Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.84 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/9/2021 Ngày giảng: 15/9/2021. Tiết 3. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - HS công nhận t/c có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. - HS hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - HS biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - HS sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. - HS bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật. - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. 4. Tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý 5. Định hướng phát triển năng lực: - Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, gợi mở - Thuyết trình, vấn đáp - Luyện tập, củng cố III. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc iV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ : - Mục đích: Kiểm tra HS kiến thức đã được học về hai góc đối đỉnh + Lấy điểm kiểm tra thường xuyên - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng trình bày - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv?: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính 1 HS lên bảng trình bày chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ góc xAy 90 . HS dưới lớp nhận xét, đánh giá 'Ay' x xAy Vẽ góc đối đỉnh với.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV : ( Giới thiệu ) : Hai đường thẳng xy và x’y’ tạo với nhau một góc bằng 900. Ta nói hai đường thẳng vuông góc => bài mới 3. Giảng bài mới * Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Mục đích: HS nắm được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - Thời gian:10 phút - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv: Cho Hs làm ?1 sgk/83 Hs: gấp giấy Sử dụng giấy đã chuẩn bị sẵn để gấp theo hướng dẫn theo hướng dẫn. trong sgk và Gv: Giới thiệu các nếp gấp là hình ảnh hướng dẫn của của hai đường thẳng vuông góc với giáo viên. nhau tạo thành 4 góc vuông. Gv: Vẽ lên bảng hai đường thẳng xx’ Cho xx’ cắt yy’ tạo O, xOy 90 và yy’ cắt nhau tại O, xOy 90 Tìm xOy’ = x’Oy = x’Oy’ = 900 GV : Cho suy luận:?2. Hs dựa vào bài 9 sgk/83 để làm +Vẽ 2 đường thẳng x’x và y’y cắt o HS : Vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài. nhau tại O và xÂy = 90 Yêu cầu Hs suy luận để cm HS trả lời ' y 'Ox ' x 'Oy 90 xOy xOy GV : Ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ HS đọc định nghĩa SGK vuông góc với nhau tại O. HS ghi bài vào vở ? Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV: Nêu ĐN như SGK và viết kí hiệu: xx’ ¿ yy’ GV nêu các cách diễn đạt như SGK Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................... . ............................................................. ............................................................. ............................................................. * Hoạt động 2: Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Mục đích: HS biết vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng, êke. - Thời gian: 12 phút - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV : Muốn vẽ hai đường thẳng vuông HS : 1 HS lên bảng làm ?3 vẽ phác hai đường thẳng a ¿ a’..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> góc ta làm thế nào? GV: Yêu cầu làm?3. GV: Cho hoạt động nhóm làm?4. GV: Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình. GV: Nhận xét bài của vài nhóm.. HS: Đọc đề bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a, đó là điểm O thuộc hoặc không thuộc đường thẳng a. HS : Đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ. HS: Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ ¿ a. HS đứng tại chỗ trả lời GV : Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK. a)…cắt nhau và trong các góc tạo GV : Nhận xét và bổ sung nếu cần. Gv cho Hs trả lời trắc nhiệm: đúng/ sai thành có một góc vuông. ¿ a’ 1. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt b) a c)…có một và chỉ một… nhau. GV: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a ?. 2. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Yêu cầu HS minh hoạ câu sai Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................... . ............................................................. ............................................................. .............................................................. HS trả lời 1. Đ 2. S HS vẽ hình minh hoạ câu sai. * Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng. - Mục đích: HS biết được thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng . - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. HS : lên bảng vẽ đoạn AB và trung Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ điểm I của AB. đường thẳng xy vuông góc với AB. Vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I. GV: Giới thiệu: xy gọi là đường trung HS : Trả lời trực của đoạn AB. GV? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? GV : Cho hs đọc đ/n trong SGK/85.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV : Để một đường thẳng là trung trực của một đoạn thẳng thì nó phải thỏa mãn những đk gì ? GV: Giới thiệu điểm đối xứng: A và B đối xứng qua xy. *Đ/n: sgk tr 85 GV? d AB = I +Muốn vẽ đường trung trực của một IA = IB đoạn thẳng ta vẽ thế nào? GV: Còn có cách thực hành nào khác? GV : nếu một đường thẳnglà trung trực của một đoạn thẳng cho trước thì ta suy ra được điều gì? Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................... . ............................................................. ............................................................. .............................................................. d là đ.tr.trực của đoạn thẳng AB. *Cách vẽ:đường trung trực của một đoạn thẳng - Vẽ trung điểm trước, vẽ đường thẳng vuông góc sau. - Dùng thước và eke để vẽ. HS : Gấp hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp gấp chính là đường trung trực HS : - Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng - Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng.. 4. Củng cố: - Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập. - Thời gian: 5 phút. - Phương pháp: vấn đáp, luyện tập. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi - GV : Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng? Lấy ví dụ về hai đường thẳng vuông góc? -HS : Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Ví dụ: Hai cạnh kề của 1 hình chữ nhật, các góc nhà, ... - GV nêu bài tập trắc nghiệm : Câu nào đúng, câu nào sai: 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau thì : a) 2 đường thẳng cắt nhau tại O. b) 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông. c) 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông. d) Mỗi đường thẳng là phân giác 1 góc bẹt. - HS : trả lời 4 câu đều đúng 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút) - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - BTVN: Bài 13, 15, 16 tr.86, 87 SGK Bài 10, 11 tr.75 SBT. Ngày soạn: 10/9/2021 Ngày giảng: 16/9/2021. Tiết 4 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS đ/n, t/c hai đường thẳng vuông góc, đường tr.trực của đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ đ.thẳng đi qua 1 điểm cho trước và với đ.thẳng đã cho, biết vẽ đ.tr.trực của đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật. - Nhận biết được mối quan hệ logic giữa các đối tượng hình học. 4. Tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý 5. Định hướng phát triển năng lực: - Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP : - Gợi mở, vấn đáp - Luyện tập, thực hành - Hoạt động cá nhân xen kẽ hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : - Mục đích: Kiểm tra HS kiến thức đã được học về hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hình minh họa. + Lấy điểm kiểm tra thường xuyên - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng trình bày - Phương tiện, tư liệu: SGK - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy HS1: Nêu đ/n 2 đường thẳng vuông góc.. Hoạt động của trò 2 HS lên bảng trình bày.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho trước một điểm M và một đường thẳng d. Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng d. Vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? Tại sao ? HS dưới lớp nhận xét, đánh giá HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Vẽ đường trung trực của AB cho AB = 4cm. 3. Giảng bài mới * Hoạt động 1: Luyện tập gấp vẽ hình hai đường thẳng vuông góc. - Mục đích: HS nắm được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - Thời gian: 20 phút. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan. - Phương tiện, tư liệu: Giấy, thước thẳng, phấn màu, Êke. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV : yêu cầu HS bỏ giấy A4 thực hành *Luyện tập như SGK. Bài 15 sgk tr 86 HS : thực hành như SGK Nhận xét: zt xy = 0 GV : yêu cầu HS hãy nêu những kết luận Có 4 góc vuông: , zOy , yOt , tOx , rút ra từ các hoạt động trên xOz GV : yêu cầu HS làm bài 16/ SGK GV: đưa hình 9 / SGK lên bảng phụ Bài tập 16/ SGK 87 d'. GV: nêu cách vẽ góc vuông. HS: nêu thao tác vẽ hình như hình 9 GV: Đưa nội dung bài qua bảng phụ Gọi 1 hs lên bảng kiểm tra HS cả lớp có thể dùng giấy gập lại để kiểm tra qua hướng dẫn của GV. A. d H. Bước 1: Đặt eke sao cho một cạnh góc vuông trùng với đường thẳng d cạnh góc vuông kia đi qua điểm A. Bước 2: Vạch theo cạnh thứ 2 của eke. Bước 3: kéo dài cạnh đó ta được đthẳng d’. GV: yêu cầu HS làm bài 17/ SGK GV Đưa đề bài qua bảng phụ 1 HS đọc đề bài Gọi 1 hs lên bảng thao tác, các hs khác vẽ vào vở GV: yêu cầu HS làm bài tập 18/SGK HS: đọc đề bài 18/sgk Bài 17 sgk tr 87 HS: Một HS lên bảng vẽ hình.Cả lớp vẽ a) a a' hình vào vở và theo dõi nhận xét bổ sung b) a a' c) a a GV theo dõi, hướng dẫn hs thao tác.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 18 sgk tr 87 GV: Đưa ra nội dung đề bài 19 SGK HS: đọc đề bài HS vẽ hình, nêu các trình tự vẽ hình có thể xảy ra.. Vẽ xOy = 45 0 Lấy A bất kì nằm trong xOy Qua A vẽ d 1 0x = B Qua A vẽ d 2 0y = C. HS hoạt động theo nhóm ( có nhiều trình Bài 19 sgk tr 87 Trình tự: tự vẽ khác nhau) GV: nêu cách vẽ khác: -Vẽ đthẳng d1; d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600. - Lấy C tuỳ ý trên Od2 - Vẽ đthẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B. - Vẽ đoạn thẳng BA vuông góc tia Od1. Điểm A nằm trong góc d1Od2 Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................ ............................................................. ............................................................. .............................................................. 1) + vẽ đường thẳng d 1, + vẽ điểm O d 1. 0 + Vẽ d2 Sao cho d1Od 2 60. . + Lấy điểm A tuỳ ý trong d1Od 2 + Vẽ AB d 1 tại B (B d 1 ). + vẽ BC d 2 tại C (C d 2 ). * Hoạt động 2: Luyện tập vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Mục đích: HS nắm được định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. - Thời gian: 11 phút. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan. - Phương tiện, tư liệu: Giấy, thước thẳng, phấn màu, Êke. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Đưa ra nội dung đề bài 20 sgk Bài 20 sgk tr 87 Gọi 1 hs đọc đề bài 1) Với A, B, C thẳng hàng GV: Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? HS: 3 điểm A;B;C thẳng hàng hoặc không thẳng hàng. GV : Em có nhận xét gì về d 1và d 2 2) Với A, B, C không thẳng hàng trong 2 trường hợp trên? HS: với 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì d 1 d 2tại 1 điểm. Điều chỉnh, bổ sung: ..............................................................
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ............................................................. ............................................................. .............................................................. 4. Củng cố: - Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập. - Thời gian: 5 phút. - Phương pháp: vấn đáp, luyện tập. - Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Định nghĩa 2 đường thẳng vuông Nhắc lại định nghĩa đường thẳng góc. Phát biểu tính chất đthẳng đi qua 1 vuông góc, trung trực của đoạn điểm và vuông góc với 1 đường thẳng thẳng. cho trước. Nêu các dạng bài tập đã được chữa trong Các dạng bài tập. tiết luyện tập 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (3 phút) - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp - BTVN: Bài 11, 12, 13 SBT tr 75 - Đọc trước bài "Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng".
<span class='text_page_counter'>(9)</span>