Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

GIAO AN SINH 7 KI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.05 KB, 135 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp7A Lớp 7B. Tiết(TKB) Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. LỚP LƯỠNG CƯ Tiết 37: Bài 35: ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs nắm được các đặc điểm đời sống ếch đồng, mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. - Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật, hoạt động nhóm, phân tích 3. Thái độ - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ động vật có ích. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung sgk ( T 114 ). Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. - Mẫu: Ếch nuôi trong lồng nuôi. 2. Học sinh Mẫu: Ếch đồng ( Theo nhóm ) III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ ( không ) 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Lớp lưỡng cư bao Hs: Nghe và ghi nhớ kiến gồm những động vật như thức. ếch, nhái, ngoé, chẫu chàng, cóc… có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Hoạt động 2: Đời sống I. Đời sống - GV y/c hs đọc thông tin - Hs: đọc thông tin sgk sgk thảo luận: thảo luận - Thông tin trên cho em - Hs: Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> biết điều gì về đời sống ếch đồng ? - GV cho hs giải thích 1 số hiện tượng: - Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ? - Thức ăn là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì ?. - Nghe - Hs: Trả lời. - Hs: Con mồi vừa ở cạn vừa ở nước (ếch có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước) - Ếch có đời sống vừa ở - GV giúp hs rút ra kết - Ghi bài nước, vừa ở cạn ( ưa nơi luận. ẩm ướt ) - Kiếm ăn vào ban đêm - Có hiện tợng trú đông - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 3: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển. - GV y/c hs qs cách di - Hs qs cách di chuyển 1. Di chuyển chuyển của ếch đồng của ếch đồng trong lồng trong lòng nuôi và H35.2 nuôi và H 35.2 SGK mô SGK mô tả động tác di tả động tác di chuyển ở chuyển ở cạn. cạn. - Có 2 cách di chuyển: - HS: Khi ngồi chi sau + Nhảy cóc ( trên cạn ) gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc - GV y/c hs qs cách di - Hs: chi sau đẩy nước, + Bơi ( dưới nước ) chuyển trong nước và H chi trước bẻ lái 35.3 SGK mô tả động tác di chuyển trong nước 2. Cấu tạo ngoài. - GV y/c hs qs kĩ H 35 - Hs: Hoàn thành bảng ( 1 - 3 ) hoàn thành bảng SGK ( T114 ) và thảo luận:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu những đặc điểm HS: ở cạn: 2, 4, 5; cấu tạo ngoài của ếch ở nước: 1, 3, 6. thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn - GV treo bảng phụ ghi - Hs: Sửa chữa nội dung các đặc điểm thích nghi của từng đặc điểm. - GV chốt lại bảng - Hs: Ghi bài chuẩn. Hoạt động 4:. - Bảng 1 sgk ( T 114 ). Sinh sản và phát triển của ếch III. Sinh sản và phát triển của ếch. - GV y/c hs tự thu thập thông tin sgk và thảo luận: ? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ? Trứng ếch có đặc điểm gì.. - Hs: tự thu thập thông tin sgk và thảo luận:. - Sinh sản: - Hs: trả lời + Vào cuối màu xuân. + Tập tính: ếch đực ôm - Hs: trả lời lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. + Thụ tinh ngoài, đẻ ? Vì sao cùng là thụ tinh - Hs: Có tập tính ếch đực trứng. ngoài mà số lượng trứng ôm lưng ếch cái ếch lại ít hơn cá. - GV treo tranh H 35.4 - Hs: trình bày trên tranh - Phát triển: Trứng --> SGK trình bày sự phát nòng nọc --> ếch. triển của ếch ( phát triển có biến thái ) ? So sánh sự sinh sản và - Hs: trả lời phát triển của ếch so với cá. - GV mở rộng: Trong - Hs: Nghe quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Có ý thức bảo vệ, nhất là trong thời gian sinh sản, và phát triển của ếch. 3. Củng cố Gọi hs đọc kết luận sgk Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống ở nước của ếch. ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi đời sống ở cạn. ? Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch. 4. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi sgk và kết luận sgk - Chuẩn bị: Ếch đồng ( theo nhóm ), tiết sau thực hành Phụ lục Bảng: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch Thích nghi với đời sống Đặc điểm hình dạg cấu tạo ngoài ở nước ở cạn Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành 1 khối thuôn + nhọn về phía trước Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu + Da trần ẩm phủ chất nhầy ẩm để thấm khí + Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt. + +. Các chi sau có màng ngăn giữa các ngón ( giống + chân vịt ) ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 38: Bài 36: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp hs nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ và tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi đời sống mới chuyển lên cạn. 2. Kĩ năng Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh và mẫu mổ, thực hành. 3. Thái độ Giáo dục cho hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK quan sát hình ảnh trên tiêu bản để tìm hiểu cấu tạo của ếch đồng. - Kỹ thuật lắng nghe tích cực. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.. - Thực hành quan sát. - Trực quan. - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên Mẫu mổ ếch, mô hình não ếch, bộ xương. Tranh cấu tạo trong của ếch. 2. Học sinh Mẫu vật: Ếch sống V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước ? 2. Khám phá Chúng ta đã nghiên cứu toàn bộ cấu tạo ngoài. Hôm nay chúng ta cùng nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. 3. Kết nối Hoạt động của giáoviên. Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch - Gv: Hướng dẫn hs quan sát H 36.1 SGK nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - GV y/c hs qs mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu. - GV gọi hs lên chỉ tên xương trên tranh và mẫu.. - Hs: Nghe. I. Quan sát bộ xương ếch.. - Hs: Quan sát, đối chiếu. - HS: Xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi - GV y/c các nhóm thảo - Thảo luận nhóm. luận: - Bộ xương ếch có chức - Hs: Suy nghĩ năng gì ? - GV gọi đại diện các - Hs: Trình bày nhóm trình bày và chốt lại kiến thức.. - Bộ xương: Xương đầu, xương cột sống, xương đai ( đai vai, đai hông ) xương chi ( chi trước, chi sau ) - Chức năng: + Tạo khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ,di chuyển + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.. Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ. - GV hướng dẫn học sinh - Hs: Nghe hướng dẫn các thao tác mổ và quan sát * Thao tác : - Hs: Thực hành theo sự + Dùng ghim nhọn phá hướng dẫn của gv. hành tuỷ ếch (sau gáy ) + Cho ếch nằm ngửa trên khay mổ ghim các chi + Mổ theo hình 36.2,. II. Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ. 1. Quan sát da.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 36.3 tr 117 sgk + Sờ tay lên bề mặt da, + Da ẩm ướt, mặt trong qs mặt trong của da nhận có mao mạch dưới da xét - GV cho hs thảo luận: - Hs: Trả lời - Ếch có da trần (trơn, ẩm Nêu vai trò của da. ướt), mặt trong có nhiều mạch máu, trao đổi khí. 2. Quan sát nội quan - GV y/c hs qs H 36.3  đối chiếu mẫu mổ xác định các cơ quan của ếch SGK - GV đến từng nhóm y/c hs chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ. - GV y/c hs ng/cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch T upload.123doc.net thảo luận. - Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá - Vì sao ếch xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da - Tim của ếch khác cá ở điểm nào. Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch ? - GV Cho hs quan sát mô hình bộ não ếch xác định các bộ phận của não. - GV chốt lại kiến thức. - GV cho hs thảo luận Trình bày những đặc. - Hs: Trả lời. - Hs: Nghe hướng dẫn. - Hs: Nghiên cứu. - Hs: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ - Hs: Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp quan da là chủ yếu - Hs: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn - Hs: Trả lời. - Hs: Nắm kiến thức - Trình bày đặc điểm, - Cấu tạo trong của ếch thích nghi với đời sống ở ( SGK T cạn. upload.123doc.net ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> điểm thích nghi với đời sống ở cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch. 4. Thực hành / luyện tập - GV nhận xét tinh thần, thái độ của hs trong giờ thực hành - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - GV cho hs thu dọn vệ sinh. 5. Vận dụng Hướng dẫn làm bài tập sgk tr 119 Thí nghiệm khi cho ếch vào trong lọ đựng đầy nước ếch sẽ không chết ngay vì nó có khả năng hô hấp bằng da ( sử dụng oxy có trong nước ) nhưng vì lượng oxy trong nước rất ít nên ếch vẫn sẽ chết sau 1 thời gian 6. Dặn dò Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu sgk (T 119) ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Tiết 39: Bài 37:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs hiểu được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng, hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên và trình bày được đặc điểm chung của lương cư. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật có ích. (Vai trò của lưỡng cư) II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống , đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống. - Kỹ năng lắng nghe tích cực..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặ điểm chung của lớp lưỡng cư. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.. - Dạy học nhóm. - Biểu đạt sáng tạo. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên Tranh một số lưỡng cư, bảng phụ ghi nội dung bảng SGK ( T 121) 2. Học sinh Phiếu học tập. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Gv: Kiểm tra tường trình của học sinh 2. Khám phá Trên thế giới có khoảng 4.000 loài lỡng cư. Ở Việt Nam đã phát hiện 147 loài. Chúng đều có da trần ( thiếu vảy ) luôn luôn ẩm ướt dễ thấm nước, sự sinh sản thường lệ thuộc vào môi trường nước. 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1:. Đa dạng về thành phần loài I. Đa dạng về thành phần loài.. - GV y/c hs qs hình 37.1 SGK, đọc thông tin SGK về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư và trả lời các câu hỏi - Nêu tên các bộ lưỡng cư và đặc điểm phân biệt chúng - GV: Chốt đáp án. - GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài. - HS: ng/cứu và trả lời câu hỏi theo nhóm.. - Trả lời ?. - Hs: Ghi bài - Nghe. - Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3 bộ. + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của từng bộ phận. - GV y/c hs rút ra kết luận.. - Kết luận.. + Bộ lưỡng cư không chân. Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống và tập tính II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính - GV y/c hs qs hình 37 (1 - 5) đọc chú thích, lựa chọn câu trả lời điền vào bảng T 121 - GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bằng cách dán các mãnh giấy ghi câu trả lời. - GV thông báo kết quả đúng. - Hs: Đọc chú thích, hoàn thành bảng.. - Hs: Chữa bài. - Sửa chữa. Hoạt động 3:. - Bảng sgk trang 121. §Æc ®iÓm chung cña lìng c III. §Æc ®iÓm chung cña lìng c. - GV y/c c¸c nhãm th¶o luËn vµ tr¶ lêi: - Nêu đặc điểm chung cña lìng c vÒ m«i trêng sèng, c¬ quan di chuyển, đặc điểm các hệ c¬ quan. - GV chốt lại đáp án đúng.. - HS th¶o luËn - Đại diện các nhóm trình - Lìng cư lµ §VCXS bày thÝch nghi ®/s võa ë nước võa ë c¹n. + Da trÇn vµ Èm. + Di chuûªn b»ng 4 chi - Ghi bài + H« hÊp b»ng da vµ phæi + Tim 3 ng¨n, 2 vßng tuÇn hoµn, m¸u ®i nu«i c¬ thÓ lµ m¸u pha. + Thô tinh ngoµi, nßng näc ph¸t triÓn quan biÕn th¸i. + Là động vật biến nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 4: Vai trß cña lìng c IV. Vai trß cña lìng c - GV y/c hs đọc thông tin sgk, tr¶ lêi c©u hái: - Lìng c cã vai trß g× víi con người. Cho vÝ dô minh häa. ? - V× sao nãi vai trß tiªu diÖt s©u bä cña lìng c bæ sung cho hoạt động của chim ? GV liªn hÖ néi dung GDMT - Muèn b¶o vÖ nh÷ng loµi lìng c cã Ých ta cÇn lµm g×. ?. - Hs đọc thông tin sgk, tr¶ lêi c©u hái - HS tr¶ lêi - Lµm thøc ¨n cho người - Mét sè lìng cư lµm thuèc. - HS tr¶ lêi - Diệt sâu bọ, động vật trung gian g©y bÖnh.. - HS tr¶ lêi. 4. Thực hành / luyện tập Gọi hs đọc kết luận sgk GV cho hs lµm bµi tËp sau: - Hãy đánh dấu x vào những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung cña lìng c. 1. Lµ §V biÕn nhiÖt 2. ThÝch nghi ®/s ë c¹n 3. Tim 3 ng¨n, 2 vßng tuÇn hoµn 4. ThÝch nghi ®/s võa ë nước võa ë c¹n 5. Máu trong tim là máu đỏ tươi 6. Di chuyÓn b»ng 4 chi 7. Di chuyÓn b»ng c¸ch nh¶y cãc 8. Da trÇn Èm ít. 9. Ếch phát có biến thái 5. Vận dụng Muèn b¶o vÖ nh÷ng loµi lìng c cã Ých ta cÇn lµm g×. ? 6. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đọc mục: Em có biết. Kẻ bảng sgk T 125 vào vở bài tập. VI. TƯ LIỆU. Bảng: Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư Tên loài Cá cóc Tam đảo Ễnh ương lớn Cóc nhà Ếch cây. Đặc điểm nơi sống Chủ yếu trong nước Ưa sống ở vực nước Ưa sống trên cạn Trên cây, bụi, lệ thuộc môi trường nước. Ếch giun. Chủ yếu trên cạn. Hoạt động Ban ngày Ban đêm Chiều và đêm Ban đêm. Tập tính tự vệ Trốn chạy, ẩn nấp. Dọa nạt Tiết nhựa độc Trốn chạy, ẩn nấp. Cả ngày và Trốn chạy, ẩn nấp. đêm ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. LỚP BÒ SÁT Tiết 40: Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng, giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật có ích. II . CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng. Bảng phụ ghi nội dung bảng T 125 SGK 2. Học sinh Phiếu học tập. Kẻ bảng T 125 SGK. Xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:. Nội dung kiến thức. Giới thiệu bài. Gv: Giới thiệu Lớp bò sát bao gồm: Hs: Nghe và ghi bài Thằn lằn bóng, tắc kè, cá sấu, trăn, rắn…chúng có đời sống thích nghi ở cạn Hoạt động 2:. Đời sống I. Đời sống.. - GV y/c ng/cứu thông tin sgk, làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng. - GV phát phiếu học tập yêu cầu hs thảo luận nhóm - GV sửa chữa chốt lại kiến thức. - Qua bài tập y/c hs rút ra kết luận.. - HS thảo luận nhóm. - GV y/c hs tiếp tục thảo luận: ? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn. ? Vì sao số lượng trứng thằn lằn lại ít. - Thảo luận. - Nhận phiếu học tập. - Báo cáo kết quả - Rút ra kl. - Trả lời. - Môi trường sống trên cạn. - Đời sống: + Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng + ăn sâu bọ. + Có tập tính trú đông + Động vật biến nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh trong - HS: thụ tinh trong tỉ lệ + Trứng có vỏ dai, nhiều trứng gặp tinh trùng cao noãn hoàng, phát triển nên số lượng trứng ít trực tiếp. ? Trứng thằn lằn có vỏ ý - HS: bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nghĩa gì đối với đời sống ở cạn - GV cho đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại kiến thức. ( Gọi hs nhắc lại đặc điểm đời sống và sinh sản của thằn lằn ) - GV giới thiệu đời sống của thằn lằn bóng hoa ở việt nam ( SGK / 124 ). - Hs: nhắc lại đặc điểm đời sống và sinh sản của thằn lằn - Hs: Nghe. Hoạt động 3:. Cấu tạo ngoài và di chuyển. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. HS đọc bảng T 125 1. Cấu tạo ngoài. SGK, đối chiếu hình cấu tạo ngoài ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo.. - GV y/c hs quan sát tranh, đọc bảng T 125 SGK, đối chiếu hình cấu tạo ngoài ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo. - GV y/c hs đọc câu trả - HS đọc câu trả lời lựa lời lựa chọn, hoàn thành chọn thảo luận nhóm bảng SGK T 125. hoàn thành bảng SGK T 125. - GV treo bảng phụ gọi 1 - HS lên gắn các mảnh hs lên gắn các mãnh giấy. giấy. - GV chốt lại đáp án: - Hs: Sửa chữa 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A - GV cho hs thảo luận: So - HS trả lời theo bảng đã sánh cấu ngoài của thằn hoàn chỉnh lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi đời sống trên cạn. - GV y/c hs qs hình 38.2 - HS qs hình 38.2 đọc đọc thông tin sgk/t 125 thông tin sgk nêu thứ tự nêu thứ tự cử động của cử động của thân và đuôi. - Bảng hoàn chỉnh. ( phụ lục ). 2. Di chuyển - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thân và đuôi khi thằn lằn khi thằn lằn di chuyển. chi tiến lên phía trước. di chuyển. 3. Củng cố Gọi hs đọc kết luận sgk GV cho hs làm bài tập sau: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp Cột A Cột B 1. Da khô, có vảy sừng bao bọc a. Tham gia sự di chuyển trên cạn 2. Đầu có cổ dài b. Bảo vệ mắt, có nớc mắt để màng mắt không bị khô. 3. Mắt có mí cử động c. Ngăn cản sự thoát hơi nước. 4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỉ trên d. Phát huy được các giác quan, tạo đk bắt đầu mồi dễ dàng. 5. Bàn chân 5 ngón có vuốt e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ. 4. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng. - Đọc trước bài: Cấu tạo trong của thằn lằn. Bảng phụ lục Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn STT Đặc điểm cấu tạo ngoài Y nghĩa thích nghi 1 Da khô có vảy sừng bao bọc G 2 Có cổ dài E 3 Mắt có mi cử động, có nước mắt D 4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu C 5 Thân dài, đuôi rất dài B 6 Bàn chân có 5 ngón có vuốt A ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 41: Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống hoàn toàn ở cạn. So sánh sự tiến hóa các cơ quan: Bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn và ếch. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm, quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật có ích. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Mô hình: Cấu tạo trong thằn lằn. Tranh hình 39 ( 1 - 3 ) 2. Học sinh Ôn lại cấu tạo trong của ếch đồng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài ? HS2: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống trên cạn của thằn lằn bóng đuôi dài ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:. Giới thiệu bài. Gv: Bộ xương, các cơ Hs: Nghe và ghi nhớ kiến quan dinh dưỡng có cấu thức.. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tạo như thế nào để thích nghi đời sống ở cạn. Hoạt động 2: Bộ xương I. Bộ xương - GV y/c ng/cứu thông tin sgk quan sát tranh bộ xương thằn lằn và thực hiên lệnh  ( T 127 ) - Nêu đặc điểm bộ xương thằn lằn ? chỉ rõ điểm khác so với ếch - GV y/c đại diện các nhóm trình bày.. - HS: ng/cứu thông tin sgk quan sát tranh bộ xương thằn lằn. Thảo luận nhóm trả lời - Hs: Suy nghĩ - Xương đầu Cột sống: - Đại diện nhóm trình + Đốt sống cổ: gồm bày nhiều đốt cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng + Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia hô hấp. + Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn. - Đai chi trước: Các xương chi trước. - Đai chi sau: ( Đai hông) các xương chi sau.. Hoạt động 3:. Các cơ quan dinh dưỡng II. Các cơ quan dinh dưỡng. - GV y/c hs thực hiện - Hs: Thực hiện lệnh  sgk ( T 127 ) - Chỉ trên tranh các hệ cơ - HS lên bảng chỉ trên.