PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn (tính cấp thiết củ a đề tài luận vă n)
L ạng Sơm l à 1 tỉnh miền núi bi ên giới đị a đầu T ổ quốc , c ó diện t í c h tự
nhiên kho ảng hơn 8000Km2 Với 80% diện tích l à đồi núi , Với bề dày l ị ch sử giàu
truyền thống yê u nước Và c ách mạng; nhiều tiềm năng thế mạnh để phát triển kinh tế
- xã hộ i . Đặc biệt Lạng Sơm có Vị trí chiến lưọc hết sức quan trọ ng tro ng Việ c giữ
g ìn V à bảo Vệ T ổ Quố c , l à c ửa ngõ của khu kinh tế Phí a Bắc nó i chung Và khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - L ạng Sơm nó i ri êng Và nằm trong hành l ang kinh tế
Nam Ninh - L ạng Sơn - Hà Nộ i - Hải Phòng. Mục tiêu của tỉnh l à xây dựng L ạng
Sơm thành trung tâm thương mại , du l ị ch c ác tỉnh miền núi phía Bắc . Do đó , hình
ảnh đất Và người L ạng Sơn c ần đưọc quảng bá, giới thiệu tới c ác địa phương tro ng
c ả nước Và Với bạn bè quốc tế nhằm thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hộ i khai
thác tiềm năng phát triển bền Vững . Với Vai trị Và Vị trí rất quan trọng nên tro ng
nhiều Văn kiện quan trọng, Đảng Và Nhà nước C ộ ng hò a Xã hộ i Chủ nghĩa Việt
Nam nó i chung Và tỉnh L ạng Sơm nó i ri êng, luôn quan tâm đến Việ c xây dựng Và
phát triển tỉnh L ạng Sơn Vững mạnh to àn diện . Đặc biệt trong trong bối c ảnh to àn
c ầu hóa Và hộ i nhập quốc tế , Báo chí , xuất bản nó i chung Và cơ ng tác phát thanh
– truyền hình có nhiệm Vụ tun truyền chính trị , định hướng tư tưởng , phản ánh
hiện thực , góp phần nâng c ao dân trí , thúc đẩy tiến b ộ xã hộ i đồng thời cũng tác
động mạnh mẽ đến nhân c ách, đạo đức , lối sống , tâm lý , nhận thức chính trị - tư
tưởng . Do đó c ần tăng cường đầu tư, chỉ đạo , quản lý nhằm phát huy hon nữa Vai trị
của phát thanh- truyền hình phục Vụ sự nghiệp đổ i mới đất nước , địa phương tro ng
thời kỳ hộ i nhập .
Nghị quyết Trung ương 5 khó a X c ủa Ban chấp hành Trung ương Đảng đã nêu
rõ công tác tư tưởng, lý luận Và b áo chí nói chung, trong đó c ó cơ ng tác phát thanh truyền hình nói riêng là m t b phận c h h ặc biệt quan tr ng trong toàn b hoạ ng củ ảng;
là lĩnh vực tr ng yế ể xây dựng, bồi đắp nền tảng chính trị của chế đơ, tun truyền,
giáo dục , đông viên và tổ chức nhân dân thực hiện các nhiệm vụ cách mạng, khẳng
1
định và nâng cao vai trò tiên phong của Đảng về chính trị, lý luận, trí tuệ , văn ho á và
đạo đức; thể hiện vai trò đi trước, mở đường trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ T ổ
quốc.
Trong xu thế hô i tụ của công nghệ thông tin - truyền thơng, phát thanh truyền hình đã và đang thay đổ i nhanh chóng như: sự thu hẹp ranh giới giữa các loại
hình báo chí, xuất hiện nhiều loại hình thơ ng tin đa chiều có tính chất báo chí, trang
thiết bị kỹ thuật ngày c àng đồng bơ hiện đại, quy trình tác nghiệp báo chí phát thanh truyền hình thay đổ i . . . do đó , Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơm cần có
đơi ngũ viên chức có trình đơ chun nghiệp Vì vậy , việc nâng cao năng 1ực nơi
sinh, xây dựng , phát triển tiềm 1ực viên chức; đào tạo , bồi dưỡng , sử dụng đôi ngũ
viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lạng Sơn 1ành nghề , trẻ hố và phát
triển đơi ngũ viên chức trong 1ĩnh vực PTTH, c ần thiết phải nâng c ao năng 1ực
phóng vi ên , bi ê n tập vi ê n Đ ài P hát thanh v à Truy ền hì nh c huy ê n nghiệp ,
nhằm phát huy tối đa c ác tiềm năng tri thức , tài năng và năng 1ực chuyên môn
nghiệp vụ của phóng viên, biên tập vi ên; bảo đảm đủ đức , đủ tài và trách nhiệm
trong ho ạt đô ng nghiệp vụ đáp ứng yêu c ầu nhiệm vụ chính trị đã đề ra.
Học viên 1ựa chọn đề tài “Năng 1ực viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh Lạng Sơn” để 1àm 1uận văn tốt nghiệp của mình
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã c ó nhiều s ách chuyên khảo , đề tài , c ông trình nghiên cứu c ấp Bô ,
1 uận án tiến sỹ , các tác phẩm đăng trên tạp chí kho a họ c về viên chức dưới nhiều
gó c đô khác nhau . T ác giả s ẽ giới thiệu c ác c ơ ng trình kho a họ c: Sách, đề tài
kho a họ c c ấp Bô trở 1ên, 1uận án tiến sỹ, c ác bài báo có 1 iên quan đến chủ đề ,
đồng thời chỉ ra kho ảng trống về 1ý 1uận và thực tiễn mà 1 uận văn này s ẽ kế thừa v
à tiếp tục ho àn thiện . C ó thể 1 iệt kê mô t s ố t ác phẩm như sau:
PGS . TS Nguyễn Phú Trọng và PGS . TS Trần Xuân Sầm chủ biên: Luận cứ
khoa học cho việc nâng cao chất lượng cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
2
hóa, hiện đại hóa đất nước, nhà xuất bản Chính trị quốc gi H i 2003 T g ố h h i giả ã
hâ
h
c ác 1uận cứ kho a học cho việ c nâng c ao chất 1ượng c án bơ trong thời kỳ đẩy
mạnh c ơng nghiệp hó a, hiện đại hóa đất nước . Tuy nhi ên, tác phẩm viết ở tầm
rơng: c án bơ Nhà nước nó i chung , chứ chưa chuyên s âu về viên chức phát thanh
truyền hình nói riêng.
“Một số vấn đề về phát triển năng lực cán bộ, công chức ” của P GS . TS
Nguyễn Thị Hồng Hải , Tạp c hí T ổ c hức nhà nước số 1, 2011. T ác giả đã 1 àm rõ
những vấn đề 1ý 1 uận và c ơ s ở hình thành năng 1ực của đô i ngũ cá
g hứ g h h
hhhớ
Bài b áo kho a học: “Một số vấn đề về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực"
của Võ Xuân Tiến, Trường Đại học Kinh tế , Đại học Đà Nẵng. Bài b áo này 1 àm s
áng tỏ nô i dung: Nguồn nhân 1 ực 1 à nguồ n 1 ực quí giá nhất của các tổ chức , đơn
vị 1 à yếu tố quyết định sự thành bại của họ trong tương 1ai . Bởi vậy, c ác tổ chức và
đơn vị 1 n tìm c ách để duy trì và phát triển nguồn nhân 1ực của mình . Môt trong c
ác b iện pháp hữu hiệu nhất nhằm thực hiện mục ti êu trên 1à đào tạo và phát triển
nguồn nhân 1 ực .
Ths . Nguyễn Thế Vịnh - Vụ chính quyền địa phươmg, Bơ Nơi vụ (2007) ,
Đề tài nghi ên cứu kho a họ c c ấp Bô: Xây dựng đội ngũ cán bộ cơ sở theo Nghị
quyết Trung ương 5 (khóa IX), Hà Nơ i .
