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: 15/4/2015. TiÕt 127 luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo (tiếp theo). I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được cách thức lại hai loại văn bản đề nghị và báo cáo.. - Biết ứng dụng các văn bản đề nghị, báo cáo vào các tình huống cụ thể. - Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản trên. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. - Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. - Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. - Tích hợp GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ,phê phán,sáng tao; KN giao tiếp III .Chuẩn bị - GV: b¶ng phô, v¨n b¶n mÉu. - HS: Viết văn bản đề nghị và báo cáo ra bảng phụ theo yêu cầu. IV. Ph¬ng ph¸p - Phân tích, trao đổi đàm thoại. V. Tæ chøc giê häc 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: 3p - Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì? Các dàn mục của văn bản báo cáo? - ViÕt mét v¨n b¶n b¸o c¸o cã néi dung tù chän. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng cho hs tiếp thu kiến thức về hai kiểu văn bản Phương pháp: nêu vấn đề Thời gian: 2 phút GV nêu yêu cầu phần luyện tập HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Học sinh củng cố về kiế thức, kỹ năng đối với văn bản đề nghị và báo cáo. - Có kĩ năng viết văn bản đề nghị và báo cáo. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp Thời gian: 10 phút HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS vận dụng lý thuyết vào thực hành Phương pháp: thực hành Thời gian: 25 phút.
<span class='text_page_counter'>(377)</span> Hoạt động của thầy và trò *GV yªu cÇu HS th¶o luËn (5p) GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ ; KN giao tiếp. - §¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶. GV nhËn xÐt vµ KL . - HS so sánh đối chiếu HS quan s¸t vµ bæ sung chç thiÕu. GVKL. Nội dung chÝnh I. LuyÖn tËp Bµi tËp 3: SGK/138. *Chç sai: a) Phải viết đơn để trình bày hoàn cảnh gia đình và đề đạt nguyện vọng b) Ph¶i viÕt b¸o cao¸ v× c« gi¸o chñ nhiÖm muèn biÕt t×nh h×nh vµ kÕt qu¶ cña líp... c) Phải viết văn bản đề nghị.. - HS kiểm tra lại bài viết của mình đã chuÈn bÞ ë nhµ. - Gv gäi HS tr×nh bµy bµi viÕt cña m×nh. *Bµi tËp bæ trî: Bæ sung c¸c môc cßn - HS vµ GV nhËn xÐt söa lçi sai. thiÕu trong v¨n b¶n sau: - GV treo b¶ng phô v¨n b¶n mÉu.. Kiểm tra 15 phút *TH viết văn bản đề nghị: trời mùa hè rất nóng, lớp 7B đề nghị nhà trờng cấp qu¹t.. Kính gửi: Ban giám đốc Sở lao động thơng binh xã hội; §ång kÝnh göi: Phßng tµi vô, phßng kÕ ho¹ch. Thực hiện sự chỉ đạo của ban giám đốc Sở, Trung tâm xúc tiến việc làm đã trình đề án đạo tạo dạy nghề cho bộ đội xuất ngũ và đã đợc Hội đồng thẩm đinh cña Së th«ng qua ngµy 10 - 2 - 2002. Tuy nhiên, cho đến nay, Trung tâm vẫn cha nhận đợc kinh phí để triển khai thực hiện đề án. Nh»m t¹o ®iÒu kiÖn cho trung t©m thùc hiÖn tèt nhiÖm vô chÝnh trÞ vµ kÕ ho¹ch đào tạo năm 2003, trung tâm đề nghị Ban giám đốc Sở và các phòng chức năng duyệt cấp kinh phí theo đề án đã đợc thẩm định. Rất mong Ban giám đốc Sở và các phòng chức năng lu ý giúp đỡ. Xin ch©n thµnh c¶m ¬n! T/M Trung t©m Giám đốc. 4. Cñng cè: GV kÕt luËn néi dung bµi häc. 5. Híng dÉn häc bµi: - Ôn tập lí thuyết theo nội dung đã hớng dẫn. - So¹n bµi: ¤n tËp v¨n häc. + Tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SGK / 127 -> 129 ----------------------------------------------------------Ngµy so¹n: 16/4/2015. TiÕt 128 ¤n tËp TËp lµm v¨n. I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(378)</span> II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và văn nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. III. §å dïng - GV: B¶ng phô. - HS: LËp b¶ng phô c©u hái 7, 8 SGK/1139. IV. Ph¬ng ph¸p - Phân tích, vấn đáp, đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức 2. kiÓm tra bµi cò: GV s¬ bé kiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tọa hứng thú cho hs tiếp thu kiến thức Phương pháp: nêu vấn đề Thời gian: 2phút GV nêu ngắn gọn mục đích tiết học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích” HS hệ thống hóa và củng cố lại những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm và văn nghị luận Phương pháp: thảo luận nhóm Thời gian: 40 phút Hoạt động của thầy và trò Néi dung chÝnh ? H·y kÓ tªn c¸c v¨n b¶n biÓu biÓu cảm (văn xuôi) đã học ở học kì I. ? Chọn trong các bài văn đó một bài mµ em yªu thÝch. Gi¶i thÝch v× sao?. ? Văn biểu cảm có những đặc điểm g×?. ? YÕu tè miªu t¶ cã vai trß g× trong v¨n biÓu c¶m?. I. V¨n biÓu c¶m C©u 1: C¸c v¨n b¶n biÓu c¶m (v¨n xuôi) đã học ở học kì I. 1. Cæng trêng më ra. 2. MÑ t«i. 3. Mét thø quµ cña lóa non: Cèm. 4. Mïa xu©n cña t«i. 5. Sµi Gßn t«i yªu. Câu 2: Những đặc điểm của văn biểu c¶m. *Mục đích: Biểu hiện tình cảm, t tởng, thái độ và đánh giá của ngời viết đối với ngời và viÖc hoÆc t¸c phÈm v¨n häc. *C¸ch thøc: Ngời viết phải biến đồ vật, cảnh vật, sù viÖc, con ngêi...thµnh h×nh ¶nh béc lé t×nh c¶m cña m×nh. Khai thác những đặc điểm, tính chất của đồ vật, cảnh vật, sự việc, con ngời...nhằm bộc lộ tình cảm và sự đánh giá cña m×nh. *Bè côc: Theo m¹ch t×nh c¶m, suy nghÜ. C©u 3: Vai trß cña yÕu tè miªu t¶ trong v¨n biÓu c¶m..
