Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giao an 7 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.52 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 Tiết: 57, 58 Văn bản:. Ngày soạn: 27/11/2015 Ngày dạy: 30/11/2015. MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON CỐM - Thạch Lam A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết ban đầu về thể văn tuỳ bút. - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tuỳ bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo và giản dị: Cốm. - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật vật của quê hương. 3. Thái độ: - Biết quý trọng những sản vật của quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS: Lớp: 7A2 Vắng…………………… Phép…………………., KP:…………………………………….… 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng văn bản Tiếng gà trưa, nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ? - Trình bày cảm nhận của em về bài thơ? 3. Bài mới: - Đã là người Hà Nội, hay từng sống một thời gian ở Hà Nội, mấy ai không một lần ăn cốm với chuối tiêu vào những ngày mùa thu mát trời? Nhưng sẽ thú vị, ngon lành, thơm thảo hơn nhiều nhiều nếu chúng ta được thưởng thức những bài tuỳ bút - những bài thơ bằng văn xuôi về Cốm của Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Băng Sơn. Bài Cốm của Thạch Lam được trích từ tập tuỳ bút Hà Nội Băm Sáu Phố Phường. Viết về các thứ quà riêng của Hà Nội từ trước CMT8 năm 1945. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Giới thiệu chung GV: Hãy giới thiệu vài nét về tác giả Thạch Lam GV nói thêm về Thạch Lam: Là em ruột của Nhất Linh và Hoàng Đạo. Từng tham gia biên tập tờ báo “Phong hóa ngày nay …” Mất vì bệnh lao ở Yên Phụ –Hà Nội. GV: Hãy cho biết thể loại của bài “Một thứ …..” GV: Em biết gì về thể loại Tuỳ bút? (sgk/161). NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Thạch Lam (1910-1942), Sinh tại Hà Nội, là nhà văn lãng mạn trong nhóm Tự Lực Văn Đoàn, được biết với các truyện ngắn và bút kí trước Cách mạng. Sáng tác của Thạch Lam thể hiện tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của ông đối với con *GV nói thêm: Văn bản viết trước 1945 trong tập “Hà người và cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội …sáu phố phường” Nhưng nhà văn qua sự hiểu biết sâu sắc các phong tục dân tộc, đã thể hiện tình cảm đúng đắn đối với văn hoá dân tộc, với các quan điểm mà ngày nay ta thấy vẫn còn tiếp tục phát huy.. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản. - GV: Đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc, chú ý hs giọng biểu cảm ở những từ ngữ gợi cảm, nhịp điệu. - Gv: Giải thích một số từ khó SGK. - HS: 3 hs đọc tiếp. GV: Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả, em hãy chia bố cục văn bản? - HS: Thảo luận nhóm chia đoạn, 3 đoạn (đánh dấu sgk) GV: Theo dõi phần 1 văn bản, cho biết cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được tác giả trình bày trong mấy đoạn văn ngắn? - HS: 2 đoạn văn GV: Mỗi đoạn nói gì? HS: Đ1: Cội nguồn của cốm Đ2: Nơi cốm nổi tiếng GV: Ở đoạn 1 tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng những hình ảnh, chi tiết nào? GV: Em có nhận xét gì về cách dẫn nhập vào bài tuỳ bút này của tác giả? + Cơn gió mùa hạ ….tinh khiết à Tự nhiên, gợi cảm. + Ấn tượng của khứu giác “ngửi” à Tạo giá trị biểu cảm cho đoạn văn. GV: Cội nguồn của cốm qua cách trình bày của tác giả là do đâu? Câu văn nào cho em biết điều đó? HS: Tự bộc lộ, gạch sgk GV: Ở đoạn văn thứ 2 tác giả cho ta biết thêm điều gì  về cốm?  GV: Tại sao Cốm gắn với tên làng Vòng?  HS: + Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề làm cốm  + Cốm: Dẻo, thơm, ngon nhất (chất lượng) + Cô gái làng vòng bán cốm: Xinh đẹp, gọn ghẽ (Hình thức) GV: Hình ảnh cô hàng cốm (hình ảnh minh hoạ) áo quần gọn ghẽ với dấu hiệu …Thuyền rồng có ý nghĩa gì? HS: + Cốm gắn liền với vẽ đẹp của người làm ra cốm. + Cái cách cốm đến với người thật duyên dáng, lịch thiệp.. 