Môt s ố đề tài , c ô ng trình nghi ên c ứu đề c ập trực tiếp đến v ấn đề này:
“Sự điều chỉnh của pháp luật về viên chức ”, GS . TS . Phạm Hồng Thái;
Trưởng khoa Luật, Đại họ c Quố c gia Hà Nô i . Bài viết nêu trên c ơ sở L uật viên
chức , đối với từng ngành tươmg ứng c ần ban hành quy chế cụ thể để thực hiện,
để điều chỉnh cho phù hợp với
tínhchất c ơng việc mà c ác đối
tượng vi ê n chức khác nhau thực hiện .
“Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập”., tác giả Trần Anh Tuấn; Viện trưởng Viện Kho a họ c tổ chức nhà
3
nước , B ô Nô i vụ. Bài viết đề c ập đến việ c Nhà nước phải c ó c ơ chế quản 1ý
phù hợp để xây dựng đô i ngũ viên chức phục vụ người dân và c ông đồng ngày
môt tốt hon .
“Giải pháp để năng cao năng lực đội ngũ phóng viên, biên tập viên trẻ
báo Tiền Phong” - Tạp c hí điện tử thanh niên việt năm 2017.
“Năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ ” của
tác giả L ê Như Minh Nam. Luận văn này chỉ đề cập đến năng 1ực viên chức 1 àm
việ c tại Viện Khoa học tổ chức , bô nô i vụ.
Tro ng điều kiện hiện nay , việ c nâng c ao năng 1 ực vi ê n chức nó i
chung và viên chức ngành Phát thanh, Truyền hình nói riêng đang được đặc biệt
quan tâm. Dưới gó c đơ kho a họ c , c ác c ơng trình trên rất c ó gi á trị đối ới hữ g
g ời ghi ứ
ề
Thế
ề i ghi ứ ề g ự i hứ
i
tỉnh L ạng Son . Chính v ì vậy , tác giả
h
h
g trình,
hh
Tềhh
c họ n đề t àitrê n1 à thựcsự c ần thiết c ả
về mặt 1ý 1uận và thực tiễn.
3. Mụ c đích và nhiệm vụ của luận vă n
-
Mục đích:
Nghiên cứ ở lý luận và thực trạ g g ực viên chức tại i h thanh và Truyền hình
tỉnh Lạ g S
hằ ề xu t giải h
lực viên chứ i h h h T
-
âg
g
ền hình tỉnh Lạ g S
Nhiệm vụ:
Hệ hố g h
ề ýậ
ề g ự ihứ i h
h
h
truyền hình
Đ ánh gi á năng l ực Vi ê n c hức Đ ài P hát thanh Và Truyền hình tỉnh L ạng
S
Đề xuất những giải pháp nâng c ao năng lực Vi ên chức tại Đài Phát h h T ề h h
ỉhạgS
4 . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4
-
Đối tượng nghiên cứu :
Năng l ực Vi ê n chức l àm Việ c tại Đ ài Phát thanh V à Truyền hình tỉnh L ạng
Sơn.
-
iệ
Phạm vi nghiên cứu :
+ Về
khơng gi an: Năng lực Viên
ại i
h
hhTề
chức phóngVi ên, biên tập viên làm
hhỉ
hạgS
+ Về thời gi an: Từ năm 2011 đến năm 2025
5. Phương phá p luận và phương ph áp nghiên cứu của luận văn
-
Phương pháp luận :
L uận Văn đưọc nghiên cứu dựa trên c ơ s ở phương pháp luận duy Vật biện
chứng, duy Vật l ịch sử của chủ nghĩa Mác - L ênin,
Mi h ề h
ờg
ối hủ
gủả
tưtưởng Hồ
gh h
h h
Chí
ủ
Nhà nước , tro ng Việ c đánh gi á năng l ực Vi ê n c hức Đ ài Phát thanh V à Truyền
hình tỉnh L ạng Sơm .
-
Phương pháp nghiên cứu :
L uận văn sử dụng các phương pháp nghi ên cứu đặc thù của kho a họ c quản
1ý hành chính nhà nước như:
-
P hương pháp thống kê;
-
Phương pháp phân tích tổng hợp;
-
Phương pháp s o s ánh;
-
hghự;
-
Phương pháp điều tra xã hô i họ c
6 . Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
L uận văn tổng
của luậnvă n
quan, bổ sung và 1 àm rõ c ơ sở kho a họ c vềđánh giá
năng 1 ực vi ên c hức Đ ài Phát thanh và Truyền hình . Đề xuất những giải pháp tổng
thể nâng cao năng 1 ực phóng vi ên, b iên tập vi ên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
L ạng Sơn nhằm đáp ứng tốt hơn nhiệm vụ c hính trị được giao.
Kế ả ghi
ứủ
ậ
hể
5
i
iệ h
hả
h
iệ
ghi ứ giả g ạ
ềg
ựủ
hgi
i
7. Kết cấu của luận văn g i hầ ở ầ ế ậ h ụ
ậ i
iế
ắ
hụ ụ
i
1iệu tham khảo , 1uận văn được kết c ấu thành 03chương, gồm c ó:
Ch g 1: C
ởýậề
g
ự
i
ạggự
i
hứ ại
g h ớ g giải
h
â
hứ
i h
hh
Truyền hì nh
Ch g 2: Thự
i h
h h
Tề
g
ự i
hứ i
hình tỉnh L ạng Sơn .
Ch g 3: h
g
P hát thanh v à Truyền hình tỉnh L ạng Sơn .
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÃNG Lực VIÊN CHỨC ĐÀI PHÁT THANH VÀ
TRUYỀN HÌNH
1.1.
Vi n hứ v vi n hứ i Ph t th nh v truyền h nh
1.1.1.
Khái niệm viên chức
T hự ế hiề h hiể h h ề h i iệ i hứ the o Từ điển Tiếng Việt , Vi ê n c hức l à một
từ Hán - Việt , the o nguy ê n nghĩa ủ
h i g ời giữ hứ ụ hứ
iệ
ề hầ h
Vi ên chức l à người giữ mộ t c hức nghiệp nhất định , thường l à tro ng b ộ máy c
hính quyền . Tuy nhi ê n , trải qua các thời kỳ kh ác nhau , nội hàm c ủa khái iệ i hứ ũ
g ự h i ớ S ố hời gi i h i iệ “cán bộ , công nhân, Viên chức nhà nước” đưọc dùng để chỉ
những người phục Vụ tro ng các tổ c hức chính trị , tổ chức chính trị xã hội , nhà nước
Và một số tổ c hức khác . Khoản 2, Điều 8 Hiến pháp năm 2013 quy định: “ Các h ớ
g hứ i hứ hải
g hâ â ậ
ụ hụ ụ hâ â i hệ hặ hẽ ới hâ â ắ g ghe ý iế h ự giủ hâ â ; i ế h hố g
h
hũ g ã g
phí Và mọ i biểu hiện quan l i êu, hách dịch, cửa quyền” . Như Vậy , có thể thấy , g ạ
ậảủ
ớ hữ g g ời iệ g
quan , tổ chức của nhà nước đưọc gọi là cán b ộ, cô ng c hức , Vi ê n chức .
Trong hời gi i h i iệ
g hứ
6
i
hứ h
đưọc phân định rõ ràng nên Việ c áp dụng thể chế quản lý c ác đối tưọng này l à như
nhau . Tới năm 2003, s au khi Pháp l ệnh s ửa đổi b ổ sung một s ố điều c ủa P háp l
ệnh c án b ộ , c ô ng c hức 1998 đưọc b an hành Và đặc biệt đưọc đánh dấu bởi c ác
Nghị định 116, 117/2003/NĐ-CP thì khái niệm Vi ê n chức mới c ó s ự hâ iệ g ối õ ới
h i iệ
g hứ
iề 2 ủ gh
định 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ Về Việ c tuyển dụng, sử dụng
Và quản l ư c án b ộ , c ông chức trong c ác đơn Vị sự nghiệp của Nhà nước xác định:
“Viên chức là công dân Việt Nam, trong biên chế, được tuyển
dụng, bổ nhiệm vào một ngạch viên chức hoặc giữ một nhiệm vụ thường xuyên trong
đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hưởng
lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp
luật”.
