Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.39 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/ 9/2021 Tiết 13 Tập làm văn: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. - Nắm được các bước tạo lập một văn bản - Vận dụng khi viết bài. 2. Kĩ năng: - KNBH: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. - KNS: + Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức tốt khi tạo lập 1 văn bản. 4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, giáo án, TLTK, Bảng phụ. - HS đọc trước bài mới III. Phương pháp- kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Nêu – giải quyết vấn đề, phân tích, luyện tập, thuyết trình, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, trình bày một phút IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1. Ổn định.( 1') Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chú 7C 29/2021 2. Kiểm tra bài cũ.(5p) Câu hỏi: - Văn bản có tính mạch lạc phải đảm bảo những yêu cầu nào? Đáp án: - Một văn bản có tính mạch lạc là văn bản: + Các phần các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu thị một chủ đề chung xuyên suốt. + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng hợp lí, trước sau hô ứng với nhau làm cho chủ đề liền mạch và gợi nhiều hứng thú cho người đọc( người nghe). 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.1. Khởi động - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: động não - Thời gian: 2p Tạo lập văn bản là một quá trình học và hành, ôn và luyện bộ môn ngữ văn trong nhà trường. Kiến thức văn học, vốn sống tâm hồn, kĩ năng sử dụng ngôn từ, đặt câu, dựng đoạn của ngưòi học đã tích luỹ được đều cần tung ra và thể hiện trong quá trình tạo lập văn bản. Với quá trình tạo lập văn bản cần phải đi theo những bước nào? Tiết hộc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 3.2. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước tạo lập văn bản. - Phương pháp: Nêu – giải quyết vấn đề, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, trình bày một phút - Thời gian: 15p Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học I. Các bước tạo lập văn bản 1. Khảo sát, phân tích ngữ ? Để tạo lập 1 văn bản ( VD: Viết thư) ta phải liệu/Sgk/45 * Nhận xét: làm gì? Bước 1: Xác định yêu cầu, + Phải xác định rõ: định hướng Viết cho ai ( đối tượng đọc) (Viết cho ai? Để làm gì? Về Viết để làm gì ( Mục đích) cái gì? ntn?) Viết về cái gì ( Nội dung, vấn đề) Viết ntn ( kiểu bài, cách viết) ? Có thể bỏ 1 vấn đề trong 4 vấn đề trên không? Vì sao? - Không thể vì đó là 4 vấn đề cơ bản quy định nội dung và cách làm văn bản ? Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những việc gì để viết được một VB? - Tìm hiểu đề, xác định chủ đề, tìm ý và lập dàn ý. ? Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 VB chưa? Vì sao? - Chưa, vì các ý chưa được diễn đạt và liên kết hoàn chỉnh. -> Vì thế cần phải viết thành văn, diễn đạt cho. Bước 2: Xây dựng bố cục (Tìm ý, lập dàn ý sao cho hợp lý) Bước 3: Diễn đạt, viết thành văn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> tốt. ? Hãy cho biết việc viết thành văn ấy cần đạt được những yêu cầu nào trong các yêu cầu (SGK 45 )? - Tất cả các yêu cầu trên ? Văn bản có cần kiểm tra sau khi hoàn thành Bước 4: Kiểm tra ( Đọc, sửa không? Nếu có thì dựa trên những tiêu chuẩn cụ chữa, bổ sung) thể nào? - Cần kiểm tra VB sau khi đã hoàn thành. Kiểm tra dựa trên các bước 1,2,3. ? Em hãy nêu các bước tạo lập văn bản? - Hs phát biểu - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ (SGK 46) Điều chỉnh, bổ sung: ........................................................................ ......................................................................... 3.3. Luyện tập - vận dụng - Mục tiêu: hướng dẫn HS thực hành kiến thức đã học - Phương pháp: luyện tập, thuyết trình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: động não, chia nhóm, trình bày 1p - Thời gian: 15p ? HS đọc y/c BT 1? GV yêu cầu HS trả lời miệng. GV nhận xét. ? HS đọc y/c BT 2? HS:. ? HS đọc y/c BT 3? ? Hs đọc đề bài, trao đổi nhóm và trả lời?. ? HS đọc y/c BT 4?. Bài 1(46) Bài 2 (SGK 46) a) Chưa đủ: Phải nêu việc đã làm được trong học tập từ đó rút ra kinh nghiệm để bạn khác học tập b) Xác định không đúng đối tượng giao tiếp vì báo cáo trình bày với HS chứ không phải GV. Bài 3 (46) a) Dàn bài (đề cương): Viết rõ ý, ngắn gọn không nhất thiết phải viết thành câu hoàn chỉnh. b) Các phần các mục lớn nhỏ trong dàn bài cần được thể hiện trong một hệ thống, kí hiệu được quy định chặt chẽ. Việc trình bày các phần, các mục cần phải viết rõ ràng. Sau mỗi phần, mục, ý lớn, ý nhỏ đều phải xuống dòng. Các phần, các mục, ý ngang hàng nhau, ý nhỏ hơn viết lùi vào so với ý lớn hơn..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Hs đọc đề bài, trao đổi và thực hành? Bài 4 (46) - HS trình bày miệng - Muốn tạo lập 1 văn bản phải theo cả - Gợi ý: a) Định hướng: Viết thư cho 4 bước bố để nói nỗi hối hận trước khuyết điểm với mẹ b) Xây dựng bố cục: Tìm ý, lập dàn ý - Lỗi ntn? Tại sao phạm lỗi? Tâm trạng ? + Đau xót khi biết lỗi + Lý do mẹ không tha thứ, bố mắng + Nghĩ về lỗi của mình, tự hứa. c)Viết thành văn, chú ý hình thức lá thư. d) Kiểm tra 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục tiêu: + Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức + Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo - Phương pháp: Dự án - Kỹ thuật: Giao việc - Thời gian: 2 phút GV giao nhiệm vụ cho HS: Sưu tầm đọc các tài liệu liên quan đến tạo lập văn bản. 3.5. Hướng dẫn về nhà (5p) * Đối với tiết học này: - Học thuộc ghi nhớ. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại .Viết bài tập làm văn số 1ở nhà * Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị bài : Những câu hát than thân, Những câu hát châm biếm theo các câu hỏi trong SGK . - GV giao đề bài cho HS về nhà: Kể về một vẻ đẹp của quê hương xứ sở mà em nhớ mãi trong một chuyến đi chơi xa..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 23 / 9 / 2021 Tiết 14 Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Thấy được hiện thực về đời sống của những người dân lao động qua các bài hát than thân, châm biếm. - Thấy được cách ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư tật xấu, những hủ tục lạc hậu. - Trình bày được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao - Vận dụng trong cuộc sống, trong bài viết. 2. Kĩ năng * KNBH: - Đọc – hiểu những câu hát than thân, châm biếm - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân, châm biếm trong bài học. * KNS: - Kĩ năng giao tiếp: Bộc lộ sự sẻ chia đồng cả, suy nghÜ, ý tëng, c¶m nhËn vÒ cuộc đời đau khổ, đắng cay của ngời nông dân thời xa, từ đó xác định đợc lối sèng cã tr¸ch nhiÖm víi ngêi kh¸c. - Kĩ năng tư duy sáng tạo: Phân tích trình bày cảm nhận cảm nhất định về những số phận trong ca dao và đời sống thực. 3. Thái độ Giáo dục học sinh tình yêu thương, đồng cảm với nỗi khổ của những con người bất hạnh, phê phán tệ mê tín dị đoan. 4. Phát triển năng lực: Rèn cho HS: - Năng lực tự học: Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm. - Năng lực sáng tạo: có hứng thú, chủ động nêu ý kiến. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói. - Năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; - Năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, với quê hương, đất nước. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học - Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. C. Phương pháp – Kĩ thuật: - Phương pháp: Phân tích, vấn đáp, tái hiện, thuyết trình, đọc sáng tạo, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, trình bày một phút D. Tiến trình dạy học và giáo dục 1. Ổn định.( 1') Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chú 7C 9/2021 2. Kiểm tra bài cũ.(5p) ? Đọc thuộc lòng và phân tích bài ca dao 1- 4 trong chùm ca dao về tình yêu quê hương đất nước. Nêu cảm nhận của em qua 2 bài ca dao đó? * Yêu cầu: - HS đọc thuộc lòng 2 bài ca dao. - Nêu cảm nhận: Hai bài ca dao nhắc đến tên núi, tên sông, tên vùng đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa. Qua đó thể hiện tình yêu và lòng tự hào đối với con người và quê hương, đất nước. 3. Bài mới: 3.1. Khởi động: - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não. - Thời gian: 2p Sống dưới chế độ cũ, chế độ phong kiến, chế độ thực dân nửa phong kiến, nhân dân ta bị áp bức, bóc lột nặng nề. Đặc biệt là những người nông dân, những người phụ nữ, bị lao động cực nhọc, đói rét, khổ cực. Có biết bao cuộc đời đầy bi kịch thương tâm. Chính vì thế mà ca dao, dân ca Việt Nam có rất nhiều câu hát than thân, ai oán xúc động về những cuộc đời cảnh ngộ khổ cực, đắng cay. Ngoài ý nghĩa than thân, đồng cảm với cuộc đời đau khổ, đắng cay của ngừơi lao động, những câu hát này còn có ý nghĩa phản kháng tố cáo xã hội phong kiến. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số bài ca dao tiêu biểu thuộc đề tài này. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - Mục tiêu: học sinh nhớ lại về thể loại - Phương pháp: vấn đáp, tái hiện - Kĩ thuật: động não. - Thời gian: 5p. Nội dung bài học I. Tìm hiểu chung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV y/c HS nhắc lại khái niệm: Ca dao dân ca là gì? ? Cảm nhận ban đầu của em về những bài ca dao - Hiện thực về đời sống người lao động dưới trong chùm chủ đề này? chế độ cũ và nỗi niềm - HS suy nghĩ trình bày. tâm sự của tầng lớp bình dân. - Thể hiện hai thái độ Điều chỉnh, bổ sung: ứng xử, hai cách biểu ......................................................................... hiện tình cảm trái . ngược mà thống nhất ........................................................................ của người bình dân VN trước hiện thực cuộc sống: - than thở,trữ tình - cười cợt,châm biếm Hoạt động 2: II. Đọc - hiểu văn bản: - Mục tiêu: hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản - Phương pháp: Phân tích, vấn đáp, tái hiện, thuyết trình, đọc sáng tạo, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, trình bày một phút - Thời gian: 23p - Hướng dẫn đọc: Giọng chầm chậm xót xa, buồn, 1. Đọc, chú thích: xúc động. Lưu ý các mô típ: Thân cò, thương thay, thân em, đọc nhấn giọng hơn. GV: Đọc mẫu. HS đọc. GV: Nhận xét và hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích Sgk. ? Trong bài có từ nào không hiểu? Hãy dựa vào chú thích để giải thích? HS: Lưu ý chú thích 2,5,6. một số chú thích khác xem, tìm hiểu sau. ? Vì sao có thể xếp 2 bài CD vào 1 nhóm ? HS : Đều là những câu CD : than thân trách phận cơ 2. Kết cấu - Bố cục: cực, cay đắng. ? PTBĐ chính của VB Những câu hát ... là gì? HS : Biểu cảm + Miêu tả. GV: Chép bài CD số 2 và 3 ( Những câu hát thân thân), Bài ca dao 1,2 (Những câu hát châm biếm) lên bảng phụ - HS quan sát đọc và P.tích cho thuận lợi. ? Những bài ca dao vừa đọc cùng thể hiện một chủ đề gì?