2. Tác phẩm: - Thể loại: Tuỳ bút: Là một thể văn gần với bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu cảm, thể hiện cảm xúc, suy nghi tình cảm của tác giả trước các hiện tượng, các vấn đề của cuộc sống, ngôn ngữ thường giàu hình ảnh và chất trữ tình. - Xuất xứ: Rút tập “Hà Nội băm sáu phố phường”, năm 1943 – Tập tuỳ bút cuối cùng của ông. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 đoạn - P1: Từ đầu.... Như chiếc thuyền rồng: Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm. - P2: Tiếp .....Cao quý, kín đáo và nhũn nhặn: Cảm nghĩ về giá trị của cốm. - P3: Còn lại: Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, trữ tình. c. Phân tích: c1. Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm - Khi đi qua cánh đồng xanh mùi thơm mát của bông lúa non… - Trong cái vỏ xanh kia …ngàn hoa cỏ Dưới ánh nắng ...của trời. - Một loạt cách chế biến, cách làm cốm -> Cốm làng Vòng è Từ ngữ chọn lọc, tinh tế, giàu sức biểu cảm. Câu văn có nhịp điệu gần với thơ. à Cốm là thứ quà đặc biệt của bàn tay khéo léo.. => Yêu quí tôn trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hóa dân tộc của Cốm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> è Vẻ đẹp con người tôn lên vẻ đẹp của cốm GV: Trong những lời văn trên tác giả đã dùng cảm giác và tưởng tượng để miêu tả cội nguồn của Cốm. Hãy nêu tác dụng của cách miêu tả này? (Vừa gợi hình vừa gợi cảm, khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng nơi người đọc Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ Cốm của tác giả) GV: Từ đó em nhận biết được điều gì về sự hình thành của Cốm? GV: Theo em tác giả bộc lộ cảm xúc nào qua đoạn văn trên? HS: Tự bộc lộ, giáo viên nhận xét, chốt ý. GV chuyển ý: HẾT TIẾT 57 CHUYỂN TIẾT 58 GV: Chỉ bằng một câu thôi nhưng tác giả đã khái quát được giá trị của cốm. Theo em câu đó là câu nào? Hs: Nêu và gạch sgk/160 GV: Qua lời văn đó em hiểu gì về thứ quà: Cốm? GV: Những câu văn sau đó tác giả cụ thể hơn giá trị của Cốm như thế nào? HS: Cốm: Làm quà biếu tết. Hồng cốm tốt đôi... GV: Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được phân tích trên những phương diện nào? + Màu sắc:…không bao giờ có 2 màu hoà hợp hơn… + Hương vị: Thanh đạm+ ngọt sắc à nâng đỡ nhau… GV: Nhận xét về phương thức biểu đạt của đoạn văn này? GV: Như thế ở đoạn 2 này giá trị của cốm được phát hiện trên những phương diện nào? GV: Ở cuối đoạn 2 nhân nói về những phong tục tốt đẹp của dân tộc tác giả còn thể hiện quan điểm gì? HS: Bình luận, phê phán thói chuộng ngoại …không biết thưởng thức sản vật cao quí mà giản dị của truyên thống dân tộc. GV: Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc tình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thức quà dân tộc là Cốm? HS: Trân trọng, giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hóa dân tộc. GV: Ở đoạn cuối tác giả bàn về sự thưởng thức cốm trên hai phương diện, đó là những phương diện nào? (ăn và mua) GV: Câu văn nào bàn về cách thưởng thức đó? HS: Tự bộc lộ GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn văn này? GV bình: Cốm là lộc của trời, người, thần lúa à Cốm là thức ăn vừa cụ thể vừa trừu tượng …do đó đừng thọc tay (dung tục) mà nâng đỡ…(tinh tế) ăn thong thả … GV: Như vậy em thấy được thái độ của tác giả như thế nào đối với thứ quà của lúa non. GV: Bài tuỳ bút đã thể hiện nội dung và nghệ thuật đặc. HẾT TIẾT 57 CHUYỂN TIẾT 58 c2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm. - Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước thức dâng cánh đồng …hương vị mộc mạc, giản