Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

Giao an ngu van 7 day du chuan nhat moi thoi dai 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.1 KB, 132 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn:18/08/2016 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA Lí Lan. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thương cha mẹ, ý thức tự giác học tập cho HS. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,….. III/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ. - Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Giới thiệu môn học, chương trình và kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh 3. Nội dung bài mới: Người mẹ nào cũng thương yêu, lo lắng cho con, nhất là trong ngày đầu tiên bước vào lớp một của con em mình. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ trong đêm hôm trước ngày khai trường ấy, chúng ta tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra” a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1 I. Đọc và tìm hiểu chú thích Phút GV: Hướng dẫn đọc: Giọng dịu dàng, 1. Đọc văn bản chậm rãi, tình cảm, đôi lúc thì thầm HS: Đọc bài, GV: Nhận xét GV: Giải thích từ khó 2. Tìm hiểu chú thích Em đã học và đã biết các thể loại tự sự, miêu tả nhng văn bản này có gì khác những thể loại đã học, theo em văn bản II. Tìm hiểu văn bản này thuộc thể loại gì? 20 Hoạt động 2 1. Bố cục:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phút Toàn bộ văn bản đề cập đến nhân vật nào với tình cảm gì? GV: Nhận xét phần thảo luận của hs Toàn văn bản là những tâm sự và nỗi lòng của ngời mẹ đối với con. Cảm xúc trước ngày con vào lớp 1. Sử dụng ngôi kể thứ mấy? Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể này? VB được chia làm mấy phần? Ý của từng phần là gì Người mẹ và con có tâm trạng gì trong đêm trước ngày khai trường? Mẹ Con - Thao thức - Giấc ngủ đến với con không ngủ, nhẹ nhàng như một li chuẩn bị đồ sữa, ăn một cái kẹo, dùng, sách vở, gương mặt thanh thoát, đắp mền, nghiêng trên gối mền, buông màn, đôi môi hé mở, thỉnh trằn trọc, suy thoảng chúm lại háo nghĩ triền hức, trong lòng không miên có mối bận tâm, hăng hái tranh mẹ dọn dẹp đồ. Nguyên nhân nào làm cho nguời mẹ không ngủ được? Theo em tại sao người mẹ không ngủ được? Lo lắng, chăm chút cho con, trăn trở suy nghĩ về người con Bâng khuâng, hồi tưởng lại tuổi thơ của mình Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối với con? Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của mẹ đối với mình? Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ, thầy cô… Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ? (Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi. Đọan 1: .... đến "thế giới mà mẹ bước vào" Tâm trạng của ngời mẹ và con trong đêm trước ngày khai trường. Đoạn 2: Còn lại: Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ. 2. Tâm trạng của ngời mẹ và con trong đêm trước ngày khai trường. - Tâm trạng con: Háo hức, thanh thản, nhẹ nhàng. - Tâm trạng mẹ: Bâng khuâng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên man.. => Mẹ yêu thương, lo lắng, chăm sóc, chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiên của con. Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kì vọng vào con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cổng trường đóng lại) Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đó của mình? Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bé lần đầu tiên đến trường Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết dó có tác dụng? Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu sắc, tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó nói trực tiếp. Tác dụng truyền cảm. HS: Theo dõi đoạn văn cuối Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? “Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng dặm sau này” GV: Mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước ta. Người mẹ nói: bước qua cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? HS: Thảo luận GV: Nhận xét 7 GV: Hướng dẫn đọc và học ghi nhớ Phút Hoạt động 3 GV hướng dẫn học sinh làm bài tập GV: Kiểm tra GV: Nhận xét. 2. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ. - Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết. - Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm người. - Mở ra ước mơ, tương lai cho con người. Ghi nhớ Tr9 SGK III. Luyện tập Bài 1: Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi trường mới, học nhiều điều -> tâm trạng vừa háo hức vừa hồi hộp, lo lắng Bài 2 Viêt đoạn văn kể về kỉ niệm đáng nhớ của em trong ngày khai trường?. 4. Củng cố: (4 phút) - Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường? - Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào? - Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc bài cũ,dọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ SGK trang 10 Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn:19/08/2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MẸ TÔI Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Et-mon-đô đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thậu biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản với hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong thư. 3. Thái độ: - Giaùo duïc yeâu thöông, kính troïng cha meï cho HS. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,….. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ. Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Cổng trường mở ra” - Phân tích diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Trong cuộc đời của mỗi con người, người mẹ có một vị trí hết sức quan trọng Mẹ là tất cả những gì thiêng liêng và cao cả nhất. Nhưng không phải ai cũng ý thức được điều đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1 I. Hướng dẫn đọc và tìm Phút GV: Hướng dẫn đọc: Giọng đọc thể hiện hiểu chú thích tình cảm sâu sắc, tha thiết nhưng đôi chỗ 1. Đọc cũng nghiêm khắc 2. Tìm hiểu chú thích HS: Đọc * Tác giả Giải thích từ khó - A-mi-xi (1846 - 1908) Nêu tóm tắt về tác giả, tác phẩm. nhà văn I-ta-li-a, tác giả.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> của nhiều tập truyện ngắn, Văn bản trên được viết theo thể loại nào? tập sách. Tác phẩm của ông thiên về tình cảm, sâu lắng GV: Giảng bài và chủ yếu đi vào giáo dục nhân cách, tình cảm con ngời Tác phẩm "Mẹ tôi" được trích trong" Những tấm lòng cao cả" 1886 Hoạt động 2 24 II. Tìm hiểu văn bản Phút Ngôi kể trong văn bản này là ngôi thứ 1. Thái độ của người cha mấy? Của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ nhất số ít (tôi). Đó là trước lỗi lầm của con. nhân vật cậu bé đã mắc lỗi với mẹ đọc lại lá thư của người cha viết gửi cho mình. Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con? Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha trước sự vô lễ của con? Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tim bố => so sánh Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu Người cha ngỡ ngàng, buồn bã, tức giận,cương hỏi tu từ Thà bố không có con…. bội bạc => câu quyết, nghiêm khắc nhưng chân thành nhẹ nhàng. cầu khiến Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng 2. Hình ảnh người mẹ trong phần trên? Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha như thế nào? GV: Phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn - đó” Những chi tiết nào nói về người mẹ? Thức suốt đêm, quằn quại, nức nở mất con. Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc tránh đau đớn cho con . Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu con. Dịu dàng, hiền hậu. Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao? Là người hiền hậu, dịu (Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ dàng, giàu đức hi sinh, hết -> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình lòng yêu thương, chăm sóc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cảm thái độ đối với người mẹ, người kể) Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào? Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế nào? (Trân trọng, yêu thương, một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn toàn thích hợp) GV: Giảng bài Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ như thế nào? Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố? Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô Lời nói chân thành, sâu sắc của bố Em nhận ra lỗi lẫm của mình Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như vậy không? Vì sao? Không: xấu hổ -> tức giận Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em 5 làm gì? phút HS: Độc lập trả lời Hoạt động 3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập GV: Kiểm tra. con => người mẹ cao cả, lớn lao.. 3- Thái độ của En - ri cô:. Xúc động vô cùng bởi đã nhận được một bài học thấm thía và kịp thời từ ng]ười cha thân yêu. Cậu bé đã nhận ra tình cảm yêu thương, sự hi sinh lớn lao của mẹ. Ghi nhớ SGK Tr12 III. Luyện tập 1. Tìm các câu ca dao, bài hát ca ngợi tình cảm, sự hi sinh của mẹ dành cho con? 2. Kể lại một sự việc em lỡ gây ra làm cho cha mẹ phiền lòng? Em có ân hận không? Em đã chuộc lỗi như thế nào?. 4. Củng cố: (4 phút) - GV nhắc lại nội dung kiến thức vừa học 5. Dặn dò: (1 phút) - Hướng dẫn chuẩn bị bài: “Từ ghép”. Tuần 1 Tiết 3. TỪ GHÉP. Ngày soạn:19/08/2016.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nhận diện được hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập . - Hiểu được tính chất phân nghĩa và hợp nghĩa của từ ghép chính phụ và đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi xác định từ ghép. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trong truyện “Mẹ tôi” có các từ: Khôn lớn, trưởng thành. Theo em đó là từ đơn hay từ phức? Nếu là từ phức thì nó thuộc kiểu từ phức nào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Các từ: Khôn lớn, trưởng thành ta mới vừa tìm hiểu thuộc kiểu từ ghép. Vậy từ ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1 I. Các loại từ ghép Phút Đọc VD và chú ý các từ: Bà ngoại, VD1: thơm phức . Xét về cấu tạo, các từ thuộc từ loại - Tiếng chính: bà, thơm nào? - Tiếng phụ: ngoại, phức Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? Em có nhận xét gì về trật tự của những tiếng chính trong những từ ấy, => Tiếng chính đứng trước tiếng giữa tiếng và tiếng phụ có quan hệ phụ đứng sau, bổ sung nghĩa cho ntn?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào? Cho Vd minh họa? Chú ý các từ trầm bổng, quần áo . Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ không? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế nào? Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ có thay đổi không? Vậy từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? Từ ghép có mấy loại? Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ ghép đẳng lập? HS: Đọc ghi nhớ ý 1. Hoạt động 2 10 So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với Phút nghĩa của từ “bà”? Nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa của tiếng “thơm”? Vậy từ ghép chính phụ có nghĩa như thế nào? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần” và “áo”, “trầm bổng” với “trầm” và “bổng”? Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế nào? HS: Đọc ghi nhớ Hoạt động 3 14 GV: Gọi 2 hs lên bảng làm BT. Phút Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ?. Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ?. GV: Treo bảng phụ - hs lên điền từ Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng. tiếng chính -> Từ ghép chính phụ.. VD2: Các tiếng trong 2 từ ghép trên không phân ra tiếng chính và tiếng phụ => Các tiếng có quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp -> Từ ghép đẳng lập II. Nghĩa của từ ghép VD - Nghĩa của từ bà ngoại, thơm phức hẹp hơn nghĩa của các từ bà, thơm. => Từ ghép CP có tính chất phân nghĩa. - Nghĩa của các từ quần áo, trầm bổng rộng hơn nghĩa của các từ quần, áo, trầm, bổng. => Từ ghép ĐL có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó . Ghi nhớ: SGK (14 ) III. Luyện tập Bài 1 (15 ): - Từ ghép đẳng lập: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, nụ cười . Bài 2: Điền thêm để tạo từ ghép CP: - Bút: bút bi, bút mực, bút chì - Thớc: thước kẻ, thước gỗ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lập Gọi hs trả lời GV: Nhận xét. - Mưa: mưa rào, mưa phùn - Làm: làm rẫy, làm ruộng - Ăn: ăn ý, ăn ảnh - Trắng: trắng phau, trắng xóa Bài 3: - Núi rừng (sông, đồi ) - Mặt mũi (mày,… ) Bài 5: - Không phải vì: Hoa hồng là một loài hoa như: Hoa huệ, hoa cúc… -> Có nhiều loại hoa mầu hồng nhưng không phải là hoa hồng như: Hoa giấy, hoa. 4. Củng cố: (4 phút) - Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào? a. từ có hai tiếng có nghĩa. b.Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. c. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp. d.Từ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. 5. Dặn dò:(1 phút) Soạn bài: “Liên kết trong văn bản” - Đọc kĩ 2 đoạn văn SGK/17, 18 - Trả lời các câu hỏi SGK/17, 18 - Nắm nội dung cần ghi nhớ. Tuần 1 Tiết 4. Ngày soạn:22/08/2016 LIEÂN KEÁT TRONG VAÊN BAÛN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản .Sự liên kết của một văn bản được thể hiện ở cả hai mặt hình thức lẫn nội dung.Nắm được các phương tiện liên kết là những từ ngữ, câu văn thích hợp. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tạo lập VB có tính liên kết cho HS. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra vở và sự chuẩn bị bài mới của HS. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Ở lớp 6 các em đã học: Văn bản và phương thức biểu đạt - Gọi HS nhắc lại 2 kiến thức này. Để văn bản có thể biểu đạt rõ mục đích giao tiếp cần phải có tính liên kết và mạch lạc. Vậy liên kết trong văn bản là như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 20 Hoạt động 1 I. Liên kết và phương tiện liên Phút GV: Gọi HS: Đọc 2 đoạn văn sgk cả kết trong văn bản: đoạn văn trong vb Mẹ tôi. 1. Tính liên kết của văn bản: So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào En-ri- Ví dụ: cô có thể hiểu rõ hơn người bố muốn - Nhận xét nói gì + Đoạn văn khó hiểu vì giữa các Nếu En-ri-cô chưa hiểu ý bố thì hãy câu văn không có mối quan hệ gì cho biết vì sao? ( vì giữa các câu còn với nhau -> En- ri- cô không hiểu chưa có sự liên kết ) được ý bố GV: Liên: liền; kết: nối, buộc; liên kết: nối liền nhau gắn bó với nhau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? (Liên kết ) Thế nào là liên kết trong văn bản? Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự HS: Đọc VD (sgk - 18 ) nhiên, hợp lí -> VB có nghĩa, dễ Hãy sửa lại ĐVđể En-ri-cô hiểu được hiểu. ý bố? 2. Phương tiện liên kết trong văn bản: Hãy chỉ ra sự thiếu LK của các câu ở Ví dụ Sửa lại thành 1đoạn văn có nghĩa? - Các câu trong đoạn trích không (chưa có sự nối kết với nhau - vì có cùng nội dung, mỗi câu đề cập đến một vấn đề, ghép các câu lại chưa có tính liên kết) GV: Những từ còn bây giờ, con là thành những vấn đề khác nhau những từ, tổ hợp từ được sử dụng làm -> Thiếu LKND - So với văn bản gốc, cả ba câu phương tiện liên kết trong đoạn văn So sánh đoạn văn khi chưa dùng đều sai và thiếu các từ nối phương tiện liên kết và khi dùng Câu 2 thiếu cụm từ: còn bây giờ Câu 3 từ "con"chép thành "đứa trẻ" phương tiện liên kết? Việc chép sai, chép thiếu làm cho Một văn bản muốn có tính liên kết câu văn trên rời rạc, khó hiểu. trước hết phải có điều kiện gì? Các - Các câu đều đúng ngữ pháp, câu trong văn bản phải sử dụng các khi tách khỏi đoạn văn có thể phương tiện gì? hiểu được sự việc nêu trong câu HS: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 2 16 Phút Đọc và sắp xếp câu văn theo thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ? Vì sao lại sắp xếp như vậy? (sắp xếp như vậy thì đoạn văn mới rõ ràng, dễ hiểu.) Các câu văn dưới đây đã có tính liên. - Các câu không thống nhất về nội dung, thiếu các từ nối -> Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung. Ghi nhớ: SGK ( 18 ) II. Luyện tập: Bài 1 (SGK-18 ): Sơ đồ câu hợp lí: 1 - 4 - 2 - 5 - 3 Bài 2 (19): - Đoạn văn chưa có tính liên kết. - Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song không cùng nói về một nội dung. Bài 3 (19):.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> kết chưa? Vì sao?. Điền từ: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. Bài 4 (19): Nếu tách riêng 2 câu văn thì có vẻ rời rạc nhưng nếu đọc tiếp câu 3 thì ta thấy câu 3 kết nối 2 câu trên thành 1 thể thống nhất làm đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ.. Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống? “Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp 1 của con.” Có ý kiến cho rằng: Sự liên kết giữa 2 câu trên hình như không chặt chẽ, vậy mà chúng vẫn được đặt cạnh nhau trong Văn bản: Cổng trường mở ra. Em hãy giải thích tại sao? 4. Củng cố: (5 phút) Hãy chọn từ thích hợp (Trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở chân trời,vắt ngang qua, rặng tre đen, những hương thơm ngát) điền vào chổ trống để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây. Ngày chưa tắt hẳn,………………mặt trăng tròn, to và đỏ, …………………….,sau………………..của làng xa. Mấy sợi mây con……………………, mỗi lúc mạnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng dống ruộng, …………………….hiu hiu đưa lại, thoang thoảng……………………… Chọn những từ thích hợp (Như, nhưng, và, của, mặc dù, bởi vì) điền vào chổ trống trong đoạn văn dưới đây để các câu liên kết chặt chẽ với nhau. Giọng nói bà tôi đặc biệt trầm bổng, nghe……tiếng chuông đồng. Nó khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng……những đóa hoa. Khi bà tôi mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, hiền dịu khó tả. Đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui……không bao giờ tắt……trên đôi môi ngăm ngăm đã có nhiều nết nhăn, khôn mặt……bà tôi hình như vẫn còn tươi trẻ. 5. Dặn dò: (1 phút) Sọan cuộc chia tay của những con búp bê. - Đọc tóm tắt văn bản . - Trả lời các câu hỏi: 2, 3, 4 SGK/27.. Tuần 2 Tiết 5. Ngày soạn:25/08/2016 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào tình cảnh bố mẹ li dị. - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật. - Kể tóm tắt truyện. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu quí gia đình mình, yêu quí anh em trong gia đình. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,….. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ. Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Đọc văn bản “Mẹ tôi “Ét - môn - đô đê A - mi - xi em thấy người bố có thái độ như thế nào đối với - Qua văn bản “Mẹ tôi” tác giả muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Trong cuộc sống bên cạnh những trẻ em được sống trong gia đình hạnh phúc, có cha mẹ yêu thương, chăm sóc, được học hành thì cũng có những em có hoàn cảnh bất hạnh phải chia lìa người thân khiến các em đau đớn, xót xa. Đó chính là hoàn cảnh của 2 em Thành, Thủy trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1 I. Đọc - tìm hiểu chú thích Phút GV: Hướng dẫn đọc - đọc phân biệt rõ 1. Đọc nhân vật, thể hiện diễn tâm lý 2. Tìm hiểu chú thích (có thể phân ra giọng kể) II. Tìm hiểu chung 6 Hoạt động 2 Phút Văn bản này do ai sáng tác? - Thể loại tự sự (Kể chuyện) nhưng xen lẫn miêu tả và bộc lộ Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? cảm xúc Văn bản này thuộc thể loại gì? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy? - Truyện đợc kể theo ngôi thứ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Em hãy cho biết tác dụng của việc sử dụng ngôi kể này? (Xem lại kiến thức lớp 6) Em hãy tóm tắt lại nhng chi tiết chính của truyện?. nhất số ít - Phân đoạn + Chia búp bê: từ đầu đến "hiếu thảo như vậy" + Chia tay lớp học: tiếp đến "trùm lên cảnh vật" Có những sự kiện nào được kể trong + Chia tay hai anh em: đến hết: truyện? Hãy xác định các đoạn văn Minh họa cho sự việc anh em tương ứng? chia đồ chơi, chia búp bê 19 Hoạt động 3 III. Tìm hiểu chi tiết Phút Bức tranh trong sgk minh họa cho sự 1. Cuộc chia búp bê việc nào? Búp bê có ý nghĩa ra sao trong cuộc - Là những thứ đồ chơi gắn liền sống của anh em Thành và Thủy? với tuổi thơ, những kỉ niệm Vì sao 2 em phải chia búp bê? không thể quên của cả hai anh em Hình ảnh Thành và Thủy khi người - Bố mẹ li hôn, anh em phải mẹ ra lệnh như thế nào? Tìm các chi chia tay nhau, mỗi đứa một nơi, tiết cho thấy hình ảnh ấy? búp bê cũng phải chia đôi theo Tác giả đã sử dụng biẹn pháp gì khi lệnh của mẹ. miêu tả chi tiết này? Nhận xét về tâm trạng của nhân vật? Cuộc chia búp bê diến ra như thế nào? - Búp bê gắn với hình ảnh gia Tâm trạng của Thủy thay đổi như thế đình sum họp, đầm ấm, là hình nào? Tìm những từ ngữ cho thấy điều ảnh trung thực của hai anh em đó? Thành và Thủy Hình ảnh hai con búp bê mang ý nghĩa gì? Nhưng vì sao Thành và Thủy không thể đem chia búp bê được? 4. Củng cố: (3 phút) - Tóm tắt lại VB 5. Dặn dò: (1 phút) - Soạn bài: Bố cục (và mục lục) trong văn bản . - Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản? Tuần 2 Tiết 6. Ngày soạn:26/08/2016 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Tiếp theo) Khánh Hoài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những người bạn nhỏ chẳng may rơi vào những hoàn cảnh gia đình bất hạnh. - Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy . - Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật. - Kể tóm tắt truyện. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu quí gia đình mình, yêu quí anh em trong gia đình. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,….. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ. Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Búp bê tuợng trưng cho hình ảnh nào? Tại sao chúng phải chia tay? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 30 Hoạt động 1 III. Tìm hiểu chi tiết Phút Cuộc chia tay diễn ra ở đâu, trong 1. Cuộc chia búp bê hoàn cảnh nào? 2. Cuộc chia tay với lớp học Tại sao khi đến trường và gặp lại các - Thủy rất buồn vì sắp phải chia bạn trong lớp Thủy lại khóc thút thít? xa mãi mãi mái trường và không biết bao giờ được gặp lại bạn bè, Khi ấy cô giáo và các bạn có hành thầy cô và Thủy không còn động gì? được đi học nữa vì hoàn cảnh. Chi tiết ấy có ý nghĩa như thế nào?. - Cô giáo tái mặt, nước mắt giàn dụa, còn các bạn khóc thút thít Khi biết Thủy không đợc tiếp tục đi mỗi lúc một to hơn học, cô giáo và các bạn đã có những -> Diễn tả sự đồng cảm, xót hành động gì? thương cho Thủy của cô giáo và Chi tiết này có ý nghĩa nh thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Em có cảm xúc gì về cuộc chia tay của Thủy với cô giáo và các bạn trong lớp? Khi ra khỏi trường Thành cảm nhận được điều gì? HS cảm nhận Tại sao Thành lại có cảm nhận như vậy?. các bạn (Kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường, nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật. Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai anh em, cảm nhận đợc sự cô đơn của mình trong dòng chảy cuộc sống, sự vô tâm của người lớn) 3. Cuộc chia tay của hai anh em - Xe tải, chuẩn bị cho sự ra đi của Thủy và hai anh em sắp phải chia tay - Cuộc chia tay cảm động đáng thương, qua đó như lời nhắn nhủ không được chia rẽ hai anh em, mỗi gia đình và toàn xã hội hãy hiểu và hãy vì hạnh phúc của tuổi thơ Ghi nhớ Sgk- 27. Sự kiện nào diễn ra khi Thành và Thủy về đến nhà? Hình ảnh của Thủy hiện ra qua những chi tiết nào khi chứng kiến giờ phút chia xa? Qua những chi tiết ấy em hiểu gì về Thủy? Lời nhắn của Thủy cho Thành thể hiện ý gì? Cảm xúc của hai em khi chứng kiến cảnh chia tay của hai bạn? Còn cảm xúc của Thành nh thế nào? Tác giả muốn gửi thông điệp gì qua câu chuyện này? 5 Hoạt động 2 IV. Luyện tập phút Theo em có cách nào tránh được nỗi - Theo em có cách nào tránh đđau của Thành và Thủy không? ược nỗi đau của Thành và Thủy HS: Trả lời không? 4. Củng cố: (3 phút) - GV hệ thống lại ND toàn bài 5. Dặn dò: (1 phút) - Chuẩn bị bài Bố cục trong văn bả. Tuần 2 Tiết 7. Ngày soạn:26/08/2016 BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản . - Bước đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tạo lập văn bản theo bố cục 3 phần. 3. Thái độ: - Có ý thức XD bố cục khi viết văn . II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ(5 phút) - Em hiểu thế nào là liên kết trong văn bản? - Muốn làm cho văn bản có tính liên kết ta phải sử dụng những phương tiện liên kết nào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Trong việc tạo lập văn bản nếu ta chỉ biết liên kết các câu trong văn bản thôi thì chưa đủ. Văn bản còn cần có sự mạch lạc, rõ ràng. Muốn vậy phải sắp xếp các câu, các đoạn theo một trình tự hợp lí, đó chính là bố cục trong văn bản . Bài học hôm nay sẽ giúp ta biết cách làm đó. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 25 Hoạt động 1 I. Bố cục và những yêu cầu về Phút bố cục trong văn bản Muốn viết một đơn xin nghỉ học em 1. Bố cục của văn bản phải sắp xếp theo trình tự nào? Sắp xếp theo trình tự - Quốc hiệu, tiêu ngữ - Tên đơn Nếu đảo trật tự trên em thấy nh thế - Nơi gửi đơn (GV chủ nhiệm) nào? Liệu lá đơn có đợc chấp nhận - Ngời làm đơn không? Khi tạo văn bản, việc sắp xếp trật tự - Lí do gửi đơn sự việc cần phải tuân thủ theo một - Lời hứa trình tự hợp lí để tạo ra tính liên kết - Lời cảm ơn trong văn bản - Ký tên Vậy bố cục trong văn bản là gì? - Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các Bố cục trong văn bản là một yêu cầu phần, các đoạn theo trình tự, một cần thiết phải có khi xây dựng văn hệ thống rành mạch hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bản + Đọc hai câu chuyện và trả lời câu hỏi So sánh hai văn bản trên với văn bản trong sách giáo khoa em đã học thì có gì khác nhau không?. Theo em cần phải sửa như thế nào?. Để cho bố cục rành mạch và hợp lí cần phải có điều kiện nào? Bài văn tự sự, miêu tả có mấy phần và nhiệm vụ của từng phần là gì? Khi đảo trật tự các phần trong văn bản, em có nhận ra không? Vì sao? Em có nhận xét gì về bố cục của các phần trong văn bản?. 34 Phút. Hoạt động 2. 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản + Giống nhau: đầy đủ các ý + Khác nhau: Nguyên bản có 3 phần thì ở đây chỉ có 2 phần. Các ý trong văn bản trên cũng đợc sắp xếp lộn xộn -> Bố cục chưa hợp lí, cách kể chuyện rờm rà, thiếu tính thống nhất làm cho ngời đọc ngời nghe thấy khó hiểu. Các chi tiết bị sắp xếp lộn xộn không theo trình tự diễn biến của câu chuyện + Sửa lại - Con ếch trong một cái giếng, nó thấy bầu trời chỉ bằng cái vung, nó nghĩ mình là chúa tể - Nó ra khỏi giếng, đi lại ghêng ngang và bị giẫm bẹp - Bỏ câu cuối: từ đáy trâu trở thành bạn của nhà nông + Ghi nhớ: sgk/30 3. Các phần của bố cục - Gồm 3 phần: + Mở bài: Tả khái quát + Thân bài: Tả chi tiết + Kết bài: Tóm tắt về đối tợng và cảm nghĩ khái quát -> Mỗi phần có một đặc điểm, nhiệm vụ riêng biệt dó đó có thể dễ dàng nhận ra đặc điểm từng phần. + Văn bản thờng đợc xây dựng theo bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài II. Luyện tập + Mẹ bảo phải chia đồ chơi + Hai anh em chia đồ chơi + Hai anh em đến trờng chia tay thầy cô và bạn bè + Hai anh em chia tay nhau - Bố cục hợp lý theo trình tự thời.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> gian diến ra sự việc, có mở đầu Bài tập 2/30 có kết thúc Ghi lại bố cục của truyện "Cuộc chia + Báo cáo thành tích học của cá tay của những con búp bê" nhân + Mở bài: + Thân bài: Thành tích học tập của bản thân Nhận xét về bố cục vừa tìm đợc - Bản thân đã học ở nhà, ở lớp nh thế nào Bài tập 3/30 + Kết bài: Chúc đại hội thành Xếp lại theo trình tự công 4. Củng cố(4 phút) - Chủ đề của một văn bản là gì? 5. Dặn dò( 1 phút) - Làm bài tập 3 . - Soạn bài: “Mạch lạc trong văn bản” - Thế nào là Mạch lạc trong văn bản? - Các yêu cầu để văn bản mạch lạc?. Tuần 2 Tiết 8. Ngày soạn:01/09/2016 MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Mạch lạc trong VB và sự cần thiết của mạch lạc trong VB..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Điều kiện cần thiết để một VB có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức về mạch lạc trong làm văn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Bố cục trong văn bản có tầm quan trọng nh thế nào? Nó là gì? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Để văn bản dễ hiểu, có ý nghĩa và rành mạch, hợp lí không chỉ có tính chất liên kết mà còn phải có sự sắp xếp, trình bày các câu, đoạn theo một thứ tự hợp lí. Tất cả những cái đó người ta gọi là mạch lạc trong văn bản . b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 13 Hoạt động 1: I. Mạch lạc và những yêu cầu Phút GV: Gọi HS: Đọc mục 1a để tìm hiểu về mạch lạc trong văn bản. mạch lạc trong văn bản và trả lời câu 1. Mạch lạc trong văn bản. hỏi. Xác định mạch lạc có những tình chất gì theo mục là? Trong văn bản: mạch lạc là Mạch lạc là: sự tiếp nối các câu, các ý theo Trôi trảy thành dòng,thành mạch. một trình tự nhất định. Tuần tự đi qua khắp các phần các đoạn trong văn bản. Thông suốt liên tục,không đứt đoạn Thế nào là mạch lạc trong văn bản? Hoạt động 2: 2. Các điều kiện để văn bản 10 Các điều kiện để văn bản có tính mạch có tính mạch lạc. Phút lạc Đọc mục 2a SGK trang 31 và trả lời Một văn bản có tính mạch lạc câu hỏi SGK. là: a. Một văn bản như truyện “cuộc chia Các phần các đoạn các câu tay của những con búp bê” có thể kể về trong văn bản địều nói về một nhiều sự việc, nói về nhiều nhân vật. đề tài,biểu hiện một chủ đề Nhưng nội dung kiến thức truyện luôn chung xuyên suốt..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 12 phút. bám sát đề tài luôn xoay quanh một sự việc chính với nhân vật chính. Chủ đề liên kết các sự việc trên có thành một thể thống nhất không? b. “Cuộc chia tay của những con búp bê”thì mạch văn đó chính là cuộc chia tay: hai anh em Thành và Thủy buộc phải chia tay. Nhưng hai con búp bê của các em,tình anh em của các em thì không thể chia tay.Không một bộ phận nào trong thiêng truyện lại không liên quan đến chủ đề đau đớn và tha thiết đó.Mạch lạc và liên kết có sự thống nhất với nhau. Các đoạn văn ấy có mối liên hệ với nhau như thế nào? c. Một văn bản có thể mạch lạc thì:các đoạn trong đó liên hệ với nhau về không gian, thời gian, tâm lí, ý nghĩa, miễn là tự nhiên hợp lí. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc? Tìm hiểu tính mạch lạc trong bài tập? Hoạt động 3: Cảm nhận về tính mạch lạc trong “cuộc chia tay của nhựng con búp bê”. Các phần các đoạn các câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng,hợp lí,trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc(người nghe).. II. Luyện tập. 1/32 Tính mạch lạc trong văn bản b. Văn bản (2) Ý tứ chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn của Tô Hoài:sắc vàng trù phú đầm ấm của làng quê vào mùa đông,giữa ngày mùa.Ý tứ ấy dẫn dắt theo dòng chảy hợp lí, phù hợp. Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian (Mùa đông, giữa ngày mùa)và trong không gian (Làng quê). Sau đó tác giả nêu lên biểu hiện của sắc vàng trong không gian và thời gian đó. Hai câu cuối là nhận xét,cảm xúc về màu vàng. Mạch văn thông suốt bố cục mạch lạc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2/34 Ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay của hai anh em và hai con búp bê.Việc thuật lại qúa tĩ mỉ nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của hai ngừơi lớn có thể làm ý chỉ đạo bị phân tán không giữ được sự thống nhất,do đó làm mất sự mạch lạc của câu chuyện. 4. Củng cố: (3 phút) - Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh yếu tố mạch lạc trong văn bản? a. Mạch máu trong cơ thể sống. b. Mạch giao thông trên đường phố. c. Trang giấy trong một quyển vở. d. Dòng nhựa sống trong một cái cây. 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập 1b, 2, SGK/33, 34 - Soạn bài: Những câu hát về tình cảm gia đình. - Đọc kĩ văn bản . - Trả lời các câu hỏi SGK/36.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ……………………………………………………………………………………. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ. Liên hệ (Có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ đt: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng Tuần 3 Tiết 9. Ngày soạn:06/09/2016 CA DAO DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm ca dao - dân ca. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu phân tích ca dao dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thương kính trọng những người thân trong gia đình. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... - Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - Em hãy phân tích tình cảm của hai anh em Thành và Thủy ở bài “Cuộc chia tay của những con búp bê” - Qua bài văn: “Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Mỗi người đều sinh ra từ chiếc nôi gia đình, lớn lên trong vòng tay yêu thương của mẹ, của cha, sự đùm bọc nâng niu của ông bà, anh chị … Mái ấm gia đình là nơi ta tìm về niềm an ủi, đông viên, nghe những lời bảo ban, chân tình. Tình cảm ấy được thể hiện qua các bài ca dao mà hôm nay các em sẽ được tìm hiểu. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 8 Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung Phút Đọc chú thích SGK trang 35 cho biết - dân ca: là những sáng tác dân thế nào là ca dao,dân ca? gian kết hợp lời và nhạc, tức là Hiện nay người ta phân biệt hai khái nhữngcâu hát dân gian trong niệm ca dao và dân ca. diễn xướng. Dân ca là những sáng tác kết hợp lời - Ca dao: lời thơ dân ca và và nhạc,tức là nhựng câu hát dân gian những bài thơ dân gian mang trong diễn xướng. phong cách nghệ chung với thơ Ca dao là lời thơ của dân ca.Khái của dân ca. niệm ca dao còn được dùng để chỉ thể - Tình cảm gia đình là một trong thơ dân gian-thể thơ ca. những chủ đề góp phần thể hiện GV gọi HS: Đọc 4 bài ca dao và tìm đời sống tâm hồn, tình cảm của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 20 hiểu từ khó SGK trang 35. Phút Hoạt động 2: Nêu đặc điểm chung của 4 bài ca dao vừa đọc? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì?. người VN. II. Đọc - hiểu văn bản. Bài 1 Công lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn phận của kẻ làm con trước công lao to lớn ấy.. Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ,hình ảnh, âm điệu của bài ca dao này? Tác giả dân gian dùng hình thức lời ru,câu hát ru với giọng điệu GV hướng dẫn HS tìm những bài có thầm kính sâu lắng. nội dung kiến thức tương tự. Dùng lối ví von quen thuộc của Cái ngủ mày ngủ cho lâu. ca dao lấy cái to lớn mênh Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về. mông,vĩnh hằng của thiên nhiên Bắt được mười tám con trê. để so sánh với công cha nghĩa Cầm cổ lôi về cho cái ngủ ăn. mẹ. Bài ca dao số 4 diễn tả tình cảm gì? Bài 4 Của ai? Tình cảm anh em thân thương trong một nhà . Tình cảm thân thương được diễn tả Anh em tuy hai mà một,cùng như thế nào? một cha mẹ sinh ra, cùng chung sống, sướng khổ có nhau trong Ca dao dùng hình ảnh nào diễn tả sự một nhà. gắn bó? Ca dao dùng cách so sánh:quan hệ anh em được so sánh bằng Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta hình ảnh như thể chân tay vừa điều gì? gần gũi dể hiểu vừa cảm nhận Những biện pháp nghệ thuật nào được sự gắn bó. cả 4 bài ca dao sử dụng? Nói lên sự gắn bó,bài ca dao muốn nhắc nhở: anh em phải hòa thuận để cha mẹ vui lòng. 5 Hoạt động 3: III. Tổng kết phút Những biện pháp nghệ thuật nào được Nghệ thuật. cả 4 bài ca dao sử dụng? Nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao: - Sử dụng biện pháp sao sánh, ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp,… - Có giọng điệu ngọt ngào mà Bốn bài ca dao trên cùng hướng về trang nghiêm. chủ đề gì? Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập - Diễn tả tình cảm qua những đến những tình cảm của ai, đối với ai? mô tiếp. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> bát biến thể. Y ghĩa văn bản: Tình cảm đối với ông bà cha mẹ anh em và tình cảm của ông bà, cha mẹ, anh em và tình cảm ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn luôn là tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người. 4. Củng cố: (3 phút) GV treo bảng phụ  Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc “chín chữ cù lao”? A. Sinh đẻ. C. Dạy dỗ. B. Nuôi dưỡng. D. Dựng vợ gả chồng. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc 4 bài ca dao, nội dung, nghệ thuật từng bài. - Tìm những bài ca dao khác có chủ đề về tình cảm gia đình. - Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước. - Đọc kĩ 4 bài ca dao - Trả lời câu hỏi SGK/39.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 3 Tiết 10. Ngày soạn:07/09/2016 NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu, quê hương, đất nước, con người. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, con người cho HS. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thế nào là ca dao,dân ca? - Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Ngoài việc biết trân trọng, yêu quý những người thân trong gia đình; mỗi người chúng ta cần phải có tình yêu quê hương, đất nước. Bởi đó là những tình cảm cao đẹp thể hiện lòng yêu nước. Tình cảm ấy được biểu hiện rất rõ trong những câu ca dao hôm nay. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 3 Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung. Phút Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca Tình yêu quê hương đất nước, dao trên còn mang nội dung kiến thức con người là một trong những gì? chủ đề góp phẩn thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của 27 người VN. Phút Hoạt động 2: II. Đọc hiểu văn bản:..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Phân tích các bài ca dao. GV chia nhóm HS: Thảo luận câu 1 SGK trang 38. Em đồng ý với ý kiến nào câu 1 SGK?. - Ý kiến b và c là đúng. - Phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần 2 là đối đáp của cô gái. Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc điểm về địa danh? Đại từ “ai”chỉ ai? và những tình cảm chứa trong lời mời, lời nhắn nhủ? Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4? Hai dòng cuối là hình ảnh của ai?Hình ảnh đó được so sánh với hình ảnh gì? Thông qua cách so sánh,cô gái hiện lên với dáng vẻ ra sao? Nêu nhận xét của em về người và cảnh? Bài 4 là lời của ai?Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? Có nhiều cách hiểu về lời của bài ca.Có thể là lời của chàng trai,cũng có thể là lời của cô gái. Tuy nhiên theo cách hiểu là lời của chàng trai.. Bài 1. Chàng trai cô gái hỏi về những đặc điểm địa danh: + Để thử tài nhau về kiến thức địa lí. + Thể hiện niềm tự hào về tình yêu quê hương đất nước. + Bày tỏ tình cảm với nhau. Chàng trai cô gái là những người tế nhị.. Bài 4 Hai dòng đầu được kéo dài ra,khác với những dòng thơ bình thường.Điệp từ,đảo từ và đối xứng tạo nên cảm giác nhìn ở phía nào cũng thấy mênh mông rộng lớn,đẹp và trù phú. Hai dòng cuối miêu tả hình ảnh cô gái.Cô gái được so sánh “như chẽn lúa đồng đồng”có sự tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân. + Cô thôn nữ mảnh mai,nhiều duyên thầm và đầy sức sống trước cánh đồng lúa. Sự hài hòa giữa cảnh và người. Bài 4 là lời của chàng trai:chàng trai ca ngợi cánh đồng,ca ngợi vẻ đẹp của cô gái - cũng là cách bày tỏ tình cảm với cô gái. 5 III. Tổng kết: Hoạt động 3: Phút Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ Nghệ thuật: thuật của các bài ca dao mà các em đã - Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời vừa học. chào mời, lời nhắn gửi,….. thường gợi nhiều hơn tả. - Có giọng diệu tha thiết tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ý nghĩa của các văn bản: Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước. 4. Củng cố: (3 phút) - Suy nghĩ và tình cảm của em về quê hương, đất nước Việt Nam? - Đọc bài ca dao hoặc thơ ca ngợi về quê hương của em? 5. Dặn dò (1 phút) - Học bài cũ, chuẩn bị cho bài “Từ láy”. Tuần 3.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 11. Ngày soạn:08/09/2016 TỪ LÁY. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nhận diện và nắm được cấu tạo 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ. - Hiểu được giá trị tượng thanh và tượng hình, gợi cảm của từ láy. 2. Kĩ năng: - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhắn mạnh. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn sự giàu đẹp của TV cho HS. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung kiến thức gì? - Trong bài 1, chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì? Tại sao họ lại chọn đặc điểm về địa danh? - Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 11 Hoạt động 1 I. Các loại từ láy Phút Nhận xét đặc điểm âm thanh: đăm 1. Ví dụ: đăm, mếu máo, liêu xiêu - Đăm đăm: giống nhau cả âm Phân loại: lẫn tiếng. - Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu. - Liêu xiêu: giống nhau ở phần Giáo viên ra bài tập: mờ mờ, xanh vần. xanh, nhỏ nhỏ, lẳng lặng, ngong 2. Từ láy: Có 2 loại ngóng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tìm từ láy biến âm và không biến âm? - Láy toàn bộ: Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn Từ láy có máy loại? Đặc điểm từng Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ.... loại? - Láy bộ phận: + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác... + Láy bộ phận vần: liêu xiêu, lôi thôi.. Các tiếng có sự giống nhau về Hoạt động 2 phụ âm hoặc phần vần. 11 Nghĩa của từ: ha hả, oa oa, tích tắc, II. Nghĩa của từ láy Phút gâu gâu, tạo thành do đặc điểm gì về - Được tạo bởi nhờ đặc điểm âm thanh. => mô phỏng âm thanh. Đặc điểm về âm thanh, ý nghĩa các từ: âm thanh và sự hoà phối âm lí nhí, li ti => gợi tả những hình dáng thanh giữa các tiếng. âm thanh nhỏ bé? - Nghĩa của từ láy có thể có sắc Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh => Biểu thị một trạng thái vận động thái riêng so với tiếng gốc (giảm khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, nhẹ hoặc nhấn mạnh ) khi xẹp, khi nổi, khi chìm. So sánh: mềm mại, đo đỏ với mềm, đỏ Ghi nhớ Sgk Tr 42 => Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái III. Luyện tập BT1 giảm nhẹ so với tiếng gốc. - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, Hoạt động 3 12 bần bật, chiêm chiếp Phút Đọc VB - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức HS: Làm BT tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề.... 1. Tạo từ láy GV: Kiểm tra - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhói, khang khác, thấp thoáng, chênh chếch, anh ách. Hướng dẫn làm BT 4-6 Sgk 2. Điền từ - Bà mẹ nhẹ nhàng... - ... thở phào nhẹ nhõm 4. Củng cố: (4 phút) - Từ láy có máy loại? Đặc điểm từng loại? 5. Dặn dò (1 phút) - Học thuộc bài cũ,đọc soạn trước bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản” SGK trang 45 Tuần 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 12. Ngày soạn:01/09/2016 QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm được các bước của một quá trình tạo lập văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Củng cố lại kiến thức và kĩ năng được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng kiến thức đó vào việc đọc hiểu văn bản và thực tiễn nói. - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. 3. Thái độ: - Giaùo duïc tính caån thaän khi taïo laäp VB, khi laøm baøi. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - Từ láy có mấy loại?Kể tên? - Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận? - Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 18 Hoạt động 1 A. Các bước tạo lập văn bản Phút Tình huống 1: I. Các bước tạo lập văn bản Khi cần thông báo …một vấn đề nào - Định hướng viết: đó cho mọi người biết . Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho mẹ, bạn bằng cách nào? (Kể, viết thư kể cho bạn) Em sẽ xây dựng VB nói hayVB viết? Văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói + Đối tượng: Viết thư cho ai?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> cho ai nghe? Để làm gì? Nếu bỏ qua một trong những ý đó có được không? Khi đã xác định được những vấn đề trên cần phải làm gì? Hãy cho biết việc viết thành văn ấy cần đạt được những yêu cầu gì trong những yêu cầu sau? Sau khi đã viết xong văn bản có cần phải kiểm tra văn bản không? Vì sao. Sự kiểm tra văn bản tiến hành theo những tiêu chí nào? Vậy khi tạo lập vb cần phải thực hiện những bước nào? HStrả lời GV chốt kiến thức 10 2 HS: Đọc ghi nhớ Hoạt động 2 phút Đọc và xác dịnh yêu cầu của đề bài? Từ thực tế việc viết văn của hs để các em tự trả lời. HS trả lời câu hỏi theo 4 câu hỏi sgk. + Mục đích: Viết để làm gì? + Nội dung: Viết về cái gì? + Hình thức: Viết như thế nào? - Tìm ý, lập dàn ý (Sắp xếp các ý theo 1bố cục rành mạch và hợp lí), viết bài, chữa bài . - Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau. - KT: + Đã đạt yêu cầu chưa. + Cần sửa chữa gì. Ghi nhớ: SGK (46). II. Luyện tập 1- Bài 1: 2- Bài 2: - Bạn A xác định chưa đúng - Cách xưng hô như vậy là chưa hợp lí, vì đó là bản báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. Nên xưng Bài tập 3,4 gv hướng dẫn HS làm theo tôi yêu cầu của đề bài 3. Bài tập 3: - Dàn bài là cái sườn (Đề cương) -> tạo nên vb chứ không phải là bản thân vb. Sau đó mới thành bài, vì thế dàn bài càng ngắn gọn, rõ ràng, không nhất thiết là những câu văn hoàn chỉnh đúng ngữ pháp và luôn liên kết chặt chẽ với nhau - Các phần, các mục trong dàn bài cần phải được thể hiện 1 hệ thống các kí hiệu được qui định.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> chặt chẽ …Việc trình bày các phần các mục áy cũng cần rõ ràng … Hoạt động 3: B. Viết bài số 1 ở nhà: (5 phút) 1. ĐỀ KIỂM TRA Miêu tả chân dung một người bạn thân của em. 2. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM * Về hình thức: (1điểm) - Phải đảm bảo được những yêu cầu sau: + Chữ viết phải rõ ràng, sạch sẽ + Không được sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt + Bố cục rõ ràng, trình bày mạch lạc, đảm bảo tính liên kết giữa các câu, các phần, các đoạn. - Nếu mắc một trong những yêu cầu trên cho. * Về nội dung (9điểm): Mở bài (1điểm): - Nêu được đối tượng miêu tả - Tình cảm quan hệ của em với đối tượng như thế nào . + Thân bài (9điểm): - -Tả những đặc điểm bên ngoài của đối tượng - Tả, kể tính cách, những việc làm của bạn với em và mọi người + Kể bài (1đ): Nêu cảm nghĩ chung của em về đối tượng miêu tả . 4. Củng cố: (3 phút) - Các bước tạo lập văn bản 5. Dặn dò: (1 phút) - Viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài “Những câu hát than thân”. Tuần 4.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 13. Ngày soạn:12/09/2016 NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Hiện thực đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. - một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các baì ca dao than thân. 2. Kiến thức: - Đọc - hiểu những câu hát than thân. - Phân tích giá trị nội dung kiến thức và nghệ thuật trong các bài ca dao than thân trong bài học. 3. Thái độ: Giáo dục lòng thương cảm người lao động cho HS. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút) - Đọc bài ca dao số 1 và 2 nói về tình yêu quê hương, đất nước, con người. Phân tích nội dung, nghệ thuật? - Đọc bài ca dao 3 và 4, phân tích nội dung và nghệ thuật 2 bài ca dao đó. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Ca dao, dân ca là tấm gương sáng, phản ánh đời sống, tâm hồn nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát tình cảm, yêu thương đối với gia đình, với quê hương đất nước mà còn là tiếng hát than thân cho những mảnh đời cơ cực, đắng cay. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. 2/ Triển trai bài: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 9 Hoạt động 1 I. Đọc - chú thích Phút Chủ đề của 3 bài ca dao này là gì? 1. Đọc: Hướng dẫn HS: Đọc: giọng tâm tình, thấm thía, xót xa. 2. Chú thích: HS: Đọc chú thích: chú thích 1,3,7 II. Tìm hiểu văn bản: Hoạt động 2 Chủ đề của 3 bài ca dao này là gì? 1- Bài 1: 19.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phút Đọc bài ca dao 1 Cuộc đời lận đận vất vả của con cò được diễn tả như thế nào? 2 câu đầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Hãy chỉ ra những hình ảnh đối lập đó và nêu tác dụng của nó? Sự đối lập giữa con cò và hoàn cảnh: 1 mình > < nước non Thân cò > < thác ghềnh Lên thác > < xuống ghềnh -> Sử dụng hình ảnh đối lập - Tô đậm hình ảnh con cò khó nhọc, vất vả, cay đắng trước quá nhiều khó khăn, ngang trái GV đọc 2 câu cuối Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng ở 2 câu cuối? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? Ngoài nội nung than thân bài ca dao còn có nội dung nào khác? Bài 2 nói về những con vật nào? Em hãy hình dung về cuộc đời của con tằm, cái kiến qua lời ca? + Con tằm suốt đời chỉ ăn lá dâu, cuối đời phải hả tơ cho người + Kiến là loài vật nhỏ bé, cần ít thức ăn nhất nhưng ngày ngày vẫn cần mẫn kiếm mồi Thân phận con tằm cái kiến có điểm gì giống nhau? Theo em con tằm cái kiến là hình ảnh của ai mà dân gian tỏ lòng thương cảm? Đó là thủ pháp nghệ thuật gì …?. Bài ca dao là tiếng kêu thương cho thân phận bé nhỏ cơ cực của người nông dân và lời tố cáo xã hội phong kiến tàn ác, bất công.. 2 - Bài 2:. 4 câu thơ đầu: Sử dụng hình ảnh ẩn dụ. Tượng trưng cho con người nhỏ nhoi, yếu đuối, cuộc đời khó nhọc, vất vả phải chịu đựng và hy sinh 4 câu thơ tiếp: - Mượn hình ảnh con cò, con Trong bài ca dao này con hạc có ý cuốc để nói tới tiếng kêu thương nghĩa gì? Nó được diễn tả qua những về nỗi oan trái không được lẽ h/a nào? công bằng soi tỏ + Lánh: Tìm nơi ẩn náu + Đường mây: Từ ước lệ chỉ không.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> gian phóng khoáng, nhàn tản ->Hạc: Cuộc đời phiêu bạt, lận đận Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của con quốc trong bài ca dao? + Quốc giữa trời: Gợi hình ảnh của sinh vật nhỏ nhoi, cô độc giã không gian rộng lớn + Kêu ra máu: đau thương, khắc khoải, tuyệt vọng -> Cuốc: Nỗi oan trái, tuyệt vọng Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? Em hiểu cụm từ “thương thay” như thế nào? Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ nà? Bài 3 nói về ai? Hình ảnh nghệ nổi bật trong bài ca dao? Hình ảnh ấy có gì đặc biệt? trái bần: tròn, dẹt, có vị chua chát =>tầm thường được so sánh với người phụ nữ Từ hình ảnh so sánh “ Thân em như trái bần trôi,, em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa? Cụm “Thân em,, gợi cho em suy nghĩ gì Qua đây em thấy cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào? GV: Cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến cũ phải chịu nhiều đau khổ, đắng cay. Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh, họ không có quyền tự mình quyết định cuộc đời mình, xã hội phong kiến luôn nhấn chìm họ. Hoạt động 3 Nêu hững nét chính về nội dung và 7 Phút nghệ thuật của văn bản HS: Trả lời, hs khác nhận xét. - Sử dụng điệp từ được lặp lại 4 lần. Tô đậm nỗi thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người lao động. 3- Bài 3: - Sử dụng hình ảnh so sánh gợi số phận chìm nổi, lênh đênh, vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Từ “thân em” gợi sự tội nghiêp, cay đắng, thương cảm. => Bài ca là lời của người phụ nữ than thân cho thân phận bé nhỏ, chìm nổi, trôi dạt, vô định Ghi nhớ: SGK- 49. III. Luyện tập 1. Nêu hững nét chính về nội dung và nghệ thuật của 3 văn bản.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV: Chốt kiến thức 2. Sưu tầm những câu ca dao có Sưu tầm những câu ca dao có hình ảnh hình ảnh con cò con cò - Con cò lặn lội bờ ao... - Con cò đi đón cơn . 4. Củng cố: (4 phút) - GV khái quát toàn bộ bài học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài cũ và làm bài tập . - Chuẩn bị bài mới: “Những câu hát châm biếm”. Tuần 4 Tiết 15. Ngày soạn:16/09/2016.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ĐẠI TỪ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm đại từ. - Nắm được các loại đại từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đại từ trong văn bản nói viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với giao tiếp. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình giao tiếp ta thường dùng các đại từ để xưng hô hoặc chỉ trỏ với nhau. Ta thường gọi là đại từ -vậy đại từ là gì? Đại từ có những chức năng gì? Gồm bao nhiêu loại, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 13 Hoạt động 1: I. Thế nào là đại từ. Phút Thế nào là đại từ. Khái niệm đại từ: GV: gọi HS: Đọc yêu cầu mục I SGK + Đại từ dùng để chỉ người, sự trang 54 tìm hiểu khái niệm đại từ. vật, số lượng, hoạt động, tính Từ “nó” ờ mục a chỉ ai? Từ nó ở mục chất,… được nói đến trong một b chỉ con vật gì? Vì sao em biết? ngữ cảnh nhất định của lời nói Từ “nó” ở mục a dùng để trỏ “em hoặc dùng để hỏi. tôi”. “Nó” mục b dùng để trỏ con gà + Trong câu, đại từ có thể đảm của anh Bốn Linh.Dựa vào ngữ cảnh nhiệm vai trò chủ ngữ, vị ngữ để hiểu nghĩa của các từ nó. trong cụm từ, đại từ có thể đảm Từ thế đoạn c chỉ vào việc gì?Nhờ nhiệm vai trò phụ ngữ của danh đâu em hiểu nghĩa của “nó”? từ, động từ, tính từ. Từ “Thế” trỏ vào việc chia đồ chơi ra.Nhờ vào động từ chia có trong câu. Từ “ai” trong mục d dùng để làm gì? Từ “ai” thay thế cho từ chỉ người..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Các từ “nó,thế,ai” giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? Từ “nó”làm chủ ngữ. Từ “thế” làm phụ ngữ. Từ “ai” làm chủ ngữ. Đại từ dùng để làm gì? Hoạt động 2: GV: Gọi HS: Đọc mục 1 phần I SGK 13 trang 55 và trả lời câu hỏi? Phút Các đại từ ai,gì …hỏi về gì? Đại từ bao nhiêu bấy nhiêu hỏi về gì? Các từ sao thế,nào hỏi về gì?. II. Các loại đại từ. Các loại đại từ: + Đại từ để trỏ dùng để trỏ người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất, sự việc. Đại từ trỏ người, sự vật giọ là đại từ xưng hô. + Đại từ dể hỏi dùng để hỏi về người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất, sự việc. Lưu ý các hiện tượng: + Các dại từ chỉ trỏ theo quan niệm trước đây nay được xếp thành một loại từ riêng ( chỉ từ). + Một số danh từ chỉ quan hệ họ hàng, thnân tộc (ông, bà, bố, mẹ, con,…)chức vụ (bí thư, chủ tịch,..), nghề nghiệp (bác sĩ,..) trong tiếng Việt thường dùng để xưng hô-gọi là đại từ xưng hô lâm thời. + Đại từ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú, phức tạp, chịu nhiều sự ràng buộc. Do đó trong giao tiếp phải chọn cách xưng hô đúng chuẩn mực, phù hợp với văn hóa giao tiếp người Việt. 13 Hoạt động 3: III. Luyện tập. Phút Hãy sắp sếp các từ trỏ người,sự vật 1/56 Sắp sếp các đại từ theo ngôi theo bảng bài tập SGK trang 56? Ngôi Số ít Số nhiều số 1 Tôi, tao, Chúng tôi, tớ, ta chúng tao, chúng tớ Đặt câu với đại từ BT 3/57? 2 Mày, cậu, Chg mày, bạn các câu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3. Hắn, nó, Bọn hắn, họ bọn họ b. Mình ở đầu câu ngôi thứ nhất Mình ở đầu câu sau ngôi thứ hai. 2/57 HS về nhà làm. 3/57 Đặt câu với các đại từ:ai,sao bao nhiêu để trỏ chung Na hát hay đến nỗi ai cũng phải khen. Mình biết làm sao bây giờ. Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính khác nhau. 4. Củng cố: (4 phút) - GV khái quát bài học 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm các BT còn lại - Đọc bài đọc thêm và đọc trước bài LT tạo lập văn bản. Tuần 4 Tiết 16. Ngày soạn:16/09/2016 LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản gần gũi với đời sống và công việc học tập của học sinh. 3. Thái độ: - Giaùo duïc HS tính caån thaän khi taïo laäp VB. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nêu các bước tạo lập văn bản? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Các em đã làm quen trong tiết “Tạo lập văn bản” nên có thể tạo lập được 1 văn bản đơn giản, gần gũi với các em. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn thêm kĩ năng tạo lập văn bản . b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 3 Hoạt động 1 I . Đề bài: Phút HS: Đọc đề bài trong sgk Em cần viết một bức thư tham Hướng dẫn HS tìm hiểu đề gia vào cuộc thi viết thư do liên minh bưu chính quốc tế UPU tổ chức với đề tài “ Thư cho một người bạn ” 20 Hoạt động 2 II. Xác lập các bước để tạo lập Phút Dựa vào những kiến thức đã được học văn bản: ở bài trước, em hãy xác định yêu cầu 1- Định hướng cho văn bản. của đề bài? ( Xác định đề ): Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm - Đối tượng: Người bạn nước gì? ngoài . Việc định hướng ở đề này có những - Nội dung: Cảnh đẹp đất nước nhiệm vụ cụ thể nào? và con người Việt nam (Truyền.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bước thứ 2 của việc tạo lập văn bản là gì? Nhiệm vụ của bước 2 là gì? Nếu viết về những cảnh sắc thiên nhiên VN thì viết những gì? Viết như thế nào? Mùa xuân có những đặc điểm gì về khí hậu, cây cối, chim muông? Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc? Mùa thu có những đặc điểm gì? KB nêu vấn đề gì? Viết gì? Sau khi đã xây dựng được bố cục thì chúng ta phải tiếp tục công việc gì? Viết văn bản hoàn chỉnh, phải đảm bảo chính xác lời văn trong sáng, mạch lạc … Bước cuối cùng khi đã viết xong văn bản là gì?. 15 Phút. Hoạt động 3 Đọc bài tham khảo sgk (60) HS viết đoạn mở đầu bức thư?. thống lịch sử, danh lam thắng cảnh, phong tục tập quán, con người VN). - Mục đích: Để gây thiện cảm cho bạn về đất nước về con người Việt nam . - Hình thức: Bức thư 1500 từ 2- Xây dựng bố cục: (Rành mạch, hợp lí, đúng định hướng.) a, MB: Địa điểm, thời gian … - Lí do viết thư b, TB:- Cảm nghĩ chung về đất nước bạn . - Giới thiệu về cảnhnđẹp của đất nước mình( Vùng nuí, đồng bằng, miền biển , cảnh sắc từng mùa ở VN) . - Giới thiệu về con người Việt nam …. c, KB: Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước. Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ cuối thư .3- Diễn đạt thành văn. 4. Kiểm tra sửa chữa văn bản. III. Luyện cách diễn đạt: MB: Việt Nam, ngày 2/3/2010 Anna thân mến ! Cũng như tất cả các bạn bè của chúng mình trên trái đất này, mỗi chúng ta đều sinh ra và lớn lên trên một đất nước tươi đẹp. Với bạn đó là nước Nga vĩ đại còn với mình là đất nước Việt Nam thân yêu. Mình rất vui khi nhận được thư của bạn và cũng rất trân trọng tình yêu của bạn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> với đất nước mình. Hôm nay, viết thư cho bạn và cũng với tham vọng giúp bạn hiểu thêm về đất nước của mình. Lời đầu thư mình chúc bạn cùng gia đình mạnh khoẻ và hạnh phúc. 4. Củng cố: (2 phút) - GV khái quát lại bài - Hoàn thành văn bản 5. Dặn dò: (1 phút) - Chuẩn bị bài mới Tiết 17: Sông núi nước - Nam và Phò giá về kinh. Tuần 5 Tiết 17. Ngày soạn:19/09/2016 SÔNG NÚI NƯỚC NAM PHÒ GIÁ VỀ KINH Lý Thường Kiệt-Trần Quang Khải.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc - hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước cho HS II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Từ ngàn xưa, dân tộc VN ta đã đướng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt. Tự hào thay! Ông cha ta đã đưa đất nước sang một trang lịch sử mới. Đó là thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm của phong kiến phương Bắc, kỷ nguyên mới đã mở ra. Vì thế bài thơ “ Sông núi nước Nam” ra đời được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên, khẳng định một quốc gia độc lập chủ quyền. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về nội dung bản tuyên ngôn này. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 17 Hoạt động 1 A. Sông núi nước Nam (Nam Phút GV: Hướng dẫn HS: Đọc bài: dõng quốc sơn hà Lý Thường Kiệt ) dạc, trang nghiêm thể hiện được khí I. Đọc- chú thích- bố cục phách hào hùng của bài thơ, nhịp 4/3. Tác giả: HS: Đọc chú thích sgk (63). Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Nêu những nét chính về tác giả và văn (Đường luật). bản? Hs trả lời -> hs khác nhận xét Gv chốt kiến thức Nêu đại ý của bài thơ? Bản tuyên ngôn độc lập là lời tuyên.