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nội dung: Diễn tả tâm trạng xót xa, ai oán cho thân phận con người trong xã hội cũ. GV : Những bài ca dao than thân có số lượng lớn và là những bài ca rất tiêu biểu trong kho tàng ca dao, dân ca Việt Nam. Ngoài ý nghĩa than thân, đồng cảm với nỗi niềm cay đắng của người nông dân, ngừơi phụ nữ còn có ý nghĩa tố cáo xã hôị xưa. HS: Đọc bài ca dao 2. ? Những đối tượng nào được nói đến trong bài ca 3. Phân tích: dao này? a, Bài 2 - Con tằm, lũ kiến, hạc, con cuốc. ? Mỗi đối tượng được nói đến đó có nét số phận nào tiêu biểu? HS: Mỗi con vật tượng trưng cho những số phận đau khổ khác nhau. + Tằm: Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ. + Kiến: Phải đi tìm mồi. + Hạc: Bay mỏi cánh biết ngày nào thôi. + Cuốc: Kêu ra máu có ngừơi nào nghe. ? Theo em, tác giả có đơn thuần nói tới nỗi khổ riêng của con tằm, con kiến, con hạc, con quốc không ? Hay tác giả muốn nhắm tới đối tượng khác ? - HS: Đằng sau hình ảnh những con vật đó là các thân phận con người lao động lam lũ trong xã hội cũ. ? Các con vật được nói đến trong bài ca tượng trưng cho những đối tượng cụ thể nào trong xã hội? * Thảo luận nhóm: Nối các dữ kiện trong 2 cột A, B sao cho hợp lý. (Các nhóm thảo luận 2 phút, đại diện nhóm nêu kết quả, GV nhận xét, cho điểm nhóm). A B A. Con tằm “kiếm 1. Những con người có cuộc ăn được mấy phải đời phiêu bạt, lận đận, cố nằm nhả tơ”. gắng vô vọng. B. Lũ kiến li ti 2. Những thân phận suốt đời “kiếm ăn được mấy bị kẻ khác bòn rút sức lực. phải đi tìm mồi”. C. Hạc “lánh đường 3. Những thân phận thấp cổ mây, bay mỏi cánh bé họng, chịu nỗi oan trái biết ngày nào thôi”. không có lẽ công bằng nào soi tỏ. D. Con cuốc giữa 4. Những thân phận nhỏ trời “kêu ra máu”. nhoi suốt đời xuôi ngược, vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khó..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đáp án: A – 2; B – 4; C – 1; D – 3 ? Bài ca dao đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để diễn tả nỗi khổ của nhiều kiếp người trong xã hội cũ? - Nghệ thuật: ẩn dụ. ?Thái độ của tác giả bài ca dao được bộc lộ ở cụm từ nào trong bài ca dao? - Cụm từ: Thương thay. ?Em hiểu cụm từ “thương thay” như thế nào? - Thương cho ngừơi khác, thương cho thân phận của những ngừơi lao động khốn khổ. Đây là tiếng than biểu hiện sự thương cảm xót xa ở mức độ cao. ?Em có nhận xét gì về cách dùng cụm từ “thương thay” ở bài ca dao? Ý nghĩa của cách dùng đó? - Lặp lại bốn lần. Mỗi lần được sử dụng là một lần diễn tả nỗi thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của nhiều kiếp người trong xã hội cũ. ?Theo em, chỉ có những người nào trong xã hội đó mới thấu hiểu cảm thông sâu sắc đến thế với nỗi khổ nhiều bề của người lao động? Như vậy lời của bài ca dao này chính là lời của ai? - Lời của ngừơi lao động ( Những ngừơi cùng cảnh ngộ). ? Như vậy “thương thay” có phải chỉ là sự thương cảm cho người khác nữa không? - Thương cho người khác, thương cho những người lao động khốn khổ cũng là thương cho chính mình. ? Cảm xúc bộc lộ trong toàn bài ca dao là gì? HS: GV chốt kiến thức. HS: Đọc bài ca dao 3. ? Bài ca dao được mở đầu bằng cụm từ nào? - Cụm từ: Thân em. ? Em biết bài ca dao nào cũng được mở đầu bằng cụm từ đó? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe? + Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày. + Thân em như tấm lụa đào. Phất phơ trước gió biết vào tay ai? + Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen. ? Những bài ca dao mở đầu bằng cụm tù “ thân em” thường nói về ai? Về điều gì?. - Với hình ảnh ẩn dụ, điệp ngữ, bài ca dao diễn tả sự thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng, nỗi thống khổ nhiều bề của người dân lao động trong xã hội cũ. Đồng thời tố cáo xã hội phong kiến. b) Bài 3:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thường nói về ngừơi phụ nữ (Cuộc đời của những ngừơi phụ nữ) ? Cuộc đời của ngừơi phụ nữ được so sánh với hình ảnh nào? Chỉ ra những từ ngữ miêu tả hình ảnh trái bần? - Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu? ? Em biết gì về trái bần ? Tên gọi của trái bần gợi liên tưởng gì? HS: Giải thích như chú thích SGK - Bần gợi sự nghèo khổ. GV: Trong CD những trái bầu, bí, bần, mù u, sầu riêng thường gợi đến cuộc đời, thân phận cay đắng, bất hạnh. - Cái đặc biệt trong phép so sánh ấy là h/ả trái bần - 1 loại quả nhưng bần là 1 cách chơi chữ gợi sự liên tưởng tới cái nghèo khó. HS: Gió dập , sóng dồi : Sự xô đẩy, vùi dập tàn nhẫn của sóng gió mênh mông, không biết trôi về đâu, h/ả ẩn dụ gợi số phận chìm nổi lênh đênh vô định của người phụ nữ trong XH phong kiến. ? Hình ảnh trái bần, việc so sánh cuộc đời người phụ nữ với trái bần gợi cho em suy nghĩ gì? - Bần: gợi sự liên tưởng-> cảnh nghèo khó, thân phận đau khổ đắng cay. ?Tại sao tác giả lại so sánh hình ảnh cuộc đời ngưòi phụ nữ trong xã hội xưa với hình ảnh traí bần? - Trái bần bé nhỏ bị gió dập sống dồi, quăng quật trên sông nước mênh mông, không