<span class='text_page_counter'>(379)</span> DC: ®o¹n t¶ phong c¶nh ®Çm níc vµ ch©n dung DÕ MÌn, DÕ Cho¾t, chÞ Cốc trong đoạn trích Bài học đờng. đời đầu tiên. + Đoạn tả đêm mùa xuân trong bài Mïa xu©n cña t«i. ? YÕu tè tù sù cã vai trß g× trong v¨n biÓu c¶m? DC: trong v¨n biÓu c¶m, cã thÓ kh«ng cÇn cã cèt truyÖn hoµn chØnh, nhiÒu chi tiÕt, m©u thuÉn c¨ng th¼ng. ViÖc ®iÓm xuyÕt mét vµi nh©n vËt, cèt truyện đơn giản, thậm chí mờ nhạt, cốt chỉ để làm nổi bật cảm xúc, tâm tr¹ng: Nh©n vËt ngêi mÑ trong bµi Cæng trêng më ra, nh©n vËt t«i trong bµi Ca HuÕ trªn s«ng H¬ng. ? Khi muèn bµy tá t×nh th¬ng yªu, lòng ngỡng mộ, ca ngợi đối với con ngời, sự vật hiện tợng phải nêu đợc nh÷ng ®iÒu g× cña con ngời, sự vật, hiện tợng đó? + Con ngời: vẻ đẹp ngoại hình, lời nói, cử chỉ hành động vẻ đẹp tâm hồn, tÝnh c¸ch. + Cảnh vật: vẻ đẹp riêng, ấn tợng đối víi c¶nh quan vµ con ngêi. ? Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi phải sử dông c¸c ph¬ng tiÖn tu tõ nh thÕ nµo? - GV vấn đáp HS và KL bằng bảng phô. - HS theo dõi đối chiếu, hoàn thiện vµo vë. Ph¬ng tiÖn tu tõ. So s¸nh. §èi lËp - t¬ng ph¶n C©u c¶m, h« ng÷, trùc tiÕp biÓu hiÖn c¶m xóc t©m tr¹ng C©u hái tu tõ §iÖp ng÷ (tõ,. - §Ó khªu gîi c¶m xóc, t×nh c¶m... Miªu t¶ xen kÏ víi kÓ chuyÖn vµ ph¸t biÓu c¶m nghÜ. C©u 4: Vai trß cña yÕu tè tù sù trong v¨n biÓu c¶m. - §Ó khªu gîi c¶m xóc, t×nh c¶m... C©u 5: Khi muèn bµy tá t×nh th¬ng yªu, lòng ngỡng mộ, ca ngợi đối với con ngời, sự vật hiện tợng phải nêu đợc: vẻ đẹp bên ngoài, đặc điểm phẩm chất bªn trong, ¶nh hëng t¸c dông, Ên tîng sâu đậm và tốt đẹp đối với con ngời và c¶nh vËt, sù thÝch thó ngìng mé, say mª tõ ®©u vµ v× sao?. C©u 6: C¸c ph¬ng tiÖn tu tõ trong v¨n biÓu c¶m qua 2 v¨n b¶n: Sµi Gßn t«i yªu vµ Mïa xu©n cña t«i.. Sµi Gßn t«i yªu vµ Mïa xu©n cña t«i. - Sài Gòn trẻ hoài nh một cây tơ đơng độ nõn nà, toi yêu SG nh ngời đàn ông vẫn ôm ấp mối tình đầu.. - Mét c¸i thó giang hå ªm ¸i nh nhung...còng nh lßng m×nh say sa một cái gì đó... - Y nh những con vật nằm thu hình một nơi; nền trời đùng đục nh mµu pha lª mê... - Sài Gòn trẻ - Tôi thì đơng già. Ba trăm năm đô thị - năm ngàn năm đất nớc; - Nắng sớm -đêm khuya ma; tĩnh lặng mát dịu thanh sạch - náo động, dập dìu xe cộ - Non - níc, g¸i - trai - mÑ -con; bím - hoa... - §Ñp qu¸ ®i mïa xu©n ¬i! - T«i yªu SG da diÕt, t«i yªu thêi tiÕt tr¸i chøng, t«i yªu phè phêng, yªu c¶ c¸i tÜnh lÆng... - Tôi yêu sông xanh núi tím, tôi yêu đôi mày ai, nhng yêu nhất mïa xu©n... - Ai bảo non đừng thơng nớc, ai cấm đợc... - Sài Gòn trẻ, Sài Gòn cứ trẻ, tôi yêu, ai cấm đợc....
<span class='text_page_counter'>(380)</span> ng÷, cÊu tróc c©u...) C©u v¨n nhÞp nhµng kÐo dµi, d¹t dµo ý th¬. - Mïa xu©n cña t«i - mïa xu©n B¾c ViÖt, mïa xu©n cña Hµ Néi - lµ mïa xu©n cã ma riªu riªu, giã lµnh l¹nh, cã tiÕng nh¹n kêu trong đêm xanh... - BÊy giê, khi chµo ngêi lín, c¸c c« Êy cói ®Çu, ch¾p hai bµn tay l¹i vµ x¸. GÆp trang løa b¹n bÌ th× h¬i cói ®Çu vµ cêi. Cêi ngËm miÖng, cêi chóm chÝm, cêi mñm mØm, cêi he hÐ.... ? KÎ b¶ng vµo vë vµ ®iÒn vµo « trèng?. C©u 7: Néi dung v¨n biÓu c¶m Mục đích biểu c¶m. T×nh c¶m c¶m xóc, t©m tr¹ng vµ đánh giá, nhận xét của ngời viết. Cho ngời đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của ngời viÕt. Ph¬ng tiÖn biÓu C©u c¶m, so s¸nh, t¬ng ph¶n, c¶m trïng ®iÖp, c©u hái tu tõ, trùc tiÕp biÓu hiÖn c¶m xóc t©m tr¹ng. ? KÎ b¶ng vµo vë vµ ®iÒn C©u 8: Néi dung kh¸i qu¸t trong bè côc bµi v¨n vµo « trèng néi dung kh¸i biÓu c¶m qu¸t trong bè côc bµi v¨n Më bµi - Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c phÈm biÓu c¶m ? - Nªu c¶m xóc t×nh c¶m, t©m tr¹ng và đánh giá khái quát. - Khai triÓn cô thÓ tõng c¶m xóc, Th©n bµi t©m tr¹ng, t×nh c¶m... - nhận xét, đánh giá cụ thể hoặc tæng thÓ. - ấn tợng sâu đậm về đối tợng biểu KÕt bµi c¶m. 4. Cñng cè: - GV kh¸i qu¸t néi dung «n tËp. 5. Híng dÉn häc bµi: - Ôn tập theo nội dung đã hớng dẫn; tham hảo các đề văn trong SGK/140,141, giờ sau ôn tËp tiÕp. ------------------------------------------------Ngµy so¹n: 23/4/2015 TiÕt 129. ¤n tËp TËp lµm v¨n I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và văn nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận III. §å dïng - GV: B¶ng phô. - HS: LËp b¶ng phô c©u hái 7, 8 SGK/1139. IV. Ph¬ng ph¸p.