dị, thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam,. è Cốm đặc sản của dân tộc. - Hồng cốm là thứ quà biếu tết. à Lời nhận xét, bình luận à Cốm bình dị, khiêm nhường, một sản phẩm chứa đựng giá trị văn hoá gắn liền với phong tục của dân tộc. c3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm - Ăn: Thong thả từng chút, ngẫm nghĩ. - Mua: Nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chắt chiu, mà vuốt ve, kính trọng lộc của trời cho, người, thần lúa. à Lời bàn bạc, khuyên răn hết sức biểu cảm. è Cái nhìn văn hoá với việc ẩm thực *Cốm: Giá trị tinh thần đáng được chúng ta tôn trọng, giữ gìn.. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ. - Chọn lọc các chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. - Sáng taọ trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sắc nào? HS: Đọc ghi nhớ sgk/163 * Thảo luận nhóm GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi ghi ở phiếu - Nhóm 1,4: Cảm nghĩ của nhà văn về: “Một thứ quà của lúa non”đã mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào về Cốm…. - Nhóm 2&5: Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hiểu gì về nhà văn này? - Nhóm 3&6: Nhận xét của em về nghệ thuật viết tuỳ bút của Thạch Lam qua bài tuỳ bút “Một thứ quà ....” Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Đọc lại văn bản, nắm được thế nào là thể loại tuỳ bút - Nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa văn bản. - Nêu cảm nghĩ của em về nguồn gốc Cốm. - Về nhà soạn tiếp các câu hỏi tiếp theo - Học bài cũ, đọc biểu cảm. - Soạn bài : Chuẩn mực sử dụng từ (đọc các vd và trả lời câu hỏi). b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: - Bài văn là sự thể hiện thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hoá và lối sống của người Hà Nội.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Đọc diễn cảm nhiều lần bài văn. - Đọc tham khảo một số đoạn văn của tác giả Thạch Lam viết về Hà Nội. * Bài mới: Soạn bài: Chuẩn mực sử dụng từ. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. Tuần: 15 Tiết: 59. Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày dạy: 01/12/2015 Tiếng Việt:. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu các yêu cầu sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiến thức: - Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. 3. Thái độ: - Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS Lớp: 7A2 Vắng…………………… Phép…………………., KP:…………………………………….… 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phép chơi chữ? Nêu tác dụng và cho ví dụ? - Có mấy lối chơi chữ? Cho ví dụ. - Gọi 1 hs đứng tại chỗ nhận xét. GV chốt cho điểm 3. Bài mới: Trong giao tiếp hàng ngày, đôi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm. Dễ gây hiểu lầm, khó hiểu, vậy để sử dụng từ cho chính xác, các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung GV: Gọi hs đọc phần 1 sgk/168 GV: Các từ in đậm trong các câu trên, sai âm, sai chính tả ntn? Các em sửa lại cho đúng? - HS: Tự sửa chữa - GV: Nhận xét GV: Tìm thêm một số lỗi tương tự? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm sai chính tả - Hs: Do phát âm sai; viết sai lỗi chính tả; do ảnh hưởng tiếng địa phương; do liên tưởng sai. Sử dụng từ đúng nghĩa GV: Gọi hs đọc phần 2 sgk/16 GV: Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai nghĩa ntn? giải thích? GV: Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa của câu diễn đạt? + Biểu diễn dành cho buổi biểu diễn văn nghệ, kịch. + Sáng sủa: dành cho khuôn mặt. + Biết: hiểu biết. + Sắt đá: có ý chí cứng rắn. GV: Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa? GV: Do đó muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải căn cứ vào yếu tố nào? (Căn cứ vào câu cụ thể, vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa). NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả: - VD: Sgk/166 Dùi à vùi; tập tẹ à Bập bẹ. à Không phân biệt d/v Do liên tưởng sai.. 2. Sử dụng từ đúng nghĩa: - Vd2: Sgk./166 Biểu diễn àDiễn đạt Sáng sủa à Văn minh tiến bộ Biết à Có Sắt đá à Sâu sắc.. è Do không nắm vững khái niệm của từ không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ GV: Gọi hs đọc phần 3 sgk/167 ? Các từ in đậm ở các câu trên dùng sai nghĩa ntn? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng? HS: + Hào quang là DT không thể dùng làm VN như TT. + Thảm hại là TT không thể dùng làm BN như DT. + Giả tạo phồn vinh phải đổi trật tự DT (ĐN) đứng trước TT (giả tạo). * Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách - GV: Gọi hs đọc phần 4 sgk /167 GV: Cho biết phần in đậm của câu trên sai ntn? Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế những từ đó? + Lãnh đạo: sắc thái trang trọng à không phù hợp. + Chú hổ: ‘’ ‘’ à Không phù hợp * Không nên lạm dụng từ địa phương, từ Hán việt. - GV: Cho hs đọc phần 5 sgk /167 GV: Nghe câu sau và cho biết em hiểu nghĩa của câu đó như thế nào? - Bầy choa có chộ mô mồ (khó hiểu) Bọn tôi có thấy đâu nào? GV: Có nên dùng từ “Nhi đồng” trong câu văn không? Cần thay bằng từ nào cho dễ hiểu, phù hợp? Hoạt động 2: Hướng dẫn kết luận. 3. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. - Vd3: Sgk/167 Hào quang à Đẹp An mặc à Trang phục. Thảm hại à Tổn thất Giả tạo phồn vinh à Phồn vinh, giả tạo. 4. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. - Vd4: Sgk.167 - Lãnh đạo à Cầm đầu (khinh bỉ) - Chú hổ à Con hổ 5. Không nên lạm dụng từ địa phương, từ Hán việt. - Vd5: - Bầy choa có chộ mô mồ è Từ địa phương NT à Khó hiểu. - Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa. à Hán việt è Lạm dụng. II. KẾT LUẬN GV: Muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải * Ghi nhớ: sgk/167 lưu ý những điều nào? (3p) Gọi 2 hs đọc ghi nhớ: Sgk / 168 Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Nắm được các lỗi và biết chỉnh cho phù hợp khi sử III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: dùng từ. - Soạn bài: Ôn tập Tiếng Việt (xem lại các bài tiếng - Hướng dẫn làm bài kiểm tra tiếng Việt. - Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử Việt đã học ) dụng chính xác ba từ cụ thể. * Bài mới: - Soạn bài: Ôn tập Tiếng Việt E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …….. …………………………………………………………………………………………………… ….……….…………………………………………………………………………...........

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: 15 Tiết: 60. Ngày soạn: 30/11/2015 Ngày dạy: 03/12/2015 Tiếng Việt:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở HKI. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Hệ thống về. - Cấu tạo từ (Từ ghép, từ láy) - Từ loại (Đại từ, Quan hệ từ) - Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt, các phép tu từ. 2. Kĩ năng: - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS Lớp: 7A2 Vắng…………………… Phép…………………., KP:…………………………………….… 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới: Trong phần tiếng việt của học kì I, các em đã đi vào tìm hiểu một số loại từ như từ ghép từ láy, quan hệ từ … Hôm nay, các em sẽ đi ôn tập để hệ thống và củng cố lại những kiến thức mà các em đã học. Bằng hệ thống câu hỏi, GV lần lượt cho HS nhắc lại khái niệm, nội dung và tìm ví dụ cụ thể về các lọai từ, GV nhận xét, bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS I. ÔN TẬP CÁC LOẠI TỪ (Hoạt động 1) 1. Từ phức TỪ PHỨC. NỘI DUNG BÀI DẠY. TỪ GHÉP. CHÍNH PHỤ. TỪ LÁY. ĐẲNG LẬP. TOÀN BỘ. BỘ PHẬN P.