Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/9/2021 Ngày giảng: 14/9/2021. Tiết 4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2. Kỹ năng - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Tư duy - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác; - Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa. 4.Thái độ - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo; - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác; - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. 5. Các năng lực cần đạt - NL giải quyết vấn đề - NL tính toán - NL tư duy toán học - NL hợp tác - NL giao tiếp - NL tự học. - NL sử dụng ngôn ngữ. * Tích hợp giáo dục đạo đức - Trung thực II. CHUẨN BỊ - GV: phiếu học tập,MTBT, tài liệu tham khảo , - HS: dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật giao nhiệm vụ. - Kĩ thuật chia nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Kĩ thuật vấn đáp. - Kĩ thuật trình bày 1 phút..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép trong bài) 3. Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động - Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho bài học, gây hứng thú học tập cho học sinh - Thời gian: 3 phút. - Phương pháp: Nêu vấn đề - Hình thức : tương tác trên lớp - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tính. và. √ 16. √ 25. so. sánh. √ 16.25. và. √ 16.25 =20 √ 16. √ 25 = 20 Do đó √ 16.25 = √ 16. √ 25. = 20. Hoạt động 2: Định lý(10’) - Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs hiểu được định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Chú ý cho Hs định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình. - Hình thức : tương tác trên lớp - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV yêu cầu HS làm ?1( GV gợi ý ) 1. Định lí HS: làm vào phiếu học tập sau đó cho ?1: √ 16.25 = √ 16. √ 25 = 20 . biết kết luận cuối cùng . Định lí: a.b a. b √ √ √ GV: So sánh với ?(a Với mọi số a và b không âm , ta có : ¿ 0,b ¿ 0). √ a.b=√ a. √ b Huớng dẫn chứng minh dự đoán : Chứng minh : ?1: So sánh a.b với ( √ a. √b )2 . + a ¿ 0 và b ¿ 0 => √ a, √b xác 2 định. ?2: So sánh a.b với ( √ a.b) . 2 2 2 HS: Thực hiện so sánh theo hướng dẫn + ( √ a . √ b ) =( √ a ) .( √b ) = a.b và trình bày ý kiến ( vấn đáp ) 2 ( a.b) √ + = a.b. GV: Khẳng định lại và nêu định lí. 2 2 HS : Trình bày CM định lí. => ( √ a. √ b) = ( √ a.b) => GV: Giới thiệu chú ý SGK .. √ a.b=√ a. √ b. Chú ý : Định lí trên vẫn đúng cho tích của nhiều số không âm ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: Áp dụng (16’) - Mục tiêu: Vận dung được quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai để làm bài tập. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, Hs lên bảng trình bày - Hình thức : tương tác trên lớp - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV :Nêu quy tắc khai phương một 2. Áp dụng tích a) Quy tắc khai phương một tích (SGK ) GV: Hướng dẫn HS làm VD1 . Ví dụ 1 :Áp dụng quy tắc khai phương một HS: Theo dõi và ghi bài tích, hãy tính : a) 25.121.0,04 Giải : a) Ta có :. √. Gv: yêu cầu HS làm ?2 củng cố . HS: Giải vào phiếu học tập và trình bày trên bảng . GV: Đặt vấn đề để đi vào quy tắc 2.Nêu quy tắc nhân hai căn bậc hai.. √ 25.121.0,04. b). =. √ 25. .. √ 640.250. √ 121. .. √ 0.04. =5.11.0,2 b) Ta có : =. √ 64. .. √ 640.250 = √ 64.25.100 √ 25 . √ 100 = 8.5.10 = 400. ?2 : a) 0,16.0, 64.225 0,16. 0, 64. 225 0, 4.0,8.15 4,8. GV :Hướng dẫn HS làm VD2. b) 250.360 25. 10. 36. 