Tải bản đầy đủ (.docx) (168 trang)

Bai 1 Su xuat hien loai nguoi va bay nguoi nguyen thuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.5 KB, 168 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1.Lớp:10A1,10A2,10A3. Ngày soạn 13/8/2015 Ngày giảng 17/8/2015. PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY,CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI CHƯƠNG 1 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY BÀI 1:( PPCT 1) SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS cần hiểu những mốc và những bước tiến trên chặng đường dài, phấn dấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người. 2. Tư tưởng Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao đời sống của con người mà còn hoàn thiện bản thân con người. 3. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điếm tiến hóa của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Bài cũ: Lồng ghép 2. Bài mới: GV nêu tình huống qua câu hỏi tạo không khí học tập: Chương trình lịch sử chúng ta đã học ở THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? Hình thái chế độ xã hội gắn liền với mỗi thời kì? Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.. Các hoạt động của thầy Hoạt động 1: Trước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người) sau đó nêu câu hỏi: Loài người từ dâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì? GV dẫn dắt tạo không khí tranh luậnGV nhận xét bổ sung và chốt ý: + Câu chuyện truyền thuyết đã phản ánh xa xưa con người muốn lý giải về nguồn gốc của mình, song chưa đủ cơ sở khoa học nên đã gửi gắm điều đó vào sự thần thánh. + Ngày nay, khoa học phát triển, đặc biệt là khảo cổ học và sinh học đã tìm được bằng cứ nói lên sự phát triển lâu dài của sinh giới, từ động vật bậc thấp lên động vật bậc cao mà đỉnh cao của quá trình này là sự biến chuyển từ vượn thành người.. HĐ Trò. Nội dung. HĐ 1: 10 phút Liên 1. Sự xuất hiện môn loài người và đời sống bầy người nguyên thủy - HS qua hiểu biết các môn học , qua câu chuyện GV kể và đọc SGK trả lời câu hỏi?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nêu câu hỏi: Vậy con người do đâu mà ra? CĂn cứ vào cơ sở nào? Thời gian? Nguyên nhân quan trọng quyết định đến sự chuyển biến đó? Ngày nay quá trình chuyển biến đó có diễn ra không? Tại sao? - GV: Chặng đường chuyển biến từ vượn đến người diễn ra rất dài. Bước phát triển trung gian là người tối cổ (Người thượng cổ). GV giao Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là:. GV yêu cầu HS nhóm khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý: Nhóm 1: + Thời gian tìm dược dấu tích của người tối cổ bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đây. + Di cốt tìm thấy ở Đông Phi, Giava (Indonexia), Bắc Kinh (Trung Quốc)... Thanh Hóa (Việt nam). + Người tối cổ hoàn toàn đi bằng hai chân, đôi tay được tự do cầm nắm, kiếm thức ăn. Cơ thể có nhiều biến đổi: trán, hộp sọ... Nhóm 2: Đời sống vật chất đã có nhiều thay đổi + Biết chế tạo công cụ lao động: Họ lấy mảnh đá hay cuội lớn đem ghè vỡ tạo nên một mặt cho sắc và vừa tay cầm → rìu đá (đồ đá cũ - sơ kỳ). + Biết làm ra lửa (phát minh lớn → điều quan trọng cải thiện căn bản cuộc sống từ ăn sống → ăn chín. + Cùng nhau lao động tìm kiếm thức ăn. Chủ yếu là hái lượm và săn bắt thú. + Quan hệ hợp quần xã hội, có người đứng dầu, có phân công lao động giữa. - Loài người do một loài vượn chuyển biến thành. Chặng đầu của quá trình hình thành này có khoảng 6 triệu + Nhóm 1: Thời gian năm trước đây. tìm được dấu tích người tối cổ? Địa điểm? Tiến hóa trong cơ cấu tạo cơ thể? + Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người tối cổ. - HS: Từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận thống nhất ý kiến trình bày trên giấy 1/2 tờ A0. Đại diện của nhóm trình bày kết quả của mình. - Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đâytìm thấy dấu vết của Người tối cổ ở một số nơi như Đông Phi, Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam.. - Đời sống vật chất của người nguyên thủy. + Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ). + Làm ra lửa. + Tìm kiến thức ăn, săn bắn - hái lượm - Quan hệ xã hội của người tối cổ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nam - nữ, cùng chăm sóc con cái, sống được gọi là bầy quây quần theo quan hệ ruột thịt gồm 5 người nguyên 7 gia đình. Sống trong hang động hoặc thủy. mái đá, lều dựng bằng cành cây... Hợp quần đầu tiên Þ bầy người nguyên thủy. GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm chắc hơn: Ảnh về HS miêu tả người tối Người tối cổ, ảnh về các công cụ đá, biểu cổ đồ thời gian của Người tối cổ. - Về hình dáng: Tuy còn nhiều dấu tích vượn trên người nhưng Người tối cổ đã không còn là vượn. - Người tối cổ là Người vì dã chế tác và sử dụng công cụ (Mặc dù chiếc rìu đá còn thô kệch đơn giản). - Thời gian:. - Hòn đá ghè đẽo sơ qua - Hái lượm, săn bắt thú - Bầy người Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm GV trình bày: Qua quá trình lao động, cuộc sống của con người ngày cành phát triển hơn. Đồng thời con người tự hoàn thành quá trình hoàn thiện mình → tạo bước nhảy vọt từ vượn thành Người tối cổ. Ta tìm hiểu bước nhảy vọt thứ 2 của quá trình này. HĐ 2 HĐ 2: 15 phút nhóm 2. Người tinh - GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi khôn và óc sáng cho từng nhóm: tạo + Nhóm 1: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào? + Nhóm 2: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá. + Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất. - HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý: trả lời. Sau khi đại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhóm 1: Đến cuối thời đồ đá cũ, khoảng 4vạn năm trước đây Người tinh khôn (hay còn gọi là người hiện đại) xuất hiện. Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như ngày nay: xương cốt nhỏ nhắn, bàn tay nhỏ khéo léo, ngón tay linh hoạt. Hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, hình dáng gọn và linh hoạt, lớp lông mỏng trên người không còn nữa đưa đến sự xuất hiện những màu da khác nhau (3 đại chủng lớn vàng - đen trắng). Nhóm 2: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong kỹ thuật chế tạo công cụ đá: Người ta biết ghè 2 cạnh sắc hơn của mảnh đá làm cho nó gọn và sắc hơn với nhiều kiểu, loại khác nhau. Sau khi được mài nhẵn, được khoan lỗ hay nấc để tra cán Þ Công cụ đa dạng hơn, phù hợp với từng công việc lao động, trau chuốt và có hiệu quả hơn Þ Đồ đá mới. Nhóm 3: Óc sáng tạo của Người tinh khôn còn chế tạo ra nhiều công cụ lao động khác: Xương cá, cành cây làm lao, chế cung tên, đan lưới đánh cá, làm đồ gốm. Cũng từ đó đời sống vật chất được nâng lên. Thức ăn tăng lên đáng kể. Con người rời hang động ra định cư ở địa điểm thuận lợi hơn. Cư trú nhà cửa trở nên phổ biến. HĐ 3: Trình bày 10 phút GV trình bày: - cuộc cách mạng đá mới Đây là một thuật ngữ khảo cổ học nhưng rất thích hợp với thực tế phát triển của con người. Từ khi Người khôn xuất hiện thời đá cũ hậu kì, con người đã có một bước tiến dài: Đã có cư trú nhà cửa, đã sống ổn định và lâu dài (lớp vỏ ốc sâu 1m nói lên có thể lâu tới cả nghìn năm). Như thế cũng phải kéo dài tích lũy kinh nghiệm tới 3 vạn năm. Từ 4 vạn năm đến 1 vạn năm trước đây mới bắt đầu thời đá mới. GV nêu câu hỏi: - Đá mới là công cụ đá có điểm khác như thế nào so với công cụ đá cũ? GV nhận xét và chốt lại: Đá mới là công cụ đá được ghè sắc, mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn. Không những vậy người ta còn sử dụng cung tên thuần thục. GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới. diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung.. - Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay. - Óc sáng tạo là sự sáng tạo của người trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới. + Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán). + Công cụ mới: Lao, cung tên.. HĐ 3: Trình bày. 3. Cuộc cách mạng thời đá mới. HS đọc sách giáo khoa - 1 vạn năm trước trả lời, HS khác bổ đây thời kỳ đá sung, mới bắt đầu. - Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết: + Trồng trọt, chăn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cuộc sống vật chất của con người có biến đổi như thế nào? GV nhận xét và chốt ý: - Sang thời đại đá mới cuộc sống của con người đã có những thay đổi lớn lao. + Từ chỗ hái lượm, săn bắn Þ trồng trọt và chăn nuôi (người ta trồng một số cây lương thực và thực phẩm như lúa, bầu, bí... Đi săn bắn được thú nhỏ người ta giữ lại nuôi và thuần dưỡng thành nhiều gia súc nhỏ như chó, lợn, cừu, bò,...) + Người ta biết làm sạch những tấm da thú để che thân cho ấm và "cho có văn hóa" (Tìm thấy cúc, kim xương). + Người ta biết làm đồ trang sức (vòng bằng vỏ ốc và hạt xương, vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai bằng đá màu). + Con người biết đến âm nhạc (cây sáo xương, đàn đá,...). GV kết luận: Như thế, từng bước, từng bước con người không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn, sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt dần sự lệ thuộc vào thiên nhiên. Cuộc sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn từ thời đá mới. nuôi.. + Làm sạch tấm da thú che thân. + Làm nhạc cụ.. Þ Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.. 3. Củng cố: 3 phút - Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hóa. - Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Người tối cổ? - Những tiến bộ về kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện? 4. Hướng dẫn: 2 phút - Bài cũ: Lập bảng so sánh Nội dung. Thời kì đá cũ. Thời kì đá mới. Thời gian Chủ nhân Kĩ thuật chế tạo công cụ đá Đời sống lao động - Bài mới: Tìm hiểu XH NT 5. RKN. Tuần 2. Lớp 10a1,10a2,10a3. Ngày soạn 20 /8/2015.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày giảng 24 / 8/2015. Bài 2 (PPCT 2) XÃ HỘI NGUYÊN THỦY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người. - Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại. 2. Tư tưởng - Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh. 3. Kỹ năng Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời. II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh. - HS: Mẩu truyện ngắn về sing hoạt của thị tộc, bộ lạc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Lập niên biểu thời gian về quá trình tiến hóa từ vượn thành người? Mô tả đời sống vật chất và xã hội của Người tối cổ? Câu hỏi 2: Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn? 2. Bài mới: Thế nào được gọi là tổ chức? GV có thể đưa ra các giả định HS phân biệt Tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của loài người đó ntn GV vào bài Các hoạt động của thầy Hoạt động 1: Trình bày 15 phút GV gợi ý: Hình thức tổ chức thị tộc - những người "cùng họ"…. Đây là tổ chức thực chất và định hình đầu tiên của loài người. GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc? . Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. GV phân tích bổ sung dể nhấn mạnh khái niệm hợp tác lao dộng Þ hưởng thụ bằng nhau - cộng dồng. Lúc bấy giờ với công việc săn đuổi và săn bẫy các con thú lớn, thú chạy nhanh, con người không thể lao động riêng rẽ, buộc họ phải cùng hợp sức tạo thành một vòng vây, hò hét, ném đá, ném lao, bắn cung tên, dồn thú chỉ còn một con đường chạy duy nhất, đó là hố bẫy. Yêu cầu. HĐ trò Hoạt động 1: Trình bày. Nội dung 1. Thị tộc - bộ lạc a. Thị tộc. HS ghi nhớ HS suy nghĩ trả lời. - Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có chung dòng máu.. HS ghi nhớ hiểu kiến thức. - Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính cha mẹ, ông bà và cha mẹ đều yêu thương và chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của công việc và trình độ thời đó buộc phải hợp tác nhiều người, thậm chí của cả thị tộc. Việc tìm kiếm thức ăn không thường xuyên, không nhiều. Khi ăn, họ cùng nhau ăn (kể chuyện... Qua bức tranh vẽ trên vách đá ở hang động, ta thấy: Việc chia khẩu phần ăn, ta thấy ngay trong thời hiện đại này khi phát hiện thị tộc Tasaday ở Philippines. Tính công bằng cũng được thể hiện rất rõ. GV có thể kể thêm câu chuyện mảnh vải tặng của nhà dân tộc học với thổ dân Nam Mỹ. Qua câu chuyện, GV cho HS nhận định được HS nhận định được Cuộc sống công bằng thời nguyên thủy Hiện đại con người làm Hoạt động 2: So sánh 10 phút việc và hưởng theo nhu cầu GV nêu câu hỏi: Ta biết đặc Hoạt động 2 điểm của thị tộc. Dựa trên hiểu biết đó, hãy: - Định nghĩa thế nào là bộ lạc? - Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị tộc? HS suy nghĩ trả lời GV nhận xét và chốt ý: + Bộ lạc là tập hợp một số thị Ghi nhận kiến thức tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và có chung một nguồn gốc tổ tiên. + Điểm giống: Cùng có chung một dòng máu. + Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị tộc). Mối quan hệ trong bộ lạc là sự gắn bó, giúp đỡ nhau, chứ không có quan hệ hợp sức lao động kiếm ăn. Mục 2 Hoạt động 3: Theo nhóm 10 phút GV ? Trong môn hóa học các kí hiệu kim loại được viết ntn? HS dựa vào kiến thức hóa Gv Từ chỗ con người biết chế học trả lời tạo công cụ đá, kim loại, dùng kim loại để chế tạo đồ dùng và công cụ lao động. Quá trình tìm thấy kim loại - sử dụng nó như thế nào và hiệu quả của nó ra. b. Bộ lạc. - Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên. - Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.. 2. Buổi đầu của thời đại kim khí a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sao. GV chia các nhóm hoạt Nhóm 1: Tìm mốc thời động gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa Cuối cùng GV nhận xét và chốt nhau như thế? ý: Nhóm 2: Sự xuất hiện công + Quá trình con người tìm và sử cụ bằng kim loại có ý nghĩa dụng kim loại khoảng 5500 năm như thế nào đối với sản trước đây, người Tây Á và Ai xuất? Cập sử dụng đồng sớm nhất HS đọc SGK, trao đổi (đồng đỏ). thống nhất ý kiến. Đại diện Khoảng 4000 năm trước đây, cư nhóm trình bày. Các nhóm dân ở nhiều nơi đã biết dùng khác góp ý. đồng thau. HS ghi nhận kiến thức Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam châu Âu đã biết đúc và dùng đồ sắt. GV có thể phân tích và nhấn mạnh: Con người tìm thấy các kim loại kim khí cách rất xa nhau bởi lúc đó điều kiện còn rất khó khăn, việc phát minh mới về kĩ thuật là điều không dễ. Mặc dầu con người đã bước sang thời đại kim khí từ 5500 năm trước đây nhưng trong suốt 1500 năm, kim loại (đồng) còn rất ít, quí nên họ mới dùng chế tạo thành trang sức, vũ khí mà công cụ lao động chủ yếu vẫn là đồ đá, đồ gỗ. Phải đến thời kỳ đố sắt con người mới chế tạo phổ biến thành công cụ lao động. Đây là nguyên nhân cơ bản tạo nên một sự biến đổi lớn lao trong cuộc sống của con người: + Sự phát minh ra công cụ kim khí đã có ý nghĩa lớn lao trong cuộc sống lao động: Năng suất lao động vượt xa thời đại đồ đá, khai thác những vùng đất đai mới, cày sâu cuốc bẫm, xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm lâu đài; và đặc biệt quan trọng là từ chỗ sống bấp bênh, tới chỗ đủ sống tiến tới con người làm ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. Mục 3 Hoạt động 4: 5 phút sơ đồ Trước tiên GV Trong xã hội HĐ 4: HS hình thành sơ đồ nguyên thủy, sự công bằng và. - Con người tìm và sử dụng kim loại: + Khoảng 5.500 năm trước đây - đồng đỏ. + Khoảng 4.000 năm trước đây - đồng thau. + Khoảng 3.000 năm trước đây - sắt.. b. Hệ quả - Năng suất lao động tăng - Khai thác thêm đất đai trồng trọt - Thêm nhiều ngành nghề mới.. 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp - Người lợi dụng chức.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bình đẳng là "nguyên tắc vàng" đời sống còn quá thấp. Khi bắt đầu có sản phẩm thừa thì lại không có để đem chia đều cho mọi người. Chính lượng sản phẩm thừa được các thành viên có chức phận nhận (người chỉ huy dân binh, người chuyên trách lễ nghi, hoặc điều hành các công việc chung của thị tộc, bộ lạc). GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa đã tác động đến xã hội nguyên thủy như thế nào? HS đọc SGK trả lời, các HS khác góp ý rồi GV nhận xét và chốt ý: + Tư hữu xuất hiện trong cộng đồng bình đẳng, không có của cải bắt đầu bị phá vỡ. + Trong gia đình cũng thay đổi, đàn ông làm công việc nặng, cày bừa tạo ra nguồn thức ăn chính và thường xuyên Þ Gia đình phụ hệ xuất hiện. + Khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác nhau. → Giàu nghèo Þ giai cấp ra đời Þ Công xã thị tộc rạng vỡ đưa con người bước sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.. quyền chiếm của chung Þ tư hữu xuất hiện. - Gia đình phụ hệ thay gia đình mẫu hệ. - Xã hội phân chia giai cấp => nhà nước ra đời. 3. Củng cố: 3 phút 1. Thế nào là thị tộc, bộ lạc. 2. Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời đại kim khí. 4. Hướng dẫn 2 phút - Bài cũ: 1.Quá trình dẫn đến tư hữu và xã hội có giai cấp? - Bài mới số 3: các quốc gia cổ đại pương Đông 5. RKN. Tuần3. Tiết 3. Ngày soạn 26/8/2015.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày giảng 308/2015 CHƯƠNG 2 XÃ HỘI CỔ ĐẠI BÀI 3: ( PPCT 3) CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau: 1. Về kiến thức - Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị,... ở khu vực này. - Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ đại phương Đông. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông, trong đó có Việt Nam. 3. Về kỹ năng - Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông. II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ các quốc gia cổ đại. - HS: Tìm hiểu Ai cập, Ấn độ, Lưỡng Hà, TQ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Bài cũ 1: Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy? Biểu hiện? 2. Bài mới: Một quốc gia được hình thành khi nào?( điều kiện) HS trả lời -> Gv vào bài Nội dung Các hoạt động của thầy HĐ Trò Hoạt động 1: Phân tích 15 HĐ 1: Phân tích phút - GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại" trên bảng, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với kiến thức phần 1 trong SGK trả lời câu hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Đông nằm ở đâu, có những thuận lợi gì? . - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Bên cạnh những thuận lợi thì có gì khó khăn? Muốn khắc phục khó khăn cư dân phương Đông đã phải làm gì? - GV nhận xét và chốt ý:. 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế a. Điều kiện tự nhiên:. HS dựa lược đồ phân tích HS khác bổ sung. HS dựa vào thực tế trả lời giúp ch mình có được bài - Thuận lợi: Đất đai phù sa học màu mơ, gần ngồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh song - Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân=> yêu cầu phải trị thủy b. Sự phát triển của các - GV đặt câu hỏi: Nền kinh tế ngành kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chính của các quốc gia cổ đại phương Đông? - GV chốt lại: Tại sao các cư dân Phương Đông lại lấy nghề nông làm gốc? GV nhận xét chốt ý. Hoạt động 2: Lí giải 15 phút - GV đặt câu hỏi: Tại sao chỉ bằng công cụ chủ yếu bằng gỗ và đá, cư dân trên các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi đã sớm xây dựng nhà nước của mình? - GV KL: - GV đặt câu hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu? Trong khoảng thời gian nào? GVBS:. - GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai Cập hình thành như thế nào, địa bàn của các quốc gia cổ ngày nay là những nước nào trên Bản đồ thế giới, và liên hệ ở Việt Nam trên lưu vực sông Hồng, sông Cả,... đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại (phần này sẽ học ở phần lịch sử Việt Nam). - GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét trong xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào:. HS suy nghĩ trả lời. HĐ 2.. - Nghề nông nghiệp tưới nước là gốc, ngoài ra còn chăn nuôi và làm thủ công nghiệp. 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại. - Cơ sở hình thành: Sự phát HS thảo luận sau đó gọi triển của sản xuất dẫn tới một HS trả lời, các em khác sự phân hóa giai cấp, từ đó bổ sung nhà nước ra đời. HS trả lời có thể dựa vào bản đồ HS khác ghi nhận sau đó nhận xét. -. Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, vào khoảng thiên niên kỷ thứ IVIII TCN, TQ XXI TCN. Vua. Hoạt động 3: 5 phút nhóm: HĐ 3: 3. XH có giai cấp đầu tiên GV giao nhiệm vụ cho từng N1: Nguồn gốc và vai trò nhóm: của nông dân công xã trong xã hội cổ đại Phương Đông? N2: Nguồn gốc của quý tộc?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét và chốt ý: N3: Nguồn gốc của nô lệ? + Nhóm 1: Ở họ tồn tại cả "cái Nô lệ có vai trò gì? - Nông dân công xã: họ tự cũ" (những tàn dư của xã hội nuôi sống bản than và gia nguyên thủy: cùng lam ruộng đình, nộp thuế cho nhà chung của công xã và cùng nước và làm các nghĩa vụ nhau trị thủy). vừa tồn tại "cái khác mới" (đã là thành viên của xã - Quý tộc: quan lại ở địa hội có giai cấp: sống theo gia phương, thủ lĩnh quân sự và đình phụ hệ, có tài sản tư tăng lữ. Họ sống sung hữu,...) họ được gọi là nông sướng dựa vào sự bóc lột dân công xã. họ còn phải làm nông dân một số nghĩa vụ khác như đi - Nô lệ: Tù binh và thành lính, xây dựng các công trình. viên công xã bị mắc nợ + Nhóm 2: Vốn xuất thân từ hoặc bị phạm tội các bô lão đứng đầu các thị tộc, họ gồm các quan lại từ TW xuống địa phương. + Nhóm 3:…. 3. Củng cố: 3 phút - Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông? Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trò của nông dân công xã? 4. Hướng dẫn: 2 phút - Bài tập : Tạ sao nói nền kinh tế chính các quốc gia cổ đại Phương Đông là Nông nghiệp - Bài mới: Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương đông? 5. RKN:. Tuần 4. Tiết 4. Ngày soạn /9/2010 Ngày giảng /9/2010.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI 3 (PPCT 4) CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau: 1. Về kiến thức Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông, trong đó có Việt Nam. 3. Về kỹ năng - Phân tích kênh hình SGK II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông để minh họa (nếu có thể sử dụng phần mềm Encarta 2005, phần giới thiệu về những thành tựu của Ai Cập cổ đại). - HS: Tìm hiểu kim tự tháp III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Bài cũ: 5 phút Cơ sở hình thánh các quốc gia cổ đại Phương Đông? 2. Dẫn dắt vào bài mới: 3 phút So sánh sự giống và khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương đông? HS trả lời sau đó GV nhấn mạnh phần văn hóa vào bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận 10 HĐ 1: 4. Thành tựu văn hóa phút - Gv? Nhà nước phương Đông hình thành như thế nào? Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa HS thảo luận sau đó trình vào đâu để trở thành chuyên bày chế? - Cơ sở hình thành: - GV nhận xét và chốt ý:. - Cơ sở hình thành: + Kinh tế: Nông nghiệp …Chế độ nhà nước do vua + Kinh tế: Nông nghiệp + Kỹ thuật: Đồng thau đứng đầu, có quyền lực tối + Kỹ thuật: Đồng thau + Địa lí: ở gần các lưu vực cao (tự coi mình là thần thánh + Địa lí: Ở gần các lưu sông-> Phải trị thủy dưới trần gian, người chủ tối vực sông -> Phải trị thủy  Liên minh các bộ lạc cao của đất nước, tự quyết => Liên minh các bộ lạc hình thành quyền lực định mọi chính sách và công hình thành quyền lực tập tập trung tay vua. việc) và giúp việc cho vua là trung tay vua một bộ máy quan liêu thì được gọi là chế độ chuyên chế cổ đại. - GV có thể khai thác thêm -Chế độ nhà nước do vua kênh hình 2 tr.12 để thấy đứng đầu, có quyền lực tối được cuộc sống sung sướng cao và một bộ máy quan liêu của vua ngay cả khi chết giúp việc thừa hành, thì được (Quách vàng tạc hình vua),... gọi là chế độ chuyên chế cổ Hoạt động 2: 20 phút theo HĐ 2 đại nhóm: 5. Văn hóa cổ đại phương.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét và chốt ý: cư dân sông Nin còn dựa vào mực nước sông lên xuống mà chia làm 2 mùa: mùa mưa là mùa nước sông Nin lên; mùa khô là mùa nước sông Nin xuống, từ đó có kế hoạch gieo trồng và thu hoạch cho phù hợp…... - Mở rộng hiểu biết: Con người đã vươn tầm mắt tới trời, đất, trăng, sao vì mục đích làm ruộng của mình và nhờ đó đã sáng tạo ra hai ngành thiên văn học và phép tính lịch (trong tay chưa có nổi công cụ bằng sắt nhưng đã tìm hiểu vũ trụ,..). - Nhóm 2: chữ tượng hình (vẽ hình giống vật để biểu thị), sau này người ta cách điệu hóa chữ tượng hình thành nét và ghép các nét theo quy ước để phản ánh ý nghĩa con người một cách phong phú hơn gọi là chữ tượng ý. Chữ tượng ý được ghép với một âm thanh để phản ánh tiếng nói, tiếng gọi có âm sắc, thanh điệu của con người. …GV cho HS xem tranh ảnh nói về cách viết chữ tượng hình của cư dân phương Đông xưa và hiện nay trên thế giới vẫn còn một số quốc gia viết chữ tượng hình như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,... - Nhóm 3…. - Nhóm 4: (gv cho HS giới thiệu về các kỳ quan này qua tranh ảnh, đĩa VCD,...) - Những công trình này là những kì tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người (trong tay chưa có khoa học, công cụ cao nhất chỉ bằng đồng mà đã tạo ra những công trình khổng lồ. N1: Cách tính lịch của cư dân Phương Dông? Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra đời sớm nhất ở phương Đông? N2: Vì sao chữ viết ra đời ? Tác dụng của chữ viết? N3: Nguyên nhân ra đời của toán học? Những thành tựu của toán học Phương Đông và tác dụng của nó? N4: hãy giới thiệu những công trình kiến trúc cổ đại Phương Đông? Những công trình nào còn tồn tại đến ngày nay? HS các nhóm thảo luận sau đó đại diện các nhóm trình bày. Đông a. Sự ra dời của lịch và thiên văn học - Thiên văn học và lịch là hai nghành khoa học ra đời sớm nhất, găn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp - Việc tính lịch chỉ đúng tương đối một năm có 365 ngày 12 tháng, nhưng nông lịch thì có ngay tác dụng đối với việc gieo trồng b. Chữ viết: - Nguyên nhân: Do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm mà chữ viết sớm hình thành từ thiên niên kỷ IVTCN - Thàn tựu: Chữ tượng hình sau đó là tượng ý, tượng thanh - Tác dụng: Đây là phát minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng ta hiểu được phần nào lịch sử thế giới cổ đại c. Toán học: - Nguyên nhân: Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng tính toán.. mà toán học ra đời. - Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về hình học, các bài toán đơn giản về số học… phát minh ra số 0 của cư dân Ấn Độ. - Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc bấy giờ và để lại kinh nghiệm quý cho giai đoạn sau d. Kiến trúc: - Kim tự tháp Ai Cập vườn treo Ba-bi-lon, Vạn lý trường thành… - Các công trình này thường đồ sộ thể hiện cho uy quyền của vua chuyên chế - Thể hiển kì tích về sức lao động và tài năng sang tạo của con người.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> còn lại mãi với thời gian). Hiện nay còn tồn tại một số công trình như: Kim tự tháp .. Nếu còn thời gian GV có thể đi sâu vào giới thiệu cho HS về kiến trúc xây dựng Kim tự tháp, hoặc sự hùng vĩ của Vạn lý trường thành,... 3. Củng cố: 3 phút - Hiểu được chế độ chuyên chế do vua đứng đầu mọi quyền hành trong nước do vua quyết định - Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại Phương Đông( lịch, thiên văn học, chữ viết, kiến trúc) 4.. Hướng dẫn 2 phút - Bài cũ: Tìm hiểu các quốc gia cổ đại Phương Tây - Bài mới: Em so sánh tình hình kinh tế xã hội của các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây? 5. RKM. Tuần 5. Tiết 5. Ngày soạn /9/2010 Ngày giảng 9/2010.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI 4 (PPCT 5) CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ-MA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được những vấn đề sau: 1. Về kiến thức - Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô. - Từ cơ sở kinh tế - xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ - cộng hòa. 2. Về tư tưởng Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Về kỹ năng - Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải. - Biết khai thác nội dung tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ các quốc gia cổ đại. Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại. - HS: Tìm hiểu Hi Lạp và Rô - Ma III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Câu hỏi: Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hóa cho nhân loại? 2. Bài mới: ( Liên môn) Địa Trung Hải về mặt Địa lí có vị trí quan trọng như tế nào? Hoạt động của thầy. HĐ trò. Nội dung. Hoạt động 1: So sánh 20 phút GV? điều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì? So với Phương Đông. HĐ 1: So sánh . - HS suy nghĩ kết hợp đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung cho bạn. 1. Thiên nhiên và đời sống của con người - Điều kiện thiên nhiên Hy Lạp, Rô- ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng, đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn:. GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: GV lien môn sinh học( Phương Đông quốc gia gần sông có độ tươi xốp, phù sa, đất màu tốt…). GV phân tích cho HS thấy được: Với công cụ bằng đồng trong điều kiện tự nhiên như vậy thì chưa thể hình thành xã hội có giai cấp và nhà. + Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nước. - GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải? GV nhận xét và kết luận: HS suy nghĩ trả lời. - Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa không chỉ có tác dụng trong canh tác cày sâu, cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng trọt mà còn mở ra một trình độ kỹ thuật cao hơn và toàn diện (sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ). Đây là bước tiến bộ so với các quốc gia cổ đại phương Đông. Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm (15’) GV đặt câu hỏi: -Cuối cùng GV nhận xét và Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời chốt ý: của thị quốc?Tổ chức của thị quốc? kt? - Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận với nhau sau đó các nhóm lên trình bày và bổ sung cho nhau. GV cho HS tìm hiểu về thành thị A-ten (SGK) để minh họa.. -Đời sống : - Kỹ thuật: đồ sắt-> Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển. - Nghề chính buôn bán, đi biển và trồng trọt.. 2. Thị quốc Địa Trung Hải a. Thị quốc -Nguyên nhân : tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc - Tổ chức: Về đơn vị hành chính là một nước, trong nước thành thị là chủ yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động và bến cảng. b.Kinh tế: - thủ công nghiệp: - Thương nghiệp: - Kinh tế hàng hóa tiền tệ c. Chính trị: - Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500,... mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia.. GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi một số HS trả lời: Thể chế dân chủ cổ đại biểu HS dựa SGK tìm hiểu trả hiện ở điểm nào? So với lời phương Đông? - GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, lấy ví dụ ở A-ten. GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có phải ai cũng có quyền công dân hay không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là gì? - Bản chất Đó là nền dân GV bổ sung phân tích và chốt chủ chủ nô, dựa vào sự.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ý: - GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu thêm về HS suy nghĩ trả lời, kinh tế của các thị quốc, mối quan hệ giữa các thị quốc. Ngoài ra gợi ý cho HS xem tượng Pê-ri-clet: Ông là ai? Là người như thế nào? Tại sao người ta lại tạc tượng ông? (GV khai thác kênh hình 6 trong SGK và đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ: Tại sao nô lệ lại đấu tranh? Hậu quả của các cuộc đấu tranh đó? (Câu hỏi này nếu còn thời gian thì cho HS thảo luận trên lớp, nếu không còn thời gian, GV cho HS về nhà suy nghĩ).. bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ.. 3. Củng cố: 3 phút GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về diều kiện tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội và những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải. 4. Hướng dẫn: 2 phút - Bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mô hình xã hội cổ đại (về điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội). - Bài mới: Thành tựu văn hóa bài 4. 5. RKM. Tuần 6.. Ngày soạn. 9/ 2015.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày giảng. /9/2015. BÀI 4 (PPCT 6) CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ-MA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được những vấn đề sau: 1. Về kiến thức - Thành tưu văn hóa Phương Tây 2. Về tư tưởng - Giáo dục cho HS thấy được một nền văn hóa rực rỡ có giá trị nhân loại 3. Về kỹ năng - Biết khai thác nội dung tranh ảnh, so sánh…. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại. - HS: Tìm hiểu đấu trường Rô ma III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Câu hỏi: 1. Thị quốc là gì? 2. Các quốc gia cổ đại Phương Tây được hính thành như thế nào và khác với các nước Phương đông không? Vì sao? 2. Bài mới: 3 phút Em kể lại nội dung tác phẩm I-li-at và Ô đi xê trong văn học 10? Gv nhận xét vào bài. Hoạt động của thầy HĐ 1: 25 phút Chia nhóm Hoạt động theo nhóm GV nên cho HS trình bày theo nhóm theo yêu cầu đặt ra . GV đặt câu hỏi: Những hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải về lịch và chữ viết? So với cư dân cổ đại phương Đông có gì tiến bộ hơn? Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết?. GV nên có các câu hỏi gợi mở cho các nhóm thảo luận và trả lời như: Quan niệm của cư dân Địa Trung Hải về trái đất, mặt trời? Cách tính lịch so với cư dân cổ đại phương Đông? Chữ viết của cư dân Địa Trung Hải có dễ đọc, dễ viết hơn phương Đông không? Những chữ trên Khải hoàn môn Trai-an. Hoạt động trò HĐ 1: Chia nhóm. Nội dung 3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-ma. N1 . Lịch và chữ viết N2. Sự ra đời của khoa học N3: Văn học N1,2,3. Nghệ thuật,kiến trúc, điêu khắc Sau khi thảo luận xọng nhóm đặt thêm các câu hỏi xung quanh vấn đề mình vừa thảo luận a.Lịch và chữ viết - Lịch: năm 365 ngày và ¼ chính xác hơn - Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B…gồm 26 chữ cái hoàn chỉnh đơn giản và rất linh hoạt, được dùng phổ biến như ngày nay - Ý nghĩa: Cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung HẢi cho nền văn minh nhân loại.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> có gì giống với chúng ta đang sử dụng bây giờ? GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những hiểu biết của nhóm em về các lĩnh vực khoa học của cư dân cổ đại Địa Trung Hải? Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến Hy Lạp, Rô-ma khoa học mới thực sự trở thành khoa học"?So sánh sự ra đời của khoa học ở phương Đông và Địa Trung Hải? GV nhận xét, chốt ý và cho điểm nhóm trình bày. GVBS Toán Trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của 2 cạnh tam giác… - GV đặt câu hỏi: Những thành tựu về văn học, nghệ thuật của cư dân cổ đại Địa Trung Hải? - Văn học: Có các anh hùng ca nổi tiếng của Hô-me-rơ là I- li- at và Ô- đi- xê; Kịch có nhà viết kịch Xô-phốc-lơ với vở Ơ-đíp làm vua, Ê- sin viết vở Ô- re- xti,... - GV có thể kể câu chuyển (mang tính nhân đạo, đề cao cái thiện, cái đẹp, phản ánh các quan hệ trong xã hội,...). - Nghệ thuật: Cho các em giới thiệu về các tác phẩm nghệ thuật mà các em sưu tầm được, miêu tả đền Páctê- nông, đấu trường ở Rôma trong SGK - GV đặt câu hỏi: Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rô-ma?Và khái quát lại nền văn hóa đó? - GV chốt ý: Chủ yếu là nghệ thuật tạc tượng thần và nghệ thuật xây dựng các đền thờ thần. Tượng mà rất "người", rất. Đại diện nhóm 2 lên trình bày về các lĩnh vực toán, lý, sử, địa về các định lý Ta-lét, Pi-ta-go hay Ac-simet (câu chuyện về nhà bác học Ac-si-met), có thể ghi lên bảng giới thiệu cho cả lớp một định lý. Các nhóm khác bổ sung cho nhóm bạn.. b. Sự ra đời của khoa học - Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi( Ta lét, Pita go...), đặt nền móng cho ngành khoa học đó.. Nhóm 3 lên trình bày và C. Văn học các nhóm khác bổ sung. - Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học: tiểu thuyết thơ trữ tình, bi kịch, hài kịch… - Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc, Ê sin… - Giá trị của các vở kịch: Ca HS nghe một câu chuyển ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính và nhận xét nhân đạo sâu sắc. Hs chia sẻ về vấn đề sưu d. Nghệ thuật,kiến trúc, điêu tầm được và quan sát khắc tranh tượng lực sĩ ném đĩa, tranh tượng nữ thần A- thê- na,... - Hoàn mĩ, đậm tính hiện thực tính dân tộc cao - Kiến trúc một số công trình tiêu biểu như đền Pác tê nông... - Điêu khắc một số tác phẩm HS trả lời và các nhóm bổ tiêu biểu như tượng lực sĩ ném sung cho nhau đĩa ... - Khái quát :…………..