Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.52 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Kiến thức.</b>
Giúp học sinh:
- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học từ đầu năm
- Có kĩ năng thực hành tiếng Việt ở những vấn đề được đề cập đến trong chương trình
ngữ văn lớp 11.
<b>2. Kĩ năng</b>.
Rèn kĩ năng thực hành tiếng Việt và khả năng sử dụng tiếng Việt thành thạo.
<b>3. Thái độ.</b>
Có thái độ đúng đắn, phù hợp khi sử dụng tiếng Việt nói viết một cách có hiệu quả.
- Các bước tóm tắt một văn bản nghị luận (8 điểm).
+ Đọc kĩ văn bản gốc.
+ Lựa chọn những chi tiết phù hợp với mục đích tóm tắt.
+ Nắm được những luận điểm luận cứ và diễn đạt chúng một cách mạch lạc. Sau đó kiểm
tra lại kết quả tóm tắt.
<b>Trong chương trình ngữ văn lớp 11 các em đã học các bài: Từ ngôn ngữ chung đến </b>
<b>lời nói cá nhân, Ngữ cảnh, Nghĩa của câu, Đặc điểm loại hình của tiếng Việt, Phong </b>
<b>cách ngơn ngữ báo chí, Phong cách ngơn ngữ chính luận. Bài học hơm nay cơ trị ta </b>
<b>cùng tổng hợp nội dung cơ bản.</b>
<b>* HS dựa vào bài soạn, trả lời câu hỏi trong sgk (theo nhóm).</b>
<b>* GV gọi học sinh chữa.</b>
<b>* GV chuẩn xác kiến thức những câu hỏi khó, lập bảng so sánh.</b>
GV: Phân biệt ngơn ngữ chung và lời
nói cá nhân?
<b>Ngơn ngữ chung</b> <b>Lời nói cá nhân</b>
- Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành
- Có qui tắc ngữ pháp chung mà mọi thành viên
phải tuân thủ như: tổ chức câu, trật tự từ, dấu
câu…
- Là sản phẩm chung của xã hội, được dùng
làm phương tiện giao tiếp xã hội.
- Sự vận dụng các yếu tố chung để tạo thành các
lời nói cụ thể.
- Vận dụng linh hoạt các qui tắc ngữ pháp.
- Mang dấu ấn cá nhân về nhiều phương diện
như : Trình độ, hồn cảnh sống, sở thích cá
nhân.
<b>Ngơn ngữ tồn dân.</b> <b>Lời nói cá nhân.</b>
- Các từ trong bài thơ đều thuộc ngôn ngữ
chung.
- Các thành ngữ của ngôn ngữ chung: Một
- Các quy tắc kết hợp từ ngữ (động từ +
quan hệ từ + danh từ chỉ vị trí): Bn bán
<i>ở mom sơng.</i>
- Quy tắc cấu tạo câu: Câu tường thuật tỉnh
lược chủ ngữ (sáu câu thơ đầu) và các kiểu
câu cảm thán (lời chửi) ở câu thơ cuối.
- Sự lựa chọn từ ngữ ví dụ quanh năm
trong nhóm từ đồng nghĩa cả năm, suốt
<i>năm. Ni đủ trong nhóm ni cả, ni </i>
<i>được.</i>
<i>a.</i> <i>Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở</i>
<i>cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng</i>
* Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn
Đình Chiểu được sáng tác trong bối cảnh trận tập
kích đồn quân Pháp ở Cần Giuộc đêm
14-12-1861. Trong trận đó có nhiều nghĩa sĩ hi sinh. Các
nghĩa sĩ giết được tên quan hai Pháp và một số
lính thuộc địa của chúng, làm chủ đồn hai ngày
rồi bị phản công và thất bại.
* Vì thế trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” có
những chi tiết do sự chi phối của ngữ cảnh:
- (...) Gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay, cũng
<i>chém rớt đầu quan hai nọ.</i>
- Kẻ đâm gang, người chém ngược, làm cho mã tà
<i>ma ní hồn kinh; Bọn hè trước lũ ó sau, trối kệ tàu </i>
<i>sắt tàu đồng súng nổ.</i>
- Đối sơng Cần Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu
giăng; nhìn chợ Trường Bình, già trẻ hai hàng luỵ
nhỏ.
