Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

sinh hoc 6 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.83 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 28 Tiết : 53. Ngày soạn: 6/3/2016 Ngày dạy: Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được phân loại thực vật là gì? - Nêu được các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. - Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp… 2. Kĩ năng: - Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành Hạt kín. - Rèn kĩ năng tư duy, kĩ năng giao tiếp, trình bày trước đám đông. - Kĩ năng hoạt động nhóm quan sát, thu thập và xử lý thông tin. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ; sơ đồ Giới thực vật. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đặc điểm để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? Kể tên một số cây Một lá mầm và cây Hai lá Mầm. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Ta đã tìm hiểu các nhóm TV từ tảo đến hạt kín. Chúng hợp thành giới TV. Như vậy, giới TV gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới TV, người ta phải tiến hành phân loại chúng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: .Tìm hiểu phân loại thực vật là gì? - GV cho HS nhắc lại các - HS nhắc lại các nhóm TV 1. Phân loại học thực nhóm thực vật đã học. đã học: Tảo, Rêu, Quyết, Hạt vật là gì? trần, Hạt kín Phân loại thực vật là - GV hỏi : - HS trả lời đạt: việc tìm hiểu sự giống 1. Tại sao người ta xếp cây 1. Vì 2 cây này có chung đặc nhau và khác nhau giữa thông và cây tuế vào một điểm cấu tạo : chưa có hoa các dạng thực vật để nhóm? và quả, sinh sản bằng hạt phân chia chúng thành nằm lộ trên các lá noãn hở. các bậc phân loại. 2. Tại sao tảo và rêu lại được 2. Vì chúng có đặc điểm cấu xếp thành hai nhóm? tạo khác nhau. - GV cho HS chọn từ thích - 1-2 HS điền từ và đọc to hợp hoàn thành mục  SGK trước lớp. tr. 140  đọc to cho cả lớp + 1. Khác nhau + 2. Giống nhau. cùng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đặt câu hỏi: Phân loại - HS trả lời: Phân loại thực thực vật là gì ? vật là việc tìm các đặc điểm khác nhau của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm theo trật tự nhất định. - GV nhận xét, hoàn thiện - HS lắng nghe. kiến thức. Hoạt động 2: Các bậc phân loại. - GV gọi HS đọc thông tin - HS đọc to thông tin. 2. Các bậc phân loại SGK tr. 140. Bậc phân loại thực - GV giới thiệu các bậc phân - HS lắng nghe vật từ cao đến thấp: loại thực vật từ cao đến thấp : Ngành – Lớp – Bộ - Họ Ngành – Lớp - Bộ - Họ - Chi - Chi – Loài. – Loài - Ngành là bậc phân - GV giải thích thêm cho HS - HS lắng nghe. loại cao nhất. hiểu : “nhóm” không phải là - Loài là bậc phân loại một khái niệm chính thức cơ sở. Các cây cùng loài trong phân loại và không có nhiều điểm giống thuộc về một bậc phân loại nhau về hình dạng, cấu nào, nó có thể chỉ 1 hoặc một tạo. vài bậc phân loại lớn như Bậc càng thấp thì sự ngành, lớp, Ví dụ : nhóm Tảo, khác nhau giữa các thực nhóm Quyết, nhóm thực vật vật cùng bậc càng ít. bậc thấp, nhóm thực vật bậc cao,… hoặc chỉ những thực vật có chung tính chất như nhóm cây có hoa cánh dính, nhóm cây có hoa cánh rời, nhóm cây lương thực, thực phẩm, nhóm cây ăn quả,… Vì vậy sau khi đã học khái niệm về phân loại học thực vật, chúng ta không nên dùng từ “nhóm” để thay thế cho các bậc phân loại chính thức, ví dụ không nên nói nhóm cây Hạt trần, nhóm cây Hạt kín mà nói ngành Hạt trần, ngành hạt kín. - GV cho HS nhắc lại các - HS nhắc lại các ngành đã ngành đã học. học: ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Quyết, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín. - GV giải thích: - HS lắng nghe và nhớ kiến + Ngành là bậc phân loại cao thức nhất. + Loài là bậc phân loại cơ sở..