<span class='text_page_counter'>(381)</span> - Phân tích, vấn đáp, đàm thoại. V. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức 2. kiÓm tra bµi cò: GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút GV nêungắn gọn mục đích tiết học HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục đích: HS hÖ thèng hãa vµ cñng cè l¹i nh÷ng kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ v¨n biÓu c¶m vµ v¨n nghÞ luËn. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành Thời gian: 40 phút.
<span class='text_page_counter'>(382)</span> Hoạt động của thầy và trò ? H·y kÓ tªn c¸c bµi v¨n nghÞ luËn đã học trong Ngữ văn 7 tập hai.. Néi dung chÝnh II. V¨n nghÞ luËn Câu 1: Các bài văn nghị luận đã học + Tinh thÇn yªu níc cña nh©n d©n ta + Sự giàu đẹp của tiếng Việt + §øc tÝnh gi¶n dÞ cña B¸c Hå + ý nghÜa v¨n ch¬ng. ? Trong đời sống, trên báo chí và trong SGK, em thÊy v¨n b¶n nghÞ luËn xuÊt hiÖn trong nh÷ng trêng hîp nµo, díi d¹ng nh÷ng bµi g×? Nªu mét sè vÝ dô. C©u 2: * NghÞ luËn nãi: - ý kiến trao đổi, tranh luận, phát biểu trong c¸c cuéc häp, héi th¶o s¬ kÕt, tæng kÕt.... - ý kiến trao đổi trong các cuộc giao lu, pháng vÊn... - ý kiÕn trong c¸c buæi b¶o vÖ luËn v¨n , luËn ¸n ... - Ch¬ng tr×nh b×nh luËn thêi sù, thÓ thao, văn nghệ trên đài phát thanh hay vô tuyến truyÒn h×nh. - Lêi gi¶ng cña GV trªn líp. * NghÞ luËn viÕt: - Các bài xã luận, bình luận, đọc sách, phê b×nh v¨n häc, ng«n ng÷...trªn c¸c b¸o chÝ, t¹p chÝ... - C¸c luËn v¨n, luËn ¸n, chuyªn luËn khoa häc; - C¸c tuyªn ng«n, tuyªn bè quan träng; - C¸c v¨n b¶n nghÞ luËn trong SGK Ng÷ v¨n.... ? Trong bµi v¨n nghÞ luËn ph¶i cã nh÷ng yÕu tè c¬ b¶n nµo? * Bµi v¨n nghÞ luËn cã søc thuyÕt phôc, cã ®anh thÐp s©u s¾c, thÊm thÝa, chÆt chÏ hay kh«ng phô thuéc phần lớn vào trình độ và hiệu quả nghÖ thuËt lËp luËn cña ngêi viÕt.. C©u 3: Nh÷ng yÕu tè c¬ b¶n trong bµi v¨n nghÞ luËn - LuËn ®iÓm, luËn cø, luËn chøng, lÝ lÏ, dÉn chøng lËp luËn - Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu.. ? LuËn ®iÓm lµ g×? C©u 4: ? H·y cho biÕt nh÷ng c©u sau ®©u lµ * LuËn ®iÓm: lµ ý kiÕn thÓ hiÖn t tëng, luËn ®iÓm vµ gi¶i thÝch v× sao? quan ®iÓm cña bµi v¨n C©u a vµ d lµ luËn ®iÓm - C©u a vµ d lµ luËn ®iÓm * C©u tróc ng÷ ph¸p cña luËn ®iÓm - C©u b: c©u c¶m th¸n thêng lµ: - Câu c: cha đầy đủ, cha rõ ý ( chủ nghĩa C (kh«ng, ch¼ng) lµ (cã, kh«ng) V. anh hïng nµo, cña ai?) KÕt cÊu trÇn thuËt, th«ng b¸o vµ khẳng định (phủ định). *GV nªu yªu cÇu HS th¶o luËn nhãm (5p). §¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶. - GVKL.. C©u 5: *Trong bµi v¨n chøng minh rÊt cÇn dÉn chøng, nhng cßn cÇn lÝ lÏ, cßn ph¶i biÕt c¸ch lËp luËn. + DÉn chøng ph¶i tiªu biÓu, chän läc, chính xác, phù hợp với luận điểm; đồng.
