Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 01 Tiết : 01. Văn bản : BÁNH. CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Truyền thuyết ). Soạn : 05/09/2015 Dạy : 07/09/2015. A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lỗi LS thời kì d/ nước của d/ tộc ta trong một t/ phẩm thuộc nhóm t/ thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. 3. Thái độ: GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động. B/ Chuẩn bị của thầy và tro: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Bức tranh của VB. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kể được truyện CRCT - Soạn bài theo định hướng của sgk/ 9 -> 12 và sự hướng dẫn của giáo viên. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) Thế nào là truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyện CRCT? HĐ1: Giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 1 phút. Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng giải thích về nguồn gốc của hai thứ bánh đó là truyện “Bánh chưng, bánh giầy “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy . HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc, kể diễn cảm. TG : 7 phút GV hướng dẫn hs tìm hiểu khai niệm truyền thuyết là gì ở sgk/ 07 ? Em hiểu thế nào về truyền thuyết? Gv kl và ghi bảng. -> hs đọc. Nội dung I. Tìm hiểu chung:. 1. Truyền thuyết: là loại truyện dân gian kể về các nhân -> hs giải thích. vật và sự kiện có liên quan đến - Hs dựa vào chú thích* sgk trang 7 lịch sử thời quá khứ, thường để trả lời có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và n/vật l/ sử được kể..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV : hướng dẫn hs đọc. -> hs đọc GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú -> hs giải thích. thích trong sgk/11, 12 - Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs - Hs nghe-> 2 hs đọc. đọc tiếp đến hết. ? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn?. - Hstl: Truyện chia làm 3 đoạn Đ1: từ đầu đến chứng giám Đ2: tiếp đến hình tròn Đ3: còn lại. HĐ3: tìm hiểu chi tiết MT: Hs hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm. PP: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm TG: 15 phút. II. Đọc-hiểu văn bản:. ? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi?. - Hstl: Vua cha đã già, giặc ngoài đã dẹp yên cần phải có người nối ngôi để chăm lo đời sống cho dân tình.. 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi: - Hoàn cảnh: đất nước bình yên, vua đã già.. ? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và ý định ra sao? => Hình thức thử tài các con của Vua Hùng như ông thầy cho các trò đề thi, như đưa ra một câu đố để tìm người thông minh và tài giỏi nhất, x/đáng lên làm vua.. - Hstl: Người nối ngôi phải nối - Tiêu chuẩn: người nối ngôi được chí vua cha, không nhất thiết phải nối được chí vua. phải là con trưởng và với hình thức chọn người nối ngôi đó là giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi ta. ? Nhà vua chọn ngày lễ Tiên - Hstl: Việc chọn ngày thi tài là Vương làm ngày thi tài của các ngày lễ Tiên Vương là để đề cao con có ý nghĩa gì? phong tục thờ cúng tổ tiên, trời đất của nhân dân ta. ? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện dân gian?. - Hình thức: dâng lễ vật. - Hstl: Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là t/ huống độc đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình.. ? Qua đó, em có nhận xét gì về - Hstl: Vua Hùng? Gvkl và ghi bảng:. => Vua Hùng: chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ, thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng.. ? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua?. - Hstl: Các Lang thi nhau làm cỗ 2. Cuộc thi và kết quả: thật hậu, thật ngon, người lên rừng, kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị.. ? Việc làm đó của các Lang anh chứng tỏ điều gì?. - Hstl: Các Lang anh không hiểu ý - Các Lang anh: không hiểu ý vua cha. vua.. ? So với các Lang anh, Lang Liêu là người ntn? Tại sao Lang Liêu lại buồn nhất?. - Hstl: Lang Liêu mồ côi mẹ, nghèo, thật thà, không được vua cha ưu ái..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hoàn cảnh của Lang Liêu rất - Hstl: Được thần gợi ý hãy làm gần với hoàn cảnh của các nhân bánh từ hạt gạo. vật trong truyện cổ tích sau này. Và thường các nhân vật nghèo, mồ côi, tốt bụng thì được thần linh giáp đỡ -> Vậy ở đây, Lang Liêu đã được thần linh giúp gì? ? Tại sao thần chỉ gợi ý mà không giúp LL tạo ra lễ vật?. - Hstl: Vì thần muốn để cho LL phải sáng tạo, phải phát huy tài năng của mình.. ? LL đã bộc lộ phẩm chất gì - Hstl: khi làm bánh? Kết quả ra sao? Em có nhận xét gì về LL? - Gvkl và ghi bảng: Thông minh, khéo léo sự chịu thương, chịu khó; Biết trân trọng hạt gạo- mồ hôi, thành quả của người lao động.=> Vua ưng ý. ? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn? (gv cho hs thảo luận nhóm). - Hstl: Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người dân ta ngày xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề cao nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà nông => Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước:. ? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn? - Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biết ơn người sinh thành. => Cùng với sản phẩm lúa gạo là những phong tục và quan niệm đề cao lao động làm hình thành nét đẹp trong đời sống văn hóa của người Việt.. - Hstl: Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản phẩm của người lao động. đồng thời chứng tỏ được tài đức của Lang Liêu để nối ngôi cha. Chàng đã đem cái quý giá nhất của trời đất, của đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh, hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình.. - Lang Liêu: có lòng hiếu thảo, chân thành, thông minh, khéo léo,có tài năng, được thần linh mách bảo dâng lên vua Hùng sản vật của nhà nông .. HĐ 4:Tổng kết MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: nêu vấn đề, thuyết trình TG: 8 phút.. III/Tổng kết. ? Tìm các chi tiết tưởng tượng -Hstl: LL được thần mach bảo… kì ảo trong truyện? ? Theo e hiểu thế nào là chi tiết -Hstl: tưởng tượng kì ảo?. 1. Nghệ thuật: - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc LL được thần mách bảo: “ Trong trời.