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. Ví dụ : Họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, cam, quất,…… + Bậc càng thấp thì sự khác ] nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. - GV chốt lại kiến thức - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái quát về sự phân chia các ngành trong giới thực vật - GV cho HS nhắc lại các ngành đã học và đặc điểm nổi bậc của các ngành thực vật đó. - GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV hoàn thiện kiến thức theo sơ đồ SGK - GV chốt lại kiến thức: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. - Yêu cầu HS phân chia ngành Hạt kín thành 2 lớp.. - HS nhắc lại kiến thức về 3. Các ngành thực vật các ngành đã học. Như sơ đồ SGK trang 141. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. - HS ghi bài vào vở - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS chỉ cần dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm trong phôi là đủ. - GV hoàn thiện kiến thức cho - HS lắng nghe. HS. SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI THỰC VẬT TV bậc thấp (Chưa có thân, lá, rễ; sống ở nước là chủ yếu). Giới TV. Các ngành tảo. Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt. TV bậc cao ( Đã có thân, lá, rễ;. sống trên cạn là chủ yếu). Ngành Rêu. Có bào tử. Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau Có hạt. 4. Củng cố:. Ngành Dương xỉ. Có nón. Ngành Hạt trần. Có hoa, quả. Ngành Hạt kín.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho học sinh đọc và làm bài tập 1, 2 SGK trang 141. - Có thể sử dụng bài tập sau : Điền các chữ số ghi thứ tự các đặc điểm của ngành TV vào các chỗ trống trong câu sau: a. Các ngành Tảo có các đặc điểm ……, …… b. Ngành Rêu có các đặc điểm ……, …… c. Ngành Dương xỉ có các đặc điểm ……, ……, ……, …… d. Ngành Hạt trần có các đặc điểm ……, ……, ……, ……, …… e. Ngành Hạt kín có các đặc điểm ……, ……, ……, ……, …… 1. Chưa có rễ, thân, lá 7. Sống ở cạn là chủ yếu 2. Đã có rễ, thân, lá 8. Có bào tử 3. Rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa 9. Có nón 4. Rễ thật, lá đa dạng 10. Có hạt 5. Sống chủ yếu ở nước 11. Có hoa và quả 6. Sống ở cạn, nhưng thường là nơi ẩm ướt Đáp án : a. 1, 5 d. 2, 4, 7, 9, 10, b. 3, 6 e. 2, 4, 7, 10, 11 c. 2, 4, 6, 8 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK - Ôn lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tuần 28. Ngày soạn: 6/3/2016.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 54. Ngày dạy: BÀI TẬP (SỮA MỘT SỐ BÀI TẬP Ở CHƯƠNG IV). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức chương VIII. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Một số bài tập để rèn luyện kiến thức cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài học trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mổi ngành đó. Trả lời + Thực vật bậc thấp có Các ngành tảo: Chưa có thân, lá, rễ; sống ở nước là chủ yếu + Thực vật bậc cao có Ngành Rêu: Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt Ngành Dương xỉ: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; có bào tử Ngành Hạt trần: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; có hạt; có nón Ngành Hạt kín: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; có hạt; có hoa, quả 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: HS làm bài tập tự luận - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến HS nhớ lại kiến thức cũ, trao - Bảng thức cũ, trao đổi nhóm hoàn đổi nhóm hoàn thành phiếu học thành phiếu học tập số 1. tập số 1. - GV kẻ phiếu học tập số 1 lên - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng yêu cầu đại diện nhóm lên bảng, các nhóm khác nhận xét, hoàn thành bảng. bổ sung. - GV nhận xét. - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức Phiếu học tập ĐĐ so sánh Rêu Quyết Rễ giã, có khả