Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỊA 6 TUẦN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.48 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/4/2021 Tiết 32 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức - Củng cố lại những kiến thức cơ bản mà các em đã học từ tiết 19 -26. Các kiến thức về mỏ khoáng sản, lớp vỏ khí, các yếu tố khí hậu 2.Kỹ năng - Quan sát, sử dụng biểu đồ, sơ đồ xác lập mối quan hệ nhân quả ở mức độ đơn giản. 3.Thái độ - Có ý thức trong học tập. 4. Phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực quan sát lược đồ của bản thân. - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ thế giới, hình vẽ SGK 2.Học sinh: SGK III. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT - Đàm thoại - Động não - Trình bày - Khai thác bản đồ, tranh ảnh IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ (5p) Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới, ôn đới và hàn đới? 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 1 phút. GV giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại những kiến thức cơ bản mà các em đã học từ tiết 20 – 26. 3.2. Hình thành kiến thức - Thời gian: 35p.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mục tiêu: Hướng dẫn HS ôn tập những kiến thức cơ bản. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... Hoạt động của GV và HS GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi từng bài Nhóm 1: Hãy nói rõ đặc điểm của tầng đối lưu? -Dựa vào đâu có sự phân ra: các khối khí nóng, lạnh và các khối khí đại dương lục địa. -Làm bài tập: Ghép ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp: Tính chất khối Nơi hình thành khí Nóng và khô Vĩ độ thấp trên đại dương Lạnh và khô Vĩ độ thấp trên lục địa Nóng và ẩm Vĩ độ cao trên đại dương Lạnh và ẩm Vĩ độ cao trên lục địa Nhóm 2: Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào? Hãy trình bày và giải thích sự thay đổi nhiệt độ của không khí?. Nhóm 3: Gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? - Mô tả sự phân bố các loại gió tín. Nội dung chính. 1.Lớp vỏ khí - Đặc điểm tầng đối lưu: dày 0 -16km, 90% không khí của khí quyển tập trung ở tầng này, không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng, nhiệt độ giảm dần theo chiều, lên cao 100m giảm 0,60C. - Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng mây, mưa, sấm chớp. - Dựa vào tính chất của các khối khí. 2.Thời tiết, khí hậu - Thời tiết xảy ra trong thời gian ngắn. - Khí hậu xảy ra trong thời gian dài và trở thành quy luật. + Nhiệt độ không khí trên biển và đất liền. + Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. + Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. 3.Khí áp và gió trên Trái Đất - Gió: là sự chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phong và gió tây ôn đới. - Nguyên nhân: do sự chênh lệch về khí áp. - Gió tín phong là gió thổi từ các đai áp cao (300B – N) về xích đạo. - Gió tây ôn đới thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến đến đai áp thấp khoảng vĩ độ 600. Nhóm 4: Nhiệt độ có khả năng ảnh 4.Hơi nước trong không khí. Mưa hưởng chứa hơi nước của không khí như - Nhiệt độ càng cao thì khả năng chứa thế nào? hơi nước càng nhiều. -Trong điều kiện nào hơi nước trong - Khi không khí bão hòa hơi nước gặp không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa lạnh do bốc lên cao hoặc gặp khối khí lạnh thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ sinh ra hiện tượng mây mưa. Nhóm 5, 6: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới, 5.Các đới khí hậu ôn đới, hàn đới - Nhiệt đới: nóng quanh năm, gió tín - Các nhóm thảo luận 5 phút phong, lượng mưa 1000mm - 2000mm. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày - Ôn đới: Nhiệt độ TB, gió tây ôn đới, - Nhóm khác nhận xét, bổ sung lượng mưa 500mm - 1000mm - GV chuẩn xác lại kiến thức - Hàn đới: Quanh năm giá lạnh, gió Điều chỉnh bổ sung đông cực, lượng mưa < 500mm. ………………………………………… ………………………………………… 3.3.Củng cố, luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức - Phương pháp dạy học: nêu vấn đề, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, động não,... Bài 1:Một ngọn núi có độ cao (tương đối) 3000m, nhiệt độ ở vùng chân núi là 25°C. Biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C, vậy nhiệt độ ở đỉnh nùi này là bao nhiêu? Đáp án - Số nhiệt độ bị giảm đi khi đi từ chân núi đến đỉnh núi là: 3000 x 0,6 / 100 = 18°C. - Nhiệt độ tại đỉnh núi là: 25 – 18 = 7°C. Bài 2: Dựa vào bảng ở trang 71- SGK hãy tính và so sánh tổng lượng nước (bằng m3) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh lệch đó? *Trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tổng lượng nước của sông Hồng: + Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3 + Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3 - Tổng lượng nước của sông Cửu Long: + Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3 + Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3 => Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài học. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. - Thời gian: 1 phút. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các nội dung đã học. 3.5.Hướng dẫn vế nhà - Về ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì II..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×