Tháng 11/2008, Quốc hôi b an hành L uật Cán bô , c ông chức đã thể hiện
quan điểm của Nhà nước trong việ c chuyên biệt hó a đối tượng phục vụ tro ng c ác c
ơ quan quản 1ý nhà nước và c ác đối tượng 1 àm việ c tại c ác đơn vị sự nghiệp c ơng
1 ập , tách hẳn nhó m đối tượng viên chức ra khỏi phạm vi c án bô , c ông chức , phân
biệt giữa ho ạt đông c ông vụ của c ông chức với ho ạt đơng có tính chất chun mơn,
nghiệp vụ của viên chức , nhằm ho àn thiện c ác c ơ chế , chính s ách phát triển c ác
đơn vị sự nghiệp , nâng c ao chất 1ượng của đô i ngũ viên chức , the o đó đã quy
định: “Các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến những người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập mà không phải là cán bộ, công chức quy định tại
Luật này được tiếp tục thực hiện cho đến khi ban hành Luật Viên chức”.
Tuy nhi ê n, khái niệm vi ên c hức c hỉ chính thức được 1 uật hóa khi L uật
Viên chức được ban hành (Luật số 58/2010/QH12J:“Viên chức là công dân Việt Nam
được tuyển dụng theo vị trí làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp
đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật” (Điều 2, Chương I). Các tiêu h ể
iệ ; iệ
7
h
i hứ : ể ụ g he
ại
ự ghiệ g ậ ; iệ he hế h ồ g iệ
hưởng 1ương từ quỹ 1 ương của đơn vị sự nghiệp c ông 1 ập .
Điều 9, Luật Viên chức năm 2010 quy định đơn vị sự nghiệp c ông 1 ập 1 à hứ
hẩ
h h - ã h i h h ậ he
ề ủ h ớ hứ h h hứ
hủhậ
h h hâ
g h ụ g hụ ụ ả ý h ớ
h h:
Đơn vị sự nghiệp c ô ng 1 ập được giao quyền tự chủ hoàn to àn về thực hiện
nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bơ máy , nhân sự.
Đơn vị sự nghiệp công 1 ập chưa được gi ao quyền tự chủ ho àn to àn về thực
hiện nhiệm vụ, tài c hính , t ổ chức b ô máy , nhân s ự.
Đài Phát thanh và Truyền hình L ạng Sơm 1à đơn vị sự nghiệp trực thuô c Ủy b
an nhân dân tỉnh L ạng Sơn quản 1ý , 1 à đơn vị sự nghiệp chưa được giao quyền tự
chủ ho àn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bơ máy, nhân sự.
1.1.2
Viên chức đài Phát thanh và Truyền hình
-
Khái niệm:
Viên hứ i h g h g i i ậ i
iệ
ại
i h
thanh và truyền hình 1 à c ơng dân Việt Nam được tuyển dụng the o vị trí việc 1àm, 1
àm việ c tại đơn vị sự nghiệp công 1 ập . Ho ạt đông nghề nghiệp của vi ên chức Đài
Phát thanh và Truyền hình gồm: Khai thác , s ản xuất, phát s óng c ác bản tin thời sự,
các chuyê n đề , chuyên mục , phóng sự, phim tài 1 iệu, c ác c hương trình giải trí...
Vi hứ i h h h T h h
ể
ụg
ả
ý
sử dụng như viên chức ho ạt đông trong các 1ĩnh vực chuyên môn khác , ho ạt đông
của họ nhiệm vụ tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính s ách pháp 1 uật của Nhà
nước , c ác chỉ thị , nghị quyết của Trung ương, của tỉnh và tạo â h i h g h giải h h giả
e ề h h h ở g g nguồn ngân s ách nhà nước c ấp theo quy định.
Từ những phân tí c h nê u trê n c ó thể rút ra khái niệm về vi ê n chức Đ ài P
hát thanh và truyền hình như s au: Vi ên c hức Đ ài phát thanh và truyền hình 1à c ông
dân Việt Nam được tuyển dụng the o vị trí việ c 1 àm, thực hiện nhiệm vụ tuyên
8
truyền chủ trương của Đảng, chính sách pháp 1uật của Nhà nước , c ác c hỉ thị , nghị
quyết của Trung ương , c ủa tỉnh, hưởng 1 ương từ nguồn ngân h h ớ he
-
h
Phân 1o ại:
Vi hứ i h h h ề h h hể hâ ại he i chí khác nhau . Phân 1 o ại vi ên chức có ý
nghĩa đặc biệt quan trọ ng trong c ông
ả ý i gũ i hứ
hâ
ại i hứ ể ạ iề iệ h ậ
lọi trong quản lý theo đối tưọng chịu sự quản lý , đồng thời giúp cho Việ c xây dựng V
à phát triển độ i ngũ Vi ên c hức Đ ài P hát thanh Và Truyền hình phù họp Với tính
chất Và đặc điểm của từng l o ại Viên chức . The o Văn bản quy định hiệ h h i hứ i h h
h T ề h h hể
hâ
ại
h:
-
Theo vị trí việc làm, Vi ên chức Đ ài phát thanh V à Truyền hình đưọc
hâ ại h :
Viên chức quản lý cơng tác tại Đài Phát thanh và Truyền hình: là người đưọc
bổ nhiệm giữ chức Vụ quản lý c ó thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực
hiện một ho ặc một s ố c ông Việ c trong Đài Phát thanh Và Truyền hình nhưng khơ
ng phải l à c ô ng c hức Và đưọc hưởng phụ c ấp chức Vụ quản lý . Như Vậy c ó thể
đối chiếu Với Nghị định s ố 06/2010/NĐ-CP ngày 25/10/2010 ủ Ch h hủh g hứ ã h ạ ả
ý
ự
nghiệp c ông l ập (không phải l à Viên chức ) để l o ại trừ c ác đối tưọmg s au ra khỏi
phạm Vi phân loại: “Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu; người giữ chức
Vụ c ấp trưởng, c ấp phó tổ chức của đơn Vị sự nghiệp cơng l ập thuộ c Chính phủ” l
à c ông chức .
Viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình khơng giữ chức vụ quản lý (hay cịn
gọi là viên chức chuyên môn, nghiệp vụ): l à những người đưọc c ấp c ó thẩm quyền
giao thực hiện c ác nhiệm Vụ cụ thể ho ặc thực hiện c ác tác nghiệp gắn Với c huy ê n
mô n, nghiệp Vụ tro ng Đài P hát thanh Và Truyền hình .
9
-
Theo chức danh nghề nghiệp, Vi ê n chức Đ ài Phát thanh Và Truyền
hình đưọc phân lo ại Với c ác c ấp độ từ c ao xuống thấp the o Thông tư l i ên tịch s ố
11/2016/TTL T-BTTTT-BNV Về quy định mã số , ti êu chuẩn chức danh nghề nghiệp
của c ác chức danh Viên chức biên tập Vi ên, phóng Vi ên, biên dịch Viên Và đạo diễn
truyền hình thuộ c chun ngành thơng tin Và truyền thông.
Phân 1 o ại the o chức danh nghề nghiệp nhằm phục vụ cho việc đổ i mới c ơ
chế quản 1ý và tuân thủ c ác quy định chung . Phân 1 o ại theo chức danh nghề nghiệp
đã thể hiện được trình đơ và năng 1ực , kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức
. Từ đó , bảo đảm mọ i chế đơ , chính s ách được c ăn cứ vào vị trí việ c 1 àm gắn với
chức danh nghề nghiệp của viên chức , như: xác định c ơ c ấu vi ên chức , việ c đào
tạo , bồi dưỡng, đánh giá, thực hiện chế đô tiền 1 ương và c ác chính s ách đãi ngơ
khác .
1.2.
Năng lực vi ên chức đài ph á t th anh , truyền hình
1.2.1.