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> sinh động, thanh khiết. Các công trình nghệ thuật chủ yếu làm bằng đá cẩm thạch trắng: "Thanh thoát... làm say mê lòng người là kiệt tác của muôn đời". - Khái quát: Phát triển cao đạt tới trình độ khái quát hóa và trừu tượng hóa . có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển phát triển của lịch sử văn minh nhân loại - Nguyên nhân : do sự phát triển cao của nền kinh tế công thương ,bóc lột sức lao động của nô lệ giải phóng giai cấp chủ nô lao động chân tay,do giao lưu với thành tựu văn hóa của phương đông. HĐ 2: 7 phút So sánh So sánh thành tựu văn hóa HĐ 2: So sánh quốc gia cổ đại Phương HS suy nghĩ trả lời Đông và Phương Tây? - GVKL 3. Củng cố: 3 phút - Những thánh tựu văn hóa của cư dân Địa Trung hải. - Tại sao nói những hiểu biết khoa học đến đây mới thực sự trở thành khoa học ? 4. Hướng dẫn: 2 phút - Bài cũ: Học theo nội dung củng cố - Bài mới: Chuẩn bị câu hỏi thảo luân hôm sau; 1. Nhà Đướng được thánh lập ntn ? Kinh tế nhà Đường so với các triếu đại trước / Nội dung của chính sách quân điền/ 2. Bộ máy nhá nước thời đướng khác gí so với các triều đại trước ? 3. Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối triều đại nhà đường 5. RKM:. Tuần 7:. Tiết7. Ngày soạn Ngày giảng. CHƯƠNG 3. 9/2015 9/2015.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN BÀI 5 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (2 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Nắm được: - Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội. - Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán cho đến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa. - Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc. 3. Về kỹ năng - Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận. - Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng. - Nắm vững các khái niệm cơ bản. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ. - HS: Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý Trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh. Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy nhà nước thời Minh - Thanh. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Bài cũ: 5 phút Câu hỏi: Tại sao nói "khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rô-ma khoa họa mới trở thành khoa học"? 2. Bài mới: 3 phút Em biết gì về TQ hiện nay? HS trả lời Diện tích đất nước rộng, dân số đông, tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh trên thế giới….-> GV vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của Trò. Hoạt động 1: Giải thích 15 phút HĐ1. Giải thích - Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài các quốc gia cổ đại phương Đông, về các giai cấp cơ bản trong xã hội, sau đó đặt câu hỏi: + Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào thế kỷ thứ V TCN có tác dụng gì? HS dựa vào những kiến thức đã học ở những bài trước và dựa vào sơ đồ để trả lời. GV củng cố và giải thích thêm cho HS rõ: + Trong xã hội Trung Quốc, từ HS cả lớp xem sơ đồ treo khi đồ sắt xuất hiện, xã hội đã có trên bảng và HS trả lời, các. Nội dung 1. Chế độ phong kiến thời Tần – Hán a. Sự hình thành nhà Tần Hán:. - Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> sự phân hóa, hình thành hai giai HS khác bổ sung cho bạn cấp mới địa chủ và nông dân lĩnh canh từ đây hình thành quan hệ sản xuất phong kiến, đó là quan hệ bóc lột giữa địa chủ là nông dân lĩnh canh thay thế cho quan hệ bóc lột quí tộc và nông dân công xã. + Nhà Tần - Hán được hình thành như thế nào? Tại sao nhà Tần lại thống nhất được Trung Quốc? GV củng cố và chốt ý: - GV cho HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến và trả lời câu hỏi: Tổ chức bộ máy phong kiến thời Tần Hán ở Trung ương và địa phương HS đọc SGK gọi một HS như thế nào? trả lời và các em khác bổ sung có thể gọi lên vẽ sơ đồ. Tần Thủy Hoàng. - Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 - 220 TCN. Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập.. b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần - Hán:. - Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có thừa tướng, thái úy cùng các quan văn, võ.. - Ở địa phương: Quan thái thú và Huyện lệnh (tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử) - Chính sách xâm lược của nhà Tần - Hán: xâm lược các vùng xung quanh, xâm lược Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ. GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các HS nhớ lại kiến thức trả lời cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại sự xâm lược của nhà Tần, nhà Hán? (gợi ý: VD cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống quân Tần TCN, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng chống quân Hán năm 40,...). Mục 2 :Kiến thứt cần đạt Kinh tế, chính trị,xã hội nhà Đường,. 2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường(618- 907).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Minh ,Thanh Hoạt động 2: Hoạt động theo từng nhóm 15’ + Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như thế nào? Kinh tế thời Đường so với các triều đại trước? Nội dung của chính sách Quân điền? + Nhóm 2: Bộ máy nhà nước thời Đường có gì khác so với các triều đại trước? + Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông dân vào cuối triều đại nhà Đường? - Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý: cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của Mai Thúc Loan (năm 722), chống lại sự đô hộ của nha Đường.. HĐ 2: 15’ thảo luận nhóm - Lý Uyên lên ngôi lập ra nhà Đường(618-907). HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận với nhau. Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nghe và bổ sung.. Hoạt động 3: 5’ trình bày GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Nhà HS xem SGK suy nghĩ trả Minh, nhà Thanh được thành lập lời như thế nào - GV nhận xét và chốt ý:. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Minh kinh tế có điểm gì mới so với các triều đại trước? Biểu Cả lớp thảo luận và gọi một hiện? HS trả lời các HS khác có - GV nhận xét và chốt lại: thể bổ sung cho bạn GV có thể giải thích thêm:…. - GV đặt câu hỏi: Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính trị thịnh đạt như vậy lại sụp đổ? - Gọi HS trả lời và GV nhận xét và phân tích cho HS thấy: Cũng như các triều đại phong kiến. a. Về kinh tế: + Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống,... dẫn tới năng suất tăng. + Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền. -Ngoại thương;”Con đường tơ lụa” ® Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước. b. Về chính trị: - Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW xuống địa phương, có chức Tiết độ sứ. - Tuyển dụng quan lại bằng thi cử - Xã hội: Mâu thuẫn xã hội ->khởi nghĩa nông dân ->nhà Đường sụp đổ. 3. Trung Quốc thời Minh - Thanh a. Sự thành lập nhà Minh, nhà Thanh: - Nhà Minh thành lập (1638 - 1644), người sáng lập là Chu Nguyên Chương. - Nhà Thanh thành lập 1644 - 1911. b. Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh: Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN: + Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ công, quan hệ chủ - người làm thuê. + Thương nghiệp phát triển, thành thị mở rộng và phồn thịnh..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trước đó, cuối triều Minh ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp quí tộc, …cuộc khởi nghĩa nông dân của Lý Tự Thành làm cho nhà Minh sụp đổ. GV đặt câu hỏi: Chính sách cai HS suy nghĩ trả lời trị của nhà Thanh? GV nhận xét, chốt ý: - Đối nội: … - Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan tỏa cảng" trong bối cảnh bị sự nhòm ngó của tư bản phương Tây dẫn đến sự suy sụp của chế độ phong kiến. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 đã làm cho nhà Thanh sụp đổ.. c. Về chính trị: Bộ máy nhà nước phong kiến ngày càng tập quyền. Quyền lực ngày càng tập trung trong tay nhà vua. - Mở rộng bành trướng Đại Việt nhưng đã thất bại nặng nề. d. Chính sách của nhà Thanh: - Đối nội: Áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Hán. - Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan tỏa cảng" ® Chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ năm 1911.. 3. củng cố: 3’ Gv kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều đại, điểm nổi bật của mỗi triều đại: Vì sao cuối các triều đại đều có khởi nghĩa nông dân? 4. Hướng dẫn 2’ - Học bài cũ: 1. Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều đại nào chế độ phong kiến Trung Quốc đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện? - Bài mới: Tiết 2 bài này 5. RKM. Tuần:. Ngày soạn Ngày giảng CHƯƠNG 3. 2015 2015.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN BÀI 5( PPCT 8) TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (2 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Nắm được: - Bộ máy chính quyền phong kiến thời Minh - Thanh. - Kinh tế Trung Quốc thời phong kiến mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt. - Văn hóa Trung Quốc phát triển rực rỡ. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được các ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam. 3. Về kỹ năng - Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận. - Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng. - Nắm vững các khái niệm cơ bản. II. CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ. HS: Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý Trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh. Vẽ sơ đồ về bộ máy nhà nước thời Minh - Thanh. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 5’ Câu hỏi: Tại sao nói dưới thời kì nhà Đường chế độ phong kiến đạt tới đỉnh cao? 2. Bài mới 3’ Trong văn học em đã được nghe những tiểu thuyết nào của TQ? Hs trả lời Hồng lâu mộng, tam quốc…..GV vào bài HĐ Thầy HĐ Trò Nội dung Hoạt động 1: Trình bày HĐ 1: 10’ Trình bày 3. Trung Quốc thời Minh 10’ - Thanh Mục tiêu cần đạt: a. Sự thành lập nhà Sự xuất hiện mầm mống Minh, nhà Thanh: kinh tế tư bản chủ nghĩa - Nhà Minh thành lập thời kì phong kiến (1638 - 1644), người sáng GV đặt câu hỏi cho cả lớp: - Cho HS tìm hiểu SGK và lập là Chu Nguyên Nhà Minh, nhà Thanh được trả lời, HS khác bổ sung. Chương. thành lập như thế nào? - Nhà Thanh thành lập - GV nhận xét và chốt ý:. 1644 - 1911. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Minh kinh tế có điểm gì b. Sự phát triển kinh tế mới so với các triều đại dưới triều Minh: Từ thế trước? Biểu hiện? kỷ XVI đã xuất hiện mầm - GV nhận xét và chốt lại:.. mống kinh tế TBCN: HS thảo luận trả lời + Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ công, quan hệ chủ - người làm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV có thể giải thích thêm: ngay từ khi lên ngôi, Minh Thái Tổ đã quan tâm đến xây dựng chế đô quân chủ chuyên chế TW tập quyền (quyền lực ngày càng tập trung vào tay nhà vua, bỏ chức thừa tướng, thái úy, giúp việc cho vua là 6 bộ, vua tập trung mọi quyền hành trong tay, trực tiếp chỉ huy quân đội). GV đặt câu hỏi: Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính trị thịnh đạt như vậy lại sụp đổ? HS trả lời - GV nhận xét và phân tích GV đặt câu hỏi: Chính sách cai trị của nhà Thanh? GV nhận xét, chốt ý: Người Mãn Thanh khi vào HS suy nghĩ trả lời kết hợp Trung Quốc lập ra nhà SGK Thanh và thi hành chính sách áp bức dân tộc, bắt người Trung Quốc ăn mặc và theo phong tục người Mãn, mua chuộc địa chủ người Hán, giảm thuế cho nông dân nhưng mâu thuẫn dân tộc vẫn tăng dẫn đến khởi nghĩa nông dân khắp nơi. - Đối ngoại: …... HĐ 2: 22’ Phân tích theo nhóm HĐ 2: 22’ Nhóm Mục 4: Mục tiêu cần đạt : Nêu và phân tích những thánh tựu văn hóa Trung Quốc thời phong kiến: Nho giáo, sử học, văn học, kiến trúc … GV chia cả lớp làm 2 nhóm chính và giao nhiệm vụ cho. thuê. + Thương nghiệp phát triển, thành thị mở rộng và phồn thịnh.. c. Về chính trị: Bộ máy nhà nước phong kiến ngày càng tập quyền. Quyền lực ngày càng tập trung trong tay nhà vua.. - Mở rộng bành trướng Đại Việt nhưng đã thất bại nặng nề. d. Chính sách của nhà Thanh: - Đối nội: Áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Hán.. - Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan tỏa cảng" ® Chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ năm 1911. 4. Văn hóa Trung Quốc a. Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> mỗi nhóm: - Nhóm 1: những thành tựu trên lĩnh vực tư tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc: HS thảo luận sau đó trả lời theo yêu cầu GV cùng với sự bổ sung các bạn. - Nhóm 2: Những thành tựu trên các lĩnh vực sử học, văn học, khoa học kỹ thuật? GV nhận xét và chốt ý: . …Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh với các bộ tiểu thuyết nổi tiếng như Thủy hử của Thi Nại Am…. Các tiểu thuyết của Trung Quốc đều dựa vào những sự kiện có thật và hư cấu thêm "7 thực, 3 hư", nó phản ánh phần nào đời sống của nhân dân Trung Quốc và các mối quan hệ xã hội thời phong kiến ... Khoa học kỹ thuật: Người Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực hàng hải như bánh lái, la bàn, thuyền buồm nhiều lớp. Nghề in , làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, khai thác khí đốt, cũng được người Trung Quốc biết đến khá sớm (GV có thể cho HS quan sát các tranh sưu tầm về đồ gốm, sứ, hành dệt, cho HS nhận xét và GV phân tích cho HS thấy trình độ cao của người Trung Quốc trong việc sản xuất ra những sản phẩm này). - GV cho HS xem tranh Cố cung Bắc Kinh và yêu cầu HS nhận xét. Sau đó GV có thể phân tích cho HS thấy: HS quan sát và nhận xét. - Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến, về sau Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội. - Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời Đường. b. Sử học: Tư Mã Thiên với bộ sử ký. c. Văn học: + Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường + Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh.. d. Khoa học kỹ thuật: Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực hàng hải, nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, và kỹ thuật xây dựng các cung điện phục vụ cho chế độ phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cố cung nó biểu tượng cho uy quyền của chế độ phong kiến, nhưng đồng thời nó cũng biểu hiện tài năng và nghệ thuật trong xây dựng của nhân dân Trung Quốc.. 3. Củng cố: 3’ - Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện thời kì phong kiến Trung quốc nhưng tại sao không phất triển ? - Thành tựu văn hóa Trung Quốc ? 4. Hướng dẫn:2’ - Bài cũ: trả lời những câu hỏi tương tự như phần củng cố . - Bài mới:Chuẩn bị bài mới số 6 5. RKM. Tuần 9 Tiết 9. Ngày soạn Ngày giảng:. CHƯƠNG 4.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN BÀI 6:(PPCT 9) CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Qua bài học giúp HS nhận thức được: + Ấn Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Quốc có ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới. + Thời Gúp- ta định hình văn hóa truyền thống Ấn Độ. + Nội dung của văn hóa truyền thống. 2. Về tư tưởng - Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn hóa mật thiết giữa hai nước. 3. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp. II. CHUẨN Bị - GV: Lược đồ Ấn Độ trong SGK phóng to, bản đồ Ấn Độ ngày nay nếu có Chuẩn bị đoạn băng video về văn hóa Ấn Độ (đã phát trên VTV2 vào tháng 6 2003). - HS: Tìm hiểu các tôn giáo III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Câu 1: Hãy nêu những nét cơ bản trong bộ máy nhà nước phong kiến thời Tần Hán và Đường? - Câu 2: Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện ở Trung Quốc khi nào? Biểu hiện? Tại sao nó không được tiếp tục phát triển? 2. Bài mới: 3’ - Em biết được gì về đất nước Ấn Độ? HS trả lời Gv vào bài - Ấn Độ là một trong những quốc gia cổ đại phương Đông có nền văn minh lâu đời khoảng 3000 năm đến 1500 năm TCN là khởi đầu cho nền văn minh sông Hằng,nền văn minh sông Hằng nằm ở vùng đông bắc, là đồng bằng rộng lớn và màu mỡ, quê hương , nơi sinh trưởng của nền văn hóa truyền thống và văn minh Ấn Độ. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Trình bày 12’ GV đặt câu hỏi: Vì sao một số nhà nước đầu tiên lại hình thành bên lưu vực sông Hằng? Gv nhận xét và chốt ý: GV đặt câu hỏi: Quá trình hình thành và phát triển. HĐ Trò. Nội dung. Hoạt động 1: Trình 1. Thời kỳ các quốc gia đầu bày 13’ tiên HS đọc SGK kết hợp bà cũ trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung - Khoảng 1500 năm TCN ở đồng bằng sông Hằng đã hình thành một số nước, thường xảy.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> của nước Ma-ga-đa? - GV đặt câu hỏi gợi mở: Vai trò của vua Asôca? - GV chốt ý: + A-sô-ca là vua thứ 11 của nước Magađa, lên ngôi vào đầu thế kỷ III TCN. Ông đã xây dựng đất nước, đem quân đi đánh các nước nhỏ, thống nhất Ấn Độ (thống nhất gần hết bán đảo Ấn Độ, chỉ trừ cực nam (Pan-đia). GV chỉ trên lược đồ trong SGK phóng to treo trên bảng, đồng thời cho HS thấy lãnh thổ Ấn Độ cổ đại rộng lớn so với Ấn Độ ngày nay (chỉ trên bản đồ thế giới Ấn Độ ngày nay). - Sau khi thống nhất Ấn Độ, chán cảnh binh đao, ông một lòng theo đạo phật và tạo điều kiện cho đạo phật truyền bá sâu rộng khắp Ấn Độ đến tận Xri-lan-ca. Ông còn cho khắc chữ lên cột sắt "cột A-sô-ca" nói lên chiến công và lòng sùng kính của ông. - A-sô-ca qua đời vào cuối thế kỷ III TCN, Ấn Độ lại rơi vào giai đoạn khủng hoảng. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 20’ - GV đặt câu hỏi cho các nhóm Nhóm 1: Quá trình hình thành vương triều Gúp-ta? Thời gian tồn tại? Vai trò về mặt chính trị của vương triều này? Nhóm 2: Điểm nổi bật trong văn hóa Ấn Độ dưới. HS suy nghĩ trả lời. ra tranh giành ảnh hưởng nhưng mạnh nhất là nước Maga-đa.. HS chú ý ghi nhớ. - Vua mở nước là Bim-bi-sara, nhưng kiệt xuất nhất (vua thứ 11) là A-sô-ca (thế kỷ III TCN). + Đánh dẹp các nước nhỏ thống nhất lãnh thổ. + Theo đạo phật và có công tạo điều kiện cho đạo phật truyền bá rộng khắp. HĐ 2: 10’ 2. Thời kỳ vương triều Gúpta và sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ. Các nhóm thảo luận sau đó lên trình bày . Các thành viên còn lại hỗ trợ cho đội của mình Quá trình hình thành và vai trò về mặt chính trị: - Vương triều Gúp-ta (319467), Gúp-ta đã thống nhất miền Bắc Ấn Độ, làm chủ gần.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thời Gúp-ta? Nội dung cụ thể? Nhóm 3: Văn hóa Ấn Độ thời Gúp-ta ảnh hưởng như thế nào đến Ấn Độ giai đoạn sau và ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào? Việt Nam ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ ở những lĩnh vực nào? - GV nhận xét và chốt ý: ....giới thiệu cho HS xem đền tháp hình núi Meenu, lăng mộ hình bán cầu, hình bát úp,.... . Việt Nam cũng ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ (chữ Chăm cổ là dựa trên chữ Sanskrit, đạo Bà-la-môn của người Chăm và kiến HS suy nghĩ vẽ sơ đồ trúc tháp Chàm, đạo phật và các công trình chùa mang kiến trúc ảnh hưởng của phật giáo Ấn Độ,...). - GV yêu cầu hoàn thành sơ đồ kiến thức phần 2. như toàn bộ miền trung Ấn Độ. - Về văn hóa dưới thời Gúp-ta * Tôn giáo:. + Đạo phật: Tiếp tục được phát triển truyền bá khắp Ấn Độ và truyền ra nhiều nơi. Kiến trúc phật giáo phát triển (chùa Hang, tượng phật bằng đá). + Đạo Ấn Độ hay đạo Hin-đu ra đời và phát triển, thờ 3 vị thần chính: thần Sáng tạo, Thần thiện, Thần ác. + Chữ viết: Từ chữ viết cổ Brahmi đã nâng lên, sáng tạo và hoàn chỉnh hệ chữ sanskrit. Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học Hin-đu rất phát triển. Tóm lại thời Gúp-ta đã định hình văn hóa truyền thống Ấn Độ - Người Ấn Độ đã mang văn hóa, đặc biệt là văn hóa truyền thống truyền bá ra bên ngoài mà Đông Nam Á là ảnh hưởng rõ nét nhất. Việt Nam cũng ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ (tháp Chàm, đạo phật, đạo Hin-đu). 3.Củng cố: 3’ -Thời kì quốc gia đầu tiên và thời kì vương triều Giúp –ta - Sự phát triển đa dạng văn hóa Ấn Độ. 4. Hướng dẫn: 2’ - Bài cũ: trả lời các câu hỏi ở cuối sách giáo khoa và trả lời câu hỏi sau: Chứng minh nền văn hóa Ấn Độ phát triển đa dạng? - Bài mới: chuẩn bị những câu hỏi ở cuối SGK 5. RKM:. Tuần 10 Tiết 10. Ngày soạn 14/10/2015 Ngày soạn26/10/2015 BÀI 7: ( PPCT 10).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần: 1. Về kiến thức Nắm được sự phát triển của lịch sử và văn hóa truyền thống của Ấn Độ. 2. Về tư tưởng - Giáo dục cho HS biết được sự phát triển đa dạng cảu văn hóa Ấn Độ, qua đó giáo dục các em sự trân trọng những tinh hoa văn hóa của nhân loại. 3. Về kỹ năng - Rèn cho HS các kỹ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử của Ấn Độ qua các thời kì lịch sử. - Kỹ năng khai thác tranh ảnh, lược đồ lịch sử. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về đất nước và con người Ấn Độ thời phong kiến. - Lược đồ về Ấn Độ. - Các tài liệu có liên quan đến Ấn Độ thời phong kiến. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Bài cũ: 5’ Câu hỏi 1: Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của vương triêu Mô-gôn? Câu hỏi 2: Vị trí vương triều Đê-li và Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ? Câu hỏi 3: Hãy cho biết sự hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên ở Ấn Độ? Câu hỏi 4: Những yếu tố văn hóa truyền thống của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào và những nơi nào chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ? 2. Bài mới: 3’ C1: Ấn Độ quốc gia có diện tích và dân số ntn? Nền KT Nước này hiện nay? C2: Ấn Độ là quốc gia lớn trên thế giới có lịch sử văn hóa truyền thống lâu đời, là nơi khởi nguồn của Ấn Độ Hin-đu giáo. Lịch sử phát triển của Ấn Độ có những bước thăng trầm với nhiều thời kì lịch sử và các vương triều khác nhau. Để hiểu được sự phát triển của lịch sử văn hóa truyền thống Ấn Độ như thế nào? Ấn Độ đã trải qua các vương triều nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên. 3. Tổ chức hoạt động trên lớp HĐ của Thầy HĐ 1: Trình bày 12’ - GV nêu câu hỏi: Hoàn cảnh ra đời của vương triều Hồi giáo Đê-li? - GV nhận xét và chốt ý: - GV nêu câu hỏi: Quá trình người Thổ đánh chiếm Ấn Độ thiết lập vương triều Đê-li diễn ra như thế nào? - GV trình bày và phân tích: + Năm 1055, người Thổ đánh chiếm Bát-đa lập nên vương quốc Hồi giáo ở vùng Lưỡng Hà. Đạo Hồi được truyền bá đến I- ran và Trung Á, lập nên vương quốc Hồi giáo nữa trên. HĐ của Trò. Nội dung. HĐ 1: Trình bày 12’. 2. Vương triều Hồi giáo Đê-li - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. - Hoàn cảnh ra đời: Do sự HS khác bổ sung cho bạn. phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất để chống lại cuộc tấn công HS nghiên cứu SGK trả lời. bên ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ. - Quá trình hình thành: 1206 người Hồi giáo chiếm vào đất Ấn Độ, lập nên vương quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi tên là Đê-li..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> vùng giáp Tây Bắc Ấn Độ. + Người Hồi giáo gốc Trung Á tiến hành chinh chiến vào đất Ấn Độ, lập lên vương quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi tên là Đêli (đóng đô ở Đê-li bắc Ấn Độ) tồn tại hơn 300 năm từ 1206 1526. Hoạt động 2: Nhóm - GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể của các nhóm như sau: - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: + Nhóm 1: Vương quốc Hồi giáo Đê-li đã truyền bá, áp đặt Hồi giáo trong cư dân đã có Phật giáo và đang theo Hin-đu giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại. Người không theo đạo Hồi ngoài thuế ruộng đất 1/5 thu hoạch còn phải nộp thuế ngoại đạo. + Nhóm 2: Về tôn giáo, thi hành chính sách mềm mỏng, song sự phân biệt tôn giáo đã dẫn đến sự bất bình của nhân dân. + Nhóm 3: Về văn hóa, văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.. HĐ 2: Nhóm 10’. Nhóm 1: Nêu chính sách thống trị của vương quốc Hồi giáo Đê-li. Nhóm 2: Nêu chính sách về tôn giáo. Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hóa. Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu kiến trúc. - HS đọc SGK thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày. HS khác có thể bổ sung cho bạn.. + Nhóm 4: Về kiến trúc, xây dựng một số công trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li trở thành một thành phố lớn nhất thế giới. GV nêu câu hỏi: Vị trí của vương triều Đê-li trong lịch sử Ấn Độ? - GV gợi ý: Có sự giao lưu giữa hai nền văn hóa hay là triệt tiêu; quan hệ giao lưu về HS đọc SGK trả lời câu hỏi buôn bán, truyền bá văn hóa. - GV chốt ý: Hoạt động 3: 10’ Nhận xét HĐ 3: 10’ Nhận xét GV cho HS tìm hiểu SGK - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về Vương triều Mô-gôn?. - Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại. - Về tôn giáo, thi hành chính sách mềm mỏng, song xuất hiện sự phân biệt tôn giáo. - Về văn hóa, văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ. - Về kiến trúc, xây dựng một số công trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li trở thành một thành phố lớn nhất thế giới. - Vị trí của vương triều Đê-li: + Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông - Tây. + Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á.. 3. Vương triều Mô-gôn - Năm 1398 thủ lĩnh - vua Ti-mua theo dòng dõi.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV gợi ý: Vương triều MôMông Cổ tấn công Ấn Độ, gôn có phải là chế độ phong đến năm 1526 lập ra kiến cuối cùng không? Chính HS đọc SGK trả lời vương triều Mô-gôn. sách củng cố đất nước theo hướng nào? - GV nhận xét và chốt ý: + Vương triều Mô-gôn là thời kỳ cuối cùng của chế độ phong - Các ông vua đều ra sức kiến Ấn Độ, song không phải củng cố theo hướng Ấn đã suy thoái và tan rã. Độ hóa và xây dựng đất - GV kết hợp giới thiệu hình - HS đọc nhanh những chính nước, đưa Ấn Độ bước 17 "Cổng lăng A-cơ-ba ở Xi- sách tích cực của vua A-cơ-ba phát triển mới dưới thời can-dra" trong SGK. trong SGK. vua A-cơ-ba (1556 - GV nêu câu hỏi: Tác động 1605). của những chính sách của vua - HS dựa vào hiểu biết của A-cơ-ba đối với sự phát triển mình và SGK trả lời câu hỏi. của Ấn Độ? - GV nhận xét và chốt ý: Làm cho xã hội Ấn Độ ổn định, kinh tế phát triển, văn hóa có nhiều thành tựu mới, đất nước thịnh vượng. - GV phân tích: Hầu hết các ông vua còn lại của vương triều đều dùng quyền chuyên chế, độc đoán để cai trị đất HS ghi nhớ nước, một số còn dùng những biện pháp đàn áp quyết liệt, hình phạt khắc nghiệt,... - GV giới thiệu về hình 18 - Giai đoạn cuối do những "Lăng Ta-giơ-Ma-han" trong chính sách thống trị hà SGK. khắc của giai cấp thống - GV nêu câu hỏi: Hậu quả của trị, Ấn Độ lâm vào khủng những chính sách thống trị hà hoảng. khắc đó? HS trả lời - GV nhận xét và chốt ý: Sự suy yếu đó, đặt Ấn Độ trước - Ấn Độ đứng trước thách sự xâm lược của thực dân thức xâm lược của thực phương Tây (Bồ Đào Nha và dân phương Tây (Bồ Đào Anh). Nha và Anh). 3. Củng cố: 3’So sánh chính sách 2 vương triều? 4.Hướng dẫn: 2’ - Bài cũ: Học ND phần củng cố và câu hỏi lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển ẤĐ - Bài mới: Kiểm tra 45’ 5. RKM:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 25/10/2015 Ngàygiảng:3/11/2015 Tuần 12 Tiết 12 CHƯƠNG V ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> BÀI 8 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được: 1. Kiến thức - Những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á. - Sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. 2. Tư tưởng Giúp HS biết quá trình hình thành và phát triển không ngừng của các dân tộc trong khu vực, qua đó giáo dục các em tình đoàn kết và trân trọng những giá trị lịch sử. 3. Kỹ năng Thông qua bài học,rèn luyện cho HS kỹ năng khái quát hóa sự hình thành và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á, kĩ năng về lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia Đông Nam Á qua các thời kỳ lịch sử. - Biết khai thác nội dung tranh ảnh. II. CHUẨN Bị - Gv: Tranh ảnh về con người và đất nước Đông Nam Á thời cổ và phong kiến. Lược đồ châu Á, lược đồ về các quốc gia Đông Nam Á. - HS: Cuốn lịch Đông Nam Á. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu hỏi 1: Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của Vương triều Mô-gôn? Câu hỏi 2:Vị trí Vương triều Đê-li và Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ 2. Bài mới: 3’ Đông Nam Á từ lâu đã được coi là khu vực lịch sử địa lí - văn hóa riêng biệt trên cơ sở phát triển đồ sắt và kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước, từ những thế kỷ đầu của Công nguyên, các vương quốc cổ đầu tiên đã được hình thành ở Đông Nam Á. HS ghi nhận kiến thức Gv vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Trình bày - Trước hết, GV treo lược đồ các quốc gia Đông Nam Á lên bảng và yêu cầu HS chỉ trên lược đồ hiện nay khu vực gồm những nước nào. - GV nhận xét ?Cơ sở hình thành các vương quốc cổ Đông Nam Á? - GV nhận xét, bổ sung: Đông Nam Á có địa hình rộng, song địa hình phân tán bị chia cắt bởi những dãy núi và vùng nhiệt đới, nhưng thiên nhiên đã ưu đãi cho vùng này điều kiện tự nhiên thuận lợi là gió mùa, tạo nên hai mùa rõ rệt: mùa lạnh mát, mùa mưa tương đối nóng. Gió mùa kèm theo mưa rất. Hoạt động Trò. Nội dung. HĐ 1: 12’ 1. Sự ra đời của các vương - HS lên bảng chỉ lược quốc cổ ở Đông Nam Á đồ.. - HS dựa vào vốn kiến thức của mình và SGK - Điều kiện tự nhiên: Gió mùa trả lời câu hỏi và ảnh hưởng tới khí hậu, thời tiết Đông nam Á * Điều kiện ra đời các vương quốc cổ ở Đông Nam Á - Đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã biết sử dụng đồ sắt. Nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chính, nghề thủ công truyền thống phát triển như dệt, làm gốm, đúc.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> thuận lợi cho sự phát triển của cây lúa nước. - GV BS - GV nêu câu hỏi: Về mặt văn hóa, khu vực Đông Nam Á còn bị ảnh hưởng bởi nền văn hóa nào? Ý nghĩa của sự ảnh hưởng đó? - GV có thể gợi ý - GV nhận xét và chốt ý: - Đến đây GV kết luận: Điều kiện ra đời của các vương quốc cổ là: + Do việc sản xuất và buôn bán giữa các vùng, sự xuất hiện các trung tâm buôn bán nổi tiếng.. - HS dựa vào kiến thức đã học ở bài Ấn Độ và đọc SGK để trả lời câu hỏi.. Hoạt động 2: Khai thác lược đồ HĐ 2: 15’ - GV yêu cầu HS trình bày trên HS trình bày trên lược lược đồ đồ về tên gọi, vị trí tương đối và khoảng thời gian ra đời của các - GV chuyển ý: Các vương vương quốc Đông Nam quốc cổ Đông Nam Á lúc đó Á. còn nhỏ bé, phân tán trên địa bàn hẹp, sống riêng rẽ và nhiều khi còn tranh chấp nhau, đó là nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ, để rồi trên cơ sở đó hình thành các quốc gia phong kiến dân tộc hùng mạnh. - GV BS: Trong khoảng thời gian từ thế kỷ VII đến X, ở Đông Nam Á đã hình thành một số quốc gia lấy một dân tộc hùng đông nhất làm nòng cốt, thường gọi là các quốc gia phong kiến dân tộc. - GV nêu câu hỏi: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển nhất vào thời gian nào? Đó là những nước nào? - GV nhận xét GV giới thiệu bức tranh hình 19 HS dựa SGK trả lời SGK "Toàn cảnh đô thị cổ Pagan Mianma" đồng thời tổ chức. đồng và làm sắt. - Việc buôn bán đường biển rất phát đạt, một số thành thị hải cảng đã ra đời như Ốc Eo (An Giang, Việt Nam), Takô-la (Mã Lai),... - Do sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ với việc các nước phát triển văn hóa cổ của mình. Đó chính là điều kiện ra đời các vương quốc cổ ở Đông Nam Á. * Sự hình thành các vương quốc cổ: Khoảng 10 thế kỷ sau công nguyên hàng loạt các vương quốc nhỏ hình thành: Cham-pa ở Trung Bộ Việt Nam. Phù Nam hạ lưu sông Mê Công, các vương quốc ở hạ lưu sông Mê Nam và đảo Inđônêxia. 2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á - Từ thế kỷ VII đến X, ở Đông Nam Á đã hình thành một số quốc gia phong kiến dân tộc như: Vương quốc Cam-pu-chia của người Khơ me, các vương quốc người Môn và người Miến ở hạ lưu sông Mê Nam, người Inđônêxia ở đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia-va. - Từ khoảng nửa sau thế kỷ X đến nửa đầy thế kỷ XVIII là thời kỳ phát triển nhất của các quốc gia Đông Nam Á: + Inđônêxia thống nhất và phát triển hùng mạnh dưới vương triều Mô-giô-pa-hít (1213 - 1527) + Trên bán đảo Đông Dương ngoài quốc gia Đại Việt, Chăm pa, vương quốc Campuchia từ thế kỷ IX cũng bước vào thời kỳ Ăng co huy hoàng. + Trên lưu vực sông Iraoađi.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> cho HS khai thác bức tranh để thấy được sự phát triển của vương quốc Mianma, GV nêu câu hỏi: Sự kiện nào đánh dấu mốc phát triển của lịch sử khu vực? - GV nhận xét và nhấn mạnh: Thế kỷ XIII là mốc quan trọng trong quá trình phát triển của lịch sử khu vực bởi vì: Bị dồn đẩy do cuộc xâm lược của quân Mông Cổ, một bộ phận người Thái di cư xuống phía nam lập nên vương quốc nhỏ đến thế kỷ XIV thống nhất lập vương quốc Thái. Một nhóm người Thái khác xuống trung lưu sông Mê Công (người Lào Lùm) lập nên vương quốc Lan Xang vào giữa thế kỷ XIV. Hoạt động 3: Làm việc nhóm - GV chia lớp thành các nhóm nêu câu hỏi: Những biểu hiện của sự phát triển kinh tế, chính trị và văn hóa của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á?. - GV nhận xét và chốt ý:. từ giữa thế kỷ XI, mở đầu hình thành và phát triển của vương quốc Mi-an-ma. HS suy nghĩ trả lời. + Thế kỷ XIV thống nhất lập vương quốc Thái. + Giữa thế kỷ XIV vương quốc Lan Xang thành lập.. HĐ 3: 5 ‘ Nhóm - Biểu hiện sự phát triển HS làm việc theo nhóm thịnh đạt: và trình bày + Kinh tế, cung cấp một khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ công (vải, đồ sứ, chế phẩm kim khí), nhất là sản vật thiên nhiên, nhiều lái buôn nhiều nước trên thế giới đến buôn bán. + Chính trị, tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện toàn từ trung ương đến địa phương. + Văn hóa, các dân tộc Đông Nam Á xây dựng được một nền văn hóa riêng của mình với những nét độc đáo.. 3. Củng cố: 3’ Điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á? Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được biểu hiện như thế nào? 4. Hướng dẫn: 2’ - Bài cũ : Sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến ? - Bài mới: Nét độc đáo trong văn hóa Lào và Căm Pu Chia? 5. RKM : Tuần 13Tiết 13. Ngày soạn 4/11/2015 Ngày giảng 9/11/2015. BÀI 9 VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần: 1. Kiến thức - Nắm được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của những nước láng giềng gần gũi với Việt Nam. - Những giai đoạn phát triển lịch sử của hai vương quốc Lào và Cam-pu-chia. - Về ảnh hưởng cảu nền văn hóa Ấn Độ và việc xây dựng nền văn hóa dân tộc của hai nước này. 2. Tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng HS tình cảm yêu quí trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của hai dân tộc láng giềng gần gũi của Việt Nam. - Giúp các em hiểu rõ được mối quan hệ mật thiết của ba nước ta từ xa xưa, từ đó giúp HS hiểu rõ việc xây dựng quan hệ láng giềng tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba nước, ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương. 3. Kĩ năng - Kĩ năng tổng hợp, phân tích, đánh giá, giao tiếp các sự kiện lịch sử về các giai đoạn phát triển của vương quốc Lào và Cam-pu-chia. - Kĩ năng lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của hai vương quốc Lào và Cam-puchia. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á. - HS Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người hai nước Lào và Cam-pu-chia thời phong kiến. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 5’ Câu hỏi1: Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X XVIII được biểu hiện như thế nào? 2. Bài mới 2’ . Để tìm hiểu sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia và vương quốc Lào phát triển qua các thời kỳ như thế nào? Tình hình kinh tế, xã hội, những nét văn hóa đặc sắc ra sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên. Các hoạt động của thầy. Trò. Hoạt động 1: Khai thác lược đồ 20’ HĐ 1: 20’ - Trước hết, GV treo bảng đồ các nước 1. Vương quốc Đông Nam Á lên bảng giới thiệu trên Cam-pu-chia lược đồ những nét khái quát về địa hình của Cam-pu-chia: Như một vùng chảo khổng lồ, xung quanh là vùng rừng và cao nguyên bao bọc, còn đáy là biển Hồ và vùng phụ cận với những cánh đồng phì nhiêu, màu mỡ. - Tiếp theo GV nêu câu hỏi: Người Cam-pu-chia là ai? Họ sống ở đâu? - GV nhận xét và chốt ý: - HS Xem qua SGK, lược đồ tự trả lời câu hỏi. - GV hỏi: Quá trình lập nước diễn ra như thế nào? - HS suy nghĩ tự - GV chốt ý: trả lời câu hỏi. Nội dung 1. Vương quốc Cam-puchia. - Ở Cam-pu-chia tộc người chủ yếu là Khơ me. - Địa bàn sinh sống ban đầu là phía bắc nước Campu-chia - Thời kỳ Ăng-co (802 -.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV nêu câu hỏi: Giai đoạn nào Campu-chia phát triển thịnh đạt nhất? Những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt? HS Xem ,suy - GV nhận xét, trình bày và phân tích: nghĩ qua phần + Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt: SGK tự trả lời câu hỏi. + Từ năm 1432- 1863 Thời kì Phnoom - HS nghiên cứu pênh suy thoái sau đó trở thành thuộc kĩ hai đoạn chữ địa của Pháp nhỏ trong SGK - GV nêu câu hỏi: Nêu những nét phát nói về sự phát triển độc đáo về văn hóa của vương triển kinh tế và quốc Cam-pu-chia? cuộc chiến tranh - GV nhận xét và chốt ý: xâm lược của Cam-pu-chia dưới thời Ăng co để chứng minh cho sự phát triển.. Hoạt động 2: phân tích 13’ - Trước hết GV giới thiệu trên bản đồ về vị trí cua vương quốc Lào và những nét cơ bản về địa hình: Đất nước Lào gắn liền với con sông Mê-Công, con sông vừa cung cấp nguồn thủy văn dồi dào, trục đường giao thông quan trọng của đất nước, vừa là yếu tố của sự thống nhất về mặt địa lí. Có đồng bằng ven sông tuy hẹp nhưng màu mỡ. - Tiếp theo GVKL ).. 1432) là thời kỳ phát triển nhất của vương quốc Cam-pu-chia-. Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt: + Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp đều phát triển. + Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn. + Ăng co còn chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quốc trong khu vưc. - Suy thoái: ( 1432- 1863) - Văn hóa: Sáng tạo ra những chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ. Văn học dân gian và văn học viết với những câu chuyện có giá trị nghệ thuật. - Kiến trúc, nổi tiếng nhất là quần thể kiến trúc Ăng co. 2. Vương quốc Lào. HĐ 2: 13’ HS tự suy nghĩ kết hợp những gì mình biết thực tế ,SGK trả lời câu hỏi. - Cư dân cổ chính là người Lào Thơng chủ nhân của nền văn hóa đồ đá đồ đồng. - Năm 1353 Pha Ngừm thống nhất các mường Lào lên ngôi đặt tên nước là Lan Xang (triệu voi).. - GV nêu câu hỏi: Thời kỳ thịnh vượng của vương quốc Cam-pu-chia? Những. - Thời kỳ phát triển thịnh đạt nhất là từ năm 1353 đầu thế kỷ XVIII, dưới.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> biểu hiện của sự thịnh vượng? . - GV nhận xét Những biểu hiện phát triển: .. - HS tìm hiểu qua đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy được cuộc sống, tổ chức xã hội sơ khai của người Lào. - HS chuẩn bị bài ở nhà trả lời câu hỏi. triều vua Xu-li-nha Vôngxa. - Những biểu hiện phát triển: + Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy. + Buôn bán trao đổi với cả người châu Âu. Lào còn là trung tâm phật giáo. + Giữ quan hệ hòa hiếu với Cam-pu-chia và Đại Việt, kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện. - Nửa sau thế kỉ XVIII1893: suy yếu - Văn hóa:. - GV nêu câu hỏi: Nêu những nét chính về văn hóa của Vương quốc Lào? - GV kết luận: Việc tiếp thu văn hóa nước ngoài, nhất là văn hóa Ấn Độ trong quá trình giao lưu văn hóa, mỗi nước đều đem lồng nội dung của mình vào, xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Chính bản sắc dân tộc là sợi dây liên kết dân tộc và thúc đẩy cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền dân tộc. + Chữ viết: Từ học chữ Phạn sáng tạo ra chữ viết riêng của dân tộc mình. + Văn học dân gian và văn học viết. + Tôn giáo: đạo Hin-đu và đạo phật. + Kiến trúc Hin-đu giáo và Phật giáo.. + Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng HS có thể tự hỏi + Đời sống văn hóa của lẫn nhau người Lào rất phong phú, - HS khác nhận hồn nhiên. xét câu trả lời - Kiến trúc: That Luông ở của bạn Viêng Chăn. - Nền văn hóa truyền thống: Cam-pu-chia và Lào đều chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ. 3. Củng cố 3’ - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi nhận thức đặt ra ngay từ đầu giờ học để củng cố kiến thức đã học. 4. Hướng dẫn 2’ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi sau Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của vương quốc Cam-pu-chia và Lào theo nội dung sau:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tên vương quốc. Thời gian hình thành vương quốc. Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất. Biểu hiện của sự phát triển. - Bài mới: Câu 1: Giải thích khái niệm Lãnh chúa, Lãnh địa ? Câu 2: Sự ra đời của thành thị Trung Đại có ý nghĩa như thế nào?\ 5. Rút kinh nghiệm:. Tuần:14 Tiết 14. Ngày soạn 12/ 11/2015 Ngày giảng 16/11/2015 CHƯƠNG VI TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> BÀI 10: THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU (Từ thế kỷ V thế kỷ XIV) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được nguyên nhân và quá trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong kiến ở Tây Âu. - Nắm được các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội; hiểu được thế nào là lãnh địa và đời sống kinh tế, chính trị trong lãnh địa. - Nắm được nguyên nhân, hoạt động và vai trò của các thành thị trung đại. 2. Về tư tưởng - Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần chúng nhân dân. 3. Kĩ năng - Rèn cho HS kĩ năng phân tích, nhận định , tổng hợp đánh giá về sự ra đời của các vương quốc phong kiến tây âu , sự ra đời của các thành thị và vai trò cảu nó. - Biết khai thác nội dung tranh ảnh trong SGK. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh trong SGK, chuẩn kiến thức …. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về các lâu đài, thành quách, cảnh sinh hoạt buôn bán các chợ trong thời kỳ này các tư liệu III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu hỏi 1: Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu-chia và Lào (GV có thể chuẩn bị ra giấy trong để chiếu hoặc chuẩn bị ra giấy tơ-rô-ki). Câu hỏi 2: Lào và Cam-pu-chia đã đạt được những thành tựu văn hóa gì? Nêu bằng chứng thể hiện sự sáng tạo văn hóa của hai dân tộc này? 2. Bài mới: 2’ ĐK hình thành thành thị như thế nào? HS trả lời GV vào bài Các hoạt động của thầy. Những kiến thức HS cần nắm vững. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Kĩ năng trình bày, đánh HĐ 1: 15’ giá 15’ Mục tiêu cần đạt: Sự suy yếu của đế quốc Rô Ma sự xâm nhập của người Géc Man - Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản của xã hội cổ đại phương Tây nhất là sự bành trướng và lớn mạnh của đế quốc Rôma. Sau đó GV nêu câu hỏi: những biểu hiện sự khủng hoảng của đế HS xem SGK kết hợp quốc Rô-ma thế kỉ III? suy nghĩ trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung cho bạn. 1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu. Thế kỷ III, đế quốc Rôma lâm vào khủng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. - Tiếp đó GV nhấn mạnh: trong tình hình đó, cuối thế kỉ V , đế quốc Rôma bị người Giéc-man tràn xuống xâm chiếm. - GV nêu câu hỏi: Hậu quả việc người Giéc-man xâm lược đế quốc Rô-ma? - GV nhận xét HS trả lời và kết luận. - GV nêu câu hỏi: - Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là: + Nhóm 1: Khi tràn vào lãnh thổ của Rô-ma, người Giéc-man đã có những việc làm gì? + Nhóm 2: Tác động của những việc làm đó đối với xã hội phong kiến châu Âu? - Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý: giáo -GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ để so sánh với phần Phương Đông GV có thể thể hiện phần này trên sơ đồ để giảng mục 1,2.. hoảng, nô lệ nổi dậy đấu tranh sản xuất sút kém, xã hội rối ren. HS suy nghĩ trả lời câu hỏi .. - HS từng nhóm xem SGK, tìm ý trả lời và thảo luận với nhau. - Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả của mình , GV có thể yêu cầu HS nhóm khác bổ sung.. Chủ nô. (Quý tộc vũ sĩ…)Lãnh chúa. Nô nệ. (nô lệ, nông dân). nông nô. - Cuối thế kỷ V, đế quốc Rô-ma bị Giéc-man xâm chiếm, năm 476 đế quốc Rô ma bị diệt vong, chế độ chiếm nô kết thúc. - Những việc làm của người Giéc-man: + Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nên nhiều vương quốc mới. + Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ rồi chia cho nhau. + Từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy của mình và tiếp thu Ki-tô giáo… - Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sĩ, tăng lữ quan lại - Nô lệ, nông dân biến thành nô lệ phụ thuộc vào lãnh chúa - Quan hệ phong kiến đã hình thành ở Tây Âu. Hoạt động 2: Nhận định, so sánh, HĐ 2: 7’ nhận xét, đánh giá 7’ 2. Xã hội phong kiến - GV phân tích:. Tây Âu - GV giải thích khái niệm về lãnh địa bằng việc kết hợp khai thác trang ảnh trong SGK " Lâu đài và thành quách kiên cố của lãnh chúa" hoặc với - Giữa thế kỉ IX các lãnh những tranh ảnh sưu tầm địa phong kiến Tây Âu - GV chia lớp thành 4 nhóm, nêu câu ra đời, đây là đơn vị hỏi cho từng nhóm như sau: HS: tự suy nghĩ để hiểu chính trị kinh tế cơ bản + Nhóm 1: Miêu tả cuộc sống của lãnh chúa, lãnh địa trong thời kỳ phong kiến nông nô trong các lãnh địa? phân quyền..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Nhóm 2: Nêu đặc trưng kinh tế của lãnh địa? + Nhóm 3: Đời sống chính trị của các lãnh địa? + Nhóm 4: Miêu tả cuộc sống của các HS nhóm đọc SGK, thảo lãnh chúa trong lãnh địa? luận và tìm ý trả lời. Sau đó đại diện nhóm trình - Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý: bày kết quả của mình, can thiệp vào lãnh địa của mình. nhóm khác bổ sung. Hoạt động 3: Nhận định, giao tiếp, đánh giá, nhận xét vấn đề 10’ - GV nêu câu hỏi: Trước sự phát triển HĐ 3. 10’ của sản xuất thành thị ra đời như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý - HS xem SGK nội dung - GV giới thiệu nội dung bức tranh trả lời, HS khác có thể bổ hình 24 trong SGK "Hội chợ ở Đức", sung. đây là bức tranh thể hiện cảnh mua bán tại hội chợ ở Đức phản ánh sự phát triển của thương nghiệp của xã hội phong kiến Tây Âu lúc bấy giờ. - GV nêu câu hỏi: Nêu vai trò của HS đọc SGK trả lời câu thành thị? hỏi - GV nhận xét và chốt ý. - Quan hệ trong lãnh địa + Nông nô là người sản xuất chính + Lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng. 3. Sự xuất hiện thành thị trung đại - Nguyên nhân thành thị ra đời: + Tây Âu đã xuất hiện những tiền đề của nền kinh tế hàng hóa. + Thị trường buôn bán tự do. + Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa. - Sự ra đời của thành thị - Vai trò thành thị: + Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển. + Góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phân quyền. Đặc biệt mang lại không khí tự do cho xã hội phong kiến Tây Âu.. 3. Củng cố: 3’ - GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự ra đời của các vương quốc phong kiến Tây Âu; yêu cầu giải thích khái niệm thế nào là lãnh địa? Các giai cấp trong xã hội phong kiến Tây Âu và địa vị của từng giai cấp trong xã hội. Nguyên nhân sự ra đời và vai trò của thành thị trung đại. 4. Hướng dẫn 2’ - Học bài cũ + Lập bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chế độ phong kiến phương Đông với Tây Âu theo những nội dung sau:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Nội dung so sánh. Chế độ phong kiến phương Đông. -Giai cấp trong xã hội - Đặc trưng kinh tế - Thể chế chính trị - Bài mới: tìm hiểu các cuộc phát kiến địa lí 5. Rút kinh nghiệm:. Chế độ phong kiến Tây Âu.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 19/11 Tuần 15 Tiết 15. Ngày giảng: 23/11/2015 BÀI 11: TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được: 1. Về kiến thức - Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lí. - Hiểu biết được khái niệm thế nào là tích lũy vốn ban đầu, giải thích được tại sao chủ nghĩa tư bản lại nảy sinh ở châu Âu, nắm được những biểu hiện sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở châu Âu 2. Tư tưởng - Giúp các em thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lí. 3. Kỹ năng - Kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của chủ chủ nghĩa tư bản. - Kĩ năng khai thác lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lí". II. CHUẨN BỊ: -GV: Lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lí" - Hs: Sưu tầm tranh ảnh một số nhà thám hiểm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 5’ Câu hỏi kiểm tra ở tiết 1 Câu hỏi 1: Thể nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào? Câu hỏi 2: Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại? 2. Bài mớ: 3’ Giải thích khai niệm phát kiến địa lí? Các hoạt động của thầy. Trò. Hoạt động 1: giải thích 10’ HĐ 1: 25’ Mục tiêu cần đạt: Hiểu được nguyên nhân, điều kiện dẫn tới các cuộc phát kiến địa lí, trình bày được 4 cuộc phát kiến địa lí . - GV nêu câu hỏi tại sao sang thế kỉ XV con người có thể tiến hành các cuộc phát kiến địa lí? - GV nhận xét - GV có thể trình bày rõ thêm. Nội dung 1. Những cuộc phát kiến địa lý. HS tự xác định nội dung và giải - Nguyên nhân thích hoặc có thể phát kiến địa lý: + Sản xuất phát - HS suy nghĩ triển dẫn đến nhu các nước TBCN cầu về hương liệu, trả lời câu hỏi, vàng bạc thị trường HS khác có thể cao. bổ sung cho bạn. + Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động 2: Lập niên biểu 12’ - Cách 1: GV treo lược đồ HS chỉ dẫn những cuộc phát kiến cho 1 HS lập niên biểu về các cuộc phát kiến địa lí trong quá trình bạn trình bày . Năm Tên người Kết quả phát kiến. HĐ 2: 12’. HS chỉ dẫn những cuộc phát kiến cho 1 HS lập niên biểu về các cuộc phát kiến địa lí trong quá trình bạn trình bày . - Cách 2: GV trình bày: Bồ Đào Nha và Tây Ban HS khác có thể Nha là những nước tiên phong trong các bổ sung. cuộc thám hiểm địa lí, khám phá ra những miền đất mới. - Tiếp đó GV treo lược đồ trên bảng yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK trình bày nội dung các cuộc phát kiến địa lí. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 10’ - GV nêu câu hỏi: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? - GV hướng dẫn mỗi nhóm trả lời một ý: + Chính trị ? + Kinh tế? + Khoa học? + Văn hóa ? - GV nhận xét và chốt ý.. Mục 2: Giảm tải dùng tham khảo. Hải bị người Ả Rập độc chiếm. + Khoa học - kỹ thuật có những bước tiến quan trọng như kỹ thuật mới trong đóng tàu la bàn, hải đồ... - Các cuộc phát kiến địa lý lớn: + Năm 1498 B.Đi-axơ đã đi vòng cực Nam của lục địa Phi, đặt tên mũi Hảo Vọng. + Va-xcô đơ Ga-ma đã đến được Ca-li cut Ấn Độ (51498). + Tháng 8-1492 C.Cô-lôm bô phát hiện ra châu Mĩ. + Ma-gien-lan là người đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển (1519 - 1521).. HĐ 3: 10’ - HS suy nghĩ trả lời có thể dựa vào SGK thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày. HS khác bổ sung.. Hệ quả của phát kiến địa lý: - Tích cực:+ Kinh tế: nguyên liệu vàng bạc thị trường phát triển + Chính trị: Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản. + Khoa học: Trái đất hình cầu ... + Văn hóa: Giao lưu văn hóa giữa các khu vực ( Châu á, phi....

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Mục tiêu cần đạt: Biết được quá trình tích lũy ban đầu của chủ nghĩa tư bản và hình thức kinh doanh mới và những biến đổi về xã hội ở Tây Âu - GV nêu câu hỏi: Số vốn ban đầu mà quí tộc và thương nhân tích lũy do đâu mà - HS dựa vào có? kiến thức đã học - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: ở bài trước, SGK trả lời câu hỏi. HS khác có thể nhóm bổ sung cho bạn. - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm cụ thể như sau: Nhóm 1: biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản trong công nghiệp ? Nhóm 2: biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản trong nông nghiệp? Nhóm 3: biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản trong thương nghiệp? Nhóm 4: Nêu những biến đổi giai cấp trong xã hội Tây Âu ? .- Cuối cùng GV nhận xét bổ sung và chốt ý: - HS đọc SGK thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên trình bày kết quả; HS khác có thể bổ sung.. GV ? Lập bảng so sánh cơ cấu xã hội phong kiến và xã hội tư bản ?. - Tiêu cực: + Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ. 2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở tây Âu( Tham khảo) - Tích lũy tư bản ban đầu + Vốn + Lực lượng lao động + Thị trường. - Biểu hiện nảy sinh CNTB:. +Thủ công nghiệp: hình thành quan hệ chủ với thợ. + Nông nghiệp, các đồn điền trang trại được hình thành + Thương nghiệp, các công ty thương mại lớn thay thế cho các thương hội. - Xã hội: Hai giai cấp mới được hình thành - giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. 3. Củng cố 3’- Kiểm tra nhận thức của HS đối với bài học thông qua các câu hỏi ở đầu giờ học: nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí? Các cuộc phát kiến địa lí đó diễn ra như thế nào? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ra sao? Hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa ? 4. Hướng dẫn: 2’.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> * Bài cũ: Trả lời các câu hỏi :1- Lập bảng so sánh cơ cấu xã hội phong kiến và xã hội tư bản ? 2- So sánh hình thức kinh doanh TBCN với sản xuất, thương mại thời phong kiến? Bài mới : -Trình bày đặc điểm , ý nghĩa của phong trào cải cách tôn giáo? 5. Rút kinh nghiệm:. Tuần. Tiết. Ngày soạn Ngày giảng BÀI 11: ( PPCT 16 ) TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được: 1. Về kiến thức: - Nắm được nguyên nhân, thành tựu của văn hóa phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân. - Vận dụng: những thành tựu văn hóa thế giới vào nền văn hóa bản địa 2. Tư tưởng: - Giúp các em thấy được công lao, trân trọng những giá trị văn hóa của nhân loại thời kì phục hưng để lại; và tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động trong trận tuyến chống lại chế độ phong kiến. 3. Kỹ năng: - Kĩ năng lập bảng thống kê cuộc đấu tranh cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức. - Kĩ năng khai thác tranh ảnh về những thành tựu hội họa của văn hóa phục hưng . II. CHUẨN BỊ - GV:Tranh ảnh về phong trào văn hóa phục hưng. - HS: tư liệu văn hóa VN III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5’ Câu hỏi kiểm tra ở tiết 1 Câu hỏi 1: Nguyên nhân các cuộc phát kiến địa lí ? Ví dụ một số cuộc phát kiến địa lí ? Câu hỏi 2: Biểu hiện của sự nảy sinh CNTB? 2. Bài mới: 3’ Khi nào gọi đó là phục hưng? Nguyên nhân, nội dung phong trào văn hóa phục hưng? Nguyên nhân, diễn biến cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân? Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay.. Hoạt động của thầy Mục 3: Hoạt động 1: Giải thích, liên hệ thực tế 12’ - GV nêu câu hỏi: Hoàn cảnh đẫn đến phong trào văn hóa phục hưng? - GV nhận xét và chốt ý: - GV?Tại sao nước ta hiện nay đang tu sửa lại những công trình kiến trúc như: cổng làng, chùa ….Gây dựng lại những tác phẩm lịch sử thời Hùng Vương …. Trò HĐ 1. Nội dung 3. Phong trào văn hóa phục hưng - Nguyên nhân:. Hoạt động 2: Đánh giá, giao tiếp 15’ - GV hướng dẫn - GV bổ sung và chốt ý:. HĐ 2: - HS có thể tự hỏi và trả lời với nhau, HS khác nhận xét - Ví dụ đặt câu hỏi: Nêu - Thành tựu: những thành tựu của văn + Có những tiến bộ về hóa phục hưng? khoa học kỹ thuật, + Sự phát triển về văn học hội họa nghệ thuật - Ý nghĩa:. - HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung. + Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, song chưa có địa vị về xã hội tương ứng. . - Phong trào Văn hóa Phục hưng khôi phục tinh hoa văn hóa sáng lạng cổ đại Hy Lạp, Rô-ma.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiếp đó, HS có thể đặt câu - GV nhận xét và chốt ý hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa cho HS của phong trào văn hóa phục hưng?. - GV giới thiệu cho HS bức tranh hình 26 trong SGK "Bức họa La Giôcông của Lê-ô-na-đơ Vanh xi".. + Lên án giáo hội Ki-tô, tấn công vào trật tự phong kiến, đề cao tự do, xây dựng thế giới quan tiến bộ. + Đây là cuộc đấu tranh - HS đặt câu hỏi phải hiểu cong giai cấp tư sản chống được để trả lời nếu bạn hỏi lại chế độ phong kiến trên lại mặt trận văn hóa tư tưởng.. + Mở đường cho sự phát triển cao của văn hóa loài người 4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân HĐ 3 ( Giảm tải tham khảo) a) Cải cách tôn giáo. Hoạt động 3: Tham khảo nếu còn thời gian - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến cải cách tôn giáo? . - GV nhận xét bổ sung và - HS dựa vào SGK trả lời chốt ý: câu hỏi - GV kết hợp với việc chỉ trên bản đồ châu Âu về địa điểm các nước diễn ra phong trào cải cách tôn giáo: Phong trào cải cách tôn giáo diễn ra khắp các nước Tây Âu. Đi đầu là Đức, Thụy Sĩ sau đó Bỉ, Hà Lan, Anh. Nổi tiếng nhất là cuộc cải cách của Lu-Thơ (1483 - 1546) ở Đức và của Can-vanh. - GV kết hợp với việc giới thiệu tranh ảnh về hai nhà cải cách tôn giáo Lu-thơ và Can-vanh. - GV nêu câu hỏi: Đặc điểm của cải cách tôn giáo? - GV nhận xét và chốt ý: HS xem SGK trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung cho bạn.. - Nguyên nhân: + Sự phản động, ngăn cản hoạt động của Giáo hội đối với giai cấp tư sản …. - Diễn biến: Đi đầu là Đức, Thụy Sĩ, sau đó Bỉ, Hà Lan, Anh. Nổi tiếng nhất là cuộc cải cách của Lu-thơ ở Đức và của Canvanh tại Thụy Sĩ.. - Đặc điểm:. + Không thủ tiêu tôn giáo, dùng biện pháp ôn hòa + Đòi thủ tiêu vai trò của Giáo hội, Giáo hoàng, đòi bãi bỏ các thủ tục và nghi - GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa lễ phiền toái. của cải cách tôn giáo và - Ý nghĩa: Văn hóa Phục hưng? + Là cuộc đấu tranh công - GV nhận xét,bổ sung và khai giai cấp tư sản chống chốt ý: - HS dựa vào vốn hiểu biết lại chế độ phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> của mình qua nội dung đã + mở đường văn hóa châu học và SGK trả lời. Âu phát triển cao hơn. Hoạt động 4: Chia nhóm b. Chiến tranh nông dân đại diện nhóm trả lời ,nhận Đức thức, đánh giá, giáo dục ý thức - Nhóm1:Tại sao lại diễn ra cuộc chiến tranh nông - Nguyên nhân: dân Đức: + Chế độ phong kiến bảo . - HS dựa vào SGK trả lời thủ cản trở sự vươn lên của câu hỏi. giai cấp tư sản. + Nông dân bị áp bức bóc lột nặng nề - Diễn biến: + Xuân 1524 cuộc đấu - Nhóm 2: Diễn biến ? tranh đã có tính chất quyết - GV củng cố. - HS của nhóm suy nghĩ trả liệt, mở đầu chiến tranh lời có thể tìm hiểu thêm nông dân(Tô-mát Muy- Nhóm 3: Nêu ý nghĩa SGK trả lời câu hỏi xe. ) của chiến tranh nông dân + Phong trào nông dân đã Đức? giành thắng lợi bước đầu - GV nhận xét,bổ sung và - Ý nghĩa: chốt ý: + Biểu hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí phách anh hùng của nông dân Đức đấu tranh chống lại giáo hội phong kiến. + Báo hiệu sự khủng hoảng chế độ phong kiến. 3. Củng cố 3’ - Kiểm tra nhận thức HS: Nguyên nhân, nội dung phong trào văn hóa phục hưng? Nguyên nhân,diễn biến cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân? 4. Hướng dẫn 2’ * Bài cũ Họa bài cũ theo phần củng cố Trả lời các câu hỏi trong SGK * Bài tập Lập bảng thống kê về phong trào Văn hóa Phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân Đức theo nội dung sau:. Tên phong trào Văn hóa phục hưng Cải cách tôn giáo Chiến tranh nông dân. Nguyên nhân. Diễm biến chính. Người lãnh đạo. Kết quả, ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Đức - Bài mới : Ôn tập các bài đã học từ đầu năm 5. Rút Kinh nghiệm:. Tuần 17 Tiết 17. Ngày soạn: 4/12 Ngày giảng 7/12 ÔN TẬP(PPCT 17). LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI, TRUNG ĐẠI.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS biết được lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại, trung đại - HS hiểu được nội dung cơ bản của lịch sử thế giới - HS vận dụng được kiến thức phần này học áp dụng cho phần lịch sử Việt Nam 2. Kĩ năng: hệ thống hóa kiến thức , sự kiện lịch sử tiêu biểu, so sánh, lập bảng thống kê 3. Tư tưởng: -Giáo dục ý thức học tập, tự rèn luyện bản thân thông qua nội dung học từng phần tự giác học - Ý thức tôn trọng tinh hoa văn hóa của nhân loại II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng thống kê , máy chiếu - HS: Nhớ lại kiến thức cũ đã học III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Hỏi bài cũ: có thể hỏi trong quá trình giảng bài 2. Vào bài mới: Trong thời gian qua chúng ta đã tìm hiểu được những phần nào về lịch sử thế giới? ( Nguyên thủy, cổ đại, trung đại) . Hôm nay chúng ta đi vào tổng kết 3 giai đoạn này.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Tự tin trả lời, bao quát kiến thức, giao tiếp, đối thoại Mục tiêu cần đạt: Quá trình dẫn đến sự xuất hiện giai cấp, nhà nước ra đời GV nhắc lại Thời kì xã hội nguyên thủy là bước đi đầu tiên chập chững của loài người mà dân tộc nào cũng phải trải qua . - GV nêu câu hỏi cho HS hệ thống được kiến thức phần nguyên thủy GV? Sắp xếp lại sơ đồ sau đây cho đúng vơi quá trình dẫn đến sự xuất hiện giai cấp: 1.Cồng cụ bằng kim loại xuất hiện 2. Xã hội nguyên thủy 3. Năng suất lao động tăng 4. Tư hữu xuất hiện 5. Chiếm đoạt của cải dư thừa 6. Phân hóa giàu nghèo 7. Của cải dư thừa ngày càng nhiều 8. Giai cấp hình thành 9. Vươn cổ 10. Người tinh khôn 11. Người tối cổ - GV ngoài hệ thống kiến thức bằng câu hỏi khái quát cho HS chứng minh sự tiến bộ của loài người thời nguyên thủy - GV chuyển ý: Sau thời kì xã hội nguyên thủy loài người bước sang thời kì mới thời kì cổ đại chúng ta tổng kết qua phần này. Trò HĐ. Nội dung. 4. Hoàng. đế. Lãnh chúa I.Xã hội Thuế nguyên lao Địa dịchchủ thủy. Tô. .ThuếTô laothuế dịch ruộ. - Thời kì xã hội ng nguyên thủy ND là tự canh đất bước đi đầu tiên Nông nô chập chững của ND lĩnh canh loài người mà dân tộc nào cũng phải trải qua HS nhớ lại kiến thức hoàn thành các bài tập - 5 HS trả lời và so sánh lẫn nhau, 2 bạn làm nhóm trưởng ghi nhận ý kiến. II. Xã hội cổ đại.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Củng cố Xã hội nguyên thủy, cổ đại, trung đại 5. Dặn dò: Ôn tập kĩ phần đề cương chuẩn bị thi học kì IV.Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn Tuần. Ngày giảng. PHẦN HAI LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ THẾ KỈ XIX.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> CHƯƠNG I VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ KỶ X BÀI 13( PPCT ) VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài HS cần nắm bắt được: 1. Kiến thức - Biết được Việt Nam là một trong những quê hương của loài người( Di tích Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước ...) - Biết được sự hình thành của công xã thị tộc - Hiểu được ý nghĩa ra đời của thuật luyện kim và biết được những đặc điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước. 3. Về kĩ năng - Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển biến về: kinh tế, xã hội... Biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận xét. II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - GV:Bản đồ Việt Nam thể hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học: Núi Đọ (Thanh Hóa), Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hang Gòn (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước), Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Hòa Bình, Bắc Sơn. - HS sưu tầm tư liệu thông tin đại chúng... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Tiết trước ôn tập không kiểm tra, có thể kiểm tra trong quá trình học bài mới. 2. Mở bài Đất nước Việt Nam của chúng ta có được xem là nôi của loài người hay không ?. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thời kỳ nguyên thủy trên đất nước Việt Nam. 3. Tổ chức dạy học bài mới Các hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kĩ năng nhận xét, đánh giá, nhận biết Mục tiêu cần đạt: Biết được những dấu tích của người tối cổ đã sống trên đất nước ta - GV dẫn dắt: người Trung Quốc, nguyên nhân Inđônêxia thường tự hào vì đất nước họ là nơi phát tích của loài người, là cái nôi sinh ra con người. Còn Việt Nam của chúng ta cũng hoàn toàn có thể tự hào vì đất nước Việt Nam đã chứng kiến những bước đi chập chững đầu tiên của loài người, từng trải qua thời kỳ nguyên thủy.. Hoạt đông của trò. Nội dung 1. Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - GV?: Vậy có bằng chứng gì để chứng minh Việt Nam đã từng trải qua thời kỳ nguyên thủy không? - HS theo dõi SGK phần - GV bổ sung và kết luận: 1 để trả lời câu hỏi. Hs quan sát hình 29 nhận - GV sử dụng bản đồ Việt Nam có xét công cụ lao động thể hiện địa bàn cư trú của Người tối cổ ở Thanh Hóa, Đồng Nai, Hòa Bình chỉ cho HS theo dõi hoặc gọi một HS lên chỉ bản đồ địa danh có người tối cổ sinh sống. - GV?: Em có nhận xét gì về địa bàn sinh sống của Người tối cổ ở Việt Nam? - HS suy nghĩ quan sát - GV kết luận: bản đồ để trả lời. - GV?i: Vậy Người tối cổ ở Việt Nam sinh sống thế nào? - GV kết luận: HS theo dõi SGK, nhớ - GV dẫn dắt sang phần 2 lại những kiến thức đã học ở phần lịch sử thế Hoạt động2: Thông hiểu, vận dụng, giới, trả lời. so - GV phát vấn: Khi người tinh khôn xuất hiện, công xã thị tộc hình thành, vậy theo em Công xã thị tộc là gì? - HS nhớ lại kiến thức đã - GV kết luận: học ở phần lịch sử thế -GV giải thích khái niệm văn hóa giới để trả lời câu hỏi: Ngườm, Sơn Vi - Gọi theo di chỉ - HS theo dõi SGK trả lời khảo cổ chính, tiêu biểu mà các nhà câu hỏi khảo cổ đã khai quật. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi: Chủ nhân văn hóa Ngườm, Sơn Vi cư trú ở những địa bàn nào? Họ sinh sống ra sao? (sống thành bầy săn bắt thú rừng và hái lượm hoa quả). - GV bổ sung kết luận:. - Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích Người tối cổ sống cách đây 30 - 40 vạn năm ( đá ghè đẽo thô sơ ở Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...). - Đặc điểm:Người tối cổ sống thành bầy săn bắt thú rừng và hái lượm hoa quả. 2. Công xã thị tộc hình thành. - Ở nhiều địa phương của nước ta đã tìm thấy những hóa thạch răng và nhiều công cụ đá của Người hiện đại ở các di tích văn hóa Ngườm, Sơn Vi,... (Cách đây 2 vạn năm).. - Gv dùng bản đồ Việt Nam chỉ cho HS theo dõi địa bàn cư trú của người Sơn Vi hoặc gọi một HS lên chỉ bản đồ và nhận xét về địa bàn cư trú của người Sơn Vi. - GV: những tiến bộ trong cuộc sống 3. Sự phát triển của của người Sơn Vi so với Người tối - HS so sánh để trả lời công xã thị tộc cổ? câu hỏi. - GV dẫn dắt sang phần 3:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động 3: Theo nhóm 3 phút - GV sử dụng lược đồ và cung cấp kiến thức cho HS. - GV chia HS làm 3 nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi SGK, so sánh, thảo luận nhóm và trả lời với câu hỏi của từng nhóm. + Nhóm 1: Sự tiến bộ về tổ chức xã hội của cư dân Hòa Bình, Bắc Sơn. + Nhóm 2: Tiến bộ trong cách chế tạo công cụ? + Nhóm 3: Tiến bộ trong phương thức kiếm sống? - GV bổ sung, kết luận: - Như vậy đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Hòa Bình, Bắc Sơn được nâng cao.. - Cách đây khoảng 6000 năm đến 12000 Các nhóm theo dõi SGK, năm tìm thấy dấu tích so sánh, thảo luận nhóm của văn hóa Sơ kỳ đá và trả lời mới( văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn.). Các nhóm hoạt động, cử đại diện trả lời.. Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân - - GV yêu cầu cầu cả lớp xem SGK để trả lời câu hỏi: Những tiến bộ trong việc chế tạo công cụ và trong đời sống của cư dân? - HS theo dõi SGK trả lời - GV bổ sung, kết luận những biểu câu hỏi hiện tiến bộ:. - Đời sống của cư dân Hòa Bình, Bắc Sơn: + Sống định cư lâu dài, hợp thành thị tộc, bộ lạc. + Săn bắt, hái lượm trồng trọt + Biết mài lưỡi rìu, làm một số công cụ khác bằng xương, tre, gỗ, bắt đầu biết nặn đồ gốm. ® Đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao. - Cách ngày nay 6000 5000 năm (TCN)"Cách mạng đá mới". - Biểu hiện phát triển: + khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay. + Biết trồng lúa, dùng cuốc đá, trao đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc. ® Đời sống cư dân ổn định, cải thiện hơn, địa bàn mở rộng. 4. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước -. Cách. ngày. nay.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động 5: Nhóm hoặc hoàn thành bảng thống kê - GV cho HS tự suy nghĩ tạo ra HS tự suy nghĩ phương pháp như thế nào cho mình dễ nhớ kiến thức nhất - Sau đó GV hướng dẫn như sau. Bộ lạc. khoảng 4000 - 3000 năm (TCN) các bộ lạc biết đến đồng và thuật luyện kim; nghề trồng lúa nước. Địa Công Hoạt động kinh bàn cụ lao tế cư trú động. Phùng Nguyên Sa huỳnh Đồng Nai 4. Củng cố - Các giai đoạn phát triển của thời kỳ nguyên thủy ở Việt Nam. - Sự ra đời của thuật luyện kim và ý nghĩa của nó. 5. Dặn dò - Bài cũ: Câu 1: Biểu hiện văn hóa Hòa Bình,Văn hóa Bắc Sơn? Câu 2: Ý nghĩa công cụ kim khí ra đời ? - Bài mới: Tìm hiểu các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam? IV. Kinh nghiệm:. Ngày soạn Tuần. Ngày giảng BÀI 14( PPCT ) CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài yêu cầu HS cần nắm được: 1. Về kiến thức - Biết được những nét đại cương về ba nước Cổ đại trên đất nước Việt Nam (Sự hình thành, cơ cấu tổ chức nhà nước, đời sống văn hóa, xã hội). 2. Về tư tưởng - Bồi dưỡng tinh thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu quê hương đất nước và ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. 3. Về kĩ năng - Quan sát, so sánh các hình ảnh để rút ra nước. Bước đầu rèn luyện kĩ năng xem xét các sự kiện lịch sử trong mối quan hệ giữa không gian, thời gian và xã hội. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - GV:Lược đồ Giao Châu và Chămpa thể kỷ XI- XV. - Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hóa Đồng Nai, Óc Eo ở Nam bộ. - HS: Sưu tầm một số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ, đền tháp... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Thuật luyện kim ở nước ta ra đời từ khi nào, ở đâu và có ý nghĩa gì với sự phát triển kinh tế, xã hội? 2. Mở bài Để hiểu được sự hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hóa, xã hội của các quốc gia trên đất nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu bài 14. 