ÂM. ĐẦU. VẦN VD: Áo dài choắt. Bàn ghế. Xinh xinh. Mếu máo. Loắt. 2. Đại từ ĐẠI TỪ ĐẠI TỪ ĐỂ TRỎ Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về hoạt động, động, sự vật số lượng tính chất VD: Tôi, ta. Bấy, bấy nhiêu Vậy, thế… Ai? Gì?. ĐẠI TỪ ĐỂ HỎI Trỏ về người, sự vật. Trỏ về. Trỏ về hoạt. số lượng. tính chất. Bao nhiêu, bấy nhiêu? Sao? Thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Quan hệ từ (?) Thế nào là quan hệ từ? Lập bảng so sánh QHT với DT, ĐT, TT về ý nghĩa và chức năng? ( HS trả lời-GV nhận xét-Hướng dẫn lập bảng so sánh). Ý NGHĨA CHỨC NĂNG. DANH TỪ,ĐỘNG TỪ,TÍNH TỪ - Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất - Có khả năng làm thành phần của cụm từ, câu. QUAN HỆ TỪ - Biểu thị ý nghĩa quan hệ - Liên kết các thành phần của cụm từ, câu. 4. Từ Hán Việt (?) Em hiểu gì về các yếu tố Hán Việt? Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Hướng dẫn HS giải các yếu tố Hán Việt- GV làm mẫu, HS lên bảng làm- HS khác nhận xét, GV sửa chữa, kết luận. Hoạt động 2: Từ đồng II. TỪ ĐỒNG NGHĨA,TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ ĐỒNG ÂM, nghĩa, Từ trái nghĩa, Từ đồng THÀNH NGỮ, ĐIỆP NGỮ, CHƠI CHỮ. 1. Từ đồng nghĩa: âm, Thành ngữ, Điệp ngữ, Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần Chơi chữ. giống. ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa có mấy loại? ? Tại sao lại có hiện tượng từ khác nhau. - Từ đồng nghĩa có 2 loại: đồng nghĩa? + Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt nhau về sắc thái HS: Suy nghĩ trả lời và những từ đồng nghĩa không hòan toàn (có sắc thái ý nghĩa khác nhau) ? Thế nào là từ trái nghĩa? ? Tìm một số từ đồng nghĩa 2. Từ trái nghĩa: - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có với từ bé, thắng, chăm chỉ? ? Thế nào là từ đồng âm. Phân thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Bé = to, lớn. biệt từ đồng âm với từ nhiều - Thắng = đạt nghĩ - Chăm chỉ = siêng năng, cần cù HS: Suy nghĩ trả lời - Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh. + Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa. - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. ? Thế nào là từ thành ngữ? 3. Thành ngữ: Thành ngữ có thể giữ những - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ … chức vụ gì trong câu? = Trăm trận trăm thắng - Tìm thành ngữ thuần Việt = Nửa tin nửa ngờ. đồng nghĩa với mỗi thành ngữ = Miệng nam mô bụng một bồ dao găm. Hán Việt sau: + Bách chiến = Cành vàng lá ngọc bách thắng Đồng không mông quạnh. + Bán tín bán Còn nước còn tát. nghi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Khẩu phật tâm xà + Kim chi ngọc diệp - Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương. - Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng. - Phải cố gắng đến cùng - Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái. - Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà - Không thiếu thứ gì. ? Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ? ? Thế nào là chơi chữ? Có các lối chơi chữ nào?. Mũi dại lái chịu đòn. Tiền rừng bạc bể, nức đố đổ vách. - Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. 4. Điệp ngữ: - Có 3 dạng định ngữ: Định ngữ cách quãng, định ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) 5. Chơi chữ: - Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước … làm câu văn hấp dẫn, thú vị. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Chọn một trong các văn bản đã học, xác định trong văn bản đó: + Từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ, từ Hán Việt. + Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ trong văn bản cụ thể. * Bài mới: - Soạn bài: Mùa xuân của tôi. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Ôn bài kỹ,chuẩn bị phần ôn: + Từ đồng nghĩa + Từ trái nghĩa + Từ đồng âm + Thành ngữ + Điệp ngữ + Chơi chữ - Chuẩn bị;Mùa xuân của tôi (đọc văn bản và trả lời các câu hỏi) E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×