Khái niệm, yếu tố cẩu thành năng lực phóng viên, biên tập viên Đài
Phát thanh, truyền hình
Khái niệm năng lực
Năng 1ực 1 à mơt thuật ngữ mang tính đa nghĩa, tùy vào mục đí ch sử dụng và
bối c ảnh c ó thể định nghĩa khác nhau. Nó 1 à yếu tố tiềm ẩn b ên trong c on người , c
ó thể 1 à yếu tố bẩm s inh và cũng c ó thể được hình thành qua q trình họ c tập , tích
1ũy kinh nghiệm và rèn 1uyện c ủa bản thân c ó được . Năng 1 ực c ó thể tồn tại dưới
nhiều dạng như: năng 1 ực quản 1ý , năng 1 ực chuyên mô n, năng 1 ực tư duy... C ác
dạng năng 1 ực này thể hiện ở nhiều hì nh thức h g ề ả h
ới
hả
g
ủ hâ hải
hể h
h h ố g iệ
Theo Từ điển Giáo dục học: “Năng lực là khả năng được hình thành và phát
triển, cho phép con người đạt được thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực
hoặc nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện vào khả năng thi hành một hoạt động,
thực hiện một nhiệm vụ”.
1
0
Theo P.A Rudich: “Năng lực và tính chất tâm lý của con người chi phối quá
trình tiếp thu các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cũng như hiệu quả thực hiện một hoạt
động nhất định”.
The o Spenc er and Spenc er (1993) dựa trê n định nghĩa về năng 1 ực c ủa
Boyatzi s và mô tả “năng lực như là đặc tính cơ bản của một cá nhân (kiến thức, kỹ
năng, thái độ, động cơ, nét tiêu biểu và ý niệm về bản thân) có liên quan đến các tiêu
chí đánh giá hiệu suất cơng việc”.
Các khái niệm khác nhau xuất phát từ những gó c nhìn khác nhau h g h h g ề
iể
g ồ g
i ếgựi
đến tập hợp những th c tính tâm 1ý của c á nhân (cụ thể những th c tính đó 1à tri
thức , kỹ năng và hành vi , ứng xử, quan hệ) và 1n gắn với c ách thức nhìn nhận khả
năng thực thi c ô ng việ c được gi ao . Nếu ở mức tối thiểu , c o n người c ó thể 1 àm
được nhiệm vụ the o những ti êu chuẩn tối thiểu. Và khi năng 1 ực của họ được nâng c
ao , họ có thể 1 àm được c ơng việ c đó tốt hơm, hiệu quả hơm (1 àm được c ô ng việ
c nhưng chất 1ượng hơm , tiết kiệm hơn) . Muốn đánh gi g ự ủ hâ hải e é iể hiệ ủ gh
ạg ủ
người đó cũng như kết quả của ho ạt đông ấy .
Dù he iế ậ h g ự gắ ới h hứ h hậ hả năng thực thi c ô ng việ c được gi ao , do đó
, khái niệm này c hỉ mang tí nh tươmg đối bởi mỗi môt thời điểm khác nhau, môt giai
đo ạn khác nhau cùng với c ác yếu tố b ên ngo ài chi phối thì năng 1 ực của môt c on
người cũng s ẽ thay đổ i . Do đó , mọ i đánh giá về năng 1ực của mơt c á nhân chỉ
mang tính tươmg đối .
Tro ng từng t ổ c hức v à từng v ị trí đảm nhận, năng 1 ực 1 uô n 1 uô n gắn
1iền với thực thi những 1 oại công việ c khác nhau được gi ao . Do đó , cụm từ năng
1ực trong L uận văn này đồng nghĩa với năng 1ực thực thi c ông việ c được gi ao . Và
năng 1 ực quản 1ý cũng đồng nghĩa với năng 1 ực thực thi nhiệm vụ và ề hạ ả ý gi h g
ả
1
1
ý
Từ đó , năng 1 ực vi ê n c hức Đ ài Phát thanh và Truyền hì nh được hiểu 1 à
tập hợp những th c tính tâm 1ý của phóng viên, biên tập viên gồm tri thức , kỹ năng
và thái đô , hành vi ứng xử, quan hệ ứng xử của vi ên chức trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ được gi ao .
1.2.1.2.
Các yếu tố cấu thành năng lực
hãiở
g ự giờ ũ g
e
é gắ
ới
c on người cụ thể và môt c ông việ c cụ thể . Trên thực tế , n ăng 1ực của môt cá
1
2
hâ giờ ũ g h h h ởi 3 ế ố: Kiế hứ ỹ g h i hệ ứ g ử.
Kiến thức
Thái độ ứng xử, quan hệ
Kỹ năng
Hình 1.1 Các kỹ năng, thái độ ứng
Thứ nhất, kiến thức l à tổng thể tri thức , hiểu biết mà một người lĩnh hộ i , tí ch
lũy qua trải nhiệm ho ặc họ c hỏi . Hay kiến thức l à những hiểu biết chung ho ặc
chuyên ngành của một c á nhân c ần thiết để đảm nhiệm một Vị trí Việ c l àm nào đó .
Nhờ c ó những kiến thức c ơ bản này mà c á nhân c ó s ự nhìn nhận Vấn đề khách
quan, kho a họ c , c ó khả năng quan sát , nhận xét, tư duy, xét đo án Và quyết định
hành động phù họp , kịp thời Và đúng thời điểm.
Kiế hứ hiể hữ g i hứ
hâ
h
nhiều cấp họ c Và thể hiện qua hệ thống bằng c ấp , chứng chỉ mà họ thu nhận đưọc .
Bằng c ấp trên một phương diện nào đó thể hiện kiến thức (mức độ hiểu biết trên từng
lĩnh Vực ) mà c á nhân có đưọc , nhưng đó chỉ đưọc c oi l à điều kiện đủ để đánh giá
năng l ực của một c on người bởi cho dù kiến thức bị thiếu hụt Vẫn có thể thơng qua
đào tạo , b ổ sung .
Thứ hai, ỹ g hả g ủ
g ời ( h g hâ iệ ứ
kiến thức , học Vấn) có thể làm, thực hiện tốt một cơng Việc cụ thể đưọc trao cho
người đó .
Như Vậy , mỗi c á nhân Với đặc thù c ô ng Việ c ri êng c ần c ó những kỹ năng
khác nhau. Tuy nhiên, mức độ ừô i chảy, làm đưọc ngay từ đầu khơng phải ln có
Với một người ừên từng l oại công Việc . Cùng dựa ừên một nền tảng kiến thức , mức
độ hiểu biết Và trong cùng một lĩnh Vực hoạt động , s ong một người có
1
3
thể 1 àm trô i chảy việ c X mà khơng thể 1àm trơ i chảy
việc Y. Điều đó , đồng nghĩa với cách hiểu 1 à con người có
nhiều cấp đơ kỹ năng khác nhau, có những 1 oại cơng việc 1 àm
tốt, có những cơng việc khơng 1 àm tốt hoặc không thể 1 àm
được . Kỹ năng bản chất 1 à yếu tố thực hành, nó có tính đặc
thù nghề nghiệp và c ó mức đơ khác nhau với 1ĩnh vực , vị ừí
và c ấp đơ c ông việ c .
Thứ ba, thái đô , c ách ứng xử và c ách quan hệ , đây 1 à yếu tố thứ b a để xác
định năng 1ực của môt c on người được biểu hiện thông qua c ách thức , hành vi quan
hệ , ứng xử, giao tiếp , nói và nghe .