3. Tổ chức dạy học Các hoạt động của thầy và trò. Trò. Những kiến thức HS cần nắm vững. Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân 1. Quốc gia Văn Lang - Âu - Trước hết GV dẫn dắt: Các em đã Lạc được biết đến nhiều truyền thuyết về nhà nước Văn Lang như: Truyền thuyết Trăm trứng, Bánh chưng bánh dày... Còn về mặt khoa học, nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở nào? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận: HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi - Cơ sở hình thành Nhà nước. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để - Kinh tế: Đầu thiên niên kỷ thấy được diễn biến về kinh tế ở thời I TCN cư dân văn hóa đã kỳ văn hóa Đông Sơn thiên niên kỷ I biết sử dụng công cụ đồng TCN. phổ biến - GV nhận xét, bổ sung, kết luận: + Nông nghiệp dùng cày, săn bắn, chăn nuôi và đánh - GV sử dụng một số tranh ảnh trong cá. SGK và những tranh ảnh sưu tầm + Có sự phân chia lao động được để chứng minh cho HS thấy giữa nông nghiệp và thủ nền nông nghiệp trồng lúa nước, cây công nghiệp. dừa khá phát triển. Có ý nghĩa quan trọng định hình mối liên hệ thực tế hiện nay. - GV phát vấn: Hoạt động kinh tế của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên? - HS so sánh trả - GV tiếp tục yêu cầu HS đọc SGK lời: để thấy sự chuyển biến xã hội ở Đông Sơn. - HS theo dõi - Xã hội: - GV kết luận SGK trả lời câu + Sự phân hóa giàu nghèo - GV có thể minh họa cho SGK HS hỏi. thấy sự phân hóa giàu nghèo qua kết.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> quả khai quật mộ tàng của các nhà - Về tổ chức xã hội: Công xã khảo cổ. thị tộc tan vỡ, thay vào đó là - GV giải thích về tổ chức làng, xóm công xã nông thôn và gia liên hệ với thực tế hiện nay. HS tự ghi nhớ đình phụ hệ. - GV đặt vấn đề: Sự biến đổi, phát kiến thức triển kinh tế, xã hội đó đặt ra những yêu cầu đòi hỏi gì? + Yêu cầu mới: Trị thủy, - GV dẫn dắt nội dung mới. quản lý xã hội, chống giặc ngoại xâm ® Nhà nước ra đời đáp ứng những nhu cầu đó. Hoạt động 2: Phân tích - GV giảng giải tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc bằng sơ đồ - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước và đơn vị hành chính thời Văn Lang - Âu Lạc? - GV nhận xét,bổ sung kết luận: - HS quan sát sơ đồ suy nghĩ trả - GV yêu cầu HS xem SGK để thấy lời được bước phát triển cao hơn của nhà nước Âu Lạc: HS theo dõi SGK so sánh, trả - GV bổ sung, kết luận: lời - GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và tư liệu về thành Cổ Loa, mũi tên đồng để minh họa cho bước phát triển cao hơn của nước Âu Lạc.. * Quốc gia Văn Lang (VII III TCN). - Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ). - Tổ chức nhà nước: + Đứng đầu nhà nước là vua Hùng, vua Thục. + Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu. + Ở các làng xã đứng đầu là Bồ chính. ® Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản, sơ khai. * Quốc gia Âu Lạc: (III - II TCN). - Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội). - Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn. - Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc. ® Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển cao hơn nhà nước Văn Lang.. * Đời sống vật chất - tinh thần của người Việt Cổ. Hoạt động 3: Nhận xét + Đời sống vật chất: - GV yêu cầu tất cả HS theo dõi - Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt SGK để thấy được cách ăn, ở, mặc cá, rau củ. của người Việt cổ. - Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam - HS theo dõi đóng khố. SGK tự ghi nhớ. - Ở: Nhà sàn..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Đời sống tinh thần: - Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên. - Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội. - Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức. ® Đời sống vật chất tinh thần của Người Việt cổ khá phong phú, hòa nhập với tự HS suy nghĩ trả nhiên. lời nhận xét của mình. 2. Quốc gia cổ Chămpa hình thành và phát triển. - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời sống của người Việt cổ khá phong phú hòa nhập với thiên nhiên. Hoạt động 5: Khai thác lược đồ - GV dụng lược đồ Giao Châu và Chămpa thế kỷ VI đến X để xác định địa bàn Chămpa HS theo dõi lược đồ ghi nhớ. - GV tiếp tục thuyết minh kết hợp chỉ lược đồ vung đất này thời Bắc thuộc bị nhà Hán xâm lược và cai trị. Vào cuối thế kỷ II nhân lúc tình hình Trung Quốc rối loạn Khu Liên đã hô hào nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành chính quyền tự chủ sau đó Khu Liên tự lập làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp, lãnh thổ ngày càng mở rộng phía bắc đến Hoành Sơn Quảng Bình, phía nam đến Bình Thuận - Phan Rang. Thế kỷ VI đổi tên thành Chămpa. - HS theo dõi và ghi chép địa bàn và sự hình thành Nhà nước Chămpa. - GV xác định trên lược đồ vị trí Kinh đô Chămpa. Hoạt động 2: Nhóm - cá nhân - GV chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi SGK, thảo luận trả lời câu hỏi của từng nhóm. - HS theo dõi + Nhóm 1: Tình hình kinh tế của SGK, thảo luận Chăm pa từ thế kỷ II - X. theo nhóm, cử + Nhóm 2: Tình hình chính trị - xã đại diện trả lời. hội. + Nhóm 3: Tình hình văn hóa. - GV nhận xét bổ sung câu trả lời. - Địa bàn: Miền Trung và Nam Trung Bộ - Kinh đô: Trà Kiệu - Quảng Nam sau đó rời đến Đồng Dương - Quảng Nam, cuối cùng chuyển đến Trà Bàn Bình Định. - Tình hình Chămpa tự thế kỷ II đến X. + Kinh tế: - Trồng lúa nước. - Công cụ sắt và sức kéo trâu bò. - Thủ công: Dệt, làm đồ trang sức.... + Chính trị - Xã hội: - Theo chế độ quân chủ chuyên chế..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> của từng nhóm, cuối cùng kết luận.. - Chia nước làm 4 châu, - HS theo dõi, dưới châu có huyện, làng. ghi nhớ. - Xã hội gồm các tầng lớp: Quí tộc, nông dân tự do, nô lệ. + Văn hóa: - Thế kỷ IV có chữ viết từ chữ Phạn (Ấn Độ). - Balamôn giáo, Phật giáo. - GV nhấn mạnh văn hóa Chăm pa - Ở nhà sàn, ăn trầu, hỏa chịu ảnh hưởng sâu sắc văn hóa Ấn táng người chết. Độ. 3. Quốc gia cổ Phù Nam Hoạt động 6: Ghi nhớ kiến thức - GV kết hợp sử dụng lược đồ giúp HS nắm được những kiến thức cơ bản về thời gian ra đời phạm vi lãnh thổ thành phần dân cư Phù Nam. - HS nghe, ghi nhớ. HS nghe, nhớ. ghi. 4. Củng cố - Dùng lược đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam: Địa bàn, thời gian hình thành, thành phần cư dân? - Những điểm giống và khác nhau trong đời sống của cư dân Văn Lang - Âu Lạc, Lâm Ấp Chămpa, Phù Nam. 5. Dặn dò - Học thuộc bài, lam bài tập 4 trang 70. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần Ngày giảng. Ngày soạn. BÀI 15: (PPCT ) THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (TỪ THẾ KỶ I ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ X) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Giúp HS hiểu được những nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta và những chuyển biến kinh tế, văn hóa, xã hội nước ta trong thời Bắc thuộc. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Giáo dục tinh thần đấu tranh bền bỉ chống đồng hóa giành dộc lập dân tộc của nhân dân ta. 3. Về kĩ năng - Bồi dưỡng kĩ năng liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế, văn hóa, xã hội. II. CHUẨN BỊ - GV:Lược đồ SGK ban KHXH nhân văn lớp 10. Tài liệu minh họa khác. - HS: Tìm hiểu lại tư liệu bài 5 HK I III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - Câu hỏi 1: Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc. - Đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ trong xã hội Văn Lang - Âu lạc. 2. Tổ chức dạy và học Em hiểu như thế nào gọi thời kì Bắc thuộc?. Các hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Lí giải. Hoạt động của trò - HS suy nghĩ trả lời.. Những kiến thức HS cần nắm vững CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - GV phát vấn: Các triều đại phong kiến phương Bắc chia Âu Lạc cũ thành quận, huyện nhằm mục đích gì?. - GV bổ sung, kết luận về âm mưu thâm độc của chính quyền phương Bắc.. CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI VIỆT NAM 1. Chế độ cai trị a. Tổ chức bộ máy cai trị - Nhà Triệu, Hán, Tùy, Đường đều chia nước ta thành các quận, huyện cử quan lại cai trị đến cấp huyện. - Mục đích: sáp nhập đất nước Âu Lạc cũ vào bản đồ Trung Quốc. b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa. Hoạt động 2: Giao tiếp - GV yêu cầu HS xem SGK để thấy những chính sách bóc lột kinh tế chính quyền HS theo dõi SGK trả lời đô hộ. câu hỏi. + Thực hiện chính sách bóc - GV nhận xét, bổ sung, kết lột, cống nạp nặng nề. luận. + Nắm độc quyền muối và sắt. + Quan lại đô hộ bạo ngược tham ô ra sức bóc lột dân - GV phát vấn: Em có nhận chúng để làm giàu. xét gì về chính sách bóc lột của chính quyền đô hộ HS suy nghĩ, trả lời: Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS theo dõi - Chính sách đồng hóa về SGK để thấy được chính văn hóa. sách về văn hóa của chính + Truyền bá Nho giáo, mở quyền đô hộ. HS theo dõi SGK, trả lời lớp dạy chữ nho. câu hỏi. + Bắt nhân dân ta phải thay - GV bổ sung, kết luận. đổi phong tục, tập quán theo người Hán. + Đưa người Hán vào sinh sống cùng người Việt. - GV phát vấn: Chính sách đó của chính quyền đô hộ ® Nhằm mục đích thực hiện nhằm mục dích gì? GV có âm mưu đồng hóa dân tộc thể gợi ý: Chính quyền đô Việt Nam. hộ bắt nhân dân phải thay đổi cho giống với nguyên nhân Hán, giống đến mức - Chính quyền đô hộ còn áp không phân biệt được đâu là dụng luật pháp hà khắc và người Hán đâu là người Việt thẳng tay đàn áp các cuộc thì càng tốt. đấu tranh của nhân dân ta. - Hán hóa người Việt âm.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> mưu đó thường gọi là gì? - HS suy nghĩ và trả lời. GV nhận xét, bổ sung, kết luận:. - Chuyển ý: Hoạt động 4: So sánh. - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nước ta thời Bắc thuộc? GV có thể gợi ý: So với thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc có biến đổi không? Biến đổi nhanh hay chậm? Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi? - GV bổ sung kết luận: Hoạt động 5: So sánh - Âm mưu đồng hóa thì văn hóa dân tộc ta phát triển như thế nào?. - GV bổ sung và kết luận. - GV có thể minh họa thêm tiếp thu có chọn lọc các yếu tố bên ngoài đó là kết quả tất yếu của sự giao lưu văn hóa.. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK rồi so sánh với thời kỳ Văn Lang Âu Lạc để thấy được sự biến đổi về xã hội. - GV nhận xét,bổ sung,kết luận:. 2. Những chuyển biến xã hội a. Về kinh tế - Trong nông nghiệp: + Công cụ sắt được sử dụng phổ biến. + Công cuộc khai hoang được đẩy mạnh. + Thủy lợi được mở mang. Þ Năng suất lúa tăng hơn trước. - Thủ công nghiệp, thương mại có sự chuyển biến đáng kể. + Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai thác vàng bạc làm đồ trang sức. + Một số nghề mới làm giấy, làm thủy tinh. + Đường giao thông thủy bộ giữa các quận, vùng hình thành. HS suy nghĩ, so sánh trả lời. b. Về văn hóa - xã hội + Về văn hóa - HS theo dõi SGK trả - Tiếp thu những yếu tố tích lời câu hỏi. cực của văn hóa Trung Hoa thời Hán - Đường như ngôn ngữ, văn tự. - Giữ được phong tục,tập quán: nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh dày, tôn trọng phụ nữ. - HS đọc SGK, so sánh ® Nhân dân ta không bị tìm câu trả lời. đồng hóa. - Về xã hội có chuyển biến - nd >< cq đô hộ => Đấu tranh.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 3. Củng cố - Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc: Mục đích, kết quả. - Sự biến đổi về kinh tế văn hóa, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc. 4. Dặn dò - HS trả bài, trả lời câu hỏi trong SGK trang 73. 5. Rút kinh nghiệm Ngày soạn Ngày giảng Tuần BÀI 16( PPCT ) THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Biết được tính liên tục rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỷ I - IX. Nguyên nhân là do chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta. - Hiểu được diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng (938). 2. Về tư tưởng - Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược và đô hộ. - Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hung dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc. 3. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, lập bảng thốn kê, sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến. II. CHUẨN BỊ - Gv: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (938). - Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa do GV tự chuẩn bị. - HS: Tìm hiểu tranh ảnh trong SGK III. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc đối với nhân dân ta? 2. Tổ chức dạy học Để hiểu được tính liên tục, rộng lớn tính chất quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16. Các hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Cả lớp: - GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu tranh tiêu biểu chuẩn bị theo mẫu.. Hoạt động Trò. Những kiến thức HS cần nắm vững II. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (THẾ KỶ I - ĐẦU THẾ KỶ X) 1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Thời gian. Tên cuộc khởi nghĩa. Địa bàn. 40 KN Hai Bà Trưng Hát Môn 100, 137, 144 KN của ND Nhật Nam Quận Nhật Nam 157 KN của ND Cửu Chân Quận Cửu Chân 178, 190 KN của ND Giao Chỉ Quận Giao Chỉ 248 KN Bà Triệu 542 KN Lý Bí 687 KN Lý Tự Tiên 722 KN Mai Thúc Loan 776- 791 KN Phùng Hưng 819- 820 KN Dương Thanh 905 KN Khúc Thừa Dụ 938 KN Ngô Quyền - Sau đó GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét về các cuộc - Trong1000năm Bắc đấu tranh của nhân dân ta thuộc, dân Âu Lạc liên thời Bắc thuộc. HS đưa ra nhận xét về các tiếp vùng dậy đấu tranh - GV có thể gợi ý để HS có cuộc đấu tranh của nhân giàng độc lập dân tộc, nhận xét, trả lời... dân ta thời Bắc thuộc. rộng lớn, nhiều cuộc khởi - GV nhận xét, bổ sung, kết nghĩa có nhân dân cả ba luận: quận tham gia. - Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi lập được chính quyền tự chủ ( - Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của nhân dân Âu Lạc. 2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu HĐ 2 : Nhóm - cá nhân - GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm theo dõi sách giáo khoa. Mỗi nhóm theo dõi một cuộc khởi nghĩa theo nội dung. + Thời gian bùng nổ khởi nghĩa. + Chống kẻ thù nào (Triều đại đô hộ nào). + Địa bàn của cuộc khởi nghĩa. + Diễn biến chính quyền khởi nghĩa. + Kết quả, ý nghĩa. - HS theo dõi sách giáo GV phân công cụ thể: khoa; thảo luận theo + Nhóm 1: KN Hai Bà nhóm, cử đại biểu ghi nội Trưng. dung tóm tắt cuộc khởi.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Nhóm 2: KN Lý Bí nghĩa vào giấy sau đó + Nhóm 3: KN Khúc Thừa trình bày trước lớp. Từng Dụ cá nhân nghe và ghi nhớ. + Nhóm 4: Chiến thắng Bạch Đằng 938 - GV nhận xét phần trình bày của hai nhóm sau đó sử dụng từng bảng thống kê chi tiết về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta thời Bắc thuộc, theo mẫu sau. Cuộc Thời khởi gian nghĩa Hai Bà 3 - 40 Trưng. Kẻ thù. Địa bàn. Tóm tắt diễn biến. Nhà Đông Hán. Hát Môn - Nói qua lược đồ Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu Long Biên Tô Lịch. Lý Bí. 542. Nhà Lương. Khúc Thừa Dụ. 905. Đường Tống Bình. - Năm 542 Lý Bí khởi nghĩa. Lật đổ chế độ đô hộ. - Năm 544 Lý Bí lên ngôi lập nước Vạn Xuân. - Năm 542 nhà Lương đem quân xâm lược, Lý Bí trao binh quyền cho Triệu Quang Phục t ® năm 550 thăng lợi. Triệu Quang Phục lên ngôi vua. - Năm 571 Lý Phật Tử cướp ngôi. - Năm 603 nhà Tùy xâm lược, nước Vạn Xuân thất bại. - Năm 905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm Tống Bình, dành quyền tự chut (giành chức Tiết độ sứ). - Năm 907 Khúc Hạo xây dựng chính quyền độc lập. Ý nghĩa - GV nói ý chính HS tự ghi nhớ. - Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường. giành độc lập tự chủ. - Đánh dấu thắng lợi căn bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngô Quyền. 938. Nam Hán. Sông Bạch Đằng. tự chủ. - Trình bày theo - Bảo vệ vững chắc lược đồ nền độc lập tự chủ của đất nước. - Mở ra một thời đại mới thời đại độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc. - Kết thúc vĩnh viễn 1 nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.. 3. Củng cố - Tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc. - Đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc. 4. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK trang 77 sưu tầm tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ... các vị anh hùng đấu tranh chống ách áp bức đô hộ cuarpk phương Bắc. - Tự hoàn thiện bản thống kê kiến thức về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. 5. Rút kinh nghiệm. Tuần:. Tiết. Ngày soạn.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày giảng CHƯƠNG II VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV BÀI 17 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Giúp HS hiểu: - Quá trình xây dựng và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong một thời gian lâu dài trên một lãnh thổ thống nhất. - Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương lập quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ và độc lập. - Trên bước đường phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nước phong kiến Việt Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân. 2. Về tư tưởng tình cảm - Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà. - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc. 3.Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ Việt Nam . Tranh ảnh Văn Miếu, nhà nước. Một số tư liệu về nhà nước các triều đại Lý, Trần, Lê, Sở. - HS: Giấy A4 vẽ sơ đồ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Tóm tắt diễn biến, qua đó nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng. 2. Tổ chức dạy và học Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra qua , chúng ta cùng tìm hiểu bài 17. Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động Trò. Kiến thức cơ bản. *Hoạt động 1: Giải thích I. BƯỚC ĐẦU TIÊN XÂY DỰNG Trước hết GV nhắc lại ý nghĩa NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THẾ KỶ của cuộc chiến thắng Bạch Đằng X - Ngô Quyền xưng vương đã bỏ chức Tiết độ sứ, xây dựng cung điện, triều đình, đặt chiếu quan nghi lễ theo chế độ quân chủ. - GV?: việc Ngô Quyền xưng - HS suy nghĩ - Năm 939 Ngô Quyền xưng vương xây dựng một chính trả lời vương, thành lập chính quyền mới, quyền mới có ý nghĩa gì? đóng đô ở Đông Anh Hà Nội. - GV tiếp tục giảng bài: Nhà Ngô suy vong, loạn 12 sứ quân diễn ra, đất nước bị chia cắt. Năm 968 ® Mở đầu xây dựng nhà nước độc sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh lập tự chủ. Bộ Lĩnh đã xưng đé. - Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ - GV nhăc sự kiện Bà Thái Hậu quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt Họ Dương quốc hiệu là Đại Cồ Việt. Chuyển. 6B Ban.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 3. Củng cố + Các giai đoạn hình thành, phong trào và hoàn thiện của bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến Việt Nam. + Sự hoàn chỉnh của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sơ. 4. Dặn dò: HS học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. 5. Rút kinh nghiệm. Tuần giảng. Tiết. Ngày soan. Ngày. BÀI 18: CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỶ X XV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Giúp HS hiểu được: - Biết: Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu là nông nghiệp, tuy có nhiều mâu thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng những yếu tố càn thiết để phát triển nông nghiệp vẫn được phát triển như: Thủy lợi, mở rộng ruộng đất, tăng các loại cây trồng phục vụ đời sống ngày càng cao. - Hiểu, phân tích: Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa dạng, phong phú, chất lượng được nâng cao không chỉ phục vụ trong nước mà còn góp phần trao đổi với bên ngoài. Thương nghiệp phát triển. - Hiểu: Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được. - Thấy được sự hạn chế trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát triển của nó, từ đó liên hệ với thực tế hiện nay. 3. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét. - Rèn kĩ năng liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ: - GV:Tranh ảnh, lược đồ có liên quan. - HS: Những câu ca dao về kinh tế, một số nhận xét của người nước ngoài... III. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Câu 2: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý - Trần - Hồ, nhận xét. Câu 3: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lê sơ, nhận xét. 2.Tổ chức dạy và học Kinh tế của nhân dân Đại Việt trong thế kỷ X -XV có phát triển không vì sao? chúng ta cùng tìm hiểu bài 18. Các hoạt động của thầy *Hoạt động 1: Phân tích - GV phát vấn: Bối cảnh lịch sử Đại Việt từ thế kỷ X - XV, bối cảnh đó có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế? GV nhận xét, bổ sung, kết luận. *Hoạt động 2: Nhận biết ?Những biểu hiện của sự mở rộng và phát triển nông nghiệp từ thế kỷ X – XV? - GV KL: ? Biểu hiện sự phát triển? - HS theo dõi SGK, thực hiện những yêu cầu của GV, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. ?Tác dụng của phép quân điền.? - GV bổ sung 1248 Nhà Trần cho đắp đê quai vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ quan: Hà đê sứ trông nom đê điều - Phát vấn: Em có nhận xét gì về sự phát triển nông nghiệp X - XV? Do đâu nông nghiệp phát triển? Tác dụng của sự phát triển đó? Vai trò của nhà nước? - GV kết luận. - GV minh họa bằng những câu thơ.. Trò. Kiến thức cơ bản 1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp. - HS theo dõi đoạn đầu tiên của mục I trong SGK, dựa vào kiến thức đã học của bài trước để trả lời. * Bối cảnh lịch sử thế kỷ X - XV: - Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ phong kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kỳ đất nước thống nhất. Þ Tạo điều kiện để phát triển kinh tế. HS xem SGK trả lời. Suy nghĩ trả lời. - Diện tích đất ngày càng mở rộng nhò: + Tích cực khai hoang vùng châu thổ sông lớn và ven biển. + Trần Khuyến khích các vương hầu quý tộc khai hoang lập điền trang. + Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại đặt phép quân điền. - Thủy lợi được nhà nước quan tâm - Các nhà nước Lý - Trần - Lê đều quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển của giống cây nông nghiệp.. - HS suy nghĩ và + Nhà nước cùng nhân dân góp trả lời. sức phát triển nông nghiệp. Þ đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2. Phát triển thủ công nghiệp *Hoạt động 3: Giải thích - GV giúp HS thấy được nguyên nhân thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển trong thời kỳ từ X - XV chủ yếu xuất phát từ những nhu cầu trong nước gia tăng. ? Biểu hiện sự phát triển? ?Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thủ công nghiệp đương thời? - GV nhận xét bổ sung - GV có thể sưu tầm một số tranh ảnh, chuông, tượng, đồ gốm, hình rồng... để minh họa sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ổn định nghề nghiệp và nâng cao trình độ kĩ thuật. - PV: Theo em nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành nghề thủ công đương thời? - GV nhận xét bổ sung + Do truyền thống nghề nghiệp vốn có, trong bối cảnh đất nước có điều kiện phát triển mạnh. + Do nhu cầu xây dựng cung điện, đền chùa nên nghề sản xuất gạch, chạm khắc đá đều phát triển. *Hoạt động 4: Nhận xét ? TCN trong nhà nước? - GV: bổ sung, kết luận *Hoạt động 3: Đánh giá - GV: Em đánh giá như thế nào về sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta đương thời? - GV bổ sung, kết luận. *Hoạt động 5: Nhóm - GV ? sự phát triển nội thương và ngoại thương đương thời.? - GV bổ sung, kết luận + GV minh họa bằng lời nhận xét của sứ giả nhà Nguyễn. - HS theo dõi SGK phát biểu * Thủ công nghiệp trong nhân dân: - Thủ công cổ truyền: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt - Các ngành nghề thủ công ra đời như; Thổ Hà, Bát Tràng.. HS trả lời tiếp. * Thủ công nghiệp nhà nước - Nhà nước thành lập các quan HS theo dõi SGK, xưởng (Cục bách tác) phát triển ý kiến. - Sản phẩm kỹ thuật cao như: Đại bác, thuyền chiến có lầu.. - HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời. - Nhóm 1: Nội thương -Nhóm 2: Ngoại thương. - Nhận xét: Các ngành nghề thủ công phong phú. Chất lượng và kĩ thuật cao. - Mục đích: Phục vụ nhu cầu trong nước là chính. 3. Mở rộng thương nghiệp * Nội thương: - Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi - Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố phường) * Ngoại thương Thời Lý - Trần ngoại thương khá.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> (SGK - trang 84). - GV dùng tư liệu SGK để HS ghi nhớ minh họa, kết hợp một số tranh ảnh sưu tầm về sự sầm uất của bến cảng đương thời.. *Hoạt động 6: Đánh giá - Phát vấn: Em đánh giá như thế nào về thương nghiệp HS dựa vào phần nước ta đương thời? đã học để trả lời: + Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển? + Phát triển như thế nào? - GV bổ sung, kết luận. Thương nghiệp mở rộng song chủ yếu phát triển nội thương, còn ngoại thương mới chỉ buôn bán với các nước Trung Quốc và các nước Đông Nam Á. *Hoạt động 7: ghi nhớ kiến thức HS tự ghi nhớ - GV trình bày để hs thấy được những yếu tố thúc đẩy sự phân hóa xã hội (phân hóa giai cấp).. phát triển - Thời Lê: Ngoại thương bị thu hẹp.. - Nguyên nhân ® sự phát triển: + Nông nghiệp, TC phát triển => thương nghiệp phát triển. + Do thống nhất tiền tệ, đo lường.. 4. Tình hình phân hóa xã hội và cuộc đấu tranh của nông dân Sự phát triển kinh tế => phân hóa xã hội Þ Những cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ:. 3. Củng cố Sự phát triển nông nghiệp và tcn thế kỷ XI - XV 4. Dặn dò Học bài, làm bài tập, đọc trước bài 19, tìm hiểu các vị anh hùng dân tộc: Trần Quốc Tuấn, Lý Thường Kiệt, Lê Lợi, Nguyễn Trãi... 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần Tiết giảng. Ngày soạn Ngày. Bài 19 NHỮNG CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X - XV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Biết; Gần 6 thế kỷ đầu thời kỳ độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên tiếp tổ chức những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc. - Hiểu:Với tinh thần dũng cảm, truyền thống yêu nước ngày càng sâu đậm, nhân dân ta đã chủ động sáng tạo, vượt qua mọi thách thức khó khăn đánh lại các cuộc xâm lược. - Phân tích: Trong sự nghiệp chống ngoại xâm vĩ đại đó, không chỉ nổi lên những trận quyết chiến đầy sáng tạo mà còn xuất hiện một loạt các nhà chỉ huy quân sự tài năng. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Giáo dục lòng yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của Tổ quốc. - Bồi dưỡng ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc. - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc vai trò lòng biết ơn với các thế hệ tổ tiên, các anh hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc. 3. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tích cực bồi dưỡng kĩ năng phân tích, tổng hợp. II. CHUẨN BỊ: - GV Bản đồ lịch sử Việt Nam có ghi các địa danh liên quan. -HS: Một số tranh ảnh về chiến trận hay về các anh hùng dân tộc. Một số đoạn trích, thơ văn... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở thế kỷ XI - XV? Câu hỏi 2: Sự phát triển của thủ công nghiệp thời Lý - Trần - Lê? 2. Tổ chức dạy và học Giai đoạn TK XI – XV có mấy cuộc kháng chiến ? HS liệt kê. GV vào bài Các hoạt động của thầy và trò. Trò. - Hoạt động 1: Liên hệ Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ về triều đại nhà Tống ở Trung Quốc. + Thành lập: năm 960 + Sụp đổ: năm 1271 (cuối thế kỷ XIII) - GV dẫn dắt: trong thời gian tồn tại 3 thế kỷ, nhà Tống đã 2 lần đem quân xâm lược nhân dân Đại Việt đã hai lần kháng chiến chống Tống.. - HS nhớ lại kiến thức đã học ở phần Trung Quốc phong kiến để trả lời. Kiến thức cơ bản I. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG 1. Kháng chiến chống Tống thời tiền Lê - Năm 980 nhà Đinh gặp khó khăn, vua Tống cử quân xâm lược nước ta. - Thái hậu họ Dương và nhà Đinh đã tôn Lê Hoàn làm vua lãnh đạo KC.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> *Hoạt động 2: Trình bày - Nguyên nhân quân Tống xâm lược nước ta, triều đình đã tổ chức như thế nào và giành thắng lợi ra sao?. - GV bổ sung và kết luận. - GV cấp thêm tư liệu: Năm 979 Đinh Tiên Hoàng + Sự mưu lược của Lê Hoàn trong quá trình chỉ huy kháng chiến, lúc thì khiêu chiến, vờ thua để nhử giặc lúc thì trá hàng và bất ngờ đánh úp. - PV: Em nhận xét gì về thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống và cho biết nguyên nhân các cuộc thắng lợi. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận: + Nguyên nhân thắng lợi là do: Do ý chí quyết chiến bảo vệ độc lập của quân dân Đại Việt....... Do có sự chỉ huy mưu lược của Lê Hoàn. *Hoạt động 2: Nhận định - GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được: + Âm mưu xâm lược nước ta của quân Tống. + Nhà Lý tổ chức kháng chiến như thế nào qua 2 giai đoạn: - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. + Các hoạt động chuẩn bị của quân Tống: Tổ chức khu vực biên giới Việt Trung thành một hệ thống căn cứ xâm lược lợi hại. Trong đó Ung Châu (Nam Ninh, Quảng Tây) và cửa biển Khâm Khẩu và Khâm Liên Quảng Đông là những vị trí xuất quân của ĐạiViệt được bố trí rất chu đáo, nhất là Ung Châu được xây dựng thành căn cứ hậu cần lớn nhất chuẩn bị cho việc xâm lược (có thành kiên. HS theo dõi SGK, phát biểu. HS: nghe, tự ghi nhớ.. Suy nghĩ trả lời. nghe và ghi nhớ. 2. Kháng chiến chống Tống thời Lý HS theo dõi (1075 - 1077) SGK theo yêu cầu của giáo - Thập kỷ 70(XI) nhà Tống âm mưu viên, phát biểu xâm lược Đại Việt về âm mưu xâm lược của nhà Tống..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> cố với 5000 quân). GV? Âm mưu và hành động chuẩn bị xâm lược của nhà Tống đã để lộ ra và nhà Lý đối phó như thế nào? GV nhận xét, bổ sung. - GV Kết hợp với dùng lược đồ trình bày các giai đoạn của cuộc kháng chiến. - GV có thể đàm thoại với HS về Thái hậu Ỷ Lan và Thái úy Lý Thường Kiệt để HS biết thêm về các nhân vật lịch sử. GV có thể tường thuật trận chiến bên bờ sông Như Nguyệt: Đọc lại bài thơ thần của Lý Thường Kiệt. GV? Ý nghĩa của bài thơ, tác dụng của việc đọc vào ban đêm trong đền thờ Trương Hống, Trương Hát (Hai vị tướng của Triệu Quang Phục). - Phát vấn: kháng chiến chống Tống thời Lý được coi là cuộc kháng chiến rất đặc biệt trong lịch sử: Em cho biết những nét đặc biệt ấy là gì? - GV kết luận: + Có giai đoạn diễn ra ngoài lãnh thổ (kháng chiến ngoài lãnh thổ). *Hoạt động 3 :Khai thác lược đồ - Trước hết GV tóm tắt về sự phát triển của đế quốc Mông Nguyên, từ việc quân Mông Cổ xâm lược Nam Tống và làm chủ Trung Quốc rộng lớn, lập nên nhà Nguyên là một thế lực hung bạo chinh chiến khắp Á, Âu. Thế kỷ XIII, 3 lần đem quân xâm lược Đại Việt. - Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi SGK thấy được quyết tâm kháng chiến của quân dân nhà Trần và những thắng lợi tiêu biểu của cuộc kháng chiến.. HS trả lời: Nhà Lý kháng chiến thế nào qua 2 giai đoạn.. - Tổ chức kháng chiến. + Giai đoạn 1:chiến lược "tiên phát chế nhân" - Năm 1075 Quân triều đình cùng các dân tộc miền núi đánh sang đất Tống, Châu Khâm, Châu Liên, Ung Châu, sau đó rút về phòng thủ. + Giai đoạn 2: Chủ động lui về phòng thủ đợi giặc. - Năm 1077 ba mươi vạn quân Tống kéo sang bờ bắc của sông Như Nguyệt Þ ta chủ động giảng hòa và kết thúc chiến tranh.. HS nghe, tự ghi nhớ: HS dựa vào diễn biến cuộc kháng chiến suy nghĩ và trả lời HS ghi nhớ II. KHÁNG CHIẾN CHỐNG MÔNG - NGUYÊN THỜI TRẦN (THẾ KỶ XIII). - Năm 1258 - 1288 quân Mông Nguyên 3 lần xâm lược nước ta. HS theo dõi SGK trả lời - Các vua Trần cùng nhà quân sự Trần Quốc Tuấn đã lãnh đạo nhân dân cả nước quyết tâm đánh giặc giữ.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - GV nhận xét, kết luận: GV: Có thể đàm thoại với HS về nhân cách đạo đức, nghệ thuật quân sự của Trần Quốc Tuấn được nhân dân phong là Đức Thánh Trần, lập đền thờ ở nhiều nơi về quyết tâm của vua tôi nhà Trần. - GV cho HS khai thác lược đồ kháng chiến lần 1, lần 2, lần 3. - GV phát vấn: Nguyên nhân nào đưa đến thắng lợi trong 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? GV nhận xét, kết luận: + Nhà Trần có vua hiền, tướng tài, triều đình quyết tâm đoàn kết nội bộ và đoàn kết nhân dân chống xâm lược.. *Hoạt động 4: Khai thác lược đồ - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được chính sách tàn bạo của nhà Minh và hệ quả tất yếu của nó. - GV kết luận: - GV đàm thoại với HS về Lê Lợi, Nguyễn Trãi. - GV dùng lược đồ trình bày những thắng lợi tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn - GV: Rút ra vài đặc điểm của khởi nghĩa Lam Sơn.. - GV bổ sung kết luận.. nước.. HS theo dõi + Lần 1: Đông Bộ Đầu (bên sông SGK trả lời Hồng từ dốc Hàng Than đến dốc Hóc Mai Ba Đình - Hà Nội). + Lần 2: Đẩy lùi quân xâm lược năm 1285. Tiêu biểu nhất là trận Bạch Đằng năm 1288 đè bẹp ý chí xâm lược của HS suy nghĩ quân Mông - Nguyên bảo vệ vững trả lời chắc độc lập dân tộc. + Nhà Trần vốn được lòng dân bởi những chính sách kinh tế của mình Þ nhân dân đoàn kết xung quanh triều đình vâng mệnh kháng chiến.. III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH HS theo dõi CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC SGK trả lời MINH VÀ KHỞI NGHĨA LAM SƠN Năm 1407 kháng chiến chống quân Khai thác lược Minh của nhà Hồ thất bại, nước ta rơi đồ chú ý ghi vào ách thống trị của nhà Minh. nhớ HS suy nghĩ - Năm 1418: Khởi nghĩa Lam Sơn trả lời bùng nổ do Lê Lợi - Nguyễn Trãi lãnh đạo. - Thắng lợi tiêu biểu:. + Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh vào thế bị động. + Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang đập tan 10 vạn quân cứu viện khiến giặc cùng quẫn tháo chạy về nước. - Đặc điểm: + Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. + Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa tư tưởng nhân nghĩa được đề cao..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> + Có đại bản doanh, căn cứ địa. 3. Củng cố Đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Tống và khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên. Hướng dẫn HS lập niên biểu cho cuộc kháng chiến XI - XV. 4. Dặn dò Lập niên biểu của cuộc kháng chiến XI - XV theo mẫu: Cuộc kháng. Thời gian. chiến. Quân xâm. Người chỉ. Trận quyết. lược. huy. chiến chiến lượt. 5. Rút kinh nghiệm. Tuần. Tiết. Ngày soạn Ngày giảng. BÀI 20 XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỶ X XV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giúp HS hiểu: - Trong những thế kỷ độc lập, mặc dù trải qua nhiều biến động, nhân dân ta vẫn nỗ lực xây dựng cho mình một nền văn hóa dân tộc, tiến lên. - Trải qua các triều đại Đinh - Lê - Lý - Trần - Hồ - Lê sơ ở các thế kỷ X - XV, công cuộc xây dựng văn hóa được tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình thành của nền văn hóa Đại Việt (còn gọi là văn hóa Thăng Long). - Nền văn hóa Thăng Long đã phản ánh đậm đà tư tưởng yêu nước, tự hào và độc lập dân tộc. 2. Về tư tưởng và tình cảm - Bồi dưỡng niềm tự hào vì nền văn hóa đa dạng của dân tộc. - Bồi dưỡng các ý thức bảo vệ các di sản văn hóa tốt đẹp của dân tộc. 3. Kĩ năng - Quan sát, phát hiện. II. CHUẨN BỊ: - GV:Một số tranh ảnh nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X - XV. - HS: Một số bài thơ, phú cúa các nhà văn học lớn. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên? 2. Mở bài: Thế nào gọi văn hóa? HS trả lời GV vào bài 3. Tổ chức dạy và học Các hoạt động của thầy và trò. Trò. Kiến thức cơ bản. *Hoạt động 1: Giải thích - GV đàm thoại với HS về Nho giáo để HS nhớ lại những kiến thức, hiểu biết về Nho giáo. + PV: Nho giáo có nguồn gốc từ đâu? Do ai sáng lập? Giáo lý cơ bản của Nho giáo là gì? + GV kết luận: Nho giáo lúc đầu cũng chưa phải là một tôn giáo mà là một học thuyết của Khổng Tử (ở Trung Quốc). Sau này một đại biểu của nho học là Đông Trung Thư đã dùng thuyết âm dương dùng thần học để lý giải biện hộ cho những quan điểm của Khổng Tử biến nho học thành một tôn giáo (Nho giáo). + Tư tưởng quan điểm "Tam cương, ngũ thường" Ngũ thường là: nhân, nghĩa, lễ, trí, tín (5 đức tính của người quân tử). + Nho giáo du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc - GV kết luận. - GV ? Tại sao Nho giáo và chữ Hán sớm trở thành hệ tư tưởng. + HS trình bày những hiểu biết của mình về Nho giáo. I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO Ở thời kỳ độc lập nho giáo, phật giáo, đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh.. HS theo dõi SGK phát biểu - Thời Lý, Trần Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống Suy nghĩ trả của giai cấp thống trị.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> chính thống của gc thống trị? - GV bổ sung - GV đàm thoại với HS về đạo Phật: người sáng lập nguồn gốc giáo lý. - GV bổ sung và kết luận - Thời Lý đạo Phật là Quốc đạo... - GV có thể giới thiệu sự phát triển của Phật giáo hiện nay *Hoạt động 2: Cặp đôi - GV truyền đạt để HS nắm được cả 10 thế kỷ Bắc thuộc của nhân dân ta không được học hành, giáo dục không có ai quan tâm, khi đó ở Trung Quốc giáo dục đã được coi trọng từ thời Xuân thu (thời Khổng Tử - Khổng Tử được coi là ông tổ của nghề dạy học ở Trung Quốc). - GV: Lý Thánh Tông cho XD Văn Miếu có ý nghĩa gì? - GV bổ sung, kết luận - GV có thể giải thích cho HS các kỳ thi hương, hội, đình. - PV: việc dựng bia tiến sĩ có tác dụng gì? - GV nhận xét, kết luận - PV: Qua sự phát triển của giáo dục thế kỷ XI - XV em thấy giáo dục thời kỳ này có tác dụng gì? - GV nhận xét, kết luận: Hoạt động 3: Liên hệ - Tại sao văn học thế kỷ XI - XV phát triển. - GV nhận xét, bổ sung - GV: Đặc điểm của văn học thế kỷ XI - XV.. *Hoạt động 4: Nhóm - Cá nhân - GV: giảng giải về lĩnh vực nghẹ thuật gồm: kiến trúc, điêu khắc, sân khấu, âm nhạc... - GV chia HS làm 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm theo dõi SGK tìm hiểu về một số lĩnh vực cụ thể. + Nhóm 1: Kiến trúc. + Nhóm 2: Điêu khắc. lời - Thời Lý - Trần được phổ biến - Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế HS theo dõi SGK trả lời II. GIÁO DỤC, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT 1. Giáo dục. HS suy nghĩ - Giáo dục được tôn vinh, quan trả lời tâm phát triển.. Thảo luận cặp đôi trả lời HS quan sát hình 35 bia tiến sĩ ở Văn Miếu (Hà Nội) suy nghĩ trả lời. HS: Dựa trên những kiến thức văn học đã được học kết hợp với những kiến thức lịch sử để trả lời.. -Tác dụng của giáo dục đào tạo người làm quan, người tài cho đất nước, nâng cao dân trí, song không có điều kiện cho phát triển kinh tế. 2. Phát triển văn học - Nhà Trần văn học chữ Hán phát triển( Hịch tướng sĩ). - Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triể - Đặc điểm: + Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc. + Ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp của quê hương đất nước. 3. Sự phát triển nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> + Nhóm 3: Sân khấu, ca nhạc... - Câu hỏi dành cho mỗi nhóm. + Nhóm 1: Kể tên những kiến trúc tiêu biểu thế kỷ X - XV, phân biệt đâu là kiến trúc ảnh hưởng của đạo Phật, đâu là kiến trúc ảnh hưởng của Nho giáo? Nói lên hiểu biết về những công trình kiến trúc đó. Nhóm 2: Phân loại những công trình điêu khắc Phật giáo, Nho giáo. Nét độc đáo trong nghệ thuật điêu khắc. Nhóm 3: Sự phát triển của nghệ thuật sân khấu, ca múa nhạc. Đặc điểm. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận: + GV có thể minh họa nét độc đáo trong kiến trúc điêu khắc bằng bức ảnh: Chân cột đá ở Hoàng thành Thăng Long (Hình hoa sen nở). Hình rồng cuộn trong lá đề, chùa Một Cột, tháp Phổ Minh nhiều tầng và chỉ ra những nét độc đáo. - PV: Em có nhận xét gì về đời sống văn hóa của cư dân thời Lý - Trần - Hồ? - GV bổ sung, kết luận. *Hoạt động 1: Cá nhân - GV yêu cầu đọc SGK lập bảng thống kê các thành tựu khoa học kĩ thuật X - XV theo mẫu. - HS theo dõi SGK, tự hoàn thiện bảng thống kê.. + Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai đoạn Lý - Trần - Hồ thế kỷ X - XV. HS các nhóm + Điêu khắc: Gồm những công theo dõi SGK trình chạm khắc, trang trí ảnh thảo luận, cử hưởng của Phật giáo… đại diện trả lời. + Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc mang đậm tính dân gian truyền thống.. HS suy nghĩ trả lời. - Nhận xét: + Văn hóa Đại Việt thế kỷ X XV phát triển phong phú đa dạng. + Chịu ảnh hưởng của yếu tố ngoài song vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian. 4. Khoa học kỹ thuật (SGK). 4. Củng cố - Vị trí của Phật giáo ở các thế kỷ X - XV. - Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI - XV. - Nét độc đáo, tính dân tộc và dẫn dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế kỷ X - XV. 5. Dặn dò HS học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập SGK (96), đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần Tiết Ngày giảng. Ngày soạn CHƯƠNG III VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XVI ĐẾN THẾ KỶ XVIII. BÀI 21 NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG CÁC THẾ KỶ XVI XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong yêu cầu HS nắm được 1. Về kiến thức Giúp HS hiểu: - Sự sụp đổ của triều đình nhà Lê đã dẫn đến sự phát triển của các thế lực phong kiến. - Nhà Mạc ra đời và tồn tại hơn nửa thế kỷ đã góp phần ổn định xã hội trong một thời gian. - Chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII đã dẫn đến sự chia cắt đất nước. - Tuy ở mỗi miền (Đàng Trong, Đàng Ngoài) có chính quyền riêng nhưng chưa hình thành hai nước. 2. Về tư tưởng và tình cảm - Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất. - Bồi dưỡng tinh thần dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 3. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp vấn đề. - Khả năng nhận xét về tính giai cấp trong xã hội. II. CHUẨN BỊ - GV:Bản đồ Việt Nam phân rõ ranh giới hai miền. Một số tranh vẽ triều Lê - Trịnh. - HS: Một số tài liệu về Nhà nước ở hai miền. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Vị trí của Phật giáo trong các thế kỷ XI - XVI? Biểu hiện nào chứng tỏ sự phát triển của Phật giáo ở giai đoạn này? Câu 2: Bằng những kiến thức đã học, em hãy chứng minh nhà Lê sơ là một triều đại thịnh trị trong lịch sử phong kiến Việt Nam? (dành cho HS khá - giỏi). 2. Mở bài TK XVIII quốc gia Đại Việt nằm trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? 3. Tổ chức dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động 1:Nhận định - Trước hết GV nhắc lại: Triều đại nhà Lê sơ được đánh giá là một triều đại thịnh trị trong lịch sử phong kiến Việt Nam: + Bộ máy Nhà nước hoàn chỉnh + Giáo dục thi cử đạt đến giai đoạn cực thịnh của giáo dục thi cử phong kiến. Phan Huy Chú nhận xét: "Giáo dục các thời thịnh nhất là thời Hồng Đức..." + Kinh tế được khôi phục và phát triển, kinh đô Thăng Long thực sự là đô thị sầm uất song từ đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng, suy sụp. - GV ?Tại sao thế kỷ XVI nhà Lê sơ suy yếu? Biểu hiện của sự suy yếu đó? - GV nhận xét, bổ sung hiều công lớn trong việc dẹp yên xung đột giữa các đại thần nên nhanh chóng được thăng quan, tiến GV kể về nhân vật Mạc Đăng Dung (1483- 1541): quê ở làng Cổ Trai, Nghi Dương, Hải Phòng. Vốn xuất thân từ nghề chài lưới, có sức khỏe, đánh vật giỏi, thi đậu đô lực sĩ được tuyển vào đội Túc vệ. Nhờ có sức khỏe, cương trực, lập được n hức. Ông từng làm đến chức Thái phó, Tiết chế 13 đạo quân thủy bộ, có thế. Trò. Kiến thức cơ bản cần nắm I- Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc thành lập *Sự sụp đổ chảu nàh Lê. Nhà Mạc thành lập.. - Đầu thế kỷ XVI nàh Lê sơ lâm vào khủng hoảng suy yếu. HS các nhóm theo dõi SGK thảo luận, cử - Biểu hiện: đại diện trả lời. + Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền lực - Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng Dung. + Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ ở nhiều nơi..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> lực lớn trong triều đình (thao túng triều đình). - GV trình bày tiếp: Trong bối cảnh nhà Lê suy yếu, bất lực, Mạc Đăng Dung đã phế truất vua Lê và thành lập triều Mạc. GV: Giúp HS hiểu đây là sự thay thế tất yếu và hợp quy luật để HS có những đánh giá đúng đắn về triều Mạc và Mạc Đăng Dung. * Hoạt động 2: Đánh giá - GV? Sau khi nhà Mạc lên cầm quyền đã thi hành chính sách gì? - GV bổ sung, kết luận. - GV phát vấn: Trong thời gian cầm quyền nhà Mạc gặp khó khăn gì? GV có thể bổ sung:. * Hoạt động 3: Khai thác lược đồ - GV? Nguyên nhân của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều, kết quả.? - GV nhận xét bổ sung, kết luận. + GV giải thích thêm: Bộ phận cựu thần nhà Lê gắn bó với sự nghiệp giải phóng đất nước của cha ông, không chấp nhận nền thống trị của họ Mạc, không phục họ Mạc ở chỗ Mạc Đăng Dung không xuất thân từ dòng dõi quý tộc, vì vậy đã nổi lên ở Thanh Hóa - quê hương của nhà Lê để chống lại nhà Mạc Þ Chiến tranh Nam - Bắc triều. + GV ?Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh -Nguyễn và hậu quả của nó. - GV bổ sung, kết luận . GV sử dụng bản đồ để chỉ cho HS quan sát.. HS chú ý ghi nhớ - Năm 1257 Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lập triều Mạc.. HS theo dõi * Chính sách của nhà Mạc: SGK trả lời - Nhà Mạc xây dựng chính quyền theo mô hình cũ của nhà Lê. - Tổ chức thi cử đều đặn. - Xây dựng quân đội mạnh. - Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân . Þ Những chính sách của nhà Mạc bước đầu đã ổn định lại đất nước. - Do sự chống đối của cựu thần nhà Lê và do chính sách cắt đất, thần phục nhà Minh Þ nhân dân phản đối. Nhà Mạc bị cô lập. II. Đất nước bị chia cắt * Chiến tranh Nam - Bắc triều HS theo dõi - Cựu thần nhà Lê, đứng đầu là SGK trả lời Nguyễn Kim đã quy tụ lực lượng chống Mạc "Phù Lê diệt Mạc" ® - 1545 - 1592 chiến tranh Nam Bắc triều bùng nổ Þ nhà Mạc bị lật đổ, đất nước thống nhất.. HS theo dõi * Chiến tranh Trịnh - Nguyễn SGK trả lời + Ở Thanh Hóa, Nam Triều vẫn tồn tại nhưng quyền lực nằm trong tay họ Trịnh. Ghi nhớ kiến + Ở mạn Nam: họ Nguyễn cát cứ thưc xây dựng chính quyền riêng. + 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ Nguyễn, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ. + Kết quả: 1672 hai bên giảng hòa, lấy sông Gianh làm giới tuyến Þ đất nước bị chia cắt..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 4. Củng cố - Nguyên nhân của chiến tranh Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn. - So sánh chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài. 5. Dặn dò HS vẽ sơ đồ đơn giản bộ máy chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài rồi so sánh. Học bài, đọc trước bài 22. IV. Rút kinh nghiệm. Tuần Tiết Ngày giảng. Ngày soạn BÀI 22 TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong HS cần nắm được 1. Kiến thức - Biết:Đất nước có nhiều biến động, song tình hình kinh tế có nhiều biểu hiện phát triển. - Hiểu: Lãnh thổ Đàng Trong mở rộng, tạo nên một vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn định tình hình xã hội. - Phân tích:Kinh tế hàng hóa do nhiều nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân khách quan phát triển mạnh mẽ, tạo điều kiện cho sự hình thành và phồn vinh của một số đô thị.Từ nửa sau thế kỷ XVIII kinh tế cả 2 Đàng đều suy thoái. Song sự phát triển của kinh tế hàng hóa ở các thế kỷ trước đã ảnh hưởng quan trọng đến xã hội. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giáo dục ý thức về tính 2 mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các tác động tích cực. - Bồi Dưỡng những nhận thức về hạn chế của tư tưởng phong kiến. 3. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ - Gv:Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam có ghi địa danh và vị trí các đô thị. - HS: Một số nhận xét của thương nhân nước ngoài về kinh tế Việt Nam hay về các đô thị Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Vẽ sơ đồ nhà nước Đàng Trong và Đàng Ngoài, so sánh. 2. Mở bài Từ thế kỷ XVI đất nước có nhiều biến động lớn song do nhiều nguyên nhân khác nhau nên nền kinh tế Đại Việt vẫn tiếp tục phát triển với những biểu hiện có ý nghĩa xã hội quan.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> trọng. Để thấy được ở các thế kỷ XVI - XVIII kinh tế Đại Việt phát triển như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó, chúng ta cùng học bài 22. 3. Tổ chức dạy học Hoạt động của thầy. Trò. Hoạt động 1: So sánh Hs Dựa vào - GV? Tình hình nông nghiệp từ tình hình cuối XVI đến nửa đầu XVIII? chính trị trả - GV bổ sung lời. - GV ?Từ nửa sau thế kỷ XVII khi tình hình chính trị ổn định nông nghiệp phát triển như thế nào?. - GV chốt ý về biểu hiện của sự phát triển nông nghiệp. GV nhấn mạnh sự phát triển nông nghiệp ở Đàng Trong. Do lãnh thổ ngày càng mở rộng vào Nam, dân cư ít, điều kiện sản xuất thuận lợi nên nông nghiệp Đàng Trong đã vượt qua yêu cầu tự cấp, tự túc trở thành một vựa thóc lớn phục vụ thị trường Đàng Trong, giải quyết mâu thuẫn xã hội. Còn ở Đàng Ngoài: Là vùng đất lâu đời, đã được khai phá triệt để. Vì vậy nông nghiệp ít có khả năng mở rộng, phát triển. Hoạt động 2: Liên hệ - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được: + Sự phát triển của nghề truyền thống.? + Sự xuất hiện những nghề mới.? + Nét mới trong kinh doanh, sản xuất thủ công nghiệp.? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận về sự phát triển của thủ công nghiệp. - GV: Minh họa cho sự phát triển của nghề dệt bằng lời nhận xét của thương nhân nước ngoài. Một thương nhân hỏi người thợ dệt "Tơ lụa được sản xuất với một số lượng lớn bao gồm đủ loại như lụa trắng, lụa màu, the, lĩnh, nhiễu,. Kiến thức cơ bản cần nắm I- Tình hình nông nghiệp ở các thế kỷ XVI - XVIII - Từ cuối thế kỷ XV đến nửa đầu thế kỷ XVII nông nghiệp sa sút. - Từ nửa sau thế kỷ XVII, tình hình chính trị ổn định, nông HS dựa SGK nghiệp 2 Đàng phát triển. trả lời HS nghe ghi nhớ + Ruộng đất ở cả 2 Đàng mở rộng, nhất là ở Đàng Trong. + Thủy lợi được củng cố. + Giống cây trồng ngày càng phong phú. + Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết. - Ở cả 2 Đàng chế độ tư hữu ruộng đất ngày càng tập trung trong tay địa chủ. II. Sự phát triển của thủ công nghiệp. HS theo dõi SGK trả lời - Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển - Một số nghề mới xuất hiện như: Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, làm tranh sơn mài. - Khai mỏ - Các làng nghề thủ công xuất hiện ngày càng nhiều. - Ở các đô thị thợ thủ công đã lập phường hội vừa sản xuất vừa bán hàng (nét mới trong kinh doanh)..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> đoạn... kĩ thuật dệt không kém mềm mại, vừa đẹp, vừa tốt... chị có làm được không? Người thợ trả lời: Làm được!" Minh họa cho sự phát triển nghề gốm bằng một số tranh ảnh sưu tầm (tranh trong SGK). -.GV? Giá trị của nghề thủ công, của sản phẩm thủ công trong thời hiện đại. - GV: Em có nhận xét gì về sự phát triển của thủ công nghiệp đương thời? So sánh với giai đoạn trước. - GV nhận xét, kết luận *Hoạt động 3: Liên hệ GV: Nét mới trong nội thương thế kỷ XVI – XVIII? - Gv KL:Buôn bán không đơn thuần là trao đổi hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng mà đã phát triển thành một nghề phổ biến. Liên hệ thực tiễn: Đình Bảng bán ấm, bán khay Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông. - GV ? nguyên nhân thúc đẩy nội thương phát triển? *Hoạt động 4: Nhận định GV? Biểu hiện phát triển của ngoại thương? - GV bổ sung . - GV phát vấn: những yếu tố bên trong và bên ngoài nào thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương? Sự phát triển của ngoại thương có tác dụng gì cho sự phát triển của kinh tế nước ta? - GV kết luận Sự phát triển của ngoại thương tạo điều kiện cho đất nước tiếp cận với nến kinh tế thế giới với phương thức sản xuất mới. *Hoạt động 5: Đánh giá. Liên hệ bản thân. Liên hệ thuc tế trả lời và so sánh. HS ghi nhớ. III. Sự phát triển của thương nghiệp * Nội thương: Ở các thế kỉ XVI XVIII buôn bán trong nước ngày càng phát triển: - Chợ làng, chợ huyện... mọc lên khắp nơi và ngày càng đông đúc. - Ở nhiều nơi xuất hiện làng buôn. - Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn thuyền) xuất hiện. - Buôn bán giữa các vùng miền phát triển.. * Ngoại thương: - Thế kỷ XVI - XVIII ngoại HS theo dõi thương phát triển mạnh.( Anh trả lời Pháp….). HS theo dõi SGK trả lời - Nguyên nhân phát triển: + Do chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn. + Do phát kiến địa lý - Giữa thế kỉ XVIII ngoại thương suy yếu dần do chế độ thuế khóa của Nhà nước ngày càng phức tạp. IV. Sự hưng khởi của các đô thị - Đàng ngoài: Thăng Long - Kẻ chợ với 36 phố phường trở thành đô thị lớn của cả nước.Phố Hiến (Hưng Yên), HS suy nghĩ - Đàng trong: Hội An (Quảng.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - GV: Nguyên nhân dẫn đến sự trả lời Nam), Thanh Hà (Phú Xuân hưng khởi của đô thị. HS nghe Huế) - GV bổ sung, kết luận giảng ghi nhớ - GV giảng tiếp về sự suy tàn của - Đầu thế kỷ XIX đô thị bị suy tàn đô thị, nguyên nhân dẫn đến đô thị suy tàn. 3. Củng cố - Thế kỷ XVI - XVIII kinh tế nước ta có bước phát triển mới, phồn thịnh. - Thủ công nghiệp ngày càng tăng tiến nhưng không thể chuyển hóa sang phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Sự phát triển của ngoại thương và đô thị đưa đất nước tiếp cận với nền kinh tế thế giới. - Song do chính sách của nhà nước nên cuối thế kỷ XVIII, Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu. 5. Dặn dò - HS học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần Tiết Ngày giảng. Ngày soạn. BÀI 23 PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được 1. Về kiến thức - HS hiểu được công lao to lớn của Phong trào Tây Sơn. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Giáo dục lòng yêu nước đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ sự toàn vẹn đất nước. - Tự hào về tinh thần đấu tranh của người nông dân Việt Nam. 3. Kĩ năng - Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử. - Bồi dưỡng khả năng phân tích, nhận định sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ - GV:Bản đồ Việt Nam có những địa danh cần thiết. Lược đồ các trận đánh mang tính quyết chiến. - HS: Một số câu nói của vua Quang Trung, thơ ca của người đương thời nói về Quang Trung. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Thế kỷ XVI - XVIII kinh tế nước ta có bước phát triển mới, phồn thịnh như thế nào? Câu hỏi 2: Tại sao thủ công nghiệp ngày càng tăng tiến nhưng không thể chuyển hóa sang phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa? 2. Tổ chức dạy và học. Em biết được gì về Quang Trung ( Nguyễn Huệ)? Hoạt động của thầy. Trò. Hoạt động 1: Nhận định - GV giới thiệu về tình trạng của chế độ phong kiến Đàng Trong: HS theo dõi SGK Trong khi chế độ phong kiến trả lời Đàng Ngoài khủng hoảng thỉ ở Đàng Trong, năm 1744 Chúa Nguyễn Phúc Khoát đã làm gì? Sự kiện này nói lên điều gì? - GV giảng tiếp: 1744 chúa Nguyễn xưng vương, bắt tay xây dựng chính quyền Trung ương, nước ta đứng trước nguy cư bị. Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững I. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (CUỐI THẾ KỶ XVIII).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> chia làm 2 nước. Chính quyền Đàng Trong từ đó cũng lâm vào khủng hoảng suy yếu, đời sống nhân dân cực khổ. Theo một giáo sĩ phương Tây bấy giờ "gạo đắt như vàng, tình trạng đói khổ bày ra lắm cảnh thương tâm khó tả, các xác chết chồng chất lên nhau". Phong trào nông dân bùng nổ ở Đàng Trong. - GV kết luận: + GV ? Vai trò của khởi nghĩa Tây Sơn. + GV bổ sung, kết luận về những nét chính của phong trào Tây Sơn. - GV có thể đàm thoại với HS về 3 anh em Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ: gốc họ Hồ, lớn lên gặp lúc Quốc phó Trương Thúc Loan chuyên quyền; nhân dân lầm than cực khổ. Ba anh em đã lên vùng Tây Sơn xây dựng căn cứ khởi nghĩa. Năm 1771 cả ba anh em đổi sang họ Nguyễn, dựng cờ chống Trương Thúc Loan, tại Tây Sơn - Bình Định. - GV chuyển ý *Hoạt động 2: Khai thác lược đồ - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm 1785.? - GV bổ sung, kết hợp với sử dụng lược đồ chiến thắng Rạch Gầm, Xoài Mút + Nghĩa quân Tây Sơn đã bắt giết 2 chúa là Nguyễn Phúc Dương và Nguyễn Phúc Thuần. Còn lại một người cháu của chúa Nguyễn là Nguyễn Ánh chạy thoát. Trong hai năm 1782 - Năm 1783 Nguyễn Huệ đã hai lần đem quân đánh Nguyễn Ánh ở Gia Định. Cùng đường Nguyễn Ánh bỏ chạy sang Xiêm cầu cứu. Vua Xiêm sai tướng đem 5 vạn quân thủy bộ tiến sang nước ta cuối năm 1784 chiếm gần nửa đất Nam Bộ, ra sức cướp phá chuẩn bị tấn công quân Tây Sơn.. HS nghe, ghi chép.. - Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong kiến ở cả Đàng Ngoài, Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc ® Phong trào nông dân bùng nổ.. HS theo dõi SGK phát biểu. - 1771 khởi nghĩa nông dân bùng lên ở Tây Sơn (Bình Định). - HS nghe, ghi + Từ một cuộc khởi nghĩa chép. nhanh chóng thành phong trào lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong.. - HS theo dõi SGK phát biểu.. - 1886 - 1788 nghĩa quân tiến ra Bắc lật đổ tập đoàn Lê Trịnh, thống nhất đất nước. II. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở CUỐI THẾ KỶ XVIII 1. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> + Trước giặc ngoại xâm, vua Tây Sơn là Thái Đức (Nguyễn Nhạc) đã sai em là Nguyễn Huệ đem binh thuyền vào Nam chống giặc. - GV có thể yêu cầu HS tường thuật về chiến thắng Rạch Gầm Xoài Mút hoặc nói lên những hiểu biết của mình về chiến thắng này. - GV nhận xét, bổ sung: Đây là một thắng lợi lớn tiêu diệt gần 4 vạn quân Xiêm, thể hiện tài tổ chức, cầm quân của Nguyễn Huệ. Chiến thắng này đã khiến"người Xiêm sau trận thua năm Giáp Thìn (1785) ngoài miệng thì nói khoác nhưng trong bụng thì sợ quân Tây Sơn như sợ cọp". Chiến thắng đã đập tan mưu đồ xâm lược của quân Xiêm, nêu cao ý thức dân tộc của phong trào Tây Sơn. Hoạt động 3: - GV giảng giải: sau khi đánh thắng quân Xiêm, 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc tiêu diệt họ Trịnh. Họ Trịnh đổ, ông tôn phù vua Lê kết duyên với Công chúa Lê Ngọc Hân (con gái Lê Hiển Tông). Sau đó ông về Nam (Phú Xuân). - Ở ngoài Bắc, Nguyễn Hữu Chỉnh giúp vua Lê Chiêu Thống phản bội Tây Sơn. Sau khi bị quân Tây Sơn đánh vua Lê Chiêu Thống đã cầu cứu quân Thanh. Vua Thanh đã cho 29 vạn quân sang nước ta. - GV yêu cầu hs theo dõi SGK: nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Thanh. Qua đó thấy được vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung và tinh thần dân tộc của nghĩa quân Tây Sơn. - GV bổ sung, kết luận và giảng giải thêm: Việc làm của Lê Chiêu Thống chứng tỏ triều đình phong kiến nhà Lê không thể duy trì được nữa. Mặc dù Nguyễn Huệ đã rất cố gắng phù Lê. Trước tình hình đó, Nguyễn Huệ đã lên ngôi hoàng đé ngày 25 - 11 - 1788.. HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời câu hỏi. - Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm ® 5 vạn quân Xiêm hầu vào nước ta. - Năm 1785 Nguyễn Huệ đã tổ chức trận đánh phục kích Rạch Gầm - Xoài Mút (trên sông Tiền - tỉnh Tiền Giang) đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Ánh phải chạy sang Xiêm. 2. Kháng chiến chống quân Thanh (1789). - Vua Lê Chiêu Thống cầu viện quân Thanh kéo sang nước ta.. - Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu HS theo dõi SGK là Quang Trung chỉ huy quân tóm tắt diễn biến tiến ra Bắc. cuộc kháng chiến chống Thanh, phát biểu. - Mùng 5 Tết 1789 nghĩa quân Tây Sơn giành chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa tiến vào Thăng Long đánh bại quân xâm lược. - Phong trào nông dân Tây Sơn đã bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - GV đọc bài hiểu dụ phân tích Bài hiểu dụ đã cổ vũ, tạo khí thể quyết tâm chiến đấu của nghĩa quân Tây Sơn sau 5 ngày hành quân thần tốc *Hoạt động 4: Đàm thoại HS dựa vào vốn - GV phát vấn: Cho biết công lao kiến thức vừa của phong trào nông dân Tây Sơn học trả lời và Nguyễn Huệ.? GV đàm thoại với HS *Hoạt động 5: Tổng hợp - GV trình bày về sự thành lập vương triều Tây Sơn 1778 nhưng không giải quyết được các yêu cầu lịch sử, phong trào khởi nghĩa vẫn tiếp tục. - Gv? Chính sách Vương triều Tây Sơn? GV minh họa về chính sách đối ngoại của Quang Trung. Sau khi đánh tan 29 vạn quân Thanh, Quang Trung cử Ngô Văn Sở và Phan Huy Ích sang Trung Quốc cầu phong, lập lại hòa bình để xây dựng đất nước. Nhà Thanh đã giảng hòa, phong vương và gửi quà tặng cho Quang Trung. . Năm 1792 Quang Trung đột ngột qua đời, sự nghiệp thống nhất đất nước, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng chưa thành.. và bảo vệ tổ quốc.. III. VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế (hiệu Thái Đức) ® Vương triều thành lập. - Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế thống trị vùng đất từ Thuận Hóa trở ra Bắc. - Thành lập chính quyền các cấp, kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất. - Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi cử, tổ chức quân đội (dịch chữ Hán, chữ Nôm để làm tài liệu dạy học). - Đối ngoại hòa hảo với nhà Thanh - Năm 1792 Quang Trung qua đời. - Năm 1802 Nguyễn Ánh tấn công, các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ.. 3.Củng cố Vai trò của Nguyễn Huệ và phong trào nông dân Tây Sơn. 4. Dặn dò, bài tập về nhà - HS học bài, làm bài tập SGK (103). - Sưu tầm tranh ảnh về những công trình nghệ thuật thế kỷ XVI – XVIII 5. Rút kinh nghiệm. Tuần Tiết giảng. Ngày soạn BÀI 24 TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được. Ngày.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 1. Về kiến thức HS hiểu - Ở thế kỷ XVI - XVIII văn hóa Việt Nam có những điểm mới, phản ánh thực trạng của xã hội đương thời. - Trong lúc Nho giáo suy thoái thì Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện mở rộng mặc dù không được như thời Lý - Trần. Tôn giáo mới: Thiên chúa giáo (đạo Kitô). - Văn hóa - nghệ thuật hình thành phát triển một trào lưu văn họa - nghệ thuật dân gian phong phú làm cho văn hóa mang đậm màu sắc nhân dân. - Khoa học, kĩ thuật có những chuyển biến mới. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân. - Tự hào về năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động, một khi dân trí được nâng cao. II. CHUẨN BỊ. - GV: Một số tranh ảnh nghệ thuật. - HS: Một số câu ca dao, tục ngữ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Đất nước ta thống nhất trong hoàn cảnh nào? Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn. 2. Tổ chức dạy và học. Ở thế kỷ XVI - XVIII Nhà nước phong kiến có những biến đổi lớn như thế nào?. HS trả lời . GV vào bài. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: So sánh - Trước hết GV phát vấn: Tình hình tôn giáo thế kỷ X - XV phát triển như thế nào? - GV bổ sung + Đạo Phật: thời Lý - Trần. + Đạo Nho: thời Lê. - GV đặt vấn đề: Ở thế kỷ XVI XVIII tôn giáo phát triển như thế nào? - GV kết luận - GV phát vấn: Tại sao ở những thế kỷ XVI - XVIII Nho giáo suy thoái? Không còn được tôn sùng như trước? - GV KL + Trật tự phong kiến, trật tự trong quan hệ xã hội bị đảo lộn: Vua chẳng ra vua, tôi chẳng ra tôi. Quan hệ mới tiến bộ dần thay thế trật tự quan hệ phong kiến đã bị lỗi thời. + Nhà nước phong kiến khủng hoảng; chính quyền trung ương tập quyền thời Lê suy sụp.. Trò. Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO. HS nhớ lại kiến thức bài trước trả lời: HS tập trung theo dõi SGK trả lời.. HS dựa vào kiến thức cũ và những hiểu biết của mình để trả lời. - Thế kỷ XVI - XVIII Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến bị đảo lộn..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> -Phật giáo có điều kiện khôi phục lại. - GV chứng minh bằng một số công trình kiến trúc Phật giáo như: Chùa Thiên Mụ (Huế)…. - Tôn giáo mới đã được du nhập vào nước ta đó là Thiên chúa giáo. - Phát vấn: Thiên chúa giáo xuất hiện ở đâu và được tuyên truyền vào nước ta theo con đường nào? - GV nhận xét kết luận: Kitô giáo xuất hiện ở khu vực Trung Đông rất phổ biến ở khu vực châu Âu... Hoạt động 2: So sánh - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự phát triển của giáo dục: + Ở Đàng Ngoài + Ở Đàng Trong + Giáo dục thời Quang Trung. + So sánh với giáo dục thế kỷ X - XV. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV minh họa: Nội dung giáo dục Nho học khuôn sáo ngày càng không phù hợp với thực tế xã hội, gian lận trong thi cử, mua bán quan tước,.... - Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không phát triển mạnh như thời kỳ Lý - Trần. HS ghi nhớ - Thế kỷ XVI - XVIII đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng HS nhớ lại rộng rãi. kiến thức cũ kết hợp SGK thời để trả lời - Tín ngưỡng truyền thống phát huy: Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt. ® Đời sống tín ngưỡng ngày càng phong phú. II. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ VĂN HỌC 1. Giáo dục HS theo dõi SGK theo những yêu cầu của GV sau đó phát biểu. - Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển. + Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng. + Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên. + Thời Quang Trung: Đưa chữ Nôm thành chữ viết chính thống.. Hoạt động 3: Nhận định - Phát vấn: Em có nhận xét HS so sánh với chung gì về tình hình giáo dục kiến thức cũ - Giáo dục tiếp tục phát triển song nước ta thế kỷ XVI - XVIII? trả lời chất lượng giảm sút. Nội dung - GV chốt ý: giáo dục Nho học hạn chế sự phát triển kinh tế. + Nội dung giáo dục vẫn là Nho học, SGK vẫn là Tứ Thư, Ngũ Kinh. 2. Văn học Hoạt động 4: Liên hệ - GV phát vấn: Em hãy nhắc lại HS nhớ kiến những đặc điểm của văn học ở thức cũ trả lời thế kỷ XV - XV? HS nghe, củng - Nho giáo suy thoái ® Văn học - GV nhận xét cố lại kiến chữ Hán giảm sút so với giai đoạn thức cũ, trên trước cơ sở đó tiếp.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được những điểm mới trong văn học thế kỷ XVI XVIII. - GV bổ sung, kết luận: + GV lý giải: Sở dĩ chữ Hán mất dần ưu điểm không còn tác dụng lớn. không còn phát triển như giai đoạn trước là do sự suy thoái của Nho giáo. Trước đây, trật tự xã hội, chuẩn mực đạo đức của Nho giáo được mọi người tự nguyện làm theo. Song đến thời kỳ này thực tiễn xã hội đã khác trước "còn tiền còn bạc còn đệ tử, hết cơm hết gạo hết ông tôi". Vì vậy, giáo lý Nho học trở nên sáo rỗng, lạc hậu. không còn phù hợp. + GV giảng giải: Sự xuất hiện chữ Nôm và sự phát triển của thơ Nôm thể hiện tinh thần dân tộc của nguyên nhân Việt. Người Việt đã cải biến chữ Hán thành chữ Nôm để viết văn, làm thơ... - Phát vấn: Điểm mới trong văn học thế kỷ XVI - XVIII? Những điểm mới đó nói lên điều gì? - GV KL. thu kiến thức mớiHS theo dõi SGK phát biểu. - Văn học chữ Nôm phát triển - Ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian... mang đậm tính dân tộc và dân gian. - Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến.. HS so văn kỳ lời:. suy nghĩ, sánh với học thời trước trả. Hoạt động 4: Thống kê - GV: yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự phát triển của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc giai đoạn XVI - XVIII. - HS theo dõi - GV bổ sung, kết luận về kiến SGK trả lời. trúc, điêu khắc. + GV minh họa bằng tranh ảnh: các vị La Hán chùa Tây Phương, chùa Thiên Mụ, tượng Quan âm nghìn mắt nghìn tay. Cho HS thấy được số lượng công trình điêu khắc rất ít so với giai đoạn trước. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng thống kê những thành tựu khoa học - kĩ thuật thế kỷ XVI - XVIII theo mẫu Lĩnh vực. Thành tựu. III. NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC - KỸ THUẬT * Nghệ thuật - Kiến trúc điêu khắc không phát triển như giai đoạn trước. - Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời mang đậm tính địa phương.. * Khoa học - kỹ thuật.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Sử học - Quân sự - Triết học - Y học - Kỹ thuật. - HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kê vào vở.. 3.Củng cố Những nét mới trong văn hóa Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII. 4. Dặn dò HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK, đọc trước bài mới. 5. Rút kinh nghiệm. Tuần Tiết giảng. Ngày soạn. Ngày. CHƯƠNG IV VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX BÀI 25 TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN (NỬA ĐẦU THẾ KỶ XĨ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS hiểu được 1. Về kiến thức - Biết:Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa ở nước ta nửa đầu thế kỷ XIX dưới vương triều Nguyễn trước khi diễn ra cuộc kháng chiến chống xâm lược của thực dân Pháp. - Hiểu, phân tích:Thống trị nước ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy vong lại là nc người thừa kế của giai cấp thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện đưa đất nước bươc sang một giai đoạn phát triển mới phù hợp với hoàn cảnh của thế giới. 2. Về tư tưởng, tình cản.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập. - Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống nhân dân đất nước mà trước hết là những người xung quanh. 3. Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể. II. CHUẨN BỊ - Gv: Bản đồ Việt Nam (thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính). Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian... - HS Câu ca dao III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của nước ta trong các thế kỷ XVI - XVIII. Qua đó nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó. 2. Tổ chức dạy và học Sau khi đánh bại các vương triều Tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngôi vua, thành lập nhà Nguyễn. Trong 50 năm đầu thống trị, nửa đầu thế kỷ XVIII tình hình đất nước ta đã thay đổi như thế nào? HS tra loi.->Chúng ta cùng tìm hiểu bài 25.. Hoạt động của thầy. Trò. Hoạt động 1: Nhận định - GV gợi cho HS nhớ lại sự kiện 1792 vua Quang Trung mất, Triều đình rơi vào tình trạng lục đục, suy yếu, nhân cơ hội đó, Nguyễn Ánh đã tổ chức tấn công các vương triều Tây Sơn. 1802 các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi vua. - GV giảng giải thêm về hoàn cảnh lịch sử đất nước và thế giới khi nhà Nguyễn thành lập: Lần đầu tiên trong lịch sử, một triều đại phong kiến cai quản một lãnh thổ rộng lớn thống nhất như ngày nay. + Nhà Nguyễn thành lập vào lúc chế độ phong kiến Việt Nam đã bước vào giai đoạn suy vong. + Trên thế giới CNTB - GV Trong bối cảnh lịch sử mới yêu HS nghe, ghi nhớ. cầu phải củng cố ngay quyền thống trị của nhà Nguyễn. Vì vậy sau khi lên ngôi Gia Long đã bắt tay vào việc tổ chức bộ máy nhà nước. - GV có thể dùng bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng để chỉ các vùng từ Ninh Bình trở ra Bắc là Chấn BắcThành, từ Bình Thuận trở vào Nam là Chấn Gia Định Thành. Chính quyền Trung ương chỉ quản lý trực. Kiến thức cơ bản I. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính sách ngoại giao. - Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi (Gia Long). Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô ở Phú Xuân (Huế).. * Tổ chức bộ máy nhà nước. - Chính quyền Trung ương tổ chức theo mô hình thời Lê. - Thời Gia Long chua nước ta làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các trực doanh (Trung Bộ).