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào được xâm phạm. Em hiểu thế nào là bản tuyên ngôn độc lập? Bố cục của bài thơ. 2 phần: + 2 câu đầu: Khẳng định độc lập và chủ quyền lãnh thổ + 2 câu cuối: ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ HS: Đọc 2 câu đầu. 2 câu đầu ý nói gì? Nói như vậy là để nhằm mục đích? Người viết đã bộc lộ tình cảm gì trong 2 câu thơ này? Nêu lên 1 nguyên lí khách quan, tất yếu, có giá trị như lời tuyên ngôn. Nó là quyền độc lập và tự quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn gọn của nước Đại Việt hùng cường ở thế kỷ XI. HS: Đọc 2 câu thơ cuối 2 câu cuối nói lên ý gì? (Nói về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta và nêu lên 1 nguyên lí có t/chất hệ quả đối với 2 câu thơ trên) Nói như vậy để nhằm mục đích gì? Ngoài biểu ý Sông núi nước Nam có biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) không? Nếu có thì thuộc trạng thái nào? Em có nhận xét gì về thể thơ, giọng điệu, nhịp thơ? Tác dụng? HS: Đọc ghi nhớ Hoạt động 2 17 Phút Hướng dẫn đọc: Giọng phấn chấn, hào hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3.. Bố cục: 2 phần. II. Tìm hiểu văn bản a, Hai câu đầu: Lời khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước: Nước Nam là của người Nam, điều đó đã được sách trời định sẵn, rõ ràng.. => Thể hiện tình y/nước, niềm tự hào dân tộc. b,Hai câu cuối: - Giọng điệu thơ hùng hồn, đanh thép -> ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập dân tộc => Đây là lời cảnh báo hành động xâm lược của kẻ thù chúng sẽ phải chịu những thất bại và khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam. * Ghi nhớ: ( sgk 65 ). B. Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư) I. Đọc chú thích, bố cục:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> HS: Đọc chú thích sgk (66). Nêu những nét chính về tác giả và văn bản? Bài thơ đề cập đến vấn đề gì? Bài thơ có bố cục như thế nào? Nội dung của 2 câu đầu và 2 câu cuối khác nhau ở chỗ nào? (2 câu đầu nói về hào khí chiến thắng. 2 câu sau nói về khát vọng thái bình của dân tộc) Đọc 2 câu đầu. Hai câu đầu nêu ý gì? Em có nhận xét gì về lời thơ, ngôn ngữ của tác giả ở 2 câu đầu? Tác dụng của lời thơ, ngôn ngữ đó? Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục đích gì? Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm gì? HS: Đọc 2 câu cuối. Ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối là lời động viên, phát triển đất nước trong hoà bình. Như vậy thái bình vừa là thành quả chiến đấu, vừa là cơ hội để gắng sức. Đó là chiến lược giữ nước lâu bền) Hai câu cuối đã bộc lộ được tình cảm gì? Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước, sự sáng suốt của người cầm quân lo việc lớn thấy rõ được ý nghĩa của việc dốc hết sức lực vào việc giữ vững hoà bình, bảo vệ đất nước. Học sinh đọc ghi nhớ 7 Hoạt động 3 Phút Cách biểu ý và biểu cảm của bài Phò giá về kinh và bài Sông núi nước Nam có gì giống nhau?. 1. Đọc 2. Chú thích: Tác giả: Trần Quang Khải Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (Đường luật) viết năm 1285 II. Tìm hiểu văn bản 1. Hai câu đầu: Liệt kê 2 thắng lợi ở Chương Dương và Hàm Tử, lời thơ rõ ràng, rành mạch => Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến chống quân MôngNguyên xâm lược và thể hiện niềm tự hào dân tộc.. 2. Hai câu cuối: Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước, sự sáng suốt của người cầm quân lo việc lớn thấy rõ được ý nghĩa của việc dốc hết sức lực vào việc giữ vững hoà bình, bảo vệ đất nước. * Ghi nhớ: sgk 68. C. Luyện tập: - Hai bài thơ đều thể hiện 1 chân lí lớn lao và thiêng liêng đó là: Nước VN là của người VN,.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> không ai được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ bị thất bại và ngợi ca khí thế hào hùng của dân tộc HS: Trả lời qua chiến đấu và khát vọng XD phát triển đất nước trong hoà bình. - Hai bài thơ đều là thể Đường Em có biết 2 Văn bản được coi là luật. Một theo thể thất ngôn tứ tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 và 3 của tuyệt, 1 theo thể ngũ ngôn tứ dân tộc VN ta tên là gì? Do ai viết và tuyệt. Cả 2 bài thơ đều diễn đạt xuất hiện bao giờ ngắn gọn, xúc tích, cảm xúc và ý tưởng hoà làm một - Tuyên ngôn lần thứ 2: Cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi (TK XV) - Tuyên ngôn lần thứ 3: Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh (2.9.1945) 4. Củng cố: (2 phút) - GV khái quát toàn bộ bài học 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc lòng 2 bài thơ (phiên âm, dịch thơ). Học thuộc 2 ghi nhớ. - Soạn bài tiết 18: Từ Hán Việt. Tuần 5 Tiết 20. Ngày soạn:22/09/2016 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiếnthức: - Khái niệm văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2. -. Vai trò đặc điểm của văn biểu cảm. Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm. Kĩ năng Nhận biết đặc diểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có yếu tố biểu cảm. 3. Thái độ “ - Giúp học sinh có cái nhìn chính xác về văn biểu cảm, từ đó thấy đựơc tầm quan trong của văn biểu cảm trong đời sống. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Trong đời sống ai cũng có tình cảm. Tình cảm ấy nhiều khi không được biểu đạt thành lời mà người ta dùng thơ, văn để diễn đạt. Loại văn thơ đó gọi là văn thơ biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 25 Hoạt động 1 Phút GV: Giải nghĩa của các yếu tố HV: + nhu: cần phải có, cầu: mong muốn -> nhu cầu: mong muốn có. + Biểu: thể hiện ra bên ngoài, cảm: rung động và mến phục -> biểu cảm: rung động được biểu hiện bằng lời văn, thơ. HS: Đọc 2 câu ca dao trong sgk Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì (Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia sẻ, gợi sự đồng cảm). NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: 1. Nhu cầu biểu cảm của con người Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm. 1. Thổ lộ tình cảm thương cảm, xót xa cho những cảnh đời oan trái 2. Thể hiện cảm xúc vui sướng, hạnh phúc như chẽn lúa đòng đòng phơi mình tự do dưới ánh.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Khi nào cần phải làm văn biểu cảm? Thế nào là văn biểu cảm? Người ta thường biểu cảm bằng những phương tiện nào? HS: Đọc 2 đoạn văn. Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả? Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tưởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc. -> Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả thông thường. Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên? GV: 2 đoạn văn có cách biểu cảm khác nhau. Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp. -> người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình (cách này thường gặp trong thư từ, nhật kí, văn chính luận) Đoạn 2: tác giả không nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương đất nước Em hãy chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh liên tưởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn trên? Đoạn 1: Thương nhớ ôi, xiết bao mong nhớ, các KN. Đoạn 2: là chuỗi hình ảnh và liên tưởng. Văn biểu cảm là gì? Văn biểu cảm. nắng ban mai. Văn BC: là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc... - Các thể loại văn biểu cảm: thơ, văn trữ tình, ca dao ... 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm: VD: 2 đoạn văn sgk 72 - Đoạn 1: biểu hiện nỗi nhớ bạn và nhắc lại những kỉ niệm xưa. - Đoạn 2: biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước.. => là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn - Đoạn 1: là biểu cảm trực tiếp. - Đoạn 2: là biểu cảm gián tiếp.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> được thể hiện qua những thể loại nào? Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất như thế nào? Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào? HS: Trả lời GV chốt kiến thức HS: Đọc ghi nhớ Hoạt động 2 15 phút Đọc và xác định yêu cầu của đề bài So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào là văn biểu cảm? Vì sao? Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn ấy? HS: Làm BT. Ghi nhớ: Sgk-73. II. Luyện tập: 1- Bài 1: - Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn đã biến hoa hải đường thành tình cảm. - Nội dung biểu cảm của đoạn văn: + Hải đường rộ lên hàng trăm đoá hoa ở đầu cành phơi phới như 1 lời chào hạnh phúc. GV: KT bài làm của HS + Hải đường có màu đỏ thắm rất quí, hân hoan, say đắm. + Hoa hải đường rực rỡ, nồng nàn nhưng không có vẻ gì là yểu Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong điệu thục nữ, cánh hoa khum bài thơ Sông núi nước Nam và Phò khum như muốn phong lại cái giá về kinh? nụ cười má lúm đồng tiền. HS: làm BT 2- Bài 2: GV: KT bài làm của HS Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm, không thông HS làm ở nhà qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả. 3- Bài 3 +4 Hướng dẫn HS làm 4. Củng cố: (3 phút) - Văn biểu cảm là gì? Văn biểu cảm được thể hiện qua những thể loại nào? - Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất như thế nào? 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm BT và chuẩn bị bài: Côn sơn ca và Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên trường trông ra..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI. + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ……………………………………………………………………………………. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ. Liên hệ (Có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ đt: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng. Tuần 6 Tiết 21. Ngày soạn:27/09/2016. Hướng dẫn đọc thêm: BÀI CA CÔN SƠN Nguyễn Trãi.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi . - Sơ bộ về đặc điểm thơ lục bát . - Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản . 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại thơ lục bát . - Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước cho HS. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,….. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ. Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Đọc bài thơ “Sông núi nước Nam” phần phiên âm và dịch nghĩa - Cho biết nội dung ý nghĩa bài thơ này? - Đọc bài thơ “Phò giá về Kinh” phần phiên âm và dịch nghĩa - Cho biết thể thơ và nội dung bài thơ? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 5 Hoạt động 1 Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca) phút Dựa vào chú thích em hãy nêu một vài I. Giới thiệu: nét về tác giả? 1- Tác giả: Nguyễn Trãi (1380 HS trả lời -> GV nhấn mạnh những -1442) là anh hùng dân tộc, là nét chính về tác giả và sự nghiệp danh nhân văn hoá thế giới. Ông đã để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ, phong phú. Năm 1442 bị chu di tam tộc -1464 Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? được rửa oan. 2- Tác phẩm: sáng tác trong thời kì Nguyễn Trãi về quê sống ẩn dật ở (Côn Sơn- Chí Linh- Hải 7 Phút Dương) Hoạt động 2.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hướng dẫn đọc: giọng êm ái, ung dung, chậm rãi GV: Đọc mẫu và cho HS: Đọc tiếp 22 Hoạt động 3 Phút Nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình trong bài thơ là ai, sự vật nào? (ta và cảnh vật Côn Sơn) Cảnh vật Côn Sơn được giới thiệu qua những câu thơ nào, những nét tiêu biểu nào Côn Sơn suối chảy rì rầm… Côn Sơn có đá rêu phơi… Trong rừng thông mọc như nêm… Trong rừng có bóng trúc râm… Có gì độc đáo trong cách tả cảnh vật ở Côn Sơn? (Tả suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu rêu…) Cách tả đó gợi cảnh tượng thiên nhiên như thế nào? Từ việc MT cảnh vật ở Côn Sơn bài thơ có ý nghĩa gì? Điều đó cho em hiểu gì về tác giả Nguyễn Trãi?. II. Đọc, chú thích, bố cục:. III. Tìm hiểu văn bản 1- Cảnh vật Côn Sơn:. Gợi một thiên nhiên lâu đời, nguyên thuỷ, khoáng đạt, nên thơ, thanh tĩnh qua nghệ thuật MT, sử dụng từ láy, phép so sánh => Ca ngợi vẻ đẹp Côn Sơn.. 2- Con người giữa cảnh vật Côn Em có nhận xét gì về cách dùng từ của Sơn: tác giả? Đại từ “ ta” lặp lại 5 lần có Với điệp từ “ta” nhấn mạnh sự tác dụng gì? có mặt của “ta” ở mọi nơi đẹp Bài thơ cho ta thấy con người nhân của Côn Sơn. danh “ta” có những nhu cầu, sở thích gì? Qua đó bài thơ muốn ca ngợi điều gì? - Ca ngợi tam hồn cao đẹp, GV bình….. thanh thản tràn đầy thi hứng HS: Đọc ghi nhớ. trước vẻ đẹp của Côn Sơn, sự Bức tranh minh hoạ trong sách gợi hoà hợp giữa con người với cho em cảm giác gì? (Thân quen, gần thiên nhiên đẹp trong lành. gũi) Ghi nhớ: Sgk 81 4. Củng cố: (4 phút) - Đọc diễn cảm bài thơ “Côn Sơn Ca. buổi chiều…”? 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm BT và chuẩn bị bài: Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên trường trông ra..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 6 Tiết 23. Ngày soạn:30/09/2016 TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản . - Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh . - Mở rộng vốn từ Hán Việt . 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của TV II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Đơn vị để cấu tạo từ Hán Việt là gì? Các yếu tố Hán Việt có những đặc điểm gì? - Có mấy loại từ ghép Hán Việt. Nêu rõ từng loại-cho ví dụ? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. GV đưa ra một số từ Hán Việt: phụ nữ, phu nhân, tử thi, từ trần-HS tìm những từ thuần Việt có nghĩa tương đương. Tại sao có lúc ta không dùng từ thuần Việt mà lại dùng những từ Hán Việt đó. Vậy giữa chúng có sự khác nhau về sắc thái, ý nghĩa như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 11 Hoạt động 1 I. tác dụng của từ Hán Việt: Phút GVgọi HS: Đọc mục 1 SGK trang Trong nhiều trường hợp,người 81và trả lời câu hỏi ta dùng từ Hán Việt để: Tại sao các câu văn dung từ Hán việt Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện mà không dùng từ Thuần việt? thái độ tôn kính a. “Phụ nữ”thể hiện được sắc thái Ví dụ: nhi đồng - trẻ em quan trọng,tôn kính hơn so với từ Hoa lệ - đẹp đẽ đàn bà Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây “Từ trần,mai táng”tạo được sắc thái cảm giác thô tục,ghê sợ tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục,ghê Ví dụ: Đám tang - đám ma sợ. Từ trần - chết b. “Kinh đô, Yết kiến trẫm,bệ hạ, thần có sắc thái cổ,phù hợp với không Tạo sắc thái cổ xưa phù hợp với bầu không khí xã hội xưa khí xã hội. Ví dụ: phu nhân - vợ Hoạt động 2.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Người ta dùng từ Hán việt để làm gì? 10 GV gọi HS: Đọc mục 2 SGK và tả lời Phút câu hỏi Câu nào có cách diễn đạt hay hơn?vì sao? a. câu a2 hay hơn vì câu a1 dùng từ đề nghị không phù hợp b. câu b2 hay hơn vì dùng không đúng sắc thía biểu cảm,không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt? Hoạt động 3 Lựa trọn từ ngữ trong hoặc đơn điền 15 vào chổ trống Phút Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí?. Trẫm - ta II. cách sử dụng từ Hán Việt - Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - không nên lạm dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết. III. Luyện tập 1/83. Điền vào chổ trống Mẹ- thân mẫu Phu nhân - vợ Sắp chết - lâm chung Giáo huấn - dạy bảo Tìm những từ Hán Việt góp phần tạo 2/83 người Việt Nam thích dùng sắc thái cổ xưa? từ Hán Việt để đặt tên người,tên Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán địa lí vì từ Hán Việt mang sắc Việt cho phù hợp? thái trang trọng. 3/83 Ccá từ giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa. 4/84 Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt. Bảo vệ - gìn giữ. Mĩ lệ - đẹp đẽ. 4. Củng cố: (2 phút) - Nêu tác dụng của từ Hán Việt.? - Cách sử dụng từ Hán Việt như thế nào? 5. Dặn dò: (1 phút) - Chuẩn bị cho tiết sau “Đặc điểm của văn bản biểu cảm. Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm” Tuần 7 Tiết 27 Ngày soạn:05/10/2016 QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Kiến thức: - Khái niệm quan hệ từ . - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản . 2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu . - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ . 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng quan hệ từ. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đe III/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... - Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Trong những trường hợp nào thì ta sử dụng từ Hán Việt - Cho ví dụ minh họa. - Lạm dụng từ Hán Việt có tác hại như thế nào? Nói như thế nhưng tại sao người Việt Nam lại thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. GV gọi 1 HS: Đọc bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương và tìm các quan hệ từ được dùng trong bài thơ (HS trả lời GV nhận xét, ghi điểm). Ở bậc tiểu học các em đã có dịp làm quen với từ loại này, nhưng cách sử dụng như thế nào cho phù hợp khi nói và viết. Bài học “Quan hệ từ “ hôm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 18 Hoạt động 1 I.Tìm hiểu chung: Phút Quan hệ từ chiếm khối lượng không 1.Thế nào là quan hệ từ. lớn nhưng có tần số sử dụng rất Quan hệ từ dùng để biểu thị các cao.Quan hệ từ có chức năng diễn ý nghĩa quan hệ như: so sánh,sở đạt các mối quan hệ giữa các thành hữu,nhân quả…giữa các bộ phận phần của các cụm từ,của câu. của các câu hay giữa câu với câu Ví dụ: và,với,cũng, của ở,tại,bởi… trong đoạn văn. GV gọi HS: Đọc mục 1 SGK trang Ví dụ: 96 và trả lời câu hỏi. Mắt của cô ấy đen láy. Xác định quan hệ từ trong ví dụ? Thân em như hạt mưa sa. a. Của b. Như Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> c. Bởi d. Của. Nêu ý nghĩa của các quan hệ từ trên? Của:quan hệ sở hữu. Như: quan hệ so sánh. Bởi…..nên:quan hệ nhân quả. Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ? GV: Dùng hình thức trắc nghiệm để xác định trường hợp bắt buộc (+) và không bắt buộc (-) dùng quan hệ từ. Trong các trường hợp mục II.1 SGK trang 97.Trường hợp nào bắt buộc dùng quan hệ từ trường hợp nào không bắt buộc dùng quan hệ từ? a (-), .b (+), c (-), d (+), e (-), g ( + ), h (+), i (-). Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau? Nếu………..thì. Vì………….nên. Tuy…………nhung. Hễ…………..là,thì. Sở dĩ…………..là vì. Quan hệ từ được dùng như thế nào?. Bởi tôi ăn uống điều độ nên tôi chóng lớn lắm.. 2. Sử dụng quan hệ từ. Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ không rõ nghĩa hoặc đổi nghĩa. Ví dụ: Nó đến trường bằng xe đạp. Việc làm ở nhà. Bên cạnh đó cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (Dùng cũng được, không dùng cũng được) Ví dụ: Khuôn mặt (Của) cô giáo. Giỏi (Về) toán. Có một số trường hợp quan hệ từ được dùng thành cặp. Ví dụ: Vì ………nên. Nếu ……..thì. II. Luyện tập. Hoạt động 2 1/98 Quan hệ từ trong văn bản Tìm quan hệ từ trong văn bản “cổng 16 “Cổng trường mở ra”: như, là, và, trường mở ra” từ “vào đêm……… phút cứ,.. kịp giờ” 2/98 Điền quan hệ từ: Với, và, với, với, nếu…….thì, và. Điền quan hệ từ vào ô trống? 3/98 Chọn câu đúng sai Chọn câu đúng sai? a (-), b (+), c (-), d (+), e (-), g (+), h(-),I (+), k (+), l (+). 4. Củng cố: (4 phút) - GV nhắc lại nội dung bài: hiểu đựơc thế nào là quan hệ từ và cách sử dụng của nó 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập ở nhà - Chuẩn bị bài mới “Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm”.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần 7 Tiết 28. Ngày soạn:05/10/2016 LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Đặc điểm thể loại biểu cảm . - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Giáo dục tính sáng tạo khi viết văn cho HS. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đe III/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,... - Học sinh: bài soạn, bảng phụ,… IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Trình bày các bước làm bài văn biểu cảm? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Ở tiết trước các em đã biết các bước khi làm bài văn biểu cảm . Tiết học này ta sẽ thực hành luyện tập cách làm bài văn biểu cảm. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà I. Chuẩn bị ở nhà Phút của HS .Sau đó giúp HS tìm hiểu Cho đề bài: loài cây em yêu. đề,lập dàn bài. 1.Tìm hiểu đề và tìm. a. Viết về loài cây em yêu. b. Cây dừa: Đề yêu cầu viết về điều gì? Dễ sống (Đất cằn cõi, ít màu GV qui định cả lớp viết về câu dừa để mỡ) tập trung Cây cho bóng mát. Em sẽ viết gì về cây dừa? (Phẩm chất, Qủa dừa cho nước uống rất biểu hiện cụ thể) ngon,bổ. Các bộ phận điều có thể dùng. 2. Lập dàn bài GV hướng dẫn HS lập dàn bài theo a. Mở bài: nêu loài cây và lí do gợi ý SGK. mà em thích loài cây d0ó. b. Thân bài: Các đặc điểm gợi cảm của cây. GV yêu cẩu HS viết đoạn mở bài và Loài cây……..trong cuộc sống kết bài. của con người. Loài cây……..trong cuộc sống vủa em. c. Kết bài: tình cảm của em đối.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> với cây 3. Viết đoạn văn. II. Thực hành trên lớp Cho đề bài: Cảm nghĩ về đêm trung thu.. Hoạt động 2 22 HS: Thực hành tìm hiểu đề, tìm ý, lập phút dàn bài và viết đoạn văn cho đề bài. GV: Chia nhóm cho lớp thực hiện. Nhóm cử đại diện trình bày 4. Củng cố: (3 phút) - Đề: Cảm nghĩ về đêm trung thu. - Câu hỏi nào sau đây không phục vụ cho việc tìm hiểu đề văn trên? A. Bài văn được viết theo phương thức nào? B. Đêm trung thu đẹp như thế nào? C. KN nào đáng nhớ nhất với em trong đêm trung thu? - Những tác phẩm VH nào viết về đêm trung thu? 5. Dặn dò: (1 phút) - Chuẩn bị bài: Qua Đèo Ngang.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần 8 Tiết 29. Ngày soạn:11/10/2016 QUA ĐÈO NGANG (Bà Huyện Thanh Quan). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Giúp HS hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan lúc qua Đèo. 2. Kỹ năng: - Cảm nhận được bài thơ, hiểu được bài thơ thất ngôn bát cú đường luật. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, con người. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận - Vấn đáp tìm tòi C. CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, tranh ảnh Đèo Ngang. - HS: soạn bài. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Đọc thuộc khổ thơ 1, 2 trong bài “Sau phút chia ly” phân tích nội dung khổ thơ. - Đọc thuộc bài thơ “Bánh trôi nước” Nêu ý nghĩa bài thơ? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. - Đèo Ngang thuộc dãy Hoành Sơn, phân cách địa giới hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi nhân vịnh Đèo Ngang như Cao Bá Quát, Nguyễn Chương Hiền. Nhưng có lẽ bài “Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan là được nhiều người thích nhất. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1 I. Đọc- Chú thích: Phút GV: Đọc 1 lượt 1. Đọc HS: Đọc văn bản HS: Đọc chú thích* và nêu những nét 2. Chú thích: chính về TG-TP Bố cục chia làm mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 20 đoạn? (2 phần mỗi phần 4 câu) Phút Hoạt động 2 Tác giả cảm nhận khung cảnh đèo ngang vào thời gian nào? Cảnh đèo ngang được gợi tả bằng những chi tiết nào? Tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật gì để miêu tả cảnh vật ở đây? Cách miêu tả đó có tác dụng gì? Khi bước tới Đèo Ngang tâm trạng của tác giả lúc này như thế nào? Trong phần này, tác giả đã sử dụng phép đối. Hãy nêu tác dụng của phép đối này? Toàn cảnh Đèo Ngang hiện lên như thế nào trong ấn tượng thị giác của tác giả? Đó là ấn tượng một không gian như thế nào? Em hiểu thế nào về câu thơ “Một mãnh tình riêng ta với ta” GV: Gọi HS: Đọc phần ghi nhớ. 8 phút. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Khung cảnh Đèo Ngang T/g miêu tả vào lúc xế tà. Cảnh vật gồm: Cỏ, cây, hoa, lá, đá, dãy núi, con sông, cái chợ, ngôi nhà, tiếng chim, tiều phu. Sử dụng điệp từ, từ láy, từ tượng hình, tượng thanh. -> Gợi nên một khung cảnh rậm rạp, hoang sơ, vắng lặng. Thể hiện nỗi buồn man mác trước cảnh tượng hoang sơ xa lạ. 2: Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang - Buồn, cô đơn. - Làm nổi rõ hai trạng thái cảm xúc nhớ nước và thương nhà. - Trời, non, nước. - Mênh mang, xa lạ, tĩnh vắng. - Tâm sự sâu kín, hướng nội, tình thương nhà, nỗi nhớ nước da diết âm thầm, lặng lẽ. - Ghi nhớ: ( SgkT104) III. Luyện tập: Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta Học thuộc lòng bài thơ. Hoạt động 3 GV: Hướng dẫn HS tìm hiẻu GV: Kiểm tra 4. Củng cố: (4 phút) - GV hệ thống lại nội dung vừa học 5. Dặn dò: (1 phút) - Cách tiếp đãi bạn của NK như thế nào? - Lời kết của bài thơ thể hiện cái gì đáng quí nơi tác giả?. Tuần 8.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết 31-32. Ngày soạn:14/10/2016 KIỂM TRA (Tập làm văn - bài viết số 2 ). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cảm thụ những điều tốt đẹp trong thiên nhiên, câu văn mạch lạc, bố cục rõ ràng. 3. Thái độ: - Bày tỏ tình cảm tốt đẹp, chân thực của mình, thể hiện tình yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra - đánh giá. C. CHUẨN BỊ: Thày: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm. Trò: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Thống nhất về qui chế làm bài 3. Nội dung bài mới: (82 phút) a/ Đặt vấn đề: - Tiết trước chúng ta đã luyện tập về cách làm văn biểu cảm, tiết này ta sẽ viết bài văn biểu cảm. b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (2 phút) - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (2 phút) GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 phút) - Ôn lại các nội dung đã học 1. ĐỀ KIỂM TRA Nêu cảm nghĩ về một loài cây mà em yêu quý nhất. GV gợi ý:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Chọn loài cây em thực sự yêu thích và có sự hiểu biết về loài cây đó. + Nêu lí do em thích. + Tả những nét gợi cảm của cây. + Nêu những tình cảm chân thành của mình đối với cây. + Chú ý sắp xếp bố cục cho rõ ràng, hợp lí. 2. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM a) MB: (1.5điểm) - Nêu loài cây và lí do yêu thích. b) TB: (6điểm) - Tả chi tiết hình ảnh của cây để khêu gợi cảm xúc. - Vai trò của cây trong đời sống con người. - Hình ảnh của cây trong đời sống tình cảm của em. c) KB: (1.5điểm) - Tình cảm của em đối với cây. (Trình bày bài sạch, đẹp (1đ)) Yêu cầu: Bài viết phải có bố cục rõ ràng, mạch lạc, có sự liên kết giữa các đoạn, các ý. - Viết đúng chính tả, dùng từ chính xác. - Tình cảm phải chân thật, bộc lộ qua cách tả, kể.. Tuần 9.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tiết 34. Ngày soạn:19/10/2016 Văn bản: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư Sơn bộc bố) Lí Bạch. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Lý Bạch . - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lý Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. - Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt . - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ - HS có tình yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phân tích, bình, nêu vấn đề. III/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, tranh ảnh ao làng - HS: trả lời các câu hỏi SGK. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà. Giới thiệu sơ lược về Tác giả . - Nội dung bài văn nói lên điều gì? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật mà Tác giả dùng trong bài? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Các em đã tìm hiểu một số tác giả gắn với một số tác phẩm văn chương có giá trị. Song bên cạnh đó, các em sẽ tìm hiểu một số tác giả gắn với một số bài thơ nổi tiếng với chủ đề về tình bạn, tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước. Trong đó phải nói đến bài “Xa ngắm thác núi Lư” của nhà thơ Lí Bạch mà các em sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1 I. Đọc- chú thích Phút GV: Hướng dẫn đọc 1. Đọc.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> HS: Đọc bài Học sinh đọc chú thích. Trình bày hiểu biết của em về tác giả của Lí Bạch. (Con người, sự nghiệp) Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm? Xác định thể thơ của bài Xa ngắm thác núi Lư? Văn bản sử dụng phương thức miêu tả hay biểu cảm? (Lấy cảnh ngụ tình -> Biểu cảm ) Cảnh gì? Tình cảm gì? 27 Hoạt động 2 phút Cảnh được miêu tả từ vị trí nào? (V.trí: xa - vọng ) Vị trí ấy có ưu điểm gì khi quan sát? Cảnh thác núi Lư hiện lên ntn qua quan sát, liên tưởng của nhà thơ? Vẻ đẹp ấy hiện lên ntn qua cách miêu tả và sử dụng từ của tác giả trong từng câu thơ? Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì và tả ntn. Từ ngữ nào nói lên điều đó? Em có nhận xét gì về cảnh tượng này? Dựa vào từ quải và từ tiền xuyên đã được định nghĩa ở chú thích hãy xác định nghĩa của câu thơ này? Thác nước Lư sơn được t/g mtả trong trạng thái ntn? Tác dụng của chi tiết ngôn từ này là gì? Cảnh tượng đó đem đến cho nhà thơ liên tưởng nào? Câu 3,4: còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? Qua đó em thấy tình cảm yêu quí tự nhiên của tác giả như thế nào?. 2. chú thích Tác giả: Lí Bạch (701 - 762) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường. Thơ ông biểu hiện tâm hồn tự do phóng khoáng. Hình ảnh thơ mang tính chất tươi sáng, kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên mà điêu luyện. Tác phẩm Đây là bài thơ hay nhất viết về đề tài thiên nhiên Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệ II.Tìm hiểu chi tiết 1. Vẻ đẹp thác nước Lư sơn Nhà thơ đứng từ xa để ngắm nhìn dòng thác Nhìn bao quát được không gian rộng lớn, vẻ đẹp toàn cảnh của thác núi Lư Các từ: + Quải: Treo. -> Cảnh động -> Tĩnh -> Đỉnh núi khói tía mù mịt, chân núi dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là thác nước treo cao như dải lụa -> Một bức tranh tráng lệ. Phi: Bay; trực há: đổ thẩng xuống, Tam thiên xích: ba ngàn thước -> Cảnh tĩnh -> động: vừa trực tiếp tả thác vừa gợi cho người đọc hình dung thế núi cao, sườn núi dốc đứng Gợi tả sức mạnh mãnh liệt của thác nước. -> Cảnh tượng dữ dội, mãnh liệt kì diệu của thiên nhiên. Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên. Nghi: Ngỡ là, tưởng là (Mà vẫn tin).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và tính cách nhà thơ Lí Bạch? Tóm lại cảnh thác núi Lư là cảnh tượng ntn? Đọc bài thơ ta thấy tình cảm, thái độ của nhà thơ ntn? Xác định nội dung nổi bật được phản ánh trong văn bản? Cái cách tả cảnh, tả tình của tác giả có gì đặc sắc để chúng ta học tập khi làm văn miêu tả và biểu cảm?. Hình ảnh: Ngân hà. Lạc: Rơi xuống. -> Con thác treo đứng trước mặt khác nào như con sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống. Đây là một cảnh tượng huyền ảo, kì vĩ của thiên nhiên) -> Đó là một cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại một kiệt tác của thiên nhiên 2. Tình cảm của nhà thơ trước thác núi Lư: Tình yêu thiên nhiên, tính cách hào phóng, mạnh mẽ. + Đối tượng miêu tả: một danh thắng của quê hương, đất nước + Thái độ trân trong, ngợi ca + Ca ngợi vẻ đẹp kì thú của thác nước Ghi nhớ Sgk 112. 4. Củng cố: (4 phút) - Đọc thuộc bài thơ. Nắm nội dung và nghệ thuật bài thơ. - Viết đoạn văn ngắn miêu tả vẻ đẹp của thác nước từ cách hiểu của em. 5. Dặn dò: (1 phút) - Chuẩn bị bài: “Từ đồng nghĩa”. Tuần 10 Tiết 37. Ngày soạn:24/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Tĩnh dạ tứ) Lý Bạch I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lý Bạch . - Nghệ thuật đối và vai trò câu kết trong bài thơ . - Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt . - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ . - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thương quê hương cho HS. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phân tích, bình, nêu vấn đề. III/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, tranh ảnh ao làng - HS: trả lời các câu hỏi SGK. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Để khơi nguồn cho mạch cảm xúc,bài văn biểu cảm có thể viết như thế nào? - Bài văn có bố cục mấy phần TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 5 Hoạt động 1 I. Đọc- tìm hiểu Chú thích Phút GV: Đọc mẫu 1. Đọc: Gọi HS đọc bài thơ theo yêu cầu - Giọng trầm, buồn, tình cảm Về thể thơ, bài thơ này giống với thể - Nhịp 2/3 thơ nào đã học. 2. Chú thích: (Giống: Phò giá về kinh) - Từ khó - Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật 23 II. Phân tích văn bản Phút Hoạt động 2 1. Hai câu đầu Đọc 2 câu thơ đầu “ Sáng tiền minh nguyệt quang” Tg quan sát ánh trăng từ vị trí nào? Nghi thị điệu thượng sương Vì sao em biết điều đó? - Câu thơ cho thấy nhà thơ đang Nếu thay “ sàng” bằng từ “án” (bàn ) đình (sân) thì ý tứ câu thơ có thay đổi “nằm trên gường” mà không.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> không? Thay đổi như thế nào? (câu thơ sẽ mang hàm nghĩa khác nếu thay từ “ sàng” bằng 1 từ khác) Hai câu thơ đã gợi tả 1 đêm trăng như thế nào? Hai câu đầu có phải chỉ tả cảnh không? Vì sao? Ở 2 câu thơ này, những từ nào trực tiếp tả cảnh, tả người, những từ nào tả tình? Cái hay của 2 câu thơ này là gì? GV “Ngẩng đầu” động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều đặt ra ở câu thơ 2: Vầng trăng sáng trước giường là sương hay trăng? ánh mắt của nhà thơ chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng ở đầu giường đến chỗ thấy cả vầng trăng. Và khi thấy vầng trăng cũng đơn côi, lạnh lẽo như mình thì lập tức cúi đầu, không phải 1 lần nữa nhìn sương trên mặt đất mà để suy ngẫm về quê hương”. 8 Hoạt động 3 Phút HS: Làm theo hướng dẫn GV: Kiểm tra. ngủ được mới nhìn rõ ánh trăng xuyên qua cửa sổ. - Nghi (ngờ) trăng sáng quá chuyển thành mầu trắng giống như sương. => Đêm trăng sáng đẹp dịu êm, mơ màng, yêu tĩnh. Dường như cả bầu trời, mặt đất đều tràn ngập trong ánh trăng  Trước cảnh trăng sáng ở chốn tha hương, tác giả trằn trọc không ngủ được -> suy nghĩ, nhớ về quê nhà 2. Hai câu cuối “ Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương ” - Cử, vọng, đê, minh, nguyệt-> tả người, cảnh; tư, cố, hương -> tình -> Tả cảnh, tả người song tình người lại được thể hiện rất rõ - Phép đối + Ngẩng đầu đối chỉnh trong khoảnh khắc. + Cúi đầu đã động lòng nhớ quê hương. -> tình cảm quê hương thường trực sâu nặng III. Luyện tập - Đọc thuộc lòng phần phiên âm - Tìm hiểu cụ thể nghĩa của các từ trong phần phiên âm. 4. Củng cố: (4 phút) - Hai câu thơ đầu gợi tả gì?Cảnh đó như thế nào? - Tác giả nhìn trăng để làm gì?Thấy trăng tác giả ra sao? 5. Dặn dò: (1 phút) Đọc thuộc lòng phần phiên âm Đọc, tìm hiểu văn bản “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI. + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ……………………………………………………………………………………. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ. Liên hệ (Có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ đt: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần 10 Tiết 38. Ngày soạn:25/10/2016 NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỐI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thơ) Hạ Tri Chương. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sơ giản vế tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3.Thái độ: - Giaùo duïc loøng yeâu thöông queâ höông cho HS. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phân tích, bình, nêu vấn đề….. III/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, tranh ảnh ao làng - HS: trả lời các câu hỏi SGK. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Hai câu thơ đầu gợi tả gì? Cảnh đó như thế nào? - Tác giả nhìn trăng để làm gì? Thấy trăng tác giả ra sao? - Phép đối có tác dụng gì? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1 I. Đọc tìm hiểu chung Phút Nêu yêu cầu đọc 1. Đọc GV: Đọc mẫu - Giọng chầm, buồn, hơi ngạc Những nét tiêu biểu về nhà thơ HTC? nhiên - Nhịp 4/3; 2/5.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hiểu như thế nào về từ “ngẫu ”? Tại sao lại “ngẫu nhiên viết ” (tác giả không chủ định làm bài thơ khi mới đặt chân về quê -> thơ ông lại hay và xúc động) Qua tiêu đề em có nhận xét gì về tình cảm quê hương của tác giả? Hoạt động 2 23 Xác định kiểu câu của 2 câu thơ đầu Phút C1 - Biện pháp bên ngoài của ngôn ngữ: Tự sự Mục đích biểu hiện lời thơ: BC C2 - Biểu hiện bên ngoài: miêu tả Mục đích biểu hiện: BC Hiệu quả nghệ thuật của biện pháp trên? Nhận xét gì về những hình ảnh được nói đến ở câu thơ thứ 2? So sánh 2 bản dịch thơ với nguyên âm Bản dịch 1:C1 phép đối chỉnh nhưng C2 dịch còn thiếu ( tóc đà khác bao) Bản dịch 2: C1 phép đối chưa thật chỉnh xong C2 dịch thoát ý, có hồn. Đọc 2 câu thơ cuối? Tình huống nào khá bất ngờ đã xảy ra khi nhà thơ vừa đặt chân đến làng? (khi tác giả vừa đặt chân đến làng quê, 1 lũ trẻ con ùa ra, tò mò nhìn ông lão đầu tóc bạc phơ, chống gậy bước xuống kiệu. Ông lão chưa kịp hỏi thì chúng đã nhanh miệng hỏi: Ông khách từ đâu đến làng? Theo em tình huống này có lý hay vô lý? Việc bọn trẻ cười hỏi khách đã tác động như thế nào đến thái độ và tâm. 2. Tác giả - Hạ Tri Chương: đỗ tiến sỹ, làm quan 50 năm ở kinh Đô Trường An. Là người có tài, được trọng dụng. - Từ ngữ khó: Ngẫu nhiên. II. Phân tích văn bản 1. Hai câu thơ đầu “ Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi Hương âm vô cải. mấn mao tồi” - Sử dụng phép đối, đối các vế trong 1 câu thơ rất chỉnh (ý - lời) + Câu 1: Câu kể (tự sự): khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, làm quan, bước đầu hé lộ tình cảm quê hương của tác giả -> Cảm xúc buồn buồn, bồi hồi trước sự thay đổi của tác giả và tuổi tác + Câu 1: Miêu tả: Dùng 1 hình ảnh nói về sự thay đối (mái tóc bạc theo thời gian, 1 h/s khác nói về sự không thay đổi giọng nói quê hương -> Hình ảnh chi tiết vừa chân thực, và tưởng tượng làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương. 2 câu thơ cuối “ Nhi đồng tương biến, bất tương thức Tiếu vấn: khách tòng hà xứ lai ” - Trước những lời cười hỏi của trẻ con nhà thơ ngạc nhiên, buồn tủi, ngậm ngùi, xót xa: trở về nơi chôn rau cắt rốn mà lại bị “ xem” như là “khách” lạ -> nỗi nhớ quê hương dồn nén, tích tụ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> trạng của nhà thơ? hơn nửa thế kỉ lại được đền đáp Nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu như vậy thơ? Ghi nhớ ( SGK 128) III. Luyện tập Hoạt động 3 - Đọc thuộc lòng phần phiên âm 4 HS: Làm theo hướng dẫn - Tìm hiểu cụ thể nghĩa của các Phút GV kiểm tra từ trong phần phiên âm 4. Củng cố: (4 phút) - Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương? - Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu? - Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi? 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc bài thơ,đọc soạn trước bài mới “Từ trái nghĩa” SGK trang 128.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần 10 Tiết 39. Ngày soạn:25/10/2016 TỪ TRÁI NGHĨA. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa . - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản . - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh .. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng từ trái nghĩa khi nói, viết. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phân tích, bình, nêu vấn đề….. III/ CHUẨN BỊ: GV: Baûng phuï cheùp hai baøi thô “Caûm nghó….” Vaø “Ngaãu nhieân vieát ….” IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Thế nào là từ đồng nghĩa? Các loại từ đồng nghĩa? VD? Sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào cho tốt? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 12 Hoạt động 1 I. Thế nào từ trái nghĩa: Phút GV; bảng phụ * VD HS: Đọc thuộc lòng bản dịch thơ: - Ngẩng- cúi ( HĐ của đầu theo “Cảm nghĩ…” ( Tương Như dịch ) và hướng lên xuống ) bản dịch thơ “Ngẫu nhiên viết... ” của - Trẻ -già: ( mức độ về tuổi tác ) Trần Trọng San - Đi - trở lại ( sự tự di chuyển ) Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học về từ trái nghĩa? Em hãy tìm các cặp -> Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ ấy: Căn cứ vào cơ sở nào để xác định đó là những cặp từ trái nghĩa? Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa? Lấy thêm nhiều ví dụ khác Giải thích nghĩa của từ “già ” trong câu thơ “Trẻ đi, già trở lại nhà”?