C ó những thái đô , hành vi ứng xử, giao tiếp , quan hệ mang tính c ách c ủa c á
nhân c o n người . T ính c ác h đó khá nhiều trường hợp khó thay đổ i nhưng đồng
thời nhiều 1 o ại hành vi ứng xử, giao tiếp , quan hệ chịu tác đông c ủa mô i trường và
c ác b ê n c ó 1 i ê n quan tro ng quan hệ . C o n người s ẽ thành c ông hay thất b ại
cũng phụ th c vào hành vi mà chính họ c ó tro ng mối quan hệ ới hâ
h
Ba nhó m yếu tố c ơ bản kể trên được kết hợp chặt chẽ với nhau tạo nên môt
chỉnh thể đó 1 à năng 1 ực của cá nhân c on người . C ó thể hiểu, năng 1 ực của môt c
á nhân 1à sự kết hợp và chi phối 1 ẫn nhau giữa ba nhóm yếu tố c ơ bản: kiến thức kỹ năng - Thái đô ứng xử, quan hệ . Trên thực tế , cũng c ó thể chi tiết các nhó m yếu
tố trên thành những yếu tố nhỏ hơn ho ặc cũng c ó thể bổ s ung thê m những ti ê u c hí
khác.
Khi c á nhân được gi ao thực thi cơng việ c cụ thể , địi hỏi c á nhân đó phải c ó
năng 1ực ( cả ba nhóm yếu tố kể trên) phù hợp với yêu c ầu của cơ ng việ c , thì mới
đảm bảo thực thi c ó hiệu quả c ơ ng việ c được gi ao .
1.2.2.
Tiêu chí đánh giá năng lực viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình
h gi g ự i hứ i h h h T ề h h iệ s ánh năng 1 ực c ủa vi ê n chức hiện c ó với
yê u c ầu năng 1 ực mà họ c ần c ó , c ần hải ạể
ầ
g iệ
ứ
g
Chú g hể h gi g
ự i hứ i h h h T ề h h ằ g h h gi g ế ố
h h g ự i hứ
hgi
i hứ
1
4
ế
ả hự hiệ hiệ ụ ủ
1.2.21. Đánh giá năng lực viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình thơng qua các
yếu tố cấu thành năng lực
Kiến thức của viên chức
Kiến thức 1à sự hiểu biết của c on người , nó phản ánh khả năng nhận hứ h ạ g
ải ạ hự iễ ủ g ời Kiế hứ
hi h h
hai nhó m c ơ bản: nhóm kiến thức chung và nhóm những kiến thức chuyên ngành.
Đối với vi ên chức , kiến thức cũng được xem xét, đánh gi á ở hai khí a c ạnh:
Môt 1 à kiến thức chung đối với tất c ả c ác vị trí chức danh vi ên chức thể hiện ở trình
đơ họ c vấn, trình đơ 1ý 1 uận chính trị , trình đơ quản 1ý Nhà nước v à tin họ c . Hai
1 à kiến thức c huy ê n mô n phù hợp với từng vị trí c hức d anh c ụ thể . Kiến thức 1 à
c ơ s ở để vi ên chức hiểu về 1ĩnh vực , vị trí 1 àm việ c của mình mà từ đó c ó thể tiến
hành c ông việ c môt c ách hiệu quả nhất .
C ác kiến thức này thể hiện cụ thể ở:
Một là, trình đơ học vấn: Đây 1 à hệ thống kiến thức phổ thô ng về tự nhiên, xã
hô i 1 àm nền tảng cho nhận thức , tư duy và ho ạt đông của c on người . Hạn chế về
trình đơ họ c vấn s ẽ 1 àm hạn chế khả năng của viên chức trong ho ạt đơng cơng tác
cũng như q trình họ c tập nâng c ao trình đơ chun mơ n. Trì nh đô họ c vấn được
đánh gi á 1 à mức đơ đạt được tro ng hệ thống trì nh đô kiến thức phổ thông bao gồm
các mức: Tiểu họ c , Trung họ c c ơ sở, Trung họ c phổ thơng . Với vi ên chức thì trình
đơ họ c vấn bắt buô c hiện nay 1 à Trung họ c phổ thơ ng .
Hai là, trình đơ chuyên môn: L à mức đô kiến thức đạt được về mơt h
ghề
h
ế
h
gh
hhhh
hó a, phóng viên, bi ên tập vi ên, biên dị ch viên ... Đây 1 à những kiến thức mà viên
chức c ần phải có để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình theo y ê u c ầu vị trí
chức danh c ơ ng việ c thường xuy ê n . Trình đơ chuy ê n mô n được phản ánh thông
qua Văn bằng, chứng chỉ Về chuyên mô n nghiệp Vụ Và khả năng Vận dụng kiến
thức c huyê n mô n V ào tro ng thực tế c ô ng tác . Hiện nay , yêu c ầu Về trình độ
1
5
chun mơ n của Viên chức là c ó bằng tốt nghiệp trung c ấp chuyên nghiệp trở l ên,
ngành đào tạo phù họp Với chức danh, Vị trí Việc làm đảm nhiệm.
Ba là, trình độ lý luận chính trị: L à mức độ kiến thức đạt đưọc trong hệ thống
những kiến thức lý luận Về lĩnh Vực chính trị , lĩnh Vực giành, giữ Và xây dựng
chính quyền, phản ánh mức độ nhận thức Về những Vấn đề c ơ bản của chủ nghĩa
Mác - L ênin, tư tưởng Hồ Chí Minh Về chế độ xã hộ i , bản chất c ủa Nhà nước xã hộ
i c hủ nghĩa . Yê u c ầu Về trình độ lý l uận c hính trị đối Với Viên chức là hiểu biết
Về lý l uận chính trị , nắm Vững quan điểm, chủ trương, đường l ối của Đảng từ đó sẽ
ho ạt động đúng định hướng chính trị , giúp cho quá trình tuyên truyền, tổ chức thực
hiện chủ trương, đường l ối , chính s ách, pháp luật Vào tro ng quần chúng nhân dân
đạt hiệu quả.
Bốn là, trình độ quản l ý nhà nước: L à mức độ kiến thức đạt đưọc tro ng hệ hố
g i hứ ề ĩ h ự ả ý h ớ gồ hữ g ề ề h nước Và pháp luật, nền hành chính Nhà nước , c ác
c ơng cụ, kỹ năng, phương pháp điều hành , quản lý Nhà nước.
Năm là, trình độ tin họ c: L à mức độ đạt đưọc Về những kiến thức tro ng l ĩnh
Vực tin họ c . Hiện nay , tro ng thời đại c ô ng nghệ thô ng tin, tro ng xu thế hộ i
nhập , to àn c ầu ho á nền kinh tế quố c tế , Việ c trang b ị kiến thức Về tin họ c đối
Với Viên chức càng trở nên c ần thiết bởi mọ i c ông Việ c từ Việ c quản lý hồ s ơ,
Văn bản đến Việ c giải quyết cô ng Việc đều thơng qua hệ thống máy tính Và mạng
Internet . Yêu c ầu Về trình độ tin họ c đối Với Vi ê n c hức l à c ó c hứng c hỉ Tin họ
c V ăn phịng trình độ A trở l ê n .
Kỹ năng nghiệp vụ của viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình
L à khả năng của chủ thể thực hiện thuần thục một hay một chuỗi hành động
nghiệp Vụ trên cơ s ở hiểu b iết (kiến thức ho ặc kinh nghiệm) nhằm tạo ra ế ả g i
C ác ho ạt đơng cơ ng vụ địi hỏi mỗi viên chức phải c ó kỹ năng để thực hiện
nhằm đảm b ảo c ác ho ạt đô ng công vụ đạt hiệu 1ực , hiệu quả. Kỹ năng phản ánh
tính c huyê n nghiệp của vi ê n chức .
Những kỹ năng c ơ bản viên chức cần có 1 à:
1
6
Thứ nhất ỹ g ạ hả
lĩ h ự h
ả : Mỗi
ghiệ
ụ
h ờ g
i
hải
hứ hụ h
ạ hả
ả
ể
triển khai c ác c ông việ c trong 1ĩnh vực ho ạt đông mình phụ trách . Văn bản vừa 1 à
phương tiện chủ yếu để trao đổ i , cung c ấp , 1 ưu giữ thông tin, vừa 1 à s ản p hẩm c
ủa quá trình quản 1ý , thực thi nhiệm vụ . Yê u c ầu s oạn thảo v ăn bản địi hỏi văn
bản phải đảm bảo tính hợp pháp , hợp 1ý . Để đạt được điều đó , viên chức c ần phải
nắm rõ và thực hiện đúng quy trình s o ạn thảo văn bản; 1 ựa chọ n hình thức và trình
bày văn b ản phù hợp , đúng thể thức quy định.
