Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.86 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Thứ. Buổi Sáng. Hai 28/9. Sáng Ba 29/9 Sáng Tư 30/9 Chiều. Sáng Năm 01/10 Sáng Sáu 30/9 Chiều. Tiết 1. (Từ 28 - 9 - 2015 đến 2 - 10 - 2015) Tiết Phân môn Tiết Tên bài dạy CT 1 Chào cờ 2 Toán 26 7 cộng với một số: 7 + 5 3 Tập đọc 16 Mẩu giấy vụn (T1) 4 Tập đọc 17 Mẩu giấy vụn (T2) 5 Đạo đức 6 Bài 3: Gọn gàng, ngăn nắp (T2) 1 Toán 27 47 + 5 2 Chính tả 11 NV: Mẩu giấy vụn 3 Kể chuyện 6 Mẩu giấy vụn 4 TNXH 6 Tiêu hóa thức ăn 1 Anh văn 2 Thể dục 11 Bài thể dục phát triển chung. TC: Kéo... 3 Mĩ thuật 6 Vẽ trang trí 4 1 Toán 28 47 + 25 2 Tập đọc 18 Ngôi trường mới 3 LT&C 6 Câu kiểu Ai là gì? TN về đồ dùng học tập 4 ATGT 4 Thực hành: An toàn và nguy hiểm ... 1 Toán 29 Luyện tập 2 Chính tả 12 NV: Ngôi trường mới 3 Tập viết 6 Chữ hoa Đ 4 KNS 4 Thực hành 1 Anh văn 2 Thể dục 12 Bài thể dục phát triển chung. TC: Kéo... 3 Âm nhạc 6 Học bài hát : Múa vui 4 1 Toán 30 Bài toán về ít hơn 2 TLV 6 Luyện tập về mục lục sách 3 Thủ công 6 Gấp máy bay đuôi rời (T2) 4 Sinh hoạt 6 Sinh hoạt tuần 6. Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2015 Chào cờ. Ghi chú. kns kns. kns. Gt b2. kns,gt b1, 2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2. Toán 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5. I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài toán về nhiều hơn II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng giải bài toán theo tóm tắt - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp Hà cao : 88cm Ngọc cao hơn Hà : 5cm Ngọc cao : …cm? - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2. Giới thiệu phép tính: 7 + 5 - Nêu bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính. - Nghe và phân tích đề toán. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? ? Có tất cả mấy que tính? - 12 que tính - YC HS đặt tính theo cột dọc +7 5 . 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 … - GV hướng dẫn HS cách tính 12. - HS thực hiện *Lập bảng cộng: 7 cộng với một số: Cho HS dùng que tính để lập bảng cộng - YC HS đọc thuộc bảng cộng theo: CN – N – ĐT 2.3. Bài tập Bài 1: YC HS đọc đề bài - YC HS nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: YC HS đọc đề bài - YC HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: YC HS đọc đề bài - YC HS nêu dữ liệu bài toán - Muốn biết anh bao nhiêu tuổi ta làm ntn? - YC HS tóm tắt và giải bài toán - GV nhận xét, chữa bài. 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 … 7 + 9 = 16 * Nêu yêu cầu - HS thực hiện * Nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở +7 4 11. +7 8 15. +7 9 16. +7 7 14. +7 3 10. * Nêu yêu cầu - HS nêu - Thực hiện phép cộng - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở Đáp số: 12 tuổi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - Dặn dò HS. – Nhận xét tiết học Tiết 3+ 4. - HS nghe - HS về nhà thực hiện Tập đọc MẨU GIẤY VỤN. I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp. ( trả lời được CH1, 2, 3) - HS khá, giỏi trả lời được CH4. * GDKNS: - Tự nhận thức về bản thân. – Xác định giá trị. – Ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa. Bảng phụ ghi nội dung câu văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Bài cũ - 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH - YC HS đọc bài “Mục lục sách” và TLCH. - Nhận xét 2. Bài mới - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc * Đọc mẫu - Lớp lắng nghe - GV đọc mẫu - HS nối tiếp đọc câu * Đọc câu - HS đọc cá nhân – đọc đồng thanh. + YC HS tìm từ khó: rộng rãi, lắng nghe, … - Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa/ và sạch sẽ/ - Hướng dẫn ngắt giọng: Yêu cầu HS đọc và tìm nhưng không biết ai/ vứt một mẩu giấy/ ngay cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt giữa lối ra vào.// thống nhất cách đọc. * Đọc đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn. -YC HS nối tiếp đọc từng đoạn. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. - HS chú ý. - Giảng nghĩa: lấp ló, bỡ ngỡ, vân, … - Nhóm 2HS đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện các nhóm lên đọc. - Thi đọc trước lớp. Các em khác lắng nghe và nhận xét. - Đọc đồng thanh (nhóm, cả lớp) * Đọc đồng thanh. - Lắng nghe, nhận xét tuyên dương TIẾT 2 2.3. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - YC HS đọc thầm đoạn 1, 2 - Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất + Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? dễ thấy. - Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - YC HS đọc thầm đoạn 3, 4 + Tại sao cả lớp lại xì xào? + Bạn gái nghe thấy mảnh giấy nói gì? + Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? + Vậy đó là lời của ai? + Tại sao bạn gái nói được như vậy? + Em hiểu ý cô giáo nhức nhở học sinh điều gì? 2.4. Luyện đọc lại - YC HS đọc truyện theo vai - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò - Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? - Dặn dò HS. - Nhận xét tiết học Tiết 5. cô biết mẩu giấy nói gì. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Vì các em thắc mắc không nghe thấy mẩu giấy nói gì. - “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” - Đó không phải là lời của mẩu giấy. - Lời của bạn gái. - Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo muốn nhắc nhở HS hãy bỏ rác vào thùng. - Cô giáo muốn nhắc HS biết giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp. - HS đọc theo vai - HS trả lời theo suy nghĩ của mình - HS thực hiện. Đạo đức GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 2). I. Mục tiêu - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàn, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. * GDKNS: - Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. - Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi HS trả lời bài: Gọn gàng, ngăn nắp đem lại - 1 HS trả lời lợi ích gì? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn các hoạt động * Nêu yêu cầu * HĐ 1: Đóng vài - HS đóng vai xử lí tình huống - YC HS đóng vai xử lí tình huống TH1: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ … TH2: Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim. Em sẽ ….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TH3: Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ... - YC HS thực hành - HS thực hành - GV nhận xét, kết luận TH1: Em cần dọn mâm trước khi đi chơi. TH2: Em cần quét nhà xong mới xem phim. TH3: Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn đồ. - KL: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, - HS lắng nghe ngăn nắp nơi ở của mình. * HĐ 2: Tự liên hệ * Nêu yêu cầu - YC HS kể về những việc mình đã làm để giữ - HS nối tiếp kể gọn gàng, ngăn nắp. - GV nhận xét, tuyên dương - KLC: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà - HS nghe, nhớ cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - HS nghe - Dặn dò HS. – Nhận xét tiết học - HS thực hiện Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2015 Tiết 1 Toán 47 + 5 I. Mục tiêu:- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng 7 cộng với - 2 HS thực hiện một số. - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2. Giới thiệu 47 + 5 - Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính. - Nghe và phân tích Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm - Thực hiện phép cộng 47 + 5 thế nào? - HS thực hiện - YC HS thực hiện với que tính. - YC HS đặt tính và tính + 47 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, 5 nhớ 1. 52 - 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. Vậy 47 + 5 = 52 - HS thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - YC HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 2.3. Bài tập Bài 1 ( cột 1, 2, 3): YC HS đọc đề bài - YC HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài.. * Nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài 3: YC HS đọc đề bài - YC HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. * Nêu yêu cầu * Nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Đáp số: 25cm. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - Dặn dò HS.- Nhận xét tiết học. - HS nghe - HS về nhà thực hiện. Tiết 2. + 17 5 22 + 25 7 32. + 67 9 76. + 27 5 32. + 17 3 20. + 37 6 43. Chính tả (nghe – viết) MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2(a,b), BT 3a II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con Long lanh, non nước, chen chúc, lỡ hẹn, … - Nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2. Hướng dẫn tập viết - GV đọc bài viết. - Lớp lắng nghe. - 2 em đọc lại bài viết. - Đoạn viết kể về ai? - Về hành động của bạn gái. - Bạn gái đã làm gì? - Nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác. - Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì? - “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” - Đoạn văn có mấy câu? - Có 6 câu. - Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? - Có 2 dấu phẩy. - Ngoài dấu phẩy đoạn chép còn có dấu câu - dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gì? gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Những chữ đầu câu và tên riêng. *Hướng dẫn viết từ khó: Gợi ý cho HS nêu từ - HS nêu từ khó: mẩu giấy, sọt rác, nhặt lên, .. khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Viết bảng con. *Viết chính tả: Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm - Nghe đọc và viết bài..