<span class='text_page_counter'>(383)</span> => §a dÉn chøng bµi ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen, cha đủ để chứng minh tiếng Việt giàu đẹp, mà ngêi viÕt cßn ph¶i ®a thªm dẫn chøng kh¸c vµ ph©n tÝch cô thÓ bµi ca dao trên để thấy rõ trong đó tiếng Việt đã thể hiện sự giàu đẹp nh thế nµo.. - HS th¶o luËn nhãm (5p): H·y cho biết cách làm hai đề văn có gì giống và khacá nhau. Từ đó suy ra nhiÖm vô gi¶i thÝch vµ chøng minh kh¸c nhau nh thÕ nµo? - §¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶. - GVKL.. thời cần dợc làm sáng tỏ, đợc phân tích bằng lí lẽ lập luận chứ không đơn thuần chØ nªu, ®a, thèng kª dÉn chøng hµng lo¹t. + LÝ lÏ, lËp luËn kh«ng chØ lµ chÊt keo kÕt nèi c¸c dÉn chøng mµ cßn lµ s¸ng tá vµ næi bật dẫn chứng, và đó mới là chủ yếu.. * Yªu cÇu cña lÝ lÏ vµ lËp luËn: Ph¶i phï hîp víi dÉn chøng, gãp phÇn lµm râ b¶n chÊt cña dÉn chøng híng tíi luËn ®iÓm; ph¶i chÆt chÏ, m¹ch l¹c, l« gÝch C©u 6: *Gièng nhau: - Cïng mét luËn ®iÓm. - Cïng ph¶i sö dông lÝ lÏ, dÉn chøng vµ lËp luËn. *Kh¸c nhau: Gi¶i thÝch Vấn đề (giả thiết lµ) cha râ. LÝ lÏ lµ chñ yÕu. Lµm râ b¶n chÊt vấn đề là nh thế nµo.. Chøng minh Vấn đề (giả thiết là) đã rõ. DÉn chøng lµ chñ yÕu. Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề là nh thÕ nµo.. 4. Cñng cè: 2p - GV kh¸i qu¸t néi dung «n tËp. 5. Híng dÉn häc bµi:2p - Ôn tập theo nội dung đã hớng dẫn; tham hảo các đề văn trong SGK/140,141. - ¤n tËp tæng hîp chuÈn bÞ kiÓm tra häc k×. Ngµy so¹n: 23/4/2015 TiÕt 130. --------------------------------------------------. «n tËp tiÕng viÖt (tiÕp theo) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép biến đổi câu và các phép tu từ từ vựng II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Các phép biến đổi câu. - Các phép tu từ từ vựng 2. Kĩ năng Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. III . Chuẩn bị - GV: B¶ng phô - HS: Ôn tập theo sơ đồ trong SGK IV. Ph¬ng ph¸p - Vấn đáp, trao đổi đàm thoại..
<span class='text_page_counter'>(384)</span> V. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bài mới : HOẠT ĐÔNG KHỞI ĐỘNG Mục đích : Tạo hứng thud cho HS tiếp thu kiến thức Phương pháp : thuyết trình Thời gian:2 phút GV nêu yêu nội dung tiết học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích : HS khái quát được toàn bộ kiến thức Tiếng việt về : các phép biến đổi câu và các phép tu từ. Phương pháp : thảo luận nhóm, thực hành Hoạt động của thầy và trò NoÞ dung chÝnh . *GV treo sơ đồ các phép biến đổi câu đã I. LÝ thuyÕt häc. 3. Các phép biến đổi câu đã học - HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi. 3.1. Thªm bít thµnh phÇn c©u ? ThÕ nµo lµ rót gän c©u? Nh÷ng thµnh a) Rót gän c©u. phÇn c©u cã thÓ rót gän? VD? C©u rót gän lµ nh÷ng c©u vèn đầy đủ cả CN và VN nhng trong VD: - Bạn làm gì đấy? một ngữ cảnh nhất định có thể rút - §äc s¸ch. (rót gän chñ ng÷). gọn một số thành phần câu mà ngời đọc ngời nghe vẫn hiểu. * Mục đích dùng câu rút gọn. + C©u gän h¬n, th«ng tin nhanh, tránh lặp từ đã xuất hiện ở câu đứng trớc. + Ngụ ý hành động nói đến trong c©u lµ cña mäi ngêi. ? Nêu đặc điểm và công dụng của trạng * C¸ch dïng c©u rót gän. ng÷? Khi rót gän c©u cÇn lu ý: kh«ng *Bài tập nhanh: Tìm trạng ngữ trong câu làm ngời nghe ngời đọc hiểu sai, sau: hoặc hiểu không đầy đủ nội dung Mùa xuân, cây gọa gọi đến bao nhiêu là c©u nãi. Kh«ng biÕn c©u nãi thµnh chim rÝu rÝt. (TN chØ thêi gian) c©u céc lèc, khiÕm nh·. ? Trong trêng hîp nµo cã thÓ t¸ch tr¹ng b) Më réng c©u ng÷ thµnh c©u riªng? * Thªm tr¹ng ng÷ cho c©u VD: Bố cháu đã hi sinh. Năm 72. - Trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên ? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng nhân, mục đích, cách thức. c©u? - VÞ trÝ: ®Çu c©u, cuèi c©u hoÆc VD: gi÷a c©u. Trung đội trởng Bính khuôn mặt / đầy đặn. c v * Dùng cụm chủ vị để mở rộng c©u. CN VN - Khi nãi hoÆc viÕt cã thÓ sö dông ? Nh÷ng trêng hîp nµo dïng côm chñ vÞ nh÷ng côm tõ cã h×nh thøc gièng để mở rộng câu? câu đơn bình thờng gọi là cụm CV làm thành phần câu hoặc của ? Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động cụm từ để mở rộng câu. thành câu bị động? VD: 3.2. Chuyển đổi kiểu câu Con mÌo vå con chuét. *Chuyển đổi câu chủ động thành Con chuét bÞ con mÌo vå. câu bị động. - Câu chủ động..
<span class='text_page_counter'>(385)</span> - Câu bị động. - Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. C¸C PHÐP BIÕN §æI C¢U. Thªm, bít thµnh phÇn c©u. Rót gän c©u. Chuyển đổi kiÓu c©u. Më réng c©u. Thªm tr¹ng ng÷. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Dùng cụm C - V để mở rộng c©u.