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gvkl: Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc;Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.. đất, không gì quý bằng hạt gạo”. - Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian.. ? Truyện được kể theo trình tự - Hstl: thời gian nào? ? Nêu ý nghĩa truyện? - gvkl và ghi bảng:. - Hstl: Suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh chưng ,bánh dày trong ngày tết. HĐ5: Củng cố MT: Hướng dẫn hs hệ thống hóa kiến thức bài học. PP: nêu vấn đề, kể diễn cảm, thuyết trình TG: 5 phút. ? Kể diễn cảm câu chuyện?. 2. Ý nghĩa VB: BCBG là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. IV. Luyện tập:. - Hstl:. ? Em thích nhất chi tiết nào -Hstl: tuỳ ý kiến riêng của hs trong truyện? Vì sao? GV lưu ý 2 chi tiết đặc sắc hơn cả: 1) Thần báo mộng cho Lang Liêu; 2) Nhận xét của vua về hai loại bánh. HĐ6: Hướng dẫn tự học (5phút) a) Bài vừa học: - Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện. - Tìm các chi tiết co bóng dáng lịch suwrcha ông ta xưa trong truyền thuyết BCBG. - Kể diễn cảm câu chuyện. - Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa câu chuyện. b) Bài sắp học: THÁNH GIÓNG Sgk/ 19-> 24 - Đọc văn bản, tĩm tắt văn bản. - Trả lời câu hỏi sgk/ 19 -> 24.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ************************************ ***************************** Tuần : 01 Tiết : 02. Văn bản :. THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết ). Soạn : 06/09/2015 Dạy : 08/09/2015. A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một và chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước. B/ Chuẩn bị của thầy và tro: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài; Bức tranh của VB. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kể được truyện BCBG - Soạn bài theo định hướng của sgk/ 19 -> 23 và sự hướng dẫn của giáo viên. - Sưu tầm đoạn thơ, bài thơ nói về Thánh Gióng. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) Tóm tắt truyện và nêu ý nghĩa của truyện BCBG? HĐ1: Gv giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 1 phút. Ca ngợi truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua khổ thơ: "Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân". Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyện hay, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân ta. HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc, kể diễn cảm. TG : 15 phút. I/ Tìm hiểu chung:. GV : hướng dẫn hs đọc. GV h/ dẫn hs tìm hiểu c/ thích trong sgk/21, 22. - Gv đọc mẫu đoạn đầu. ? Em hãy kể lại câu chuyện? Hs kể - hs khác nhận xét.. 1. Đọc- kể:. -> hs đọc. -> hs giải thích. - Hs nghe -> 2 hs đọc tiếp đến hết. - Hs kể - hs khác nhận xét.. ?T/phẩm là tr/ thuyết ở t/đại nào? ? Em hãy nhận xét hình tượng n/vật trung tâm? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. ? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn. 2. Tìm hiểu tác phẩm: - T/p thuộc t/loại tr/th thời đại H/Vương. - Hình tượng n/vật t/tâm của truyện là người anh hùng giữ nước. - Hstl: Truyện chia làm 4 đoạn Đ1 : Từ dầu – " nằm đấy". Đ2 : Tiếp theo – "cứu nước". Đ3 : Tiếp theo – "lên trời". Đ4 : Còn lại.. 3. Bố cục: 4 phần. HĐ3: Tìm hiểu chi tiết MT: hs hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm. PP: vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm TG: 15 phút. II. Đọc-hiểu văn bản:. ? Trong truyện “Thánh Gióng” có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?. - Hstl : Truyện có một số nhân vật: Bà mẹ Gióng, Gióng, dân làng, sứ giả, giặc Ân… Nhân vật chủ chốt, trung tâm là Gióng, từ cậu bé làng Gióng kì lạ trở thành Thánh Gióng.. 1. Hình tường người anh hùng trong công cuộc giữ nước-TG:. ?Nhân vật chính này được xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa. Em hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết đó? GV cho Hs thảo luận nhóm.. Hs thảo luận nhóm. * Thảo luận trả lời. - Sự ra đời kì lạ: bà mẹ ướm thử chân mình vào vết chân lạ mà thụ thai, 12 tháng mới sinh con, đứa con lên ba tuổi vẫn không biết nói biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy. - Sứ giả tìm người tài giỏi cứu nước, Gióng bỗng cất lên tiếng nói xin đi đánh giặc. - Sau đó Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặt xong đã đức chỉ. - Giặc đến, Gióng vươn vai biến thành một tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Ngựa sắt hí được, phi được, lại phun lửa. - Thánh Gióng nhổ tre cạnh đường quật vào giặc, giặc tan vỡ. - Cả người lẫn ngựa từ từ bay về trời. - Ngựa phun lửa thiêu cháy một làng, tre ngả màu vàng óng, vết chân ngựa thành hồ ao liên tiếp. Chú ý đoạn 1. Những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng?. HS chú ý đoạn 1. - Hstl : Bà mẹ đặt bàn chân mình lên vết chân to ướm thử rồi có thai và 12 tháng sau sinh ra Gióng. - Lên ba tuổi mà vẫn không biết nói, không biết cười, không biết đi, đặt đâu nằm đấy.. ?Một đứa trẻ được sinh ra như Sự ra đời kì lạ. Gióng là bình thường hay kì lạ? ?Vì sao nhân dân muốn sự ra -Hstl: Để về sau Gióng thành đời của Gióng kì lạ như thế? người anh hùng. GV bình:Trong quan niệm dân gian, đã là bậc anh hùng thì phi thường, kì lạ trong mọi biểu hiện, kể cả lúc được sinh ra. ?Ra đời kì lạ, nhưng Gióng lại là con của một bà mẹ nông dân chăm chỉ làm ăn và phúc đức. Em nghĩ gì về nguồn gốc đó của Gióng? Gvkl và ghi bảng : Xuất thân bình dị nhưng cũng rất kì lạ.. - Hstl: + Gióng là con của người Xuất thân bình dị nhưng nông dân lương thiện. cũng rất kì lạ. + Gióng gần gũi với mọi người. + Gióng là người anh hùng của nhân dân. Xuất thân bình dị nhưng cũng rất kì lạ.. HĐ4: Củng cố MT: Hướng dẫn hs hệ thống hóa kiến thức bài học. PP: nêu vấn đề, kể diễn cảm, thuyết trình TG: 5 phút. ? Hãy kể diễn cảm câu chuyện?. Hs kể -> hs khác nhận xét.. HĐ5: Hướng dẫn tự học: (5 phút). a) Bài vừa học: - Tìm hiểu nội dung còn lại. - Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng. - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện thơ,…) hoặc vẽ tranh về hình tượng TG. b) Bài sắp học: Tiếng Việt “ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT” / SGK/ 13 - Từ là gì? - Thế nào là từ đơn và từ phức?