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> từ đọc 3 lần ). - Đọc lại bài viết. - GV nhận xét. 2.3. Bài tập Bài 2(a, b): YC HS đọc đề bài -YC HS làm bài - Nhận xét, chữa bài Bài 3a: YC HS đọc đề bài - YC HS nối tiếp lên bảng điền - GV nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài. - Dặn dò HS. – Nhận xét tiết học Tiết 3. - Dò bài, soát lỗi. - Đổi vở cho bạn, kiểm tra bài nhau. * Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài trả lời a) mái nhà, máy cày. b) thính tai, giơ tay * Nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp lên bảng điền - xa xôi, sa xuống; phố xá, đường sá. - HS nghe - HS về thực hiện. Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu:- Dựa theo tranh, kể lại đượctừng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. - HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp lên kể lại câu chuyện - 3 HS nối tiếp kể từng đoạn Chiếc bút mực. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện HĐ 1: Kể từng đoạn theo tranh * Nêu yêu cầu - GV treo tranh - HS quan sát - YC HS kể từng đoạn theo tranh - 4 HS lên kể theo tranh, mỗi HS 1 đoạn - GV có thể gợi ý cho HS còn lúng túng - Tranh 1 + Cô giáo đang chỉ cho HS thấy cái gì? - Thấy mẩu giấy vụn. + Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? - Nằm ngay giữa lối ra vào lớp học. + Sau đó cô nói gì với HS? - “Lớp ta hôm nay sạch sẽ … cửa kia không?” + Cô yêu cầu cả lớp làm gì? - Lắng nghe xem mẩu giấy nói gì? - Tranh 2 + Cả lớp nghe thấy mẩu giấy nói gì không? - Không nghe thấy gì. + Bạn trai đứng lên làm gì? - Bạn nói với cô: “ Thưa cô … được đâu ạ!” + Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào? - Cả lớp đồng tình hưởng ứng. - Tranh 3, 4 + Chuyện gì đã xảy ra sau đó? - Một bạn gái đứng lên nhặt mẩu giấy vào sọt rác..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Tại sao cả lớp lại cười?. - Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”. - GV nhận xét, chỉnh sửa HĐ 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - YC HS kể lại toàn bộ câu chuyện. * Nêu yêu cầu - 3 – 5 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Lớp bình chọn bạn kể hay. - GV nhận xét, đánh giá 3.Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài. - Dặn HS về kể lại. – Nhận xét tiết học Tiết 4. - HS nghe - HS về thực hiện. Tự nhiên và xã hội TIÊU HOÁ THỨC ĂN. I. Mục tiêu - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ. - Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau ăn. * GDKNS: + Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hoá được dễ đang. + Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đại tiện. + Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. II. Đồ dùng dạy học: Sơ đồ cơ quan tiêu hoá. Bảng phụ ghi nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - GV gọi HS trả lời câu hỏi - HS trả lời + Kể tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2. Hướng dẫn các hoạt động * HĐ 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ * Nêu yêu cầu dày. + YC HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? - Vào đến dạ dày, thức ăn được tiêu hoá ntn? + Hoạt động cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày - Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn. - Vào đến dạ dày ... chất bổ dưỡng. - GV nhận xét - KL: Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, - HS nghe và ghi nhớ lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. * HĐ 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. - YC HS đọc thông tin trong SGK/ trang 15. - GV đặt câu hỏi + Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì? + Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? + Phần chất bã của thức ăn được đưa đi đâu? + Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu? - GV nhận xét KL: Vào đến ruột non phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. * Củng cố HĐ1 và HĐ2 - GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hoá thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. * HĐ 3: Liên hệ thực tế - YC HS thảo luận nhóm đôi + Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?. * Nêu yêu cầu - 2 – 3 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS trả lời - Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng. - Chất bổ thấm qua thành ruột non vào máu để đi nuôi cơ thể. - Chất bã được đưa xuống ruột già. - Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài ( qua hậu môn). - HS nghe và ghi nhớ. - 4 HS nối tiếp nhau nói mỗi bộ phận. - 1 – 2 HS khá nói cả 4 bộ phận.. * Nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi và TLCH. - Ăn chậm nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. - Ăn chậm nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hoá dễ dàng hơn. Thức ăn ... cơ thể. + Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa - Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại sau khi ăn no? nhẹ nhàng ... các bệnh về dạ dày. + Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? - Tránh táo bón. - GV nhắc nhở: ăn chậm, nhai kĩ; không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hàng ngày. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - HS nghe - Dặn dò HS.- Nhận xét tiết học - HS về nhà thực hiện Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2015 BUỔI SÁNG Tiết 1. Anh văn ( GV chuyên dạy).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2 Tiết 3. **************************** Thể dục ( GV chuyên dạy) *************************** Mĩ thuật ( GV chuyên dạy). BUỔI CHIỀU Tiết 1. Toán 47 + 25 I. Mục tiêu:- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính: 67 + 7, 37 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp + 7; 57 + 6, 77 + 9. - Nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2. Giới thiệu 47 + 25 - Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que - Nghe và phân tích tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm - Thực hiện phép cộng 47 + 25 thế nào? - HS thực hiện - YC HS thực hiện với que tính. - YC HS đặt tính và tính + 47 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, 25 nhớ 1. 72 - 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy 47 + 25 = 72 - HS thực hiện - YC HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 2.3. Bài tập * Nêu yêu cầu Bài 1( cột 1, 2, 3): YC HS đọc đề bài - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - YC HS lên bảng làm - GV nhận xét, chữa bài + 17 + 77 + 37 + 28 + 47. Bài 2(a, b, d, e): YC HS đọc đề bài - YC HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: YC HS đọc đề bài - YC HS nêu dữ liệu bài toán - YC HS tóm tắt và giải bài toán. 24 41 + 39 7 46. 3 80. 36 73. 17 45. * Nêu yêu cầu - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở a) Đ b) S d) Đ e) S * Nêu yêu cầu. 27 74.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - Dặn dò HS. – Nhận xét tiết học. - HS nêu - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở Đáp số: 45 người - HS nghe - HS về thực hiện. Tiết 2. Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI. I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS từ hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. ( trả lời được CH1, 2) - HS khá, giỏi trả lời được CH3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Mẩu giấy vụn và - 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH TLCH - GV nhận xét 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2.Luyện đọc * Đọc mẫu. - GV đọc mẫu. - HS nghe và đọc thầm * Đọc câu - HS đọc nối tiếp từng câu. - YC HS tìm từ khó, dễ lẫn: trang nghiêm, lấp ló, - HS đọc cá nhân - đọc đồng thanh xoan đào, trong nắng, … - Hướng dẫn ngắt giọng: YC HS đọc và tìm cách - Nhìn từ xa/ những mảng tường vàng,/ ngói ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống đỏ/ như những cánh hoa lấp ló.// nhất cách đọc. * Đọc đoạn - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Gọi HS đọc chú giải. GV giải thích một số từ. - HS đọc chú giải và nghe. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thực hành đọc theo cặp * Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đua đọc. - Nhận xét, uốn nắn cách đọc. - HS nghe và sửa. * Lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh. 2.3.Tìm hiểu bài - YC HS đọc bài - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa? - Đoạn văn 1 Hãy đọc đoạn văn đó. + Ngôi trường mới xây có gì đẹp? - Những mảng tường vàng … trong cây. + Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? - Đoạn văn 2.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Đoạn văn nào tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới? + Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường? * Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới? 3.Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - Dặn dò HS. – Nhận xét tiết học Tiết 3. - Đoạn văn cuối bài ( đoạn 3) - Tường vôi trắng, cánh cửa … như lụa. - Tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm … đáng yêu đến thế. - HS nghe - HS về thực hiện. Luyện từ và câu CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. Mục tiêu - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ BT 3.Bảng phụ ghi nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi 2 HS đặt câu theo mẫu Ai là gì? - 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2.Bài tập Bài 1: YC HS đọc đề bài * Nêu yêu cầu - YC HS đọc câu a - HS thực hiện - Bộ phận nào được in đậm? - Em - Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là - Ai là học sinh lớp 2? em? Nhiều HS nhắc lại - Tiến hành tương tự các câu còn lại. - HS thực hiện - GV nhận xét, chữa bài b) Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c) Môn học em yêu thích là gì? Bài 3 * Nêu yêu cầu - YC HS quan sát tranh và tìm - HS thực hiện - YC HS lên bảng viết tên đồ vật mình tìm được. - HS lên bảng - GV nhận xét, chữa bài - 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, 2 bút chì, 1 thước kẻ, 1 ê ke, 1 compa. 