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> quan của thằn lằn - GV y/c hs: Nêu đặc điểm của các cơ quan Nêu những điểm thay đổi khác so với ếch - GV cho đại diện các nhóm trình bày. - GV Chốt đáp án đúng. tranh - HS thảo luận nhóm. - Hs: Báo cáo - Hs: Ghi bài. Hoạt động 4:. 1. Tiêu hóa. - Cơ quan tiêu hóa: Thực quản --> Dạ dày --> Ruột non --> Ruột già --> Lỗ huyệt. 2. Tuần hoàn - Hô hấp. - Tuần hoàn: Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt ( máu pha trộn ít ) - Hô hấp: Phổi có nhiều ngăn, cơ liên sườn tham gia vào hô hấp. 3. Bài tiết. - Thận sau. - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước ( nước tiểu đặc ). Thần kinh và giác quan. III. Thần kinh và giác quan.. - GV y/c hs ng/cứu thông - Hs ng/cứu thông tin sgk tin sgk, quan sát hình và và trả lời: trả lời: - Thần kinh: Não trước - Nêu đặc điểm thần kinh - Hs: Trả lời (thùy khứu giác), não và giác quan ? giữa, tiểu não, hành tủy. - Giác quan: + Tai có màng nhĩ nằm ở cuối đáy tai ngoài, chưa có vành tai. + Mắt có mi mắt và tuyến lệ 3. Củng cố Gọi hs đọc kết luận sgk.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch. ? Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. 4. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát - Kẻ phiếu học tập vào vở ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 42: Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giải thích nguyên nhân sự diệt vong của khủng long và giải thích tại sao những loài bò sát có cỡ nhỏ còn tồn tại cho đến ngày nay và vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống con người. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng nghiên cứu thông tin, tư duy logic, quan sát tranh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ bò sát có ích. (Vai trò của bò sát) II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống. - Kỹ năng lắng nghe tích cực. - Kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp Bò sát. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.. - Dạy học nhóm. - Biểu đạt sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Vấn đáp tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Tranh hình 40.2 sgk 2. Học sinh - Nghiên cứu thông tin sgk V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch ? 2. Khám phá Bò sát có khoảng 6500 loài. Tại sao chúng có thể thích nghi với những điều kiện sống khác nhau. Sự ra đời và sự diệt vong của khủng long, thế giới bò sát hiện nay còn tồn tại là do đâu ? 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Đa dạng của bò sát I. Đa dạng của bò sát. - GV y/c ng/cứu thông tin sgk trình bày sự đa dạng của bò sát. - GV y/c đại diện trình bày. - Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những đặc điểm nào ? - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - HS ng/cứu thông tin sgk - Đại diện lên trình bày HS Trả lời. - Ghi bài. Hoạt động 2:. - Số lượng loài lớn. - Phân thành 3 bộ phổ biến: + Bộ có vảy + Bộ Rùa + Bộ Cá Sấu. Các loài khủng long. II. Các loài khủng long. 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> long. - GV y/c ng/cứu thông tin sgk và qs hình 40.2 & thảo luận sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long. - GV y/c đại diện nhóm trình bày. - GV y/c hs tự rút ra kết luận.. - HS ng/cứu thông tin sgk và qs hình 40.2 & thảo luận sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long. - Hs: Trình bày - Tổ tiên bò sát được xuất hiện cách đây khoảng 280 - 230 năm. - Thời gian phồn thịnh nhất là thời đại khủng long. 2. Sự diệt vong của khủng long.. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và thảo luận theo lệnh sgk. - Nguyên nhân khủng long bị diệt vong ? - Tại sao bò sát cổ nhỏ còn tồn tại đến ngày nay? - GV cho đại diện các nhóm trình bày. - Gv: Chốt kiến thức. - HS thảo luận. - HS trả lời - HS trả lời - Hs: Trình bày - Hs: Ghi bài. Hoạt động 3:. - Sự xuất hiện của chim và thú (ăn trứng, tấn công) - Thiếu nơi trú rét, thiếu thức ăn. - Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai - Chỉ còn bò sát nhỏ tồn tại đến nay là do cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn nhu cầu về thức ăn ít, trứng nhỏ an toàn hơn. Đặc điểm chung. III. Đặc điểm chung..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và thực hiện lệnh sgk. - Nêu đặc điểm chung của bò sát (về MTS, đặc điểm cấu tạo ngoài, trong) - GV cho đại diện các nhóm trình bày. - GV cho lớp bổ sung và rút ra kết luận.. - Hs ng/cứu thông tin sgk và thực hiện lệnh sgk. - Hs: Suy nghĩ. - Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn. + Da khô, vảy song khô, cổ dài. + Màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc + Phổi có nhiều ngăn tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá Sấu) + Máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha + ĐV biến nhiệt. + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. + Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng. - Trình bày - Kết luận.. Hoạt động 4:. Vai trò. IV. Vai trò.. - GV y/c hs nghiên cứu - Ngiên cứu thông tin sgk. - Nêu vai trò của bò sát. - HS trả lời ( Bò sát có những lợi ích gì và những bò sát nào có hại ) Liên hệ nội dung GDMT - Em phải làm gì để bảo - HS: Bảo vệ môi trường. - Có ích cho nông nghiệp: Tiêu diệt sâu bọ có hại. - Có giá trị thực phẩm đặc sản, dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> vệ các loài bò sát có lợi ?. sống cho chúng, không săn bắt các loài bò sát quý hiếm …. 4. Thực hành / luyện tập Gọi hs đọc kết luận sgk ? Nêu môi trường sống của từng đại diện của 3 bộ bò sát thường gặp. ? Nêu đặc điểm chung của bò sát. 5. Vận dụng Em phải làm gì để bảo vệ các loài bò sát có lợi ? 6. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Chim bồ câu. - Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở bt - Đọc mục “Em có biết” ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. LỚP CHIM Tiết 43: Bài 41: CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp hs trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống bay lượn. Phân biệt kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. 2. Kỹ năng Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh và làm việc theo nhóm. 3. Thái độ Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ chim, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Bảng ghi nội dung 1, 2 sgk ( T 135, 136 ) 2. Học sinh Kẻ bảng 1, 2 sgk ( T 135, 136 ) III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày đặc điểm chung và vai trò của bò sát ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Chim có đời sống Hs: Nghe và nghi nhớ bay lượn. Vậy nó có đặc kiến thức. điểm cấu tạo ntn để thích nghi đời sống. Hoạt động 2:. Đời sống I. Đời sống.. GV y/c hs thảo luận: + Cho biết tổ tiên chim bồ câu nhà ? + Đặc điểm đời sống của chim bồ câu ? - GV cho 1 - 2 hs phát biểu, lớp bổ sung.. + Hs: Bồ câu núi + Hs: Bay giỏi, thân nhiệt ổn định - Hs: Trình bày. - Đặc điểm sinh sản của - Hs: thụ tinh trong, chim bồ câu ? trứng có vỏ đá vôi, hiện tượng ấp trứng và nuôi con ? So sánh sự sinh sản của - Hs: So sánh thằn và chim - GV y/c đại diện các - Trình bày nhóm trình bày. - Hiện tượng ấp trứng và - Trả lời nuôi con có ý nghĩa như thế nào ? - GV phân tích: Vỏ đá - Hs: Nghe vôi --> phôi phát triển an toàn. Ấp trứng --> phôi. - Đời sống: + Sống trên cây, bay giỏi + Tập tính làm tổ + ĐV đẳng nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Ghi bài. Hoạt động 3:. - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều. Cấu tạo ngoài và di chuyển II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1. Cấu tạo ngoài. - GV y/c hs qs hình 41.1 và 41.2 đọc thông tin sgk - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu ? - GV Gọi hs trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. - GV y/c các nhóm hoàn thành bảng 1 SGK (T 135) - GV gọi 1 hs lên điền bảng phụ. - GV sữa chữa và chốt lại bảng mẫu.. - Hs qs hình 41.1 và 41.2 đọc thông tin sgk - Hs: Trả lời - Hs trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. - Các nhóm hoàn thành bảng 1 SGK ( T 135 ) - Hs lên điền bảng phụ.. Bảng / sgk / tr 135. - Hs: Sửa chữa. 2. Di chuyển.. - GV y/c hs qs hình 41.3 & 41.4 sgk - Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh - GV y/c hs hoàn thành bảng 2 (bảng phụ) - GV gọi 1 hs nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.. - Hs qs hình 41.3 & 41.4 sgk - Hs: Bay vỗ cánh: 1,5; bay lượn: 2, 3, 4 - Hs: Hoàn thành bảng - Hs: Nhắc lại. - Chim có 2 kiểu bay: + Bay lượn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV chốt lại kiến thức - Hs: Ghi bài + Bay vỗ cánh. 3. Củng cố ? Nêu những đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn. ? Nêu những đặc điểm của từng kiểu bay. 4. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục: Em có biết - Kẻ bảng T 139 vào vở bài tập. - Tiết sau thực hành Bảng 1: sgk tr 135 Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi sự bay. - Thân: hình thoi - Giảm sức cản không khí khi bay - Chi trước: Cánh chim - Quạt gió ( động lực của sự bay ) cản không khí khi hạ cánh - Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón - Giúp chim bám chặt vào cành cây khi hạ cánh sau - Lông ống: Có các sợi lông - Làm cho cánh giang rộng ra tạo nên 1 diện làm thành phiến mỏng tích rộng - Lông tơ: Có các sợi lông - Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. mảnh làm thành chùm lông xốp - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm - Làm cho đầu chim nhẹ. không có răng - Cổ: Dài khớp với thân - Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 44: Bài 42: THỰC HÀNH QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp hs nhận biết 1 số đặc điểm cơ bản của bộ xương chim thich nghi với đời sống bay lượn và xác định được các cơ quan tuàn hoàn, hô hấp, tiêu hóa và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu. 2. Kỹ năng Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, nhận biết trên mẫu mổ, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục cho hs có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ trong thực hành. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh cấu tạo trong của chim, bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu 2. Học sinh Kiến thức cấu tạo chim bồ câu. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:. Giới thiệu bài. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Gv: Chúng ta đã nghiên cứu cấu tạo ngoài. Hôm Hs: Nghe và ghi nhớ nay chúng ta cùng tìm kiến thức hiểu những đặc điểm cấu tạo trong qua giờ thực hành. Hoạt động 2:. Quan sát bộ xương chim bồ câu I. Quan sát bộ xương chim bồ câu.. - GV y/c hs quan sát bộ xương đối chiếu hình 42.1 sgk, nhận biết các thành phần của bộ xương - GV gọi 1 hs trình bày thành phần bộ xương. - GV cho hs thảo luận: Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi sự bay? - Gv y/c đại diện trình bày - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Quan sát, so sánh. - Hs: Trình bày - Hs: Thảo luận. - Hs: Chi trước, xương mỏ ác, xương đai hông - Hs: Ghi bài. - Bộ xương gồm: + Xương đầu + Xương thân: Cột sống, lồng ngực. + Xương chi: Xương đai, các xương chi.. Hoạt động 3: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ II. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ - GV y/c hs qs hình 42 sgk kết hợp tranh xác định vị trí các cơ quan. - GV cho hs quan sát tranh mẫu mổ nhận biết các hệ cơ quan và thành. - Hs: qs hình 42 sgk kết hợp tranh xác định vị trí các cơ quan. - HS hoàn thành bảng T Các hệ cơ quan. 139 SGK. - Các TP cấu tạo trong các hệ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> phần cấu tạo của từng hệ hoàn thành bảng T 139 SGK. - GV chốt lại bằng đáp - Sửa chữa án đúng.. + Tiêu hóa: Ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa + Hô hấp: Khí quản, phổi, túi khí + Tuần hoàn: Tim, hệ mạch + Bài tiết: Thận, xoang huyệt. GV cho hs thảo luận: - Hs: Giống nhau về - Hệ tiêu hóa ở chim bồ thành phần cấu tạo, khác câu có gì giống và khác ở chim có: Thực quản có so với những ĐVCXS đã diều, dạ dày (dạ dày cơ, học dạ dày tuyến) 3. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Kết quả bảng T 139 là kết quả tường trình  GV cho điểm. - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh. 4. Dặn dò - Đọc trước bài: Cấu tạo trong của chim bồ câu. - Xem lại bài: Cấu tạo trong của bò sát. ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Tiết 45: Bài 43:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp h/s nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay, nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn. 2. Kĩ năng Rèn luyện cho h/s quan sát tranh, kỹ năng so sánh. 3. Thái độ Giáo dục cho h/s ý thức yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh : Cấu tạo trong chim bồ câu. Mô hình : Bộ não chim bồ câu. 2. Học sinh Bảng so sánh: Chim bồ câu với thằn lằn III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Gv: Kiểm tra tường trình của học sinh 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo qua mẫu mổ. Hs: Nghe và ghi nhớ kiến Vậy hôm nay chúng ta thức hãy nhận xét sự cấu tạo đó đã tiến hóa ra sao ? Hoạt động 2:. Các cơ quan dinh dưỡng I. Các cơ quan dinh dưỡng 1. Tiêu hóa.. - GV cho h/s nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim. - GV cho h/s thảo luận: ? Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở điểm nào ? Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát - Lưu ý: Có thể GV giải thích: do có tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch.. - Nhắc lại kiến thức cũ. - HS: Thực quản cã diều. - HS : Dạ dày : dd tuyến, dd cơ  tốc độ tiªu ho¸ cao. - Hs: Nghe. - Ống tiêu hoá phân hoá,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Ghi bài. chuyên hoá với chức năng. - Tốc độ tiêu hoá cao. 2. Tuần hoàn.. - GV cho h/s thảo luận : - HS: Tim 4 ngăn, hai Tim của chim có gì khác nửa. Nöa tr¸i: đỏ tươi tim bò sát ? giàu oxi  nu«i cơ thể. Nöa phải: đá thÈm giàu CO2 - Ý nghĩa của sự sai khác - HS: m¸u nu«i cơ thể đó ? giàu oxy  trao đổi chất diễn ra mạnh. - GV treo tranh câm sơ - Hs: Trình bày đồ tuần hoàn  gọi h/s lên xác định các ngăn tim. - Gọi 1 h/s trình bày sự - Hs: Trình bày tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn lớn, nhỏ.. - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. - Máu đi nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi).. 3. Hô hấp - GV yêu cầu h/s đọc thông tin: qs hình 43.2 SGK  thảo luận: - So sánh hô hấp của chim với bò sát ?. - Vai trò của túi khí, bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào với đời sống bay lượn của chim ? GV chốt lại kiến thức . - Hs: Quan sát, so sánh. - HS: Phổi chim cã nhiều ống khÝ th«ng với hệ tói khÝ: Sự th«ng khÝ do sự co dãn túi khí (khi bay)  sự thay đổi lồng ngực (khi đậu) - HS: Giảm kl riªng, giảm ma s¸t giữa c¸c nội quan khi bay.. - Hs: Ghi bài. - Phổi có mạng ống khí..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS tự rút ra KL.. - Một số ống khí thông với túi khí  bề mặt trao đổi khí rộng - Trao đổi khí + Khi bay: do túi khí. + Khi đậu: do phổi. 4. Bài tiết và sinh dục.. GV y/c h/s thảo luận: - Nêu đặc điểm hệ BT & hệ SD của chim chứng tỏ chúng thích nghi với đ/S bay ?. - GV y/c hs tự rút ra kết luận. - HS: Không cã bãng đ¸i  nước tiểu đặc thải cïng ph©n; Chim m¸i chỉ cã một buồng trứng & ống dẫn trứng tr¸i ph¸t triển. - Bài tiết : - Hs: Kết luận + Thận sau . + Không có bóng đái. + Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân. - Sinh dục: + Con đực: một đôi tinh hoàn. + Con cái: buồng trứng trái phát triển. + Thụ tinh trong.. Hoạt động 3:. Thần kinh và giác quan. II. Thần kinh và giác quan.. - GV yêu cầu h/s quan sát mô hình não của chim đối chiếu hình 43.4 SGK  nhận biết các bộ phận của não trên mô hình. - So sánh bộ não của chim với bò sát. - GV chốt lại kiến thức. - H/s quan s¸t m« h×nh n·o của chim đối chiếu h×nh 43.4 SGK  nhận biết c¸c bộ phận của n·o trªn m« h×nh. - Hs: So sánh - Hs: Ghi bài. - Bộ não phát triển + Não trước lớn. + Tiểu não có nhiều nếp nhăn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Não giữa có hai thuỳ thị giác. - Giác quan: + Mắt tinh có mí thứ ba mỏng. + Tai có ống tai ngoài 3. Củng cố - Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ? - Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong chim bồ câu so với thằn lằn? SGK T142. 4. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện lớp chim. ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 46: Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim và nêu được đặc điểm chung, vai trò của chim. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. (Vai trò của lớp chim) II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng khái quát, so sánh, phân tích - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Dạy học nhóm - Biểu đạt sáng tạo - Vấn đáp - tìm tòi IV. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh hình 44 ( 1 - 3 ) sgk 2. Học sinh Phiếu học tập. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn ? 2. Khám phá Lớp chim có khoảng 9600 loài được xếp trong 27 bộ. Ở Việt Nam phát hiện 830 loài chia làm 3 nhóm sinh thái lớn. 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Các nhóm chim I. Các nhóm chim - GV y/c hs đọc thông tin sgk mục 1 - 3 và qs hình 44 (1 - 3) điền vào phiếu học tập. - GV cho đại diện nhóm báo cáo. - GV chốt lại bằng đáp án đúng. ? Em hãy rút ra nhận xét về sự đa dạng của chim.. - Hs đọc thông tin sgk mục 1 - 3 và qs hình 44 (1 - 3) điền vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm hoàn thành. - Hs: Sửa chữa theo đáp án chuẩn - Nhận xét. - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy + Chim bơi + Chim bay - Lối sống và môi trường.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> sống phong phú. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim.. - GV cho hs nêu đặc - HS Tr¶ lêi điểm chung của lớp chim về: đ2 cơ thể, đ2 chi, hô hấp, sinh sản, t0 cơ thể. - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Ghi bài. II. Đặc điểm chung của lớp chim. - Mình có lông vủ bao phủ - Chi trước biến thành cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. - Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt chim bố mẹ. - Là ĐV hằng nhiệt.. Hoạt động 3: Vai trò của chim. III. Vai trò của chim. - GV y/c hs đọc thụng tin - Hs đọc thông tin sgk  sgk  tr¶ lêi: tr¶ lêi: ? Nªu lîi Ých vµ t¸c h¹i - Trả lời cña chim trong tù nhiªn và đời sống con người.. ? LÊy vÝ dô vÒ t¸c h¹i vµ. - Trả lời. - Lợi ích: + Ăn sâu bọ và ĐV gặm nhấm. + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch + Giúp phát tán cây rừng. - Tác hại:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> lợi ích của chim đối với + Ăn qu¶, h¹t, l¸. con ngêi. + Lµ §V trung gian Liên hệ GDMT cần làm - Trả lời truyÒn bÖnh. gì để bảo vệ các loài chim có ích ? 4. Thực hành / luyện tập Những câu nào dới đây là đúng: a. §µ ®iÓu cã cÊu t¹o thÝch nghi víi tËp tÝnh ch¹y nhanh trªn th¶o nguyªn vµ sa m¹c. b. Vịt trời đợc xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi đời sống bay. d. Chim cánh cụt có lông dày để giử nhiệt. e. Chim có lîn cã bé l«ng mÒm, bay nhÑ nhµng, m¾t tinh  săn mồi về ban đêm. 5. Vận dụng Học sinh cần làm gì để bảo vệ các loài chim có ích ? 6. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục: Em có biết - Ôn lại kiến thức lớp chim VI. TƯ LIỆU. Phiếu học tập Đại diện. §Æc ®iÓm cÊu t¹o C¸nh Cơ ngực Chân Ngón Ch¹y §µ Th¶o nguyªn, Ng¾n, yÕu Kh ph¸t Cao, to 2-3 ®iÓu Sa m¹c triÓn kháe ngãn. B¬i Chim BiÓn Dµi, kháe RÊt ph¸t Ng¾n 4 ngãn côt triÓn cã mµng. Bay Chim Núi đá Dài, khỏe Phát To, có 4 ngón. ưng triển vuốt cong ................................................................................................................................. Nhóm. M/tr sèng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ) Tiết 47: Bài 46: THỎ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs trình bày được đặc điểm đời sống, hình thức sinh sản của thỏ. HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù. 2. Kĩ năng Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh và làm việc theo nhóm. 3. Thái độ Giáo dục cho hs có ý thức tự nghiên cứu thông tin sgk, bảo vệ động vật II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh hình 46.1, 46.2, 46.3 sgk, 1 số tranh hoạt động sống của thỏ. 2. Học sinh Phiếu học tập (bảng sgk trang 150) III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút) Đề 1: (Lớp 7a) Câu 1: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm A. Khí quản, túi khí, 2 lá phổi. B. 2 lá phổi. C. Khí quản. 2. Hệ tuần hoàn của chim có cấu tạo là:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> A. Tim có một ngăn và một vòng tuần hoàn B. Tim có hai ngăn và hai vòng tuần hoàn C. Tim có bốn ngăn và hai vòng tuần hoàn 3. Đặc điểm chung của lớp chim là A. Mình có lông vũ bao phủ B. Có mỏ sừng C. Phổi có mạng ống khí, túi khí và tim bốn ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi D. Trứng lớn có vỏ đá vôi E. Chim là động vật biến nhiệt F. Cả A, B, C, D, E Câu 2: ( 7 điểm ) Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn của chim bồ câu. Đáp án (đề 1) Câu 1 ( 3 điểm ) Mỗi ý đúng cho 1 điểm 1A, 2C, 3F Câu 2 ( 7 điểm ) Mỗi ý 1 điểm Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi sự bay. - Thân: hình thoi - Giảm sức cản không khí khi bay - Chi trước: Cánh chim - Quạt gió (động lực của sự bay) cản không khí khi hạ cánh - Chi sau: 3 ngón trước - Giúp chim bám chặt vào cành cây khi hạ cánh 1 ngón sau - Lông ống: Có các sợi - Làm cho cánh giang rộng ra tạo nên 1 (s) rộng lông làm thành phiến mỏng - Lông tơ: Có các sợi - Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. lông mảnh làm thành chùm lông xốp - Mỏ: Mỏ song bao lấy - Làm cho đầu chim nhẹ. hàm không có răng - Cổ: Dài khớp với thân - Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. Đề 2: (Lớp 7b) Câu 1: (3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm A. Khí quản. B. 2 lá phổi. C. Khí quản, túi khí, 2 lá phổi. 2. Hệ tuần hoàn của chim có cấu tạo là: A. Tim có một ngăn và một vòng tuần hoàn B. Tim có bốn ngăn và hai vòng tuần hoàn C. Tim có hai ngăn và hai vòng tuần hoàn 3. Chim có các kiểu bay A. Hai kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượn B. Một kiểu bay: bay vỗ cánh C. Một kiểu bay: bay lượn Câu 2: ( 7 điểm ) Cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như thế nào ? Đáp án (đề 2) Câu 1 ( 3 điểm ) Mỗi ý đúng cho 1 điểm 1C, 2B, 3A Câu 2 ( 7 điểm ) Mỗi ý 1 điểm Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi sự bay. - Thân: hình thoi - Giảm sức cản không khí khi bay - Chi trước: Cánh chim - Quạt gió (động lực của sự bay) cản không khí khi hạ cánh - Chi sau: 3 ngón trước - Giúp chim bám chặt vào cành cây khi hạ cánh 1 ngón sau - Lông ống: Có các sợi - Làm cho cánh giang rộng ra tạo nên 1 (s) rộng lông làm thành phiến mỏng - Lông tơ: Có các sợi - Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. lông mảnh làm thành chùm lông xốp - Mỏ: Mỏ song bao lấy - Làm cho đầu chim nhẹ. hàm không có răng - Cổ: Dài khớp với thân - Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:. Nội dung kiến thức. Giới thiệu bài. Gv: Chúng ta đã nghiên Hs: Nghe và ghi nhớ kiến cứu 1 số đại diện của các thức lớp. Hôm nay chúng ta nghiên cứu một đại diện của lớp thú và so sánh tìm đặc điểm tiến hóa. Hoạt động 2:. Đời sống. I. Đời sống.. - GV y/c hs ng/cứu gsk - Hs: ng/cứu gsk và thảo và thảo luận về đời sống luận về đời sống của thỏ. của thỏ. - Đời sống: - GV y/c đại diện các - Trình bày + Thỏ sống đào hang, lẫn nhóm trình bày. trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau. + Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều. GV liên hệ thực tế: + ĐV hằng nhiệt. - Tại sao trong chăn nuôi - Hs: ĐV gặm nhấm ngời ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ ? - GV y/c hs quan sát hình - Trả lời - Sinh sản: 46.1 cho biết về hình + Thụ tinh trong thức sinh sản của thỏ. + Thai phát triển trong tử - Hiện tượng thai sinh - Hs: Trả lời cung của thỏ mẹ tiến hóa hơn so với đẻ + Có nhau thai gọi là trứng và noãn thai sinh hiện tượng thai sinh ntn ? + Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. Hoạt động 3:. Cấu tạo ngoài và di chuyển..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1. Cấu tạo ngoài - GV y/c hs đọc thông tin sgk, quan sát hình 46.2, 46.3 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu. - GV kẻ phiếu lên bảng.. - Hs: đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu.. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét ý kiến - Hs: Theo dõi đúng của hs. - GV thông báo đáp án - Hs: Sửa chữa đúng. Nội dung phiếu học tập. 2. Di chuyển. - GV y/c hs qs hình 46.4 & 46.5 sgk kết hợp qs trên phim, ảnh thảo luận theo câu hỏi. ? Thỏ di chuyển bằng cách nào. - Hs: qs hình 46.4 & 46.5 sgk kết hợp qs trên phim ảnh thảo luận theo câu hỏi - Hs: Trả lời - Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng 2 chân sau. ? Tại sao thỏ chạy không - Hs: thỏ chạy đường chữ dai sức bằng thú ăn thịt, Z, còn thú ăn thịt chạy xong 1 số trờng hợp thỏ rượt đuổi nên bị mất đà vẫn thoát được kẻ thù ? Vận tốc của thỏ lớn - Hs: Do sức bền của thỏ hơn thú ăn thịt song vẫn kém, còn thú ăn thịt sức bị bắt. Tại sao ? bền lâu. 3. Củng cố ? Nêu những đặc điểm đời sống của thỏ và cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống nh thÕ nµo. ? V× sao khi nu«i thá ngưêi ta thưêng che bít ¸nh s¸ng ë chuång thá. 4. Dặn dò - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái - §äc môc: Em cã biÕt, - Xem l¹i: CÊu t¹o trong bé x¬ng th»n l»n.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nội dung phiếu học tập Đặc điểm cấu tạo - Bộ lông: Dày xốp - Chi trước: Ngắn - Chi sau: Dài khỏe - Mũi: Thính, có lông xúc giác - Tai: Có vành lớn, cử động - Mắt: Có mí cử động được. Đặc điểm cấu tạo thích nghi sự lẩn trốn kẻ thù. - Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm - Đào hang - Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh - Thăm dò thức ăn và môi trường. - Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù. - Giữ mắt không bị khô, bảo vệ thỏ khi trốn trong bụi gai rậm. ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 48: Bài 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Giúp hs trình bày đợc đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ. Nêu được vị trí thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng, chứng minh bộ não thỏ tiến hóa hơn não của các lớp động vật khác. 2. Kĩ năng Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, tìm kiến thức và thu thập thông tin. 3. Thái độ Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh hình 47.1, 47.2, 47.3 sgk. Mô hình bộ xương thỏ, não thỏ, bò sát, cá. 2. Học sinh Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống ? 2. Bài mới Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Bài trước các em đã Hs: Nge và ghi nhớ kiến học đặc điểm cấu tạo thức ngoài của thỏ thích nghi đời sống, ở bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong. Hoạt động 2: Bộ xương và hệ cơ. I. Bộ xương và hệ cơ. 1. Bộ xương - GV y/c hs ng/cứu sgk và qs tranh, mô hình bộ xương thỏ và bò sát tìm đặc điểm khác nhau về: ? Các phần của bộ xương. - Hs ng/cứu sgk và qs tranh bộ xương thỏ và bò sát tìm đặc điểm khác nhau - Hs: các bộ phận tương đồng ? Xương lồng ngực. Vị - Hs: Đ2 khác: 7 đốt sống trí của chi so với cơ thể có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể - GV y/c đại diện các - Trình bày nhóm trình bày. ? Tại sao có sự khác nhau - HS: Sự khác nhau liên đó. quan đến đời sống - GV y/c hs tự rút ra kết - Hs: Kết luận - Bộ xương gồm nhiều luận. xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. 2. Hệ cơ - GV y/c hs đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi: ? Hệ cơ thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động ? Hệ cơ của thỏ tiến hóa. - Hs: Đọc thông tin - HS: Cơ vận động CS, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể - HS: Cơ hoành, cơ liên.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> hơn các lớp ĐV trước ở sườn giúp thông khí ở những điểm nào. phổi - Cơ vận động cột sống - GV giúp hs rút ra kết - Hs: Kết luận phát triển luận. - Cơ hoành: Tham gia vào hoạt động hô hấp Hoạt động 3:. Các cơ quan dinh dưỡng. II. Các cơ quan dinh dưỡng.. - GV y/c hs đọc thông tin sgk liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng. - GV y/c hs tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn hoàn thành phiếu học tập - GV kẻ phiếu lên bảng. - GV tập hợp các ý kiến các nhóm, nhận xét - GV thông báo đáp án đúng.. - Hs đọc thông tin sgk liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng. - Hs: tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn hoàn thành phiếu học tập - Hs: Theo dõi - Hs: Trình bày - Hs: Sửa chữa. Hoạt động 4:. Nội dung phiếu học tập. Thần kinh và giác quan. III. Thần kinh và giác quan.. - GV cho hs qs mô hình não cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi: ? Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát. - Hs qs mô hình não cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi: - HS: chú ý kích thước, tìm VD chứng tỏ sự phát triển của đại não những tập tính phong phú ? Các bộ phận phát triển - Hs: Giác quan phát đó có ý nghĩa gì trong triển đời sống của thỏ - Gv: Yêu cầu tự rút ra - Hs: Kết luận Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> kết luận. - Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp ĐV khác. + Đại não phát triển che lấp các phần khác + Tiểu não lớn nhiều nếp gấp  liªn quan tíi c¸c cö động phức tạp.. 3. Củng cố ? Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp ĐV có XS đã học. 4. Dặn dò - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái sgk - T×m hiÓu vÒ thó má vÞt vµ thó tói. Nội dung phiếu học tập Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Vận chuyển máu theo 2 Tim 4 ngăn, mạch Tuần hoàn Lồng ngực vòng tuần hoàn, đi nuôi cơ máu thể là máu đỏ tươi khoang Khí quản,phế quản, Hô hấp Dẫn khí và trao đổi khí ngực phổi, mao mạch M, TQ, DD, R, Khoang Tiêu hóa thức ăn (đặc biệt là Tiêu hóa Manh tràng. ngực xenlulôzơ) Tuyến gan tụy 2 thận, ống dẫn K. bụng sát Lọc từ máu chất thừa và thải Bài tiết nước tiểu, bóng đái, sống lưng nước tiểu ra ngoài cơ thể. đường tiểu ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Tiết 49: Bài 48:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI `. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở 1 số loài, số bộ, tập tính của chúng, giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. - H/S nắm được đặc điểm cấu tạo của chúng phù hợp với điều kiện sống. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục cho hs có ý thức học tập yêu thích bộ môn. Bảo vệ thú có ích II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh hình 48.1, 48.2 sgk. Tranh ảnh về đời sống cua thú mỏ vịt và thú túi. 2. Học sinh Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học. 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:. Gv: Em hãy kể tên 1 số thú. Giới thiệu bài. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> mà em biết  có rất nhiều Hs: Trả lời loài thú khác sống ở mọi nơi  làm nên sự đa dạng. Hoạt động 2:. Sự đa dạng của lớp thú. I. Sự đa dạng của lớp thú.. - GV y/c hs ng/cứu sgk T 156 và trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào ? Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào - GV treo sơ đồ giới thiệu một số bộ thú quan trọng. - Hs: Nghiên cứu thông tin - Hs: số loài nhiều - Hs: Đặc điểm sinh sản. - Hs: quan sát ghi bài. - Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi, có khoảng 4600 loài chia thành 26 bộ - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản (có tuyến sữa). - GV nhận xét và bổ sung - Hs: Nghe và ghi nhớ kiến thêm: Ngoài đặc điểm sinh thức. sản, khi phân chia người ta còn dựa vào đk sống, chi và răng. Nêu 1 số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, guốc lẻ.... Hoạt động 3:. Bộ thú huyệt - Bộ thú túi. II. Bộ thú huyệt - Bộ thú túi.. - GV y/c hs đọc thông tin sgk T 156, 157 và quan sát hình trả lời câu hỏi. - Nêu đặc điểm của bộ thú huyệt, bộ thú túi ?. - Hs đọc thông tin sgk T 156, 157 và quan sát hình trả lời câu hỏi - Hs: Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV y/c tiếp tục thảo luận: ? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú ? Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con. ? Thú mỏ vịt có cấu tạo phù hợp với lối sống như thế nào? ? Kanguru có cấu tạo ntn phù hợp với lôi sống chạy nhảy trên đồng cỏ - GV cho hs thảo luận toàn lớp và nhận xét.. - Hs: nuôi con bằng sữa. - Hs: thú mẹ chưa có núm vú - Hs: Chân có màng. - Hs: 2 chân sau to, khỏe, dài. - Hs: Bổ sung kiến thức cho nhau. - Thú mỏ vịt: + Có lông mao dày, chân có màng - GV y/c hs tự rút ra kết - Hs: Kết luận + Đẻ trứng, chưa có núm luận: Cấu tạo, đặc điểm vú, nuôi con bằng sữa. sinh sản. - Kanguru: - Gv: Liên hệ GDMT: Bảo - Hs: Nghe + Chi sau dài khỏe, đuôi vệ bộ Thú huyệt và bộ Thú dài túi. + Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú. 3. Củng cố Gọi hs đọc kết luận sgk Bt: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng 1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì : a. Cấu tạo thích nghi với đời sống dưới nước b. Nuôi con bằng sữa c. Bộ lông dày giữ nhiệt 2. Con non kanguru phải nuôi trong túi ấp là do a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy b. Con non rất nhỏ chưa phát triển đầy đủ c. Cả a, b 4. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài: Bộ dơi - Bộ cá voi. .................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 50: Bài 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (Tiếp theo) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở 1 số loài, số bộ, tập tính của chúng, giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. - H/S nắm được đặc điểm cấu tạo của chúng phù hợp với điều kiện sống. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục cho hs có ý thức học tập yêu thích bộ môn. Bảo vệ động vật có ích II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh hình 49.1, 49.2 sgk 2. Học sinh Đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm của bộ thú huyệt, bộ thú túi ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Bộ dơi gồm những thú bay, còn bộ cá voi gồm những thú bơi. Bài. Hs: Nghe và ghi nhớ kiến thức. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> này chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Một vài tập tính của dơi và cá voi I. Một vài tập tính của dơi và cá voi . - GV y/c hs qs h 49.1, 49.2 và đọc thông tin sgk (T 159) Cho biết tập tính của dơi và cá voi ? - GV cho đại diện nhóm trình bày. GV ghi kết quả lên bảng để so sánh. - GV thông báo đáp án đúng.. - Hs qs hình 49.1, 49.2 và đọc thông tin sgk (T 159) - Hs: trả lời - Hs: So sánh. - Hs: Ghi bài. Cá voi: Bơi bằng cách uốn mình, ăn bằng cách lọc nước Dơi: Ăn bằng cách đập vỡ vỏ cứng , đường bay không rõ. ? Tại sao cá voi cơ thể - Hs: trả lời nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước. Hoạt động 3: Đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với đời sống. II. Đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với đời sống. - GV y/c hs đọc thông tin sgk T 159, 160 kết hợp qs h 49.1, 49.2 - Đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với đời sống ? GV cho đại diện lên. - Hs đọc thông tin sgk T 159, 160 kết hợp qs hình 49.1, 49.2 - Hs: Trả lời - Cá Voi: Cơ thể hình thoi lông tiêu biến Lớp mỡ dưới da dày chi.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> bảng trình bày. trước biến đổi thành vây ? Cấu tạo ngoài của cá - HS trả lời bơi chi sau tiêu giảm, Voi thích nghi với đ/s sinh sản trong nước nuôi trong nước thể hiện ntn. con bằng sữa,sống ở biển ? Dơi có đặc điểm nào - HS trả lời .- Dơi: Chi trước biến đổi thích nghi đ/s bay lượn. thành cánh phủ lông mao, ? Cấu tạo ngoài của cá - HS trả lời mềm. Đuôi ngắn thân Voi thích nghi với đ/s ngắn chi sau nhỏ yếu. trong nước thể hiện ntn. Gồm dơi ăn quả, dơi ăn Gv: Liên hệ GDMT sâu bọ 3. Củng cố Gọi hs đọc kết luận sgk 4. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài: Bộ ăn sâu bọ - Bộ gặm nhấm - Bộ ăn thịt ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 51: Bài 50: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (Tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt, phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh tìm kiến thức, thu thập thông tin và hoạt động nhóm. Thái độ - Giáo dục cho hs có ý thức tìm hiểu thế giới ĐV để bảo vệ loài có ích. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tranh: Chân, răng chuột chù, sóc, chuột đồng và bộ răng chuột, răng và chân mèo 2. Học sinh Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1:. Giới thiệu bài. Gv: So với các bộ trước thì bộ ăn sâu bọ, bộ gặm Hs: Trả lời nhấm và bộ ăn thịt có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống. Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo và tập tính bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt. I. Đặc điểm cấu tạo và tập tính bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt . - GV y/c hs ng/cứu sgk - Hs ng/cứu sgk T 162, T 162, 164. Qs hình 50.1 164 qs hình 50.1 - 50.3 - 50.3 sgk sgk Cho biết đặc điểm và đại diện của các bộ ? - GV cho hs thảo luận - Hs ; Thảo luận toàn lớp - Bộ ăn sâu bọ: thú nhỏ toàn lớp về ý kiến các về: Hệ thần kinh và giác có mõm kéo dài thành nhóm. quan của bộ ăn sâu bọ. vòi ngắn. Bộ răng thích Đặc điểm sinh sản của bộ nghi với chế độ ăn sâu gặm nhấm …. bọ. Đại diện chuột chù, - Ngoài nội dung trong - HS trả lời chuột chũi sgk chúng ta còn biết - Bộ gặm nhấm: Bộ thú thêm gì về đại diện của 3 có số lượng loài lớn nhất, bộ thú này. có bộ răng thích nghi với.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - GV giới thiệu thêm cho - HS chú ý lắng nghe chế độ gặm nhấm. Đại HS 1 số tư liệu tham diện chuột đồng, sóc, khảo: nhím + Chuột nhắt là loài thú ở - Bộ ăn thịt: Bộ thú có bộ cạn nhỏ nhất (5 cm), voi răng thích nghi với chế là loài lớn nhất (3 tấn) độ ăn thịt. Đại diện mèo, Chuột chù có mùi hôi do hổ, báo, chó sói, gấu. chất tiết ra từ các tuyến ở da 2 bên thân. Mùi hôi này nặng hơn về mùa sinh sản giúp họ hàng nhà chuột nhận nhau và giúp đực cái tìm nhau + Chuột chũi có tai, mắt nhỏ ẩn dưới lông, ở đuôi có lông xúc giác giúp nhận biết đường đi + Sóc chuyền cành nhanh mỗi bước nhảy khoảng 6 m xuống dưới 5 - 10 m. Làm tổ trên cây bằng cành lá nhỏ + Gấu chèo cây tốt .Từ trên cao 10-15m nhảy xuống có thể chạy ngay .Tấn công kẻ thù bằng cách đứng trên 2 chân sau cào, cấu, cắn. Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt. II. Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt. - GV y/c hs sử dụng nội - Hs sử dụng nội dung dung phần 1 và qs lại kiến thức sgk và qs lại.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> hình trả lời câu hỏi: hình trả lời câu hỏi: ? Dựa vào cấu tạo của bộ - HS trả lời - Bộ thú ăn sâu bọ: răng phân biệt bộ ăn sâu + Mõm dài, răng nhọn bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm + Chân trước ngắn, bàn nhấm. rộng, ngón tay to khỏe để ? Đặc điểm cấu tạo chân - HS trả lời đào hang. báo, sói phù hợp với việc - Bộ gặm nhấm: săn mồi và ăn thịt ntn. Răng cửa lớn luôn mọc ? Nhận biết bộ thú ăn - HS trả lời dài thiếu răng nanh thịt, thú ăn sâu bọ, thú - Bộ thú ăn thịt: gặm nhấm nhờ cách bắt + Răng cửa sắc nhọn, mồi ntn. răng nanh dài nhọn, răng ? Chân chuột chũi có đặc - HS trả lời hàm có mấu dẹp sắc. điểm gì phù hợp với việc + Ngón chân có vuốt đào hang trong đất. cong, dưới có đệm thịt - GV cho hs thảo luận êm. toàn lớp. Gv: Liên hệ GDMT 3. Củng cố Gọi hs đọc kết luận sgk Hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng. 1. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm b. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc c. Rình và vồ mồi d. Ăn tạp e. Đào hang trong đất g. Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, đệm thịt dày 2. Những đặc điểm cấu tạo của bộ thú gặm nhấm a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm b. Răng cửa mọc dài liên tục c. Ăn tạp 4. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu đặc điểm đời sống của trâu, bò, khỉ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Kẻ bảng T 167 SGK vào vở BT. .................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 52: Bài 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (Tiếp theo) CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú móng guốc, phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ, nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, thu thập thông tin và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs có ý thức tìm hiểu thế giới ĐV để bảo vệ loài có ích. (Vai trò của thú) II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc sgk và quan sát tranh hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ móng guốc và bộ linh trưởng từ đó nêu được vai trò của lớp thú, phê phán những hành vi săn bắt các loại thú, đặc biệt là các loại thú quý hiếm có giá trị . - Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận - Kĩ năng trình bày sáng tạo III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Dạy học nhóm - Biểu đạt sáng tạo - Vấn đáp tìm tòi.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Trực quan tìm tòi IV. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh: 51.1, 51,2, 51.3, 51,4 2. Học sinh Kẻ bảng T 167 SGK vào vở BT V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ - Cho biết đặc điểm cấu tạo và tập tính của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt ? - Đặc điểm thích nghi của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt ? 2. Khám phá Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu những bộ thú có đặc điểm đặc biệt để thích nghi với đời sống. 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:. Nội dung kiến thức. Các bộ móng guốc. I. Các bộ móng guốc.. - GV y/c hs ng/cứu sgk T 166, 167. GV qs hình 51.(1-3) trả lời: ? Tìm hiểu đặc điểm chung của bộ móng guốc. ? Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở BT. - GV kẻ bảng để hs lên sửa. GV lưu ý những ý kiến chưa đúng thảo luận. GV tiếp tục cho hs trả lời các câu hỏi sau: ? Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ - GV y/c hs rút ra kết. - Hs ng/cứu sgk T 166, 167 qs hình 51.(1-3) trả lời - HS: Mỗi ngón có bao sừng bao bọc gọi là guốc - HS điền vào bảng trong vở BT. - Hs: Lên bảng. - Hs: số ngón chân có guốc - Đặc điểm của bộ móng.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> luận về đặc điểm chung - Hs: Ghi bài và đặc điểm để phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ.. Hoạt động 2:. guốc: + Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. + Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. + Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ Tê giác), không nhai lại Bộ linh trưởng. II. Bộ linh trưởng.. - GV y/c hs đọc thông tin sgk, quan sát hình 51.4 trả lời câu hỏi: ? Đặc điểm chung của bộ linh trưởng ? Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng. ? Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi.. - Hs đọc thông tin sgk, quan sát hình trả lời câu hỏi: - Hs: trả lời - HS trả lời. - Hs: Chi có cấu tạo đặc biệt, chi có khả năng cầm nắm, bám chặt ? Phân biệt 3 đại diện của - HS trả lời bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào. - GV kẻ nhanh bảng so - Hs: Điền bảng - Bộ linh trởng: sánh để hs lên điền. + Đi bằng bàn chân - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Ghi bài + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón + Ngón cái đối diện với các ngón còn lại để thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động 3:. Đặc điểm chung của lớp thú. III. Đặc điểm chung của lớp thú.. - GV y/c hs nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú. ? Thông qua các đại diện tìm đặc điểm chung. - Chú ý đặc điểm: Bộ lông, đẻ con, răng, HTH. Yêu cầu học sinh kết luận.. - Hs nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú.Trả lời - HS trả lời - Đặc điểm chung của lớp thú: - Hs: Trả lời theo các đặc + Là ĐVCXS có tổ chức điểm cao nhất. + Thai sinh và nuôi con bằng sữa + Có lông mao, bộ răng phân hóa thành 3 loại. + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là ĐV biến nhiệt.. Hoạt động 4:. Vai trò của thú. IV. Vai trò của thú.. - GV y/c đọc sgk và trả lời câu hỏi: ? Thú có những giá trị gì trong đ/s con người. Gv: Tích hợp GDMT: ? Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển. - GV nhận xét ý kiến của hs và y/c hs rút kết luận. 4. Thực hành / luyện tập Gọi hs đọc kết luận sgk GV sử dụng câu hỏi sgk. - HS đọc sgk và trả lời câu hỏi: - Trả lời - Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo. Dược liệu, nguyên liệu làm đồ - Trả lời mỹ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. - Kết luận - Biện pháp: + Bảo vệ ĐV hoang dã + Xây dựng khu bảo tồn ĐV. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 5. Vận dụng Các em đã làm gì để bảo tồn và phát triển những loài thú có giá trị kinh tế, loài thú có nguy cơ tuyệt chủng cao ? 6. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu 1 số tập tính, đời sống của thú. VI. TƯ LIỆU. Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc Tên động Số ngón Sừng Chế độ ăn vật chân Lợn Chẵn ( 4) Không sừng Ăn tạp Hươu Chẵn ( 2) Có sừng Nhai l¹i Ngùa LÎ ( 1) Kh«ng sõng Kh«ng nhai l¹i Voi Lẻ ( 5) Không sừng Không nhai lại Tê giác Lẻ ( 3) Có sừng Không nhai lại. Lối sống Đàn §µn Đàn Đàn Đơn độc. Bảng so sánh: Khỉ và Vượn Đặc điểm Khỉ hình người Khỉ Vượn Chai mông Không có Chai mông lớn Chai mông nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có .......................................................................................................................... ........

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 53: Bài 52: ÔN TẬP CHƯƠNG 6 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh ôn lại kiến thức về đặc điểm của ngành ĐVCXS về: - Đời sống và đặc điểm cấu tạo trong, cách dinh dưỡng đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành nói chung và của lớp nói riêng - Phân biệt được đời sống và đặc điểm giữa các lớp 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng tóm tắt, vận dụng kiến thức 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, và bảo vệ loài có lợi II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Nội dung ôn tập 2. Học sinh Ôn lại toàn bộ kiến thức về ĐVCXS III. TIẾN TRÌNH BÀI ÔN TẬP. 1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2. Tiến hành ôn tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: GV.. Nội dung kiến thức. Lớp cá I. Lớp cá 1.Đời sống.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Y/C HS nhắc lại đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài và trong, đặc điểm chung của lớp cá ? Nêu được đặc điểm chung của cá ?. HS nhớ lại kiến thức nêu được đời sống, cấu tạo ngoài và trong của cá chép, đặc điểm chung của cá ?. Hoạt động 2:. 2.Cấu tạo ngoài 3.Cấu tạo trong 4. Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá.. Lớp lưỡng cư.. II. Lớp lưỡng cư. 1. Đời sống - GV Y/C HS nêu đời - Hs y/c nêu được đặc 2. Cấu tạo ngoài và di sống cấu tạo ngoài và điểm của lưỡng cư so chuyển trong của lưỡng cư rồi so sánh được với đặc điểm, 3. Cấu tạo trong và sự sánh với cá ? đời sống của cá. phát triển của lưỡng cư. (ếch) - GV y/c nhắc lại kiến - HS lấy ví dụ chứng 4. Đa dạng, đặc điểm thức sự đa dạng, đặc minh sự đa dạng, nêu chung và vai trò thực tiễn điểm chung vai trò của được đặc điểm chung của của lưỡng cư. lưỡng cư ? lưỡng cư. Hoạt động 3: - GV Y/C HS nêu đời sống cấu tạo ngoài và trong của lớp bò sát ?. Lớp bò sát. III. Lớp bò sát. 1. Đời sống 2. Cấu tạo ngoài và di chuyển 3. Cấu tạo trong và sự phát triển của bò sát. (thằn lằn) 4. Đa dạng, đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của bò sát.. - Hs: Thực hiện. Hoạt động 4: - GV Y/C HS nêu đời - Hs: Thực hiện sống cấu tạo ngoài và trong của lớp chim rồi so. Lớp chim IV. Lớp chim 1. Đời sống 2. Cấu tạo ngoài và di chuyển.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> sánh với bò sát ?. 3. Cấu tạo trong và sự phát triển của chim bồ câu 4. Đa dạng, đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp chim. Hoạt động 5:. Lớp thú V. Lớp thú 1. Cấu tạo ngoài và trong của thỏ nhà 2. Sự đa dạng của thú. - GV cho HS nhắc lại cấu - HS nhớ lại kiến thức tạo ngoài và trong của thực hiện theo y/c thỏ nhà và phân biệt được đặc điểm giữa các bộ thú với nhau ? - GV: cho hs chứng minh - Hs: Lấy ví dụ chứng các hệ cơ quan để thấy sự minh. tiến hoá của từng lớp. (VD chứng minh hệ tuần hoàn). 3. Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của từng lớp 4. Dặn dò - Học lại kiến thức chương 6 - Làm bài tập chương 6, tiết sau chữa bài tập ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 54: BÀI TẬP CHƯƠNG 6 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nhằm giúp HS củng cố kiến thức thông qua các dạng bài tập dạng: + Chọn câu trả lời đúng + Điền từ thích hợp vào chỗ chấm + Bài tập so sánh... 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tư duy, nhớ lại kiến thức. 3. Thái độ - GD HS yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên GV chuẩn bị một số bài tập 2. Học sinh HS ôn kỹ kiến thức lý thuyết chương 6 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ. (Không) 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:. Nội dung kiến thức. Dạng bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Đặc điểm không thuộc đời sống của ếch đồng là: Hs: Làm bài tập a. Có hiện tượng trú đông. Câu 1: b.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> b. Chỉ kiếm mồi vào ban đêm, ăn sâu bọ..... c. Sống ở nơi ẩm ướt. d. Thuộc động vật biến nhiệt. Câu 2: Ếch đồng sinh sản bằng cách a. Đẻ trứng, thụ tinh ngoài, phát triển không Hs: Làm bài tập có biến thái b. Đẻ trứng, thụ tinh trong, phát triển có biến thái c. Đẻ trứng, thụ tinh trong, phát triển không có biến thái d. Đẻ trứng, thụ tinh ngoài, phát triển có biến thái Câu 3: Ếch hô hấp nhờ: a. phổi b. mang c. da d. Cả a và c Câu 4: Hãy ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp, khi nói về Thỏ. Cột A 1. Bộ xương thỏ có nhiều điểm giống.......... Hs: Làm bài tập. Hs: Thảo luận nhóm làm bài tập. Cột B a. Cong hình cung b. Bộ xương bò sát. Câu 2: d. Câu 3: d.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2. Cột sống mềm mại khi ngồi có thể..... 3. Xương đầu có.... 4. Cơ đai và cơ các chi.... 5. Bộ răng thỏ thuộc kiểu… 6. Giữa ruột non và ruột già có… 7. Hô hấp của thỏ gồm… 8. Hệ bài tiết gồm… 9. Bộ não thỏ phát triển...... 10. Tai thỏ…. c. Đều rất phát triển d. Gặm nhấm đ. Hộp sọ lớn và xương hàm to khoẻ e. Hai quả thận, hai ống dẫn niệu g. Manh tràng rất lớn h. Hơn hẳn não bộ các lớp động vật có xương sống. i. Rất thính có vành tai dài k. Khí quản và hai phế quản. Hoạt động 2: Câu 5: Những căn cứ nào cho phép kết luận cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước ? - Gv: Chốt kiến thức. Câu 6: Hãy trình bày các đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.. Câu 4: 1-b; 4-c; 7-k; 10 - i.. đáp án 2-a; 5-d; 8-e;. 3-đ; 6-g; 9-h;. Dạng bài tập tự luận. Câu 5: Cá chép có cấu tạo ngoài Hs: Thảo luận nhóm. Đại thích nghi với đời sống ở diện nhóm trình bày. nước: thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những tấm xương mỏng, xếp Hs: Sửa chữa như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy, mắt không có mi. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng. Câu 6: Lớp lưỡng cư là động vật có xương sống, cấu tạo - Hs: Cá nhân tự suy thích nghi với đời sống nghĩ và làm bài tập. vừa ở nước vừa ở cạn: da trần và ẩm ướt, di chuyển.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Gv: Hướng dẫn. - Hs: Thực hiện theo hướng dẫn.. bằng bốn chi, hô hấp bằng phổi và da, có hai vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, là động vật biến nhiệt. Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.. 3. Củng cố - GV củng cố lại toàn bộ các dạng bài tập đã chữa - Y/c hs về ôn và xem lại các dạng bài tập khác - Làm bài tập trong SBT 4. Dặn dò - HS về nhà học bài - Làm bài tập trong SBT - Ôn kỹ kiến thức toàn bộ chương 6 và các dạng bài tập thường gặp, tiết sau kiểm tra một tiết. ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày kiểm tra Ngày kiểm tra. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Tiết 55: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Chủ đề 1: Lớp lưỡng cư Chủ đề 2: Lớp bò sát Chủ đề 3: Lớp chim Chủ đề 4: Lớp thú 2. Kĩ năng Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ - Có ý thức đúng đắn trong học tập - Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Gv: Đề bài và đáp án Hs: Ôn lại tất cả kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA. 1. Kiểm tra Chủ đề: Lớp lưỡng. Lớp bò sát. Lớp chim. Lớp thú – sinh học 7 - THCS Tên thành viên: Nguyễn Thị Việt. THCS Thắng Mố Xác định các năng lực hướng tới của chủ đề a. Năng lực chung: + Năng lực tự học: * Xác định mục tiêu học của chủ đề : Học sinh phải hiểu: - Nắm được các đặc điểm đời sống ếch đồng, mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. - Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ và tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi đời sống mới chuyển lên cạn. - Hiểu được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng, hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên và trình bày được đặc điểm chung của lương cư. - Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng, giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. - Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống hoàn toàn ở cạn. So sánh sự tiến hóa các cơ quan: Bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn và ếch. - Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống bay lượn. Phân biệt kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. - Nhận biết 1 số đặc điểm cơ bản của bộ xương chim thich nghi với đời sống bay lượn và xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu. - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim và nêu được đặc điểm chung, vai trò của chim. Bảo vệ các loài có ích - Trình bày được đặc điểm đời sống, hình thức sinh sản của thỏ. HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Trình bày được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ. Nêu được vị trí thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng, chứng minh bộ não thỏ tiến hóa hơn não của các lớp động vật khác. - Nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của các bộ thú, phân biệt được bộ thú khác nhau, nêu được đặc điểm của từng bộ thú, phân biệt được các đại diện của thuộc các bộ. - Nêu được vai trò của lớp thú - Nêu được đặc điểm chung của lớp thú. * Thời lượng học tập 18 tiết * Nội dung: Gồm nội dung về: Lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim, lớp thú. * Hình thức học tập: Học ở nhà, học qua thực hành, học tại lớp. + Năng lực giải quyết vấn đề: - Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập: Cấu tạo của các hệ cơ quan của các lớp có gì giống và khác nhau, tìm đặc điểm tiến hóa - Tìm hiểu các thông tin liên quan đến cấu tạo và chức năng của các cơ quan ở động vật. + Năng lực sáng tạo: - Học sinh tự tiến hành các bước mổ động vật + Năng lực quản lý: - Mỗi cá nhân có ý thức nghĩa vụ và quyền lợi của mình trong nhóm, chia sẻ ý kiến cho nhau. + Năng lực giao tiếp: - Trình bày ý tưởng tự tin trước tập thể. + Năng lực hợp tác: - Có trách nhiệm và thể hiện vai trò của mình trong nhóm với công việc cụ thể, chủ động gương mẫu hoàn thành nhiệm vụ được giao, tổng kết được hoạt động chung của nhóm. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ: - Nghe, đọc hiểu nội dung các nhóm trình bày, sàng lọc kiến thức của các nhóm để tổng hợp được kiến thức đúng. + Năng lực tính toán: - Hình dung và vẽ phác họa hình dạng các cơ quan, hệ cơ quan ở động vật, so sánh đặc điểm tiến hóa. b. Năng lực chuyên biệt của bộ môn + Các kĩ năng khoa học:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Quan sát mẫu mổ sẵn của ếch đồng, chim bồ câu, thỏ. Quan sát cấu tạo ngoài của các đại diện thú. - Mối liên quan về cấu tạo và chức năng giữa các phần của cơ quan dinh dưỡng - Tiên đoán: Dự đoán sự tiến hóa của các lớp sau so với lớp động vật đứng trước - Đưa ra các kết luận + Các kĩ năng sinh học cơ bản - Kĩ năng mổ động vật có xương sống. - Vẽ các hình ảnh cơ quan, quan sát được sau khi mổ - Ghi chú thích các hình vẽ bằng ngôn ngữ sinh học + Các phương pháp sinh học - Phương pháp nghiên cứu sinh học động vật Ma trận công cụ đánh giá năng lực về chủ đề: Lớp lưỡng. Lớp bò sát. Lớp chim. Lớp thú – sinh học 7 - THCS Nội dung Mức độ nhận biết Chuẩn kiến thức, kĩ năng , Vận Vận dụng thái độ Nhận biết Thông hiểu dụng thấp cao - Nắm được các đặc điểm đời sống ếch đồng, mô tả đặc -Biết được - Trình bày - Phân tích So sánh điểm cấu tạo ngoài của ếch các đặc được đặc được đặc được các thích nghi đời sống vừa ở điểm đời điểm cấu điểm cấu cơ quan nước, vừa ở cạn. sống ếch tạo ngoài, tạo ngoài dinh - Trình bày được sự sinh sản đồng thích sự sinh sản và cấu tạo dưỡng và phát triển của ếch đồng nghi vừa ở và phát triển trong thích của của - Nhận dạng các cơ quan của nước vừa của ếch nghi với các lớp ếch trên mẫu mổ và tìm ở cạn đồng. đời sống với nhau những cơ quan, hệ cơ quan - Nhận - Hiểu được của các để thấy thích nghi đời sống mới biết được sự đa dạng lớp lưỡng rõ được chuyển lên cạn. các cơ của lưỡng cư, lớp bò sự tiến - Hiểu được sự đa dạng của quan của cư về thành sát, lớp hóa. Và lưỡng cư về thành phần loài, ếch trên phần loài, chim, lớp cuối môi trường sống và tập tính mẫu mổ. môi trường thú. Các cùng là của chúng, hiểu được vai trò - Nắm sống và tập bộ thú với lớp của lưỡng cư với đời sống và vững các tính của trong lớp. thú để tự nhiên và trình bày được đặc điểm chúng, hiểu - Vận thấy đặc điểm chung của lương đời sống được vai trò dụng kiến được lớp.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> cư. - Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng, giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. - Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống hoàn toàn ở cạn. So sánh sự tiến hóa các cơ quan: Bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn và ếch. - Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống bay lượn. Phân biệt kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. - Nhận biết 1 số đặc điểm cơ bản của bộ xương chim thich nghi với đời sống bay lượn và xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu. - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim và nêu được đặc điểm chung, vai trò của chim. Bảo vệ các loài có ích. của thằn lằn bóng thích nghi với môi trường cạn - Nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn - Biết được đặc điểm đời sống, hình thức sinh sản của thú. -Đặc điểm chung của thú, vai trò của thú.. của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên và trình bày được đặc điểm chung của lương cư. - Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Trình bày được đặc điểm đời sống, hình thức sinh sản của thú, - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các bộ thú.. thức vào thực tế, nuôi, bảo tồn các loại có giá trị kinh tế.. thú là lớp ĐV có tổ chức cao nhất..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Trình bày được đặc điểm đời sống, hình thức sinh sản của thỏ. HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ. Nêu được vị trí thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng, chứng minh bộ não thỏ tiến hóa hơn não của các lớp động vật khác. - Nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của các bộ thú, phân biệt được bộ thú khác nhau, nêu được đặc điểm của từng bộ thú, phân biệt được các đại diện của thuộc các bộ. - Nêu được vai trò của lớp thú - Nêu được đặc điểm chung của lớp thú. Câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực chủ đề * Mức độ nhận biết Câu 1: Ống tiêu hóa của chim có cấu tạo gồm A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già B. Miệng, thực quản, ruột non, ruột già và tận cùng là lỗ huyệt C. Miệng, thực quản có diều, ruột non, ruột già, lỗ huyệt. D. Miệng, thực quản có diều, dạ dày tuyến và dạ dày cơ, ruột non, ruột già, lỗ Câu 2: Thằn lằn da khô, có vảy sừng bao bọc có vai trò:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> A. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể khi môi trường khô nóng. B. Giúp bảo vệ cơ thể chống tác động của lực môi trường C. Giúp cho sự di chuyển trên cạn được thuận lợi D. Ngăn cản sự hô hấp qua da vì đã có phổi Câu 3: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Da thằn lằn khác ếch ở chỗ nào A. Da thằn lằn khô có vảy sừng bao bọc . Da ếch trơn có tuyến nhờn B. Thằn lằn lột xác, ếch không lột xác C. Cả 2 câu A, B đều đúng 2. Hệ tuần hoàn của thằn lằn có cấu tạo là: A. Tim có một ngăn và 1 vòng tuần hoàn B. Tim có hai ngăn và 2 vòng tuần hoàn C. Tim có hai ngăn và 1 vòng tuần hoàn. D. Tim có bốn ngăn chưa hoàn toàn và 2 vòng tuần hoàn Câu 4: Đời sống của thỏ có các đặc điểm là; A. Có tập tính sống ẩn náu trong hang, bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù B. Kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều hay ban đêm, ăn cỏ, lá bằng cách gặm nhấm C. Là động vật hằng nhiệt D. Cả A, B, C. Câu 5: Trình bày rõ đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Câu 6: Hãy cho biết đặc điểm chung và vai trò của lớp chim ? Câu 7: Đặc điểm chung của lớp chim ? Câu 8: Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống ? Câu 9: Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay. * Mức độ thông hiểu Câu 1: Trong hệ tiêu hóa của thỏ, đặc điểm không có trong hệ tiêu hóa ở động vật ăn thịt là: A. Có đủ các loại răng.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> B. Manh tràng rất phát triển C. Dạ dày rất phát triển D. Ruột già. Câu 2: Điền các từ, cụm từ vào chỗ chấm cho thích hợp. Thú là lớp (1)............................. có tổ chức cao nhất. Thú có hiện tượng (2)................................(đẻ con) và nuôi con bằng sữa do tuyến vú tiết ra. Thân có lông mao bao phủ. Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, và răng hàm. Câu 3: Việc đốt phá rừng và săn bắt bừa bãi dẫn đến những hậu quả gì đối với nguồn lợi thú ? Nêu một số biện pháp để bảo vệ các loài thú ? Câu 4: Trình bày sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch ? Câu 5: Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi. Câu 6: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ? Câu 7: Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay. * Mức độ vận dụng thấp Câu 1: Hãy nêu đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ ? Câu 2 : Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày ? Câu 3: Tại sao ở bò sát trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi và giàu noãn hoàng ? Câu 4: Giải thích đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ? Câu 5: Tại sao nói sự sinh sản của thỏ tiến bộ hơn thằn lằn ? * Mức độ vận dụng cao Câu 1: Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm ?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu 2: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch. Câu 3: Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp ĐV lớp trước ở những điểm nào ? Ma trận đề kiểm tra Nội dung Nhận biết kiến thức TN TL Chủ đề 1: Lớp lưỡng cư Số câu Số điểm Biết được đặc điểm cấu tạo Chủ đề ngoài, và 2: Lớp trong của bò bò sát sát thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Số câu 1 Số 1 điểm 10% Biết được đặc điểm Chủ đề chung và vai 3: Lớp trò của lớp chim chim đối với đời sống con người. Mức độ nhận thức Thông hiểu TN. TL. Vận dụng TN. TL. Vận dụng ở mức độ cao TN TL. Cộng. 1 Câu 1 Điểm 10%.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Số câu Số điểm. Chủ đề 4: Lớp thú. 1 3 30%. 1 Câu 3 Điểm 30% Hiểu được thú là lớp có tổ chức cao nhất trong ngành động vật có xương sống. Có biện pháp bảo vệ thú có lợi 1 1 1 3 10% 30%. Phân biệt các bộ thú nhờ các đặc điểm cơ bản. Số câu 1 Số 2 điểm 20% Tổng số 2 Câu 2 Câu 1 Câu câu Tổng số 4 Điểm 4 Điểm 2 Điểm điểm 40% 40% 20% ĐỀ BÀI Đề số 1: Lớp 7a A. Trắc nghiệm (2,0 Điểm) Câu I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Da thằn lằn khác ếch ở chỗ nào A. Da thằn lằn khô có vảy sừng bao bọc . Da ếch trơn có tuyến nhờn B. Thằn lằn lột xác, ếch không lột xác C. Cả 2 câu A, B đều đúng 2. Hệ tuần hoàn của thằn lằn có cấu tạo là: A. Tim có một ngăn và 1 vòng tuần hoàn B. Tim có hai ngăn và 2 vòng tuần hoàn C. Tim có hai ngăn và 1 vòng tuần hoàn. D. Tim có bốn ngăn chưa hoàn toàn và 2 vòng tuần hoàn Câu II: Điền các từ, cụm từ vào chỗ chấm cho thích hợp.. 3 Câu 6 Điểm 60% 5 Câu 10Điểm 100%.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Thú là lớp (1)............................. có tổ chức cao nhất. Thú có hiện tượng (2)................................(đẻ con) và nuôi con bằng sữa do tuyến vú tiết ra. Thân có lông mao bao phủ. Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, và răng hàm. B. Tự luận: (8,0 Điểm) Câu III: Hãy nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp chim ? Câu IV: Việc đốt phá rừng và săn bắt bừa bãi dẫn đến những hậu quả gì đối với nguồn lợi thú ? Nêu một số biện pháp để bảo vệ các loài thú ? Câu V: Hãy nêu đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ ? ĐÁP ÁN (Đề số 1) A. Trắc nghiệm: (2,0 Điểm) Mỗi ý đúng được: 0,5 điểm Câu I ( 1 ). Câu I ( 2 ). Câu II: ( 1 ). Câu II: ( 2 ). C. D. ĐVCXS. Thai sinh. B. Tự luận: (8.0 Điểm) Câu. Nội dung đáp án. Điểm 1,5. Câu III (3 điểm). Đặc điểm chung của lớp chim: - Cơ thể có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có hệ thống túi và ống khí, có hiện tượng thở kép. - Tim có 4 ngăn hoàn chỉnh, là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong, đẻ trứng có vỏ đá vôi. Trứng được ấp và nở nhờ thân nhiệt của bố mẹ. Vai trò thực tiễn của chim. - Chim cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. - Chim ăn sâu bọ gây hại mùa màng, giúp cho sự phát tán của quả và hạt ở thực vật. - Chim được nuôi làm cảnh và cung cấp nguyên liệu làm đồ gia dụng. - Chim cũng gây hại cho nông nghiệp. 1,5.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + Hậu quả của việc đốt phá rừng và săn bắt bừa bãi. 1 - Việc săn bắt và đốt phá rừng bừa bãi ảnh hướng lớn đến nguồn lợi của thú như làm giảm môi trường sống và nguồn thức ăn của thú dẫn đến thú phát triển và sinh sản kém. Nhiều loài thú quý hiếm như Hổ, Báo ... ngày càng bị hiếm thậm chí có loài gần như không còn như Tê Giác ... Câu IV + Một số biện pháp cần thiết để bảo vệ nguồn lợi thú: 2 (3điểm) - Quy định thời gian và khu vực săn bắt - Cấm săn bắt những loài thú quý hiếm. - Cấm những phương pháp đánh bắt lạc hậu như đốt phá rừng. - Tổ chức thuần hoá những loài thú có giá trị kinh tế. - Tổ chức những khu dự trữ thiên nhiên đế bảo vệ và gây giống những loài thú quý hiếm. - Đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ + Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng đa số 1 Câu V (2 điểm) nhai lại + Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê 1 giác) không nhai lại Đề số 2: Lớp 7b A. Trắc nghiệm (2,0 Điểm) Câu I: Điền các từ, cụm từ vào chỗ chấm cho thích hợp. Bộ .................( 1 ) là thú thông minh nhất trong các loài thú, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. Linh trưởng và thú .................( 2 ) đều chủ yếu sống theo đàn và ăn thực vật. Câu II: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Da thằn lằn khác ếch ở chỗ nào A. Da thằn lằn khô có vảy sừng bao bọc . Da ếch trơn có tuyến nhờn B. Thằn lằn lột xác, ếch không lột xác C. Cả 2 câu A, B đều đúng 2. Hệ tuần hoàn của thằn lằn có cấu tạo là: A. Tim có một ngăn và 1 vòng tuần hoàn B. Tim có hai ngăn và 2 vòng tuần hoàn.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> C. Tim có hai ngăn và 1 vòng tuần hoàn. D. Tim có bốn ngăn chưa hoàn toàn và 2 vòng tuần hoàn B. Tự luận: (8,0 Điểm) Câu III: Việc đốt phá rừng và săn bắt bừa bãi dẫn đến những hậu quả gì đối với nguồn lợi thú ? Nêu một số biện pháp để bảo vệ các loài thú ? Câu IV: Hãy nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp chim ? Câu V: Hãy nêu đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ ? ĐÁP ÁN (Đề số 2) A. Trắc nghiệm: (2,0 Điểm) Mỗi ý đúng được: 0,5 điểm Câu I ( 1 ). Câu I ( 2 ). Câu II: ( 1 ). Câu II: ( 2 ). Linh trưởng. Móng guốc. C. D. B. Tự luận: (8.0 Điểm) Câu. Câu III (3điểm). Câu IV. Nội dung đáp án. Điểm. + Hậu quả của việc đốt phá rừng và săn bắt bừa bãi. - Việc săn bắt và đốt phá rừng bừa bãi ảnh hướng lớn đến nguồn lợi của thú như làm giảm môi trường sống và nguồn thức ăn của thú dẫn đến thú phát triển và sinh sản kém. Nhiều loài thú quý hiếm như Hổ, Báo ... ngày càng bị hiếm thậm chí có loài gần như không còn như Tê Giác ... + Một số biện pháp cần thiết để bảo vệ nguồn lợi thú: - Quy định thời gian và khu vực săn bắt. - Cấm săn bắt những loài thú quý hiếm. - Cấm những phương pháp đánh bắt lạc hậu như đốt phá rừng. - Tổ chức thuần hoá những loài thú có giá trị kinh tế. - Tổ chức những khu dự trữ thiên nhiên đế bảo vệ và gây giống những loài thú quý hiếm. Đặc điểm chung của lớp chim:. 1. 2. 1,5.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ( 3điểm ). Câu V ( 2 điểm ). - Cơ thể có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có hệ thống túi và ống khí, có hiện tượng thở kép. - Tim có 4 ngăn hoàn chỉnh, là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong, đẻ trứng có vỏ đá vôi. Trứng được ấp và nở nhờ thân nhiệt của bố mẹ. Vai trò thực tiễn của chim. - Chim cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. - Chim ăn sâu bọ gây hại mùa màng, giúp cho sự phát tán của quả và hạt ở thực vật. - Chim được nuôi làm cảnh và cung cấp nguyên liệu làm đồ gia dụng - Chim cũng gây hại cho nông nghiệp. - Đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ + Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng đa số nhai lại + Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác) không nhai lại. 2. Thu bài - Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra 3. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau ................................................................................................................. 1,5. 1 1.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. CHƯƠNG VII: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT Tiết 56: BÀI 54: TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được hướng tiến hóa trong tổ chức cơ thể - Minh họa được sự tiến hóa tổ chức cơ thể thông qua các hệ hô hấp, hệ tuần hoàn hệ thần kinh hệ sinh dục. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tư duy. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs có ý thức học tập và nghiên cứu kiến thức bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh hình 54.1 sgk 2. Học sinh Kẻ bảng T 176 SGK vào vở BT III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Trong quá trình tiến hóa của ĐV, các hệ cơ. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> quan được hình thành và hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa Hs: Nghe và ghi nhớ nghĩa là các hệ cơ quan kiến thức đó có sự hình thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lí phức tạp, thích nghi điều kiện sống đặc trưng ở mối nhóm ĐV. Hoạt động 2:. So sánh một số hệ cơ quan của động vật. I. So sánh một số hệ cơ quan của động vật.. - GV y/c hs qs tranh hình 54.1, đọc các câu trả lời, hoàn thành bảng vào vở BT. - GV lưu ý gọi nhiều nhóm để biết ý kiến của hs - GV ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để hs theo dõi và trao đổi - GV kiểm tra số lượng nhóm có kết quả đúng và chưa đúng. - GV y/c hs qs nội dung bảng chuẩn.. - Hs thảo luận nhóm qs tranh, đọc các câu trả lời hoàn thành bảng vào vở BT. - Hs: Trình bày ý kiến. - Hs: Theo dõi đáp án của nhóm bạn - Theo dõi. - Hs qs nội dung bảng Nội dung bảng sgk / 176 chuẩn và hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động 3: Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể. II. Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể. - GV y/c hs qs lại nội - Hs qs lại nội dung bảng 1. Hệ hô hấp.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> dung bảng đã hoàn thành trả lời câu hỏi: ? Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan hô hấp. Tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp ĐV đã học. - GV ghi tóm tắt ý kiến các nhóm lên bảng, và cho các nhóm khác có ý kiến bổ sung.. - GV nhận xét đánh giá và y/c hs rút ra kết luận về sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể. + Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể có ý nghĩa gì ?. 3. Củng cố. Từ chưa phân hoá → trao đổi qua da → → - Trả lời mang đơn giản mang → da và phổi → phổi 2. Hệ tuần hoàn Từ chưa có tim → Tim chưa có ngăn → - Nhóm khác có ý kiến Tim 2 ngăn → tim 3 bổ sung. ngăn → tim 3 ngăn tâm thất có vách ngăn hụt → tim 4 ngăn 3. Hệ thần kinh Chưa phân hoá → hệ thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản → chuỗi hạch phân hoá → hình ống phân hoá → bộ não, tuỷ sống 4. Hệ sinh dục Từ chưa phân hoá → tuyến sinh dục chưa có ống dẫn → tuyến sinh - Hs rút ra kết luận về sự dục có ống dẫn phức tạp hóa tổ chức cơ Kết luận thể. - Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp - Trả lời ĐV thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng giúp : + Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn. + Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Gọi hs đọc kết luận sgk Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật ? 4. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Kẻ bảng tr 180 vào vở BT - Tìm hiểu các hình thức sinh sản của động vật. Bảng so sánh một số hệ cơ quan của ĐV Tên ĐV Trùng biến hình. Nghành ĐVNS. Hô hấp Chưa phân hoá. Tuần hoàn Chưa có. Thần kinh. Sinh dục. Chưa phân. Chưa phân. hoá. hoá Tuyến sinh. Thuỷ tức. Giun đất. Châu chấu. Ruột. Chưa phân. khoang. hoá. Giun đốt. Chân khớp. Da. Hệ ống khí. Chưa có. ĐVCXS. Mang. Da và phổi. ống dẫn. tuần hoàn kín. hạch. Tim đơn giản tuần hoàn hở. tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi Tim có 1TT, 2TN. ĐVCXS. lưới Hình chuỗi. cơ thể. Ếch đồng. dục chưa có. Tim đơn giản. Tim có 1TT, 1TN Cá chép. Hình mạng. tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể. Chim bồ. ĐVCXS. ĐVCXS. Phổi. Phổi và túi. dục có ống dẫn. Hình chuỗi. Tuyến sinh. hạch (hạch. dục có ống. não lớn ..). dẫn. Hình ống bán. Tuyến sinh. cầu não nhỏ. dục có ống. …. dẫn. Hình ống bán. Tuyến sinh. cầu não tiểu. dục có ống. não nhỏ dẹp. dẫn. Tim có 2TN 1 TT Hình ống bán Thằn lằn. Tuyến sinh. có vách hụt tuần. cầu não nhỏ,. hoàn kín, máu ít. tiểu não phát. pha nuôi cơ thể. triển hơn ếch. Tim có 2TT, 2TN Hình ống bán. Tuyến sinh dục có ống dẫn Tuyến sinh.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> tuần hoàn kín, câu. khí. máu đỏ tươi nuôi cơ thể. cầu não lớn tiểu não lớn. dục có ống. có 2 mấu bên. dẫn. nhỏ. Tim có 2TT, 2TN Hình ống bán Thỏ. ĐVCXS. Phổi. tuần hoàn kín,. cầu não lớn,. máu đỏ tươi nuôi. (bộ não, tuỷ. cơ thể. sống). Tuyến sinh dục có ống dẫn. ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Tiết 57: Bài 55:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt được sự sinh sản vô tính với sự sinh sản hữu tính - Giúp hs nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp ( sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính ) và thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản HT. 2. Kỹ năng Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tư duy. 3. Thái độ Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ đông vật đặc biệt trong mùa sinh sản. ( Sự tiến hóa các hình thức sinh sản ) II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức. 2. Học sinh Kẻ bảng 1, 2 vào vở BT III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành động vật : Hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục ? 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống. ĐV có Hs: Nghe và ghi nhớ kiến những hình thức sinh sản thức nào ? Sự tiến hóa các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào ? Hoạt động 2: Sinh sản vô tính I. Sinh sản vô tính - GV y/c hs ng/cứu sgk và trả lời câu hỏi: ? Thế nào là sinh sản vô tính. ? Có những hình thức sinh sản vô tính nào GV treo bảng 1: - Y/c HS điền bảng - GV treo tranh 1 số hình thức sinh sản VT ở ĐVKXS. ? Hãy phân tích các hình thức sinh sản ở thủy tức và trùng roi. - GV y/c hs rút ra kết luận. Sinh sản vô tính là gì ?. - Hs: Cá nhân nghiên cứu sgk - Hs: Không có sự kết hợp đực cái - Hs: Phân đôi, mọc chồi. - Hs: Lên bảng - Hs: Quan sát. - Hs: Phân tích. - Kết luận. - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái. - Có 2 hình thức sinh sản chính + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi, tái sinh..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động 3:. Sinh sản hữu tính II. Sinh sản hữu tính. - GV y/c hs đọc sgk T 179 trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản hữu tính ? + Có mấy kiểu thụ tinh ? - GV treo bảng 2: Y/c hs thảo luận hoàn thành bảng ? Thế nào là cá thể lưỡng tính, phân tính ? Gv: lưu ý đối với thuỷ tức và giun tuy lưỡng tính nhưng khi sinh sản vẫn có sự tham gia của 2 cá thể. ? Tại sao SSHT ưu việt hơn SSVT: ? Em hãy kể tên 1 số ĐVKXS và ĐVCXS sinh sản hữu tính - GV y/c hs tự rút ra kết luận.. Hoạt động 4:. - Hs: Đọc sgk + Có sự kết hợp đực và cái + Thụ tinh trong và thụ tinh ngoài . - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Có 2 yếu tố đực và cái trên cùng 1 cơ thể gọi là cá thể lưỡng tính …......... - Nghe. - Kết hợp đặc tính cả bố và mẹ - Hs: Thủy tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà, mèo, chó - SSHT là hình thức sinh - Kết luận sản có sự kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp tử. - SSHT trên cá thể phân tính hay lưỡng tính. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản. III. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản.. - Y/c hs nhớ lại kiến - Nhớ lại kiến thức cũ thức đã học và ng/c sgk.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> trả lời câu hỏi + Có mấy hình thức sinh + Đẻ trứng và đẻ con sản hữu tính ? + Nêu những giai đoạn + Thụ tinh → sinh đẻ trong sự sinh sản hữu → phát triển phôi (có tính ? biến thái, trực tiếp, không có nhau thai, có - GV Hình thức SSHT nhau thai) hoàn chỉnh dần qua các lớp ĐV được thể hiện - Trả lời như thế nào? - GV y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng - HS thảo luận nhóm sgk /tr180 (bảng 3) hoàn thành bảng sgk - GV kẻ sẳn bảng, treo để /tr180 hs chữa bài - Báo cáo - GV cho hs theo dõi bảng chuẩn. - Theo dõi đáp án - GV y/c hs dựa vào bảng trả lời: - Dựa vào bảng trả lời ? Thụ tinh trong ưu việt câu hỏi hơn thụ tinh ngoài như - Số lượng trứng thụ tinh thế nào. được nhiều hơn ? Sự đẻ con tiến hóa hơn so với đẻ trứng ntn ? - Phôi phát triển an toàn ? Tại sao sự phát triển hơn trực tiếp lại tiến bộ hơn - Tỉ lệ con non phát triển so với phát triển gián tiếp cao hơn - GV: liên hệ NDGMT: Nêu các biện pháp bảo vệ - HS: Không chặt phá ĐV, đặc biệt trong mùa rừng, không săn bắn bừa sinh sản. Bản thân em đã bãi, không bắt thú non và làm gì để bảo vệ ĐV lấy trứng …… ? Tại sao hình thức thai sinh thể hiện sự tiến bộ - Con non được nuôi nhất trong giới ĐV ? dưỡng tốt học tập rút.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> kinh nghiệm từ trò chơi --> tập tính của thú đa dạng --> thích nghi cao. - GV cho hs rút kết luận. - Kết luận. - Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện: + Từ thụ tinh ngoài --> thụ tinh trong + Đẻ trứng nhiều --> đẻ trứng ít --> đẻ con + Phôi phát triển có biến thái --> phát triển trực tiếp không có nhau thai --> phát triển trực tiếp có nhau thai. + Con non không được nuôi dưỡng --> con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ --> được học tập thích nghi với cuộc sống.. 3. Củng cố GV Gọi hs đọc kết luận sgk Yêu cầu hs làm bài tập Bài tập: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng 1. Nhóm các ĐV đều sinh sản bằng hình thức vô tính là : a. Giun đất, sứa, san hô. b. Thuỷ tức, đỉa, trai sông. c. Trùng gioi, trùng a míp, trùng giày. 2. Nhóm ĐV có hình thức thụ tinh trong là: a. Cá, cá voi, ếch. b. Trai sông, thằn lằn, rắn. c. Chim, gà, chó . 3. Nhóm ĐV có con non phát triển trực tiếp không qua biến thái là: a. Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè . b. Ếch, cá, mèo. c. Thỏ, bò, vịt . 4. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Đọc mục: Em có biết. - Ôn tập: Đặc điểm chung các ngành ĐV đã học. Bảng phụ Bảng 1: Đặc điểm sinh sản vô tính Kiểu sinh sản vô tính Tên động vật Phân đôi A míp, trùng roi, trùng giày. Mọc chồi. Thuỷ tức, san hô.. Bảng 2: 1. So sánh hình thức SSVT và SSHT Hình thức sinh sản Giống nhau Vô tính Đều là hình thức sinh sản có chức năng duy trì và phát triển nòi giống Hữu tính. Khác nhau Không có sự kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái. Có sự kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái.. 2. Điền các đặc điểm sinh sản của giun đất và giun đũa Thụ tinh Tên ĐV Lưỡng tính Phân tính ngoài Giun đất + + Giun đũa + Bảng 3: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở ĐV Thụ Phát triển Tập tính bảo Tên loài Sinh sản tinh phôi vệ trứng. Thụ tinh trong +. Tập tính nuôi con. Trai sông. 1. 2. 1. 3. 3. Châu chấu. 2. 2. 1. 3. 3. Cá chép. 1. 2. 2. 3. 3. 1. 2. 1. 3. 3. 2. 2. 2. 3. 3. Ếch đồng Thằn lằn.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Chim bồ câu. 2. 2. 2. 2. 1. Thỏ. 2. 1. 3. 1. 2. ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 58: Bài 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hóa thạch và đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật. - Trình bày được ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật 2. Kỹ năng Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát,so sánh, phân tích tư duy. 3. Thái độ Giáo dục cho hs có ý thức nghiên cứu bộ môn. Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học. ( Cây phát sinh giới động vật ) II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh sơ đồ hình 56.1 sgk, cây phát sinh động vật 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Hãy kể tên các hình thức sinh sản ở ĐV và đặc điểm phân biệt các hình thức sinh sản đó ?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Chúng ta đã học qua các ngành ĐVKXS và Hs; Nghe và ghi nhớ kiến ĐVCSX thấy được sự thức hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành đó có quan hệ với nhau như thế nào ? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. I. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. - GV y/c hs ng/cứu sgk, qs hình T 182 và trả lời: ? Bằng cách nào con người có thể phát hiện được quan hệ họ hàng giữa những loài ĐV ? - GV gọi 1 HS đọc to phần thông tin sgk - GV phân tích tt - Y/c HS qs H56.2 trả lời câu hỏi sgk ? Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư giống với cá vây chân cổ và đặc điểm lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay ? Đánh dấu đặc điểm của. - Hs ng/cứu sgk, qs hình T 182 và trả lời: - Hs: Di tích hóa thạch cho biết quan hệ các nhóm động vật - Đọc thông tin - Nghe - Hs thảo luận nhóm - Hs: lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ: có vảy, vây đuôi, nắp mang Lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay: Chi 5 ngón - Chim cổ giống bò sát:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> chim cổ giống bò sát và Hàm có răng, chi có chim ngày nay vuốt, đuôi dài có nhiều đốt. Chim cổ giống chim ngày nay: có cánh, lông vũ, chân có 3 ngón trước 1 ngón sau. ? Những đặc điểm giống - Hs: Cá vây chân cổ có và khác nhau đó nói lên thể là tổ tiên của lưỡng điều gì về mối quan hệ cư cổ còn bò sát cổ có họ hàng giữa các nhóm thể là tổ tiên của chim cổ động vật. - GV ghi ý kiến tóm tắt - Theo dõi của các nhóm lên bảng. - GV nhận xét và thông - Theo dõi báo ý kiến đúng. - Di tích hóa thạch của - GV y/c hs rút ra kết - Kết luận các nhóm động vật cổ có luận. nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay. - Những loài ĐV mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng. Hoạt động 3:. Cây phát sinh giới động vật . II. Cây phát sinh giới động vật.. - GV giảng giải: Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau. - GV y/c hs qs hình, đọc sgk TĐN trả lời câu hỏi: ? Cây phát sinh ĐV biểu thị điều gì. Nghe. - Hs: thảo luận nhóm - Hs: Mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh ntn ? Tai sao khi qs cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm ĐV nào đó. ? Ngành chân khớp có qhệ họ hàng gần với ngành thân mềm hơn hay nghành ĐVCXS hơn ? ? Ngành thân mềm có qhệ họ hàng gần với ngành ruột khoang hơn hay nghành giun đốt hơn - GV ghi tóm tắt phân trả lời của hs lên bảng - GV giảng giải: Khi 1 nhóm ĐV mới xuất hiện chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường & dần dần thích nghi, ngày nay khí hậu ổn định nên mỗi loài tồn tại thích nghi môi trường. - GV y/c hs rút ra kết luận. - Gv: Liên hệ GDMT một số sinh vật không thích nghi đã bị tuyệt chủng trong cuộc đấu tranh sinh tồn ngay cả dưới tác động của con người. Vậy các em phải àm gì để bảo vệ đa dạng sinh học ?. - Hs: Nhóm có vị trí gần nhau có qhệ gần hơn ở xa - Hs: Kích thước trên cây lớn thì số loài đông. - Hs: Ngành thân mềm. - HS: Nghành giun đốt. - Theo dõi - Nghe. - Hs: Rút ra kết luận. Hs: Bảo vệ môi trường sống, xây dựng khu bảo tồn động vật. Tổ chức chăn nuôi những động vật có giá trị kinh tế…….. - Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đồng thời qua cây phát sinh còn so sánh được nhánh nào có ít hoặc nhiều loài hơn nhánh khác..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 3. Củng cố Gọi hs đọc kết luận sgk GV dùng tranh cây phát sinh động vật  y/c hs trình bày quan hệ họ hàng giữa các nhóm trả lời câu hỏi 2 sgk/184 ( Cá voi có quan hệ gần với hươu sao hơn với cá chép. Vì cá voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh có gốc cùng với hươu sao, khác hẳn so với cá chép thuộc lớp cá ). 4. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục: Em có biết - Ôn tập kiến thức chương 7 ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết(TKB) Lớp 7B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số 34 Sĩ số 32. Vắng Vắng. Tiết 59: ÔN TẬP CHƯƠNG 7 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh ôn lại kiến thức về sự tiến hóa của động vật: - Tiến hóa về tổ chức cơ thể - Tiến hóa về sinh sản: Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính - Cây phát sinh động vật, mỗi quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng tóm tắt, vận dụng kiến thức 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, và bảo vệ loài có lợi. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Nội dung ôn tập 2. Học sinh Ôn lại toàn bộ kiến thức về sự tiến hóa của động vật III. TIẾN TRÌNH BÀI ÔN TẬP. 1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2. Tiến hành ôn tập Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về sự tiến hóa của động vật I. Tiến hóa về tổ chức cơ thể. Gv: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ Hs: Nhớ lại kiến thức cũ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành động vật: Hô hấp, Tuần hoàn, Thần kinh, Sinh dục. ? - Gv: Yêu cầu mỗi học - Trả lời sinh trả lời một cơ quan. - Gv: Chốt đáp án đúng. - Hs: Ghi bài. Hệ hô hấp Từ chưa phân hoá → trao đổi qua da → → mang đơn giản mang → da và phổi → phổi Hệ tuần hoàn Từ chưa có tim → Tim chưa có ngăn → Tim 2 ngăn → tim 3 ngăn → tim 3 ngăn tâm thất có vách ngăn hụt → tim 4 ngăn Hệ thần kinh Chưa phân hoá → hệ thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản → chuỗi hạch phân hoá → hình ống phân hoá → bộ não, tuỷ sống Hệ sinh dục Từ chưa phân hoá → tuyến sinh dục chưa có.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ống dẫn → tuyến sinh - Trình bày sự tiến hóa về - Hs: Trao đổi nhóm dục có ống dẫn sinh sản của động vật ? hoàn thành phiếu học II. Tiến hóa về sinh sản. tập. - Gv: Gọi đại diện nhóm - Đại diện các nhóm phát phát biểu biểu, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv: Ghi ý kiến của các - Theo dõi nhóm lên bảng cho hs theo dõi - Sự hoàn chỉnh dần các - Gv: Chốt ý kiến đúng - Ghi bài hình thức sinh sản thể hiện: + Từ thụ tinh ngoài --> thụ tinh trong + Đẻ trứng nhiều --> đẻ trứng ít --> đẻ con + Phôi phát triển có biến thái --> phát triển trực tiếp không có nhau thai --> phát triển trực tiếp có nhau thai. + Con non không được nuôi dưỡng --> con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ --> được học tập thích nghi với cuộc sống. Gv: Đặt câu hỏi Hs: Nhớ lại kiến thức cũ III. Cây phát sinh động trả lời vật. - Cây phát sinh ĐV biểu - Hs: Mức độ quan hệ họ thị điều gì ? hàng của các nhóm ? Mức độ quan hệ họ - Hs: Nhóm có vị trí gần hàng được thể hiện trên nhau có qhệ gần hơn ở cây phát sinh ntn xa ? Tai sao khi qs cây phát - Hs: Kích thước trên cây sinh lại biết được số lớn thì số loài đông lượng loài của nhóm ĐV.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> nào đó. - Gv: Kết luận. - Hs: Ghi bài. Hoạt động 2:. - Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đồng thời qua cây phát sinh còn so sánh được nhánh nào có ít hoặc nhiều loài hơn nhánh khác.. Bài tập chương 7 II. Bài tập. Gv: yêu cầu hs làm bài tập Câu 1: Nêu sự tiến hóa của hệ Hs: Trả lời câu hỏi. thần kinh ở động vật ? - Gv: Chốt đáp án - Hs: Sửa chữa kiến thức. Câu 1; Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hóa (động vật nguyên sinh ) đến hệ thần kinh mạng lưới (ruột khoang), tiến tới hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng (giun đốt), đến hình chuỗi hạch với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng (chân khớp) hoặc hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở động vật có xương sống. Câu 2:. Gv: Yêu cầu hs chọn câu trả lời đúng Hs: Chọn câu trả lời Câu 2: đúng 1. Lưỡng cư cổ bắt nguồn.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> từ: a. Cá vây chân cổ b. Bò sát cổ c. Chim cổ d. Thú cổ 2. Bò sát cổ bắt nguồn từ: a. Cá vây chân cổ b. Lưỡng cư cổ c. Chim cổ d. Thú cổ - Gv: Yêu cầu hs khác - Hs: Nhận xét nhận xét - Gv: Chốt đáp án: - Hs: Sửa chữa. 1. a 2. b. Câu 3: Câu 3: Căn cứ vào đâu có thể kết luận giữa các nhóm động vật có mối quan hệ họ hàng ? - Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm hoàn thành - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Đọc câu hỏi. - Hs: Hoạt động nhóm. - Hs: Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs: Sửa chữa. Dựa vào các di tích hóa thạch là di tích của các động vật đã tuyệt diệt để lại trong các lớp đất đá có thể kết luận giữa các nhóm động vật có mối quan hệ họ hàng. Ví dụ hóa thạch của chim cổ cho thấy chúng mang nhiều đặc điểm của bò.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> sát. Hóa thạch của lưỡng cư cổ còn mang đậm nét những đặc điểm của cá vây chân cổ. 3. Củng cố Gv: yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cần nhớ 4. Dặn dò - Học bài - Làm bài tập chương 7 trong sbt. .................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Chương VIII. ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Tiết 60: Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với điều kiện sống khác nhau. - Nêu được cụ thể sự đa dạng về hình thái và tập tính của động vật và những miền có khí hậu khắc nghiệt là rất đặc trưng và những miền khí hậu ấy có số lượng loài ít. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên. Bảo vệ đa dạng sinh học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh hình 58.1, 58.2 sgk. Tư liệu về ĐV đới lạnh và ĐV đới nóng..