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ***************************** ***************************************. Tuần 01 Tiết: 03. TV: TỪ. VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. Soạn: 06/09/2015 Dạy: 08/09/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ.. 3. Thái độ: Cẩn thận khi nhận diện được từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy. B/ Chuẩn bị của thầy và tro: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng. * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 11-> 13 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Học qua hai văn bản, “Bánh chưng, bánh giầy”, “Thánh Gióng” các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”. HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. HĐ2: Tìm hiểu chung MT: Nắm khái niệm từ; Thế nào là từ đơn, từ phức? PP: Phân tích ví dụ, khái quát, quy nạp TG: 20 phút. I. Tìm hiểu chung:. Bước 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm từ là gì?. 1. Từ là gì?. -Hstl:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk/ 13 ? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng?. -Hstl: Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo.. ? 9 từ trên như thế nào? Mỗi -Hstl: tất cả các từ đó đều có từ có mang một ý nghĩa nào đó nghĩa. không? ? Từ nào trong câu trên có 2 tiếng?. -Hstl: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.. ? Vậy tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?. -Hstl: Tiếng dùng để cấu tạo nên từ còn từ dùng để tạo câu.. ? Khi nào tiếng đó trở thành từ?. -Hstl: Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do 1 hoặc 2 tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa.. ? Vậy từ là gì? Cho ví dụ? -gvkl và ghi bảng:. -Hstl: bút, mực, phấn, học sinh, giáo viên, …. Bước 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu từ đơn, từ phức.. -Hstl:. - Gv gọi hs đọc mục 1 phần II/sgk/13, và cho hs điền từ vào bảng kẻ sẵn.. -Hstl: - Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở. Một em lên bảng thực hiện.. ? Từ nào là từ một tiếng? Từ nào có 2 tiếng?. -Hstl: Từ có 1 tiếng: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm; Từ có 2 tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.. ? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ -Hstl: phức? - Hstl-gvkl và ghi bảng:. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.. a. Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng. b. Từ phức: là từ có 2 tiếng trở lên.. ?Từ có 2 tiếng thuộc những -Hstl: Từ ghép và từ láy. loại từ nào e đã học ở tiểu học? ? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? - gvkl và ghi bảng: - Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk/14.. -Hstl: Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng) Khác:Từ ghép: quan hệ với nhau về mặt nghĩa. Từ láy: quan hệ với nhau về láy âm giữa các tiếng.. Từ phức gồm có: - Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng. - Từ ghép: từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa.. HĐ4: Luyện tập trong sgk. II. Luyện tập: MT: - Hs nhận biết kiểu cấu tạo từ láy và từ ghép trong một câu văn cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận biết tác dụng miêu tả của một số từ ghép, từ láy trong một đoạn văn cụ thể. - Lựa chọn từ ghép, tự láy phù hợp ở một chỗ trông trong văn bản cụ thể. PP: Phân tích vd, khái quát, quy nạp, kĩ thuật động não,t/ luận nhóm. TG: 19 phút - Gv cho hs thực hiện bài tập 1/ sgk/14. -Hstl:. 1/ Xác định cấu tạo từ: a. Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép b. Nguồn gốc = Cội nguồn = Tổ tiên. c. Con cháu, anh chị, ông bà.. Gv goi hs xác định yêu cầu bài -Hs xác định yêu cầu bt tập 2/sgk/14. Gv thu 5 bài nhanh nhất.. 2/Sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc a. Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, cậu mợ,… b. Theo bậc (trên, dưới): bác cháu, chị em, dì cháu,…. Gv goi hs xác định yêu cầu bài -Hstl: xác định yêu cầu bt tập 3/ sgk/ 14. 3/ Điền từ: - Cách chế biến: rán, nướng, hấp, nhúng, tráng,… - Chất liệu: nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu xanh, - Tính chất: dẻo, xốp, giòn, dai,… - Hình dáng: khúc, gối, tai voi,…. Gv goi hs xác định yêu cầu bài -Hstl: xác định yêu cầu bt tập 4/ sgk/ 15. 4/ Xác định từ loại: Thút thít: miêu tả tiếng khóc Những từ láy có tác dụng như trên: nức nở, sụt sùi, rưng rức,tấm tức,…. Gv goi hs xác định yêu cầu bài tập 5/ sgk/ 15 Gv cho hs làm bt nhanh lấy 5 bài.. 5/ Tìm từ láy: a)Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, ha hả, hi hi, hố hố, … b)Tả tiếng nói:léo nhéo, lí nhí, oang oang, bô bô, lè nhè, … c) Tả dáng điệu: lêu nghêu, lòng khòng, khúm núm, bệ vệ, nhanh nhẹn, chậm chạp, lề mề,.... HĐ4: Hướng dẫn về nhà ( 5 phút ) a) Bài vừa học: - Nhó được khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép. - Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người. - Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật b) Baøi saép hoïc: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Trả lời các câu hỏi ở sgk/ 15-> 17.