3.Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - HS nghe - Dặn dò HS. – Nhận xét tiết học - HS về thực hiện Tiết 4. AN TOÀN GIAO THÔNG THỰC HÀNH.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 1. Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng 7 cộng với một - 2 HS lên bảng thực hiện số. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: YC HS đọc đề bài * Nêu yêu cầu - YC HS nối tiếp trả lời - HS nối tiếp trả lời - GV nhận xét, chữa bài Bài 2( cột 1, 3, 4): YC HS đọc đề bài * Nêu yêu cầu - YC HS lên bảng làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - GV nhận xét, chữa bài + 37 + 47 + 24 15 52. Bài 3: YC HS đọc đề bài - YC HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài Bài 4( dòng 2): YC HS đọc đề bài - Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì? - YC HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - Dặn HS về nhà học bài. – Nhận xét tiết học Tiết 2. 18 65. 17 41. * Nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở Đáp số: 65 quả * Nêu yêu cầu - Phải thực hiện phép tính sau đó mới so sánh kết quả. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp - 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3 - HS nghe - HS về nhà thực hiện. Chính tả (Nghe viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI. I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT 2, BT 3a. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1.Bài cũ - Gọi 2 HS viết bảng: xa xôi, sa xuống, có vẻ,… - GV nhận xét 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn nghe viết * GV đọc đoạn viết - Dưới mái trường mới bạn HS thấy có gì mới? - Trong đoạn chép có những dấu câu gì? - Đoạn chép có mấy câu? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó - GV ghi bảng, phân tích từ khó *Viết chính tả: Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ). - Đọc lại - GV nhận xét 2.3.Bài tập Bài 2: YC HS đọc đề bài - GV chia lớp thành 3 đội chơi thi tìm tiếng - GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương Bài 3a: YC HS đọc đề bài - GV chia lớp thành 3 đội chơi trò chơi - GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - Dặn dò HS. – Nhận xét tiết học Tiết 3. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS nối tiếp nhắc tên bài - HS lắng nghe, đọc thầm - HS trả lời theo nội dung bài - dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than - 5 câu - Tên riêng và chữ đầu câu - HS nêu: rung động, trang nghiêm, … - HS viết bảng con - Nghe đọc và viết bài. - Dò bài, soát lỗi. - Đổi vở cho bạn, kiểm tra bài nhau. * Nêu yêu cầu - HS chơi trò chơi - bài tập, hai, phải, mải miết, vai, ngáy, tay cầm, máy móc, may áo, lung lay, … * Nêu yêu cầu - HS chơi trò chơi - đồng su, su hào, sung sướng, dòng sông, xa xôi, phố xá, xanh xanh, xa xa, … - HS nghe - HS về thực hiện. Tập viết CHỮ HOA Đ. I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa Đ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ D, Dân - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2.Hướng dẫn viết chữ hoa B - GV treo mẫu chữ hoa Đ - HS quan sát..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chữ Đ gồm có mấy nét? - Chữ hoa Đ gần giống với chữ nào đã học?. - Có 2 nét. - Gần giống chữ D nhưng khác là chữ Đ có thêm 1 nét ngang. - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét - HS theo dõi - YC HS viết lên không trung sau đó viết vào - HS nghe và chú ý bảng con. - Hình bán nguyệt. - GV nhận xét, chỉnh sửa - HS chú ý quan sat * Giới thiệu cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp. - HS đọc: Đẹp trường đẹp lớp. - Cụm từ này gồm có mấy tiếng? Gồm những - 4 tiếng: Đẹp, trường, đẹp, lớp. tiếng nào ? - Độ cao của các chữ trong cụm từ? - Chữ Đ, l cao 2,5 li. Cao... - Cách đặt dấu thanh như thế nào? - Dấu nặng đặt dưới a ... - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) ntn? - Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. - Viết mẫu chữ: Đẹp - HS quan sát. Viết vào bảng con: Đẹp - Nhận xét, sửa chữa. * Hướng dẫn viết bài vào vở. - HS nghe - HD cách viết, cách trình bày, cách ngồi... - Viết bài vào vở. - Quan sát giúp đỡ học sinh. - GV nhận xét cụ thể từng bài viết 3.Củng cố, dặn dò - Hệ thống củng cố bài. - HS nghe - Dặn dò HS. – Nhận xét tiết học. - HS về thực hiện Tiết 4 BUỔI SÁNG Tiết 1 Tiết 2 Tiết 3 BUỔI CHIỀU Tiết 1. Kỹ năng sống THỰC HÀNH Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2015 Anh văn ( GV chuyên dạy) Thể dục ( GV chuyên dạy) *********************** Âm nhạc ( GV chuyên dạy). Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu:- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ như trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính: 38 - 15; 78 - 45 - 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu về bài toán ít hơn - GV treo hình vẽ - Nêu bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam ? - Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào? - YC HS làm bài vào nháp Tóm tắt Hàng trên : 7 quả Hàng dưới có ít hơn hàng trên : 2 quả Hàng dưới : … quả? - GV nhận xét, chữa bài 2.3. Bài tập Bài 1: YC HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì? - YC HS lên bảng làm bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: YC HS đọc đề bài - YC HS nêu dữ liệu bài toán - Muốn biết Bình cao bao nhiêu cm ta làm ntn? - YC HS tóm tắt và giải bài toán - GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - Dặn dò HS. – Nhận xét tiết học Tiết 2. - HS nối tiếp nhắc tên bài - HS quan sát - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ: 7 - 2 - 1 HS lên bảng làm Bài giải Số quả cam ở hàng dưới là: 7 - 2 = 5 ( quả cam) Đáp số: 5 quả cam. * Nêu yêu cầu - Bài toán về ít hơn - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Bài giải Vườn nhà Hoa có số cây cam là: 17 - 7 = 10 ( cây cam) Đáp số: 10 cây cam * Nêu yêu cầu - HS nêu - Thực hiện phép trừ - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở Đáp số: 90cm - HS nghe - HS về nhà thực hiện. Tập làm văn LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu:- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách ( BT 3). * GDKNS: - Giao tiếp. – Thể hiện sự tự tin. - Tìm kiếm và xử lí thông tin. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung BT 3; 1 tập truyện thiếu nhi. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ - GV kiểm tra BT3 tiết Tập làm văn tuần 5 - 2 HS lên bảng trả lời - GV nhận xét 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài - HS nối tiếp nhắc tên bài 2.2.Bài tập.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3: YC HS đọc đề bài - YC HS tìm và làm bài vào vở - YC HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, đánh giá 3.Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài - Dặn dò HS. - Nhận xét tiết học Tiết 3. * Nêu yêu cầu - HS tìm và viết vào vở - HS đọc bài làm của mình - HS nghe - HS về thực hiện. Thủ công GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( T2). I. Mục tiêu - Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. * Với HS khéo: Gấp được MBĐR hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu máy bay đuôi rời gấy bằng giấy thủ công, ... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - YC HS thực hành gấp lại máy bay đuôi rời. - HS thực hiện. - GV nhận xét 2. Bài mới. - HS nhắc lại tên bài.. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn các hoạt động * HĐ 1: HS thực hành + Cách tiến hành Muốn gấp được máy bay đuôi rời ta thực hiện như thế nào? GV nhận xét thao tác, sản phẩm của HS - GV sử dụng quy trình có hình minh họa hệ thống lại các bước gấp máy bay đuôi rời - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh * Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm - GV theo dõi uốn nắn - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm - GV nhận xét - GV chọn ra một số máy bay đẹp – tuyên dương. - HS nhắc lại các bước và các thao tác gấp - HS quan sát thao tác của giáo viên - Từng nhóm thực hành gấp. - HS trang trí, trình bày sản phẩm theo nhóm .Các nhóm khác nhận xét - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> *HĐ 2: Trò chơi : Phóng máy bay - Nhóm HS lên phóng, lớp nhận xét . - Tổ chức cho HS thi phóng máy bay đẹp - Theo dõi - GV chia 2 nhóm: Lần lượt mỗi nhóm 1 bạn lên thi. Nhóm nào có nhiều bạn phóng xa, chính xác, đúng hướng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV nhận xét – Tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò - HS nghe - Hệ thống bài. - Dặn dò HS. – Nhận xét tiết học Tiết 4 SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Đánh giá tình hình tuần 6 - Tuyên dương các HS thực hiện tốt - Phê bình một số HS còn vi phạm II. Kế hoạch tuần 7 - Đi học đều, đúng giờ. - Đến lớp phải chú ý nghe giảng. - Nghỉ học phải có giấy xin phép có chữ kí của phụ huynh..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>