Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.53 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. TUAÀN 6 (TỪ NGÀY 5/10/2015 – 9/10/2015) Thứ. Hai 5/10. Ba 6/10. Môn. Tên bài dạy. Chào cờ. Chào cờ đầu tuần. Tập đọc. Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca. Đạo đức. (Cô Thành dạy). Toán. Luyện tập. Khoa học Kể chuyện. Một số cách bảo quản thức ăn Kể chuyện đã nghe , đã đọc. TLV. Trả bài văn viết thư. Mĩ thuật. (Cô Ái dạy). Toán. Luyện tập chung. Lịch sử Tập đọc. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). LTVC Tư 7/10. Âm nhạc. (Cô Thành dạy). Toán. Năm 8/10. Sáu 9/10. Địa lí Kĩ thuật. (Cô Thành dạy). LTVC. MRVT: Trung thực - Tự trọng. Toán. Phép cộng. ATGT. (Cô Tuyền dạy). Khoa học Toán. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Phép trừ. Chính tả. Nghe- viết: Người viết truyện thật thà. TLV. Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. SHTT. Sinh hoạt Đội. TUAÀN 6. Thø hai ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2015.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Tập đọc:. Nỗi dằn vặt của An–đrây-ca I. Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu ND : Nỗi dằn vật của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh họa. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định :. Hoạt động của học sinh Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Gà Trống và Cáo - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng - HS nối tiếp nhau đọc bài bài tập đọc. _+ Em hãy nêu nhận xét về tính cách - HS trả lời câu hỏi của hai nhân vật ?. - HS nhận xét. - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : treo tranh, giới thiệu b. Luyện đọc - Gv đọc mẫu bài, hướng dẫn cách đọc - Hs lắng nghe và chia đoạn.. + Đoạn 1: từ đầu …….. mang về nhà. + Đoạn 2: phần còn lại - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn. - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn. trong bài tập đọc. - Luyện đọc từ khó. - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - Đọc nối tiếp lần 2. - 2 em đọc 2 đoạn. - Luyện đọc trong nhóm. - Hs luyện đọc nhóm đôi - 2 nhóm đọc nối tiếp. - HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài. - Gọi hs đọc chú giải SGK. - HS nghe. c. Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. HS đọc thầm đoạn 1. - Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca - An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó mẹ và ông. Ông em đang ốm rất nặng. thế nào? 1. An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?. - An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. HS đọc thầm đoạn 2. 2. Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca - An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc mang thuốc về nhà?. nấc lên. Ông đã qua đời.. 3. An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. nào?. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. + An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. + Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình.. 4. Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là - An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha một cậu bé như thế nào?. thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi. - GV nhận xét & chốt ý. bóng, mang thuốc về nhà muộn / An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân …………. Yêu cầu HS đọc thầm tìm nội dung bài. Nỗi dằn vật của An-đrây-ca thể hiện trong.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực và sự nghiêm Liên hệ : Có ý thức , trách nhiệm với khắc với lỗi lầm của bản thân. lỗi lầm của bản thân d. Đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.. đoạn trong bài - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng. ông nằm ……… từ lúc con vừa ra khỏi - HS nhận xét, lựa chọn cách đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. nhà). - HS đọc trước lớp .Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp. - GV sửa lỗi cho HS 4.Củng cố – dặn dò :. - Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý - Chú bé trung thực,…. nghĩa câu chuyện? - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chị em tôi. ------------------------------------------------------------------. Toán:. Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt : - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - HS làm BT1, 2 II. Đồ dùng học tập : -. Phóng to các biểu đồ: “Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9”. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. Hoạt động của học sinh - HS sửa bài Bài 1/31:. - GV nhận xét Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Luyện tập : Bài 1/33 Dựa vào biểu đồ điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống. HS củng cố cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ. - Nêu kết quả bằng miệng:. - Tuần 1 cửa hàng bán đươc 2m vải hoa và + S: vì tuần 1 bán 200m vải hoa, 100m vải 1m vải trắng. . trắng. - Tuần 3 cửa hàng bán đươc 400m vải . . + Đ. - Tuần 3 cửa hàng được nhiều vải hoa nhất + S: vì tuần 1 bán 200m; tuần 2 bán 300m; . tuần 3 bán 100 m. - Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m . + Đ. - Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán + S: vì Tuần4: 100m được ít hơn tuần 2 là 100 m . 300 – 100 = 200 m vải. Bài2/34 Trả lời câu hỏi(làm vở) - HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột. - HS làm bài tương tự như bài 1. - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?. +Tháng 7 , 8 , 9. - Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa ?. + T7 có:18 ngày. - Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao + T8 có: 15 ngày nhiêu ngày ?. + T9 có: 3 ngày. 15 – 3 = 12 ngày. - Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày Trung mỗi tháng có : mưa ?. ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ngày.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - GV nhận xét Bài 3/34:HS khá giỏi làm thêm - Cho HS làm một số bài tập trong SGK 3.Củng cố – dặn dò : - Chuẩn bị bài mới - Làm bài 3 trang 38. ------------------------------------------------------------------. Khoa học.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Một số cách bảo quản thức ăn I. Yêu cầu cần đạt : - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp. . . . - Thực hiện được một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 24,25 SGK . Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định :. Hoạt động của học sinh Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn + Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?. + Giữ được chất dinh dưỡng, được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh không bị nhiễm khuẩn. + Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an + Chọn thức ăn tươi, sạch có giá trị dinh toàn thực phẩm?. dưỡng, không có màu sắc mùi vị lạ. Dùng. - GV nhận xét. thức ăn khi vừa nấu xong.. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu yêu càu bài học Hoạt động 1:. Thảo luận,. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình - Từng bàn trao đổi với nhau trang 24, 25 SGK chỉ và nói các cách bảo - Đại diện trình bày quản thức ăn trong từng hình.. - HS nhận xét H 1: Phơi khô; H 2: Đóng hộp H 3 và H 4: Ướp lạnh H 5: Làm mắm ( ướp mặn ) H 6: Làm mứt ( cô đặc với đường). - GV nhận xét Kết luận : Các cách bảo quản thức ăn: phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm. H 7: Ướp muối ( cà muối ).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. mắm, làm mứt, ướp muối , . . . Hoạt động 2: Cả lớp , cặp đôi. - Hs thảo luận nhóm đôi. - GV giảng: các loại thức ăn tươi có - Nghe nhiều nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. + Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật Muốn bảo quản thức ăn được lâu, chúng không phát triển đươc ta phải làm thế nào? + Bảo quản thức ăn nhằm mục đích gì?. - Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.. - GV cho HS làm bài tập: trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt + Làm cho vi sinh vật không có điều kiện động? Cách nào ngăn không cho các vi hoạt động: a; b; c; e sinh vật xâm nhập vào thực phẩm? a. Phơi khô, nướng, sấy. + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d. b. Ướp muối, ngâm nước mắm c. Ướp lạnh d. Đóng hộp e. Cô đặc với đường - GV sửa, nhận xét và chốt ý Hoạt động 3: Cá nhân - GV phát phiếu học tập cho cá nhân - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét 4.Củng cố. Phiếu bài tập - HS làm trong phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày Tên thức ăn. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: 1 em nêu tên thức ăn, 1 em nêu cách bảo quản và ngược lại.GV nhận xét tiết học - Hs lắng nghe. Cách bảo quản.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới. Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2015. Kể chuyện:. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Yêu cầu cần đạt : - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng . - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của học sinh. Yêu cầu 1 HS kể một câu chuyện mà em - HS kể đã nghe, đã đọc về tính trung thực. - HS nhận xét. - GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS kể chuyện + Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu: Kể - HS đọc đề bài lại một câu chuyện em đã được nghe - HS cùng GV phân tích đề bài (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý lòng tự trọng. 1, 2, 3, 4. + Thế nào là lòng tự trọng?. - Tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. + Em đã đọc những câu chuyện nào về - Nối tiếp nhau kể lòng tự trọng? + Em đọc những câu chuyện đó ở đâu?. - Truyện cổ tích, ngụ ngôn, xem tivi. Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. - GV ghi tiêu chí đánh giá:. Giáo viên : Đậu Thị. - HS nghe. + Câu chuyện ngoài SGK + Kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ + Nêu đúng ý nghĩa của truyện + Trả lời được câu hỏi của bạn c. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm - GV lưu ý: Với những truyện khá dài - HS kể chuyện theo cặp mà HS không kể hết được, GV cho phép - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có nội dung, ý nghĩa câu chuyện sự kiện nổi bật, có ý nghĩa. + Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện. HS xung phong thi kể trước lớp - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời tham gia thi kể và tên truyện của các em câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.. - GV nhận xét chung. - HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,. 3.Củng cố - Dặn dò:. hiểu câu chuyện nhất. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Lời ước dưới trăng. ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Tập làm văn:. Trả bài văn viết thư I. Yêu cầu cần đạt : - Biết rút kinh nghiệm về TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả ...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV . II. Đồ dùng dạy học : Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Bài mới:. Hoạt động của học sinh. a.Giới thiệu bài b.GV nhận xét về bài kiểm tra - GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên - HS đọc lại các đề bài kiểm tra bảng.. - HS theo dõi. - Nhận xét về kết quả làm bài: + Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài đủ yêu cầu; ý thư rõ ràng: + Những thiếu sót, hạn chế: 1 số lá thư chưa đạt yêu cầu về nội dung, sai nhiều lỗi chính tả. c. Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn từng HS sửa lỗi GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ:. - HS thực hiện nhiệm vụ GV giao. - Đọc lời nhận xét của GV.. - HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên. - Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.. cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. - Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm - 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. văn theo từng loại. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng.. d. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay. HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học một số HS trong lớp. của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của GV Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Toán:. Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt : - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột , - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào . - HS làm được bài tập: 1, 3(a,b,c.), 4 (a,b). II . Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của học sinh. - GV yêu cầu HS làm lại BT 2, 3. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận. - GV chữa bài, nhận xét.. xét.. 2.Bài mới: a. Giới thiệu b. Nội dung: Bài 1/35: Yêu cầu HS đọc đề bài. 3 em làm ở bảng , lớp làm vở a. Số tự nhiên liền sau của 2 835 917: 2835918 b. Số tự nhiên liền trước 2 635 917: 2835916. c. Đọc và nêu giá trị của chữ số 2. c. Giá trị của số 2 : 82 360 954 : 2 000 000 7 283 096 : 200 000 1 547 238 : 200. Bài3/35,36: HS quan sát và trả lời miệng. Yêu cầu HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ .. - Biểu đồ biểu diễn gì ?. - Biểu diễn số HS giỏi khối lớp 3 trường LÊ. Cho HS tự làm bài và chữa bài. QUÝ ĐÔN năm 04- 05.. a. Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? đó là.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. những lớp nào? b. Nêu số HS giỏi toán của từng lớp. Giáo viên : Đậu Thị. - Khối ba có 3 lớp đó là:3A, 3B, 3C Lớp 3A: 18 HS Lớp 3B: 27 HS Lớp 3C: 21 HS. c. Lớp nào có nhiều HS giỏi nhất? Lớp + Lớp 3 B có nhiều HS giỏi toán nhất ; + Lớp nào có ít HS giỏi nhất ?. 3A có ít HS giỏi toán nhất Bài d dành cho HS khá giỏi làm thêm. Bài 4/36: Yêu cầu HS tự làm bài vào HS làm bài sau đó đổi chéo vở:. VBT. a. Năm 2 000 thuộc thế kỉ XX b. Năm 2 005 thuộc thế kỉ XXI Bài c dành cho HS khá giỏi làm thêm 4. Củng cố – Dặn dò: GV tổng kết lại bài học. - Hs lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm BT trong VBT. ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Lịch sử:. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40) I. Yêu cầu cần đạt : - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. . . Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước cuản nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. Đồ dùng dạy học : Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : Nước ta dưới ách. Hoạt động của học sinh. đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. + Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ - Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác , bắt chim phương Bắc cai trị như thế nào?. quý , đẵn gỗ trầm , mò ngọc trai cống nạp cho chúng , Bắt dân ta sống theo phong tục của người Hán , học chữ Hán. + Khi bị phong kiến phương bắc đô hộ - Không chịu khuất phục và không ngừng nổi thái độ của nhân dân như thế nào?. dậy đấu tranh.bằng chiến thắng Bạch Đằng vang dội, nhân dân ta đã giành được độc lập hoàn toàn.. - GV nhận xét 2.Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Hoạt động1: - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “ Đầu - Hs đọc SGK thế kỉ 1 . . . trả thù nhà” - Thảo luận nhóm đôi, sau đó nêu kết quả + Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi + Oán hận ách đô hộ nhà Hán Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa và đươc khắp nơi hưởng nghĩa? Kết luận : Thi Sách bị giết hại chỉ là. ứng. cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng Hoạt động 2:. Thảo luận nhóm 4. - GV treo lược đồ và giải thích: Cuộc - HS quan sát lược đồ và dựa vào nội dung của khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh nghĩa. khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa. --Diễn biến :Mùa xuân năm 40 tại cửa sông - GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa cuộc khởi nghĩa? quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Từ Mê Linh nghĩa quân tiến xuống Cổ Loa, rồi từ cổ Loa tiến công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán không dám chống cự, bỏ hết của cải, vũ khí lo chạy thoát thân. Tô Định sợ hãi đã cắt tóc,cạo râu, mặc giả thường dân, lẩn vào đám tàn quân trốn - GV nhận xét.. vào Trung Quốc. Cuộc kháng chiến đã hoàn. Kết luận :Không đầy 1 tháng cuộc toàn thắng lợi. khởi nghĩa đã thành công. Hoạt động 3: Yêu cầu HS đọc đoạn từ: “Sau hơn . . . - HS đọc đến hết” + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của. + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. dân tộc?. Giáo viên : Đậu Thị. quyền độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta. Kết luận : Đây là lần đầu tiên nhân vẫn duy trì được truyền thống bất khuất chống dân ta giành được độc lập sau hơn hai ngoại xâm thế kỉ bị đô hộ . Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta và tấm gương bất khuất của Hai Bà Trưng + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai - Do 2 bà: Trưng Trắc và Trưng Nhị lãnh đạo. lãnh đạo ? 