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngoài ý nghĩa vừa tìm trong “cau già” “rau già”, từ “già”còn có ý nghĩa gì? Già -Người đã rất nhiều tuổi so với tuổi đời bài thơ Sản phẩm trồng trọt ở gia đình đã phát triển đầy đủ, sau đó chỉ chín và tàn lụi di. 12 Hoạt động 2 Phút Trái nghĩa với “già” ở nghĩa thứ 2 gì? (già -non ) Qua phân tích VD, em rút thêm được kết luận gì về nghĩa của từ trái nghĩa? Việc sử dụng từ trái nghĩa trong những câu thơ ở bài thơ dịch trên có tác dụng gì? (ngẩng- cúi-> 2 hành động trái ngược, độc lập nhau cho thấy trong khoảnh khắc tác giả đã động làng nhớ quê-> tình cảm quê hương sâu nặng...) Già - trẻ; đi- trở lại-> độc lập, khách quan 1 cách ngắn gọn quãng thời gian xa quê của tác giả, làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác, bước đầu hé lộ t/c quê hương của tác giả ) Tìm thêm các thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? Cho biết tác dụng của các cặp từ trái nghĩa ấy? Hoạt động 3 12 Phút GV hướng dẫn HS: Làm BT Tìm các cặp từ trái nghĩa? GV hướng dẫn HS: Làm BT Tìm từ trái nghĩa? Điền từ trái nghĩa vào các từ ngữ? HS: Viết, GV sửa chữa, nhận xét. GV chọn 1 vài bài hay đọc trước lớp. Đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa?. -> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Ghi nhớ ( Tr128 ). II. Sử dụng từ trái nghĩa - Sử dụng trong đối-> ý tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm lời nói sinh động, có hình ảnh Ghi nhớ (Tr128). III. Luyện tập Bài tập 1: - Lành - rách Ngắn - dài - Giàu - nghèo Sáng - tối - Đêm - ngày Bài tập 2: - Cá tươi - cá ươn - Hoa tươi - hoa héo - Ăn yếu - ăn khoẻ - Học lực yếu - học lực giỏi - Chữ xấu - chữ đẹp - Đất tốt - đất xấu Bài tập 3 (HS tự làm vào vở ).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Bài tập 4 Viết đoạn văn về vấn đề môi trường ở quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa . Bài tập 5 (Thêm ) - Dòng sông quê em vẫn bên lở bên bồi - Chúng ta phải làm cho trắng đen rõ ràng 4. Củng cố: (4 phút) - Thế nào là từ trái nghĩa? - Sử dụng từ trái nghĩa trong tạo lập VB 5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài + làm bài tập - Chuẩn bị đề 1 ( Tr129 ) để luyện nói về văn BC..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI. + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ……………………………………………………………………………………. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ. Liên hệ (Có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ đt: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần 11 Tiết 42 Ngày soạn:31/10/2016 ĐỀ KIỂM TRA PHẦN VĂN BẢN Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình phần văn bản. - Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình phần văn bản với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng làm bài kiểm tra. 3.Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề, đáp án, thang điểm - HS: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) - GV đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS làm bài. 3. Nội dung bài mới: (42 phút) a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 phút) - Ôn lại các nội dung đã học.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Ca dao, dân ca. 1 câu 3 điểm Tỉ lệ: 20% VB: Sông núi nước Nam. Cổng trường mở ra 2 câu 5 điểm Tỉ lệ: 30% VB: Qua đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà. 1 câu 3 điểm Tỉ lệ: 30% Tổng. Biết. Hiểu. Vận dụng Thấp Cao. Tống số điềm. 1điểm=50%. Hiểu nội dung, ý nghĩa của các bài ca dao đã học 2điểm=50%. Thể thơ, Thuộc văn bản và kiểu văn bản. Hiểu rõ thể thơ, nội dung chính của văn bản.. 5 điểm. 2điểm=100%. 3điểm=100%. 50%. Nắm được khái niệm, thể loại. 3 điểm 30%. Phân biệt được tình cảm của hai tác giả 3 điểm. 5 điểm. 2điểm=20% 2 điểm. 3 điểm 20% 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. ( 3điểm ) Thế nào là Ca dao, dân ca? Chép nguyên văn và nêu nội dung chính của bài ca dao thứ nhất trong văn bản “ Những câu hát về tình cảm gia đình ”(Ngữ văn 7 tập 1)? Câu 2. ( 2điểm ) Văn bản “ Cổng trường mở ra” của Lí Lan, thuộc thể loại nào? Câu văn nào trong văn bản nói lên tầm quan trọng của giáo dục đối với thế hệ trẻ? Câu 3. ( 3điểm ) Văn bản Nam quốc sơn hà - của Lý Thường Kiệt được coi như là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Em hãy: a) Chép nguyên văn phần phiên âm của bài thơ? b) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em hiểu như thế nào về thể thơ đó? c) Nội dung Tuyên ngôn Độc lập trong bài thơ này là gì? Câu 4. ( 2điểm ) Chỉ ra sự khác nhau giữa cụm từ “ ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến và “ ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan. 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: 1 điểm - Ca dao, dân ca là thể loại văn học trữ tình dân gian, kết hợp lời và.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> -. -. nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. Công cha như núi ngất trời, Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông. Núi cao biển rộng mênh mông, Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi ! Nói lên công lao trời bể của cha mẹ đối với con cái và bổn phận, trách nhiệm làm con trước công lao to lớn đó.. Câu 2: - VB: Cổng trường mở ra” của Lí Lan thuộc thể loại: Văn bản nhật dụng. - Câu văn nói lên tầm quan trọng của giáo dục: Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này. Câu 3: a. SGK văn 7 trang 62. b. Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt đường luật. Mỗi câu có 7 tiếng (chữ), một bài có 4 câu; hiệp vần chân các câu 1, 2, 4 hoặc 2, 4. c. Nội dung: Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm. Câu 4: - “Ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan là một mình với chính mình, biểu lộ sắc thái cô đơn của tác giả trước khung cảnh thiên nhiên trời đất mênh mông, hoang sơ xứ lạ. - “Ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là hai người, thể hiện tình cảm gắn bó keo sơn. Một tình bạn vô cùng quý giá.. 1 điểm. 1 điểm. 1 điểm 1 điểm. 1 điểm 1 điểm 1 điểm. 1 điểm 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuần 11 Tiết 44. Ngày soạn:01/11/2016 CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. - Thái độ: - Có ý thức vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề, đàm thoại, thuyết trình, thảo luận. III/ CHUẨN BỊ: - Thầy: SGK, giáo án. - Trò: soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Thế nào là từ đồng âm. - Từ đồng âm được sử dụng như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1 I. Tự sự và miêu tả trong văn Phút GV: Gọi HS đọc SGK trang 137 và biểu cảm. trả lời câu hỏi. Đoạn 1: tự sự(2 câu đầu ) miêu tả(3 câu sau) có vai trò tạo bối cảnh chung. Đoạn 2: tự sự kết hợp biểu cảm uất ức và già yếu Đoạn 3: tự sự miêu tả và biểu cảm(2 câu cuối) cam phận. Đoạn 4: thuần túy biểu cảm tình cảm cao thượng vị tha. Muốn phát biểu suy nghĩ cảm Tự sự và miêu tả có vai trò gì? Đọc văn bản mục 2 SGK trang 137- xúc hãy dùng phương thức tự sự.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 138. Thúng câu: thuyền câu hình tròn đan bằng tre. Sắn thuyền thứ cây có nhựa và xơ, dùng xát vào thuyền nan để cho nước không thắm vào. Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn trên?Cảm nghĩ của tác giả? Miêu tả bàn chân bố. Kể chuyện bố ngâm chân vào nước muối Thương bố (cuối bài) Tình cảm đã chi phối miêu tả và biểu cảm như thế nào? Miêu tả và tự sự trong hồi tưởng khêu gợi cảm xúc nơi người đọc 16 Hoạt động 2 Phút Kể lại nội dung kiến thức bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”?. và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gấm cảm xúc.. Tự sự và miêu tả nhằm khêu gợi cảm xúc,do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện miêu tả đầy đủ sự việc phong cảnh.. II. Luyện tập. 1/138 GV gọi HS kể lại bằng bài văn xuôi biểu cảm nội dung kiến thức bài thơ. 2/138 Yêu cầu HS diễn đạt Viết lại bài văn biểu cảm “Kẹo mầm”? văn bản “ kẹo mầm” của Băng Sơn. + Miêu tả: cảnh chải tóc của người mẹ ngày xưa,hình ảnh người mẹ. + Tự sự: chuyện đổi tóc rối lấy kẹo mầm ngày trước. + Biểu cảm: lòng nhớ mẹ khôn nguôi. 4. Củng cố: (4 phút) - Tự sự và miêu tả có vai trò gì? - Tự sự và miêu tả có vai trò gì? 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc bài cũ,đọc soạn trước bài mới “Cảnh khuya, rằm tháng giêng” SGK trang 140.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI. + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ……………………………………………………………………………………. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ. Liên hệ (Có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ đt: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần 16 Tiết 62. Ngày soạn:06/12/2016 ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - HS ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết văn biểu cảm: phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm. - HS nâng cao khả năng lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. - HS nắm được cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng - Nhận biết,phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học khi tạo lập văn bản. Sưu tầm và học hỏi các bài văn mẫu. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phân tích, nêu vấn đề, trao đổi thảo luận. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, mẫu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, SGK Ngữ văn 6+7. Học sinh: đọc các đoạn văn theo yêu cầu câu 1. Xem lại văn bản tự sự, miêu tả. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) - Việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Các tiết TLV trước các em đã được tìm hiểu về thể loại văn biểu cảm, giờ này các em cùng thầy giáo đi ôn tập lại thể loại văn nay. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1 I. Những kiến thức cơ bản về Phút Thế nào là văn biểu cảm? văn biểu cảm. HS: Lần lượt trả lời, bổ sung. 1. Khái niệm. Muốn bày tỏ thái độ, t/c, sự đánh giá Văn BC là kiểu VB bày tỏ thái của mình cần phải có yếu tố gì? Tại độ, tình cảm và sự đánh giá của sao? con người với sự vật, hiện tượng, cuộc sống... Em hãy cho biết, vai trò của miêu tả 2. Vai trò của yếu tố tự sự và và tự sự trong văn biểu cảm là gì? miêu tả trong văn BC. - Tự sự, miêu tả là phương tiện HS: Thảo luận để người viết biểu hiện t/c..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 10 Hoạt động 2 Phút Văn biểu cảm có gì khác so với văn miêu tả và văn tự sự? Lấy ví dụ? (+Văn miêu tả nhằm tái hiện đối tượng -> để ta cảm nhận được nó. Còn ở văn biểu cảm: mượn đặc điểm, phẩm chất của đối tượng để nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. + Văn tự sự tức là kể từ đầu đến cuối một sự việc nào đó. Còn trong văn biểu cảm chỉ kể những câu chuyện để lại ấn tượng sâu đậm ).. 15 Hoạt động 3 Phút Khi làm một bài văn biểu cảm, em cần thực hiện những bước nào? (+ Tìm hiểu đề. + Tìm ý.+ Lập dàn bài ). Em hãy cho biết, văn biểu cảm gồm mấy loại? (Gồm 3 loại:+ Biểu cảm về sự vật. + Biểu cảm về con người. + Biểu cảm về tác phẩm). Dàn bài khái quát cho mỗi loại văn biểu cảm trên là gì? (Học sinh chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm viết ra vở một dàn bài khái quát cho một loại văn biểu cảm ). GV: Gọi một vài đại diện trả lời. Lớp, GV nhận xét, bổ sung. HS: Thảo luận làm dàn ý, trình bày. HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Tập viết đoạn.. - Thiếu 2 yếu tố trên thì t/c mơ hồ, không cụ thể vì t/c, cảm xúc của con người nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể. II. So sánh yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm với văn miêu tả, tự sự. 1. Văn tự sự. Kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. (Tái hiện sự kiện) 2. Văn miêu tả. Nhằm tái hiện đối tượng, để người đọc, người nghe hình dung được rõ về đối tượng ấy. 3. Trong văn biểu cảm. Mượn tự sự, miêu tả để bộc lộ thái độ, t/c và sự đánh giá của người viết. III. Luyện tập. Lập dàn ý cho đề văn b/c: “Cảm nghĩ về mùa xuân”. Bước 1. Tìm hiểu đề, tìm ý. - Kiểu VB: PBCN (văn b/c) - Đối tượng: Mùa xuân. - Yêu cầu: Bày tỏ thái độ, t/c, sự đánh giá. - Mục đích: Yêu quý mùa xuân.... Bước 2. Lập dàn ý. * MB: - Giới thiệu mùa xuân. - Nêu cảm xúc chung. * TB: (1) Mùa xuân của thiên nhiên: cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông... (2) Mùa xuân của con người: tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ. (3) PBCN. - Thích hay không thích mùa xuân? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trình bày GV: Nhận xét, bổ sung.. - Kể, tả để bộc lộ cảm nghĩ thíchhay không? - Giải thích vì sao mong đợi hay không mong đợi mùa xuân? * KB: Nêu cảm xúc chung. Bước 3: Viết bài Viết phần mở bài cho đề bài trên.. 4. Củng cố: (2 phút) - Em hãy cho biết, từ phần ôn tập em rút ra kinh nghiệm gì cho bài viết văn biểu cảm học kỳ sắp tới? 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm dàn ý biểu cảm về tác phẩm văn học “Bánh trôi nước”. - Chuẩn bị: “Mùa xuân của tôi”..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI. + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ……………………………………………………………………………………. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ. Liên hệ (Có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ đt: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tuần 17 Tiết 67. Ngày soạn:14/12/2016 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Tiếp theo). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và đặc điểm nghệ thuật của ca dao, thơ trữ tình. - Củng cố những kiến thức cơ bản về những bài thơ trữ tình đã học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hóa, phân tích 1 số TP trữ tình. 3. Giáodục - Ý thức học tập tích cực II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nêu câu hỏi, thống kê... III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kể tên các TP trữ tình đã học 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1 1. Bài tập 1 Phút GV: Cho HS phân tích hai câu thơ, - Thể hiện nỗi buồn sâu lắng. thấy được một phương diện khác và - Hai dòng thứ nhất, câu đầu màu sắc khác. biểu cảm trực tiếp, dùng lối kể GV: Nhận xét, chốt. và tả. Câu thứ hai biểu cảm gián tiếp, dùng lối nói ẩn dụ tô đậm thêm tình cảm ở dòng thứ nhất. - “Bui” là từ cổ: lo nước thương dân không chỉ là nỗi lo thường trực mà còn nỗi lo duy nhất. 2. Bài tập 2 Hoạt động 2 9 - Tình cảm quê hương được Phút HS nhắc lại những kiến thức đã học. biểu hiện lúc xa quê >< lúc mới đặt chân về quê..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Một bên trực tiếp >< một bên gián tiếp. - Một bên thể hiện nhẹ nhàng sâu lắng >< một bên đượm sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. 8 Hoạt động 3 3. Bài tập 3 Phút Tùy trình độ HS để GV dành thời gian - Cảnh vật: nhiều hay ít cho bài tập này. + Giống nhau: đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông,.. + Khác: một bên yên tĩnh, u tối,..>< một bên sống động, trong sáng,.. - Chủ thể trữ tình: một bên là lữ khách >< một bên là chiến sĩ cách mạng mới hòan thành niệm vụ trọng đại của cách mạng. 8 Hoạt động 4 Phút GV: Hướng dẫn HS chọn đáp án 4. Bài tập 4. - b, c, e. đúng. 4. Củng cố: (4 phút) - Theo bảng hệ thống. 5. Dặn dò: (1 phút) - Ôn tập theo kiến thức SGK+ vở ghi để chuẩn bị kiểm tra học kì I. - Viết đoạn văn cảm nhận về một bài, một đoạn, một câu... trong văn bản tác phẩm trữ tình mà em yêu thích nhất. - Chuẩn bị phần ôn tập Tiếng Việt học kì I - giờ sau ôn tập. GV: Nhận xét, bổ sung, nhận xét.. Tuần 18.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tiết 69. Ngày soạn:21/12/2016. Chương trình địa phương (Phần tiếng Việt) CHỮA LỖI NÓI SAI, VIẾT SAI DO TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Thấy được nguyên nhân nói sai, viết sai do tiếng địa phương. - Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Phát hiện và sửa chữa những lỗi chính tả ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương (Lỗi về phụ âm đầu, phụ âm cuối, nguyên âm, thanh điệu...). - Có ý thức rèn luyện kĩ năng nói, viết đúng chính tả và phát âm đúng chuẩn trong khi nói, viết. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Đặt vấn đề, vấn đáp, thực hành. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Những điều cần lưu ý: P2 khắc phục các lỗi chính tả là đọc nhiều cho quen mặt chữ và luyện viết nhiều để không quên cách viết đúng. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 23 Hoạt động 1 I. Bài học Phút GV: Chia lớp làm 4 tổ. - Điền (d/v) vào chỗ trống Mỗi tổ thực hiện một BT trong sgk - Vô theo sự hướng dẫn của GV. - Vắt, vẻo - Dằng, dặc 2. Điền (s/x) vào chỗ trống Gọi đai diện HS lên bảng điền - Sột, soạt - xôn, xao - Xanh, xứ, sở.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> GV: Chỉnh sửa bổ sung cho hoàn 3. Điền (l/n) vào chỗ trống thiện - Long, lanh - Nương - Lung, lay - Lội - Nạm 4. Điền (ch/tr) vào chỗ trống - Trai - Chiến, trường 16 - Chang, chang Phút - Chiến, chinh II. Luyện tập Hoạt động 2 1. Làm ở lớp GV: Hướng dẫn HS thực hiện a. Điền (ch/tr) vào chỗ trống - tranh, chanh, tranh, chanh, GV: Hướng dẫn HS Luyện tập trộn, chộn b. Điền (s/x) vào chỗ trống - sinh sản, xinh đẹp, sông áo, sống sượng, sâu sắc, xâu chuỗi c. Điền (r/d) vào chỗ trống - rượi, diệu, răng rắc, rộn ràng, dịu dàng. d. Điền (l/n) vào chỗ trống long lanh, nòng nọc, nôi, lội, nóng nảy, lóng lánh. 4. Củn g cố: (4 phút) - Lập sổ tay chính tả: viết những câu văn, câu thơ có chứa những từ dễ lẫn. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra học kì I.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tuần 18 Tiết 70+71. Ngày soạn:21/12/2016 KIỂM TRA HỌC KỲ I. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 3. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã được học trong học kì 1 I. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng làm bài kiểm tra. 3.Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề, đáp án, thang điểm - HS: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) - GV đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS làm bài. 3. Nội dung bài mới: (87 phút) a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 phút) - Ôn lại các nội dung đã học 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT. I. Phần Tiếng. Biết. Hiểu. Chỉ rõ các Phân. Vận dụng Thấp tích. tác. Cao. Tống số điềm. 3 điểm.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Việt 2 câu 2 điểm Tỉ lệ: 30% II. Phần Tập làm văn 2 câu 7 điểm. biện pháp tu từ dụng của các biện trong đoạn trích pháp tu từ trong đoạn trích 1 điểm = 100% 2 điểm = 100% Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Nêu các bước “Tiếng gà trưa’ làm bài văn biểu của Xuân cảm. Quỳnh.. 30%. 7 điểm. Tỉ lệ: 70%. 6 điểm = 100%. 1 điểm = 100%. 70%. Tổng. 7 điểm. 3 điểm. 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 ( 3 điểm) Hãy chỉ rõ và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong câu sau: “ Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xang ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai” ( Sau phút chia ly - Đoàn Thị Điểm) Câu 2 (1 điểm): Nêu các bước làm bài văn biểu cảm. Câu 3 (6 điểm): Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: 1,5 điểm - HS chép đúng, đủ bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lí Thường Kiệt, không sai lỗi chính tả. - Vì bài thơ khẳng định độc lập chủ quyền và nêu cao quyết tâm bảo 0,5 điểm vệ chủ quyền ấy Câu 2: a, Thay từ “với” bằng từ “như” 0,5 điểm 0,5 điểm b, Thay từ “Tuy” bằng từ “dù”, Câu 3: - Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau 0,5 điểm được. - Khi nói, khi viết cần cân nhắc để chọn trong số các các từ đồng nghĩa 0,5 điểm những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Câu 4:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 1. Yêu cầu: - Đúng thể loại văn biểu cảm. - Lời văn trong sáng bố cục rõ ràng, viết có cảm xúc 2. Yêu cầu về kiến thức: Mở bài: - Cảm xúc chung của em về một người thân trong gia đình mà em yêu mến Thân bài: - Miêu tả đôi nét về người thân mà em yêu mến: ngoại hình, tính cách, sở thích (những điểm nổi bật). - Những kỉ niệm, ấn tượng giữa em với người mà em yêu quí nhất (qua hồi tưởng). - Vai trò của người đó đối với em trong hiện tại và quá khứ. - Niềm mong ước, suy nghĩ về tình cảm đẹp đẽ đó trong cuộc sống Kết bài: Cảm nghĩ của em.. 1 điểm. 0,5 điểm 4 điểm. 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI. + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ……………………………………………………………………………………. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ. Liên hệ (Có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ đt: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tuần 18 Tiết 72. Ngày soạn:15/12/2016 TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm 2. Kỹ năng: - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs. 3. Thái độ: - Nhận ra ưu, khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Đặt vấn đề, vấn đáp, thực hành. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Bài viết của HS các lỗi trong bài + cách chữa Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Lập dàn ý chi tiết đề văn,các câu ở bài văn. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 5 Hoạt động 1 I. Đề bài: Tiết 71 +72 Phút Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) HS: Đọc lại đề bài 35 Hoạt động 2 II. Yêu câu của bài làm Phút GV: Đọc lại cho HS nghe đề bài 1. Nội dung: Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd? 2. Đáp án chấm: HS: Trả lời, phần điền quan hệ từ - Tiết 71 +72 tương tự 3. Nhận xét ưu, nhược điểm GV: Nhận xét ưu điểm và nhược điểm a. Ưu điểm Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong - Đa số các em đã hiểu được bài làm của HS yêu cầu của đề bài và chuẩn bị Ưu điểm: tốt cho bài KT. Do đó bài viết - Các em đã xác định được yêu cầu của các em đạt điểm trên trung.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1 số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s - Trình bày sạch đẹp. - Trình bày sạch đẹp. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt Trả bài cho HS GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu: 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm GV hướng sửa các lỗi đã mắc? 4. Củng cố: (3 phút) 5. Dặn dò: (1 phút) - Ôn lại ND đã học.. bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn, các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình, ấn tượng và cảm xúc của em - Viết này có tốt hơn các bài viết trước, dùng từ, câu chính xác hơn. b. Khuyết điểm: - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế viết lan man - Trình bày thì cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều. - Chưa biết dùng các phương thức miêu tả, tự sự để thể hiện cảm xúc của mình. 4. Kết quả Tổng số: Giỏi: Tb:. bài. Khá: Y:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần 19 Tiết. Ngày soạn:15/12/2016 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố những kiến thức đã học ở học kỳ 1 về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm. Chuẩn mực sử dụng từ và mở rộng vốn yếu tố Hán-Việt 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. Biết sửa lỗi dùng từ do ảnh hưởng từ địa phương và cảm nhận đợc tác dụng cảu các biện pháp tu từ 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Văn bản các tác phẩm có các phép tu từ: Chơi chữ, điệp ngữ... Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Hãy nêu các kiểu từ loại đã học? Cho ví dụ? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 27 Hoạt động 1 I. Nội dung ôn tập Tiếng Việt Phút 1. Các phép tu từ Điệp ngữ là gì? a. Điệp ngữ: Là cách lặp đi lặp lại từ ngữ (hoặc câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc hoặc nhấn mạnh một điều gì đó Có các dạng điệp ngữ nào? VD: Có về không? Có về không Bớc mau, mau bớc non sông đợi chờ Bài tập: Phân tích các điệp ngữ sau Điệp từ: lặp đi lặp lại 1 từ Điệp cú pháp: lặp lại một câu, đây a/ Xanh núi xanh sông xanh đồng một bộ phận câu, 1 kiểu cấu tạo của câu xanh biẻn +điệp nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Xanh trời xanh của những ớc mơ b/ Ngày ngày em đứng em trông Trông non non ngất, trông sông sông dài Trông mây mây kéo ngang trời Trông trăng trăng khuyết trông ngời ngời xa Bài tập: Tìm điệp ngữ trong các bài văn, bài thơ đã học. Phân tích tác dụng của nó đối với nội dung của tác phẩm Học sinh thảo luận GV: Nhận xét và cho điểm Thế nào là chơi chữ?. Các lối chơi chữ thường gặp? Cho ví dụ và nhận xét về đặc điểm của từ đồng nghĩa? Học sinh thảo luận Bài tập: Cho một nét nghĩa chung: Hoạt động của con người, tác động của đối tượng A đến đối tượng B HS: Tìm hiểu GV: Nhận xét, tìm những từ đúng trong bài làm của h/s Cho các ví dụ và nhận xét đặc điểm của các từ ấy Cho ví dụ: "Ngoại cảm trời Hoa cơn nóng lạnh Nội thương đất Việt cảnh lầm than" Tìm từ trái nghĩa và nhận xét tác dụng của nó Bài tập: Cho các từ sau Trong ngoài - Trong đục Hòn đá - Đá bóng Nhận xét về âm và nghĩa? GV lấy ví dụ chứng minh cho đặc điểm này. VD: Trông trời trông đất trông mây Trông ma, trông nắng, trông ngày, trông đêm Điệp cách quãng: VD: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai Điệp ngữ vòng VD: Chú bé loắt choắt Cái sắc xinh xinh Cái chân toăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh.... điệp từ "xanh": Cảm xúc vui sớng khi đất nước độc lập, tự do điệp từ "trông", "non", "trăng", người": cảm xúc chờ đợi mong mỏi b. Chơi chữ - Là việc lợi dụng sự đặc sắc về mặt âm thanh, ngữ nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc... làm cho câu văn thêm hấp dẫn, thú vị VD: Đang cơn nớc đục lờ đờ Cắm sào đợi nớc bao giờ mới trong Dùng từ đồng âm VD: Bà già đi chợ Cầu Đông.... Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa VD: Đi tu Phật bắt ăn chay Thịt chó ăn đợc thịt cầy thì không Dùng lối nói gần âm VD: Trời ma đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ăn Trong lời ăn tiếng nói của địa phơng +Dùng lối nói lái em có những từ nào riêng mang đặc VD: Con cá đối bỏ trong cối đá trng của địa phương em? Con mèo cái ở trên mái kèo... 2. Mở rộng vốn từ a. Mở rộng vốn từ đồng nghĩa VD: Phụ mẫu - Cha mẹ Bài tập: Hãy tìm thêm các ví dụ để Thân mẫu - Người mẹ chứng minh cho đặc điểm này Phụ nữ - Đàn bà Nhi đồng - Trẻ em - Các từ đồng nghĩa tạo thành từng cặp có thể là một từ HánViệt đi kèm với một từ thuần Việt - Các từ đồng nghĩa cũng có thể tập hợp theo nhóm VD: Nhìn, trông, nhòm, nghé... Phang, quật, đánh, đập..... + Đẩy, xô, ném, qăng, vứt, co, giật, kéo, tước, bóc, gọt, ca, bẻ, nghiền, tán, băm, giã.... b. Mở rộng vốn từ trái nghĩa VD: Tốt - xấu, đen - trắng, to - nhỏ, cao - thấp Thật: thật thà, thẳng thắn, trung thực, ngay thẳng Giả: giả dối, gian dối, gian dảo.... - "nóng lạnh" là một cặp từ trái nghia nhng ở đây đã được sử dụng như một từ ghép c. Mở rộng vốn từ đồng âm - "Trong" (Vị trí) và "Trong" (Tính chất) "đá" (Vật chất) và "đá" (Hành động) nh vậy các từ đồng âm cũng thường đi kèm với nhau tạo thành cặp từ Đồng âm Hán - Việt:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 8 Hoạt động 2 Phút GV: Yêu câu hoc sinh làm bài tập. Đồng âm giữa từ Hán-Việt với Thuần Việt Đồng âm qua các phép chuyển nghĩa II. Chương trình địa phương Có các từ: "vầy" (như vầy): vậy, này, nh vậy, nh này, nh thế này.... (rất hay gặp tại các địa phơng thuộc Ninh Bình) - "bảu": bảo - Sự nhầm lẫn gia "l" và "n" (Hay gặp ở những vùng biển Kim Sơn) Mỗi địa phương có những cách dùng từ khác nhau, do thói quen, do những ảnh hưởng của lịch sử..... 4. Củng cố: (4 phút) - Đặc điểm về từ loại và các phép tu từ 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập 3 (giải thích các yếu tố Hán-Việt và mỗi yếu tố cho 1 ví dụ). HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần 20 Tiết 73. Ngày soạn:04/01/2017 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ, nội dung kiến thức tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu, phântích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3. Thái độ: - Bước đầu vận dụng các câu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo Học sinh: soạn bài; sưu tầm một số câu tục ngữ có cùng chủ đề IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví như là kho báu kinh nghiệm trí tuệ dân gian, là “Túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những câu tục ngữ có chủ đề thiên nhiên và lao động sản xuất. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1 I. Giới thiệu chung phút Tìm hiểu về chú thích SGK - Tục ngữ là câu nói dân gian Thế nào là tục ngữ? ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, HS: Trả lời như phần chú thích hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 28 Hoạt động 2 phút Tìm hiểu văn bản GV đọc, gọi HS đọc lại (giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp) Giải thích các từ khó Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của từng phần? GV: Chốt ghi bảng Gọi HS: Đọc câu 1 Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế? HS: Đọc câu 2 Câu tục ngữ có mấy vế? nêu nghĩa của từng vế Vậy nghĩa của cả câu là gì? HS: Suy nghĩ,trả lời. GV: Nhận xét, ghi bảng. Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào? Gọi HS: Đọc câu 3 Câu tục ngữ này có mấy vế? Nêu nghĩa của từng vế Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì? HS: Suy nghĩ,trả lời. GV: Nhận xét, ghi bảng. Gọi HS đọc câu 4 Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện. + Quy luật của thiên nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Đ ọc - tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm hai phần Phần 1: 4 câu đầu: Tục nhữ về thiên nhiên Phần 2: 4 câu sau: Tục ngữ về LĐSX b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích: Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên Câu 1: Đêm tháng năm … Ngày tháng mười …. Vần lưng, phép đối, nói quá -> Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài- Giúp con người chủ động về thời gian, công việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa -> Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa => Nắm trước thời tiết để chủ động công việc Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ -> Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> tượng kiến bò tháng bảy này? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì? HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch Gọi HS đọc câu tục ngữ thứ 5 Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì? HS: Suy nghĩ,trả lời. GV: Nhận xét,ghi bảng. Cho HS đọc câu 6 Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì? HS: Suy nghĩ,trả lời. GV: Nhận xét. HS: Đọc câu 7 Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì? từ đó nêu nghĩa của cả câu? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? Bài học kinh nghiệm này là gì? HS: Đọc câu 8 Nêu nghĩa của câu tục ngữ này? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật? 5 Hoạt động 3 Phút Hướng dẫn tổng kết Nghệ thuật: Nội dung: Ghi nhớ Sgk. (Sắp có bão). Câu 4: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt -> Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa - vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch Tục ngữ về lao động sản xuất Câu 5: Tấc đất, tấc vàng -> đất quí như vàng - giá trị của đất đối với đời sống LĐSX của con người nông dân. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền . Nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn, rồi làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu Câu 8: Nhất thì, nhì thục Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. 4. Củng cố: (4 Phút) - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS phân biệt giữa tục ngữ và ca dao. - Trong những câu tục ngữ trên, câu nào hoàn toàn đúng, câu nào chỉ đúng một phần? vì sao? 5. Dặn dò: 1 phút - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. - Sưu tầm những câu tục ngữ khác nói về thiên nhiên và lao động sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tuần 20 Tiết 75. Ngày soạn:04/01/2017 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản này. - Rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng, trình bày một vấn đề. 3. Thái độ: - Có nhu cầu nghị luận trong những trường hợp cần thiết II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Văn bản nghị luận là một trong những văn bản quan trọng nhất trong đời sống xã hội con người. Để giúp các em bước đầu hiểu thế nào là văn bản nghị luận ta đi nghiên cứu bài hôm nay. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 25 Hoạt động 1 I. Nhu cầu nghị luận và văn Phút Trong cuộc sống hàng ngày, em có bản nghị luận. thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu 1. Nhu cầu nghị luận. như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự? Vì sao em thích đọc sách?Vì sao em thích xem.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> phim?Làm thế nào để học giỏi môn NV Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu VB đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Vì sao? HS: Thảo luận, trình bày Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể - hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu VB nào? Hãy kể tên một vài kiểu VB mà em biết? HS: Bình luận, xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cứu, phê bình, hội thảo khoa học … HS: Đọc VB “ Chống nạn thất học “ của HCM Bác viết bài này nhằm mục đích gì? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện? để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu những ý kiến như thế nào? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy?. 2. Thế nào là văn nghị luận Văn bản: “Chống nạn thất học “của HCM - Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt, đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN - toàn thể nhân dân VN - Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí + Những câu mang luận điểm đó: - Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho hầu hết người VN mù chữ.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 15 Phút. Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận? (Ghi nhớ sgk) Hoạt động 2 HS: Đọc phần luyện tập bài tập 1.. Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk. Các nhóm làm bài tập. - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia XD tổ quốc - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ? những điều kịên tiến hành công việc Ghi nhớ: sgk II. Luyện tập: Bài tập 1 - Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến, một luận điểm . Mở bài là nghị luận, kết bài là nghị luận, thân bài trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ. Bài viết gọn + Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống xã hội. + Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau: có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt. (Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng: Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi (ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường..) những nơi khuất, nơi công cộng, rác đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn, cụ thể tốt xấu… nhưng đã thành thói quen …xã hội) 4. Củng cố: (3 Phút) - Khi nào ta mới có nhu cầu nghị luận - Thế nào là văn nghị luận - Tư tưởng, quan điểm trong văn nghị luận như thế nào? 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà xem lại bài, nắm cho được nội dung phần ghi nhớ - Nắm cho được: Thế nào là văn nghị luận? Đặc điểm của văn bản nghị luận?.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tuần 24 Tiết 90. Ngày soạn:01/02/2017 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 4. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức tiếng việt đã học 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng làm bài kiểm tra. 3.Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề, đáp án, thang điểm - HS: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) - GV đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS làm bài. 3. Nội dung bài mới: (42 phút) a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (2 phút) - Ôn lại các nội dung đã học 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Câu đặc biệt. Biết. Hiểu. Vận dụng Thấp. Tống số điềm Cao Viết đoạn văn 3 điểm có sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 30%. câu đặc biệt 3điểm=100%. Câu rút gọn 2 câu 4 điểm. Nhận biết câu rút gọn. Vận dụng tìm được câu rút gọn TP cụ thể. Tỉ lệ: 40%. 2điểm=50%. 2điểm=50%. 4 điểm 40%. 1 câu 3 điểm. Đặt câu có trạng ngữ, xác định vị trí, thay đổi vị trí. Tỉ lệ: 30% Tổng. 3điểm=100% 3 điểm. Trạng ngữ. 2 điểm. 2 điểm. 30%. 3 điểm. 3 điểm. 30% 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (3 điểm) Đặt một câu có trạng ngữ? Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu. Thây đổi vị trí của trạng ngữ trong câu. Câu 2: (2 điểm) Tìm 4 câu tục ngữ, ca dao có sử dụng rút gọn câu.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI. + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ……………………………………………………………………………………. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ. Liên hệ (Có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ đt: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG Câu 1 - Chiều nay, lớp ta đi lao động - Đứng ở đầu câu Câu 2: Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng Ăn quả nhớ kể trồng cây Uống nước nhớ nguồn Đói cho sạch, rách cho thơm Câu 3: Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” rút gọn thành phần CN. Thêm CN: Con người. Câu 4: - Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung, hình thức, có 3 câu đặc biệt và gạch chân đúng vào các câu ấy. (Lưu ý những đoạn văn HS viết có sáng tạo). ĐIỂM 1.5 điểm 1.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 2 điểm. 3 điểm.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tuần 26 Tiết 97. Ngày soạn:21/02/2017. Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sơ giàn về nhà văn Hoài Thanh . - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 3.Thái độ - Bước đầu có ý thức viết văn có ý nghĩa trong cuộc sống. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 Phút) - Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Từ xưa đến nay, văn chương nghệ thuật là một trong những hoạt động tinh thần hết sức lí thú và bổ ích trong cuộc sống con người. Nhưng ý nghĩa và công dụng của văn chương là gì thì đã từng có nhiều quan niệm khác nhau. Bài viết “Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh, một nhà phê bình văn học có uy tín lớn sẽ cung cấp cho chúng ta một cách hiểu, một quan niệm đúng đắn và cơ bản về văn chương. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1 I. Giới thiệu chung Phút Dựa vào chú thích trong Sgk em hãy 1. Tác giả: nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp - Hoài Thanh: (1909- 1982)của Hoài Thanh. Quê: Nghi Xuân-Nghi Lộc-Nghệ HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời. Văn bản thuộc kiểu loại gì? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích. 30 Hoạt động 2 Phút GV: Đọc rồi hướng dẫn cho HS đọc (Giọng vừa rành mạch vừa cảm xúc, chậm và sâu lắng) Giải thích từ khó Trong VB này tác giả bàn tới ý nghĩa văn chương theo mấy phương diện. Hãy nêu từng đoạn trong VB tương ứng với từng phương diện đó? VB này thuộc kiểu nghị luận nào trong 2 kiểu nghị luận sau: Nghị luận chính trị - xã hội, Nghị luận văn chương. Gọi HS đọc đoạn 1 Trước khi nêu nguồn gốc của văn chương tác giả giải thích nguồn gốc của thi ca bằng cách nào? (Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài) Gọi HS đọc đoạn 2 Để làm rõ nguồn gốc tình cảm của văn chương Hoài Thanh đã nêu tiếp 1 nhận định về nhiệm vụ của văn chương được thể hiện qua lời văn nào? (Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình vạn trạng, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống) Qua nhận định đó tác giả đưa ra mấy vần đề? Trong văn chương, ta thấy có những bài xuất phát từ tình thương (chiều chiều ra đứng … Chín chiều). Nhưng. An - là một trong những nhà phê binh văn học xuất sắc của nước ta ở thế kỉ XX. Hoài Thanh là tác giả của tập Thi Nhân Việt NamMột công trình nghiên cứu nổi tiếng về phong trào thơ mới. 2. Tác phẩm: - Văn bản được in trong cuốn Văn chương và hành động. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đ ọc - tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu chung: a. Bố cục: Chia làm ba phần. + Nguồn gốc - từ đầu cho đến muôn loài. + Nhiệm vụ - tiếp theo cho đến sự sống. + Công dụng của văn chương phần còn lại. b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận 3. Tìm hiểu chi tiết: a. Nguồn gốc của văn chương: - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài.. b. Nhiệm vụ của văn chương - Văn chương hình dung ra cuộc sống muôn hình vạn trạng Ví dụ: Bài cảnh khuya ( Tiếng suối trong … hát xa) ta đã hình dung ra được bức tranh phong.