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ******************************* *****************************************. Tuần: 01 Tiết: 04. TLV: GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. Soạn:07/09/2015 Dạy: 09/09/2015. A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểo đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu VB ở một VB cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. B/ Chuaån bò cuûa thaày vaø troø: * Thầy soạn giáo án theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy . * Trò soạn bài theo sgk/ 15 -> 17 và định hướng của giáo viên.ø C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị baøi của hs H Đ1: Giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 2 phút Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó. HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ2: Tìm hiểu về văn bản và phương thức biểu đạt. MT: Hs nắm được kiến thức về giao tiếp, văn bản, kiểu VB và. Nội dung I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> phương thức biểu đạt. PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, thảo luận nhóm. TG: 18 phút ? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện vọng nào đó cho người khác biết thì em sẽ làm gì?. - Hstl: Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho người khác nghe hoặc đọc để họ có thể hiểu được nguyện vọng đó.. ? Người này nghe, người khác nói, người này đọc của người khác viết. Vậy họ đang làm gì với nhau?. -Hstl : Giao tiếp.. ? Người nói, người viết được gọi là h/ động gì?. - Hstl: Truyền đạt. ? Người nghe, người đọc gọi là h/ động gì?. - Hstl: tiếp nhận. => Vậy giao tiếp là gì? Mục đích của giao tiếp? - Gvkl và ghi bảng:. - Hstl:. ? Để người nghe(đọc)hiểu được tư tưởn,g tình cảm hay nguyện vọng một cách đầy đủ thì em phải diễn đạt ntn?. - Hstl: Nói hay viết phải có đầu có cuối. Nghĩa là phải diễn đạt đầy đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa. muốn vậy phải tạo lập văn bản một cách mạch lạc, đầy đủ lý lẽ. - Gv gọi hs đọc mục c/ sgk/ 16 ? Em có nhận xét gì về câu ca dao? Câu ca dao được sáng tác ra để làm gì? với chủ đề ntn? Đã biểu đạt ý trọn vẹn ý chưa? Đó có phải là văn bản không?. - Hstl: Câu ca dao được sáng tác và truyền miệng để khuyên nhủ mọi người về sự vững vàng trong ý chí, không giao động trước sự tác động của người khác. Sự biểu đạt của câu ca dao khá rõ ràng, đầy đủ về tư tưởng của nhân dân. Nó là một văn bản.. => Như vậy, em hiểu văn bản là gì?- gvkl và ghi bảng:. - Hstl: - Hs dựa vào sgk trả lời. ? Thế nào là phương thức biểu đạt?. - Hstl:. 1. Giao tiếp: là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.. 2. Văn bản (dung lượng, nội dung, hình thức thể hiện, sự liên kết) : văn bản có thể ngắn (một câu), có thể dài (nhiều câu), có thể là một đoạn văn hay nhiều đoạn văn; có thể được viết ra hoặc được nói ra (khi có sự thống nhất trọn vẹn về nội dung và sự hoàn chỉnh về hình ? Lời phát biểu của thầy hiệu - Hstl: Đó cũng là một văn bản, thức) ; phải thể hiện ít nhất một trưởng trước trường có phải là vì nó có nội dung diễn đạt rõ ràng ý (chủ đề) nào đó; không phải là một văn bản không? Vì sao? (văn bản nói) chuỗi lời nói, từ ngữ, câu viết ? Các bức thư, thiếp mời, đơn - Hstl: phải rời rạc mà có sự gắn kết (liên xin học … có phải là văn bản kết) chặt chẽ với nhau. không?. 3. Phương thức biểu đạt là cách thức kể chuyện, miêu tả, biểu cảm,, thuyết minh nghị luận, cách thức làm văn bản hành chính - công vụ phù hợp với mục đích giao tiếp..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Vậy theo em có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của từng kiểu văn bản? ? Mỗi kiểu văn bản có mục đích gì? * GV cho hs ứng dụng bài tập ở sgk/ 17. - Hstl: - Hs dựa vào sgk trả lời. * Có 6 kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ. HĐ3: Luyện tập MT: Hs làm bài tập PP: Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm TG: 15 phút - Gv gọi hs đọc phần luyện tập (bài tập 1)và cho hs xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt - Gv cho hs thảo luận nhóm -Gvkl và ghi bảng. - Hstl: - Đại diện các nhóm trả lời.. 1, Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt a) Tự sự b) Miêu tả c) Nghị luận d) Biểu cảm đ) Thuyết minh. Bài tập2/ sgk/17 - Gv cho hs nhớ lại truyện con rồng cháu tiên và xác định kiểu văn bản. - Hstl:. 2/Văn bản “Con Rồng Cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản, tự sự kết hợp với miêu tả. HĐ4: Củng cố ( 5 phút) MT: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. TG: 5 phút ? Thế nào là giao tiếp, văn bản, có mấy kiểu văn bản?. - Hstl, hs khác nhận xét.. HĐ5: Hướng dẫn tự học (5 phút) a) Bài vừa học: - Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản - Xác đđịnh phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học. b)Bài sắp học: “THÁNH GIÓNG” (tt) - Đọc văn bản, tóm tắt văn bản. - Học bài cũ. -Trả lời câu hỏi sgk/ 19-> 22. ***************************** ***************************************.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần : 02 Tiết : 05. Văn bản :. THÁNH GIÓNG (tt) ( Truyền thuyết ). Soạn : 12/09/2015 Dạy : 14/09/2015. A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một và chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước. B/ Chuẩn bị của thầy và tro: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài; Bức tranh của VB. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kể được truyện BCBG - Soạn bài theo định hướng của sgk/ 19 -> 23 và sự hướng dẫn của giáo viên. - Sưu tầm đoạn thơ, bài thơ nói về Thánh Gióng. C/ Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) Tóm tắt truyện và nêu ý nghĩa của truyện BCBG? HĐ1: Gv giới thiệu vào bài MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 1 phút..