<span class='text_page_counter'>(103)</span> tiếp từ Thanh Hóa đến Bình Thuận. Còn lại hai khu tự trị Tổng chấn có toàn quyền. Đó là giải pháp tình thể của vua Gia Long trong bối cảnh lúc đầu mới lên ngôi. - GV tiếp tục trình bày kết hợp bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - GV bổ sung, chốt ý - Phát vấn: so sánh bộ máy nhà nước thời Nguyễn với thời Lê sơ, em có nhận xét gì? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Tổng quát - Phát vấn: Em có nhận xét gì về chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn, mặt tích cực và hạn chế? - GV bổ sung, kết luận: + Tích cực: Giữ được quan hệ với các nước láng giềng nhất là Trung Quốc. + Hạn chế: Đóng cửa không đặt quan hệ với các nước phương Tây, không tạo điều kiện giao lưu với các nước tiên tiến đương thời. Vì vậy không tiếp cận được với nền công nghiệp cơ khí, dẫn đến tình trạng lạc hậu và bị cô lập. Hoạt động 3: Trình bày - GV? Tình hình nông nghiệp thời Nguyễn.? - HS theo dõi sgk phát biểu. - GV bổ sung, kết luận - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về cuộc sống nông nghiệp và tình hình nông nghiệp thời Nguyễn? - GV nhận xét, kết luận:. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS theo dõi SGK tình hình thủ công nghiệp nước ta dưới thời Nguyễn. - GV bổ sung, kết luận. - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời. - Năm 1831 - 1832 Minh Mạng chia cả nước là 30 tỉnh và một Phủ Thừa HS nghe, ghi nhớ Thiên. - Tuyển chọn quan lại: HS quan sát lược thông qua giáo dục, khoa đồ và nhận xét sự cử. phân chia tỉnh thời - Luật pháp ban hành Minh Mạng. Hoàng triều luật lệ với 400 điều hà khắc. - Quân đội: được tổ chức HS suy nghĩ trả quy củ trang bị đầy đủ lời. song lạc hậu, thô sơ. * Ngoại giao. - Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc). Bắt Lào, Cam-pu-chia HS suy nghĩ trả lời thần phục. HS nghe, ghi chép. - Với phương Tây "đóng cửa, không chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao của họ".. II. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn HS theo dõi sgk * Nông nghiệp: phát biểu + Nhà Nguyễn thực hiện chính sách quân điền - Khuyến khích khai HS suy nghĩ trả hoang lời. - Nhà nước còn bỏ tiền, huy động nhân dân sửa, đắp đê điều. - Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông cá thể vẫn duy trì như cũ. ® Nông nghiệp Việt Nam vẫn là một nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất lạc hậu. * Thủ công nghiệp: HS theo dõi SGK - Thủ công nghiệp: Nhà phát biểu. nước được tổ chức với - HS nghe, ghi quy mô lớn, các quan chép xưởng được xd.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Nguyễn? Có biến đổi so với thời trước không? Mức độ tiếp cận với khoa học kĩ thuật như thế nào? - GV KL. HS suy nghĩ, so sánh với công nghiệp của phương Tây để trả lời:. Hoạt động 3:.Nhận xét - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn? Suy nghĩ trả lời: - Suy nghĩ trả lời: + Chính sách hạn chế, ngoại thương của nhà Nguyễn không tạo điều kiện cho sự phát triển giao lưu và mở rộng sản xuất. Không xuất phát từ nhu cầu tự cường dân tộc mà xuất phát từ mua bán của Triều đình.. III. Tình hình văn hóa giáo dục. Hoạt động 4 thống kê - GV yêu cầu HS lập bảng thống kê các thành tựu mẫu: Các lĩnh vực - Giáo dục - Tôn giáo - Văn học - Sử học - Kiến trúc - Nghệ thuật dân gian. + Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy - Trong nhân dân: Nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước. * Thương nghiệp + Nội dung phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước. + Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng: Hoa, Xiêm, Malai. Hạn chế phương Tây, tàu thuyền các nước phương Tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng. Đô thị tàn lụi dần.. Thành tựu HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kê.. Các lĩnh Thành tựu vực - Giáo - Giáo dục dục Nho học được củng cố song không bằng các thế kỷ trước.. 3. Củng cố - Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn. - Đánh giá chung về nhà Nguyễn. 4. Dặn dò - Bài cũ: Kinh tế nước ta dưới thời Nguyễn? - HS chuẩn bị bài mới: sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời Nguyễn..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 5. Rút kinh nghiệm. Tuần Tiết giảng. Ngày soạn. Ngày. BÀI 26 TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Về kiến thức - Giúp HS hiểu từ đầu thế kỷ XIX tình hình chính tri xã hội Việt Nam dần dần trở lại ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi. - Biết được Nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm giải quyết những khó khăn của nhân dân nhưng sự phân chia ngày càng tách biệt, bộ máy quan lại sa đọa, mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra. - Biết: Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và ngày càng mở rộng ra hầu hết cả nước, lôi cuốn cả một bộ phận binh lính. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng. 3. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá. II. CHUẨN BỊ - Gv:Bản đồ Việt Nam. - HS:Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Trình bày quá trình hoàn chỉnh bộ máy nhà nước thời Nguyễn?. Nhận xét của em về tổ chức bộ máy nhà nước thời Nguyễn? Câu 2: Mọi tình hình công thương nghiệp thời Nguyễn. 2. Tổ chức các hoạt động dạy và học Để hiểu được tình hình kinh tế và những chính sách nội trị và ngoại trị của nhà Nguyễn có tác động như thế nào đến tình hình xã hội? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 26..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Trình bày - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự phân hóa các giai cấp trong xã hội Việt Nam dưới thời Nguyễn.. - GV chốt ý: GV có thể giảng giải thêm về tình hình của các giai cấp trong xã hội thời Nguyễn. Triều đình nhà Nguyễn đã cố gắng hoàn chỉnh bộ máy thống trị nhằm ổn định tình hình xã hội song không ngăn chặn được sự phát triển của tệ tham quan ô lại Hoạt động 2: Trình bày - GV? Trong bối cảnh vua, quan như vậy, đời sống của nhân dân ra sao? - GV bổ sung, chốt ý: Minh họa GV đọc bài vè của người đương thời nói về nỗi khổ của người dân trong sách hướng dẫn GV phần tư liệu tham khảo trang 126. - GV phát vấn: Em nghĩ thế nào về đời sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn? - GV có thể gợi ý: thời Lê sơ có câu ca: Thời vua Thái Tổ, Thái Tông... còn thời nhà Nguyễn đời sống của nhân dân ra sao? - GV nhận xét, kết luận.. Hoạt động 3: Nêu vấn đề - GV yêu cầu HS tự đọc SGK tóm tắt những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính dưới thời Nguyễn. - GVbổ sung - GV đưa ra thông tin phản hồi của mình để giúp HS hoàn thiện phần tự học của mình. Thông tin phản hồi của GV có thể đưa lên máy. Trò. Kiến thức cơ bản. - HS theo dõi SGK.. I. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân. HS nghe, ghi chép. * Xã hội: - Trong xã hội sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt: + Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào. + Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông dân. - Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn rất phổ biến. - Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân. * Đời sống nhân dân: - Dưới thời Nguyễn nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng. + Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng. + Chế độ lao dịch nặng nề + Thiên tai, mất mùa đói kém thường xuyên. ® Đời sống của nhân dân cực khổ->Mâu thuẫn xã hội II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN VÀ BINH LÍNHNửa đầu thế kỷ XIX những cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra rầm rộ - Tiêu biểu: + Khởi nghĩa Phan Bá Vành + Khởi nghĩa Cao Bá. HS theo dõi SGK trả lời. So sánh với thế kỷ trước HS suy nghĩ trả lời, ghi nhớ. HS dựa vào SGK tự tóm tắt vào vở ghi những nét chính về phong trào..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> chiếu hoặc viết vào giấy A0 treo trên bảng. Hoạt động 3: Nhận định - GV phát vấn: Qua những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân thời Nguyễn em có rút ra đặc điểm của phong trào? - GV bổ sung, kết luận về đặc điểm của phong trào.. Hoạt động 4: Trình bày - GV tiếp tục trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh của các dân tộc miền núi. Quát + Năm 1833 một cuộc nổi dậy của binh lính do Lê Văn Khôi lãnh đạo - Đặc điểm: - HS dựa vào SGK trả + Phong trào đấu tranh lời của nhân dân nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà Nguyễn vừa lên cầm HS nghe, ghi chép quyền. + Nổ ra liên tục, số lượng lớn. + Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn Khôi. III. ĐẤU TRANH CỦA CÁC DÂN TỘC ÍT HS nghe, ghi chép NGƯỜI + Ở phía Bắc: Có cuộc khởi nghĩa của người Tày ở Cao Bằng (1833 1835) do Nông Văn Vân lãnh đạo. + Ở phía Nam: Có cuộc khởi nghĩa của người Khơme ở miền Tây Nam Bộ. Þ Giữa thế kỷ XIX các cuộc khởi nghĩa tạm lắng khi Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta.. 3. Củng cố - nhận xét chung về tình hình nước ta dưới thời Nguyễn 4. Dặn dò, bài tập về nhà - HS học bài, ôn tập lịch sử Việt Nam cổ - Trung Đại. - Làm bài tập( bài 26) 5. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tuần Tiết Ngày soạn Ngày giảng SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX BÀI 27 QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sa u khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức: HS biết và hiểu được - Biết:Nước Việt Nam có lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm. - Hiểu:Trong quá trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam còn phải liên tục cầm vũ khí chung sức, đồng lòng tiến hành hàng loạt các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ quốc. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc. - Bồi dưỡng ý thức vươn lên trong học tập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh hình các anh hung dân tộc - HS: Câu thơ ca ngợi chiến công III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Trình bày xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX so sánh với thế kỷ XVIII. 2. Tổ chức các hoạt động dạy và học Để khái quát lại các thời kỳ xây dựng phát triển đất nước và công cuộc bảo vệ Tổ quốc, chúng ta cùng học bài 27. Hoạt động của thầy Hoạt đọng 1: Thống kê - GV phát vấn: Lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến thế kỷ XIX chia làm mấy thời kỳ? Đó là những thời kỳ nào? - GV nhận xét và phân kỳ lịch sử dân tộc theo SGK đồng thời ghi các thời kỳ vào cột đầu tiên của bảng thống kê: + Thời kỳ dựng nước thế kỷ XII trước công nguyên đến đầu thế kỷ II. Trò HS kẻ mẫu bảng thống kê vào vở HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã học để trả lời -. Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> trước công nguyên (thời Bắc thuộc thời từ thế kỷ I - X). + Giai đoạn đầu của thế kỷ thời kỳ phong kiến độc lập X - XV. + Thời kỳ đất nước bị chia cắt XVI XVIII. + Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX. *Hoạt động 2: Nhóm - GV chia lớp làm 4 nhóm (có thể chia theo tổ) sau đó phân công: + Nhóm 1: Thảo luận và điền vào bảng thống kê tình hình chính trị tổ chức bộ máy nhà nước, qua các thời kỳ. Thống kê các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỷ X - XIX. + Nhóm 2: Thảo luận và điền vào bảng thống kê nét cơ bản về tình hình kinh tế nước ta qua các thời kỳ. + Nhóm 3: Thảo luận và điền vào bảng thống kê những nét chính về tình hình tư tưởng văn hóa giáo dục của nước ta qua các thời kỳ. + Nhóm 4: Thảo luận về tình hình xã hội các mối quan hệ xã hội qua các thời kỳ? - GV: Sau khi các nhóm trình bày xong GV có thể đưa ra thông tin phản hồi bằng cách treo lên bảng một bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn theo mẫu trên. * Các cuộc kc lập theo thống kê Nội dung Chính trị chủ Thời yếu. HS ghi chép. - HS thảo luận nhóm và tự điền vào bảng thống kê nộ dung được phân công. Cử một đại diện trình bày trước lớp. HS đại diện các nhóm trả lời, HS khác chú ý nghe, ghi nhớ. Có thể đặt câu hỏi cho các nhóm khác nếu có thắc mắc. Kinh tế. Văn hóa - giáo Xã hội dục. - Nông nghiệp trồng lúa nước. - TCN dệt, gốm, làm đồ trang sức. - Đời sống vật chất đạm bạc, giản dị, thích ứng với tự nhiên.. - Tín ngưỡng: Đa phần. - Đời sống tinh thần phong phú, đa dạng, chất phát, nguyên sơ. - Giáo dục từ năm 1070 được tôn vinh, ngày càng phát triển.. kỳ Thời kỳ dựng nước VII TCN II TCN (Từ thế kỷ I - X bị phong kiến phương Bắc đô hộ - (Bắc thuộc). - Thế kỷ VII TCN - II TCN nhà nước Văn Lang - Âu Lạc thành lập ử Bắc Bộ Þ Bộ máy nhà nước quân chủ còn sơ khai. - Thế kỷ II TCN ở Nam Trung Bộ Lâm Ấp,. - Quan hệ vua tôi gần gũi, hòa dịu.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Giai đoạn đầu của thời kỳ phong kiến độc lập X - XV, giai đoạn đất nước bị chia cắt XVI XVIII. Chăm Pa ra đời. - Thế kỷ I TCN quốc gia Phù Nam ra đời ở Tây Nam Bộ TCN nhà nước quân chủ phong kiến ra đời Þ thế kỷ XV hoàn chỉnh bộ máy Nhà nước từ trung ương đến địa phương - Chiến tranh phong kiến Þ đất nước chia cắt làm 2 miền: Đàng Trong Đàng Ngoài với 2 chính quyền riêng. Þ Nền quân chủ không còn vững chắc như trước.. - Quan hệ xã hội chưa phát triển thành mâu thuẫn đối kháng. - Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong kiến ở hai Đàng khủng hoảng Þ phong trào nông dân bùng nổ, tiêu biểu là phong trào nông nhân Tây Sơn. Việt Nam nửa - Năm 1820 nhà - Chính sách - Nho giáo được Sự đầu thế kỷ XIX Nguyễn thành đóng cửa của độc tôn. cách biệt lập duy trì bộ nhà Nguyễn đã - Văn hóa giáo giữa các máy nhà nước hạn chế sự phát dục có những giai cấp quân chủ triển của nền đóng góp đáng càng lớn, chuyên chế kinh tế. Kinh tế kể. mây phong kiến. Việt Nam trở thuẫn xã Song nền quân nên lạc hậu, hội tăng chủ phong kiến kém phát triển. cao đã bước vào phong khủng hoảng trào đấu suy vong. tranh liên tục bùng nổ. - HS theo dõi so sánh để hoàn chỉnh trong bảng thống kê. Tên cuộc đấu tranh. - Nhà nước quan tâm đến SX Þ nông nghiệp. - TCN - TN phát triển - Đời sống kinh tế của nhân dân được ổn định - Thế kỷ XVII kinh tế phục hồi. + NN: ổn định và phát triển nhất là ở Đàng Trong. + Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh giao lưu với nước ngoài mở rộng tạo điều kiện cho các đô thị hình thành, hưng khởi.. Vương triều. - Nho giáo Phật giáo thịnh hành. Nho giáo ngày càng được đề cao. - Văn hóa chịu ảnh hưởng các yếu tố bên ngoài song vẫn mang đậm đà bản sắc dân tộc. - Nho giáo suy thoái, Phật giáo được phục hồi. Đạo Thiên chúa được truyền bá. - Văn hóa tín ngưỡng dân gian nở rộ. - Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng suy giảm.. Lãnh đạo. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê (981) Kháng chiến chống Tống thời Lý Kháng chiến chống Mông - Nguyên (Thế kỷ XIII) Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn 1407 - 1427. Tiền Lê. - Lê Hoàn. Thời Lý. - Lý Thường Kiệt. Thời Trần Thời Hồ. Kháng chiến chống Thời Tây Sơn quân Xiêm 1785 Kháng chiến chống Thời Tây Sơn quân Thanh. - Thắng lợi nhanh chóng. - Năm 107 kết thúc thắng lợi - Vua Trần (lần I) - Cả 3 lần kháng - Trần Quốc Tuấn chiến đều giành (Lần II - Lần III) thắng lợi. - Kháng chiến chống - Lật đổ ách thống quân Minh do nhà trị của nhà Minh Hồ lãnh đạo. giành lại độc lập - Khởi nghĩa Lam Sơn chống ách đô hộ của nhà Minh so Lê Lợi - Nguyễn Trãi - Đánh tan 5 vạn lãnh đạo quân Xiêm - Nguyễn Huệ - Đánh tan 29 vạn quân Thanh - Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ). 3. Củng cố - Các giai đoạn phát triển, hình thành của lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến thế kỷ XIX. - Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ X - giữa XIX. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Tiếp tục ôn tập lịch sử Việt Nam cổ - Trung đại. 5 Rút kinh nghiệm:. Tuần. Tiết. Ngày soạn Ngày giảng. BÀI 28 TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Sau khi học xong bài học giúp HS nhớ và hiểu: 1. Về kiến thức - Biết: Văn học Việt Nam trong các thế kỷ trước năm 1858 đã để lại cho đời sau một truyền thống yêu nước quý giá và rất đáng tự hào. - Hiểu:Truyền thống yêu nước là sự kết tinh của nhiều nhân tố, sự kiện đã diễn ra trong một thời kỳ lịch sử lâu dài. - Phân tích:Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến do tác động của tiến trình lịch sử dân tộc với những nét riêng biệt yếu tố chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập Tổ quốc, trở thành nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng lòng yêu nước và ý thức dân tộc, lòng biết ơn với các anh hùng dân tộc. - Bồi dưỡng ý thức phát huy lòng yêu nước. 3. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, liên hệ. II. CHUẨN BỊ. - GV:+ Một số đoạn trích trong các tác phẩm hay lời của danh nhân. + Lược đồ Việt Nam thời Minh Mạng. -HS: Những phong tục tập quán người Việt III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý - Trần, Lê sơ, Nguyễn. - GV gọi một HS trả lời câu hỏi: Hãy trình bày lại một cuộc kháng chiến trong lịch sử dân tộc từ X – XVIII? 2. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp - Thế nào được gọi truyền thống? Các hoạt động của thầy Hoạt động 1: Liên hệ - Trước hết GV có thể đặt câu hỏi? Truyền thống và truyền thống yêu nước? - GV nhận xét và kết luận: - GV có thể lấy ví dụ về một số truyền thống của dân tộc để minh họa: Truyền thống yêu nước, lao động cần cù, chịu khó, chịu đựng gian khổ, đoàn kết... tính lịch sử và phong tục truyền thống như: nhuộm răng, ăn trầu. Nổi bật nhất là truyền thống yêu nước. - GV?: Truyền thống yêu nước có nguồn gốc từ lòng yêu nước. Vậy lòng yêu nước có nguồn gốc từ đâu? (bắt nguồn từ những tình cảm nào?) và truyền thống yêu nước được hình thành. Hoạt động của trò. Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững I. SỰ HÌNH THÀNH CỦA TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC VIỆT NAM. HS vận dụng những hiểu biết của mình để trả lời. + Truyền thống lànhững HS nghe, ghi chép phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của một dân tộc được hình thành ttừ đời này sang đời khác từ xưa đến nay.. - Lòng yêu nước bắt nguồn: Tình yêu gia đình, yêu quê hương nơi chôn nhau cắt rốn, nơi mình sinh sống gắn bó.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> như thế nào? Hoạt động 2: Nhận định - GV có thể lấy VD: một con người mới sinh ra còn nhỏ tuổi không thể khẳng định em bé ấy yêu nước. GV? Vậy với một dân tộc yêu nước có nguồn gốc từ đâu? Có từ bao giờ? Và hình thành như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. + GV bổ sung: lòng yêu nước ở thời kỳ này được biểu hiện ở ý thức có chung cội nguồn: cùng là con rồng cháu tiên, cùng sinh ra từ "Quả bầu mẹ..." ở ý thức xây dựng, bảo vệ quốc gia dân tộc Việt, Văn Lang - Âu Lạc.. HS theo dõi SGK để lý giải những vấn đề đặt ra. - Từ khi hình thành - HS theo dõi SGK vừa quốc gia dân tộc Việt: liên hệ để trả lời. Văn Lang - Âu Lạc - Ở thời kỳ Bắc thuộc lòng yêu nước biểu hiện rõ nét hơn. + Qua ý thức bảo vệ những di sản văn hóa của dân tộc. + Lòng tự hào về những chiến công, tôn kính các HS nghe, ghi nhớ về vị anh hùng chống đô quá trình hình thành hộ truyền thống yêu nước. Þ Lòng yêu nước được nâng cao và khắc sâu hơn để từ đó hình thành - GV dẫn dắt vấn đề: Truyền truyền thống yêu nước thống yêu nước được tôi Việt Nam. luyện và phát huy như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu mục II: II. PHÁT TRIỂN VÀ Hoạt động 3: Liên hệ TÔI LUYỆN TRUYỀN - GV sau một nghìn năm THỐNG YÊU NƯỚC Bắc thuộc và đấu tranh TRONG CÁC THẾ KỶ chống Bắc thuộc, đến thế kỷ PHONG KIẾN ĐỘC X đất nước trở lại độc lập tự LẬP chủ với lãnh thổ, tiếng nói, phong tục, tập quán của quá trình đấu tranh bền bỉ của HS nghe, ghi nhớ dân tộc. Bước sang thời kỳ độc lập bối cảnh lịch sử mới cũng đặt ra những thách thức đối với lòng yêu nước của người Việt. - GV phát vấn: Em hãy nêu - HS dựa vào SGK trả * Bối cảnh lịch sử bối cảnh lịch sử của dân tộc lời và cho biết bối cảnh ấy đặt ra yêu cầu gì? - GV nhận xét, bổ sung, kết - Đất nước trở lại độc luận: lập, tự chủ. - xây dựng đất nước mới và - kinh tế trở nên lạc hậu, bảo vệ Tổ quốc là một thử đói nghèo. thách với lòng yêu nước của - Các thế lực phương.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> người Việt Nam → Lòng yêu nước càng được phát huy cao độ.. -. HS nghe, chép. Bắc chưa từ bỏ âm mưu ghi xâml ® Trong bối cảnh ấy lòng yêu nước ngày càng được phát huy, tôi luyện.. Hoạt động 4:Trình bày - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi: Trong 9 thế kỷ độc lập - HS theo dõi SGK phát truyền thống yêu nước được biểu. biểu hiện như thế nào? - GV chốt ý. - HS nghe, ghi chép: + GV giải thích: Yêu nước gắn với thương dân vì truyền thống yêu nước ngày càng mang yếu tố nhân dân "Người chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân" → Khoan thư sức dân dễ làm kế sâu rễ, bền gốc, là "Thượng sách để giữ nước". + GV tiểu kết: Như vậy trong các thế kỷ phong kiến độc lập truyền thống yêu nước càng được phát huy và tôi luyện, đã làm nên những kỳ tích anh hùng chiến thắng vẻ vang của dân tộc. Hoạt động 5: Nhận định - GV đặt vấn đề: Qua tìm hiểu ta thấy truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam được biểu hiện rất đa dạng ở những mức độ khác nhau: HS nghe, ghi nhớ + Hy sinh, xả thân vì nước. + Tự hào về đất nước, tôn kính những vị anh hùng dân tộc. + Lao động sáng tạo làm giàu cho cộng đồng, cho đất nước. + Chống giặc ngoại xâm. Bảo vệ độc lập. + Giữ gìn di sản văn hóa của dân tộc. + Làm những việc ích nước, lợi nhà.... - Biểu hiện: + Ý thức xây dựng phát triển nền kinh tế tự chủ, nên văn hóa đậm đà bản sắc truyền thống của dân tộc. + Tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm + Ý thức đoàn kết + Lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên + Ý thức vì dân, thương dân của giai cấp thống trị tiến bộ - yêu nước gắn với thương dân mang yếu tố nhân dân.. III. Nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trong đó biểu hiện đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc. - GV phát vấn: Tại sao có thể xem nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc? - GV bổ sung, kết luận. + Để minh họa yêu cầu HS điểm lại tất cả các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa giành và giữ độc lập dân tộc của nhân dân ta trước thế kỷ XIX. Qua đó HS thấy được trên thế giới có lẽ không có dân tộc nào trải qua các cuộc chiến chống xâm lược như Việt Nam. - GVKL: Như vậy rõ ràng ta thấy truyền thống yêu nước được biểu hiện rất rõ nét nhất trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. Vì vậy đấu tranh chống ngoại xâm trở thành nét đặc trưng của truyền thống yêu nước việt Việt Nam. Truyền thống quý báu đó của nhân dân Việt Nam đã được phát huy cao độ qua mọi thời đại, đã làm nên những chiến công hiển hách cho dân tộc, "nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước" đưa đất nước, dân tộc " vượt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn". - Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam đứng trước những khó khăn thử thách lớn: Nguy cơ tụt hậu, cạnh tranh khốc liệt với bên ngoài, nguy cơ đánh mất bản sắc truyền thống của dân tộc...Vì vậy truyền thống yêu nước cần phải. - HS theo dõi SGK kết hợp với những kiến thức đã học để trả lời. - HS nghe, ghi chép.. ® Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập trở thành nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> được phát huy cao độ nữa. - GV có thể đàm thoại với HS về những biểu hiện của lòng yêu nước hiện nay, lấy VD những việc làm cụ thể, thông qua đó giáo dục HS. 3. Củng cố bài học - Quá trình hình thành, tôi luyện, phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam. - Nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước. 4. Hướng dẫn HS - Bài cũ: Ôn tập kiến thức theo đề cương - Bài mới: Kiểm tra 45 phút 5. Rút kinh nghiệm. Tuần. Tiết. Ngày soạn Ngày giảng PHẦN BA LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI CHƯƠNG 1 CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XVIII) BÀI 29 CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG ANH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Bài học giúp HS hiểu rằng. Cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVIII) là sự tiếp tục cuộc tấn công vào chế độ phong kiến châu Âu, mở đường cho lực lượng sản xuất tư bản phát triển. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ - HS biết được bản chất CNTB, phương thức sản xuất mới tiến bộ cần tiếp thu 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giásự kiện. II. CHUẨN BỊ - Gv:Bản đồ thế giới Ảnh Ô-li-vơ Crôm-oen. - HS: Bảng phụ, giấy A4.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Lồng ghép trong bài học 2.Giới thiệu bài mới Nhưng vì sao, những những cuộc cách mạng tư sản sớm nổ ra ở "vùng đất thấp" và xứ sở "sương mù"? Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với tiến trình của lịch sử nhân loại ra sao? HS trả lời. Vào bài. Các hoạt động của thầy. Hoạt động trò. Hoạt động 1: Khai thác lược đồ - Sự phát triển của nền kinh tế Anh được thể hiện như thế nào? - GV KL: Sự phát triển của công HS có thể tìm thấy câu trả trường thủ công dần lấn át lời qua kiến thức trong phường hội. Sản phẩm tăng SGK. nhanh về số lượng và chất lượng kích thích hoạt động ngoại thương phát triển nhất là ngành len dạ, buôn bán nô lệ da đen. - Sự phát triển ngành len dạ kéo theo sự phát triển của nghề nuôi cừu. Do vậy một bộ phận quý tộc Anh chuyển sang kinh doanh hàng hóa theo hướng TBCN, trở thành quí tộc tư sản mới. GV miêu tả cảnh "Rào đất cướp ruộng" (Hình ảnh "Cừu ăn thịt người" của nhà văn Tomat Morơ), sau đó hướng dẫn HS lí giải vì sao tư sản, quí tộc mới ở Anh giàu lên nhanh chóng như vậy. - Sự bảo thủ, lạc hậu và phản động của chế độ phong kiến Anh thể hiện như thế nào? - Sau khi dựa vào SGK trả lời câu hỏi trên, GV tiếp tục dẫn dắt HS giải quyết: Mâu thuẫn trong. Nội dung kiến thức cơ bản 2. Cách mạnh tư sản Anh a. Tình hình nước Anh trước cách mạng - Kinh tế: Đầu thế kỷ XVII, nền kinh tế nước Anh phát triển nhất châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> lòng xã hội Anh biểu hiện như thế nào? Hướng giải quyết mâu thuẫn đó?. - Xã hội: Tư sản, quý tộc mới giàu lên nhanh chóng - Chính trị: Chế độ phong kiến kìm hãm sự lực lượng sản xuất TBCN *Cách mạng bùng nổ. Hoạt động 2: Lập bảng GV hướng dẫn HS theo dõi những diễn biến chính của cách mạng (có thể lập bảng niên biểu sự kiện theo dữ b. Diễn biến liệu sau). HS lập bảng niên biểu ghi + Năm 1642 - 1648 + 1642 - 1648: Nội chiến nhớ + Năm 1649 (vua - Quốc hội). + 1653: Nền độc tài được + 1649: Xử tử vua, thành thiết lập (một bước tụt lùi) lập nước cộng hòa. + Năm 1688 + 1653: Lập nền độc tài. + 1688: Quốc hội chính biến, xác lập chế độ quân chủ lập hiến. Dựa vào niên biểu, hướng dẫn HS nắm được hướng phát triển của cách mạng Anh qua các mốc chính, sau đó lí giải vấn đề: + Vì sao cách mạng Anh có sự thỏa hiệp giữa Quốc hội với lực lượng phong kiến cũ? + Vì sao nói cách mạng Anh là cuộc cách mạng bảo thủ? Hoạt động 3: Đánh giá c. Ý nghĩa Dù còn có những hạn chế -Lật đổ chế độ phong kiến nhất định song cách mạng mở đường cho CNTB ở tư sản Anh vẫn có ý nghĩa Anh phát triển. trọng đại đối với lịch sử thể Mở ra thời kỳ quá độ từ chế giới. độ PK sang chế độ tư bản.. 3. Củng cố - Vì sao cuộc cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức một cuộc nội chiến? - Hạn chế cuộc cách mạng TS Anh . Đây là những sự kiện mở đầu cho một thời kì đấu tranh quyết liệt để giải quyết vấn đề "ai thắng ai" giữa chủ nghĩa tư bản đang lên với chế độ phong kiến đã già nua, suy tàn, song chưa dễ từ bỏ võ đài chính trị. 4.Hướng dẫn - Bài cũ: Trả lời câu hỏi theo phần củng cố - Bài mới : Diễn biến cách mạng TS Bắc Mĩ? 5. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tuần. Tiết. Ngày soạn Ngày giảng. BÀI 30 CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - HS hiểu một cuộc cách mạng tư sản, giải phóng dân tộc - Việc ra đời một nước tư sản đầu tiên ngoài châu Âu là sự tiếp tục cuộc tấn công vào chế độ phong kiến mở đường cho lực lượng sản xuất tư bản phát triển, là sự khẳng định quyết tâm vươn lên nắm quyền thống trị thể giới của giai cấp tư sản. 2. Thái độ - Giáo dục HS tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc bảo vệ quyền lợi chính đáng 3. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ; ảnh Bạo động ở Bô- xtơn, Gioóc giơ Oasinh-tơn, Đại hội lục địa - HS: tìm hiểu nước Mĩ hiện nay III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài mới 2.Giới thiệu bài mới Lịch sử phải chờ đợi hơn một thế kỷ sau để chứng kiến bến bờ Đại Tây Dương một cuộc biến động chính trị - xã hội to lớn ở 13 thuộc địa Anh, dẫn đến sự ra đời một quốc gia đầu tiên ở Mĩ. Vì sao nơi đây lại có thể bùng nổ một cuộc chiến tranh giành độc lập? HS trả lời. Vào bài 3. Tổ chức dạy và học Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động trò. Nội dung kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Hoạt động 1: Khai thác lược đồ - GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và nêu câu hỏi: 13 thuộc địa của Anh được ra đời như thế nào? GVKL: + Cuộc di dân từ châu Âu sang châu Mĩ từ sau cuộc phát kiến địa lý của Critxtop Côlôngbô. + Quá trình chinh phục người In-đi-an, đuổi họ về phía Tây. + Đưa nô lệ da đen từ châu Phi sang khai phá đồn điền... + Nền kinh tế TBCN ở 13 thuộc địa Anh phát triển như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành Sơ đồ thảo luận - GV vẽ sơ đồ minh họa các vùng kinh tế Bắc Mĩ + Miền Bắc: + Miền Nam: Sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa đặt ra những yêu cầu gì? GV cần nhấn mạnh yêu cầu bức thiết của 13 thuộc địa là được tự do phát triển sản xuất, buôn bán, mở mang kinh tế về phía Tây. Tuy nhiên, những mong muốn chính đáng đó bị chính quyền Anh quốc ra sức kìm hãm. GV? Tại sao chính phủ Anh lại kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc địa? Chính phủ Anh đã làm gì để kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa? Hậu quả của những chính sách đó ra sao? GV lấy kết quả thảo luận để lý giải nguyên nhân dẫn đến việc bùng nổ cuộc chiến tranh đòi quyền độc lập của tất cả các tầng lớp nhân dân 13 thuộc địa Anh. Hoạt động 3: - GV tiêu tả, tường thuật cảnh. 1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh HS nhớ lại kiến thức cũ làm nền cho nhận thức - Nửa đầu thế kỷ XVIII, kiến thức mới: 13 thuộc địa Anh được ra đời dọc bờ biển Đại Tây Dương (1,3 triệu người). HS trả lời HS khác bổ sung * Bắc Mĩ - KT :Giữa thế kỷ XVIII, nền công thương nghiệp TBCN phát triển HS dựa vào SGK để trình bày sự phát triển kinh tế ở 2 miền (Bắc - Nam), quan trọng hơn là biết cách lí giải vì sao lại có sự khác nhau về ngành nghề sản xuất ở các khu vực đó.. - Sự phát triển kinh tế công, nông nghiệp thúc đẩy thương nghiệp, giao thông, thông tin, thống nhất thị trường, ngôn ngữ. * Anh : - Kìm hãm của chính phủ Anh làm => mâu thuẫn ở GV tiếp tục cho HS thảo 13 thuộc địa trở nên gay luận vấn đề: gắt, dẫn đến việc bùng nổ chiến tranh.. 2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hành hình nhân viên sở thuế; Tấn công tàu chở chè của Anh; Bạo động ở Bô- xtơn 1773. GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng của vua Anh nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến (4 - 1775). GV cho HS quan sát bảng so sánh tương quan lực lượng giữa 2 bên khi bắt đầu cuộc chiến. Ví dụ: Lập bảng thực hiện dữ liệu sau: + Quân Anh: lực lượng 9 vạn; thiện chiến; vũ khí đầy đủ... + Quân 13 thuộc địa: lực lượng 3 vạn; thiếu kinh nghiệm tác chiến; vũ khí thiếu thốn... Từ việc so sánh, HS nhận thấy những khó khăn, bất lợi đối với nghĩa quân dẫn tới thương vong nhiều, thiếu thốn lương thực, lực lượng... GV đặt vấn đề: Cuộc chiến sẽ ra sao nếu tình hình đó kéo dài? Vấn đề cấp thiết cần giải quyết lúc này là gì? - GV cho HS quan sát bức tranh Đại hội lục địa lần hai, chân dung Oa-sinh-tơn, nêu câu hỏi thu hút sự chú ý của HS: Ông là ai? Em biết gì về ông? GVhướng dẫn : cần chú ý nhấn mạnh tài thao lược quân sự của Oa-sinh-tơn (chỉnh đốn quân đội, thay đổi hình thức tác chiến...), đồng thời phân tích tác dụng của bản Tuyên ngôn độc lập đối với việc kích thích tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân thuộc địa (có thể liên hệ với bản tuyên ngôn độc lập ngày 2 - 9 - 1945 của ta). Nhờ đó tình hình thay đổi theo hướng ngày càng có lợi cho nghĩa quân. GV sử dụng sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà nước Mĩ.. chủng quốc Mĩ. - Nguyên nhân trực tiếp : Sự kiện Bô-xtơn - Diễn biến : Đại hội lục địa lần thứ HS quan sát miêu tả lại, nhất được triệu tập (9 phân tích, so sánh trả lời 1774), yêu cầu vua Anh bãi bỏ chính sách hạn chế công thương nghiệp.. - Tháng 5 - 1775 Đại hội lục địa lần thứ hai được triệu tập + Quyết định xây dựng quân đội lục địa + Cử Gioóc-giơ Oa-sinhtơn làm tổng chỉ huy quân đội + Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập (4 - 7 1776), tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ. - Ngày 17 - 10 - 1777 chiến thắng Xa-ra-tô-ga, tạo ra bước ngoặt cuộc chiến. - Năm 1781 trận I-oóc-tao giáng đòn quyết định, giành thắng lợi cuối cùng.. HS thảo luận trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Giới thiệu Oa-sinh-tơn được bầu làm tổng thống đầu tiên của nước Mĩ (năm bùng nổ cuộc Đại cách mạng Pháp 1789), thủ đô nước Mĩ giờ đây mang tên ông. 3. Kết quả và ý nghĩa Hoạt động 4 : Nhận định của Chiến tranh giành Hướng dẫn HS nhận thức ý độc lập nghĩa của cuộc chiến tranh - Theo hòa ước Véc-xai giành độc lập ở Bắc Mĩ, từ đó (9 - 1783) rút ra tính chất của nó là một HS tự rút ra ý nghĩa sau - Năm 1787 thông qua cuộc cách mạng tư sản. khi học bài này hiến pháp Ý nghĩa: + Giải phóng Bắc Mĩ, mở đường cho CNTB phát triển ở Bắc Mĩ. + Góp phần thúc đẩy cách mạng chống phong kiến ở châu Âu..... 3. Củng cố : - Vì sao cách mạng tư sản ở Bắc Mĩ nổ ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh giành độc lập? - Nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của cuộc cách mạng tư sản đó? - Khái niệm cách mạng tư sản ?. So sánh cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ với cách mạng tư sản Hà Lan, cách mạng tư sản Anh ? 4. Hướng dẫn - Bài cũ : Học theo câu hỏi củng cố - Bài mới : Chuẩn bị bài cách mạng Pháp( tiết 1). Tại sao quần chúng tấn công vào ngục Bat-xti ? 5. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Tuần. Tiết. Ngày soạn Ngày giảng BÀI 31 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Bài học giúp HS hiểu rằng, cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII là một cuộc cách mạng tư sản điển hình nhất thời kì lịch sử thế giới cận đại. Nó đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển ở Pháp, góp phần vào thắng lợi của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thể giới. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ - HS nhận thức được tầm quan trọng nhân dân trong sự nghiệp đất nước. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện. III. CHUẨN BỊ - GV:Bản đồ phát triển đấu tranh của nhân dân Pháp. Tranh "Tình cảnh nông dân Pháp", "Tấn công phá ngục Ba-xti - HS: Kiến thức bài 29. Bảng thống kê qua giấy A4 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Vì sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản? Câu hỏi 2: Phân tích ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ? 2.Bài mới Cuối thế kỷ XVIII, giữa Pa-ri hoa lệ của nước Pháp - "Kinh đô châu Âu", đã bùng nổ một cuộc cách mạng "long trời lở đất". Thành quả chính của cuộc cách mạng đó được Lê-nin nhấn mạnh rằng: "Nó xứng đáng là cuộc đại cách mạng vì đã làm biết bao việc cho giai cấp của nó tức là giai cấp tư sản, để đến trọn thế kỷ XIX, thế kỷ đem lại ánh sáng và văn hóa, văn minh cho nhân loại đều diễn ra dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng vĩ đại này". Vì sao cuộc cách mạng tư sản ở trung tâm châu Âu lại trở nên điển hình hơn bất cứ một cuộc cách mạng tư sản nào? HS trả lời. Vào bài Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Khai thác kênh hình GV treo hình 51 cho HS nhận xét GV bổ sung: Tình cảnh nông dân Pháp trước cách mạng (hình 51 SGK). GV miêu tả công xưởng luyện thép ở Pháp (nguồn: Encarta) Hoạt động 2: Thảo luận. Hoạt động trò. Nội dung kiến thức cơ bản I. NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG HS quan sát và miêu 1. Tình hình kinh tế xã tả sau đó đánh giá hội XH- KT a. Kinh tế - Cuối thế kỷ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> GV cho HS theo dõi sơ đồ cơ cấu xã hội nước Pháp, hướng dẫn HS thảo luận vai trò, quyền lợi kinh HS nhận xét sơ đồ, tế, địa vị chính trị của các đẳng HS khác cho thêm ý cấp, từ đó rút ra kết luận: kiến khác Mâu thuẫn về quyền lợi kinh tế, địa vị chính trị dẫn đến cuộc khủng hoảng xã hội sâu sắc. Giải quyết mâu thuẫn này như thế nào? Nước Pháp đang ở đêm trước của một cuộc cách mạng.. Hoạt động 3: Thảo luận GV hướng dẫn HS thảo luận vấn đề: Những tư tưởng tiến bộ ở nước Pháp trước cách mạng được dựa trên cơ sở nào? Sau đó GV giới thiệu trào lưu "Triết học ánh sáng" Nó thực sự là tư tưởng dọn đường cho cách mạng, là ngọn đuốc sáng cho nước Pháp khi vẫn còn trong đêm tối. Hoạt động 4: Thảo luận - GV?Nhà vua có đạt được mục đích của mình không? Vì sao vậy? GV tường thuật trận tấn công phá ngục Ba-xti (có thể sử dụng đoạn trích trong bài thơ 14 - 7 của Tố Hữu). - GV sử dụng bản đồ phong trào nhân dân Pháp (SGK), Bức tranh biếm họa Nông dân chặt vòi bạch tuột (Chính sách tô, thuế của phong kiến, Giáo hội ăn bám), nông dân đốt các lãnh địa phong kiến v.v... - GV hướng dẫn HS tìm hiểu những tư tưởng tiến bộ của Bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền (Có thể liên hệ với Tuyên ngôn độc lập của Mĩ, Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam).. - Công thương nghiệp phát triển b. Chính trị - Xã hội chia thành 3 đẳng cấp + Tăng lữ: nắm đặc quyền + Quí tộc: kinh tế, chính trị, giáo hội. + Đẳng cấp thứ ba: Không được hưởng quyền lợi - ĐC I, II Mâu thuẫn ĐC III 2. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng Phê phán những quan điểm HS thảo luận trả lời lỗi thời, giáo lý lạc hậu, HS nghe giảng ghi mở đường cho xã hội phát nhớ triển”Triết học ánh sang”. Hs thảo luận cặp đôi trả lời Cá nhân suy nghĩ bổ sung thêm về biểu tưởng ngục Ba- Xti. HS nhận thức từ thực tế trả lời HS nhận xét mặt tích cực và hạn chế của những chính sách mà Quốc hội lập hiến ban hành Gv? Trước hành động phản quốc HS suy nghĩ trả lời của nhà vua, cách mạng Pháp cần phải làm gì? - GV bổ sung:… Những biện pháp mà Quốc hội lập. II. TIẾN TRÌNH CỦA CÁCH MẠNG 1. Cách mạng bùng nổ. Nền quân chủ lập hiến - Nguyên nhân: Ngày 5 - 5 - 1789 Hội nghị ba đẳng cấp do nhà vua triệu tập bị đẳng cấp thứ 3 phản đối. - Diễn biến: Ngày 14 - 7 1789, quần chúng phá ngục Ba-xti, mở đầu cho cách mạng Pháp. - Chính quyền của tư sản tài chính được thiết lập (Quốc hội lập hiến). + Thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền. + Ban hành chính sách khuyến khích công thương nghiệp phát triển. + Tháng 9 - 1791 thông qua hiến pháp, xác lập nền chuyên chính tư sản (quân chủ lập hiến).. - Ngày 11 - 7 - 1792 Quốc hội tuyên bố Tổ quốc lâm nguy, quần chúng đã nhất.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> hiến và nhân dân Pháp tiến hành có bảo vệ được nước Pháp? Giai đoạn sau của cách mạng nước Pháp sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.. loạt tự vũ trang bảo vệ đất nước.. 3. Sơ kết bài học ? Sự kiện ngày 14/7/1789? ? Bản tuyên ngôn nước Pháp( tích cực, hạn chế)? 4.Hướng dẫn - Bài cũ: Trả lời theo câu hỏi phần củng cố - Bài mới: Chính sách phái Gia Cô Banh? 5: Rút kinh nghiệm:. Tuần. Tiết. Ngày soạn Ngày giảng BÀI 31.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - HS hiểu chính sách tiến bộ của phái Gia-co-banh - Đánh giá được vị trí Cách mạng Pháp trong tất cả cuộc cách mạng TS 2. Thái độ - Khẳng định tầm quan trọng nhân dân trong sự nghiệp đất nước. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện, sơ đồ. III. CHUẨN BỊ - GV: Sơ đồ - HS: Sơ đồ qua giấy A4 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Kết hợp bài mới hỏi bài cũ 2.Bài mới: Cách mạng tư sản pháp đạt đến đỉnh cao khi nào? Hs trả lời, GV vào bài Hoạt động Thầy Hoạt động 1: So sánh - GV tái hiện kiến thức cũ đặt ra tình huống mới: Với việc xử tử vua Sác-lơ I, thiết lập nền cộng hòa, cách mạng Anh đạt tới đỉnh cao. Cách mạng Pháp lúc này đã làm một việc tương tự, cách mạng Pháp đã đạt tới đỉnh cao chưa? GVKL:….. - GV cần chốt lại vấn đề: những quyết định trên của Quốc hội do áp lực của quần chúng), chưa đáp ứng được những yêu cầu cấp bách mà cách mạng Pháp đòi hỏi. + Chống thù trong, giặc ngoài. + Chống nạn đầu cơ tích trữ, phục vụ mặt trận, cải thiện đời sống nhân dân. Quần chúng tiếp tục tạo ra áp lực, chuyển giao chính quyền về tay phái Gia-cô-banh, đáp ứng yêu cầu của cách mạng. - GV sử dụng ảnh chân dung giới thiệu Rô-be-xpi-e, nhấn mạnh những phẩm chất nổi bật như ý chí sắt đá, tinh thần dân tộc không khoan nhượng trước kẻ thù vì lợi ích của nhân dân,. Hoạt động trò. Nội dung 2. Tư sản công thương cầm quyền. Nền cộng hòa được thành lập - Ngày 10 - 8 - 1792 quần chúng Pa-ri nổi dậy, lập Hs thảo luận thông chính quyền công xã cách qua so sánh kiến thức mạng (phái Girôngđanh); trả lời bắt vua và hoàng hậu. - Ngày 21 - 9 Quốc hội tuyên bố lập nền Cộng hòa thứ nhất, xử tử nhà vua. - Đầu năm 1793, nước Pháp đứng trước khó khăn mới. + Trong nước: Bọn phản động nổi dậy; Đời sống nhân dân khó khăn. + Bên ngoài: Liên minh phong kiến châu Âu đe dọa cách mạng. - Ngày 31 - 5 - 1793 quần chúng Pa-ri nổi dậy, lật đổ phái Gi-rông-đanh, giành chính quyền về tay phái Gia-cô-banh (Ngày 2 - 6)..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> một con người kiên định "không thể đảo ngược được". Hoạt động 2: Nhận thức vấn đề - GV hướng dẫn HS nhận thức về các chính sách cụ thể của chính quyền Gia-cô-banh lúc này đã thực sự phát huy tác dụng, chẳng hạn: + Việc chia ruộng thành lô lớn, bán giá cao thời Gi-rông-đanh khiến nông dân không thể có đất đai canh tác, giờ đây (thời Gia-cô-banh) sắc lệnh chia đều đất công, ruộng được chia thành lô nhỏ, trả dần trong 10 năm. + Trước đây đạo luật cấm công nhân bãi công, hội họp, nay hiến pháp mới (6 -1793) ban bố quyền dân chủ rộng rãi, mọi sự bất bình đẳng giai cấp bị xóa bỏ. + Việc ban hành luật giá tối đa đã khắc phục tình trạng nạn đầu cơ tích trữ, huy động lương thực thực phẩm cho mặt trận và cải thiện từng bước đời sống nhân dân. - Tại sao giữa lúc cách mạng đang lên, phái Gia-cô-banh lại suy yếu? GV hướng dẫn HS phân tích những đòi hỏi từ nhiều phía (tư sản, công nhân, nông dân) đối với chính quyền Gia-cô-banh lúc này dẫu chính đáng cũng không thể thực hiện. Đất nước vừa kết thúc một cuộc chiến gian khổ, kéo dài với những khó khăn chồng chất, hậu quả chưa được khắc phục. Sự bất lực, lúng túng với những quyết sách sai lầm của phái Gia-cô-banh (đàn áp các lực lượng chống đối), dẫn đến việc họ không còn chỗ dựa. Ngay cả một bộ phận quần chúng cách mạng trung thành với Gia-cô-banh, đòi hỏi Rô-be-xpi-e phải hành động cương quyết trước hành động của kẻ thù thì ông lại lừng. 3. Nền chuyên chính Giacôbanh - đỉnh cao của cách mạng - Chính sách: Gia-cô-banh HS so sánh chính sách đã đưa ra những biện pháp 3 phái để thấy được kịp thời, hiệu quả. điểm tiến bộ + Giải quyết ruộng đất cho nông dân, tiền lương cho công nhân. + Thông qua hiến pháp mới, mở rộng tự do dân chủ. + Ban hành lệnh "Tổng động viên". + Xóa nạn đầu cơ tích trữ.... - Phái Gia-cô-banh đã hoàn thành nhiệm vụ chống thù trong giặc ngoài, đưa cách mạng đến đỉnh cao. - Cuộc đảo chính ngày 27 7 - 1794 đã đưa chính quyền vào tay bọn phản động, cách mạng Pháp thoái trào.. HS suy nghĩ trả lời dựa trên sự hướng dẫn GV.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> chừng không quyết đoán. Lực lượng tư sản cơ hội - kẻ mới giàu lên trong chiến tranh đã làm cuộc đảo chính bắt Rô-bexpi-e và những người cộng sự của ông lên đoạn đầu đài. Lòng nhiệt tình cách mạng của quần chúng Pa-ri lúc này đã nguội lạnh, để lực lượng phản động đẩy cách mạng vào giai đoạn thoài trào. Về sự thất bại của Gia-cô-banhs, V.I.Lê-nin chỉ rõ: "Đưa ra những dự định đại quy mô mà lại không có chỗ dựa cần thiết để thực hiện, không biết ngay cả phải dựa vào giai cấp nào để áp dụng biện pháp này hay biện pháp khác". Hoạt động 3: Sơ đồ GV cần hướng dẫn để HS nhận thức được rằng, các cuộc đảo chính liên tiếp kể từ sau thất bại của nền chuyên chính Gia-côbanh, là quá trình đi xuống, thể hiện sự tụt lùi của cách mạng Pháp (Từ Cộng hòa tư sản qua các bước trung gian trở về quân chủ phong kiến). Có thể biểu diễn sự thoái trào của cách mạng Pháp qua sơ đồ sau:. 4. Thời kỳ thoái trào - Sau đảo chính, Ủy ban Đốc chính ra đời đã thủ tiêu mọi thành quả của cách mạng. + Hiến pháp mới được ban HS hình thành sơ đồ hành bảo vệ lợi ích TS mới. tiến trình phát triển và + Xóa bỏ luật giá tối đa. thoái trào cách mạng, + Thủ tiêu các quyền tự do HS khác nhân j xét dân chủ + Khủng bố những người cách mạng. - Cuộc đảo chính (11 1799) lật đổ chế độ Đốc chính, đưa Na-pô-lê-ông lên nắm quyền, xây dựng chế độ độc tài. - Sau nhiều năm chiến tranh, Đế chế I của Na-pôlê-ông bị suy yếu, thất bại (1815). Chế độ quân chủ ở Hoạt động 4: nhận định Pháp được phục hồi. GV? Ý nghĩa? III. Ý NGHĨA LỊCH SỬ GVKL: … CỦA CÁCH MẠNG Với ý nghĩa to lớn đó nó xứng PHÁP CUỐI THẾ KỶ đáng được coi là cuộc "Đại cách XVIII mạng". - Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình. + Lật đổ chế độ phong kiến + Giải quyết được vấn đề dân chủ.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> + Hình thành thị trường dân tộc thống nhất mở HS nhận xét, HS khác đường cho lực lượng bổ sung TBCN ở Pháp phát triển. + Giai cấp tư sản lãnh đạo, nhưng quần chúng quyết định tiến trình phát triển của cách mạng. - Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố quyền thống trị của giai cấp tư sản trên phạm vi thế giới. 3. Củng cố: GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau: Vì sao cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tiêu biểu, điển hình? Nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của cuộc cách mạng tư sản đó? 4. Hướng dẫn - Bài cũ: Hoàn thành câu hỏi theo phần củng cố - Bài mới: Tại sao Anh thực hiện cách mạng công nghiệp đầu tiên? 5. Rút kinh nghiệm.. Tuần Tiết. Ngày soạn Ngày giảng CHƯƠNG 2 CÁC NƯỚC ÂU - MỸ (TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX) BÀI 32 CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm được các mốc thời gian và thành tựu chủ yếu của cuộc Cách mạng công nghiệp ở các nước Anh, Pháp, Đức. - Nắm được hệ quả của Cách mạng công nghiệp về kinh tế, xã hội và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Hiểu được tác dụng của cuộc Cách mạng công nghiệp đối với việc xây dựng đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay. 2. Thái độ Phương thức sản xuất mới tiến bộ cần tiếp thu học hỏi nâng cao sự phát triển kinh tế 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá bước phát triển của máy móc, tác động của cách mạng công nghiệp đối với kinh tế xã hội. II. CHUẨN BỊ - GV:Tranh ảnh về những phát minh công nghiệp trong thời kỳ này. Lược đồ nước Anh. Tư liệu tham khảo về kinh tế, văn hóa phần lịch sử thế giới. - HS: Sưu tầm máy móc hiện nay liên hệ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Tại sao nói thời kỳ chuyên chính Gia-cô-banh là đỉnh cao của Cách mạng Pháp? 2. Bài mới Thế nào cách mạng cộng nghiệp? HS trả lời.Vào bài.. Hoạt động trò. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Lí giải - GV nêu câu hỏi: Vì sao Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh? GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: + Anh có những điều kiện chuẩn bị cho Cách mạng công nghiệp diễn ra sớm hơn các nước khác: cách mạng nổ ra sớm, chính quyền do giai cấp tư sản nắm. + Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, nhất là trong lĩnh vực công nghiệp. + Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn, tạo điều kiện cho giai cấp tư sản tích lũy vốn để đầu tư vào công nghiệp trong nước. _ GV nhấn mạnh: Yếu tố quan trọng hàng đầu của sự quá độ từ sản xuất thủ công sang sản xuất máy móc là sự tích lũy tư bản nguyên thủy (vốn ban đầu). Hoạt động 2: Nhóm - GV chia HS thành các nhóm nêu nhiệm vụ như sau: Hãy cho biết mốc thời gian và những thành tựu chủ yếu của Cách. Kiến thức HS cần nắm vững 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh. - Anh là nước đầu tiên HS dựa vào vốn hiểu tiến hành cách mạng biết của mình và SGK công nghiệp: trả lời câu hỏi + Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh. + Cách mạng nổ ra sớm, chính quyền thuộc vì trong giai cấp tư sản. + Có hệ thống thuộc địa lớn.. HS. hoạt. động. - Những phát minh về máy móc: + Năm 1764 Giêm-hagri-vơ sáng chế ra máy theo kéo sợi Gienni..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> mạng công nghiệp Anh? - GV nhận xét, phân tích:. nhóm, dựa vào SGK tìm hiểu và cử đại diện trình bày kết quả của nhóm mình. HS có thể bổ sung cho bạn.. + Năm 1769 Ác-crai-tơ chế tạo ra máy kéo sợi chạy bằng hơi nước. + Năm 1779 Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi tạo ra sản phẩm đẹp, bền hơn. + Năm 1785 Các-rai chế tạo máy dệt chạy bằng sức nước, năng suất tăng 40 lần. - GV nêu câu hỏi: Tại sao Cách + Năm 1784 Giêm Oát mạng công nghiệp lại bắt đầu từ phát minh ra máy hơi ngành công nghiệp nhẹ? HS dựa vào vốn kiến nước và đưa vào sử dụng. Trước khi HS trả lời GV có thể thức trả lời gợi ý: Vốn, thị trường, công nhân. - GV nhận xét và kết luận: Những ngành này có truyền thống và phát triển mạnh ở Anh; thu hồi vốn nhanh, sản phẩm có thị trường tiêu thụ rộng. Hoạt động 3: Trình bày - GV nêu câu hỏi: Việc phát minh ra máy hơi nước và đưa vào sử dụng có ý nghĩa gì? HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý: - GV trình bày: Bên cạnh việc - Luyện kim: phát minh máy hơi nước, ngành luyện kim cũng có những tiến bộ vềkĩ thuật: Năm 1735 phát minh phương pháp nấu than - Giao thông vận tải: cốc, năm 1784 lò luyện gang - Giữa thế kỷ XIX Anh đầu tiên được xây dựng, ngành trở thành công xưởng thế giao thông vận tải cũng có bước giới. tiến lớn đầu thế kỷ XIX tàu thủy và xe lửa đã xuất hiện với đầu máy chạy bằng hơi nước: + Năm 1814 Xti-phen-xơn chế tạo thành công chiếc đầu máy xe lửa đầu tiên. + Năm 1825 nước Anh khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên - GV giới thiệu cho HS trên lược đồ nước Anh để thấy được sự biến đổi của Anh vì cơ cấu 3. Hệ quả của cách kinh tế và dân cư sau Cách mạng công nghiệp mạng công nghiệp. - Về kinh tế: Hoạt động 4: Sơ đồ + Nâng cao năng suất lao - GV nêu câu hỏi: Nêu hệ quả động làm ra khối lượng.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> về kinh tế - XH của Cách mạng sản phẩm lớn cho xã hội. công nghiệp? HS dựa vào SGK tự trả + Thay đổi bộ mặt các - GV nhận xét, bổ sung và chốt lời câu hỏi. nước tư bản, nhiều trung ý qua sơ đồ tâm công nghiệp mới và + KT thành thị đông dân ra đời. + XH - Về xã hội: + Hình thành 2 giai cấp mới là: tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp. 3. Củng cố Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi nêu ra ngay từ đầu giờ học: Những thành tựu của Cách mạng công nghiệp, hệ quả của Cách mạng công nghiệp? 4. Hướng dẫn - Học bài cũ: Lập bảng thống kê về những phát minh của Cách mạng công nghiệp Anh theo nội dung sau(Thời gian, Người phát minh ,Tên phát minh, Tác động kinh tế) - Bài mới: Diễn biến cách mạng tư sản Đức? Cách mạng TS ở Đức diễn ra theo con đường nào? 5. Rút kinh nghiệm:. Tuần Tiết. Ngày soạn Ngày giảng. BÀI 33 HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ KỶ XIX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc dân tộc thống nhất nước Đức, nội chiến Mĩ. Giải thích được tại sao cuộc dân tộc thống nhất Đức, Italia và nội chiến ở Mĩ lại là cuộc Cách mạng tư sản. Vẽ lược đồ quá trình thống nhất Đức. 2. Tư tưởng, tình cảm Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc dân tộc chống các thế lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự do dân chủ. 3. Kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, giải thích các sự kiện lịch sử qua đó khẳng định tính chất đó chính là những cuộc Cách mạng tư sản diễn ra dưới các hình thức khác nhau. Kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ: - GV: Lược đồ quá trình thống nhất Đức, nội chiến ở Mĩ. Tranh ảnh đến những nhân vật lịch sử có liên quan đến thời kỳ này. - HS: Tìm hiểu nước Đức hiện nay III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút).

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Câu hỏi 1: Nêu mốc thời gian và những thành tựu chủ yếu của Cách mạng công nghiệp Anh? Câu hỏi 2: Hệ quả của Cách mạng công nghiệp? 2. Bài mới Em biết gì về nước Đức hiện tại? ( VD có đội bóng Baidemunich hay còn gọi cỗ xe tăng đội bóng số một thế giới ) ….ngoài ra HS có thể nói thêm những hiểu biết của mình. GV vào bài theo ý Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Giao tiếp ( 10 phút) - Trước hêt GV giới thiệu cho HS thấy rõ: Từ những năm 1848 - 1849 một cao trào Cách mạng tư sản lại diễn ra sôi nổi ở châu Âu. Ở Pháp nhằm lật đổ bộ phận tư sản tài chính, thiết lập nền cộng hòa thứ 2, tạo điều kiện cho cách mạng tư bản phát triển. Ở Đức và Italia ngoài nhiệm vụ thủ tiêu quan hệ sản xuất phong kiến còn thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước, mở đường cho cách mạng tư bản đi lên. - Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình hình nước Đức trước khi thống nhất? - GV nhận xét và chốt ý: + Kinh tế. + Phương thức kinh doanh theo đường lối tư bản chủ nghĩa đã xâm nhập vào sản xuất: sử dụng máy móc, thuê mướn công nhân, đẩy mạnh khai thác... tạo nên tầng lớp quý tộc tư sản gọi chung là Gioong-ke. Hoạt động 2: Khai thác lược đồ. ( 15 phút) + Nước Đức bị chia xẻ thành nhiều vương quốc nhỏ, là trở ngại lớn nhất để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa (GV kết hợp việc trình bày với chỉ lược đồ về nước Đức để thấy được tình trạng chia rẽ của quốc gia này). - GV nêu câu hỏi:Yêu cầu cấp bách của Đức là làm gì để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa?. Hoạt động trò. Kiến thức HS cần nắm vững. Hoạt động 1: Hội thoại. 1. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức. - Tình hình nước Đức: + Giữa thế kỷ XIX kinh HS dựa vào SGK tự trả tế tư bản chủ nghĩa Đức lời câu hỏi. phát triển nhanh chóng, Đức trở thành nước công nghiệp. + Phương thức kinh doanh theo lối tư bản đã xâm nhập vào các ngành kinh tế.. Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức qua lược đồ + Nước Đức bị chia xẻ thành nhiều vương quốc nhỏ, cản trở sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa HS liên hệ VN thời phong kiến để bổ sung thêm kiến thức HS trả lời câu hỏi ® đặt ra yêu cầu cần.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> GV kết luận: Yêu cầu cấp bách lúc này là thống nhất đất nước, chấm dứt tình trạng phân tán, chia rẽ. - GV phân tích: Ở Đức do sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản và quý tộc phong kiến, giai cấp vô sản chưa đủ trưởng thành để tiến hành thống nhất đất nước bằng con đường Cách mạng con đường "Từ dưới lên", quá trình thống nhất đất nước được thực hiện bằng con đường chiến tranh vương triều - "Từ trên xuống", thông qua ca của quí tộc Phổ - đại diện là Bi-xmác. Với mx chính sách phản động đã dưa nước Đức trở thành một đồn lũy phản động, nhất là nguồn gốc chủ yếu dẫn đến chủ nghĩa quân phiệt xâm lược và là trung tâm xảy ra các cuộc chiến tranh ở châu Âu. Hoạt động 3: Khai thác lược đồ( 10 phút) - GV sử dụng lược đồ quá trình thống nhất Đức để trình bày diễn biến quá trình thống nhất nước Đức. - Quá trình thống nhất Đức chủ yếu tập trung vào những nội dung sau: + Năm 1864 Bi-xmác tấn công Đan Mạch chiếm Hôn-xtai-nơ và Sơ-lê-xvích hai địa bàn chiến lược quan trọng ở Ban Tích và Bắc Hải. Đan Mạch phải ký hòa ước (10 - 1864) đồng ý trao hai công quốc cho Áo và Phổ, sau đó Phổ gạt Áo làm chủ hai công quốc này. + Năm 1866 Bi-xmác gây chiến tranh với Áo, Áo thất bại phải rút ra khỏi liên bang Đức và chấp nhận để Phổ thành lập một liên bang mới. - Kết quả: Năm 1867 Liên bang Bắc Đức ra đời gồm 18 quốc gia Bắc Đức và 3 thành phố tự do, hiến pháp được thông qua. - Năm 1870, 1871 Bi-xmác tiến. thống nhất đất nước.. HS nghe và ghi nhớ. - Đức tiến hành thống nhất bằng vũ lực "Từ trên xuống" thông qua các cuộc chiến tranh với các nước khác.. Hoạt động 3: Tìm hiểu kiến thức qua lược đồ - Quá trình thống nhất 1 - 2 HS lên bảng trình Đức: bày lại quá trình thống + Năm 1864 Bi-xmác tấn nhất Đức để củng cố công Đan Mạch chiếm kiến thức mục này. Hôn-xtai-nơ và Sơ-lêsvích thuộc Bắc Hải và Ban Tích.. + Năm 1866 Bi-xmác gây chiến tranh với Áo, Đức thành lập một liên bang Bắc Đức. - Năm 1870 - 1871 Bixmác gây chiến với Pháp thu phục các bang miền Nam hoàn thành thống nhất Đức. - Tính chất, ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> hành chiếm Pháp, Pháp phải ký hiệp định đầu hàng thu phục được các bang miền Nam hoàn toàn thống nhất đất nước. GV? Tính chất cách mạng HS suy nghĩ trả lời Đức? - GV giải thích rõ: Việc thống nhất nước Đức mang tính chất một cuộc Cách mạng tư sản tạo điều kiện cho kinh tế tư bản cách mạng phát triển mạnh mẽ ở Đức. 3. Củng cố: (5 phút) Nguyên nhân và diễn biến cuộc đấu tranh thống nhất Đức? Tại sao đó lại là những cuộc cách mạng Tư sản? 4. Hướng dẫn - Học bài cũ theo phần củng cố - Lập bảng thống kê các hình thức cách mạng Tư sản theo nội dung sau: Tên cuộc cách mạng. Hình thức. + Bài mới: Tìm hiểu Cách mạng Ý 5. Rút kinh nghiệm:. Thời gian. Kết quả, ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tuần Tiết. Ngày soạn Ngày giảng. BÀI 33 HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ KỶ XIX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả nội chiến Mĩ. Giải thích được tại sao cuộc dân tộc thống nhất Đức, nội chiến ở Mĩ lại là cuộc Cách mạng tư sản. Vẽ lược đồ quá trình thống nhất Mĩ 2. Tư tưởng, tình cảm Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc dân tộc chống các thế lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự do dân chủ. 3. Kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, giải thích các sự kiện lịch sử qua đó khẳng định tính chất đó chính là những cuộc Cách mạng tư sản diễn ra dưới các hình thức khác nhau. Kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ - GV: Lược đồ nội chiến ở Mĩ. Tranh ảnh đến những nhân vật lịch sử có liên quan đến thời kỳ này. - HS: Tìm hiểu nước Mĩ hiện nay III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Câu hỏi 1: Tại sao Đức tiến hành thống nhất đất nước bằng con đường thống nhất từ trên xuống? 2. Bài mới Tìm hiểu nước Mĩ hiện nay ( Đồng minh của Mĩ hiện nay Hàn Quốc chuẩn bị chiến tranh Triều Tiền…..) HS có thể trả lời theo hiểu biết của mình . Gv vào bài ? Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1: Khai thác 3. Nội chiến ở Mĩ lược đồ(15 phút) GV? Em biết gì nước Mĩ hiện nay? GV vào bài - GV cho HS quan sát trên lược đồ nước Mĩ giữa thế kỷ XIX trong SGK và giới HS quan sát trên lược đồ thiệu cho HS thấy được sự nước Mĩ giữa thế kỷ XIX mở rộng đất đai nước Mĩ trong SGKgiữa thế kỷ XIX..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình hình nước Mĩ trước khi nội chiến? - GV trình bày và phân tích: + Kinh tế Mĩ giữa thế kỷ XIX tồn tại theo 2 con đường: Miền Bắc phát triển nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa, miền Nam phát triển kinh tế đồn điền dựa trên bóc lột sức lao động nô lệ. + Về nông nghiệp miền Bắc và miền Tây kinh tế trại chủ nhỏ và nông dân tự do chiếm ưu thế phục vụ thị trường công nghiệp. Trong khi đó ở miền Nam kinh tế đồn điền phát triển dựa trên sức lao động nô lệ làm giàu nhanh chóng cho giới chủ nô. Tuy nhiên, chế độ nô lệ đã cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. + Mâu thuẫn → phong trào đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ nô lệ mở đường cho CNTB phát triển. Hoạt động 2: Nhận định 10 phút - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nội chiến? - GV nhận xét,chốt ý: + GV kết hợp giới thiệu hình 62 "Tổng thống Lincôn (người ngồi bên trái) thẩm duyệt bản Tuyên ngôn giải phóng nô lệ" với nội dung về Lin-côn trong SGK. + 11 bang phản đối tách khỏi liên bang thành lập Hiệp bang mới có chính phủ, Tổng thống riêng và chuẩn bị lực lượng chống lại chính phủ Trung ương. Hoạt động 3: Trình bày theo nhóm 10 phút -GV? Diễn biến cách. - Tình hình Mĩ trước khi nội chiến: HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS chú ý ghi nhận kiến + Giữa thế kỷ XIX kinh tế thức Mĩ tồn tại hai con đường: - Miền Bắc - miền Nam. + Kinh tế phát triển nhanh chóng đặc biệt là ngành công nghiệp và cả nông nghiệp. Song chế độ nô lệ cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.. + Mâu thuẫn giữa tư sản, trại chủ ở miền Bắc với chủ nô ở miền Nam ngày càng gay gắt.. Hoạt động 2: Đánh giá - Nguyên nhân trực tiếp: HS đọc SGK tự trả lời câu + Lin-côn đại diện Đảng hỏi.HS khác bổ sung cộng hòa trúng cử tổng thống đe dọa quyền lợi của chủ nô ở miền Nam. + 11 bang miền Nam tách khỏi miền Nam.. - Diễn biến: HOẠT ĐỘNG 3: thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> mạng? GV KL: Ngày 12/4/1861 nội chiến bùng nổ, ban đầu đội quân liên bang kiên quyết và không sử dụng biện pháp triệt để nên bị thua liên tiếp. - GV nêu câu hỏi: Trước tình hình đó chính phủ Lincôn có biện pháp gì? - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: + Chính phủ thay đổi biện pháp tác chiến và có những biện pháp tích cực hơn. + Giữa năm 1862 ký sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư. + Ngày 01/1/1863 + Ngày 09/4/1865 quân đội miền Bắc giành thắng lợi quyết định trong trận đánh thủ phủ Hiệp bang miền Nam (Xa-ra-tô-ga), nội chiến chấm dứt. - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc nội chiến? - GV nhận xét, chốt ý:. HS dựa vào lược đồ và + Ngày 12/4/1861 nội SGK trả lời của nhóm chiến bủng nổ, ưu thế thuộc về Hiệp bang.. HS suy nghĩ kết hợp SGK trả lời HS chú ý ghi nhận kiến thức + Ngày 01/1/1863 Lin-côn ra sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ ® nô lệ, nông dân tham gia quân đội. + Ngày 09/4/1865 nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về quân Liên bang.. - Ý nghĩa: + Là cuộc Cách mạng tư HS đọc SGK tự trả lời câu sản lần thứ 2 ở Mĩ. hỏi. + Xóa bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. + Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau nội chiến.. 3. Củng cố: Nguyên nhân và diễn biến nội chiến Mĩ? Tại sao đó lại là những cuộc cách mạng Tư sản? 4. Hướng dẫn - Học bài cũ theo phần củng cố - Lập bảng thống kê các hình thức cách mạng Tư sản( Đức, Nội chiến Mĩ) theo nội dung sau: Tên cuộc cách mạng. Hình thức. + Bài mới: Tìm hiểu CNĐQ Anh, Mĩ….. 5. Rút kinh nghiệm Tuần Tiết. Thời gian. Kết quả, ý nghĩa. Ngày soạn Ngày giảng.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> BÀI 34 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Hiểu được những thành tựu chủ yếu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, nó đã thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất xã hội. - Cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản dần chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mà đặc trưng cơ bản nhất là sự ra đời của các tổ chức độc quyền và sự bóc lột ngày càng tinh vi hơn đối với nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày càng gay gắt và sâu sắc. 2. Tư tưởng, tình cảm - Biết trân trọng những công trình nghiên cứu, những phát minh của các nhà khoa học trong việc khám phá nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu và cuộc sống con người. - Thấy được mặc dù chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa để quốc, đi cùng với nó là những thủ đoạn bóc lột tinh vi của chúng. 3. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử về sự hình thành với tổ chức độc quyền. - Kĩ năng khai thác và sử dụng tranh ảnh lịch sử về những thành tựu của khoa học kĩ thuật. II. Chuẩn bị. - GV: Tranh ảnh các nhà bác học có những phát minh nổi tiếng vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - HS: Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học có tên tuổi trên thế giới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. ( 5 p) Câu hỏi 1: Tại sao nói cuộc chiến tranh thống nhất Đức, I-ta-li-a và nội chiến ở Mĩ lại mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản? Câu hỏi 2: Tại sao trong cuộc nội chiến Mĩ tư sản ở miền Bắc lại thắng chủ nô ở miền Nam? 2. Bài mới - Thế nào được gọi tổ chức độc quyền? HS trả lời. GV vào bài Hoạt động của thầy và trò. Trò. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm ( 10 phút) GV: Khoảng 30 năm cuối thế XIX lực lượng sản xuất ở các HS nghe ghi nhớ nước tư bản đạt đến trình độ phát triển cao. Nhờ những phát minh khoa học trong các lĩnh vực vật lí, hóa học, sinh học. - GV chia lớp thành 4 nhóm, nhiệm vụ của các nhóm như sau: + Nhóm 1: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh về vật lí. + Nhóm 2: Nêu tên các nhà khoa 4 nhóm hoạt động. Kiến thức HS cần nắm vững 1. Những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> học và những thành tựu phát sau đó đại diện trả minh về hóa học. lời + Nhóm 3: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh về sinh học. + Nhóm 4: Nêu những tiến bộ trong việc áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản * Trong lĩnh vực vật lý: xuất nông nghiệp.. + Phát minh về điện của - GV nhận xét bổ sung và chốt ý. các nhà bác học G.Ôm *Nhóm 1: Trong lĩnh vực vật lí: người Đức, G.Jun người Anh, E.Len-xơ người Nga mở ra khả năng ứng dụng . nguồn năng lượng mới. *Nhóm 2: Trong lĩnh vực hóa học: + Công trình của nhà bác học Nga Pap-lốp nghiên cứu hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người. *Nhóm 4: Trong nông nghiệp:. + Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri Béc-cơ-ren (Pháp), Ma-ri Quy-ri đã đặt nền tảng cho việc tìm kiếm nguồn năng lượng hạt nhân. + Rơ-dơ-pho (Anh) có bước tiến vĩ đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất. + Phát minh của Rơn-ghen (Đức) về tia X vào năm 1895 có ứng dụng quan trọng trong y học. * Trong lĩnh vực sinh học: + Học thuyết Đác-uyn (Anh) đề cập đến sự tiến hóa và di truyền... + Phát minh của nhà bác học Lu-i Paster (Pháp) giúp phát hiện vi trùng và chế tạo thành công vắc xin chống bệnh chó dại. + Pap-lốp (Nga) nghiên cứu hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người. * Những phát minh khoa học được áp dụng vào sản xuất: + Kĩ thuật luyện kim được cải tiến, với việc sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Hoạt động 2: Cả lớp (5 phút) - GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật? - GV nhận xét và chốt ý: Đã làm thay đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa, đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn này. Hoạt động 3: Cá nhân ( 10 p) - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết bối cảnh dẫn đến sự ra đời các tổ chức độc quyền?. lò Bét-xme và lò Máctanh, tuốc bin phát điện được sử dụng để cung cấp điện năng. + Dầu hỏa được khai thác để thắp sáng và cung cấp nguồn nhiên liệu mới cho giao thông vận tải. Công nghiệp hóa học ra đời. + Việc phát minh ra điện tín. Cuối thế kỷ XIX ô tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong. Tháng 12 - 1903 anh em người Mĩ đã chế tạo những chiếc máy bay đầu tiên. * Đã làm thay đổi cơ bản - HS dựa vào SGK tự nền sản xuất và cơ cấu trả lời câu hỏi. kinh tế tư bản chủ nghĩa, đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn này.. - HS dựa vào vốn - GV nhận xét và trình bày: Cuối hiểu biết của mình và thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nhờ SGK tự trả lời câu những tiến bộ của khoa học kĩ hỏi. thuật sản xuất công nghiệp các nước Âu - Mĩ tăng nhanh dẫn đến tích tụ tư bản. Đây là thời kỳ "Cá lớn nuốt cá bé". Trong tất cả các ngành kinh tế tự do cạnh tranh đã thay thế bởi những tổ chức độc quyền dưới nhiều hình thức: Các-ten, Xanh-đi-ca, Tờrơt. Tổ chức độc quyền ra đời nhằm bảo đảm quyền lợi lợi nhuận cao, hạn chế cạnh tranh và ngăn ngừa khủng hoảng. Song trên thực tế nó còn làm các hiện tượng này trở nên gay gắt hơn và mâu thuẫn giữa các tập đoàn tư bản ngày càng sâu sắc.. 2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền. - Nguyên nhân: + Do tiến bộ của khoa học - kĩ thuật sản xuất công nghiệp của các nước Âu Mĩ tăng nhan dẫn đến tích tụ tư bản. - Các ngành kinh tế chuyển từ tự do cạnh tranh sang tổ chức độc quyền dưới nhiều hình thức: Các-ten, Xanhđi-ca, Tờ-rớt..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Hoạt động 4: Phân tích ( 15p) - GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản xuất hình thành các công ty độc quyền trong lĩnh vực công nghiệp diễn ra như thế nào? Đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?. -. HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi.. -. HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và trình bày: - Tiếp đó GV phân tích:. - Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc: + Trong công nghiệp: Diễn ra quá trình tập trung vốn lớn thành lập những công ty độc quyền như ở Pháp, Đức, Mĩ... lũng đoạn đời sống kinh tế các nước tư bản. + Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng: Một vài ngân hàng lớn khống chế mọi hoạt động kinh doanh của cả nước hình thành tư bản tài chính. + Tư bản tài chính còn đầu tư vốn ra nước ngoài đem lợi nhuận cao: năm 1900, nước Anh đầu tư vốn ra ngoài 2 tỉ Li-vrơ xtéc-ling, đến năm 1913 lên gần 4 tỉ. - Mỗi đế quốc còn có đặc điểm riêng + Mĩ là sự hình thành các Tờ-rớt khổng lồ với những tập đoàn tài chính giàu sụ. + Anh là đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân. + Pháp là đế quốc cho vay nặng lãi.. - GV nêu câu hỏi: Sự ra đời các tổ chức độc quyền dẫn đến hậu HS suy nghĩ qua phần quả gì? mình đã học trả lời - GV nhận xét và chốt ý: Xuất hiện nhiều mâu thuẫn: + Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trong việc tranh chấp thuộc địa gay gắt dẫn đến các cuộc chiến tranh để phân chia thuộc địa. + Mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc; giữa giai cấp tư sản với nhân dân lao động giữa các nước tư bản. + Mâu thuẫn trên đã dẫn đến cuộc đấu tranh giai cấp và cách. - Xuất hiện nhiều mâu thuẫn: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc; giữa nhân dân thuộc địa; giữa giai cấp tư sản với nhân dân lao động các nước tư bản..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> mạng xã hội. 3. Củng cố. - Hướng dẫn học trả lời câu hỏi đặt ra ngay từ đầu giờ học: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của chủ nghĩa trình bày? Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? 4. Hướng dẫn - Học bài cũ:Nêu đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Bài mới: Thế nào được gọi thuộc địa 5. RKN.. Tuần. Tiết. Ngày soạn Ngày giảng. BÀI 35 CÁC NƯỚC ĐỂ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm được những nét khái quát về tình hình kinh tế, chính trị của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ hồi cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX; những nét chung và đặc điểm riêng. - Hiểu được đây là thời kì các nước đế quốc đẩy mạnh việc xâm lược thuộc địa, phân chia lại thị trường thế giới làm cho mâu thuẫn giữa các đế quốc với đế quốc và giữa để quốc với thuộc địa ngày càng sâu sắc. 2. Tư tưởng, tình cảm Giúp HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh giác cách mạng; đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình. 3.Về kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để thấy được từng đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc. II. CHUẨN BỊ -GV: Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ. Sơ đồ thay đổi vị trí kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX..Lược đồ các nước đế quốc thế kỷ XX. - HS : A4 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Câu hỏi 2: Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? 2. Bài mới Thế nào được gọi thuộc địa? HS trả lời. GV vào bài Tiết 1: A. ANH VÀ PHÁP CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX Hoạt động của thầy. Trò. Hoạt động 1: Trình bày( 10 p) GV nêu câu hỏi: Cuối thập niên 70 tình hình kinh tế ra sao? HS đọc SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét và chốt ý: Từ cuối thập niên 70 Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp, do vậy mất luôn cả vai trò lũng đoạn thị trường thế giới, bị Mĩ và Đức vượt qua. - GV giới thiệu "Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ" trong SGK. GV hỏi: Nguyên nhân của sự HS đọc SGK suy giảm sút đó? nghĩ tự trả lời câu - GV nhận xét hỏi - GV nhấn mạnh: Tuy vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp bị giảm sút, song Anh vẫn chiếm ưu thế về tài chính, xuất cảng tư bản, thương mại, hải quân và thuộc địa. Hoạt động 2: Nhóm ( 15p) - GV chia lớp thành các nhóm và nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản xuất trong công nghiệp diễn ra - HS làm việc theo như thế nào? nhóm đọc SGK cử đại diện trả lời câu - GV nhận xét và chốt ý: hỏi. - GV giới thiệu cho HS biết: Nông nghiệp nước Anh. Nội dung kiến thức cần đạt I. Nước Anh. * Tình hình kinh tế - Từ cuối thập niên 70, Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp, do vậy mất luôn cả vai trò lũng đoạn thị trường thế giới, bị Mĩ và Đức vượt qua.. - Tuy vậy, Anh vẫn chiếm ưu thế về tài chính, xuất cảng tư bản, thương mại,.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> hải quân và thuộc địa. - Công nghiệp: Quá trình tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ, nhiều tổ chức độc quyền ra đời chi phối toàn bộ đời sống kinh tế nước Anh.. Hoạt động 3: Phân tích ( 10 p) - GV trình bày và phân tích: Anh là nước theo thể chế chính trị quân chủ lập hiến với việc thực hiện chế độ hai Đảng (Đảng Tự do và HS chú ý ghi nhớ Đảng Bảo thủ) thay nhau cầm quyền. Sự khác biệt giữa hai Đảng là không đáng kể, chủ yếu là về biện pháp cụ thể song đều thống nhất với nhau trong việc bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản, đàn áp phong trào quần chúng và đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. - GV nêu câu hỏi: Cho biết chính sách đối ngoại của Anh?. - Nông nghiệp: Nước Anh lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, Anh phải nhập khẩu lương thực. * Tình hình chính trị: - Anh là nước theo thể chế chính trị quân chủ lập hiến với việc thực hiện chế độ hai Đảng (Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ) thay nhau cầm quyền lợi của giai cấp tư sản.. - GV nhận xét và chốt ý: HS dựa vào SGK trả - GV kết hợp khai thác lược đồ để lời câu hỏi HS nhận biết được hệ thống thuộc địa rộng lớn của đế quốc Anh đầu thế kỷ XX trải dài từ Bắc Mĩ, châu - Đây là thời kì giai cấp tư Phi, châu Á đến châu Đại Dương. sản Anh tăng cường mở hệ - GV nhấn mạnh: Chủ nghĩa đế thống thuộc địa đặc biệt ở quốc Anh tồn tại và phát triển dựa châu Á và châu Phi. trên sự bóc lột một hệ thống thuộc địa rộng lớn (chiếm 1/4 dân số thế HS ghi nhớ giới) do vậy được mệnh danh là chủ nghĩa đế quốc thực dân "Mặt trời không bao giờ lặn" trên đất nước Anh.. Lê-nin nhận xét: - Đặc điểm đế quốc Anh: "Nước Anh không chỉ là quê là chủ nghĩa đế quốc thực hương của hệ thống công xưởng dân. của chủ nghĩa tư bản, mà còn là thủy tổ của chủ nghĩa đế quốc hiện đại". Chủ nghĩa thực dân Anh đã trở thành đặc trưng riêng của chủ nghĩa đế quốc Anh...Việc xuất khẩu tư bản của Anh mang những qui mô to lớn. Nước Anh là một cường quốc thuộc địa chính..