Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

sinh hoc 7 tuan 5 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.53 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 5 Tiết : 9. Ngày soạn: 04/09/2016 Ngày dạy: /09/2016 Bài 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. - HS nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển - HS giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển. * Kiến thức nâng cao: Liên hệ thực tế ở diện phương kể tên một số đại diện của ngành ruột khoang. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh phóng to hình trong SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. - Mẫu san hô. - Bảng phụ: Ghi nội dung bảng 1 và 2 bài 9. 2. Học sinh - Xem trước nội dung bài ở nhà, kẻ phiếu học tập vào vở. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1. Nêu đời sống và cấu tạo ngoài của thuỷ tức? 2. Nêu cách dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức? Trả lời: 1. Cấu tạo ngoài : hình trụ dài. + Phần dưới là đế để bám. + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. + Đối xứng toả tròn. 2. - Dinh dưỡng: Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến. Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. - Sinh sản vô tính: mọc chồi, tái sinh. Sinh sản hữu tính. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Với khoảng 1000 loài, Ruột khoang phân bố ở hầu hết các vùng biển trên thế giới. Các đại diện thường gặp là: sứa, hải quỳ và san hô, sự đa dạng thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể và cách di chuyển. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thuỷ tức - Hướng dẫn HS nghiên cứu - Quan sát hình trong SGK, I. Sứa h.9.1 về cấu tạo cơ thể của sứa điền bảng thảo luận nhóm, - Hình dạng: Hình dù, để rút ra các đặc điểm qua so hoàn thiện bảng. cơ thể đối xứng toả tròn. sánh với thuỷ tức. - Di chuyển nhờ dù. - GV yêu cầu đại diện nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Đời sống cá thể. trình bày kết quả. kết quả, các nhóm khác nhận - Khoang tiêu hoá hẹp. xét bổ sung. - GV nhận xét. - HS lắng nghe, sửa bài. - GV yêu cầu HS từ cơ sở kết - Sứa thích nghi với đời sống quả hoạt động trên, hãy nêu bơi lội, tự do. Cơ thể hình đặc cấu tạo của sứa? chuông, đối xứng toả tròn, miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp chuông, tự vệ bằng tế bào gai. - GV nhận xét kết luận. “Dù - HS lắng nghe. sứa có đặc điểm thích nghi với lối sống tự do nhưng vẫn giữ những đặc điểm của RK như: đối xứng toả tròn, tự vệ bằng tế bào”. GV hỏi: Sứa giống và khác + Giống: ăn thịt, bắt mồi thuỷ tức ở chỗ nào? bằng tua miệng. + Khác: Miệng ở dưới, có thêm tua dù. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Đặc điểm Tế bào tự Khả năng di Hình dạng Miệng Đối xứng vệ chuyển Hình Hình Ở Ở Tua Không Có Không Có Dù Đại diện trụ dù trên dưới miệng Sứa x x x x x Thủy tức x x x x X Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của hải quỳ - Treo tranh phóng to hình 9.2 - Quan sát tranh, nắm kiến II. Hải quỳ cho HS quan sát. Nêu đặc thức. Yêu cầu nêu được về: - Có thể hình trụ, có điểm cấu tạo của hải quỳ? hình dạng, kích thước, kiểu nhiều tua miệng xếp đối đối xứng, màu sắc. xứng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung cho - Sống bám và ăn động cho nhau. nhau. vật nhỏ. - Nhận xét, chốt ý. - Ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 3. Tìm hiểu đặc điểm của san hô - Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát hình 9.2, 9.3 nắm III. San hô 9.2 và hình 9.3. Nêu cấu tạo thông tin. HS nêu được: hình - Cơ thể hình trụ, sống và sinh sản của san hô? dạng cơ thể, cách sinh sản. bán. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét, bổ sung cho - Sinh sản bằng cách cho nhau. nhau. mọc chồi, cơ thể con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét, chốt ý.. - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm hoàn thiện bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS sửa chữa, ghi nhận.. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm điền bảng 2. - Gọi đại diện nhóm lên bảng hoàn thiện bảng phụ.. - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. Đặc điểm Kiểu tổ chức Lối sống cơ thể Đại diện. Đơn Tập độc đoàn. Bơi lội. Søa. x. x. San h«. x. Sống bám.. dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô. - Tập đoàn san hô có dạng hình khối hay cành cây, có màu sắc rực rỡ.. Dinh dưỡng. Các cá thể liên thông với nhau. Tự dưỡn g. Có. Dị dưỡng x. X. x. Không x. x. * Kiến thức nâng cao: - Liên hệ thực tế ở diện - HS trả lời dựa vào kiến phương kể tên một số đại diện thức thực tế: san hô mặt trời, của ngành ruột khoang. san hô sừng hươu, sứa phát sáng … * Tích hợp môi trường: - Làm thế nào để bảo vệ sự đa - Bảo vệ môi trường sống, dạng của ngành ruột khoang? không gây ô nhiếm nguồn nước, cấm khai thác, đánh bắt bừa bãi,... - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 4. Củng cố - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV sử dụng câu hỏi SGK trang 35. 1. Sứa di chuyển bằng dù. Khi dù phồng lên, nước biển được hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước. Như vậy, sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút vào lỗ miệng. 2. Sự mọc chồi của thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau chúng chỉ khác nhau ở chỗ: Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Còn san hô, chồi cứ tiếp tục dính vào cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn. 3. Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô để làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương san hô bằng đá vôi. 5. Hướng dẫn - Đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. - Kẻ bảng trang 42 vào vở. IV. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 5 Tiết 10. Ngày soạn: 04/09/2016 Ngày dạy: /09/2016 Bài 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Biết được vai trò của ngành Ruột khoang đối với hệ sinh thái và đời sống con người. * Kiến thức phân hóa: - Liên hệ thực tế vai trò ruột khoang và cách phòng tránh một số ruột khoang có hại. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. - Bảo vệ động vật quý có giá trị, phòng tránh một số loài ruột khoang gây hại cho con người. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Tranh hình 10.1 SGK. 2. Học sinh Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1. Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào? 2. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? Trả lời: 1. Sứa di chuyển bằng dù. Khi dù phồng lên, nước biển được hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước. Như vậy, sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút vào lỗ miệng. 2. Sự mọc chồi của thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau chúng chỉ khác nhau ở chỗ: Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Còn san hô, chồi cứ tiếp tục dính vào cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn. HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Dù số lượng phong phú, số loài đa dạng nhưng ruột khoang cũng có những đặc điểm chung. Vai trò của chúng như thế nào đối với thiên nhiên? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến - HS quan sát hình 10.1 nhớ I. Đặc điểm chung của thức cũ, quan sát hình 10.1 lại kiến thức đã học về sứa, ngành ruột khoang SGK, thảo luận nhóm hoàn thủy tức, hải quỳ, san hô. - Cơ thể có đối xứng tỏa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố - HS đọc kết luận trong SGK. - GV sử dụng câu hỏi 1, 3, 4 SGK. 5. Hướng dẫn - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc mục “ Em có biết?”. - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày.......tháng.......năm 20.... Duyệt của TBM.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×