<span class='text_page_counter'>(386)</span> ? ThÕ nµo lµ ®iÖp ng÷? VD: Cháu chiến đấu hôm nay V× lßng yªu tæ quèc V× xãm lµng th©n thuéc Bµ ¬i, còng v× bµ V× tiÕng gµ côc t¸c æ trøng hång tuæi th¬. (Xu©n Quúnh) ? C¸c d¹ng ®iÖp ng÷?. ? ThÕ nµo lµ phÐp liÖt kª? Nªu c¸c kiÓu liÖt kª VD: Tre, nøa, tróc, mai, vÇu mÊy chôc lo¹i kh¸c nhau, nhng cïng mét mÇm m¨ng non mäc th¼ng. (ThÐp Míi) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Môc tiªu: HS cã kÜ n¨ng vËn dông thùc hµnh. Phương pháp thực hành Thời gian: §å dïng: b¶ng phô ghi bµi tËp. C¸ch tiÕn hµnh.. 4. Các phép tu từ đã học a) §iÖp ng÷ - BiÖn ph¸p lÆp l¹i tõ ng÷ (c¶ c©u) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc m¹nh -> phÐp ®iÖp ng÷. - Tõ ng÷ lÆp l¹i gäi lµ ®iÖp ng÷. *C¸c d¹ng ®iÖp ng÷: - §N c¸ch qu·ng. - §N nèi tiÕp. - §N chuyÓn tiÕp. b) LiÖt kª - Lµ s¾p xÕp nèi tiÕp hµng lo¹t c¸c từ, cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ sâu sắc hơn những khía cạnh kh¸c nhau cña thùc tÕ hay t tëng t×nh c¶m. *C¸c kiÓu liÖt kª: - LiÖt kª theo cÆp vµ liÖt kª kh«ng theo cÆp. - LiÖt kª t¨ng tiÕn vµ liÖt kª kh«ng t¨ng tiÕn. II. Bµi tËp Bài 1: Xác định thành phần câu và cho biÕt c©u më réng thµnh phÇn nµo?. a) Bè vÒ / lµ mét tin vui. (CN) c v *GV treo b¶ng phô vµ HS nªu yªu cÇu bµi C V tËp. b) C¸i bµn nµy / ch©n g·y råi. - HS thảo luận nhóm (3p), đại diện báo (VN) c¸o kÕt qu¶. c v - GV KL trên bảng phụ. HS đối chiếu so C V s¸nh. (VN) c) Con / đợc bố/ tha thứ. (PN) c v C V d) Bµi v¨n em viÕt / rÊt hay. (PN) c v TT C V *GV yêu cầu HS suy nghĩ độc lập và lên b¶ng thùc hiÖn bµi tËp. - HS nhËn xÐt. GVKL.. Bµi 2: Chuyển câu chủ động thành hai câu bị động tương ứng. a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỷ XIII. -> Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỷ XIII. -> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII b.Người ta làm tất cả cảnh cửa chùa bằng gỗ lim. -> Tất cả cảnh cửa chùa làm bằng.
<span class='text_page_counter'>(387)</span> gỗ lim. -Tất cả cảnh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim. 4. Cñng cè: - GV kh¸i qu¸t néi dung «n tËp. 5. Híng dÉn häc bµi: - Ôn tập nội dung theo sơ đồ và xem lại các bài tập đã làm trong SGK. - Chuẩn bị bài văn bản báo cáo: đọc SGK và trả lời câu hỏi phần I, II. --------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: 24/4/2015 TiÕt 131 Híng dÉn lµm bµi kiÓm tra tæng hîp I. Môc tiªu - HS nắm vững những kiến thức trọng tâm về Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đã học trong häc k× II. - Củng cố những kĩ năng làm bài kiểm tra rắc nghiệm và tự luận đã học và thực hành. II. §å dïng - GV: B¶ng phô - HS: «n tËp III. Ph¬ng ph¸p - Vấn đáp; đàm thoại. IV. Tæ chøc giê häc 1. ổn định 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động Môc tiªu: t¹o høng thó cho HS tiÕp thu kiÕn thøc. C¸ch tiÕn hµnh: GV nªu yªu cÇu cña giê häc. *Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài kiểm tra Môc tiªu: - HS nắm vững những kiến thức trọng tâm về Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đã häc trong häc k× II. - Củng cố những kĩ năng làm bài kiểm tra rắc nghiệm và tự luận đã học và thực hành C¸ch tiÕn hµnh - GV yªu cÇu HS kh¸i qu¸t nh÷ng néi dung c¬ b¶n cÇn chó ý trong häc k× II. 1. PhÇn v¨n - Träng t©m phÇn V¨n (§äc - hiÓu v¨n b¶n) trong Ng÷ v¨n 7 tËp hai lµ v¨n b¶n nghÞ luận. Ngoài ra còn có đọc - hiểu một vài tác phẩm tự sự và văn bản nhật dụng. *¤n tËp cÇn chó ý mét sè ®iÓm sau: - Nắm đợc nội dung cụ thể các văn bản tác phẩm đợc học; nội dung nổi bật của các bài văn nghị luận đều thể hiện rõ ở tiêu đề của mỗi văn bản: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta, Sự giàu đẹp cảu tiếng việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chơng -> §©y chÝnh lµ luËn ®iÓm bao trïm mµ mçi v¨n b¶n nghÞ luËn tËp trung lµm s¸ng tá. - Ngoµi ra cßn cã hai truyÖn ng¾n VN ®Çu thÕ kØ XX: Sèng chÕt mÆc bay vµ Nh÷ng trß lè hay lµ Va-ren vµ Phan Béi Ch©u. NÕu nh truyÖn ng¾n cña Ph¹m Duy Tèn nh»m v¹ch trÇn cuéc sèng alµm than khæ cùc cña ngêi d©n, tè c¸o bän quan l¹i môc n¸t bª tha, v« tr¸c nhiÖm...th× truyÖn ng¾n cña NguyÔn ¸i Quèc l¹i tËp trung ph¬i bµy nh÷ng trß lè bịch của tên Toàn quyền Va-ren, đại diện cho thực dân Pháp, trớc ngời anh hùng đầy khí ph¸ch cao c¶ lµ Phan Béi Ch©u. - Nắm đợc nội dung và ý nghĩa của văn bản nhật dụng Ca Huế trên sông Hơng. 2. PhÇn TiÕng ViÖt *Cần chú ý một số vấn đề sau: - Đặc điểm của các loại câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động....