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 2. Học sinh Nghiên cứu SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ: Từ cây phát sinh giới động vật cho em biết những gì ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Đặt câu hỏi Em hãy cho biết ĐV phân Hs: Trả lời bố ở những đâu. Vì sao ĐV phân bố ở mọi nơi  Tạo nên sự đa dạng. Hoạt động 2:. Sự đa dạng sinh học I. Sự đa dạng sinh học. - GV y/c hs ng/cứu sgk / 185 và trả lời: ? Sự đa dạng sinh học thể hiện ntn ? Vì sao có sự đa dạng về loài - GV nhận xét ý kiến các nhóm và y/c hs rút ra kết luận.. Hoạt động 3:. Hs ng/cứu sgk /185 và trả lời: Hs: Đa dạng biểu thị bằng số loài Hs: ĐV thích nghi cao với điều kiện sống - Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng Hs: Kết luận loài. - Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của ĐV với điều kiện sống khác nhau.. Đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. II. Đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - GV y/c hs ng/cứu sgk  Hoàn thành phiếu học tập sgk T187. - GV y/c đại diện các nhóm lên điền bảng - GV y/c hs trả lời: ? Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Hs ng/cứu sgk  Hoàn đới nóng. thành phiếu học tập sgk T 187. Đại diện các nhóm lên điền bảng. Hs: Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường. Đa số ĐV không sống được, chỉ có 1 số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi. ? Nhận xét về mức độ đa Hs: Mức độ đa dạng rất dạng của ĐV ở 2 môi thấp trường này. - Sự đa dạng của các - GV y/c hs rút ra kết luận Kết luận động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp. - Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao Gv : Liên hệ GDMT Cần Hs : Nghiêm cấm khai thì mới tồn tại được. làm gì để bảo vệ đa dạng thác rừng bừa bãi. sinh học ? Nghiêm cấm săn bắn, buôn bán động vật hoang dã. Thuần hóa lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học. 3. Củng cố GV : Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng ? 4. Dặn dò - Học bài - Trả lời câu hỏi sgk - Đọc bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> .................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 61 : Bài 58 : ĐA DẠNG SINH HỌC (TT) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs hiểu được sự đa dạng sinh học ở môi trờng nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoạng mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài SV và chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước. ( Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học ) II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK quan sát tranh,hình - Kỹ năng lắng nghe tích cực. - Kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ NĂNG DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.. - Thảo luận nhóm. - Hỏi chuyên gia. - Sắm vai. - Vấn đáp tìm tòi - Viết tích cực - Trực quan IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Tư liệu về đa dạng sinh học 2. Học sinh - Nghiên cứu SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng ? 2. Khám phá Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với môi trường khác như thế nào ? 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa I. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. - GV y/c hs ng/cứu sgk và nội dung bảng SGK T 189. - GV y/c hs thực hiện lệnh  SGK.?. Đa dạng SH ở môi. Hs ng/cứu sgk và nội dung bảng SGK T 189. Hs: + Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn. + Chuyên hóa thích nghi với điều kiện sống.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> trường nhiệt đới gió mùa thể hiện ntn ? ? Vì sao số loài ĐV ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh. - GV y/c hs rút ra kết luận.. Hs: Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều Hs: Do ĐV thích nghi được với khí hậu ổn định - Sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường nhiệt Kết luận đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.. Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học II. Những lợi ích của đa dạng sinh học - GV y/c hs ng/cứu sgk  trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm.. - GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau. - GV hỏi thêm: ? Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước.. Nghiên cứu thông tin - HS: + Cung cấp thực phẩm: Nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. + Dược phẩm: 1 số bộ phận của ĐV làm thuốc có giá trị: xương, mật Hs: Trao đổi kiến thức. Hs: + Trong nông nghiệp: Cung cấp phân bón, sức kéo… + Giá trị khác: Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm - GV thông báo thêm: Đa giống. dạng SH là điều kiện đảm bảo phát triển ổn.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> định tính bền vững của môi trường hình thành Nghe khu du lịch. Cơ sở hình thành các HST đảm bảo sự chu chuyển oxi giảm - Sự đa dạng sinh học xói mòn. Tạo CSVC để mang lại giá trị kinh tế khai thác nguyên liệu. lớn cho đất nước. - GV chốt kiến thức Ghi bài Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học. III. Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học. - GV y/c hs ng/cứu  SGK và hiểu biết trả lời: ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở VN & TG ? Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học ? Các biện pháp bảo vệ đa dạng SH dựa trên cơ sở KH nào. Nghiên cứu sgk HS: ý thức của người dân: phá rừng, săn bắt. Hs: Tuyên truyền, cấm săn bắt, chống ô nhiễm Hs: Cơ sở KH: ĐV sống cần có môi trường gắn liền với TV, mùa SS cá thể tăng Trao đổi. - GV cho các nhóm TĐ đáp án, hình thành câu trả lời. Trả lời - GV y/c hs liên hệ thực tế: Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa Kết luận dạng SH.. - Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - GV y/c hs tự rút ra kết luận.. + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng SH và độ đa dạng về loài.. 4. Thực hành / luyện tập - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ sgk - GV sử dụng câu hỏi SGK 5. Vận dụng - Bản thân em đã làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học ? 6. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Biện pháp đấu tranh sinh học .................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 62: Bài 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS giải thích được mục tiêu của các biện pháp đấu tranh sinh học. - Giúp hs nêu được khái niệm đấu tranh sinh học và các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loài thiên địch. - Nêu được những ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát so sánh, tư duy tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ động vật, môi trường. (Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học) II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK quan sát tranh, hình.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Kỹ năng lắng nghe tích cực. - Kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ NĂNG DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.. - Thảo luận nhóm.. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp tìm tòi IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Tranh hình 59.1 sgk 2. Học sinh - Tư liệu về đấu tranh sinh học. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Nêu các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học ? 2. Khám phá Trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lạị lợi ích 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học. I. Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học. - GV y/c hs ng/cứu sgk Hs ng/cứu sgk và trả lời: và trả lời: ? Thế nào là đấu tranh Hs: Dùng SV tiêu diệt sinh học. Cho ví dụ SV có hại. Vd: Mèo diệt chuột - GV giải thích : SV tiêu diệt SV có hại gọi là Hs: Nghe thiên địch. - GV y/c hs rút ra kết Hs: Kết luận luận.. Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng SV hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các SV gây ra..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học. II. Những biện pháp đấu tranh sinh học. - GV y/c hs ng/cứu sgk, Hs: ng / cứu sgk, qs hình qs hình 59.1  hoàn 59.1 hoàn thành phiếu thành phiếu học tập. học tập. - GV gọi các nhóm lên - Đại diện nhóm lên viết kết quả trên bảng. bảng. - Theo dõi đáp án của nhóm bạn. - GV chốt lại kiến thức. Ghi bài - Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: + Thiện địch tiêu diệt SV có hại là phổ biến. + Thiên địch gián tiếp để ấu trùng tiêu diệt trứng. + Gây bệnh cho SV để tiêu diệt. Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học. III. Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học. - GV y/c hs ng/cứu  Hs ng/cứu  SGK và SGK và TĐN. TĐN. ? Đấu tranh sinh học có HS trả lời những ưu điểm gì. - Ưu điểm: ? Hạn chế của biện pháp HS trả lời + Tiêu diệt nhiều sinh vật đấu tranh sinh học là gì. gây hại. - GV y/c hs tự rút ra kết Hs: Kết luận + Tránh ô nhiễm môi luận. trường. - Nhược điểm: + Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả nơi có khí hậu ổn định..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Gv: Liên hệ GDMT đấu + Thiên địch không tiêu tranh sinh học có vai trò Hs: Nghe diệt triệt để sinh vật gây tiêu diệt nhiều sinh vật hại. gây hại tránh được ô nhiễm môi trường. 4. Thực hành / luyện tập - GV sử dụng câu hỏi 1, 2 SGK 5. Vận dụng Trình bày các biện pháp đấu tranh sinh học, biện pháp đấu tranh sinh học có ưu điểm gì với môi trường ? 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Động vật quí hiếm. .................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Tiết 63: Bài 60:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hs nêu được tiêu chí của một động vật quý hiếm - Hs nêu được tiêu chí của các cấp độ đe dọa tuyệt chủng ( cấp độ nguy cấp của động vật quý hiếm ) - Nêu được những ví dụ cụ thể của một số động vật quý hiếm ở các cấp độ tuyệt chủng - Biện pháp để bảo vệ động vật quý hiếm. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát so sánh, tư duy tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ động vật quí hiếm. (Bảo vệ động vật quý hiếm).

<span class='text_page_counter'>(110)</span> II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK quan sát tranh, hình - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kỹ năng phê phán những hành vi sai trái - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, sắm vai III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ NĂNG DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.. - Thảo luận nhóm. - Biểu đạt sáng tạo - Sắm vai - Trực quan - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Tranh 1 số động vật quí hiếm. Tư liệu về động vật quí hiếm. 2. Học sinh - Nghiên cứu SGK. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra 15 phút ) Đề 1 ( Lớp 7a ) Câu 1: ( 4 điểm ) Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học ? Câu 2: ( 6 điểm ) Nêu những ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học ? Đáp án: Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1: - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại 1 ( 4 điểm ) - Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh 1 vật gây hại hay trứng của sâu hại - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật 1 gây hại - Gây vô sinh diệt động vật gây hại 1 Câu 2: Ưu điểm: 3 ( 6 điểm ) - Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại - Tránh ô nhiễm môi trường - Giảm chi phí sản xuất Nhược điểm: 3 - Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại - Khi sinh vật này bị tiêu diệt thì lại tạo điều kiện cho sinh vật khác phát triển - Có loài vừa là thiên địch lại vừa gây hại Đề 2 ( Lớp 7b ) Câu 1: ( 4 điểm ) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học ? Câu 2: ( 6 điểm ) Nêu những ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học ? Đáp án: Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1: Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm : Sử dụng các ( 4 điểm ) thiên địch ( sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại ), gây bệnh 4 truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại. Câu 2: Ưu điểm: 3 ( 6 điểm ) - Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại - Tránh ô nhiễm môi trường - Giảm chi phí sản xuất Nhược điểm: 3 - Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định - Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại - Khi sinh vật này bị tiêu diệt thì lại tạo điều kiện cho sinh vật khác phát triển - Có loài vừa là thiên địch lại vừa gây hại 2. Khám phá Trong thiên nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ tuyệt chủng đó là những động vật như thế nào ? 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Thế nào là động vật quý hiếm. I. Thế nào là động vật quý hiếm. - GV y/c hs ng/cứu sgk Hs: Nghiên cứu sgk và trả lời: ? Thế nào là động vật Hs: Là những động vật.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> quý hiếm có giá trị ? Kể tên 1 số động vật Hs: Kể 5 loài bảng quí hiếm mà em biết tr 196 - Động vật quý hiếm là - GV y/c hs rút ra kết Kết luận những động vật có giá trị luận. nhiều mặt và có số lượng giảm sút. Hoạt động 2: Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam. II. Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quí hiếm ở - GV y/c hs quan sát hình Hs quan sát hình 60 sgk Việt Nam. 60 sgk ( T197)  hoàn ( T197)  hoàn thành thành bảng ( T196) bảng ( T196) - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung - GV cho hs chốt lại kiến thức.. Đại diện nhóm lên bảng trình bày Nhóm khác bổ sung Chốt và ghi bài. - Các cấp độ tuyệt chủng Động vật quí hiếm ở Việt Nam biểu thị: + Rất nguy cấp + Nguy cấp + ít nguy cấp + Sẽ nguy cấp.. Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm. III. Bảo vệ động vật quí - GV yêu cầ học sinh liên Hs: liên hệ từ thực tế trả hiếm. hệ thực tế trả lời câu hỏi lời câu hỏi ? Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm. Hs: trả lời ? Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động Hs: Trả lời - Các biện pháp bảo vệ vật quí hiếm. động vật quí hiếm:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - GV y/c sửa chữa và rút Hs: Ghi bài ra kết luận. + Bảo vệ môi trường sống + Cấm săn bắt, buôn bán, giữ trái phép. + Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ + Xây dung khu dự trữ thiên nhiên.. 4. Thực thành / luyện tập - GV sử dụng câu hỏi SGK 5. Vận dụng Gv: Đặt câu hỏi: Bản thân em đã và sẽ làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm ? 6. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu Động vật có giá trị ở địa phương. + Tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về 1 số động vật có tầm quan trọng trong thực tế địa phương + Tập tính, điều kiện sống, cách nuôi, ý nghĩa kinh tế . ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 64: Bài 61: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về 1 số động vật có tầm quan trọng trong thực tế địa phương. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK quan sát tranh,hình.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Kỹ năng tự tin khi đi điều tra. - Kỹ năng hợp tác. - Kỹ năng viết báo cáo. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ NĂNG DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.. - Điều tra, khảo sát. - Hỏi chuyên gia. - Khăn chải bàn. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Mẫu hướng dẫn viết báo cáo. 2. Học sinh - Sưu tầm thông tin về 1 số động vật. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2. Khám phá Cùng tìm hiểu 1 số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế địa phương. 3. Kết nối. Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động : Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng ở địa phương I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng ở địa phương. Gv: Yêu cầu - Hoạt động theo nhóm 6 Chia nhóm người - Xếp lại nội dung các Thực hiện theo yêu cầu thông tin cho phù hợp của giáo viên với yêu cầu Yêu cầu các nhóm trình Hs: Đại diện nhóm trình bày, giáo viên ghi bảng bày để các nhóm tiện theo dõi Theo dõi nhóm bạn Yêu cầu trao đổi nhóm bổ sung cho nhau Bổ sung bài cho nhóm a. Tên loài ĐV cụ thể bạn VD : cá, gà, lợn, bò, tằm,.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Gv: Chốt kiến thức Hs: Ghi bài. cá sấu ... b. Địa điểm. - Chăn nuôi tại gđ hay tại địa điểm nào............ - ĐK sống của các loài ĐV đó bao gồm ( khí hậu nguồn thức ăn ) - ĐK sống khác đặc trưng của loài VD: Bò cần bãi chăn thả Tôm, cá cần mặt nước rộng c. Cách nuôi - Làm chuồng trại ( Đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè ) - Số lượng loài, cá thể (có thể nuôi chung gia súc, gia cầm) - Cách chăm sóc + Lượng thức ăn, loại thức ăn + Cách chế biến: phơi khô, lên men, nấu chín ... + Thời gian ăn . Thời kì vỗ béo . Thời kì sinh sản . Nuôi dương con non + Vệ sinh chuồng trại + Giá trị gia tăng VD: số kg trong 1 tháng lợn: 20 kg/tháng, gà: 2kg / tháng d. Giá trị kinh tế - Gia đình + Thu nhập từng loài.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> + Tổng thu nhập xuất chuồng + Giá trị VNĐ / năm - Địa phương + Tăng nguồn thu nhập KT địa phương nhờ chăn nuôi Đv + Ngành KT mũi nhọn của Địa phương. - Đối với quốc gia 4. Thực hành / luyện tập Em hãy nêu loài động vật mà em cho là kinh tế nhất ở gia đình ? 5. Vận dụng Nhà em nuôi những động vật nào ? Em đã chăm sóc những động vật đó như thế nào ? 6. Dặn dò Chuẩn bị bài báo cáo chuẩn bị cho tiết tiếp theo ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 65: Bài 62: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp hs tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về 1 số động vật có tầm quan trọng trong thực tế địa phương. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK quan sát tranh,hình.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Kỹ năng tự tin khi đi điều tra. - Kỹ năng hợp tác. - Kỹ năng viết báo cáo. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ NĂNG DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.. - Điều tra, khảo sát. - Hỏi chuyên gia. - Khăn chải bàn. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Mẫu hướng dẫn viết báo cáo. 2. Học sinh - Sưu tầm thông tin về 1 số động vật. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2. Khám phá Cùng tìm hiểu 1 số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế địa phương. 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động : Báo cáo của học sinh GV chia lớp thành 4 nhóm tổng hợp các thông tin của các thành viên làm bài thu hoạch theo nhóm Gv: Yêu cầu dán tranh ảnh vào giấy A0 + Kẻ bảng báo cáo thu hoạch theo các nội dung tìm hiểu vào giấy A0 ( mẫu phụ lục ) Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Chia nhóm Hs: Hoạt nhóm. động. theo. Dán tranh ảnh. Thực hiện theo bảng mẫu. + Hs các nhóm lần lượt báo cấo kết quả + Nhóm khác theo dõi Yêu cầu bổ sung kiến + Bổ sung kiến thức cho thức cho nhóm bạn nhau..