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> cũng có những bài xuất phát từ tình cảnh Việt Bắc tuyệt đẹp cảm đả kích, châm biếm (Số cô…) Từ - Văn chương còn sáng tạo ra sự thực tế đó em có suy nghĩ gì về quan sống. điểm văn chương của Hoài Thanh? c. Công dụng của văn chương (Quan điểm của Hoài Thanh đúng Vì: thứ văn chương thương người. Nhưng chưa toàn diện vì còn có cả thứ văn chương châm biếm) Hoài Thanh đã bàn về công dụng của văn chương đối với con người bằng - Văn chương khơi dậy những những câu văn như thế nào? Trong câu thứ nhất tác giả muốn trạng thái cảm xúc cao thượng nhấn mạnh công dụng nào của văn của con người. chương? (Khơi dậy trạng thái cảm xúc của con người) Kết hợp lại Hoài Thanh cho ta thấy - Văn chương gây cho ta những công dụng lạ lùng nào của văn tình cảm ta không có, luyện tình chương đối với con người? (Làm cảm ta sẵn có tình cảm con giàu tình cảm con người) người. Làm giàu tình cảm con Qua 2 câu văn đó tác giả muốn ta hiểu người được sức mạnh nào của văn chương? Học qua tác phẩm này mở cho em những hiểu biết mới mẻ nào về ý nghĩa của văn chương? Văn nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc. Hãy cho các ý sau để trả lời: Ghi nhớ: Sgk/63 lập luận chặt chẽ, sáng sủa + Nguồn gốc của văn chương là tình cảm nhân ái + Nhiệm vụ của văn chương + Văn chương có công dụng đặc biệt -> Chọn câu thứ 3 Hướng dẫn HS học ghi nhớ Sgk/63 4. Củng cố: (4 Phút) - Tóm tắt hệ thông luận điểm và luận chứng của Hoài Thanh trong VB này? - Đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Hoài Thanh trong bài này là gì? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học phần ghi nhớ, làm phần luyện tập. - Ôn tập phần văn đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tuần 28 Tiết 106. Ngày soạn:08/03/2017.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> SỐNG CHẾT MẶC BAY (Tiếp) Phạm Duy Tốn I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm vài nét về tác giả Phạm Duy Tốn. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp. 3. Thái độ: - Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ cũ. - Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đã đẩy người nông dân vào cảnh màn trời chiếu đất. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 24 Hoạt động 1 II. Tìm hiểu văn bản. Phút GV: Nhắc lại nội dung tiết trước. 1. Cảnh sắp vỡ đê Gọi HS: Đọc từ: Dân phu đến hỏng 2. Cảnh trên đê và trong đình mất trước khi đê vỡ: Cảnh được tả bằng những chi tiết hình Cảnh trên đê: ảnh và âm thanh điển hình nào? - Kẻ thuổng, cuốc, kẻ vác tre, (Hình ảnh: Kẻ thì thuổng ….như.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> chuột lột Âm thanh: Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau) Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc? Nhiều từ láy (Bì bõm, lướt thướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn ). Từ cảm thán. Một cảnh tượng ntn được gợi lên từ cách miêu tả này?. nào đắp, nào cừ, bì bõm .. - Trống đánh liên hồi, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau . - Mưa ầm ầm dân phu rối rít … như lũ kiến trên đê - Tiếng kêu vang trời, dậy đất trên đê. => Hối hả, chen chúc, nhếch nhác, thảm hại Cảnh trong đình Quan phụ mẫu được hầu hạ: - Chân dung: uy nghi chễm chện ngồi, tay trí tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra - Đồ vật: bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng Quan phụ mẫu chơi tổ tôm Khểnh râu, rung đùi, mắt đang mải trông đĩa nọc . Quan phủ nghe tin vỡ đê đê vỡ rồi !… đê vỡ rồi thời ông cắt cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! có biết không?. Theo dõi đoạn văn tả trong đình, hãy cho biết những chuyện gì đã xảy ra ở đây? GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ,trả lời. Trong đoạn văn kể quan phụ mẫu được hầu hạ tác giả đã dùng những chi tiết nào về chân dung, đồ vật để dựng chân dung quan phụ mẫu? Các chi tiết đó tạo ra hình ảnh quan phụ mẫu ntn? Trong khi miêu tả và kể chuyện này tác giả đã có những lời bình luận biểu cảm nào? (này này đê vỡ….thú vị; Than ôi! cứ như ….. đồng bào huyết ) Theo dõi đoạn văn kể chuyện quan phủ khi nghe tin đê vỡ, và cho biết: hình thức ngôn ngữ nổi bật ở đây là gì? Những câu đối thoại nào đắt nhất, qua đó tính cách quan phụ mẫu được bộc lộ ntn? HS: Thảo luận -trình bày. GV: Nhận xét, Cách dùng ngôn ngữ đối thoại ở đây có tác dụng gì? (Khắc hoạ thêm tích cách tàn nhẫn, vô lương tâm, vô trách nhiệm của quan phụ mẫu . Tố cáo bọn quan lại có quyền lực thờ ơ vô trách nhiệm với => Vô trách nhiệm, tàn nhẫn, vô tính mạng con người ) lương tâm, nhàn nhã, thích Gọi HS: Đọc đoạn cuối Tác giả đã kết hợp ngôn ngữ miêu tả hưởng lạc, hách dịch.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> với biểu cảm ntn? Nêu tác dụng cách dùng ngôn ngữ này? HS: Suy nghĩ,phát hiện,phát biểu. GV: Nhận xét Cảm nhận của em về giá trị của truyện “Sống chết mặc bay” (Trên các phương diện: Nội dung phản ánh hiện thực, nhân đạo, đặc sắc nghệ thuật) + Phản ánh c/s ăn chơi hưởng lạc vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền và cảnh sống thê thảm của người dân + Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng dân thường, cảm thương thân phận người dân bị coi rẻ. 15 Hướng dẫn HS học bài Phút Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm BT GV kiểm tra, sửa sai. 3. Cảnh vỡ đê - Miêu tả: Nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết - Biểu cảm: Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước …. Cho xiết => Cảnh tượng lụt do vỡ đê -> Tỏ lòng ai oán, cảm thương của tác giả Ghi nhớ: Sgk/83. III. Luyện tập: Bài tập 1; - Tự sự, miêu tả, biểu cảm, người dẫn truyện, nhân vật, đối thoại: có - Độc thoại nội tâm: không. 4. Củng cố: (4 Phút) - Về nghệ thuật hấp dẫn người đọc nhờ những yếu tố nào? Nêu nội dung của VB? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học ghi nhớ, làm bài tập 2. - Soạn bài: Cách làm bài văn lập luận giải thích. Tuần 30 Tiết 113. Ngày soạn:22/03/2017.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG Hà Ánh Minh I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: Giúp HS 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút kí. - Giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế. - Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng, (kiểu loại văn bản thuyết minh). 3. Thái độ: - Biết yêu quý, giữ gìn,bản sắc văn hóa của dân tộc. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Tóm tắt trò lố trong truyện ngắn những trò lố hay là Va- ren và PBC vừa học? - Qua những trò lố hay là Va - ren và PBC em có nhận xét gì về 2 nhân vật đối lập - tương phản: Toàn quyền Va-ren và PBC? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. Em hiểu gì về cố đô Huế? Hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết? Xứ Huế vốn nổi tiếng với nhiều đặc điểm như chúng ta vừa nói tới. Xứ Huế còn nổi tiếng về những sản phẩm văn hoá độc đáo, đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản phấm ấy. Hôm nay học bài văn này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm nhiều vẻ đẹp của xứ Huế qua một đêm ca Huế trên Sông Hương. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 5 Hoạt động 1 I. Giới thiệu chung Phút Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. 1. Tác giả: Sgk/102 Dựa vào chú thích trong Sgk em hãy 2. Tác phẩm: nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp Bút kí: Thể loại văn học ghi của Hà Ánh Minh? chép lại con người và sự việc HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên phần chú thích, cứu cùng với những cảm nghĩ.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Văn bản thuộc kiểu loại gì? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích? Hoạt động 2 7 GV: Yêu cầu đọc chẫm rãi rõ ràng, Phút mạch lạc. GV đọc rồi hướng dẫn cho HS: Đọc tiếp HS: Giải thích từ khó Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự thật hay là tưởng tượng hư cấu căn cứ vào đâu để kết luận? 18 Hoạt động 3 Phút VB này được chia làm mấy phần, nêu nội dung từng phần? HS: Thảo luận nhóm. Phương thức biểu đạt: Miêu tả + thuyết minh. Gọi HS: Đọc phần thứ nhất Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ, nhưng ở đây tác giả lại chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế? Tại sao tác giả lại quan tâm đến dân ca? HS: Suy nghĩ trả lời. Tác giả cho ta thấy dân ca Huế mang đậm đặc điểm hình thức và nội dung nào(Rất nhiều điệu hò, điệu lí ) Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ trong VB này? Dùng biện pháp liệt kê kết hợp với lời giải thích Qua đó tác giả chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế? Bên cái nôi dân ca Huế miền Trung, em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta? Nếu có thể hãy hát một bài hát dân ca em biết? Gọi HS: Đọc phần thứ 2 Tác giả nhận xét gì về sự hình thành của dân ca Huế như thế nào? qua đó cho thấy tính chất nổi bật nào của Huế Hình thành từ dòng ca nhạc dân gian. của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó. Theo Hà Ánh Minh đăng trên báo Người Hà Nội. II. Đọc- hiểu chú thích 1. Đ ọc 2. Tìm hiểu từ khó:. III. Tìm hiểu văn bản: 1. Bố cục: Chia làm 2 phần. - P1: Từ đầu đến lí hoài nam: Huế cái nôi của dân ca - P2: Tiếp theo đến hết: Những đặc sắc của Huế. 3. Phân tích: a. Huế - cái nôi của dân ca: - Rất nhiều điệu hò trong lao động sx: Hò trên sông, lúc cấy, lúc cày, chăn tằm, trồng cây ... - Nhiều điệu lí: lí hoài nam, lí hoài xuân => Phép liệt kê, thể hiện được sự phong phú về làn điệu, mang những nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế .. b. Đặc sắc của ca Huế: + Sự hình thành của ca Huế: Từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình nhã nhạc trang trọng uy nghi. + Cách biểu diễn:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> + nhạc cung đình. - Dàn nhạc: Đàn tranh, đàn Kết hợp 2 tính cách dân gian có gì đặc nguyệt, tì bà, đàn bầu … sắc trong cách biểu diển ca Huế trên - Nam mặc áo dài the, quần các phương diện: dàn nhạc, nhạc công? thụng, đầu đội khăn xếp, nữ (Dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt mặc áo dài, khăn đóng . … gõ nhịp) - Nhạc công: dùng nhiều ngón Nhận xét gì về đặc diểm ngôn ngữ đàn trau chuốt trong những đoạn văn này? ( liệt kê) Từ đó nét đẹp nào của Huế được nhấn => Dùng phép liệt kê, thể hiện mạnh? sự thanh lịch, tinh tế, tính dân Thanh lịch, tinh tế, tính dân tộc cao tộc cao trong biểu diễn. trong biểu diễn Cách thưởng thức có gì độc đáo? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ + Cách thưởng thức: Trên đẹp nào? thuyền, giữa dòng sông đêm Cách thưởng thức vừa dân dã, vừa trăng gió mát với tâm trạng chờ sang trọng, ca huế đã đạt đến mức đợi => Dân dã mà sang trọng hoàn thiện trong cách thưởng thức Khi viết “ Không gian như lắng đọng, thời gian như …. Sâu thẳm, tác giả muốn cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông hương? Khiến người nghe quên cả không gian, thời gian, chỉ cảm thấy tình người. Ca Huế làm giàu tâm hồn con người. Ca huế mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn của nó. Ghi nhớ: Sgk/104 5 Qua VB này em hiểu thêm những vẻ Phút đẹp nào của Huế? IV. Luyện tập Hướng dẫn HS học ghi nhớ Sgk Sưu tầm và tập 1 làn điệu dan Hoạt động 4 ca ở địa phương em Hướng dẫn HS sưu tầm 4. Củng cố: (4 Phút) - Huế có những điệu dân ca nào? Kể tên các loại nhạc cụ biểu diễn? - Nêu nguồn gốc của ca Huế 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học phần ghi nhớ, làm bài tập. - Chuẩn bị bài: “ Liệt kê” và bài “Quan Âm Thị Kính Tuần 33 Tiết 125 Ngày soạn:12/04/2017 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. - Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. - Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. 3. Thái độ: Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Nêu cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1 I. Ôn lại lí thuyết về văn bản đề Phút Xem lại bài 28, 29, 30 nghị và văn bản báo cáo 1. Mục đích của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo Viết báo cáo để làm gì? a. Mục đích của văn bản đề HS: Thảo luận nghị: GVnhận xét Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó. Viết văn bản đề nghị để làm gì? b. Mục đích văn bản báo cáo: HS: Thảo luận Trình bày về tình hình, sự việc và GVnhận xét các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể. Nội dung văn bản đề nghị và văn bản 2 Nội dung: báo cáo khác nhau ở điểm nào? + VB báo cáo: Báo cáo của ai? HS: Thảo luận Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả ntn? GVnhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> + VB đề nghị: Ai đề nghị? Đề Hình thức trình bày của 2 VB này có nghị ai? Đề nghị điều gì? Đề nghị gì giống nhau? để làm gì? 3. Hình thức: - Trình bày: trang trọng, sáng sủa, Hoạt động 2 rõ ràng. Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập 17 Bài tập 1 yêu cầu điều gì? Bài tập 1 Phút HS: Thảo luận trình bày bảng. GV hướng dẫn HS đặt tình huống GV: Chốt ghi bảng Bài tập 2 Dựa vào từng tình huống của HS Bài tập 2 yêu cầu điều gì? đưa ra để viết VB báo cáo, đề HS: Viết và trình bày trước lớp. nghị GV: Nhận xét, bổ sung Bài tập 3: Những chỗ sai a. HS viết báo cáo là không phù Bài tập 3 yêu cầu điều gì? hợp, trong tình huống này phải viết đơn để trình bày hoàn cảnh gia đình và đề đạt nguyện vọng HS: Thảo luận nhóm và trình bày của mình. trước lớp. b. HS viết VB đề nghị là không đúng, trong trường hợp này phải Nhóm khác nhận xét viết báo cáo, vì cô giáo chủ nhiệm muốn biết tình hình và kết quả GV: Nhận xét, bổ sung, sửa sai của lớp trong việc giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ và Bà mẹ VN anh hùng. c. Trong trường hợp này không thể viết đơn mà phải viết VB đề nghị Ban giám hiệu nhà trường biểu dương, khen thưởng cho bạn H. 4. Củng cố: (4 Phút) - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập. 5. Dặn dò: (1 phút) Chuẩn bị “Các tình huống để viết VB đề nghị, VB báo cáo; Ôn tập Tập làm văn” Tuần 35 Tiết 131+132 soạn:27/04/2017. Ngày KIỂM TRA HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Củng cố, thực hành những kiến thức: Về Tục ngữ, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Sống chết mặc bay, Câu đặc biệt, Câu chủ động, Nghị luận chứng minh,... - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 2, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, kỹ năng làm bài văn nghị luận. 3. Giáo dục: - Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề, đáp án, thang điểm - HS: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: - Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS làm bài. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài: Hoạt động 1: Nhắc nhở: GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp Ưu điểm: Hạn chế: 5. Dặn dò: (2 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Đánh giá KT. Vận dụng Biết. Chủ đề 1 Văn Học: Tục ngữ Truyện ngắn Việt Nam (Sống chết mặc bay) 2 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20% Chủ đề 2 Tiếng Việt: Câu đặc biệt Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 2 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20%. Hiểu. Nêu khái niệm về tục ngữ. Chép được hai câu tục ngữ đã học.. Rút ra được bài học bổ ích cho bản thân sau khi học xong văn bản “Sống chết mặc bay”.. 1điểm=50% Nêu khái niệm câu chủ động.. 1điểm=50% Đặt câu chủ động rồi chuyển thành câu bị động.. 0.5điểm=25 %. 0.5điểm=25 %. Thấp. 2 điểm. 20% Vận dụng lí thuyết để xác định được các câu đặc biệt trong bài tập cụ thể.. 2 điểm. 1điểm=50%. Chủ đề 3 Tập Làm Văn: Nghị luận chứng minh 1 câu 6 điểm Tỉ lệ: 60% Tổng. Cao. 20% Tạo lập một văn bản nghị luận chứng minh hoàn chỉnh. 6điểm=100%. 6 điểm. Tống số điềm. 3 điểm. 1 điểm. 6 điểm. 50% 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA I. Văn + tiếng việt: Câu 1: ( 1 điểm) Tục ngữ là gì? Chép thuộc hai câu tục ngữ mà em đã học. Câu 2 : (1 điểm ). Câu 3 : (1 điểm ) Xác định các câu đặc biệt trong đoạn văn sau: “Xuân đến tự bao giờ? Bầu trời không còn trắng đục nữa. Đã có những đêm xanh. Những buổi sáng hồng. Cây cối bừng tỉnh. Ong vàng và bướm trắng. Xôn xao..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 4: (1 điểm ) Thế nào là câu chủ động? Đặt một câu chủ động rồi chuyển thành câu bị động tương ứng? II. Tập làm văn:( 6 điểm). 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG I. Văn + tiếng việt:. ĐIỂM. Câu 1: - Trình bày được khái niệm: Tục ngữ là những câu nói dân gian 0.5 điểm ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. HS chép đúng được hai câu tục ngữ đã học: 0.25 điểm - Đói cho sạch, rách cho thơm. 0.25 điểm - Thương người như thể thương thân. Câu 2: Học sinh rút ra được bài học cho bản thân mình: - Biết cảm thương đối với số phận của những người dân cơ cực, nghèo khổ. - Biết quan tâm, lo lắng, giúp đỡ người khác, sống có trách nhiệm với bản thân và mọi người. Câu 3: Các câu đặc biệt trong đoạn văn: - Đã có những đêm xanh. - Những buổi sáng hồng. - Ong vàng và bướm trắng. - Xôn xao. Câu 4. - Câu chủ động: Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (Chỉ chủ thể của hoạt động). - Học sinh đặt đúng câu chủ động: Người ta làm cửa đại bằng gỗ lim. - Chuyển thành câu bị động tương ứng: Cửa đại được làm bằng gỗ lim. II. Tập làm văn: (6 điểm). 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm. 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm. Câu 5: Mở bài: (1 điểm) 0.5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> -. Ô nhiễm môi trường là một vấn đề đang nhận được sự quan tâm chung của toàn cầu hiện nay. - Bảo vệ môi trường là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi người. Thân bài: (4 điểm) Cần làm sáng tỏ các luận điểm sau: - Môi trường là tài sản chung của tất cả mọi người bao gồm: Đất đai, không khí,nguồn nước, rừng cây...liên quan trực tiếp đến cuộc sống của con người. - Việc phá hoại môi trường đang diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc trên trái đất chúng ta làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống con người. - Việc bảo vệ môi trường cần được thực hiện ngay hôm nay, ngay lúc này vì nếu không bảo vệ môi trường , cuộc sống con người sẽ phải chịu tổn thất lớn lao. - Chúng ta cần cùng nhau bảo vệ thế giới, bảo vệ cuộc sống của chúng ta bằng cách bảo vệ môi trường với những hành động thiết thực: trồng cây gây rừng, xử lí rác... Kết bài: (1 điểm) - Khẳng định ý nghĩa quan trọng, cần thiết của việc bảo vệ môi trường. - Liên hệ bản thân.. 0.5 điểm. 1 điểm 1 điểm. 1 điểm 1 điểm. 0.5 điểm 0.5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI. + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ……………………………………………………………………………………. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ. Liên hệ (Có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ đt: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Giáo án THCS (Chương trình Giáo Dục THCS) Giáo án THCS và những SKKN mới nhất được sự tham gia biên soạn bởi gần 20 giáo viên bộ môn nhóm trưởng, tổ trưởng các bộ môn, khối lớp có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy. Nhằm hỗ trợ giáo viên không có thời gian soạn giáo án, Chúng tôi xin giới thiệu giao án THSC soạn sẳn và những SKKN đã đạt được kết quả cao trong những năm qua. Giáo án chúng tôi đã tích hợp tất cả các phương pháp giảng dạy mới nhằm hỗ trợ giáo viên trong quá trình giảng dạy, đặc biệt đối với giáo viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm. - Giáo án được cập nhật mọi lúc để đáp ứng được nhu cầu của giáo viên (Giáo án có nhiều mẫu mới, giáo viên liên hệ để được chi tiết) Áp dụng từ ngày 29 - 6 -2016 Giáo án THSC soạn đầy đủ theo chương trình giảng dạy, nêu chưa phù hợp với chương trình giảng dạy của địa phương thì cũng dễ dàng chỉnh sữa vì bài dạy đúng chương trình của từng bài SGK Mọi chi tiết xin liên hệ cô -.

<span class='text_page_counter'>(132)</span>

<span class='text_page_counter'>(133)</span>

×