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. GV yêu cầu hs đọc đoạn 2: - Hstl : Tiếng nói đòi đi đánh II. Đọc-hiểu văn bản: Nghe sứ giả rao tìm người tài giặc. 1. Hình tượng người anh hùng giỏi cứu nước thì đứa bé lên ba trong công cuộc giữ nước-TG: cất tiếng nói đầu tiên là t/nói gì? ? Tiếng nói này có ý nghĩa gì?. - Hstl : Ca ngợi ý thức đ/ giặc cứu nước trong h/ tượng Gióng. “Không nói là để bắt đầu nói thì nói điều q/ trọng, nói lời yêu nước, nói lời cứu nước”. Ý thức đối với đ/nước được đặt lên đầu tiên với người a/ hùng ; Ý thức đ/giặc, cứu nước tạo cho người a/ hùng những khả năng, hành động khác thường, thần kì.. ? Việc Gióng đoi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt khi đi đánh giặc đã giúp em hiểu gì về người dân xưa ?. - Hstl: Các chi tiết đó giúp ta hiểu được những thành tựu khoa học, kỹ thuật chuẩn bị cho cuộc c/ đấu chống giặc ngoại xâm.. ? Việc Gióng dùng gậy tre đánh giặc con mang ý nghĩa ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm.. - Hstl: Đại diện nhóm trả lờigvkl: Gióng nhổ tre đánh giặc còn chứng tỏ không những đánh giặc bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí thô sơ nhất như gậy gộc, cỏ cây thiên nhiên. - Gọi HS đọc đoạn 3. ? Sau đó sự phát triển của Gióng có gì khác thường?. - Hstl : Lớn nhanh một cách kì diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược. Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về sự ăn uốn phi thường của Gióng. Bảy nong cơm, ba nong cà Uống một hơi nước, cạn đà khúc sông. ?Điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì của nhân dân về người anh hùng đánh giặc?. - Hstl: Người a/ hùng là người khổng lồ trg mọi sự việc, kể cả sự ăn uống.Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đ/giặc giữ nước. Những người nuôi Gióng lớn -Hstl: + Cha mẹ Gióng làm lụng lên là ai? Nuôi bằng cách nào? nuôi con + Bà con làng xóm vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé. ?Như thế Gióng đã lớn lên - Hstl: T/luận trả lời:- Anh hùng bằng cơm gạo của nhân dân. Gióng thuộc về nhân dân. Điều này có ý nghĩa gì? -Sức mạnh của Gióng là sức. - Lớn nhanh một cách kì diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng nhân dân đánh giặc giữ nước..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> mạnh của cả cộng đồng. Gọi HS đọc đoạn 4. ?Thánh Gióng ra trận được miêu tả qua các chi tiết nào? Kết quả ra trận? Gvkl và ghi bảng:Lập chiến công phi thường.. - Hstl: TG vươn vai một cái thành - Lập chiến công phi thường. tr/ sĩ, oai phong lẫm liệt. Tr/ sĩ mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt nhảy lên mình ngựa, ngựa phun lửa lao thẳng đến nơi có giặc, đánh giặc chết như rạ. Roi sắt gãy, tr/ sĩ nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào quân giặc. Lập chiến công phi thường.. ? Suy nghĩ của em về cái vươn vai thần kì của TG?. - Hstl: +Sự vươn vai của Gióng có liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ nhân dân quan niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Thần Trụ trời, Sơn Tinh… đều là những nhân vật khổng lồ. Cái vươn vai của Gióng là để đạt được sự phi thường ấy. + Trong truyện, dường như việc cứu nước có sức mạnh làm cho Gióng lớn lên. Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của một dân tộc trước nạn ngoại xâm. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn cấp bách, khi tình thế đòi hỏi dân tộc vươn lên một tầm vóc phi thường thì dân tộc vụt lớn dậy như Thánh Gióng, tự mình đổi tư thế, tầm vóc của mình.. Theo em, chi tiết “Gióng nhổ những cụm tre bên đường để quật vào giặc” khi roi sắt gãy có ý nghĩa gì? Gv bình: Cả những vật bình thường nhất của quê hương cũng cùng Gióng đánh giặc. Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng lúc nguy biến. Ở nước ta đến cả cỏ cây cũng thành vũ khí giết thù, đúng như lời Bác Hồ: “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc”. GV chuyển ý:. - Hstl: Gióng đ/ giặc không 2. Sự sống của TG trong long những bằng vũ khí, mà bằng cả dân tộc: cây cỏ của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc.. ? Tại sao đánh giặc xong. - Hstl:. - TG bay về trời, trở về với.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gióng lại bay lên trời? chi tiết đó có ý nghĩa ntn? - Hstl-gvkl và ghi bảng: Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình ảnh của Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự sống mãi của người dân Văn Lang; không màng danh lợi.. - Hstl-gvkl và ghi bảng: Gióng ra cõi vô biên bất tử. đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi - Dấu tích của chiến công thường. Hình ảnh của Gióng bay Gióng để lại cho quê hương xứ lên trời là biểu tượng của sự sống sở. mãi của người dân Văn Lang; không màng danh lợi.. HĐ 4: Tổng kết MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: nêu vấn đề, thuyết trình TG: 10 phút.. III. Tổng kết:. ? Nghệ thuật nổi bật của văn bản?. - Hstl:. 1. Nghệ thuật: - X/dựng người anh hùng cứu nước mang màu sắc t/kì với những c/tiết kì ảo, p/thường – h/tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng. - Cách thức xâu chuỗi những sự kiện l/sử trong q/khứ với những h/ảnh t/nhiên đ/nước : T/thuyết TG còn lí giả về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà.. ? Theo em truyện có ý nghĩa ntn?. - Hstl: Truyện biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước. đồng thời thể hiện ước mơ về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta thời xưa.. 2. Ý nghĩa văn bản: TG ca ngợi h/tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của d/ tộc ta.. HĐ5: Củng cố MT: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học PP: Vấn đấp tái hiện, thuyết trình. TG: 10 phút ? Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Theo em truyện “Thánh Gióng” có liên quan đến sự thật lịch sử nào?. - Hstl: - Vào thời đại Hùng Vương, chiến tranh tự vệ ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông Sơn. - Vào thời Hùng Vương,cư dân Việt cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lược lớn mạnh để bảo vệ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> cộng đồng. Bài học nào được rút ra từ truyền thuyết Thánh Gióng?. - Hstl: - Để chiến thắng giặc ngoại xâm, cần đoàn kết toàn dân, chung sức, chung lòng, lớn mạnh vượt bậc, chiến đấu, hi sinh quên mình, không tiết máu xương.. Theo em tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng”?. - Hstl: - Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên, học sinh – lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới. - Mục đích của hội thi là khỏe để học tập tốt, lao động tốt, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước.. HĐ6: Hướng dẫn tự học: a) Bài vừa học: - Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng. - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện thơ,…) hoặc vẽ tranh về hình tượng TG. b) Bài sắp học: Tiếng Việt “ TỪ MƯỢN”/ SGK/ 24-> 26. Hình ảnh Thánh Gióng đánh giặc cứu nước.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ******************************** ******************************************. Tuần : 02 Tiết : 06. Tiếng Việt:. TỪ MƯỢN. Soạn : 13/09/2015 Dạy : 15/09/2015. A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng : - Nhận biết được các từ mượn trong vn bản. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn . - Viết đúng những từ mượn . - Sử dụng từ mượn để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. B. Chuẩn bị của thầy và tro: - GV: soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư lệu để phục vụ bài giảng, bảng phụ. - HS: Trả lời các câu hỏi ở sgk/24-> 26 vào vở. C. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) + Từ là gì ? Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ ? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để dặt câu. - VD: mũ, nón, sách, vở, quần, áo… + Thế nào là từ ghép, từ láy ? Ví dụ ? - Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. VD: nhà cửa, đất nước, bàn ghế, ăn mặc….
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Những từ phức có quan hệ láy âm , láy vần ,láy toàn bộ giữa các tiếng gọi là từ láy. VD: xinh xinh, nho nhỏ, róc rách, … 1. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài mới: Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 1 phút. TV của chúng ta vô cùng phong phú, ngời những từ Thuần Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của chúng ta. Vậy Từ Mượn là những từ ntn? Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì?Bài học hôm nay sẽ giúp các e hiểu rõ điều đó. HĐ của GV. HĐ của HS. * HĐ3: Từ Thuần Việt và từ mượn Mục tiêu: HS hiểu từ Thuần Việt và từ mượn là gì. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, quy nạp.. Thời gian: 10 phút. : Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học - Gv gọi hs đọc ví dụ sgk ? Em hiểu nghĩa của từ" trượng" và"tráng sĩ" là ntn?. -Hs nghe gv hướng dẫn.. - Gv cho hs đọc phần 3 sgk/24 ?Trong các từ đó từ nào có nguồn gốc từ tiếng Hán?. -Hstl: Các từ mượn tiếng Hán là: sứ giả, giang sơn, gan. những từ còn lại mượn ở các nước ấn Âu. Trong số đó một số từ đã được viẹt hoá ở mức cao như: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga bơm.. Nội dung I/ Từ thuần Việt và từ mượn.. -Hs đọc -Hstl: Trượng có nghĩa là rất cao, tráng sĩ là cường tráng, mạnh mẽ và làm việc lớn. các từ này có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc). ? Em có nhận xét gì cách viết -Hstl: Mượn từ các nước Ấn Âu. các từ ra-đi-ô, in-tơ-nét. - Gv cho hs thảo luận nhóm. ? Em hiểu thế nào là từ thuần -Hstl: Việt ? thế nào là từ mượn?. Từ thuần Việt là từ do nhân dân ta sáng tác Từ mượn là ngôn ngữ mượn từ các nước khác(Hán, ấn Âu). ? Từ mượn có nguồn gốc từ đâu là nhiều nhất ?. -Hstl:. * Nguồn gốc từ mượn - Mượn từ tiếng Hán nhiều nhất. - Ngoài ra tiếng Việt còn mượn từ của các ngôn ngữ khác như: Anh, Pháp,.... ? Cách viết từ mượn ?. -Hstl:. - Đối với các từ mượn đã được Việt hóa hoàn toàn thì viết như từ thuần Việt. - Đối với các từ mượn đã được Việt hóa hoàn toàn , ta nên dùng dấu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> gạch nối để nối các tiếng với nhau. * HĐ3: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ Mục tiêu: HS nắm vững nguyên tắc mượn từ. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, quy nạp.. Thời gian: 10 phút. - Gv gọi hs đọc đoạn trích của Bác Hồ(sgk/24) ? Em có nhận xét gì về ý kiến của Bác?. -Hstl: Ngôn ngữ ta không có thì cần phải mượn đó là mặt tích cực để làm giàu ngôn ngữ cho dân tộc. Còn những từ có sẵn của mình có thể dùng được mà không dùng lại đi mượn ngôn ngữ của nước khác thì đó là sự tiêu cực, càng làm cho ngôn ngữ bị pha tạp mà thôi.. ? Vậy em hiểu gì về nguyên tắc mượn từ?. -Hstl:. II/ Nguyên tắc mượn từ.. - Mượn từ làm giàu ngôn ngữ để tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. - Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.. * HĐ4: Hướng dẫn HS luyện tập Mục tiêu: HS nắm vững nội dung bài học để giải các bài tập .. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, quy nạp,so sánh đối chiếu. Thời gian: 10 phút.. III/ Luyện tập:. : gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk - Gv gọi hs lên làm bài tập 1 trong sgk/ 26. Bài tập 1: xác định từ mượn a, Vô cùng, ngạc nhiên(Hán) b, Gia nhân (Hán) c, Pốp, In tơ nét (Anh. Bài tập 2/ sgk/ 26 gv cho hs thảo luận nhóm. -Hstl:. Bài tập 2. Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt. a. Khán giả: giả: Người xem; khán: xem. - Thính giả: giả: người; thính: nghe. - Độc giả: độc: đọc; giả: người. b. Yếu điểm: yếu: quan trọng; yếu: yếu.. Bài tập 3/ sgk/ 26 gv cho hs làm bài tập nhanh. -Hstl:. Bài tập 3. Kể một số từ mượn - Là đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lômét, ki-lô-gam… - Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: Ghi-đông, pê-đan, gác-đờ-bu… - Là tên một số đồ vật: Ra-đi-ô, vi-ôlông…. Bài tập 4/ sgk/ 26 .. -Hstl:. Bài tập 4 . Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao Có thể dùng các từ ấy trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, với bạn bè, người thân. Cũng có thể viết trong những tin trên báo..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ưu điểm của các từ này là ngắn gọn. nhược điểm của chúng là không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức. Hoạt động 5 : Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS hiểu từ thuần Việt và từ mượn, hiểu nguyên tắc mượn từ . Phương pháp : V/đáp tái hiện ,quy nạp. Thời gian: 5 phút Bài vừa học: - Ghi nhớ sgk/ 25. - Tra từ điển để x/định ý nghĩa của một số từ thông dụng.. Tìm hiểu chung về văn tự sự/sgk/ 27. Bài sắp học:. ******************************** ******************************************. Tuần : 02 Tiết : 07. TLV:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. Soạn : 13/09/2015 Dạy : 15/09/2015. A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs 1.Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản tự sự; - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện,sự việc, người kể . B/ Chuẩn bị của thầy và tro: * Thầy soạn giáo án theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tài liệu phục vụ cho bài dạy * Trò soạn bài theo sgk/ 27-> 30 và hướng dẫn của giáo viên. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Giao tiếp là gì? Kể tên các VB thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng? HĐ1: Giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho học sinh PP: Thuyết trình Thời gian: 1 phút Chúng ta đều biết trước khi đến trường và cả ở bậc Tiểu học, các em trong thực tế đã giao tiếp bằng tự sự. Các em nghe cha mẹ kể chuyện, các em kể cho cha mẹ và cho bạn bè những câu chuyện mà các em quan tâm thích thú. Câu chuyện các em nghe hoặc kể đó ta gọi là văn tự sự .Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ2: Tìm hiểu chung MT: HS nắm đượcÝ nghĩa và đ/điểm chung của p/ thức tự sự. PP: V/đáp, t/ hiện thông qua h/ động tri giác n/ ngữ, thảo luận TG: 20 phút. Nội dung I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:. ? Hằng ngày em có bao giờ kể chuyện cho người khác nghe hoặc nghe người khác nghe không? nếu có thì kể những chuyện gì?. - Hstl: Kể chuyện văn học, kể chuyện đời thường.. ? Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể chuyện người ta muốn biết điều gì?. - Hstl-gvkl: Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, về sự vật, sự việc để giải thích, khen chê. Người kể thường thông báo, giải thích cho người khác biết. còn người nghe thì tìm hiểu và biết về thông tin đó.. ? Theo em tự sự có ý nghĩa ntn?. - Hstl:Tự sự là giải thích sự việc, - Ý nghĩa : Tự sự giúp người kể tìm hiểu con người, nêu vấn đề và g/thích sự việc, tìm hiểu con bày tỏ thái độ khen chê. người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.. ? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, vậy theo em văn bản này cho ta biết về điều gì?. - Hstl:Truyện TG cho ta biết về n/ vật thời đại của người, vật, việc làm của n/ vật, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của sự việc.. ? Theo em truyện kể về ai, ở -Hs thảo luận nhóm: thời đại nào, sự việc của truyện diễn biến ra sao? kết quả thế nào, có ý nghĩa gì? - Gv cho hs t/ luận nhóm. VB “Thánh Gióng” kể về TG ở thời vua Hùng Vương thứ 6 đã đánh tan giặc Ân. Sự việc lớn đó được kể lại bằng một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng tạo thành một kết thúc có ý nghĩa. ?Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện?. - Hstl: Ra đời kỳ lạ- tiếng nói đầu tiên xin đi đ/ giặc-lớn nhanh-ra trận-thắng giặc- bay về trời- vua phong danh hiệu.. ? Vì sao có thể nói “Thánh Gióng” là truyện ngợi ca công đức của vị anh hùng làng Gióng?. - Hstl: Vì truyện giúp ta giải thích được sự việc đánh giặc của Thánh Gióng, tìm hiểu tài năng, phẩm chất của Thánh Gióng, nêu lên vấn đề về người anh hùng đánh. - Đặc điểm chung của p/thức tự sự là p/thức tr/bày một chuỗi các s/việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một ý nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> giặc và bày tỏ sự khâm phục, ngợi ca của nhân dân đối với người anh hùng. ? Từ đó em rút ra ý nghĩa và - Hstl: Tự sự là một chuỗi các sự đặc điểm chung gì cho bài văn việc, cuối cùng dẫn đến kết thúc. tự sự? Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk.28 HĐ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập I. Luyện tập: MT: - Đọc một VB truyện, chỉ ra sự thể hiện của phương thức tự sự trong VB và ý nghĩa của câu chuyện. - Chỉ ra nội dung tự sự trong một văn bản cho trước. - Tái hiện lại trình tự các sự việc của một truyền thuyết đã học. - Phân tích tác dụng của một chi tiết tự sự trong văn bản đã học. - Ý nghĩa các truyện dân gian đã học. PP: Vấn đáp g/thích m/ họa, p/tích cắt nghĩa, t/luận nhóm. TG: 10 phút - Gv gọi hs đọc truyện ông già và thần chết ? Truyện có những sự việc nào? -gvkl và ghi bảng. - Hs đọc truyện sgk. 28 - Hstl:. ? Các sự việc có liên quan với nhau ntn? ? Truyện có ý nghĩa ntn? - Gv gọi hs đọc truyện sa bẫy ? Truyện kể lại ntn? - Gv cho hs kể lại, nhận xét.. Gọi hs đọc bt 3. sgk.29 ? Hai văn bản có nội dung tự sự không? Vì sao? Tự sự ở đây có vai tro gì?. 1/ Ông già và thần chết -Đẵn củi mang về- vì xa nên kiệt sức-than thở muốn chết-thần chết xuất hiện- ông sợ hãi - nhờ thần chết mang bó củi về. việc này- việc khác- kết thúc. Ý nghĩa: Con người muốn thoát khỏi cực nhọc nhưng rất coi trọng sự sống của mình.. - Hs đọc truyện SA BẪY - Hs kể lại câu chuyện. Truyện có ý nghĩa hại người hóa hại mình.. 2/ Sa bẫy là văn bản tự sự vì có n/vật (mèo, chuột, bé Mây), có sự việc - Bé Mây cùng mèo con nướng cá bẫy chuột - Tin chuột sẽ sa bẫy - Mơ, xẻo thịt chuột. - Sáng, bé Mây thấy mèo sa bẫy BT3: sgk/ 29 hai VB có nội dung tự sự vì: VB1: Kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc ré lần thứ 3 tại TP Huế chiều ngày 3/4/2002. Cuộc khai mạc đó có mở đầu, diễn biến và kết thúc. VB2: Kể về việc người Âu Lạc chống quân Tần xâm lược. Cuộc chiến đó cũng có mở đầu dieenc biến và kết thúc. * Tự sự ở đây có vai tro giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay LS..