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Gv: Chốt kiến thức Ghi bài Nội dung báo cáo 4. Thực hành / luyện tập Trình bày cách nuôi một số động vật trong gia đình ? 6. Vận dụng Nhà em nuôi những động vật nào ? Em đã chăm sóc những động vật đó khi bị bệnh dịch như thế nào ? 5. Dặn dò Chuẩn bị bài ôn tập VI. TƯ LIỆU Đặc điểm Tên động Điều Cách Ý nghĩa Tài liệu tham khảo vật Tập tính kiện nuôi kinh tế sống. ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Tiết 66:. Ngày giảng Ngày giảng. Bài 63:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Khái quát được hướng tiến hoá của giới động vật từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào , Từ ĐV đa bào bạc thấp đến ĐV đa bào bậc cao theo con đường tiến hoá từ nước lên cạn - Giải thích được hiện tượng thứ sinh với môi trường nước như trường hợp cá sấu, chim cánh cụt cá voi. - Nắm được tầm quan trọng của ĐV 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng khái quát hóa kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 3. Thái độ - Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bảo vệ động vật (Tầm quan trọng thực tiễn của động vật ) II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Cây phát sinh, tranh các loài ĐV, bảng phụ 2. Học sinh Sưu tầm thông tin về 1 số động vật. Kẻ bảng sgk vào vở III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là động vật quý hiếm, biện pháp để bảo vệ động vật quý hiếm ? 2. Tiến hành bài ôn tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tiến hoá của động vật I. Tiến hoá của động vật GV gọi HS đọc thông tin sgk hoàn thành bảng 1: sự tiến hoá của giới ĐV + Tham khảo thêm cây phát sinh để điền các đại diện GV y/c các nhóm báo cáo GV Chốt kiến thức treo bảng đáp án (sgk). HS đọc thông tin sgk hoàn thành bảng 1: sự tiến hoá của giới ĐV Hs: Nghiên cứu cây phát sinh động vật Các nhóm báo cáo, bổ sung kiến thức cho nhau Thế giới động vật không ngừng tiến hoá từ chỗ cơ Sửa chữa ghi bài thể chỉ gồm 1 TB đến ĐV có cơ thể gồm nhiều TB . Từ ĐV có đời sống cố định đến ĐV có đời sống di động . Từ động vật không có xương đến động vật có xương …. - Bảng phụ lục 1. Hoạt động 2:. Sự thích nghi thứ sinh II. Sự thích nghi thứ.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> GV y/c HS đọc thông tin - HS: Đọc thông tin sgk và giải thích : Hiện tượng thích nghi thứ - HS là hiện tượng ĐV sinh là gì ? sau khi chuyển lên MT cạn và đã thích nghi thì con cháu của chúng lại quay trở về MT nước để sinh sống Vì sao lại có hiện tượng - HS: Vì khi nguồn sống đó ? trên cạn không đáp ứng đủ nên con cháu của 1 số loài ĐV phải trở về MT nước để sinh sống ? Lấy ví dụ để chứng HS Chi trước cá voi : minh những ĐV này có tổ bên ngoài giống vây cá, tiên là những ĐV có bên trong là chi 5 ngón xương sống trên cạn ? chứng tỏ tổ tiên cá voi là ĐV có xương sống ở cạn ? VD các đại diện của lớp - HS: Cá sấu, rùa biển, bò sát và lớp chim có ba ba, Chim cánh cụt, hiện tượng thứ sinh ? ngỗng, vịt trời Gv: Chốt kiến thức Ghi bài. sinh. Sự thích nghi thứ sinh là hiện tượng ĐV sau khi chuyển lên MT cạn và đã thích nghi thì con cháu của chúng lại quay trở về MT nước để sinh sống VD: Cá sấu , rùa biển ,ba ba. Chim cánh cụt, ngỗng, vịt trời.. Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật GV y/c HS thảo luận điền bảng 2 những động vật có tầm quan trọng thực tiễn Y/c HS báo cáo nhóm khác bổ sung. HS: thảo luận điền bảng 2 HS báo cáo nhóm khác bổ sung. III. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> GV đưa đáp án phụ lục 2 Ghi bài Bảng 2. ( phụ lục ) Gv: Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ động vật 3. Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức của toàn bài 4. Dặn dò Về nhà ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học chuẩn bị thi kì Phụ lục: Đáp án bảng 1. Tiến hoá giới động vật Cơ thể đa bào Đối xứng 2 bên. Đặc điểm. Cơ thể đơn bào. Đối xứng toả tròn. 6. Ngành. Đại diện. TRùng roi….. 5. thuỷ tức….. cơ thể mềm. cơ thể cơ thể có cơ thể có mềm có bộ xương bộ xương vỏ đá ngoài trong vôi bằng ki tin. 4. 3. giun đất….. trai, ốc…. 2. 1. tôm, châu chấu…. cá , thỏ….. Bảng 2: Những ĐV có tầm quan trọng trong thực tiễn STT. Tầm quan trọng thực tiễn - Thực phẩm. Tên động vật ĐVKXS Tôm , cua, sò, ốc. ĐVCXS Gia súc gia cầm. - Dược liệu 1. Đv có ích. Ong , bọ cạp ….. - Công nghệ. San hô, trai ngọc….. Tắc kè , rắn hổ mang.. - Nông nghiệp. Ong mắt đỏ, côn. Công, báo, hổ …..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trâu, bò, chim , cóc…. trùng. - Làm cảnh San hô…. - Vai trò trong tự nhiên Giun đất , sâu bọ ….. Đời sống con người 2. Đv có hại. Chim cảnh, cá cảnh… Chim thú….. Chuột, diều hâu….. Mối, mọt….. Giun sán , vi khuẩn Chuột, mèo, chó gây bệnh …. … ................................................................................................................................. Sức khoẻ con người. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 68: Bài 64: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết sử dụng các phương tiện quan sát ĐV ở các cấp độ khác nhau tuỳ theo mẫu vật cần nghiên cứu - Tìm hiểu đặc điểm môi trường, thành phần và đặc điểm của ĐV sống trong môi trường sống - Hiểu được mối quan hệ và cấu tạo chức năng sống của các cơ quan ở ĐV - Quan sát đa dạng sinh học trong thực tế TN tại mỗi địa phương cụ thể - Biết cách sưu tầm mẫu vật ..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng thu lượm mẫu vật để quan sát tại chỗ và trả lại TN 3. Thái độ - GD lòng yêu thiên nhiên. - Ý thức bảo vệ giới ĐV. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh, sách, báo - Kĩ năng hợp tác, lăng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ trước lớp. III. CÁC PHƯƠNG KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Dạy học nhóm . - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp tìm tòi IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. 1. Giáo viên Chuẩn bị địa điểm tham quan 2. Học sinh Vợt bướm, vợt thủy sinh, kẹp mềm, chổi lông, kim nhọn khay đựng mẫu, lúp tay..... Vở bút ghi chép ngoài thiên nhiên V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Khám phá Các em sẽ nghiên cứu động vật ngoài thiên nhiên, tận dụng thiên nhiên nhiệt đới như một phòng thí nghiệm về sinh học. 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1:. Tìm hiểu địa điểm tham quan. GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan Đặc điểm: Có những môi trường nào ? Hs: Nghe Độ sâu của môi trường.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> nước Một số loài ĐV - TV có thể gặp Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm - Trang bị trên người: Mũ, dày dép quai hậu gọn gàng Hs: Nghe và chuẩn bị - Dụng cụ cần thiết ; Túi dụng cụ, đồ dùng có dây đeo chứa: + Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay + Bút, sổ ghi chép, áo mưa Dụng cụ chung cả nhóm; +Vợt bướm, vợt thuỷ sinh, kẹp mẫu, chổi lông. + Kim nhọn, khay đựng mẫu + Lọ bắt sâu bọ, hộp chứa mẫu sống Hoạt động 3: Giới thiệu cách sử dụng dụng cụ GV giới thiệu cách sử Hs: Nghe và ghi nhớ dụng dụng cụ kiến thức - Với ĐV dưới nước phải - Với ĐV dưới nước, bắt như thế nào và dùng Hs: Trả lời dùng vợt thuỷ sinh, vợt dụng cụ nào bắt ? Đv lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chứa nước) - Vợt Đv ở cạn hay trên Hs: Trả lời - Vợt Đv ở cạn hay trên cây chúng ta phải làm thế cây, Trải rộng báo dưới nào? gốc dung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng,.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Với Đv lớn hơn như ĐVCXS dùng dụng cụ nào để bắt ?. Hs: Trả lời. bắt cho vào túi ni lông - Với Đv lớn hơn như ĐVCXS dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu. 4. Thực hành / luyện tập - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS 5. Dặn dò - Chuẩn bị cho tiết sau đi đến địa điểm tham quan .................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Tiết 69: Bài 65:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. THAM QUAN THIÊN NHIÊN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết sử dụng các phương tiện quan sát ĐV ở các cấp độ khác nhau tuỳ theo mẫu vật cần nghiên cứu - Tìm hiểu đặc điểm môi trường, thành phần và đặc điểm của ĐV sống trong môi trường sống - Hiểu được mối quan hệ và cấu tạo chức năng sống của các cơ quan ở ĐV - Quan sát đa dạng sinh học trong thực tế TN tại mỗi địa phương cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Biết cách sưu tầm mẫu vật . 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng thu lượm mẫu vật để quan sát tại chỗ và trả lại TN 3. Thái độ - GD lòng yêu thiên nhiên. - Ý thức bảo vệ giới ĐV. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh, sách, báo - Kĩ năng hợp tác, lăng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ trước lớp. III. CÁC PHƯƠNG KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Dạy học nhóm . - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp tìm tòi IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. 1. Giáo viên Chuẩn bị địa điểm tham quan 2. Học sinh Vợt bướm, vợt thủy sinh, kẹp mềm, chổi lông, kim nhọn khay đựng mẫu, lúp tay..... Vở bút ghi chép ngoài thiên nhiên V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Khám phá Các em sẽ nghiên cứu động vật ngoài thiên nhiên, tận dụng thiên nhiên nhiệt đới như một phòng thí nghiệm về sinh học. 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động : Tiến hành tham quan ngoài trời GV: Quan sát ĐV phân bố theo môi trường - Trong từng môi trường. 1. Quan sát ĐV phân bố theo môi trường Hs: Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> có những ĐV nào ? - Số lượng cá thể nhiều hay ít ?. GV: Quan sát sự thích nghi di chuyển bằng bộ phận nào ?. Hs: Trả lời VD: Cành cây có nhiều sâu bướm. Hs: VD; Bướm bay bằng cánh Châu chấu nhảy bằng chân Cá bơi bằng vây. GV: Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của ĐV, TV Hs: - QS các loài ĐV có hình VD; ăn lá, ăn hạt, ăn ĐV thức dinh dưỡng như thế nhỏ, hút mật nào ? GV: Quan sát mối quan hệ ĐV - TV - Tìm xem có Đv nào có ích hoạc gây hại cho TV. 2. Quan sát sự thích nghi di chuyển bằng bộ phận nào ?. 3. Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của ĐV, TV. 4. Quan sát mối quan hệ ĐV - TV Hs: VD + Ong hút mật thụ phấn cho hoa + Sâu ăn lá, ăn lá non, cây chết + Sâu ăn quả, đục quả, thối quả.. GV: Quan sát hiện tượng nguỵ trang của Đv Có những hịên tượng HS: Trả lời ngụy trang nào? VD + Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất + Duỗi cơ thể giống. 5. Quan sát hiện tượng nguỵ trang của Đv.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> cành cây khô hay một chiéc lá + Cuộn tròn giống hòn đá. 6. Quan sát số lượng thành phần Đv trong tự nhiên. GV: Quan sát số lượng thành phần Đv trong tự nhiên + Từng môi trường có thành phần như thế nào ? + Trong môi trường số Hs: Trả lời lượng cá thể như thế nào? + Loài Đv nào không có trong môi trường đó ? 4. Luyện tập - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS 5. Dặn dò - Chuẩn bị cho tiết sau báo cáo ................................................................................................................................. Lớp 7A Tiết (TKB) Lớp 7B Tiết (TKB). Tiết 70: Bài 66:. Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. THAM QUAN THIÊN NHIÊN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết sử dụng các phương tiện quan sát ĐV ở các cấp độ khác nhau tuỳ theo mẫu vật cần nghiên cứu - Tìm hiểu đặc điểm môi trường, thành phần và đặc điểm của ĐV sống trong môi trường sống - Hiểu được mối quan hệ và cấu tạo chức năng sống của các cơ quan ở ĐV.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Quan sát đa dạng sinh học trong thực tế TN tại mỗi địa phương cụ thể - Biết cách sưu tầm mẫu vật . 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng thu lượm mẫu vật để quan sát tại chỗ và trả lại TN 3. Thái độ - GD lòng yêu thiên nhiên. - Ý thức bảo vệ giới ĐV. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh, sách, báo - Kĩ năng hợp tác, lăng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ trước lớp. III. CÁC PHƯƠNG KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Dạy học nhóm . - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp tìm tòi IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. 1. Giáo viên Chuẩn bị địa điểm tham quan 2. Học sinh Vợt bướm, vợt thủy sinh, kẹp mềm, chổi lông, kim nhọn khay đựng mẫu, lúp tay..... Vở bút ghi chép ngoài thiên nhiên V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Khám phá Các em sẽ nghiên cứu động vật ngoài thiên nhiên, tận dụng thiên nhiên nhiệt đới như một phòng thí nghiệm về sinh học. 3. Kết nối Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt Động : Thảo luận toàn lớp Thảo luận toàn lớp GV: - Yêu cầu nhóm đại diện Hs: trình bày kết quả quan sát Nhóm đại diện trình bày. Nội dung báo cáo thu.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> được → các bạn khác kết quả quan sát được hoạch bổ sung. - Giáo viên giải đáp các Hs: Nghe thắc mắc của học sinh - Nhận xét đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực - Yêu cầu học sinh viết báo cáo thu hoạch theo Hs: Viết báo cáo theo mẫu SGK (tr 205) mẫu Tích hợp môi trường: Em phải làm gì để bảo vệ Hs: Trả lời môi trường sống của giới thực vật, động vật ? 4. Thực hành / luyện tập - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS - Dựa vào báo cáo đánh giá kết quả học tập của học sinh 5. Dặn dò - Ôn tập chương trình thi học kỳ II .................................................................................................................................. Lớp 7B. Tiết(TKB). Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Học sinh ôn lại kiến thức về sự tiến hóa của động vật: - Tiến hóa về tổ chức cơ thể - Tiến hóa về sinh sản: Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính - Cây phát sinh động vật, mỗi quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng tóm tắt, vận dụng kiến thức 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, và bảo vệ loài có lợi. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Nội dung ôn tập 2. Học sinh Ôn lại toàn bộ kiến thức về sự tiến hóa của động vật III. TIẾN TRÌNH BÀI ÔN TẬP. 1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2. Tiến hành ôn tập Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về sự tiến hóa của động vật I. Tiến hóa về tổ chức cơ thể. Gv: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ Hs: Nhớ lại kiến thức cũ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành động vật: Hô hấp, Tuần hoàn, Thần kinh, Sinh dục. ? - Gv: Yêu cầu mỗi học - Trả lời sinh trả lời một cơ quan. - Gv: Chốt đáp án đúng. - Hs: Ghi bài. Hệ hô hấp Từ chưa phân hoá → trao đổi qua da → → mang đơn giản mang → da và phổi → phổi Hệ tuần hoàn Từ chưa có tim → Tim chưa có ngăn → Tim 2 ngăn → tim 3 ngăn → tim 3 ngăn tâm thất có vách ngăn hụt → tim 4 ngăn Hệ thần kinh.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Chưa phân hoá → hệ thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản → chuỗi hạch phân hoá → hình ống phân hoá → bộ não, tuỷ sống Hệ sinh dục Từ chưa phân hoá → tuyến sinh dục chưa có ống dẫn → tuyến sinh - Trình bày sự tiến hóa về - Hs: Trao đổi nhóm dục có ống dẫn sinh sản của động vật ? hoàn thành phiếu học II. Tiến hóa về sinh sản. tập. - Gv: Gọi đại diện nhóm - Đại diện các nhóm phát phát biểu biểu, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv: Ghi ý kiến của các - Theo dõi nhóm lên bảng cho hs theo dõi - Sự hoàn chỉnh dần các - Gv: Chốt ý kiến đúng - Ghi bài hình thức sinh sản thể hiện: + Từ thụ tinh ngoài --> thụ tinh trong + Đẻ trứng nhiều --> đẻ trứng ít --> đẻ con + Phôi phát triển có biến thái --> phát triển trực tiếp không có nhau thai --> phát triển trực tiếp có nhau thai. + Con non không được nuôi dưỡng --> con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ --> được học tập thích nghi với cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Gv: Đặt câu hỏi. Hs: Nhớ lại kiến thức cũ III. Cây phát sinh động trả lời vật. - Hs: Mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm - Hs: Nhóm có vị trí gần nhau có qhệ gần hơn ở xa - Hs: Kích thước trên cây lớn thì số loài đông. - Cây phát sinh ĐV biểu thị điều gì ? ? Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh ntn ? Tai sao khi qs cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm ĐV nào đó. - Gv: Kết luận - Hs: Ghi bài. - Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đồng thời qua cây phát sinh còn so sánh được nhánh nào có ít hoặc nhiều loài hơn nhánh khác.. Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập Gv: yêu cầu hs làm bài tập Câu 1: Nêu sự tiến hóa của hệ Hs: Trả lời câu hỏi. thần kinh ở động vật ? - Gv: Chốt đáp án - Hs: Sửa chữa kiến thức. Câu 1; Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hóa (động vật nguyên sinh ) đến hệ thần kinh mạng lưới (ruột khoang), tiến tới hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng (giun đốt), đến hình chuỗi hạch với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng (chân.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> khớp) hoặc hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở động vật có xương sống. Câu 2: Gv: Yêu cầu hs chọn câu trả lời đúng Câu 2: 1. Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ: a. Cá vây chân cổ b. Bò sát cổ c. Chim cổ d. Thú cổ 2. Bò sát cổ bắt nguồn từ: a. Cá vây chân cổ b. Lưỡng cư cổ c. Chim cổ d. Thú cổ - Gv: Yêu cầu hs khác nhận xét - Gv: Chốt đáp án:. Hs: Chọn câu trả lời đúng. - Hs: Nhận xét. 1. a 2. b. - Hs: Sửa chữa Câu 3:. Câu 3: Căn cứ vào đâu có thể kết luận giữa các nhóm động vật có mối quan hệ họ hàng ? - Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm hoàn thành - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs: Đọc câu hỏi. - Hs: Hoạt động nhóm. - Hs: Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Sửa chữa.. 3. Củng cố Gv: yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cần nhớ 4. Dặn dò - Học bài - Làm bài tập còn lại trong sbt. - Chuẩn bị thi học kì II. Dựa vào các di tích hóa thạch là di tích của các động vật đã tuyệt diệt để lại trong các lớp đất đá có thể kết luận giữa các nhóm động vật có mối quan hệ họ hàng. Ví dụ hóa thạch của chim cổ cho thấy chúng mang nhiều đặc điểm của bò sát. Hóa thạch của lưỡng cư cổ còn mang đậm nét những đặc điểm của cá vây chân cổ..

<span class='text_page_counter'>(136)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×