10 5.6.10 300 b) Quy tắc nhân các căn bậc hai :(SGK) Ví dụ 2: Tính a) √ 7. √ 63 Giải :. GV: Cho HS làm ?3 để củng cố kiến thức . HS: lên bảng trình bày GV: Nêu chú ý SGK . GV: HD HS làm VD 3 HS: Theo dõi ghi bảng GV: Nhận xét. √ 1,3. √ 52. √10. b). a). √ 7. √ 63. b). √ 1,3. √ 52. √10. =. √ 7.63 =. √ 441. =. = 21 .. √ 1,3.52.10. = √ 676 = 26 . ?3: Tính: a) 3. 75 3.75 225 15 20. 72. 4,9 20.72.4,9. b) 2.2.36.49 2.6.7 84 Chú ý : Với biểu thức A và B không âm ta có. √ A . B= √ A . √ B ; √ A ) = √ A2 = A. 2 ( Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức .. a) 3a. 27a với a ¿ 0 Giải :. 2 4 b) 9a b.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Cho HS là ?4 để củng cố kiến a) Với a ¿ 0 , ta có : thức 3a . 27 a 3a.27 a 81a 2 * Tích hợp giáo dục đạo đức : 81. a 2 9. a 9a (a 0) Thẳng thắn nêu ý kiến của mình 2 4 a b2 b) Ta có: 9a b =3 3 3 4 ?4: a) 3a . 12a 3a .12a 36a. (6a 2 ) 2 6a 2 6a 2. b). 2a.32ab 2 64a 2b 2 (8a.b) 2 8a.b 8ab. Hoạt động 4 : Luyện tập (7 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức vào làm cá dạng bài tập.. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, luyện tập. - Hình thức : tương tác trên lớp - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập Bài tập 17 17a); b)Và bài 18a); b) a) 0, 09.64 0,09. 64 0,3.8 2, 4 HS: dưới làm theo dõi và so sánh kết 4 2 4 2 2 quả b) 2 .( 7) 2 . ( 7) 2 .( 7) 28 Bài tập 18 a) 7. 63 7.63 21 b) 2, 5. 30. 48 2,5.30.48 2,5.3.10.3.16 25. 16. 32 5.3.4 60. 4. Củng cố (6’) Hoạt động của thầy - Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính 0,09.64 a) 24.(- 7)2. b) - Rút gọn biểu thức sau 0,36a2 với a < 0. Hoạt động của học sinh - HS1: a) 0,09.64. 0,09. 64 = = 0,3.8 = 2,4 - HS2: 24.(- 7)2. b) 2 2. =. 24 . (- 7)2. =. 2. (2 ) . (- 7). =22. - 7 = 4.7 = 28 2 0,36a2 = 0,36. a. - HS: = 0,6. a = 0,6(-a)= -0,6a (vì a< 0). 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà xem lại và nắm vững hai quy tắc khai: phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc 2. - Làm các bài tập 17(c ,d), 18, 19(b, c, d), 20, 21 và xem phần bài luyện tập để tiết sau ta luyện tập tại lớp. Xem trước bài học tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 10/9/2020 Ngày giảng: 15/9/2021. Tiết: 5 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Luyện tập lại kiến thức về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai. 2. Kỹ năng - Hs biết vận dụng các quy tắc trên vào những bài tập cụ thể. 3. Tư duy - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic. - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. - Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa. 4. Thái độ - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo; - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác; - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán. 5. Các năng lực cần đạt - NL giải quyết vấn đề - NL tính toán - NL tư duy toán học - NL hợp tác - NL giao tiếp - NL tự học. - NL sử dụng ngôn ngữ. * Tích hợp giáo dục đạo đức - Đoàn kết - Hợp tác II. CHUẨN BỊ - GV: thước thẳng. - HS: đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật giao nhiệm vụ. - Kĩ thuật chia nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Kĩ thuật vấn đáp. - Kĩ thuật trình bày 1 phút. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Viết tóm tắt định lí khai Với a 0; b 0 có a.b a . b phương một tích ? a) √ 36.81 = 36. 81 6.9 54 36.81 √ - Tính : a) 0,3 . √ 160 . b) 0,3 160 27 √ √ b) . .. √. √. √ 27. =. 0,3.160.27 0,3.16.10.3.9 3.16.3.9 36. 3. Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động - Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho bài học, gây hứng thú học tập cho học sinh - Thời gian: 3 phút. - Phương pháp: Nêu vấn đề - Hình thức : tương tác trên lớp - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ở bài trước, các em đã tìm hiểu về quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai, hai quy tắc này sẽ được áp dụng để làm các bài tập như thế HS : dạng toán thực hiện phép tính, tìm nào ? Khi làm bài tập các em có thể x và so sánh. mắc các sai lầm như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài luyện tập hôm nay. Hoạt động 2: Dạng toán biến đổi các biểu thức dưới dấu căn và tính giá trị của chúng - Mục tiêu: Hs tính toán và biến đổi thành thạo các biểu thức dưới dấu căn dựa vào những kiến thức đã học. - Phương pháp: luyện tập, hoạt động nhóm, vấn đáp - Hình thức : tương tác trên lớp - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Bài tập 22 :Câu a: Bài tập 22 GV: Hướng dẫn để HS giải như.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> sau. + Nhận xét biểu thức dưới dấu căn . + Phân tích biểu thức đó thành tích . GV:Trình bày để HS nắm rõ hơn cách khai phương căn bậc hai GV:Yêu cầu HS giải phần còn lại để củng cố kiến thức . HS: Giải vào phiếu học tập , sau đó lên bảng để trình bày . GV: HS nhận xét để hệ thống cách giải ?: Khi biểu thức lấy căn là một tổng , muốn khai phương căn bậc hai đó ta làm như thế nào? GV: Chú ý với HS . Bài tập 24:Câu a: GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải. GV cho HS hoạt động nhóm theo bàn để rút gọn . Các nhóm HS Thực hiện giải bài toán và đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. GV: Hướng dẫn HS cách tính giá trị của biểu thức tại x=- √ 2 GV làm mẫu . GV: Ghi chú để HS nhớ và áp dụng cho các bài toán tương tự . *Tích hợp giáo dục đạo đức: Giúp các ý thức về sự đoàn kết,rèn luyện thói quen hợp tác.. √ 132−12 2 = √(13−12)(13+12) = √ 1.25 =25 2 2 b) √ 17 −8 = √(17−8)(17+8) = √ 9.25 = 3.5 = 15 a). c). 117 2 1082. = (117 108)(117 108) =. 9.225 =45 2 2 d) 313 312 = (313 312)(313 312) =. 1.625 =25. Chú ý : Khi biểu thức lấy căn là một tổng (hiệu), muốn khai phương căn bậc hai đó ta phải viết biểu thức lấy căn thành tích .. Bài tập 24:Rút gọn rồi tìm giá trị của biểu thức . 2 2 a)A= √ 4 (1+6 x +9 x ) 2 2 = 4. (1 6 x 9 x ) = 2(1+3x)2 .. Khi x=38 - 12. √2 √2. cóA = 2( 1 + 3(-. √2. ) )2 =. 2 2 2 2 b) 9a (b 4 4b) 9a .(b 2b). tại a=-2;b=- 3 2 2 có 9a .(b 2b) =3a(-b)=-6 3. Hoạt động 3: Dạng bài tập tìm x (10’) - Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học để làm các bài tập tìm x - Hình thức : tương tác trên lớp - Phương pháp: luyện tập, vấn đáp - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Bài tập 25: Bài tập 25: Tìm x , biết. Câu a: a) √ 16x xác định khi 16x ¿ 0 x GV: HD và trình bày mẫu loại bài ¿ 0 toán này như sau :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cách 1: Cách 1: Ta có : + Tìm x để căn có nghĩa . √ 16 x = 8 4 √ x = 8 + Đa thừa số ra ngoài dấu căn . √x = 2 x = 4 + Rút biến . Vậy x = 4 > 0 . Nên x cần tìm là x = + Vận dụng cách so sánh căn bậc hai 4 . với một số để tìm x . Cách 2: + So sánh điều kiện để có x cần tìm . Ta có : Cách 2: √ 16 x = 8 16x = 64 x = 4 + Tìm x để căn bậc hai xác định . + Bình phương hai vế để mất dấu căn Vậy x = 4 > 0 . Nên x cần tìm là x = 4. + Giải phương trình để tìm x. GV: Cho HS giải vào vở câu c để củng cố. GV: Gọi 2HS giải theo hai cách . GV: Cho lớp nhận xét . 