Thứ hai, ỹ g h hậ ử ý h g i : H ạ g ghiệ ụ c ần c ó thơng tin. Thơ ng tin 1 à
những gì mà viên chức c ần sử dụng cho q trình giải quyết cơng việc , ra quyết định
nhất 1 à viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình c ần nắm b ắt và xử 1ý tốt thông tin
để đưa những v ấn đề nó ng , dư 1 uận quan tâm 1 ên c ông chúng nhưng phải đảm b
ảo đúng định hướng tuyên truyền và đúng quy định của pháp 1uật về báo chí .
Thứ ba, ỹ g hâ h giải ế g iệ : Vi hứ h g ngày phải giải quyết rất nhiều việ c the o
kế ho ạch của mình, của c ơ quan quản 1ý , của c ơ quan cấp trên. Phân tích 1 à việ c 1
àm chi a nhỏ từng nô i dung c ông việc , ho ặc nhóm c ác c ông việ c tươmg đồng 1 ại
với nhau the o tính chất ho ặc thời gi an để thực hiện chúng . Việ c phân tí c h c hính
xá c mô t c ô ng việ c s ẽ tạo thuận 1 ợi cho viên chức giải quyết c ông việ c được dễ
dàng , nhanh chóng , kho a họ c , đúng kế ho ạch .
Thứ tư, ỹ g ậ ế h ạ h g
hâ : Kế h ạ h
ậ
hợp những hoạt đông được s ắp xếp the o 1 ịch trình, c ó thời hạn, nguồn 1ực , ấn định
những mục ti êu c ụ thể v à x ác định biện pháp tốt nhất để thực hiện nhằm đạt mục
tiêu cuối cùng . Khi viên chức 1 ập được kế ho ạch thì tư duy quản 1ý
ủ h hệ hố g h ể hể i iệ ễ g ứ g h ới h h ố g ả
g
g
i
iế hối h i g ồ ự ủ
hâ
hứ ể ạ ứ ạ h g h h ớ g ế ụ i ễ g iể gi hiệ ả hự hiệ Kế h ạ h g hi iế ụ hể h
hiệ g ễ g h ậ i
Thứ năm, ỹ g hối h g g : Vi hứ iệ h ờ g hải hối h g ới i hứ h
1
7
g hứ
ớ
hự
ể iể h i ế h ạ h h g ủ
ảý
ể hự
ới
hiệ
h
g
i hứ
h ghiệ ụ Sự hối h ày
vừa mang tí nh quy c hế b ắt b c , vừa mang tí nh hỗ trợ 1 ẫn nhau . T uy nhi ên , ỗi
hâ ại hữ g iể h i e
h
h
hểhạ
đơng phối hợp c ó hiệu quả, thì ngo ài việ c tuân thủ quy chế thì vi ên chức c ần c ó kỹ
năng phối hợp như chia s ẻ , thu hút, đông vi ên, khuyến khích, thuyết phục người
khác trong mối 1 i ên hệ với bản thân để hỗ trợ nhau trong quá trình tác nghiệp thực
hiện nghiệp vụ chuyên môn . Phối hợp hiệu quả không những giúp vi ên chức thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ mà c òn nân g cao hiệ ả h ạ g h g ủ hứ
Thứ sáu, ỹ g gi iế :
h ử ụ g h g iệ g
ngữ và phi ngô n ngữ nhằm đạt hiệu quả nhất định tro ng quá trình thực hiện ho ạt đô
ng nghề nghiệp c ủa vi ên chức . Người vi ên chức c ần c ó kỹ năng giao tiếp chuẩn
mực . Trước hết 1à kỹ năng “1 ắng nghe" để khuyến khí ch đối tượng gi iế i ể hiể ắâ g
ệ g ủ ối g gi iế
môt c ách đầy đủ, c ặn kẽ; tiếp đến 1 à kỹ năng “nó i” phải diễn đạt chính xác , rõ
ràng, dễ hiểu và có tính thuyết phục; thứ ba 1 à “hành vi ứng xử” phải 1 ị ch sự, tôn
trọ ng, gần gũi , thân thiện để tạo mối quan hệ tốt nhất nơi c ông s ở, góp phần quan
trọ ng xây dựng mơ i trường dân chủ; tăng niềm tin, sự hài 1 òng của người dân; đem
1 ại sự 1 ành mạnh, văn minh tro ng giao tiếp; xây dựng ho àn thiện mỗi c á nhân viên
chức có phẩm chất , năng 1 ực , đáp ứng yêu c ầu xây dựng và phát triển đất nước .
Thái độ, hành vi ứng xử của viên
Th i
chức
ạ g h i i h hầ
g ự hú
ẩ h
h
iứg
ửủ
Vi ên chức tro ng từng t ình huống c ụ thể .
Đối Với Viên chức , thái độ , hành Vi l àm Việc đưọc nhìn nhận qua những
khía c ạnh cụ thể sau đây:
Một là, ý thức chấp hành c ác quy định của pháp luật Và nộ i quy , quy chế của
đơn Vị , tổ chức: Chấp hành Hiến pháp ,
phápluật l àquyền, nghĩa Vụ
đối Với tất c ả mọ i c ông dân nó i chung
Và Viênchức nó i riêng .Ngo àiý thức
1
8
chấp hành pháp luật, Vi ên chức c òn phải chấp hành c ác quy định của đơm Vị; quy
đị nh, điều l ệ của tổ c hức mì nh tham gi a như tổ c hức Đảng , C ô ng đo àn ,...
Việ h h h ghi ú Hiế h h ậ i
hế ủ
đơm Vị , tổ chức l à điều kiện đảm b ảo nguyên tắc c ông khai , minh b ạch Và c ô ng
bằng tro ng ho ạt độ ng nghề nghiệp c ủa người Vi ê n c hức . Vi ê n c hức c ó chấp
hành tốt những quy định của pháp luật mới có đủ khả năng thuyết phục để tuyên
truyền, hướng dẫn, tổ chức nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, Hiến
pháp , pháp luật của Nhà nước .
Hai là, ý thức học tập , rèn l uyện Về đạo đức , chuyên môn nghiệp Vụ: L à ý
chí Vươn lên của Viên chức trong c ông tác Với tinh thần c ầu tiến, ham họ c hỏi nâng
cao trình độ kiến thức , kỹ năng nghiệp Vụ Và rèn luyện đạo đức nghề nghiệp cần,
kiệm, l iê m, chính, chí cơ ng Vơ tư để phục Vụ hiệu quả nhất cho c ông Việ c ở hiện
tại cũng như tương lai trong xu thế phát triển l iên tục ủ ề h h h h
Ba là i h hầ
hụ ụ hâ â :
iệ
ời ố g i h ế - ã h i
h
iòủ
“khách hàng ” để Vi ê n c hức l ựa c họ n c ác h ứng xử phù họp tro ng quá trình thực
hiện ho ạt độ ng nghề nghiệp . Tro ng xu thế phát triển c ủa nền hành c hính chuyển
đổ i từ “cai trị” s ang “phục vụ” thì yêu c ầu c ơ b ản Về tinh thần phục Vụ nhân dân
đối Với người Viên chức là phải: tôn trọng nhân dân, gần gũi nhân dân, lắng nghe ý
kiến của nhân dân, vì lợi ích của người dân. Đây l à điều kiện c ần thiết để Vi ên chức
nhận đưọc sự hài l òng của người dân, xây
dựng niềm tin của nhân dân đối với Đảng, với Nhà nước và 1 à môt trong hữ g ụ i ả
ể h iể ề h h h h ữ g ạ h h
ghiệ
Bốn là, ý hứ h hiệ ối ới g iệ :
iể hiệ
trọ ng c ủa năng 1 ực vi ê n c hức . Ý thức trác h nhiệm đối với c ô ng việ c phản ánh
niềm tin, sự trung thành của viên chức đối với Đảng , Nhà nước , trách nhiệm trước
tập thể đơn vị và nhân dân. Ý thức trách nhiệm đối với c ơng việ c địi hỏi vi ên chức
phải thực hiện đúng , đủ, kịp thời , hiệu quả chức năng , nhiệm vụ theo quy định . Ý
1
9
thức trách nhiệm này s ẽ thúc đẩy hành vi 1 àm việ c của họ tích cực , chủ đông , s áng
tạo . Họ không những 1 àm hết trách nhiệm, nghĩa vụ mà c òn bằng tất c ả nhiệt huyết,
khả năng để c ông việ c đạt kết quả tốt nhất môt c ách c ông tâm, vô tư không hề vụ 1
ợi . Ngược 1ại , viên chức thiếu tinh thần, ý thức trách nhiệm với c ông việ c thường
chậm chạp , ỷ 1 ại ho ặc thực hiệ g iệ h h
h hứ h g â ú g ứ
đến hiệu quả cô ng việ c dẫn đến quan 1 i êu, 1ãng phí .