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Hoạt động 4: phân tích ( 5 p) - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân tại sao công nghiệp Pháp phát triển chậm lại? - GV nhận xét và chốt ý: .. - GV kết luận: Hậu quả là cuối thế kỷ XIX sản xuất công nghiệp của Pháp tụt xuống hàng thứ tư sau Đức, Mĩ, Anh, kĩ thuật lạc hậu rõ rệt so với những nước công nghiệp trẻ. - GV nêu câu hỏi: Bên cạnh những yếu kém đó công nghiệp Pháp có những tiến bộ gì?. - GV trình bày và phân tích: - Hoạt động 2: Cá nhân ( 5 p) - GV: Quá trình tập trung sản xuất hình thành các công ty độc quyền diễn ra như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: - GV nêu câu hỏi: Đặc điểm nổi bật của các tổ chức độc quyền ở Pháp? - GV nhận xét và chốt ý: - GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy được số vốn mà tư bản Pháp đầu tư ở nước ngoài nhiều như thế nào. - GV nêu câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa đế quốc Pháp? - GV kết luận: chủ nghĩa đế quốc Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.. II. Nước Pháp Tình hình kinh tế - Cuối thập niên 70 trở đi công nghiệp Pháp bắt đầu phát triển chậm lại.. -Nguyên nhân: + Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh Pháp - Phổ do đó phải bồi thường chiến tranh. + Nghèo tài nguyên và nhiên liệu, đặc biệt là than đá. + Giai cấp tư sản chỉ chú trọng đến xuất cảng tư bản, không chú trọng phát triển công nghiệp trong nước. - Sự thâm nhập của phương thức: sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp ở Pháp diễn ra chậm chạp do đất đai bị chia nhỏ. HS dưa SGK trả lời. - Đầu thế kỷ XX quá trình tập trung sản xuất cũng HS dựa vào SGK và diễn ra trong lĩnh vực công vốn hiểu biết của nghiệp, dẫn đến việc hình mình trả lời câu hỏi. thành các công ty độc quyền, từng bước chi phối nền kinh tế Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng.. HS suy nghĩ trả lời. - Đặc điểm: Tư bản Pháp phần lớn đưa vốn ra nước ngoài, cho các nước chậm tiến vay với lãi suất lớn. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.. Hoạt động 5: phân tích( 5 p) - GV nêu câu hỏi: Nêu chính sách đối ngoại của Pháp? HS dựa vào SGK và Tình hình chính trị.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - GV nhận xét và chốt ý:. vốn hiểu biết của - Sau cách mạng tháng 9 mình trả lời câu hỏi. 1870, nước Pháp thành lập nền cộng hòa thứ ba, song phái cộng hòa đã sớm chia thành hai nhóm: Ôn hòa và Cấp tiến thay nhau cầm quyền. - Đặc điểm của nền cộng hòa là tình trạng thường xuyên khủng hoảng nội các. - Pháp tăng cường chạy đua vũ trang để trả mối thù với Đức; tiến hành những cuộc chiến tranh xâm lược thuộc đìa chủ yếu ở khu vực châu Á và châu Phi.. 3. Củng cố: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị nổi bật của Anh và Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh và Pháp? 4. Hướng dẫn - Học bài cũ: Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các đặc điểm của đế quốc Anh và Pháp? - Bài mới: Tình hình Đức , Mĩ cuối TK XIX- XX 5. RKN..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tuần. tiết. Ngày soạn Ngày giảng. BÀI 35 CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA (Tiếp) TIếT 2: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm được những nét khái quát về tình hình kinh tế Đức, Mĩ hồi cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX; những nét chung và đặc điểm riêng. - Hiểu được nền kinh tế các nước trên thế giới hiện nay 2. Tư tưởng, tình cảm Giúp HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh giác cách mạng; đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình… 3.Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để thấy được từng đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc. II. CHUẨN BỊ -GV: Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước Đức, Mĩ. Sơ đồ thay đổi vị trí kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - HS : A4 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Tình hình kinh tế nổi bật của Anh và Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh và Pháp? Câu hỏi 2: Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các đặc điểm của đế quốc Anh và Pháp? 2. Dẫn dắt vào bài mới Hai nước tư bản trẻ là những nước nào? HS trả lời. GV vào bài. Các hoạt động của thầy Trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Nhận biết ( 10p) HS đọc SGK tự trả lời I.NƯỚC ĐỨC - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết câu hỏi. những biểu hiện phát triển công nghiệp của Đức sau khi thống nhất? - GV nhận xét trình bày và phân - 1- 1871, nên kinh tế tích Đức phát triển với tốc độ - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân HS tìm hiểu đoạn chữ mau lẹ vươn lên đứng đầu dẫn đến sự phát triển của công nhỏ trong SGK trả lời châu Âu và thứ hai thế nghiệp Đức? câu hỏi giới. - GV nhận xét, bổ sung và chốt - Nguyên nhân: Thị ý trường dân tộc thống - GV giới thiệu những số liệu về nhất, giàu tài nguyên, nhờ tốc độ tăng trưởng công nghiệp tiền bồi thường chiến của Đức trong những năm 1890 tranh với Pháp, tiếp thu - 1900 là 163% và bảng thống những thành tựu khoa học.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> kê hàng hóa xuất nhập khẩu trong SGK để thấy được việc xuất khẩu hàng hóa tăng lên rõ rệt. - GV kết luận: Đến đầu năm 1900, Đức đã vượt Anh về sản xuất thép. Về tổng sản lượng công nghiệp Đức dẫn đầu châu Âu thứ hai trên thế giới chỉ đứng sau Mĩ. Hoạt động 2: Cặp đôi ( 15 p) - GV nêu câu hỏi: Sự phát triển của công nghiệp đã tác động như thế nào đến xã hội? - GV nhận xét và chốt ý - GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản xuất hình thành các tổ chức độc quyền diễn ra như thế nào? - GV nhận xét, trình bày và phân tích:. - kĩ thuật hiện đại của những nước đi trước, có nguồn nhân lực dồi dào.. - Tác động xã hội: Thay đổi cơ cấu dân cư giữa HS dựa vào vốn hiểu thành thị và nông thôn. biết của mình và SGK Nhiều thành phố mới, trả lời câu hỏi nhiều trung tâm thương nghiệp, bến cảng xuất HS tìm hiểu SGK tự trả hiện. lời câu hỏi. + Quá trình tập trung sản xuất và hình thành các HS tìm hiểu SGK tự trả công ty độc quyền diễn ra lời câu hỏi mạnh mẽ và sớm hơn các nước khác ở châu Âu. Với hình thức độc quyền là Cácten và Xanh-đi-ca.. - GV nêu câu hỏi: Tình hình nông nghiệp Đức phát triển như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên nhân trên là do: Việc tiến hành cách mạng không triệt để, phần lớn ruộng đất nằm trong tay quí tộc và địa chủ; phương pháp canh tác vẫn còn tàn dư của chế độ phong kiến. Suy nghĩ trả lời - GV nhấn mạnh: Hậu quả của sự phát triển của chủ nghĩa tư bản làm cho nông dân Đức càng phân hóa sâu sắc. Phần lớn nông dân bị phá sản phải đi làm thuê cho địa chủ, phú nông hoặc đi kiếm ăn ở các cơ sở công nghiệp.. + Quá trình tập trung Ngân hàng cũng diễn ra cao độ. Tư bản công nghiệp kết hợp với tư bản ngân hàng thành tư bản tài chính. - Nông nghiệp Đức có tiến bộ song chậm chạp.. - Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức: là chủ nghĩa quân phiệp hiếu chiến..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - GV nêu câu hỏi: Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Đức? - GV chốt ý: Tính chất quân phiệt hiếu chiến là đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Đức. Hoạt động 3: Phân tích (10p) - GV nêu câu hỏi: Vì sao kinh tế Mĩ phát triển vượt bậc? - GV nhận xét và chốt ý: Nguyên nhân là do: + Mĩ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu có, có nguồn nhân lực dồi dào. + Phát triển sau nên áp dụng được những thành tựu khoa học và kinh nghiệm của các nước đi trước. + Có thị trường rộng lớn. - GV nêu câu hỏi: Tình hình nông nghiệp Mĩ phát triển như thế nào? - GV nhận xét và phân tích.. II. NƯỚC MĨ a. Tình hình kinh tế - Cuối thế kỉ XIX nền - HS dựa vào vốn kiến kinh tế phát triển nhanh thức của mình trả lời chóng vươn lên hàng thứ câu hỏi. nhất thế giới, sản lượng công nghiệp bằng 1/2 tổng sản lượng công nghiệp các nước Tây Âu và gấp 2 lần Anh. - Nguyên liệu: + Mĩ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu có, có nguồn nhân lực dồi dào. + Phát triển sau nên áp - HS tìm hiểu SGK tự dụng được những thành trả lời câu hỏi. tựu khoa học và kinh nghiệm của các nước đi trước. + Có thị trường rộng lớn. - Nông nghiệp: Nông nghiệp Mĩ đạt thành tựu đáng kể, Mĩ trở thành vựa lúa và nơi cung cấp thực phẩm cho châu Âu.. Hoạt động 4: giải thích ( 5p) - GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản xuất hình thành các công ty độc quyền diễn ra như thế nào? HS tìm hiểu SGK để thấy được sự ra đời tổ - GV nhận xét và chốt ý:.. chức độc quyền - GV nhấn mạnh để HS thấy rõ Mĩ không chỉ phát triển kinh tế ở trong nước mà còn vươn lên phát triển ngoại thương và xuất cảng tư bản. Thị trường đầu tư và buôn bán của Mĩ là Can-nađa, các nước vùng Ca-ri-bê, Trung Mĩ và một số nước châu Á khác như Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc.. -Quá trình tập trung sản xuất và ra đời các công ty độc quyền diễn ra nhanh chóng, hình thức chủ yếu là Tờ-rớt với những ông vua dầu lửa, vua ô-tô, vua thép chi phối mọi hoạt động kinh tế, chính trị nước Mĩ.. 3. Củng cố - Yêu cầu HS chỉ trên biểu đồ vị trí kinh tế và lược đồ chính trị thế giới để thấy được sự thay đổi về vị trí kinh tế và thuộc địa của các đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu XX . 4. Hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Học bài cũ: Tình hình kinh tế Đức và Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Bài mới: Tìm hiểu phong trào công nhân Anh hình 71? 5. RKN. Tuần 33 Tiết 47 Ngày giảng10/ 4/2013. Ngày soạn 2/4. CHƯƠNG 3 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN (TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX) BÀI 36 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CÔNG NHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm được sự ra đời và tình cảnh của giai cấp công nhân công nghiệp, - Hiểu được mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản đã nảy sinh và càng gay gắt, dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản dưới nhiều hình thức khác nhau. - Lí giải thích được sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng, những mặt tích cực và hạn chế của hệ tư tưởng này. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giúp HS nhận thức sâu sắc được quy luật "Ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh", song những cuộc đấu tranh chỉ giành thắng lợi khi có tổ chức và hướng đi đúng đắn. - Thông cảm và thấu hiểu được tình cảnh khổ cực của giai cấp vô sản. 3. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử nói về đời sống của giai cấp vô sản công nghiệp, những hạn chế trong cuộc đấu tranh của họ. Đánh giá về những mặt tích cực và hạn chế của hệ thống tư tưởng xã hội không tưởng. - Kỹ năng khai thác tranh ảnh lịch sử. II. CHUẨN BỊ. - GV: Tranh ảnh về phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản thời kỳ này. - HS: Những câu chuyện về các nhà xã hội không tưởng. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ( 3p) Câu hỏi 1: Trình bày những nét lớn về tình hình kinh tế Đức cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Câu hỏi 2: Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức? 2. Bài mới Phong trào công nhân diễn ra đầu tiên ở đâu? HS trả lời. Gv vào bài. Hoạt động của thầy. Hoạt động trò. Nội dung. Hoạt động 1: Cặp đôi (7p) 1. Sự ra đời và tình - GV nêu câu hỏi: Nguyên cảnh giai cấp vô sản nhân ra đời của giai cấp Hoạt động cặp đôi đại công nghiệp. Những công nhân? diện nhóm trả lời cuộc đấu tranh đầu - GV nhận xét, bổ sung và tiên. chốt ý: Giai cấp vô sản ra đời cuối - Sự phát triển của chủ.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> thế kỷ XVIII trước tiên ở Anh. - GV trình bày rõ thêm: Giai cấp tư sản hình thành trên cơ sở như chủ xưởng, chủ nhà máy, chủ hãng buôn, chủ đồn điền. - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Đời sống của giai cấp vô sản? HS suy nghĩ trả lời - GV trình bày và phân tích:. Hoạt động 2: Trình bày theo cặp ( 5p) - GV nêu câu hỏi: Nêu những hình thức đấu tranh của công nhân buổi đầu? Kết quả? - GV nhận xét và chốt ý: - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân của những hạn chế trên? - GV kết luận: Do nhận thức còn hạn chế nhầm tưởng máy móc là nguồn gốc gây ra nỗi thống khổ của họ. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu: Tác dụng phát triển đấu tranh của công nhân? - GV chốt ý:. Hoạt động 3: Nhóm ?(15p) + Nhóm 1: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Pháp? + Nhóm 2: Trình bày phong trào đấu tranh của công nhân ở Anh? + Nhóm 3: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Đức?. HS trả lời theo cặp. nghĩa tư bản dẫn đến sự ra đời của giai cấp tư sản và vô sản. - Nguồn gốc giai cấp vô sản: Nông dân mất ruộng đất đi làm thuê, thợ thủ công phá sản trở thành công nhân. - Đời sống của giai cấp công nhân: + Không có đủ tư liệu sản xuất, làm thuê bán sức lao động của mình. + Lao động vất vả nhưng lương chết đói luôn bị đe dọa sa thải. - Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản ngày càng gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh. - Hình thức đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt công xưởng, hình thành đấu tranh tự phát. - Hạn chế: Nhầm tưởng máy móc là kẻ thù.. - HS tìm hiểu SGK tự trả lời câu hỏi. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Tác dụng: + Phá hoại cơ sở vật chất của tư sản. + Công nhân tích lũy thêm được kinh nghiệm đấu tranh. + Thành lập được tổ chức công đoàn. 2. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân hồi nửa đầu thế kỷ XIX. - GV chia HS thành 3 nhóm, nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là thảo luận và trả lời các câu hỏi - Ở Pháp năm 1831 công nhân dệt Liông khởi nghĩa đòi tăng lương giảm giờ làm..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - GV nhận xét và trình bày, phân tích: ” GV giới thiệu hình 67 trong SGK "Công nhân Anh đưa Hiến chương đến quốc hội". GV nhấn mạnh: Mặc dù bị đàn áp song đây là phong trào có mục tiêu chính trị rõ ràng và được hưởng ứng của nhân dân. Hoạt động 4: lí giải ( 5p) - GV nêu câu hỏi: Vì sao phong trào công nhân thời kỳ này diễn ra mạnh mẽ HS lí giải song không thu được thắng lợi?. - GV nhận xét và chốt ý: - GV nhấn mạnh ý nghĩa:. - Năm 1834 thợ tơ ở Liông khởi nghĩa đọi thiết lập nền Cộng hòa. - Ở Anh từ năm 1836 1848 diễn ra phong trào "Hiến chương đòi phổ thông đầu phiếu, tăng lương, giảm giờ làm". - Ở Đức, năm 1844 công nhân Sơ-lê-din khởi nghĩa. *Kết quả: Tất cả thất bại. - Nguyên nhân: Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn, chưa có đường lối chính sách rõ ràng. *Ý nghĩa: Đánh dấu sự trưởng thành của công nhân, là tiền đề dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.. Hoạt động 5: Trình bày ( 5p) - GV nêu câu hỏi: Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng? GV Nxét và chốt ý: - HS suy nghĩ trả lời câu - GV kết hợp giới thiệu chân hỏi dung các nhà xã hội không tưởng và cuộc đời sự nghiệp của các ông đoạn chữ nhỏ trong SGK. Hoạt động 6: Nhóm ( 3p) 3. Chủ nghĩa xã hội không tưởng GV giới thiệu hoàn cảnh L - Hoàn cảnh ra đời: Chủ sử lúc bấy giờ. nghĩa tư bản ra đời với những mặt trái - GV chia lớp thành 2 nhóm, - Chủ nghĩa xã hội không giao nhiệm vụ cụ thể của tưởng ra đời mà đại diện từng nhóm như sau: là Xanh-xi-mông, Phu-ri+ Nh 1: ê và Ô-o Nêu những mặt tích cực của - Tích cực: chủ nghĩa xã hội không + Nhận thức được mặt tưởng. + Nhóm 1,2: Thảo luận trái của chế độ tư sản là + Nhóm 2: Nêu những mặt và trả lời câu hỏi: bóc lột người lao động. hạn chế của chủ nghĩa xã + Phê phán sâu sắc xã hội không tưởng. HS ghi nhớ hội tư bản, dự đoán - GV nhận xét và chốt ý: tương lai. - Hạn chế: + Không vạch ra được lối thoát, không giải thích được bản chất của chế độ.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> đó. + Không thấy được vai trò và sức mạnh của giai cấp công nhân. - Ý nghĩa: Là tư tưởng - GV tổ chức cho HS trả lời tiến bộ trong xã hội lúc câu hỏi: Ý nghĩa và tác dụng HS đọc SGK suy nghĩ trả đó. Cổ vũ nguồn lao của chủ nghĩa xã hội không lời động đấu tranh, là tiền đề tưởng? ra đời chủ nghĩa Mác. GV chốt ý: 3. Củng cố: (2p) Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Hoàn cảnh sự ra đời và tình cảnh đời sống giai cấp vô sản? Những cuộc đấu tranh cảu công nhân ở Pháp, Anh, Đức đầu thế kỷ XIX? Những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng? 4. Hướng dẫn - Học bài cũ theo phần củng cố - Bài mới: Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp Mác và Ăngghen. 5. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Tuần. tiết. Ngày soạn Ngày soạn. BÀI 37 MÁC - ĂNG GHEN SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm vững công lao của Mác và Ăng-ghen những nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học đối với sự nghiệp Cách mạng của giai cấp công nhân. - Nắm được sự ra đời của tổ chức Đồng minh những người Cộng sản, những luận điểm quan trọng của Tuyên ngôn độc lập của Đảng cộng sản và ý nghĩa của văn kiện này. 2. Tư tưởng, tình cảm Giáo dục cho HS lòng tin vào chủ nghĩa Mác, tin vào sự nghiệp Cách mạng xã hội chủ nghĩa mà chúng ta đang đi, lòng biết ơn đối với những người sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học. 3. Kỹ năng - Kỹ năng phân tích nhận định đánh giá vai trò của Mác và Ăng-ghen về những đóng góp của chủ nghĩa xã hội khoa học. - Khoa học đối với lý luận đấu tranh của giai cấp công nhân. - Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm phong trào công nhân, phong trào cộng sản, chủ nghĩa xã hội không tưởng và chủ nghĩa xã hội khoa học. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về C.Mác và Ăng-ghen. - HS: Sưu tầm những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động và tình bạn giữa C.Mác và Ăngghen. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu hỏi 1: Qua những cuộc khởi nghĩa của công nhân ở Anh, Pháp, Đức chứng tỏ giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp chính trị độc lập? Câu hỏi 2: Hãy cho biết những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng? 2. Bài mới: NAQ và các Mác có điểm giống nhau nào? HS trả lời. GV vào bài Các hoạt động của thầy và trò. Trò. Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững. Hoạt động 1: Cá nhân ( 5p) - HS đọc SGK và trả - GV nêu câu hỏi: Hãy cho lời câu hỏi. 2. Tổ chức đồng minh biết hình ảnh ra đời Đồng những người cộng minh những người Cộng sản? sản và Tuyên ngôn - GV nhận xét, bổ sung : của Đảng cộng sản.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> + C.Mác và Ăng-ghen liên hệ - Ngoài việc nghiên với một tổ chức bí mật là cứu lý luận C.Mác và đồng minh những người Ăng-ghen đặc biệt chính nghĩa. Đây là tổ chức quan tâm xây dựng của những người Đức lánh một chính đảng độc lập nạn chủ yếu là thợ may, về cho giai cấp vô sản. sau có thêm thợ thủ công phát - Tháng 6 - 1847 Đồng triển từ Pháp, sang Anh, minh những người Đức... cộng sản ra đời. Hoạt động 2: Nhóm ( 10p) HS thảo luận nhóm .- GV ?sự khác nhau giữa trả lời Đồng minh những người chính nghĩa với đồng minh những người cộng sản? + Đồng minh những người chính nghĩa là một tổ chức bí mật của cộng sản Tây Âu, ủng hộ khuynh hướng hoạt động có tính chất âm mưu, còn Đồng minh những người cộng sản đề ra mục đích đấu - Mục đích: Lật đổ giai tranh rõ ràng là lật đổ giai cấp cấp tư sản, xác định sự tư sản. thống trị của giai cấp Xác lập sự thống trị của giai vô sản, thủ tiêu xã hội cấp vô sản, thủ tiêu xã hội tư tư sản cũ. sản cũ. - GV kết luận: Đó cũng mục tiêu của tổ chức này. Hoạt động 3: Phân tích - Tháng 2 - 1848 ( 15p) Tuyên ngôn Đảng - GV tphân tích: Đại hội lần cộng sản ra đời, do thứ hai của Đồng minh những C.Mác và Aqng-ghen người cộng sản họp ở Luân soạn thảo. Đôn (11 - 12 - 1874) với sự tham gia của C.Mác và Ăngghen đã thông qua điều lệ. - Tháng 2 - 1848, Tuyên ngôn Đảng cộng sản được công bố. Nội dung: - GV nêu câu hỏi: Hãy cho HS tìm hiểu SGK trả biết nội dung Tuyên ngôn lời Đảng Cộng sản? + Chủ nghĩa tư bản ra GV KL: đời là một bước tiến, + Dùng bạo lực để lật đổ chế song nó chứa đựng độ tư bản chủ nghĩa, kêu gọi nhiều mâu thuẫn và quần chúng đứng lên làm cuộc đấu tranh giữa tư cách mạng. "Vô sản tất cả các bản và vô sản tất yếu nước đoàn kết lại". phải nổ ra. + Khẳng định sứ mệnh lịch sử và vai trò của giai cấp vô sản là lãnh.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> đạo cách mạng. Muốn cách mạng thắng lợi cần phải có chính đảng tiên phong của mình. + Trình bày một cách hệ thống những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa cộng sản, chứng minh quy luật tất yếu diệt vong của chế đọ tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản. - GV nêu câu hỏi: Nêu ý - Ý nghĩa: nghĩa của bản tuyên ngôn - HS dựa vào nội dung + Là văn kiện có tính Đảng cộng sản? bản Tuyên ngôn đã tìm chất cương lĩnh đầu - GV nhận xét và chốt ý: hiểu ở trên và SGK để tiên của chủ nghĩa xã trả lời hội khoa học đấu tranh bước đầu kết hợp chủ nghĩa dã hội với phong trào công nhân. + Từ đây giai cấp công nhân đã có lý luận - GV nhấn mạnh: Hiện nay, cách mạng soi đường. trong tình hình thế giới khá phức tạp, tư tưởng cơ bản của tuyên ngôn vẫn tiếp tục soi sáng trên con đường đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động bị áp bức trên toàn thế giới đòi quyền tự do, bình đẳng cho các dân tộc. Chính vì "Cuốn sách mỏng đó đáng giá hàng tập sách. Tư tưởng của nó làm sống và làm hoạt động cho tới ngày nay toàn bộ giai cấp tư sản có tổ chức và chiến đấu của thế giới văn minh". - GV nêu câu hỏi: Nêu sự tiến bộ hơn hẳn chuẩn bị xã hội khoa học so với chuẩn chủ HS suy nghĩ trả lời nghĩa xã hội không tưởng? 3. Củng cố: - Khẳng định công lao to lớn của C.Mác và Ăng-ghen với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Cộng hòa xã hội khoa học do hai ông sáng lập là đỉnh cao của tư duy lý luận của nhân loại lúc bấy giờ và là di sản văn hóa mãi về sau. - Yêu cầu HS nêu rõ nội dung Tuyên ngôn Đảng Cộng sản 4. Hướng dẫn:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Bài cũ: So sánh nội dung của chủ nghĩa xã hội không tưởng với chủ nghĩa xã hội khoa học? - Bài mới: Tìm hiểu Quốc tế thứ nhất? 5. RKN. Tuần. tiết. Ngày soạn Ngày soạn. BÀI 38 QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PA-RI 1871 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Biết được hoàn cảnh ra đời và những hoạt động của Quốc tế thứ nhất. Qua đó nhận thấy sự ra đời của Quốc tế thứ nhất là kết quả tất yếu của sự phát triển của phong trào công nhân Quốc tế và những đóng góp tích cực C.Mác và Ăng-ghen. - Biết được sự thành lập của công xã Pa-ri và những thành tích to lớn của Công xã. - Hiểu được ý nghĩa và những bài học lịch sử của Công xã Pa-ri. 2. Tư tưởng, tình cảm Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản và chủ nghĩa anh hùng cách mạng, củng cố niềm tin vào thắng lợi của sự nghiệp Cách mạng giai cấp vô sản. 3. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. - Kỹ năng về đọc sơ đồ bộ máy Công xã Pa-ri. II. CHUẨN BỊ - GV: Sơ đồ bộ máy Công xã Pa-ri, Tài liệu nói về Quốc tế thứ nhất và Công xã Pa-ri. - HS: Tìm hiểu Pa- ri nước Phap hiện nay. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Hãy cho biết vai trò của C.Mác và Ăng-ghen trong việc thành lập đồng minh những người cộng sản? Câu hỏi 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản? 2. Bài mới Nhà nước mới? HS trả lời . GV vào bài Các hoạt động của thầy. Trò. Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững. Hoạt động 1: Trình bày I. QUỐC TẾ THỨ NHẤT ( 5p) 1. Hoàn cảnh ra đời - GV nêu câu hỏi: Hoàn cảnh lịch sử ra đời của quốc tế thứ - HS tìm hiểu SGK và nhất?. trả lời câu hỏi. - Ngày 28 - 9 - 1864 Quốc tế - GV nhận xét và chốt ý: thứ nhất thành lập tại Luân - GV trình bày và phân tích Đôn với sự tham gia của kết hợp giới thiệu hình 71 C.Mác. trong SGK "Buổi lễ tuyên bố.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> thành lập Quốc tế thứ nhất" tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế thứ nhất: Hoạt động 2: Nhóm (15p) - GV chia lớp thành các nhóm nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. Nêu hoạt động của Quốc tế thứ nhất? - GV nhận xét. 2. Hoạt động của Quốc tế - HS làm việc theo thứ nhất nhóm, đọc SGK, tư liệu tham khảo cử đại diện nhóm trình bày - Hoạt động của quốc tế thứ kết quả của mình. nhất chủ yếu được thông qua các kỳ đại hội. Nhằm truyền bá học thuyết Mác, chống lại tư tưởng lệch lạc trong nội bộ, thông qua những nghị quyết quan trọng. - Ảnh hưởng của Quốc tế thứ HS tìm hiểu SGK và nhất: Công nhân các nước trả lời câu hỏi. tham gia ngày càng nhiều vào các cuộc đấu tranh chính trị, các tổ chức công đoàn ra đời.. - GV nêu câu hỏi: Tác động ảnh hưởng của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào đấu tranh của công nhân? - GV nhận xét và chốt ý: - GV giới thiệu hình 72 SGK "Cuộc họp đại biểu lần đầu tiên của Quốc tế thứ nhất tại Giơnevơ". - GV tổ chức cho HS tìm hiểu về vai trò của Quốc tế thứ nhất + Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân quốc tế. + Đoàn kết, thống nhất lực lượng của vô sản quốc tế dưới ngọn cờ chủ nghĩa MácLênin đấu tranh giải phóng loài người khỏi ách áp bức bóc lột. Hoạt động 3: Nhận biết ( 5 p) - GV đặt câu hỏi: Hãy cho HS dựa vào vốn kiến biết nguyên nhân cuộc Cách thức của mình và đọc mạng ngày 18-3-1971? SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét. - Vai trò: + Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân quốc tế. +Đoàn kết, thống nhất các lực lượng vô sản quốc tế dưới ngọn vờ chủ nghĩa Mác.. II.CÔNG XÃ PA-RI 1871 1. Cuộc cách mạng ngày 18 - 3 - 1871 và sự thành lập Công xã - Nguyên nhân: + Mâu thuẫn vốn có của xã hội tư bản ngày càng sâu sắc, tạo điều kiện cho công nhân đấu tranh. + Sự thất bại của pháp trong cuộc đấu tranh Pháp - Phổ làm cho nguyên nhân căm phẫn chế độ thống trị tiến tới lật đổ đế chế II. + Sự phản động của giai cấp tư sản Pháp cướp đoạt thành.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - GV trình bày ngắn gọn diễn biến. Hoạt động 4: Nhóm ( 15p) - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi: Hãy cho biết những việc làm của công xã? - GV nhận xét, trình bày và phân tích: - GV vẽ sơ đồ Công xã lên bảng, kết hợp giới thiệu hình 73 trong SGK "Công xã Pa-ri mở cuộc họp các ủy viên công xã tại Tòa thị chính". - GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về việc làm của Công xã? -GV nhận xét và chốt ý:. - GV nhấn mạnh và giải thích cho HS rõ: Sự thất bại của Công xã Pa-ri là không thể tránh khỏi trong điều kiện lịch sử lúc bấy giờ, song Công xã để lại cho giai cấp vô sản những bài học về tổ chức lãnh đạo, sự liên minh và đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân trong cuộc. quả cách mạng của quần chúng, đầu hàng Đức để đàn áp quần chúng. ® Cuộc cách mạng ngày 18 3 - 1871. - Diễn biến: + Ngày 18 - 3 - 1871 Quốc dân quân chiếm các cơ quan chính phủ và công sở, làm chủ thành phố, thành lập công xã. Lần đầu tiên trên thế giới chính phủ thuộc về giai cấp vô sản. + Toán quân chính phủ pải tháo chạy về Véc-xai, chính quyền giai cấp tư sản bị lật đổ 2. Công xã Pa-ri - Nhà nước kiểu mới. HĐ 4 - HS đọc SGK làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày kết - Ngày 36 - 3 - 1871 công xã quả của mình được thành lập, cơ quan cao nhất là hội đồng công xã được bầu theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. HS nhận xét. - Những việc làm của công - HS suy nghĩ tự trả lời xã: câu hỏi. + Quân đội cảnh sát cũ bị giải tán, thay vào đó là các sực lượng vũ trang nhân dân, nhà thờ tách khỏ trường học. + Thi hành nhiều chính sách tiến bộ: Công nhân làm chủ những xí nghiệp chủ bỏ trống, kiểm soát chế độ tiền lương, giảm lao động ban đêm... HS ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> đấu tranh chống áp bức.. - Công xã Pa-ri là một nhà nước kiểu mới do dân và vì dân. - Công xã dể lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho giai cấp vô sản: Tổ chức lãnh đạo các tầng lớp nhân dân.... 3.Củng cố : - Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân. - Nguyên nhân diễn biến cuộc Cách mạng ngày 18 - 3 - 1871 và sự thành lập Công xã. - Những việc làm chứng tỏ Công xã Pa-ri là Nhà nước kiểu mới. 4. Hướng dẫn - Học bài cũ : Theo phần củng cố -Bài mới : Quốc tế thứ hai( nội dung) ? 5. RKN.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Tuần. Tiết. Ngày soạn Ngày giảng BÀI 39 QUỐC TẾ THỨ HAI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm được sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX. - Nắm và hiểu được hoàn cảnh ra đời của Quốc tế thứ 2 và những đóng góp của tổ chức này đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, đặc biệt dưới sự lãnh đạo của Ăng-ghen. - Hiểu được cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội trong quốc tế thứ hai phản ánh cuộc đấu tranh giữa 2 luồng tư tưởng: Mác xít và phi Mác xít trong phong trào công nhân quốc tế. 2. Tư tưởng Giúp HS hiểu rõ công lao to lớn của Ph.Ăng-ghen và người kế tục là V.I.Lênin đối với phong trào Cộng sản và công nhân Quốc tế. 3. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định các sự kiện và vai trò của cá nhân trong tiến trình lịch sử. II. CHUẨN BỊ - GV: Sưu tầm chân dung những Đại biểu nổi tiếng trong phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX: Ăng-ghen, La-phác-gơ (Pháp), Be-ben, Rô-da Luc-xem-bua (Đức). - HS: Tìm hiểu Tổ chức Quốc Tế III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu quá trình thành lập, hoạt động và vai trò của Quốc tế thứ nhất? Câu hỏi 2: Chứng minh rằng Công xã Pa-ri là Nhà nước kiểu mới? 2. Bài mới Phong trào CN diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào? HS trả lời. Gv vào bài Các hoạt động của thầy. Trò. Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững. Hoạt động 1: Trình bày 1. Phong trào công ( 10p) nhân cuối thế kỷ XIX - Trước hết, GV nêu câu hỏi: - HS tìm hiểu SGK tự Nguyên nhân dẫn đến phong trả lời câu hỏi. trào công nhân cuối thế kỷ XIX? - Nguyên nhân: - GV nhận xét và chốt ý: + Đội ngũ công nhân.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Hoạt động 2: Nhóm (15p) - Tiếp theo GV cho HS ìm hiểu đoạn chữ nhỏ trong SGK nói về phong trào đấu tranh của công nhân và nhân dân lao động ở Đức, Pháp, Anh đồng thời nêu câu hỏi: Qua đoạn đọc trên hãy cho biết phong trào HS suy nghĩ trả lời đấu tranh của công nhân diễn ra như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:. Hoạt động 3: Nhận biết ( 15p) - GV nêu câu hỏi: Điểm mới gì nổi bật trong phong trào công - HS tìm hiểu vào nhân thế giới thời kỳ này? SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét và chốt ý:. - Tiếp theo GV hỏi: Từ thực tế nhiều tổ chức Đảng ra đời đặt theo yêu cầu gì? - HS suy nghĩ tự trả lời - GV nhận xét chốt ý câu hỏi - GV nói rõ thêm: Sau khi C.Mác qua đời (1883) sứ mệnh lãnh đạo phong trào công nhân Quốc tế thuộc về Ph.Ăngghen. - Cuối cùng, GV nêu câu hỏi. tăng về số lượng và chất lượng, có điều kiện sống tập trung. + Do sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản, chính sách chạy đua vũ trang làm đời sống công nhân cực khổ ® bùng nổ các cuộc đấu tranh của công nhân. - Phong trào công nhân đòi cải thiện đời sống, đòi quyền tự do dân chủ ngày càng lan rộng, đặc biệt ở các nước tư bản tiên tiến như Anh, Pháp, Đức, Mĩ. + Tiêu biểu gần 40 vạn công nhân Chi-ca-gô ngày 1 - 5 - 1886 đòi lao động 8 giờ đã buộc giới chủ phải nhượng bộ. Ngày đó đi vào lịch sử là ngày Quốc tế lao động. + Nhiều Đảng công nhân, Đảng xã hội, nhóm công nhân tiến bộ được thành lập: Đảng công nhân xã hội dân chủ Đức (1875), Đảng công nhân xã hội Mĩ (1876), Đảng công nhân Pháp(1879), nhóm giả phóng lao động Nga(1883).. - Yêu cầu thành lập một tổ chức Quốc tế mới để đoàn kết lực lượng công nhân các nước càng trở lên cấp thiết.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> sơ kết mục: Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào công nhân - HS suy nghĩ tự trả lời thế giới vẫn tiếp tục phát triển câu hỏi trong những năm cuối thế kỷ XIX? - GV củng cố bằng việc nhận xét và bổ sung kiến thức HS trả lời. 3. Củng cố Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhận thức ngay từ đầu giờ học: Phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX diễn ra như thế nào? 4. Hướng dẫn - Học bài cũ: Theo câu hỏi củng cố - Bài mới: Tìm hiểu Lê-Nin 5. RKN.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Tuần. Tiết. Ngày soạn Ngày giảng. BÀI 40 LÊ-NIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm vững hoạt động của Lênin trong cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa cơ hội, qua đó hiểu được nhờ những hoạt động đó của Lê-nin, Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga ra đời đã triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân lao động. - Nắm được tình hình Nga trước Cách mạng; diễn biến của Cách mạng, tính chất và ý nghĩa của Cách mạng Nga 1905 - 1907. 2. Tư tưởng, tình cảm Bồi dưỡng lòng kính yêu và biết ơn những lãnh tụ của giai cấp vô sản thế giới, những người cống hiến cả cuộc đời và sức lực cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc lao động bị áp bức bóc lột trên toàn thế giới. 3. Kỹ năng Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ, Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới, chuyên chính vô sản. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về cuộc Cách mạng 1905 - 1907 ở Nga, chân dung Lê-nin. - HS: tiểu sử của V.I.Lênin. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu những nét nổi bật của phong trào công nhân Quốc tế cuối thế kỷ XIX? Câu hỏi 2: Vì sao Quốc tế thứ 2 tan rã? 2. Bài mới Vấn đề nào được coi NTT có điểm chung với Lê- nin ? HS trả lời. Gv vào bài Trò Kiến thức cơ bản HS cần Các hoạt động của thầy nắm vững Hoạt động 1: Nhận biết I. VI.LÊNIN VÀ CUỘC ( 5p) ĐẤU TRANH CHỐNG - Trước hết, GV gọi một HS CHỦ NGHĨA CƠ HỘI trình bày tóm tắt về tiểu sử - Tiểu sử: Vla-đi-mia Ilích của Lênin kết hợp giới thiệu U-ki-a-nốp tức Lênin sinh chân dung Lênin. ngày 22 - 4 - 1870 trong - GV nêu câu hỏi: Trình bày - HS tìm hiểu SGK tự trả gia đình nhà giáo tiến bộ. những hoạt động tích cực lời câu hỏi. + Mùa thu năm 1895 của Lê-nin thành lập Đảng Lênin thống nhất các.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> vô sản kiểu mới? - GV nhận xét, bổ sung. nhóm Mác xit ở Pê-técbua. - Năm 1900, Lênin cùng với các đồng chí của mình xuất bản báo "Tia lửa" nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân Nga. - Năm 1903, đại hội Đảng công nhân xã hội Nga được triệu tập ở Luân Đôn dưới sự chủ trì của Lênin để bàn về cương lĩnh điều lệ Đảng. Hình thành 2 phái Bôn-sê-vích đa số và phái Men-sê-vích thiểu số.. - Hoạt động 2: Trinh bày ( 10p) - Đầu thế kỷ XX các phái - GV nêu câu hỏi: Cuộc đấu - HS đọc SGK tự trả lời cơ hội trong Quốc tế 2 ủng tranh chống lại phái cơ hội câu hỏi hộ chính phủ tư sản, ủng đầu kiểm tra XIX ở Nga diễn hộ chiến tranh. ra như thế nào? + Đảng Bôn-sê-vích do - GV nhận xét và chốt ý: Lênin lãnh đạo là kiên quyết chống chiến tranh đế quốc, trung thành với sự nghiệp vô sản. - Lênin có những đóng góp quan trọng về mặt lý luân thông qua những tác phẩm của mình. II. CÁCH MẠNG 1905 1907 Ở NGA 1. Tình hình nước Nga Hoạt động 3: Nhận biết trước Cách mạng (10p) - HS đọc SGK trả lời câu - GV nêu câu hỏi: Cho biết hỏi. - Về kinh tế: Công thương tình hình nước Nga trước nghiệp phát triển, các công Cách mạng? ty độc quyền ra đời. - GV nhận xét và chốt ý: - Về chính trị: Chế độ Nga hoàng kìm hãm sản xuất, bóp nghẹt tự do dân chủ ® đời sống nhân dân, công nhân khổ cực. - Sự thất bại trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật ® Xã hội mâu thuẫn sâu sắc dẫn đến bùng nổ Cách mạng. 2. Cách mạng bùng nổ.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> - HS tìm hiểu chữ nhỏ nói Hoạt động 4: Trình bày về diễn biến trong SGK - Ngày 09/01/1905, 14 vạn ( 10p) công nhân Pê téc bua và - GV củng cố những nét gia đình không vũ khí đến chính diễn biến Cung điện mùa đông để thỉnh cầu Nga hoàng cải thiện đời sống nhưng họ bị đàn áp, công nhân dựng chiến lũy chiến đấu.. - Mùa thu năm 1905 phong trào Cách mạng tiếp tục dâng cao với những cuộc bãi công chính trị của quần chúng làm ngưng trệ mọi hoạt động kinh tế và giao thông. - Tại Mat-xcơ-va, tháng 12 - 1905 cuộc tổng bãi công ® Khởi nghĩa vũ trang song bị thất bại. HS tìm hiểu SGK và dựa - Tính chất: Là cuộc Cách vào vốn hiểu biết của mạng dân chủ tư sản lần Hoạt động 5: Lí giải ( 5p) mình tự trả lời câu hỏi. thứ nhất ở Nga. Đây là một - GV nêu câu hỏi: Hãy cho cuộc Cách mạng dân chủ biết tính chất, ý nghĩa của tư sản kiểu mới. Cách mạng 1905 - 1907 ở Nga? - GV nhận xét, bổ sung và HS trả lời câu hỏi. kết luận: - GV dừng lại hỏi: Tại sao nói đây là cuộc Cách mạng - Ý nghĩa: tư sản kiểu mới? + Giáng một đòn mạnh mẽ - GV chốt ý: vào chế độ Nga hoàng, có - Ý nghĩa: ảnh hưởng đến phong trào + Giáng một đòn mạnh mẽ đấu tranh đòi dân chủ ở vào chế độ Nga hoàng, có các nước đế quốc. ảnh hưởng đến phong trào + Thức tỉnh nhân dân các đấu tranh đòi dân chủ ở các nước phương Đông đấu nước đế quốc. tranh. + Thức tỉnh nhân dân các nước phương Đông đấu tranh. 3. Củng cố: - Hoạt động Lê-nin, cách mạng 1905 -1907? 4. Hướng dẫn: - Bài cũ: Ôn tập theo đề cương.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - Bài mới: Ôn tập HK II 5.RKN:.

<span class='text_page_counter'>(169)</span>

×