3.Củng cố Yêu cầu HS Nêu các câu chuyên , thơ , Đọc , kể trước lớp những kết quả sưu tầm ca dao , . . . nói về Hai Bà Trưng. Kể tên dường phố , di tích lịch sử ở địa phương. Nhận xét tiết học. gắn với tên Hai Bà trưng. 4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài: Ngô Quyền và chiến. - Hs lắng nghe. thắng Bạch Đằng. ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2015. Tập đọc. Chị em tôi I . Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng , bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện . - Hiểu ý nghĩa: khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình ( trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định :. Hoạt động của học sinh - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc - HS nối tiếp nhau đọc bài bài và trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học. - Nghe. b.Luyện đọc - Gv đọc mẫu bài, hướng dẫn cách đọc - HS nghe và chia đoạn.. + Đoạn 1: Dắt xe . . . tặc lưỡi cho qua + Đoạn 2: Cho đến . . . cho nên người + Đoạn 3: Từ đó . . . tỉnh ngộ. - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. - Luyện đọc từ khó. - HS đọc. - Đọc nối tiếp lần 2. - 3 em đọc 2 đoạn. - Luyện đọc trong nhóm. - Hs luyện đọc nhóm đôi - 2 nhóm đọc nối tiếp.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài. - Gọi hs đọc chú giải SGK. - HS nghe. c.Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. HS đọc thầm đoạn 1. ? Cô chị xin phép ba đi đâu. - Cô xin phép ba đi học nhóm. ? Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần - Cô nói dối ba nhiều lần đến nỗi không biết chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu. Cô nói dối lần như vậy?. được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô.. ? Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy - Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin ân hận. của ba. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2. ? Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối. - Cô em bắt chước cô chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về.. ? Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình - Ba sẽ tức giận mắng mỏ thậm chí đánh hai chị nói dối. em. ? Thái độ của người cha lúc đó thế nào. - Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi. Cho HS xem tranh minh hoạ. - Xem tranh minh hoạ. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. HS đọc thầm đoạn 3. ? Vì sao cách làm của cô em giúp được + Vì cô em bắt chước mình nói dối cô chị tỉnh ngộ. + Vì cô chị biết cô là tấm gương xấu cho cô em +.... ? Cô chị đã thay đổi như thế nào. - Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cái cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.. ? Câu Chuyện muốn nói với ta điều gì. - Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. người đối với mình. d.Đọc diễn cảm - GV gọi HS đọc tiếp đọc bài. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện thi đọc diễn trong bài , lắng nghe tìm giọng đọc cảm theo cách phân vai. - HS luyện đọc phân vai. - GV sửa lỗi cho HS. - HS đọc trước lớp. 4.Củng cố. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?. - Khuyên chúng ta không nên nói dối, vì nói. - GV nhận xét tiết học. dối sẽ làm người ta mất lòng tin.. 5. Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trung thu độc lập. ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Toán:. Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt : - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu đươc giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng - Bài tập cần làm BT1,BT2. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động học của Trò. - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm để nhận xét bài làm của bạn. của tiết 27. - GV nhận xét 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài :. - HS nghe GV giới thiệu bài.. b) .Hướng dẫn luyện tập :. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 1. cho nhau. Bài 1. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.. a/. D. 50 050 050. b/. B. 8000. c/. C. 684752. d/. C.4085. e/. C. 130. Bài 2 : * Đáp án: a. Hiền đọc được 33 quyển sách..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. - Học sinh làm bài, cả lớp làm vào vở.. Giáo viên : Đậu Thị. b. Hoà đọc 40 quyển sách . c. Số sách Hoà đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sch) d.Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách e. Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất. g. Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h. Trung bình mỗi bạn đọc được số sách là:. Bài 3 : (Dành cho HS giỏi ). (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách).. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn các em về nhà ôn tập các kiến - HS lắng nghe. thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương.. ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Luyện từ và câu:. Danh từ chung và danh từ riêng I. Yêu cầu cần đạt : - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quái của chúng (BT1, mục III ), nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2) II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh (ảnh) về vua Lê Lợi . - 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Phần nhận xét) III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Danh từ - Danh từ là gì ? cho ví dụ .. Hoạt động của học sinh - Danh từ là từ chỉ sự vật ( người , vật , hiện tượng , khái niệm , đơn vị ) . Cuộ sống , con mèo , …. - Treo bảng phụ đoạn văn yêu cầu -. Vua Hùng , sáng , trưa, bóng nắng , chân ,. HS xác định danh từ .. chốn , dân , một , quả , xôi , bánh chưng , bánh. - GV nhận xét. giầy .. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Phần nhận xét + GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 + 1 HS đọc yêu cầu bài HS lên bảng làm bài. + Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. GV :Sông Cửu Long : sông chính + 2 HS lên bảng làm bài của miền Nam. Nghĩa a. Dòng nước chảy tương đối lớn. Từ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - Lê Lợi : người có công đánh đuổi. trong đó thuyền bè đi lại được Sông giặc Minh lập ra nhà Hậu Lê của b. Dòng sông lớn nhất chảy qua Cửu Long nhiều tỉnh của nước ta. nước ta c. Người đứng đầu nhà nước Vua phongkiến d. Vị vua có công đánh đuổi giặc Lê Lợi Minh dựng lên nhà Lê nở nước ta. Cả lớp nhận xét + 1 HS đọc yêu cầu bài. + Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa + GV nhận xét, chốt lại lời giải. nghĩa của các từ (sông – Cửu Long; vua – Lê. Ví dị 2:. Lợi). + GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng Sông: tên chỉ chung các con sông Cửu Long: tên riêng của một dòng sông để hướng dẫn HS trả lời đúng + GV:. Vua: tên gọi chung những người đứng đầu nhà. * Những tên chung của một loại sự. nước phong kiến .. vật như sông, vua được gọi là danh Lê lợi : tên riêng của 1 vị vua từ chung * Những tên riêng của một sự vật. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi + Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp, so sánh cách viết các từ trên là danh từ riêng - Nhận xét 3:. - Tên chung (sông) không viết hoa. Tên riêng chỉ. GV nhận xét. một dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa. - Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa. - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ. c.Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài tập. d.Hướng dẫn luyện tập. - HS làm việc cá nhân vào VBT. Bài tập 1:. - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập Danh. - núi, dòng, sông , chảy, mặt,.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. từ. sông, ánh, nắng, đường, dãy,. tập. chung Danh. nhà, trái, phải, giữa, trước. - Chung, Lan, Thiên, Nhẫn,. từ. Trác ,Đại, Huệ, Bác Hồ. - GV nhận xét. riêng - HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS làm bảng, lớp làm bài vào VBT - Là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa – viết hoa cả họ, tên, tên. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. đệm Danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. - GV nhận xét - Họ và tên các bạn trong lớp là. - Vài HS trả lời. danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? 3.Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là danh từ chung , danh từ riêng ? Cho ví dụ . - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng. ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Địa lí:. Tây Nguyên I. Yêu cầu cần đạt : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. II. Đồ dùng dạy học : Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Trung du Bắc Bộ + Mô tả vùng trung du Bắc Bộ ?. Hoạt động của học sinh - HS trả lời -Trung du Bắc bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.. + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở - Để che phủ đồi, ngăn cản đất đang bị xấu đi vùng trung du Bắc Bộ ?. phủ xanh đất trống đồi trọc.. - GV nhận.. - HS nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học 1.Tây Nguyên - xứ sở các cao nguyên xếp tầng. Hoạt động1: - GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ: Tây Nguyên là vùng đất cao rộng lớn,.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - Yêu cầu HS chỉ vị trí các cao nguyên - HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực trên lược đồ H1 và đọc tên các cao Tây Nguyên và các cao nguyên ở lược đồ nguyên đó theo hướng Bắc xuống Nam.. hình 1.. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản - 2 HS chỉ cho nhau xem vị trí của các cao đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực nguyên trên lược đồ và đọc tên các cao Tây Nguyên và các cao nguyên (theo thứ nguyên đó tự từ Bắc xuống Nam).. - HS lên bảng chỉ và đọc tên: cao nguyên Kon Tum, Plây ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Hãy xếp các cao nguyên từ thấp đến - Cao nguyên Đắk Lắk, Kon Tum, Plây Ku, cao ?. Di Linh, Lâm Viên. Kết luận : Vùng đất Tây Nguyên cao, - Lắng nghe rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Hoạt động 2 : - GV chia lớp thành 4 nhóm.Yêu cầu các Các nhóm thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ. nhóm trình bày một số dặc điểm của cao Đại diện trình bày nguyên mà nhóm được phân công - Nhóm 1: Cao nguyên Đắk Lắc.. - Cao nguyên Đắk Lắk:thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối, đồng cỏ.. - Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum.. - Cao nguyên Kon Tum: cao nguyên rộng lớn. Cao trung bình 500 m. Bề mặt khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng.. - Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh.. - Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn. - GV: tuy không phì nhiêu bằng ở Đắk sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao Lắk. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt nguyên tương đối bằng phẳng, độ cao TB 1 lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong 000m, được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan những tháng hạn nhất nên cao nguyên dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma lúc nào cũng có màu xanh.. Thuột.. - Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Đồng.. - Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. tạp, độ cao TB 1 500m, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. - GV Nhận xét , bổ sung 2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : Mùa mưa và mùa khô - Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những - Mùa mưa vào những tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10. tháng nào? Mùa khô vào những tháng mùa khôvào những tháng 1 , 2 , 3, 4 , 11 , 12 nào?. - Khí hậu Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :. - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Mùa mưa và mùa khô Là những mùa nào?. - Mùa mưa thường kéo dài liên miên ; Mùa. - Hãy mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây khô trời nắng gay gắt , đất vụn bở Nguyên Kết luận : Ở Tây Nguyên , khí hậu có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô 3.Củng cố – dặn dò : GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây Nguyên. - 2 hS trả lời. Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên. ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2015. Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng I. Yêu cầu cần đạt : - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - tự trọng (BT1 , BT2) – - Bước đầu biết xếp từ hán việt có tiếng “ trung ” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4) II. Đồ dùng dạy học : 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của học sinh. GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung là - 2 HS lên làm trên bảng lớp tên gọi các đồ dùng; viết 5 danh từ riêng - HS nhận xét là tên gọi của bạn bè - GV nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu cho 2 HS làm bài. - HS làm vào VBT - 3 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu. - GV nhận xét bài làm của HS. - Thứ tự các từ cần điền : tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - HS nhận xét Bài tập 2:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu cho 2 HS làm bài. - HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả + Một lòng. . . nào đó: trung thành. + Trước sau ...chuyển được:trung kiên + Một lòng ...việc nghĩa : trung nghĩa + Ăn ở . . . như một : trung hậu + Ngay thẳng, thật thà : trung thực. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét. Bài tập 3:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cặp đôi thảo luận và ghi trên phiếu Trung có nghĩa “ở giữa”. Trung có nghĩa “một. lòng. Trung thu. dạ” Trung hậu. Trung bình. Trung kiên. Trung tâm. Trung thực. một. Trung nghĩa Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ, đặt câu - Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được nhiều câu sẽ thắng cuộc.. - GV nhận xét , sửa lỗi dùng từ cho HS 3.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi truyền điện để thi tìm các từ có chủ đề về trung thưc – Tự - Hs tham gia trò chơi trọng..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. GV nhận tiết học .Chuẩn bị bài. ------------------------------------------------------------------. Toán:. Phép cộng I. Yêu cầu cần đạt : - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp . - Bài tập: Bài 1, Bài 2 ( dòng 1,3 ), Bài 3 II. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên - 1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Gọi hs làm bài tập 2. Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung : - GV ghi bảng: 48 352 + 21 026. - HS đọc phép tính. - Yêu cầu HS đặt tính và tính. 2 em làm ở bảng lớp , lớp làm bảng con. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới số cách thực hiện phép tính cộng?. hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu + và kẻ gạch ngang. Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang trái. - Vài HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. Giáo viên : Đậu Thị. GIÁO ÁN LỚP 4. - HS nêu, vài HS nhắc lại - GV đưa tiếp ví dụ: 367 859 + 541 728 Yêu cầu HS thực hiện. - HS thực hiện. + Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến hành những bước nào?. - Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính cộng.. c. Luyện tập : Bài 1/39: Đặt tính và tính. - HS làm bài vào vở . 2 em làm ở bảng . +. 468 2305 6987. +. 5247 2741 7988. +. 2968 6524 9492. +. 3917 5267 9184. HS nêu cách đặt tính và cách tính - Làm bài vào vở kiểm tra nhau Nhận xét. - Thống nhất kết quả:. Bài2/39: Tính. a. 7 032. Cho HS tự làm bài .. 58 510. Sau đó 1 em đọc kết quả. b. 434 390 800 000. Nhận xét. - Theo dõi , giúp HS đọc đề GV nhận xét chung Bài 3/39:Gọi HS đọc đề bài Cây lấy gỗ : 325 164 cây. 1 em làm ở bảng, lớp làm vào vở ? Cây. Bài giải. Cây ăn quả : 60 830 cây. Số cây huyện đó trồng : 325 164 + 60 830 = 385 994 ( cây ) Đáp số : 385 994 cây. Bài 4/39: HS năng khiếu làm thêm 3.Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép - HS nêu cộng các số tự nhiên - Chuẩn bị bài: Phép trừ Làm bài 3, 4 trang 40.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. ------------------------------------------------------------------. Khoa học:. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Yêu cầu cần đạt : -. Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 26,27 SGK III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra cũ: - Nêu một số cách bảo quản thức ăn?. Hoạt động của học sinh - HS trả lời. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Hoạt động 1:. Thảo luận , đàm thoại. - Quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK, - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi nhận xét và thảo luận câu hỏi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. + Bệnh suy dinh dưỡng: cơ thể bé, rất gầy, tay chân rất nhỏ. + Bệnh bướu cổ: Cổ bị lồi to.