biết tấp vào đâu. Nó gợi số phận chìm nổi, lênh dênh, vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. GV bình : Bài ca dao 3 là lời than trực tiếp của người phụ nữ. Bài ca dao đã diễn tả 1 cách xúc động những đắng cay của người phụ nữ trong XH xưa. Họ dù có xinh đẹp, tài hoa đến mấy thì số phận họ cũng chỉ như hạt mưa, cái giếng giữa đàng, trái bần trôi... vật vờ, may rủi, hp hay bất hạnh không lường trước được. Sau này Hồ Xuân Hương đã sử dụng sáng tạo cụm từ thân em để bày tỏ sự thương cảm, chua xót cho số phận người phụ nữ trong bài thơ Bánh trôi nước... (Thân em vừa trắng lại vừa tròn ...) ? Như vậy ta có thể coi đây là lời than thân của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, họ than về. - Bằng nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, bài ca dao diễn tả xúc động thân phận nhỏ bé đắng cay của người phụ nữ trong XHPK: họ bị lệ thuộc,.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> điều gì? - Trong xã hội phong kiến, người phụ nữ như trái bần bé nhỏ bị “gió dập, sóng dồi” phải chịu nhiều đau khổ. Người phụ nữ không có quyền quyết định cuộc đời mình, xã hội phong kiến luôn nhấn chìm họ. GV chốt kiến thức. GV gọi HS đọc bài 1 H Đọc bài ca dao 1 ? Bài ca dao nói về ai, về việc gì? - giới thiệu chú tôi - nói chuyện mai mối cho chú tôi. ? Chân dung "Chú tôi"được miêu tả qua những h/ả, chi tiết nào ? - HS suy nghĩ trả lời. + “Hay tửu hay tăm”: hay uống rượu => nát rượu + “Hay nước chè đặc” => nghiện uống chè + “Hay nằm ngủ trưa”, “ước những ngày mưa” =>lười biếng (để không phải đi làm). - “Uớc đêm thừa trống canh” => để được ngủ nhiều hơn ? Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần? HS: Từ “hay” (lặp lại 4 lần) ? Em hiểu nghĩa từ “hay” trong bài này là gì? - HS: “Hay” đồng nghĩa với giỏi; “hay” còn có nghĩa là thường xuyên, thói quen. - GV: Ở đây, có thể hiểu ở cả hai nghĩa. Ở mặt nghĩa nào cũng thấy tính chất châm biếm. Chú tôi chỉ “hay”, giỏi những thói hư tật xấu. ? Khi giới thiệu một người nào đó để hỏi làm vợ ta cần phải giới thiệu thế nào? HS: Phải giới thiệu để làm nổi bật tính tốt. ? Vậy còn bài ca dao này thì sao? - Không -> nói ngược ? Tác giả d/gian nói ngược như vậy nhằm mục đích gì? - Giễu cợt, châm biếm nhân vật chú tôi một cách hóm hỉnh. ? "Chú tôi"lắm tật” như vậy mà tác giả d/gian định giới thiệu cho ai?. vùi dập, không có quyền quyết định cuộc đời, hạnh phúc của chính mình. c) Bài 1 (Những câu hát châm biếm).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cô yếm đào ? Cô yếm đào tượng trưng cho điều gì ? Theo em chàng trai nào xứng đáng làm chồng cô yếm đào? - Là cô gái trẻ đẹp -> Người tốt, giỏi giang. ? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng ở đây? Tác dụng? - Sự đối lập tăng tính mỉa mai. ? Bài ca châm biếm hạng người nào trong xã hội ? - Nghiện ngập, lười biếng GV: Hạng người này thời nào cũng có, nơi nào cũng có, cần phải phê phán châm biếm. Đó là những người lười biếng, thích hưởng thụ, sống ỷ vào người khác “ăn no rồi lại …xem” ? Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung tương tự * Thảo luận nhóm: 2 bàn một nhóm (Các nhóm thảo luận tìm trong 2 phút, đại diện nhóm nêu kết quả, GV nhận xét, cho điểm nhóm). - Há miệng chờ sung - Ăn cỗ đi trước… Gọi HS đọc bài 2 ? Bài 2 nhắc lại lời của ai nói với ai? Em có nhận xét gì về lời nói đó? - Lời của thầy bói nói với người xem bói. ? Thầy nói điều gì và phán thế nào? - Đây là 3 việc lớn của một đời người. - Toàn những điều quan trọng nhưng vô nghĩa + Tài lộc: giàu - nghèo + Gia cảnh: mẹ - cha + Nhân duyên: chồng – con ? Em có nhận xét ntn về cách nói theo kết cấu: chẳng... thì, của thầy bói? - Đây là cách nói nước đôi, không đúng thế này thì đúng thế kia. Nó chứng tỏ rằng chẳng cần phải suy nghĩ gì cũng có thể phán hàng chục, hàng trăm câu như vậy. Những điều dự đoán lại rất hiển nhiên. Thầy bói đoán mà như cẳng đoán gì cả. Thầy bói chỉ ba hoa. GV: Toàn những chuyện hệ trọng trong cuộc đời con người mà người xem bói rất quan tâm (đặc biệt là phụ nữ) được thầy bói phán có vẻ cụ thể rõ ràng, khẳng định như đinh đóng cột bằng cách nói nước đôi, nói dựa, nói những sự thật hiển nhiên mà ai cũng. - Bằng nghệ thuật đối lập, hình ảnh tượng trưng, cách nói ngược bài ca dao chế giễu, phê phán những người nghiện ngập, lười biếng, thích hưởng thụ.. d) Bài 2 ( Những câu hát châm biếm).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> biết chứ không cần phải thầy bói mới biết. Thực tế thầy đoán nhưng chẳng đoán được gì lời thầy vô nghĩa, nực cười. ? Qua đó lộ ra bản chất của thầy bói ở đây là gì? - Dốt nát, bịp bợm, lợi dụng lòng tin người khác để kiếm tiền buôn thần bán thánh ? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xã hội. Nghệ thuật diễn đạt? - 2 HS trình bày ? Hãy tìm những bài ca dao có nội dung tương tự? - HS thảo luận nhóm, trình bày. Tiền buộc dải yếm bo bo Đem cho thầy bói rước lo vào mình - Tử vi xem số cho người Số thầy thì để cho ruồi nó bâu. GV chốt kiến thức. - HS trao đổi nhóm đánh giá giá trị nghệ thuật và ý nghĩa bốn bài ca dao - Các nhóm thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt kiến thức. - Hs đọc ghi nhớ. Điều chỉnh, bổ sung: ........................................................................ .......................................................................... - Với cách nói phóng đại, nước đôi bài ca dao phê phán những kẻ hành nghề mê tín lừa bịp người khác để kiếm tiền; châm biếm những kẻ mù quáng, ít hiểu biết.. 4. Tổng kết a. Nội dung: - Hiện thực cuộc sống của người lao động trong xã hội cũ. Từ đó thể hiện tinh thần nhân đạo,cảm thông,chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ đắng cay, khổ cực. - Phê phán những thói hư tật xấu của những hạng người và sự việc đáng cười trong xã hội. Từ đó thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân. b. Nghệ thuật: - Sử dụng các cách nói quen thuộc trong ca dao; sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ, nhân hoá… c) Ghi nhớ: SGK/49..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3.2. Luyện tập - Vận dụng - Mục tiêu: hướng dẫn HS thực hành kiến thức đã học. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, đọc sáng tạo. - Kĩ thuật : Động não, trình bày 1p - Thời gian: 5p * Tích hợp giáo dục đạo đức: Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, với quê hương, đất nước. ? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về cuộc đời của những người lao động nói chung, ngưòi phụ nữ nói riêng trong xã hội phong kiến? HS suy nghĩ, trình bày. - Phản ánh sinh động nỗi đau khổ, bất hạnh, cs vất vả lam lũ của người dân LĐ trong XH cũ. - Lên án, tố cáo mạnh mẽ XHPK đầy áp bức, bất công. Người LĐ vẫn vượt lên nỗi đau khổ sống lạc quan, cất cao tiếng hát. - XH cần có sự bình đẳng giai cấp, giải phóng phụ nữ... ? Liên hệ: Cuộc đời của ngừơi phụ nữ và ngừơi lao động trong xã hội ngày nay đã có những nét nào đổi khác? HS: Tự liên hệ - Không còn những số phận đau khổ bất hạnh như Thị Kính, Hồ Xuân Hương, Vũ Nương, chị Dậu ... Người phụ nữ được bình đẳng với nam giới về mọi mặt... - GV hướng dẫn HS đọc thêm một số bài ca dao (T50 – sgk) ? Thông qua mỗi bài ca dao người xưa muốn khuyên chúng ta điều gì ? - HS tự buộc lộ 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục tiêu: + Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức + Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo - Phương pháp: Dự án - Kỹ thuật: Giao việc - Thời gian: 2 phút Gv giao bài tập: - Sưu tầm, phân loại và học thuộc lòng một số bài ca dao than thân, châm biếm. - Viết cảm nhận về bài ca dao than thân, châm biếm tiêu biểu mà em thích. 3.5, Hướng dẫn về nhà (2p) * Đối với tiết học này: - Thuộc lòng 2 bài CD, nắm chắc giá trị nội dung- nghệ thuật của mỗi bài. - Sưu tầm, phân loại và học thuộc lòng một số bài ca dao than thân. - Viết cảm nhận về bài ca dao than thân khiến em cảm động nhất. * Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị bài mới: Đại từ - Đọc – khảo sát ngữ liệu. - Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong sgk.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 23/ 9/ 2021 Tiết 15 Tiếng Việt ĐẠI TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm đại từ; Các loại đại từ. - Xác định các đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kĩ năng: * KNBH: Nhận biết và sử dụng thành thạo các đại từ trong văn bản nói và viết. * KNS: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thỏa luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng đại từ tiếng Việt. 3. Thái độ: Giáo dục các em tình cảm yêu mến tiếng nói của dân tộc. 4. Phát triển năng lực: Rèn cho HS: - Năng lực tự học: Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và phân tích được ngữ liệu - Năng lực sáng tạo: có hứng thú, chủ động nêu ý kiến. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; - Năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm. - Năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. * Tích hợp giáo dục đạo đức: Tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác; Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. II.Chuẩn bị. - Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học - Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. III. Phương pháp - kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Phân tích, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, trình bày một phút IV. Tiến trình dạy học và giáo dục. 1. Ổn định.( 1') Lớp. Ngày giảng. HS vắng. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 7C 9/2021 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 15 phút Phần I: Trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng : 1. Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào ? A . Từ có hai tiếng có nghĩa . B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa . C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp . D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính 2. Từ ghép đẳng lập là từ ghép như thế nào ? A . Từ có hai tiếng có nghĩa . B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa . C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp . D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính 3. Từ nào sau đây không phải từ ghép? A. Mưa nắng B. véo von C. Chân tay D. mặt mũi 4. Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập? A. Nhà cửa B. Nhà trường C. Nhà bếp D. Nhà nghỉ Câu 2: Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghép hợp nghĩa. A. B. Bút. tôi. Xanh. mắt. Mưa. Cửa. Vôi. gặt. Thích. ngắt. Mùa. ngâu. Hoa. lá. Nhà. bi.