<span class='text_page_counter'>(388)</span> - §Æc ®iÓm vµ t¸c dông cña biÖn ph¸p tu tõ liÖt kª. - C¸ch më réng c©u b»ng côm C - V vµ tr¹ng ng÷. - C«ng dông cña c¸c dÊu c©u: dÊu chÊm löng, dÊu chÊm phÈy, dÊu g¹ch ngang 3. PhÇn TËp lµm v¨n *Träng t©m lµ phÇn v¨n nghÞ luËn. HS cÇn chó ýmét sè ®iÓm sau: - Nắm đợc một số vấn đề chung về văn nghị luận: + Thế nào là văn nghị luận, mục đích và tác dụng của văn nghị luận. + Bè côc cña bµi v¨n nghÞ luËn. + C¸c thao t¸c lËp luËn: chøng minh, gi¶i thÝch. - C¸ch lµm bµi v¨n nghÞ luËn: + Giải thích, chứng minh về một vấn đề chính trị - xã hội; + Giải thích, chứng minh về một vấn đề văn học. - Nắm đợc nôi dung khía quát vê văn bản hành chính + §Æc ®iÓm cña v¨n b¶n hµnh chÝnh; + Cách làm một văn bản đề nghị và báo cáo; + C¸c lçi thêng m¾c vÒ c¸c lo¹i v¨n b¶n trªn. 4. Cñng cè: GV kÕt luËn vµ lu ý HS «n tËp mét c¸ch toµn diÖn, kh«ng häc tñ, häc lÖch. 5. Híng dÉn häc bµi: - Ôn tập tổng hợp theo nội dung đã hớng dẫn. - Chuẩn bị bài: Hoạt động ngữ văn + Tìm hiểu cách đọc 4 văn bản nghị luận, đọc kĩ lỡng và đọc nhiều lần. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/4/2105 Tiết 132,133 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM A. môc tiªu bµi häc: Gióp HS: - Củng cố, thực hành những kiến thức đã học trong chơng trình Ngữ văn 7. - RÌn kü n¨ng lµm bµi tËp tr¾c nghiÖm, kü n¨ng lµm bµi v¨n nghÞ luËn. - Gi¸o dôc HS ý thøc nghiªm tóc, tù gi¸c trong thi cö. B. ChuÈn bÞ: GV: ¤n tËp, híng dÉn HS c¸ch lµm bµi. HS: ¤n toµn bé kiÕn thøc Ng÷ v¨n 7. C. LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS: 3. TiÕn hµnh kiÓm tra: (Đề của Phòng GD) GV phát đề. Ngày soạn: 25/4/2105 TIẾT 134. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN (Tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(389)</span> I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm chắc yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiên thức: -Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ , ca dao địa phương -Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương 2.Kĩ năng: -Sắp xếp các văn bản sưu tầm được thành hệ thống -Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình -Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể. III.CHUẨN BỊ -Đồ dùng -Kết quả sưu tầm của HS IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: nêu vấn đề Thời gian: 2 phút GV nêu vấn đề nội dung bìa học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS biết cách sưu tầm tục ngữ ca dao Phương pháp: thực hành Thời gian: 40 phút I.Tổ chức cho HS thuyết trình về những danh lam thắng cảnh của Hà Nội II.Sưu tầm và giới thiệu tục ngữ, ca dao, thành ngữ. -Mối HS sưu tầm 5- 10 câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ - Mời đại diện 2-3 em HS khá giỏi trình bày và giới thiệu về phần bài làm của mình. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -Tiếp tục sưu tầm về tục ngữ ca dao, thành ngữ -Chuẩn bị tiết sau sưu tầm mốt sôa danh lam thắng cảnh và những sản vật của Hà Nội. Ngày soạn: 25/4/ 2015 TIẾT 135 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN (Tiếp theo) I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm chắc yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiên thức: -Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ , ca dao địa phương.
<span class='text_page_counter'>(390)</span> -Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương 2.Kĩ năng: -Sắp xếp các văn bản sưu tầm được thành hệ thống -Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình -Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể. III.CHUẨN BỊ -Đồ dùng -Kết quả sưu tầm của HS IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: nêu vấn đề Thời gian: 2 phút GV nêu vấn đề nội dung bìa học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS biết cách sưu tầm tục ngữ ca dao Phương pháp: thực hành Thời gian: 40 phút. I-Tæ chøc mét cuéc thi vÒ Hµ néi - Giíi thiÖu vÒ hoa qu¶ vµ s¶n vËt næi tiÕng cña Hµ néi - H¸t, vÏ, lµm th¬ vÒ Hµ néi. 4.Cñng cè: 5.DÆn dß: - Tiếp tục su tầm tục ngữ, ca dao và các đặc sản của Hà nội. - Chuẩn bị bài: Hoạt động Ngữ văn- Đọc diễn cảm văn nghị luận. ----------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(391)</span> Ngày 26/4/2015 TIẾT 136: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận -Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận 2.Kĩ năng: -Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản -Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong văn bản. III.Chuẩn bị GV: Các tác phẩm vản nghị luận HS : tìm hiểu cách đọc 4 văn bản nghị luận IV.Phương pháp: -Đọc sáng tạo, đọc diễn cảm V.Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp học 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyết trình, nêu vấn đề Thời gian: 2 phút GV nêu yêu cầu của bài học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được cách đọc của các văn bản nghị luận Phương pháp: đọc sáng tạo Thời gian: 40 phút 1.GV nêu yêu cầu cách đọc và tiến trình giờ học - Yêu cầu cách đọc + Đọc đúng: phất âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc và rõ ràng +Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng riêng của từng văn bản. -Tiến trình giờ học *Tiết 135: 2 bài +Tinh thần yêu nước của nhân dân ta + Sự giàu đẹp của Tiếng Việt 2.GV hướng dẫn tổ chức đọc 2.1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta *Giọng chung toàn bài: hòa hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng -Đoạn mở bài( giải quyết vấn đề) + 2 câu đầu : Nhấn mạnh từ “ nồng nàn” đó là giọng khẳng định, chắc nịch +Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ( 1, 2) cụm chủ vị chính đọc mạnh dạn nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và yính từ làm vị ngữ, định ngữ: sôi nổi, kết , mạnh mẽ, to lơn, lướt, nhấn chìm tất cả....
<span class='text_page_counter'>(392)</span> +Câu 4,5,6 Nghỉ giữa câu 3 và 4 Câu 4: Đọc chậm lại , rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ Câu 5: Giọng liệt kê Câu 6: Giảm cường độ đọc nhỏ hơn, lưu ý các điệp ngữ, đảo: Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc -Gọi 2, 3 HS đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc -Đoạn thân bài( *Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút Câu: “ Đồng bào ta ngày nay...” cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ: “ Cũng rất xứng đáng” tỏ rõ ý kiến liên kết đoạn trên. Câu:” Những cử chỉ cao quý đó...” cần đọc nhấn mạnhcác từ : Gióng nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết,, khái quát. Chú ý cá cặp quan hệ từ: từ- đến, cho đến *Gọi 4-5 HS đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc 3.Đoạn kết: *Giọng chậm và hơi nhỏ hơn -3 câu trên đọc nhấn mạnh các từ ngữ: Cũng như, những -2 câu cuối: Đọc giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ: Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ: Giải thích, tuyên truyền, tổ chức , lãnh đạo, làm cho... Gọi 3-4 HS đọc đoạn này. GV nhận xét cách đọc. 2.2 Sự giàu đẹp của Tiếng Việt *Nhìn chung giọng đọc văn bản này: giọng chậm rãi, điềm đạm tình cảm tự hào -Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào, tin tưởng -Đọc: “ Tiếng việt có những đặc sắc... thời kì lịch sử:” + Chú ý điẹp từ : Tiếng Việt”, ngữ mang tính chất giảng giải: Nói thế có nghĩa là nói rằng... -Đoạn “ Tiếng Việt.. văn nghệ đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng: chất nhạc , tiếng hay... -Câu cuối cùng của đọan: Đọc giọng khẳng định , vững chắc GV gọi 3-4 HS đọc. GV nhận xét cách đọc. 4.Củng cố: Gv hệ thống lại nội dung bài học 5.Dặn dò: -Về nhà tập đọc 2 văn bản trên - Chuẩn bị cachs đọc 2 văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ và Ý nghĩa văn chương. Ngày soạn 26/4/215 TIẾT 137 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận -Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận 2.Kĩ năng: -Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản -Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong văn bản..