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các - Nguyên nhân: Không được ăn đủ lượng và bệnh trên.. đủ chất dinh dưỡng. - Lớp bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét Kết luận:Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vita-min D sẽ bị còi xương .Nếu thiếu I-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.. Thảo luận. Hoạt động 2: GV yêu cầu cặp đôi trao đổi. - Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:. - Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh + Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh A nào do thiếu chất dinh dưỡng?. + Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B + Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-tamin C - Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn. - Nêu cách phát hiện và đề phòng các đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ?. theo dõi, cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện khám và chữa trị.. Kết luận như ý bên Hoạt động 3: Nhóm Mục tiêu:. - Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng, rút thăm xem. - GV chia lớp thành 2 đội. đội nào được nói trước. Cách chơi và luật chơi:Nếu đội 1 nói: “Thiếu chất đạm”, đội 2 phải trả lời: “Sẽ - HS chơi theo hướng dẫn của GV bị suy dinh dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu: “Thiếu I-ốt”, đội 1 phải nói được tên.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. bệnh. - Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc 3.Củng cố – Dặn dò: Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. -. Hs đọc SGK Hs lắng nghe. - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Phòng bệnh béo phì. ------------------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2015. Toán. Phép trừ I. Yêu cầu cần đạt : - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp . - Bài tập: Bài 1,Bài 2 ( dòng 1 ),Bài 3 II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ:. Phép cộng. a. 12 458 + 98 756. b. 7 895 + 145 621. Hoạt động của học sinh - Hát. 3 em làm ở bảng . Lớp làm bảng con. c. 67 894 + 1 201. a. 111 214 b. 153 516 c. 69 095. Nêu cách đặt tính và cách tính. HS nêu. Nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học. - HS lắng nghe. b. Nội dung:. - HS đọc phép tính. - GV ghi phép tính: 865 279 – 450 237. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. ? Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ. - HS nêu + Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu – và kẻ gạch ngang. + Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải. - Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn sang trái. nhất.. - Vài HS nhắc lại cách đặt tính , cách. GV đưa tiếp ví dụ: 647253 - 285749. thực hiện phép tính. Yêu cầu HS thực hiện - Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số. - HS thực hiện. - Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?. - HS nêu. - GV chốt lại. Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt. c. Luyện tập :. tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ. Bài1/40: - Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách - HS làm bài làm. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và tính. Đáp án : a. 204 613. 313 131. b. 592 147. 592 637. Bài2/40: HS tự làm bài. - Nhận xét bài của bạn. Dòng 2 dành cho HS khá giỏi làm thêm. HS làm bài. HS nêu cách đặt tính và cách tính. - HS sửa. Bài 3/40: Gọi HS đọc đề bài. Đáp án : a. 39 145. Haø Noäi. b. 751 235. - Hs đọc đề bài. 1315 km. Nha Trang ? km. TP Hoà Chí Minh. 1 em làm ở bảng lớp làm vào vở Bài giải. 1730 km. Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đếnTP Hồ Chí Minh :.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. Giáo viên : Đậu Thị. GIÁO ÁN LỚP 4. 1 730 – 1 315 = 415 ( km) Đáp số : 415km Nhận xét. Nhận xét bài của bạn. Bài 4/40: Bài này dành cho HS khá gỏi làm Làm bài vào vở thêm. 3.Củng cố – dặn dò : Yêu cầu HS nêu cách dặt tính và cách tính phép trừ. - Hs nêu. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Hs lắng nghe. ------------------------------------------------------------------. Chính tả : (Nghe – viết). Người viết truyện thật thà I. Yêu cầu cần đạt : - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài . - Làm đúng BT2 (CT chung)BT CT phương ngữ (3) a / b hoặc BT do GV soạn .. -. -. II. Đồ dùng dạy học : Phiếu khổ to kẻ bảng sau phát cho vài HS sửa lỗi ở BT2 III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của học sinh. - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho Đọc và viết các từ : 3 HS khác viết. Lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lang ben, cái kẻng, leng keng, bẻn lẻn, . . .. - GV nhận xét chữ viết của HS. - Cả lớp viết bảng con. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả + Tìm hiểu nội dung : Gọi HS đọc truyện. 1 em đọc truyện.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. + Nhà văn Ban – dắc có tài gì ?. Giáo viên : Đậu Thị. + Có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn , truyên dài .. + Trong cuộc sống ông là người như thế + Là người thật thà , nói dối là thẹn đỏ mặt và nào ?. ấp úng .. + Hướng dẫn viết từ khó : - GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai : khi viết bài. Ban – dắc, truyện dài, truyện ngắn, thẹn. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai - HS luyện viết bảng con và hướng dẫn HS nhận xét. Chú ý viết Nhận xét tên riêng tiếng nước ngoài theo đúng quy định. + Viết chính tả : - Nhắc lại cách trình bày lời thoại đặt sau dấu hai chấm kết hợp dấu gạch đầu dòng. - HS nghe – viết. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết. - HS soát lại bài. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt + Thu chấm bài :. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi - HS đọc yêu cầu của bài tập chính tả). - HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 tả trong bài của mình. Các em viết lỗi và cách - GV nhắc HS:. sửa từng lỗi vào phiếu học tập. + Sửa tất cả các lỗi có trong bài. - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên. - GV phát riêng phiếu cho 1 số HS viết bảng lớp bài mắc lỗi chính tả - GV nhận xét kết quả bài làm của HS. - Cả lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Bài tập 3a:HS đọc yêu cầu của bài 3a. Giáo viên : Đậu Thị. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học - HS nhắc lại kiến thức về từ láy về từ láy để vận dụng giải bài tập này. - Các nhóm thi tìm nhanh * Ví dụ: - san sát, sẵn sàng, sung sướng, săn sóc, saùng suoát, song song, suoân seû, su su,... - xa xa, xó xỉnh, xối xả, xốc xếch, xinh xinh, xa xoâi, xoân xao, xuùm xít, xanh xao,... - Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm thắng. 3.Củng cố - Dặn dò:. cuộc.. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Gà Trống và Cáo. Tập làm văn:. Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Yêu cầu cần đạt : - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1 ) - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy học : 6 tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh. III.Các hoạt động dạy - học.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ:. Giáo viên : Đậu Thị. Hoạt động của học sinh. - GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. truyện (tuần 5). - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: - GV treo tranh. HS quan sát , đọc lời dẫn giải dưới tranh. Bài 1: (dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu) -GV: Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu, gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. + Truyện có mấy nhân vật ?. + Hai nhân vật: chàng tiều phu, một cụ già chính là tiên ông.. + Truyện xoay quanh nội dung gì ?. + Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.. - Gọi HS đọc lời dẫn dưới tranh. - 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh.. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ kể. - 2 HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh,. lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc nội dung bài tập.. - GV làm mẫu theo tranh 1 + Nhân vật làm gì?. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.. + Nhân vật nói gì?. + Chàng buồn bã nói: “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây?”. + Ngoại hình nhân vật?. + Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn.. + Lưỡi rìu sắt?. + Lưỡi rìu bóng loáng. - 2 HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn.. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - Yêu cầu HS thực hành phát triển ý, xây - HS thực hành phát triển ý, tập xây dựng dựng đoạn văn kể chuyện. đoạn truyện: + HS phát biểu ý kiến về từng tranh. - HS thực hành kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn.. - Sau khi HS phát biểu, GV dán bảng các - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể phiếu về nội dung chính của từng đoạn toàn truyện (liên kết các đoạn) văn. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách phát triển - HS nêu. câu chuyện trong bài học. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bàimới. Sinh hoạt tập thể:. Sinh hoạt Đội tuần 6 I. MỤC TIÊU - Nắm bắt tình hình lớp trong tuần 6: Những việc đã đạt được và những việc chưa đạt được của lớp và của trường. - Nhận xét đánh giá lớp trong tuần 6. - Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. - Nhắc nhở những cá nhân có hành vi không tốt, không năng nổ trong học tập. - Triển khai kế hoạch tuần tới.. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của thầy HĐ1: Triển khai đội hình, chỉnh đốn hàng ngũ. - Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh thực hiện nghiêm túc.. Hoạt động của trò * Đội hình : - Tập hợp hàng dọc, điểm số báo cáo - Tập hợp đội hình chữ U - Hát đội ca, nêu khẩu hiệu Đội. - Ban chỉ huy Chi đội lần lượt lên nhận xét : - Ủy viên học tập báo cáo tình hình chung về học tập của lớp những cá nhân đạt thành tích tốt và không tốt tuyên dương và khen thưởng..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị. - Ủy viên văn thể: Báo cáo tình hình văn nghệ, tập bài hát về chủ điểm. - Ủy viên lao động: Báo cáo tình hình lao động, vệ sinh lớp, trong tuần qua. - Chi đội trưởng báo cáo tình hình chung về mọi mặt của cả lớp như học tập, lao động, văn nghệ, phong trào thi đua của lớp. HĐ2: Sinh hoạt múa hát, chơi trò chơi dân gian :. - Tuyên dương những cá nhân xuất sắc - Triển khai vòng tròn, ôn bài múa ‘Hành khúc đội TNTPHCM, cháu hát về đảo xa ’’ - Tổ chức cho hs chơi trò chơi dân gian. HĐ3: Nhiệm vụ tuần đến: -. GV nhận xét các mặt hoạt động.. -. Triển khai nhiệm vụ tuần 7.. - Triền khai đội hình hàng ngang - Hs nghe và thực hiện. * Học tập: Ôn bài, làm bài tập chưa khi đến. - Tổ trưởng tăng cường truy bài 15 phút đầu giờ. lớp; nghiêm túc trong khi học tập. Hăng hái phát biểu xây dựng bài. Nghỉ học phải có giấy phép. * Lao động: Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ.. - Tổ trực chú ý lau cửa sổ.. * Văn thể mĩ: Tiếp tục tập hát những bài hát theo chủ điểm. Học thuộc các tiểu sử.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường TH Mạc Đĩnh Chi Kim Liễu. GIÁO ÁN LỚP 4. Giáo viên : Đậu Thị.
<span class='text_page_counter'>(44)</span>