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ4: Củng cố MT: Hs khái quát và khắc sâu kiến thức vừag được học. PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình TG: 5 phút ? Nêu đặc điểm chung của phương thức biểu đạt và ý nghĩa của nó ?. - Hstl : dựa vào kiến thức đã được học.. HĐ5 : Hướng dẫn tự học (5phút) a) Bài vừa học: - Ghi nhớ sgk/28. - Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một số truyện dân gian đã học . - Xác định p/thức b/đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến của một sự việc.. b) Bài sắp học: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ/Sgk/ 37->39 - Đọc và trả lời câu hỏi sgk/ 37, 39. **************************** ****************************************. Tuần 02 TLV: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ Tiết: 08. Soạn: 16/09/2015 Dạy: 18/09/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc , nhân vật trong một đề bài cụ thể. B/ Chuẩn bị của thầy và tro: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng. * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 37, 38 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)? Em hãy nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn bản tự sự? HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TG: 1 phút Sự việc và nhân vật là 2 yếu tố cơ bản của tự sự, hai yếu tố này có vai trò quan trọng như thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ2: Tìm hiểu về sự việc trong văn tự sự MT: HS nắm được sự việc trong văn tự sự. PP: V/đáp, t/ hiện thông qua h/ động tri giác n/ ngữ, thảo luận TG: 20 phút. Nội dung I/Sự việc trong văn tự sự.. Gv goi hs đọc 7 sự việc trong - Hs đọc 7 sự việc sgk/37. truyện STTT/ sgk/ 37 ? Trong các sự việc đó thì sự - Hstl: Hs có nhiều ý kiến trả lời việc nào là khởi đầu, sự việc nào là phát triển, cao trào và sự việc nào là kết thúc? -, gv kl chung lại: Sự việc bắt đầu (1), phát triển (2,3,4), cao trào(5,6), và kết thúc là sự việc(7). ? Có thể bớt đi sự việc nào không? Vì sao?. - Hstl: Không thể bớt sự việc nào vì nếu bớt đi một trong những sự việc trên thì sẽ không có tính liên tục và sự việc sau đó không được giải thích rõ ràng.. ? Theo em các sự việc liên kết với nhau theo quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trước sau được hay không?. - Hstl: Các sự việc được sắp xếp theo một trật tự có ý nghĩa, sự việc trước giải thích cho sự việc sau và cả chuỗi sự việc khẳng định cho sự chiến thắng của ST.. ? ST đã thắng TT mấy lần? -Gvkl: 2 lần và mãi mãi, năm nào cũng thắng. Đó là 1 sự thật tất yếu, vì năm nào TT cũng đánh và năm nào ST cũng thắng=> Đó là chủ đề ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của ST.. - Hstl:. ? Nếu kể chuyện mà chỉ có trần trụi 7 sự việc trên thì câu chuyện có hấp dẫn không? Vì sao?. - Hstl: Nếu chỉ kể như vậy câu chuyện sẽ khô khan, không lôi cuốn được người nghe vì thiếu hấp dẫn. truyện hay cần có sự việc cụ thể, chi tiết và phải nêu rõ được các yếu tố sau: Nhân vật, sự việc xảy ra, thời điểm, diễn biến, nguyên nhân, kết quả.. ? Vậy sự việc trong văn tự sự là gì? - Gvkl và ghi bảng:. - Hstl:. - Là những sự việc xảy ra như lũ lụt, hạn hán, mất mùa; những việc do con người làm ra như kén rể, cầu hôn, cứu người đẹp, trừng trị kẻ tham lam,… - Sự việc được trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. Các sự việc được sắp xếp theo trật tự, diễn biến có ý nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Là yếu tố quan trọng, cốt lỗi của tự sự, không có sự việc thì không có tự sự. HĐ3: Tìm hiểu về nhân vật trong văn tự sự MT: HS nắm được nhân vật trong văn tự sự. PP: V/đáp, t/ hiện thông qua h/ động tri giác ngôn ngữ, thảo luận TG: 15 phút ? Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh là ai? Có nhân vật phụ không? Nhân vật phụ có cần xuất hiện không? Vì sao?. - Hstl: Nhân vật chính là ST và TT. Nhân vật phụ là Vua Hùng và Mị Nương, những nhân vật này là cơ sở nẩy sinh cốt truyện nên cũng rất cần thiết và không thể bỏ qua được.. ? Nhân vật trong văn tự sự có vai tro ntn?. - Hstl: Nhân vật là người thực hiện sự việc và là người được nói tới.. ? Nhân vật được nói tới là nhân vật nào?. - Hstl: Nhân vật được nói tới là nhân vật được gọi tên, đặt tên, giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng,kể các việc làm, hành động, ý nghĩa, lời nói, được tả chân dung, trang phục,và dáng điệu.. ? Vậy em hiểu nhân vật trong văn tự sự là ntn? -gvkl và ghi bảng:. - Hstl:. II. Nhân vật trong văn tự sự:. - Là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới, được biểu dương hay bị lên án ; được thể hiện qua các mặt: tên gọi, giới thiệu lai lịch, chân dung, tài năng, việc làm. - Có nhiều loại nhân vật như nhân vật chính và nhân vật phụ, nhân vật chính diện, nhân vật phản diện.. ? Vây sự việc và nhân vật - Hstl? trong văn tự sự có mối quan hệ như thế nào? -gvkl và ghi bảng:. => Sự việc và n/vật trong VB tự sự là hai yếu tố then chốt, có quan hệ với nhau. Trong quá trình đọc- hiểu văn bản tự sự, cần chú ý tới những yếu tố này của thể loại.. GV yêu cầu hs đóng vai kể lại truyện ST,TT.. HS kể. HĐ4: Hướng dẫn tự học (5 phút) a) Bài vừa học: - Nắm được nội dung bài vừa học. - Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn. b) Bài sắp học: SƠN TINH-THỦY TINH/ SGK/ 31 -> - Đọc- tóm tắt văn bản. - Trả lời câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản sgk/31->34. 34. **************************** ****************************************.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>
<span class='text_page_counter'>(29)</span>