<span class='text_page_counter'>(393)</span> III.Chuẩn bị GV: Các tác phẩm vản nghị luận HS : tìm hiểu cách đọc 4 văn bản nghị luận IV.Phương pháp: -Đọc sáng tạo, đọc diễn cảm V.Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp học 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyết trình, nêu vấn đề Thời gian: 2 phút GV nêu yêu cầu của bài học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được cách đọc của các văn bản nghị luận Phương pháp: đọc sáng tạo Thời gian: 40 phút1.GV nêu yêu cầu cách đọc và tiến trình giờ học - Yêu cầu cách đọc + Đọc đúng: phất âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc và rõ ràng +Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng riêng của từng văn bản. -Tiến trình giờ học Tiết 137: 2 bài -Đưc tính giản dị của Bác Hồ -Ý nghĩa văn chương GV hướng dẫn cách đọc. 1.Đức tính giản dị của Bác Hồ *Giọng chung: Nhiệt tình ,ca ngợi, giản dj mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài , nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng.Chú ý các câu có dấu cảm thán. -Câu 1: Nhấn mạnh các từ: Sự nhất quán, lay trời chuyể đất -Câu 2: Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ : Rất lạ lùng rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đòng trạng ngữ , đồng vị ngữ: Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp -Đoạn 3 và 4 Con người của Bác.. thế giới ngỳa nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kẻ chuyện Chú ý nhấn giọn các từ ngữ: càng, thực sự văn minh... -Đoạn cuối +Cần phân biệt lời văn của tác giả và lời trích của của Bác Hồ. Hai câu trích cần đocj giọng hùng tráng và thống thiết. GV gọi 3-4 em hs đọc. GV nhận xét các đọc 2.Ý nghĩa văn chương : * Xác định giọng đọc chung toàn bài: Giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng và thấm thía. -2 câu đầu : Giọng kể chuyện lâm li. Buồn thương. Câu thứ 3 giọng tinht táo, khái quát..
<span class='text_page_counter'>(394)</span> -Đoạn : “ Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi llòng vị tha” giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện - Đoạn “ Vậy thì.. hết” giọng đọc giống đoạn trên. -Lưu ý câu cuối cùng giọng ngạc nhiên như khong thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra. GV đọc trước 1 lần sau đoa gọi 3 em HS đọc GV nhận xét cách đọc. 4.Củng cố: GV hệ thống kiến thức toàn bài 5.Dặn dò: -Về nhà tập đọc -Chuẩn bị tiết sau học chương trình địa phương phần Tiếng Việt. --------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(395)</span> Ngày27/ 4/2015 TIẾT 138 CHƯƠNG TRÌNH ĐIA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Biết cách khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương - Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ chuẩn mực. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng cách phát âm địa phương 2.Kĩ năng: -Phát hiện và sử lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương III.Chuẩn bị GV: Một số đoạn văn mẫu HS sgk, vở viết IV.Phương pháp: thực hành, trao đổi V.Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lên lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp Thời gian: 2 phút GV nêu yêu cầu tiết học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS biết cách sửa lỗi sai của mình trong bài làm Phương pháp: thực hành Thời gian: 40 phút 3. Bµi míi: Hoạt động của thầy-trò Néi dung kiÕn thøc - GV nªu yªu cÇu cña tiÕt häc. I- Néi dung luyÖn tËp: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Mét sè h×nh thøc luyÖn tËp: 1- ViÕt c¸c d¹ng bµi chøa c¸c ©m, dÊu thanh dÔ m¾c lçi: a- Nghe viÕt mét ®o¹n v¨n trong bµi Ca - GV đọc- HS nghe và viết vào vở. HuÕ trªn s«ng Hươngg- Hµ ¸nh Minh: Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Mµn sương dµy dÇn lªn, c¶nh vËt mê ®i trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ kh¸ch thÝch giang hå víi hån th¬ lai l¸ng, t×nh người nång hËu bước xuèng mét con thuyÒn rång, cã lÏ con thuyÒn nµy xưa kia - Trao đổi bài để chữa lỗi. chØ dµnh cho vua chóa. Trước mòi thuyÒn là một không gian rộng thoáng để vua hãng m¸t ng¾m tr¨ng, gi÷a lµ mét sµn gç bµo nh½n cã mui vßm ®ược trang trÝ léng lÉy, xung quanh thuyÒn cã h×nh rång vµ.