4. Củng cố (4’) GV: Nhắc lại một số loại bài toán thường gặp và cách giải của nó thông qua các bài tập đã giải ở trên . Dạng 1: Rút gọn và tính giái trị biểu thức( bài 17,18,19,20 21, 22, 24-SGK) PP: Áp dụng - A 0; B 0 thì. A.B A. B. A2 A. Dạng 2:Chứng minh đẳng thức( Bài 23-SGK) A Áp dụng A= . 2. PP: A2-B2=(A-B)(A+B) Dạng 3: Tìm x( bài 25-SGK) PP: - tìm ĐK để căn thức có nghĩa A2 A. A ; A= . 2. - Áp dụng: Dạng 4 : So sánh( bài 26,27-SGK) PP : - Áp dụng : a>0 ;b>0 a2<b2 thì a<b - CM: a<b ta CM a2<b2 A - chú ý : A= . 2. 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (6’) -GV: Hướng dẫn HS cách giải bài tập 26 câu b như sau : - Bình phương hai vế . - So sánh các bình phương với nhau . - Vận dụng định lí :Với a > 0 , b>0 thì a > b <=> a2> b2 . -GV: Nhắc HS kết quả trên được xem là một định lí . - Làm tiếp các bài tập còn lại : Bài tập 22 câu c và d , bài tập 23 , bài tập 24 câu b , bài tập 25 câu b và d , bài tập 26 ,và bài tập 27 ( SGK ) ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc và tìm hiểu trước bài ( liên hệ giữa phép khai phương với phép chia ) . - Xem lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .. Ngày soạn: 11/9/2020 Ngày giảng: 16/9/2020. Tiết 6. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí phép chia và phép khai phương. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng vận dụng quy tắc khai phương một thương, chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và rút gọn biểu thức. - Có kỹ năng dùng sơ đồ tư duy để học bài. 3. Tư duy - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. - Các phẩm chất tư duy, đặc biệt tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo. - Có thao tác tư duy : so sánh, tương tự, khái quát hóa. 4. Thái độ - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Có đức tính trung thực, cần cù, cẩn thận, chính xác, kỉ luật sáng tạo. - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. 5. Các năng lực cần đạt - NL giải quyết vấn đề - NL tính toán - NL tư duy toán học - NL hợp tác.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - NL giao tiếp - NL tự học. - NL sử dụng ngôn ngữ. * Tích hợp giáo dục đạo đức - Trung thực II/ CHUẨN BỊ - GV: thước thẳng. - HS: Ôn tập phép khai phương, dụng cụ học tập III/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật giao nhiệm vụ - Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Kĩ thuật vấn đáp. - Kĩ thuật trình bày 1 phút. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động - Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho bài học, gây hứng thú học tập cho học sinh - Thời gian: 5 phút. - Phương pháp: Nêu vấn đề - Hình thức : tương tác trên lớp - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV : Tính và so sánh. √. 16 25. và. 16 25. Đối với phương. 16 25 ta tính. 16 25. rồi khai. √16 Đối với √25 ta khai phương các căn bậc hai rồi lấy thương . Đây chính là cách khai phương một thương, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.. HS:. √. 16 25. =. 16 25. = 0, 8.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 2 : Hướng dẫn chứng minh định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Mục đích: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Thời gian : 12 phút - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm - Hình thức : tương tác trên lớp - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Yêu cầu HS làm ?1 1. Định lí : 16 16 HS: làm vào phiếu học tập đọc kết ?1: 25 = 25 = 0, 8 quả. Định lí :Với số a không âm và số b a √a a b với GV: tổng quát em so sánh dương, ta có : b = √ b. √. √a √b ? (a. √. 