Như đã trình bày ở trên, những yếu tố c ấu thành năng 1 ực viên chức chủ yếu
1 à c ác ti êu chí định tính, rất khó định 1ượng , đặc biệt 1 à c ác ti êu chí về kỹ năng
và thái đơ , hành vi . Vì vậy, để đánh gi á đúng năng 1 ực viên chức v à vi ê n c hức Đ
ài Phát thanh và Truyền hình , người quản 1ý phải khảo s át , điều tra thực tế những nô
i dung 1 iên quan đến kiến thức , kỹ năng, thái đô thực thi nhiệm vụ của viên chức
bằng c ác c ơng cụ khác nhau thơng qua chính bản thân và c ô ng việ c c ủa vi ên c hức
, để từ đó c ó được phươmg pháp đánh gi á, hình thức đánh gi á. p hù hợp , tin c ậy .
1.2.2.2. Đánh giá năng lực viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình thơng qua kết
quả thực hiện nhiệm vụ:
Đánh gi á năng 1ực viên chức thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ 1 à hình
hứ h gi hiệ g
ụ g he
h h ậ hiệ h h
về viên chức nói chung, do đó , cũng được áp dụng với viên chức nó i chung v à phó
ng vi ên , bi ê n tập vi ên Đài Phát thanh và Truyền hình .
Việ h gi g ự i hứ i h h h T ề h h ạ g S
h
gi
ế
ại
h
:
Một là, h h h ắ hiệ ụ
+ C ó năng 1 ực , trình đơ c huy ê n mơ n , nghiệp vụ tốt , ho àn thành 100% g
iệ h ặ hiệ ụ he h ồ g iệ ã ý ế
iế
chất 1ượng, hiệu quả; nghiêm túc chấp hành sự phân c ông c ông tác của người c ó
thẩm quyền; c ó tinh thần trác h nhiệm c ao , c hủ đô ng , s áng tạo tro ng thực hiện
nhiệm vụ được gi ao;
+ Ho àn thành tốt c ác nhiệm vụ đôt xuất;
2
0
+ Thực hiện đúng , đầy đủ, nghiêm túc c ác quy định về đạo đức nghề nghiệp ,
điều 1 ệ , quy chế , nô i quy của c ơ quan, đơn vị , c ác quy định về phòng , chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống 1 ãng phí; tâm huyết với nghề nghiệp , tận tụy
với c ô ng việ c;
+ Thực hiện nghi êm túc quy tắc ứng xử của viên chức , c ó thái đô 1 ị ch sự, tô
n trọng trong phục vụ, giao tiếp với nhân dân; c ó tinh thần đo àn kết , hợp tác hiệu
quả, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp , c ơ quan, đơn vị c ó 1 iên quan trong q
trình thực hiện nhiệm vụ;
+ C ó ít nhất 01 c ơ ng trình kho a họ c , đề án, đề tài ho ặc s áng kiến được áp
dụng và mang 1 ại hiệu quả tro ng việ c thực hiện c ông tác chun mơn, nghề nghiệp
được cấp c ó thẩm quyền c ơng nhận .
Hai là, hồn thành tốt nhiệm vụ
+ C ó năng 1 ực , trình đơ c huy ê n mô n , nghiệp vụ tốt , ho àn thành 100% c
ông việ c hoặc nhiệm vụ the o hợp đồng 1 àm việ c đã ký kết , bảo đảm tiến đô chất
1ượng, hiệu quả; nghi êm túc chấp hành sự phân c ông công tác của người c ó thẩm
quyền; c ó tinh thần trách nhiệm tro ng thực hiện nhiệm vụ được gi ao;
+ Ho àn thành tốt c ác nhiệm vụ đôt xuất;
+ Thực hiện đúng , đầy đủ, nghi êm túc c ác quy định về đạo đức nghề nghiệp ,
điều 1 ệ , quy chế , nô i quy của c ơ quan, đơn vị , c ác quy định về phòng ,
hố g h hũ g hự h h iế iệ hố g ã g h ; â h ế ới ghề ghiệ ậ ụ ới g iệ ;
+ Thự hiệ ghi ú
ự
ắứgửủ
g g hụ ụ gi iế ới hâ â ; i h hầ
i hứ
h i
h
ế
họp tác hiệu quả, phối họp chặt chẽ Với đồng nghiệp , c ơ quan, đơm Vị c ó l iên quan
trong q trình thực hiện nhiệm Vụ;
+ C ó ít nhất 01 c ơ ng trình kho a họ c , đề án, đề tài hoặc s áng kiến đưọc áp
dụng Và mang l ại hiệu quả tro ng Việ c thực hiện c ông tác chuyên môn, nghề nghiệp
đưọc cấp c ó thẩm quyền c ông nhận .
Ba là, h h h hiệ ụ
2
1
+ C ó năng l ực , trình độ c huy ê n mô n , nghiệp Vụ tốt , ho àn thành từ 70%
đến dưới 100% c ô ng Việ c ho ặc nhiệm Vụ the o họp đồng làm Việ c đã ký kết ,
trong đó c ó c ơng Việc c ịn chậm Về
tiến độ , hạn chế Về chất lưọng , hiệu quả;
c ó tinh thần trách nhiệm tro ng thực
hiện nhiệm Vụ đưọc gi ao;
+ Ho àn thành c ác nhiệm Vụ đột xuất;
+ Thực hiện đúng , đầy đủ, nghiêm túc
c ácquy định Về đạo đứcnghề
nghiệp , điều l ệ , quy chế , nộ i quy của c ơ quan, đơn Vị , c ácquy định Về phòng ,
chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống l ãng phí; tâm huyết Với nghề nghiệp ,
tận tụy Với c ô ng Việ c;
+ Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của Viên chức , c ó thái độ l ịch sự, tơ
n trọng trong phục Vụ, giao tiếp Với nhân dân; c ó tinh thần đo àn kết , họp tác hiệu
quả, phối họp chặt chẽ Với đồng nghiệp , c ơ quan, đơm Vị c ó l iên quan trong q
trình thực hiện nhiệm Vụ;
Bốn là, không ho àn thành nhiệm Vụ
Vi hứ
g
i
h
h gi hâ ại
không ho àn thành nhiệm Vụ:
+ Ho àn thành dưới 70% c ô ng Việ c ho ặc nhiệm Vụ the o họp đồng l àm Việc
đã ký kết;
+ Chưa nghi êm túc chấp hành sự phân c ơng c ơng tác của người có thẩm
quyền; thiếu tinh thần trác h nhiệm tro ng thực hiện nhiệm vụ được gi ao;
+ Thực hiện c ông việc ho ặc nhiệm vụ không đạt yêu cầu;
+ Vi phạm quy trình, quy định chuy ê n mơ n, nghiệp vụ;
+ Vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của viên chức , gây hiề h h hiễ
ới hâ â ế ứ hải ử ý ỷ ậ ;
+ C h h i hi
ẽ
+ Khơng có tinh thần
i
gâ
ế
ại
;
phối hợp với đồng nghiệp ,c ơ quan, đơn vị có
1iên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để ảnh hưởng đến kết quả ho ạt đông
của đơn vị;
2
2
+ Vi phạm kỷ 1 uật , vi phạm pháp 1 uật tro ng thực hiện nhiệm vụ đến mức
phải xử 1ý kỷ 1 uật .