năng hút Rễ thật Rễ nước Thân Nhỏ, không phân nhánh Ngầm, nằm ngang, hình trụ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lá. Nhỏ, mỏng. - Lá già: cuống dài, phiến xẻ thùy - Lá non: đầu cuộn tròn, có lông trắng Chính thức. Mạch dẫn Chưa có - GV hỏi: - HS trả lời: 1. Vì sao thực vật hạt kín - Thực vật hạt kín lại phát triển đa lại phát triển đa dạng, dạng, phong phú như ngày nay vì: phong phú như ngày nay? + Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau thích hợp với nhiều cách thụ phấn. + Noãn được bảo vệ tốt hơn ở trong bầu nhuỵ. + Noãn thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong quả. Quả có nhiều dạng và có thể thích nghi với nhiều cách phát tán. + Các cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng giúp cây có điều kiện sinh trưởng và phát triển tốt hơn. 2. Phân biệt hạt cây hạt trần Phân biệt hạt cây hạt trần và cây hạt và cây hạt kín? kín: Hạt kín Hạt trần - Rễ, thân, lá - Rễ, thân, lá thật, rất đa thật. dạng. - Có mạch dẫn - Có mạch hoàn thiện. dẫn. - Có hoa, quả, - Chưa có CQSS là hoa, hoa, quả, quả CQSS là nón. - Hạt nằm - Hạt nằm trong quả trên lá noãn hở. - GV nhận xét - HS lắng nghe. Hoạt động 2: HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống - GV yêu cầu HS làm bài tập điền - HS làm bài tập trắc nghiệm. - Bài tập điền từ. vào chỗ trống những từ thích hợp : + Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu + Đáp án: Lần lượt từ cần điền gồm có ...............,……….., chưa thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, có...........thật sự. Trong thân và lá túi bào tử, ngọn. rêu chưa có.................Rêu sinh sản bằng ...........được chứa trong .............cơ quan này nằm ở ..........cây rêu. + Mặt dưới lá dương xỉ có những + Đáp án: đốm đen chứa ............ 1.Túi bào tử, 2. đẩy bào tử bay Vách túi bào tử có một vòng cơ ra, 3. nguyên tản, 4. cây.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mang tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng ..........khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành............ rồi từ đó mọc ra ............ Dương xỉ sinh sản bằng ........như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có ..........do bào tử phát triển thành. - GV cho HS đọc đáp án bài tập.. dương xỉ con, 5. bào tử, 6. nguyên tản.. - HS đọc lại đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 4. Củng cố: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Cơ thể của tảo có cấu tạo : a. Đã có rễ, thân, lá. b. Sống ở nước. c. Chưa có rễ, thân, lá. Câu 2: Cây dương xỉ sinh sản bằng: a. Bằng bào tử. b. Quả c. Hoa. d. Hạt. Câu 3. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là: a. Sinh sản bằng hạt b. Có mạch dẫn c. Có rễ, thân, lá d. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. Câu 4: Trong nhóm cây sau, nhóm cây nào là cây hạt kín ? a. Cây mít, cây rêu, cây ớt. b. Cây dương xỉ, cây cải, cây dừa b. Cây ổi, Cây cải, cây táo d. Cây thông, cây lúa, cây đào Câu 5: Nhóm cây nào sau đây thuộc loại cây một lá mầm: a. Cây mít, cây hành, cây lúa, cây lạc, cây dừa b. Cây lúa, cây ngô, cây tỏi tây, cây dừa, cây hành c. Cây xoài, cây bưởi, cây lạc ,cây hành, cây mít d. Cây bưởi, cây ngô, cây lúa ,cây cam, cây hành Câu 6: Nhóm cây nào sau đây thuộc loại cây hai lá mầm: a. Cây đào, cây nhãn,cây hành, cây xoài, cây cam b. Cây xoài, cây bưởi, cây tỏi tây, cây cam c. Cây cam, cây lạc, cây mít, cây xoài ,cây bưởi d. Cây ngô, cây lạc, cây lúa, cây dừa, cây xoài 5. Hướng dẫn: - HS về nhà ôn lại các bài học đã làm bài tập. - Tìm hiểu thông tin về nguồn gốc các loại cây trồng. Kẻ bảng trang 144 vào vở. IV. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Điền Hải, ngày.......tháng.......năm 2016 Duyệt của TBM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×