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phần II. Tự luận Câu 1: Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép: Học hành , bàn ghế , xoài tượng, nhãn lồng , chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp ,vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ, bát đũa. Câu 2: Đặt câu có sử dụng các từ láy sau: lạnh lẽo, thong thả, du dương, nức nở , xinh xắn, líu lo. * Đáp án - Biểu điểm. Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: 1. 2. 3. 4. D. C. B. A. - Mỗi đáp án 0,25 điểm. Câu 2: Ghép cột A với cột B để tạo từ ghép, mỗi từ đúng 0,25 điểm. Bút bi, xanh ngắt, mưa ngâu, vôi tôi, thích mắt, mùa gặt, hoa lá, nhà cửa Phần II: Tự luận Câu 1:( 3 điểm) Phân biệt được các từ láy trên theo 2 loại đã học, mỗi từ đúng 0,25 điểm. Từ ghép chính phụ. Học hành, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ, xoài tượng. Từ ghép đẳng lập. làm ăn, đất cát, bàn ghế, vôi ve, bát đũa.. Câu 2: (3 điểm) Đặt đúng câu có sử dụng các từ láy đã cho, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 3. Bài mới 3.1. Khởi động - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: động não - Thời gian: 2p Trong khi nói và viết, ta hay dùng những từ như tao, tôi, tớ, mày, nó, họ, hắn … để xưng hô hoặc dùng đây, đó, kia, nọ …ai, gì, sao, thế để trỏ để hỏi. Những từ đó ta gọi là đại từ. Vậy đại từ là gì? Đại từ có nhiệm vụ gì, chức năng và cách sử ụng ra sao? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 1: - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là đại từ. - Phương pháp: phân tích, vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: động não, trình bày 1p - Thời gian: 5p - GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS đọc, các VD/54,55 ? Từ “Nó” ở đoạn văn a) trỏ ai?( Em tôi) ? Từ “Nó” ở đoạn văn b) trỏ con vật gì? - Con gà của anh Bốn Linh ? Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 ừ “nó” trong 2 đoạn văn này? - Nhờ vào ý nghĩa, nội dung của câu trước đó ? Từ “thế” ở ví dụ c) trỏ việc gì? Vì sao em biết? - Sự việc mẹ yêu cầu 2 đứa chia đồ chơi. -> dựa vào nội dung thông báo của Đại từ đứng trước và câu trước. ? Từ “ai” trong bài ca dao(VD d) dùng để làm gì? - Dùng để chỉ người, không cụ thể, chính xác * GV: Từ “Nó” + “ Thế” + “ai” là đại từ ? Thế nào là đại từ? - HS phát biểu . GV chốt: - Đại từ dùng để chỉ người, sự vật, hđ, t/chất... được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói. - Đại từ dùng để hỏi ? Các từ đại từ “nó” “thế” “ai” trong các ví dụ trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? + Nó (a) – Chủ ngữ + Nó (b) – Phần sau của danh từ trong cụm danh từ +Thế (c) –Phần sau của động từ trong cụm động từ + Ai (d) – Chủ ngữ GV đưa thêm VD: Người gương mẫu nhất lớp / là nó VN ? Xác định CN-VN ? Xác định đại từ và vai trò ngữ pháp của đại từ đó? - Nó là đại từ làm VN. ? Đại từ có thể đảm nhiệm những chức vụ ngữ pháp gì trong câu? - CN, VN, phụ ngữ cho DT, ĐT, TT ? Thế nào là đại từ? Chức vụ ngữ pháp của đại từ. I. Thế nào là đại từ 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:. a, Nó: trỏ người (người em) b, Nó: trỏ vật (con gà). c, Thế: Trỏ sự việc (đem chia đồ chơi) d, Ai: Dùng để hỏi => Nó, thế, ai Đại từ * Nhận xét: Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định.. - Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ cuả danh từ, của động từ cuả tính từ....
<span class='text_page_counter'>(19)</span> trong câu? HS: - PBYK - Đọc ghi nhớ ( 1) /55 GV: Lưu ý HS từ Trỏ - DT, ĐT,TT là những thực từ được dùng làm tên 2. Ghi nhớ 1: sgk(55) gọi của sự vật, hoạt động, tính chất. - Đại từ không dùng làm tên gọi của sv, hđ, t/chất mà chỉ dùng để trỏ sự vật , hạt động, tính chất. Đại từ trỏ cái gì là tuỳ thuộc vào trường hợp giao tiếp cụ thể. - Đại từ thay thế cho từ loại nào thì có vai trò ngữ pháp giống từ loại đó. ? Đặt câu có đại từ ? Ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của đại từ đó? HS: Lấy VD - Xác định ý nghĩa - chức vụ ngữ pháp GV Nhận xét, sửa cùng với lớp. Điều chỉnh, bổ sung: ........................................................................ ......................................................................... Hoạt động 2: - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu các loại đại từ. - Phương pháp: phân tích, vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: động não, trình bày 1p - Thời gian: 8p ? Các đại từ : Tôi, tao, chúng tôi, chúng tớ, mày nó,… trỏ gì? - Trỏ người, (hoặc sự vật) -> cho ví dụ minh hoạ ? Các đại từ “Bấy, bấy nhiêu” trỏ gì? Ví dụ? - Trỏ số lượng - Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu. ? Các đại từ : “Vậy, thế” trỏ gì? - Trỏ hành động, tính chất, sự việc VD: - Nó thấy vậy không trêu nữa -> P/ngữ cho ĐT -> hành động - Các em ngoan thế -> P/ngữ cho TT -> T/ chất ? Đại từ để trỏ được phân loại ntn? - 3 loại chính ? Các đại từ “ai, gì” hỏi về gì? - Hỏi người, sự vật VD: Ai học giỏi -> hỏi người. II. Các loại đại từ 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: a, Đại từ để trỏ. - Trỏ người, sự vật - Trỏ số lượng - Trỏ hành động, tính chất, sự việc b, Đại từ để hỏi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Các đại từ : bao nhiêu, mấy hỏi về gì? - Hỏi về số lượng -> Bao nhiêu tấc đất… ? Các đại từ “ sao, thế nào” hỏi về gì? - Hỏi về hoạt động, t.chất sự việc - Nó làm sao? -> Nó bị ngã -> Đại từ ? Đại từ để hỏi được phân loại như thế nào? - 3 loại chính - Gv chốt kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ. Điều chỉnh, bổ sung: ........................................................................ .......................................................................... - Hỏi người, sự vật - Hỏi về số lượng - Hỏi về hoạt động, t.chất sự việc 2) Ghi nhớ: sgk/56. 3.3. Luyện tập - Vận dụng - Mục tiêu: hướng dẫn HS thực hành kiến thức đã học - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: động não, trình bày 1p - Thời gian: 10p * Tích hợp giáo dục đạo đức: Tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác; Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. Bài tập 1(56) a) Bảng Đại từ xưng hô số Số ít Số nhiều Ngôi 1 Tôi, tao, tớ Chúng tôi... 2 Mày Chúng mày 3 Nó, hắn Chúng nó, họ b) Mình 1: Ngôi thứ nhất Mình 2: Ngôi thứ hai Bài tập 2 / 57 Tìm thêm 1 số ví dụ danh từ chỉ người dùng như đại từ: - Anh đi anh nhớ... - Con đi trăm núi... HS lên bảng làm ( nhóm 2 làm) - Anh với tôi đôi người... G + Lớp chữa - Con mời ông vô xơi cơm. Bài tập 3 Đặt câu với cách dùng các từ : ai, sao, bao nhiêu ko phải để hỏi mà để trỏ chung. - HS lên bảng làm ( nhóm 3 ) dưới lớp làm. - GV+ lớp chữa VD: * - Hôm nay không ai đi học muôn. - Na học giỏi, ai cũng khen cô bé. * - Dù sao anh cũng nên bỏ qua cho nó. - Tôi không sao hiểu được điều đó..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Bao nhiêu khó khăn cậu ấy đều vượt qua. Bao nhiêu người thì bấy nhiêu tính cách khác nhau. Bài 4(57) - Nên xưng là tôi, tớ. Gọi bạn là cậu, bạn. Hiện tượng bạn bè gọi nhau trong sinh hoạt: mày, xưng tao thiếu lịch sự. Thể hiện thái độ xuồng xã, không tôn trọng lẫn nhau. - Khi giao tiếp cần lựa chọn từ xưng hô cho thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp mới có hiệu quả. Bài tập 5: So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô TV với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ. * TV: Có số lượng nhiều, mang s/thái biểu cảm cao. * Ngoại ngữ : Đại từ xưng hô ít, thường có tính chất trung hoà, không mang tính biểu cảm. G: Các em sẽ học, hiểu kĩ hơn trong bài "Xưng hô trong hội thoại" ( lớp 9) * HS đọc bài đọc thêm sử dụng từ xưng hô cho phù hợp. 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục tiêu: + Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức + Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo - Phương pháp: Dự án - Kỹ thuật: Giao việc - Thời gian: 2 phút Gv giao bài tập: - Xác định đại từ trong các VB: Những câu hát về t/c gia đình, những câu hát về t/y quê hương, đất nước, con người. 4, Hướng dẫn về nhà (2p) * Đối với tiết học này: - Học thuộc ghi nhớ, - Hoàn thiện bài tập trên lớp và làm BT trong VBT. - Viết đoạn văn ngắn (10 dòng) theo chủ đề tự chọn có sử dụng đại từ. Chỉ ra các đại từ. * Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập tạo lập văn bản + Ôn luyện kiến thức về các kiểu bài tự sự, miêu tả, viết thư. + Ôn luyện kiến thức và kĩ năng về liên kết bố cục và mạch lạc. + Ôn luyện về cách sử dụng từ ngữ và đặt câu - Tham khảo tình hống trong sgk – T59 và chuẩn bị theo các bước: + Tìm hiểu đề và tìm ý + Lập dàn bài + Viết một số đoạn văn. Ngày soạn: 23/ 9/ 2021 Tiết 16 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhận diện những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen với các bứơc của quá trình tạo lập văn bản. - Xác định được các bước tạo lập một văn bản. - Vận dụng được khi viết bài. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài học: Rèn các kĩ năng để Hs có thể taọ lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em. * Kĩ năng sống. - Ra quyết định: tạo lập được văn bản có hiệu quả. - Giao tiếp: trình bày các ý tưởng, trình bày và chia sẻ kinh nghiệm tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức tốt trong việc tạo lập 1 văn bản. 4. Phát triển năng lực: rèn HS - Năng lực tự học : Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề : phát hiện và phân tích được ngữ liệu. - Năng lực sáng tạo : có hứng thú, chủ động nêu ý kiến. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ : khi nói, khi tạo lập đoạn văn - Năng lực hợp tác : khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm - Năng lực giao tiếp : trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo. - Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. III. Phương pháp- kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Nêu – giải quyết vấn đề, luyện tập, thuyết trình, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, trình bày một phút IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1. Ổn định.( 1') Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chú 7C 9/2021 2. Kiểm tra bài cũ.(5p) ? Trình bày các bước để tạo lên một văn băn? - Gợi ý: Bước 1: Xác định yêu cầu, định hướng ( Viết cho ai? Để làm gì? Về cái gì? ntn? ) Bước 2: Xây dựng bố cục ( Tìm ý, lập dàn ý sao cho hợp lý ) Bước 3: Diễn đạt, viết thành văn.