Ngo ài ra, đối với viên chức giữ chức vụ quản 1ý , ti êu chuẩn đánh giá năng 1
ực c òn b ổ sung thê m c ác yê u c ầu s au: (theo năm cơng tác)
Thứ nhất, hồn thành xuất s ắc nhiệm vụ
+ C ó ý thức chủ đơ ng, s áng tạo trong c ông tác điều hành, tổ chức thực hiệ
g
iệ ;
+ C ơ quan, đơm vị được gi ao quản 1ý , điều hành ho àn thành 100% khối 1
ượng cô ng việ c , vượt tiến đô , c ó chất 1ượng , hiệu quả.
Thứ hai, h h h ố hiệ ụ
+ C ó ý thức chủ đô ng, s áng tạo trong c ông tác điều hành, tổ
hiệ
g
chức thực
iệ ;
+ C ơ quan, đơm vị được gi ao quản 1ý , điều hành ho àn thành 100% khối 1
ượng cô ng việ c , bảo đảm tiến đơ , chất 1 ượng, hiệu quả.
Thứ ba, hồn thành nhiệ
ụ
+ Nghi êm túc thực hiện c ơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơm vị sự
nghiệp c ông 1 ập theo quy định của pháp 1uật;
+ C ơ quan, đơm vị được gi ao quản 1ý , điều hành ho àn thành từ 70% đến
dưới 100% khối 1 ượng c ô ng việ c .
Thứ tư, khơng hồn thành nhiệ ụ: Vi hứ
h
h gi hâ ại h g h h
g
i
h hiệ ụ:
+ C ác tiêu chí khơ ng ho àn thành nhiệm
vụ của vi ên chức không giữ
hứ ụ ã h ạ ả ý;
+ Việ c quản 1ý , điều hành thực hiện c ông việ c hạn chế , không đạt hiệu ả h g
ứ g ầ g iệ ;
+ Để xảy ra c ác vụ vi phạm kỷ 1uật, vi phạm pháp 1uật đến mức phải xử 1ý
kỷ 1uật;
+ C ơ quan, đơn vị được gi ao quản 1ý , điều hành ho àn thành dưới 70% khối
1 ượng c ô ng việ c .
2
3
1.3.
Yếu tố tá c động đến n ăng lực viên chức Đ ài Ph át th anh và Truyền hình
1.3.1.
Chẩt lượng và hiệu quả tuyển dụng viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình
Tuyển dụng 1 à gi ai đo ạn đầu ti ê n và c ó ý nghĩa quan trọ ng đối với việ c ả
ả g ự ủ i hứ i h h h T ề h h H ạ g ể
i
ụ g i hứ
hh h T ề h h ầ ả ả ể
hữ g hâ iế hứ h
ới i h h h T ề h h
â
iề
hữ g hẩ
h
gắ
ầ hiế ủ
người 1 àm báo như tính s áng tạo , nhạy bén chính trị , khả năng nhận diện và giải ế ề
ự ề ỉ g g iệ . Ch h ậ g ự ủ i gũ i hứ i h h h T ề h h h ự
gớh
1 ượng và hiệu quả của c ông tác tuyển dụng . Sự khách quan, minh bạch, c ông tâm,
nơ i dung thi tuyển phù hợp với vị trí c ông việ c , chức danh nghề nghiệp 1à cơ sở
đầu tiên để có được đơi ngũ viên chức Đài Phát thanh và Truyền h h C g
hiệ ố h g hỉ
ể ụ g hự
ggự
tổng thể cho đôi ngũ vi ên chức Đài Phát thanh và Truyền hình mà c ịn tạo nền tảng
để c ó đơ i ngũ vi ên chức Đ ài Phát thanh và Truyền hì nh c ó đủ tâm, ủ ầ ủ i
g
1.3.2.
g
i
Cơng tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển năng lực của viên chức Đài Phát
thanh và Truyền hình.
Đ ào tạo , bồi dưỡng c hính l à c ơ ng c ụ để phát triển năng l ực của Vi ê n c
hức Đ ài Phát thanh Và Truyền hình . Yê u c ầu đối Với kết quả thực thi nhiệm Vụ của
Vi ê n c hức Đ ài Phát thanh Và Truyền hì nh ng ày c àng c ao hơn . Những Vấn đề Về
chính trị , kinh tế , Văn hó a, xã hộ i , quố c phong an ninh, đối ngoại ngày c àng đa
dạng Và phức tạp hơn . Chính Vì Vậy , năng lực trong hiện tại c ó thể sẽ khơng đáp
ứng u cầu cơng Việc trong tương lai . Trong khi đó , Với c ô ng Việ c hiện tại , c ó
những Vi ê n chức Đ ài Phát thanh V à Truyền hình c hưa ứ g ầ ủ h hiế iế hứ h â hiế h
g h ỹ năng t ác nghi ê p... Đ ào tạo , b ồi dưỡng c ho phép b ổ khuyết những thiếu hụt
đó Và chuẩn bị những năng lực c ần thiết cho Viên chức Đài Phát thanh Và T ề h h g
gi i ạ iế he Ch h ậ ể â g
g ự
2
4
ủ i hứ i h h h T ề h h ề ạ ồi ỡ g ầ đưọc đặc biệt chú ý . Để đào tạo , bồi dưỡng hiệu
quả cần phải làm rõ đưọc những thiếu hụt trong năng l ực của Viên chức , những yêu c
ầu Về năng l ực c ần c ó đối Với Vi ên chức trong hiện tại Và tương l ai . Từ đó , có kế
ho ạch đào tạo , bồi dưỡng phù họp , bảo đảm hiệu quả đào tạo , bồi dưỡng tro ng
nâng c ao g ự ủ i hứ i h h h T ề h h
1.3.3.
Chế độ, chính sách tạo động lực đối với viên chức Đài Phát thanh và Truyền
hình
C ác chế độ , chính s ác h đối Với Vi ên Đ ài Phát thanh Và Truyền hình c ó t
ác độ ng mạnh mẽ đến độ ng l ực l àm Việ c . Tạo điều kiện để c ác Vi ê n chức này
thực sự gắn bó Với nghề nghiệp , c ó sự đam mê , khơng ngừng tìm tịi , nâng c ao
hiệu quả thực hiện nhiệm Vụ . Tro ng c ác c hế độ , c hính s ác h c ần chú ý đến chính
sách Về tiền l ương, chính s ách hỗ trọ trong c ác ho ạt động khai thác b iên tập tin, b
ài , chính sách thi đua, khen thưởng , tơ n Vinh, đánh gi á đúng Về những đóng góp
của Viên chức đối Với sự phát triển của Đài Phát thanh Và Truyền hì nh .
1.3.4.
Sự quan tâm của người đứng đầu đơn vị đối với việc phát triển năng lực của
viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình
Đơi ngũ viên chức Đài Phát thanh và Truyền hình chịu sự tác đô ng rất 1ớn của
người đứng đầu c ơ quan quản 1ý . Vì thế quan điểm của người 1 ãnh ạ ả ý g
gế
ự h iể ủ i hứ i h
h h T ề h h g ời ã h ạ ả ý â ế g h h h ề h h â ế h g i i ậ i h g h triển năng 1 ực vi ê n
chức Đ ài Phát thanh v à Truyền hình s ẽ được đẩy mạnh . Bên c ạnh đó , người đứng
đầu có yêu c ầu c ao đối với năng 1 ực của viên chức Đ ài P hát thanh v à Truyền hình
tất yếu s ẽ tạo ra áp 1 ực và đô ng 1 ực đối với i hứ i h h h T ề h h g iệ â g
iế hứ ỹ g ạ ứ ghề ghiệ
2
5
gựâg