<span class='text_page_counter'>(396)</span> trước mòi lµ mét ®Çu rång như muèn bay lªn. Trong khoang thuyÒn, dµn nh¹c gåm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn cả đàn bầu, sáo và - HS nhí l¹i bµi th¬ vµ viÕt theo trÝ nhí. cặp sanh để gõ nhịp. - Trao đổi bài để chữa lỗi. b- Nhí- viÕt bµi th¬ Qua §Ìo Ngang- Bµ Thanh Quan: - §iÒn mét ch÷ c¸i, mét dÊu thanh hoÆc HuyÖn 2- Lµm c¸c bµi tËp chÝnh t¶: mét vÇn vµo chç trèng: a- §iÒn vµo chç trèng: + §iÒn ch hoÆc tr vµo chç trèng ? + §iÒn dÊu hái hoÆc dÊu ng· vµo nh÷ng tiÕng in ®Ëm ? - §iÒn mét tiÕng hoÆc mét tõ chøa ©m, vÇn dÔ m¾c lçi vµo chç trèng: + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn ®iÒn vµo chç trèng (giµnh, danh) ? + §iÒn c¸c tiÕng sÜ hoÆc sØ vµo chç thÝch hîp ? - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất: + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu b»ng ch (ch¹y) hoÆc b»ng tr (trÌo)? + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hái (kháe) hoÆc thanh ng· (râ) ? - T×m tõ hoÆc côm tõ dùa theo nghÜa vµ đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm nh÷ng tõ chøa tiÕng cã thanh hái hoÆc thanh ng·, cã nghÜa nh sau: + Tr¸i nghÜa víi ch©n thËt ? + §ång nghÜa víi tõ biÖt ? + Dïng chµy víi cèi lµm cho giËp n¸t hoÆc trãc líp vá ngoµi ?. - Ch©n lÝ, ch©n ch©u, tr©n träng, ch©n thµnh. - MÈu chuyÖn, th©n mÉu, t×nh mÉu tö, mÈu bót ch×.. - §Æt c©u víi mçi tõ : lªn, nªn ?. c- §Æt c©u ph©n biÖt c¸c tõ chøa nh÷ng tiÕng dÔ lÉn: - MÑ t«i lªn nương trång ng«. Con c¸i muèn nªn người th× ph¶i nghe lêi cha mÑ. - V× sî muén nªn t«i ph¶i véi vµng ®i ngay. Nước mưa tõ trªn m¸i t«n déi xuèng Çm Çm.. - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội?. - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. - Liªm sØ, dòng sÜ, sÜ khÝ, sØ v¶. b- T×m tõ theo yªu cÇu: - Ch¬i bêi, chuån th¼ng, ch¸n n¶n, cho¸ng v¸ng, cheo leo. - LÎo khoÎo, dòng m·nh.. - Gi¶ dèi. - Tõ gi·. - Gi· g¹o.. 4.Củng cố: Gv hệ thống kiến thức toàn bài 5.Dặn dò: - Về nhà tiếp tục sưu tầm -Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ ngữ dê nhầm lẫn ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 28/4/2015 TIẾT 139 CHƯƠNG TRÌNH ĐIẠI PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Biết cách khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương - Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ chuẩn mực..
<span class='text_page_counter'>(397)</span> II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng cách phát âm địa phương 2.Kĩ năng: -Phát hiện và sử lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương III.Chuẩn bị GV: Một số đoạn văn mẫu HS sgk, vở viết IV.Phương pháp: thực hành, trao đổi V.Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lên lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp Thời gian: 2 phút GV nêu yêu cầu tiết học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS biết cách sửa lỗi sai của mình trong bài làm Phương pháp: thực hành Thời gian: 40 phút 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - §iÒn mét ch÷ c¸i, mét dÊu thanh hoÆc mét vÇn vµo chç trèng: 2- Lµm c¸c bµi tËp chÝnh t¶: + §iÒn ch hoÆc tr vµo chç trèng ? a- §iÒn vµo chç trèng: + §iÒn dÊu hái hoÆc dÊu ng· vµo nh÷ng tiÕng in ®Ëm ? - §iÒn mét tiÕng hoÆc mét tõ chøa ©m, vÇn dÔ m¾c lçi vµo chç trèng: + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn ®iÒn vµo chç trèng (giµnh, danh) ? + §iÒn c¸c tiÕng sÜ hoÆc sØ vµo chç thÝch hîp ? - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất: + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu b»ng ch (ch¹y) hoÆc b»ng tr (trÌo)? + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hái (kháe) hoÆc thanh ng· (râ) ? - T×m tõ hoÆc côm tõ dùa theo nghÜa vµ đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm nh÷ng tõ chøa tiÕng cã thanh hái hoÆc thanh ng·, cã nghÜa nh sau: + Tr¸i nghÜa víi ch©n thËt ? + §ång nghÜa víi tõ biÖt ? + Dïng chµy víi cèi lµm cho giËp n¸t hoÆc trãc líp vá ngoµi ?. - Ch©n lÝ, ch©n ch©u, tr©n träng, ch©n thµnh. - MÈu chuyÖn, th©n mÉu, t×nh mÉu tö, mÈu bót ch×. - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. - Liªm sØ, dòng sÜ, sÜ khÝ, sØ v¶. b- T×m tõ theo yªu cÇu: - Ch¬i bêi, chuån th¼ng, ch¸n n¶n, cho¸ng v¸ng, cheo leo. - LÎo khoÎo, dòng m·nh.. - Gi¶ dèi. - Tõ gi·..
<span class='text_page_counter'>(398)</span> - §Æt c©u víi mçi tõ : lªn, nªn ?. - Gi· g¹o.. c- §Æt c©u ph©n biÖt c¸c tõ chøa nh÷ng tiÕng dÔ lÉn: - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? - MÑ t«i lªn nương trång ng«. Con c¸i muèn nªn người th× ph¶i nghe lêi cha mÑ. - V× sî muén nªn t«i ph¶i véi vµng ®i ngay. Nước mưa tõ trªn m¸i t«n déi xuèng Çm Çm. 4.Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức toàn bài 5.Dặn dò: -Về nhà tiếp tục sưu tầm -Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ ngữ dễ nhầm lẫn. ------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn 30/4/2105 TIẾT 140 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -HS tự đánh giá được ưu nhược điểm trong bài làm của mình. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -HS đánh giá được ưu nhược điểm của mình về các phương diệ: nội dung kiển thức, kĩ năng cơ bản của 3 phân môn: TLV, TV, Văn 2.Kĩ năng: -Nắm được các kĩ năng làm bài tập kiểm tra tổng hợp theo cách kiểm tra đánh giá mới III.Chuẩn bị GV: bài kiểm tra của HS HS: V.Các bước lên lớp: 1.Ổn định tổ chức lên lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho HS Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình Thời gian: 2 phút GV nêu yêu cầu tiết học HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục đích: HS nắm được ưu nhược điẻm của mình Phương pháp: thực hành , vấn đáp Thời gian: 40 phút GV nhận xét kết quả chất lượng bài làm của lớp -HS từng nhóm cử đại diện hoặc tự do phát biểu ý kiến của mình -Tổ chức xây dựng đáp án dàn ý và chữa bài -HS so sánh đối chiếu với bài làm của mình -GV phân tích nguyên nhân những câu trả lời sai,.
<span class='text_page_counter'>(399)</span> -GV đưa ra đáp án và biểu điểm ( có kèm theo giáo án )..
<span class='text_page_counter'>(400)</span>