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bước 4: Kiểm tra ( Đọc, sửa chữa, bổ sung) 3. Bài mới: 3.1. Khởi động - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: động não - Thời gian: 2p Tạo lập văn bản là nhu cầu thường xuyên, qua việc tạo lập văn bản người viết sẽ trình bày được những hiểu biết, suy nghĩ, tình cảm, nhu cầu,nguyện vọng của bản thân. Vậy muốn có một văn bản rõ ràng mạch lạc chúng ta phải làm gì…Tiết học này sẽ giúp các em luyện tập thêm về việc tạo lập văn bản hoàn chỉnh 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: I. Chuẩn bị : - Mục tiêu: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: động não, trình bày 1p - Thời gian: 3p GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh theo yêu cầu của bài tập SGK. ? Các bước của quá trình tạo lập VB? HS : Bốn bước : - Định hướng chính xác . Các bước tạo lập VB - Tìm ý, sắp xếp ý để có bố cục rành mạch - Định hướng chính xác . - Diễn đạt các ý thành câu, đoạn . - Tìm ý, sắp xếp ý bố cục rành - Kiểm tra . mạch . Điều chỉnh, bổ sung: ........................................................................ - Diễn đạt các ý thành câu, ........................................................................ đoạn . - Kiểm tra . .. Hoạt động 2: - Mục tiêu: Hướng dẫn HS thực hành các bước về văn bản. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật: động não, trình bày 1p - Thời gian: 15p GV chép đề lên bảng, HS đọc và phân tích. ?Em hãy định hướng về nội dung của bức thư ?. II. Thực hành: Các bước tạo lập văn bản Đề bài: Em cần viết một bức thư để tham gia cuộc thi viết do liên minh bưu chính quốc tế (UPU) tổ chức với đề tài: Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Viết cho ai? Một người bất kì hay phải có tên cụ thể? Người lớn hay trẻ em? Việt Nam hay nước ngoài? - Ví dụ: viết cho một người bạn nào đó ở Lào, Trung Quốc ....cụ thể tên . ? Em viết thư đó để làm gì? - Viết để làm gì: Để bạn hiểu thêm về đất nước mình. ? Có phải chỉ nhắc lại lịch sử của nước nhà hay không? - Thông qua những nét đẹp về truyền thống lịch sử cuả nước nhà giúp bạn hiểu và có cảm tình với đất nuớc mình. Và góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa hai nước.. 1.Tìm hiểu đề (định hướng) + Thể loại: Viết thư + Tạo lập văn bản: 4 bước + Phạm vi giới hạn: 1000 chữ a) ND: Viết về truyền thống lịch sử và viết về cảnh đẹp cuả quê hương đất nứơc. b) Đối tượng : Bạn ở nước ngoài, cùng tuổi c) Mục đích: Bạn hiểu về Việt Nam -> yêu mến và ủng hộ Việt Nam - Cách viết: + Hình thức: 1 bức thư + PTBĐ: Biểu cảm + tự sự + M.tả+ TM. ? Mở đầu bức thư em sẽ viết nội dung gì để cho bức thư không gượng gạo khong khô khan, không gò ép ? - HS suy nghĩ phát biểu 2. Tìm ý và sắp xếp ý (xây ? Em sẽ viết gì trong phần chính của bức dựng bố cục) thư? * Mở bài:( Đầu thư) - GV gọi HS trình bày, chốt những ý đúng. - Địa điểm ...ngày tháng... năm ... - Chọn cách xưng hô phù hợp - Lời chào. - Lí do viết thư. * Thân bài:( Nội dung thư) - Lời hỏi thăm về bạn, đất nước bạn. - Giới thiệu chung về đất nước mình: Có sông, có núi, có biển rộng, cánh đồng lúa bát ngát . ? Kết thúc bức thư em sẽ viết như thế nào? - Giới thiệu những địa danh có những danh lam thắng cảnh: + Mỗi vùng miền đều có những danh lam thắng cảnh nổi tiếng thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam. + Miền Tây Bắc: Núi non trùng điệp, chen với những đồng lúa vàng. + Hà Nội: có Hồ Gươm. + Quảng Ninh: có Vịnh Hạ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Điều chỉnh, bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ .. Long. c) Kết bài:(Cuối bức thư): - Gửi lời chào, lời chúc, lời hứa. - Gợi lí do để bạn nhớ đến nước mình. Mời bạn đến thăm nước mình.. 3.3. Luyện tập - Vận dụng - Mục tiêu: hướng dẫn HS thực hành kiến thức đã học - Phương pháp: luyện tập, thuyết trình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: động não, chia nhóm, trình bày 1p - Thời gian: 15p Đề bài: Em cần viết một bức thư để tham gia cuộc thi viết do liên minh bưu chính quốc tế (UPU) tổ chức với đề tài: Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình. - Viết bài theo dàn bài đã xây dựng GV: Cho HS viết phần đầu thư, chính , cuối thư. Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm viết 1 đoạn văn . HS + GV Nhận xét cách viết , rút kinh nghiệm. - HS các nhóm làm phần nội dung được giao của nhóm mình. - Gv gọi HS đọc trình bày trước lớp, nhận xét, cho điểm. 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục tiêu: + Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức + Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo - Phương pháp: Dự án - Kỹ thuật: Giao việc - Thời gian: 2 phút Gv giao bài tập: Sưu tầm, đọc thêm các tài liệu tham khảo về tạo lập văn bản 3.5, Hướng dẫn về nhà (2p) * Đối với tiết học này: - Học thuộc bài, nắm vững các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Hoàn thiện bài tập trên lớp. * Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị tiết sau: Sông núi nước Nam + Hướng dẫn đọ: Bài thơ "SNNN" là bài thơ được đọc với giọng điệu dõng dạc, khoẻ khoắn, đanh thép..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời bài thơ. + Trả lời các câu hỏi SGK. ? Bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Thể thơ? Bố cục? ? Cách đọc bài thơ? ? Vì sao có thể coi VB “Sông núi nước Nam” là bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của dt? Em còn biết đến những bản tuyên ngôn độc lập nào nữa của dt?.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>