0 , b > 0) . Hướng dẫn chứng minh ¿. 2. ? So sánh. √. (√ ab ) √a √b. 2. ( ). a với b ? a với b ?. Chứng minh Với (a không âm.. ? So sánh Ta có : GV: Khẳng định lại a GV: Cho HS tự trình bày lại lời chứng minh định lí . = b .. ¿. 0,b > 0)nên. √a √b. 2. ( ) a (√ b ). 2. √a √b. XĐ và. ( √ a)2 2 = ( √ b). a = b. √a Vậy √b là căn bậc hai số học của. √a a a b tức là b = √b . Hoạt động 3 : Hướng dẫn áp dụng định lí - Mục đích: Hướng dẫn học sinh áp dụng định lí dưới hai qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai - Thời gian : 20 phút - Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở. - Hình thức : tương tác trên lớp - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật vấn đáp,kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Nêu quy tắc khai phương một 2. Áp dụng : thương a) Quy tắc khai phương một thương:. √.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: hướng dẫn HS giải VD theo từng bước sau: - Khai phương các thừa số . - Lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai GV: Yêu cầu HS giải ?2 và BT cho HS khá giỏi để củng cố quy tắc . HS : (A1) Làm việc cá nhân . (A2) làm theo nhóm GV: Gọi HS trình bày và cho lớp nhận xét. (SGK) Ví dụ 1:Tính .. √. a) Ta có : b) Ta có :. 25 121. 9 25 : 16 36 = 3 5 9 : 4 6 = 10. √. =. 9 16 :. √ √. 15 ?2:a) 16 GV: Nêu quy tắc chia hai căn bậc hai GV: Giới thiệu ví dụ 2 theo các bước như SGK và giải thích thêm để HS nắm bài. 1. √ 25 √121. 5 = 11 .. 25 36. =. 7 b) 0,14 = 50. 9 25 5 16 16 4 d). 2. 7 169 13 81 9 81. c) b)Quy tắc chia hai căn bậc hai (SGK). Ví dụ 2. √80 √5. a) Ta có : =4. GV: Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố quy tắc . Hoạt động nhóm để giải . 63 y 3. BT A1: c) 48 x 3 3x 5. 7y. x 0. y 0. d) GV: Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày HS: Các nhóm trình bày bài giải của nhóm. GV: Tổng hợp ý kiến thảo luận và hoàn thành bài toán . GV: Nêu chú ý SGK ( GV nói rõ để HS nhớ là ta thay các số cụ thể thành biến số ). GV: HD làm VD3 cách giải làm câu a; b.. √ √. 7 49 25 = 5 .. ?3:. a) 3 63 y 3 7y. c). . 48 x 3. d). 3x5. √. 49 1 : 3 8 8 =. b) Ta có:. √. =. 80 5. =. √. √ 16. 49 25 : 8 8. =. 2 b) 3. 63 y 3 9 y 2 3 y 7y. 48 x 3 16 4 2 5 3x x x. Chú ý :Với biểu thứcA 0 và B>0, ta có A B. A B. ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ví dụ 3: Rút gọn . 2 4 a2 a) : Ta có : 25 = 5 | a |. √. GV: Cho HS làm ?4 để củng cố kiến thức . √27 a HS : Hoạt động cá nhân sau đó lên bảng trình bày . b)Ta có : √3 a = GV: Cho HS nhận xét . 0) 2 GV: Tổng hợp ý kiến và giúp HS hoàn b Thành bài. 5 |a| * Tích hợp giáo dục đạo đức:Thẳng ?4: a) √a thắn nêu ý kiến 9 |b|. √. 27 a 3 a = 3 (a >. b). 4. Củng cố: (5’) -GV: Cho HS làm vào phiếu học tập bài 28 câu a và b , bài tập 29 câu c và d . -GV: Cho HS trình bày trên bảng và thảo luận . Bài 28-SGK 289 289 17 225 225 15. a) Bài 29-SGK c). 12500 12500 25 5 500 500 20 117 5 13. b). 2. 14 64 64 8 25 25 25 5. 65 3 5 d) 2 .3. 272 20 117 5 13 17. . 65 22 2 23.35. 272 2 3 4 1 17. e*) 5. Hướng dẫn về nhà(2’) - GV: Nhắc HS học bài ( Chú ý nắm công thức khai phương ở định lí ) - GV: Nhắc HS làm các bài tập 28 câu c và d , 29 câu a và b và các bài tập 30, 31 - GV: Nhắc HS xem trước các bài tập ở phần luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>
<span class='text_page_counter'>(15)</span>