<b>1. Kiến thức.</b>
Giúp học sinh:
- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học từ đầu năm
- Có kĩ năng thực hành tiếng Việt ở những vấn đề được đề cập đến trong chương trình
ngữ văn lớp 11.
<b>2. Kĩ năng</b>.
Rèn kĩ năng thực hành tiếng Việt và khả năng sử dụng tiếng Việt thành thạo.
<b>3. Thái độ.</b>
Có thái độ đúng đắn, phù hợp khi sử dụng tiếng Việt nói viết một cách có hiệu quả.
Khái niệm
<b>Nghĩa sự việc</b> <b>Nghĩa tình thái</b>
Nghĩa chỉ sự vật, sự việc trong câu Nghĩa chỉ tình cảm, thái độ, hồn cảnh …
của câu nói
Những biểu
gặp.
- Ứng với sự việc mà câu đề cập tới.
- Sự việc có thể là hành động, trạng
thái, quá trình, tư thế, sự tồn tại,
quan hệ….
- Do các các thành phần chủ ngữ, vị
ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ, thành
phần phụ khác của câu biểu hiện.
- Thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá, thái độ
người nói đối với sự việc.
- Thể hiện thái độ, tình cảm của người nói
đối với người nghe.
- Có thể biểu hiện riêng nhờ các từ ngữ
tình thái.
Trong lời bác Siêu, ở câu thứ hai có hai
thành phần nghĩa:
- Nghĩa sự việc do các thành phần chính biểu
hiện “họ không phải đi gọi”.
- Nghĩa tình thái biểu hiện ở hai từ: Từ đâu
thể hiện ý nghĩa phân thần, bác bỏ ý nghĩ (mong
muốn) của chị Tí rằng họ sẽ ở trong huyện ra.
Còn từ dễ thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc
chắn về sự việc (tương đương với từ có lẽ).
<b>Câu 7</b>: (10’).
<b>Đặc điểm loại hình tiếng Việt</b> <b>Ví dụ</b>
1. Đơn vị ngữ pháp cơ sở là tiếng. Mỗi tiếng là
một âm tiết (âm tiết có thể là từ hoặc là yếu tố
cấu tạo từ)
- Chúng/ta /đang/ôn/tập/tiếng/Việt.
(7 tiếng, 7 âm tiết, 4 từ ).
- Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
(7 tiếng, 7 âm tiết, 7 từ ). Mỗi tiếng trên cũng có
thể là yếu tố cấu tạo từ. Ví dụ: trở về, ăn chơi,
- Nó đánh tơi, nhưng tơi khơng đánh nó.
3. Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị nhờ trật tự
từ và hư từ.
Anh yêu em >< Em yêu anh
Anh và em
<b>Câu 8 </b>(10’).
<b>Phong cách ngơn ngữ báo chí</b> <b>Phong cách ngơn ngữ</b>
<b>chính luận</b>
1. Thể loại văn bản
tiêu biểu - Bản tin.<sub>- Phóng sự.</sub>
- Tiểu phẩm.
- Cương lĩnh, tun ngơn, lời
kêu gọi, hiệu triệu ...
- Bình luận, xã luận ...
- Báo cáo, tham luận ...
phương tiện diễn đạt.
- Từ ngữ : Đa dạng, phong phú,
mỗi thể loại báo chí lại có một
lớp từ vựng rất đặc trưng ; tuy
nhiên khơng có sự hạn chế ở
một phạm vi, lĩnh vực nào.
- Về ngữ pháp : Câu văn có kết
cấu đa dạng, nhưng thường
ngắn gọn, mạch lạc để đảm bảo
thông tin chính xác.
- Về biện pháp tu từ : Sử dụng
tất cả các biện pháp tu từ, nhất
là các tít báo để tăng độ hấp
dẫn, thu hút độc giả.
- Dùng nhiều thuật ngữ
chính trị.
- Câu văn thường dài, có kết
cấu phức tạp nhưng mạch lạc
chặt chẽ.
- Ngơn ngữ sinh động hấp
dẫn do có sử dụng hình ảnh
phép tu từ.
3. Đặc trưng cơ bản. - Tính thơng tin thời sự
- Tính ngắn gọn
- Tính sinh động hấp dẫn
- Tính cơng khai về quan
điểm chính trị.
- Tính chặt chẽ trong diễn
đạt và suy luận.
- Tính truyền cảm thuyết
phục.
<b>3. Củng cố (2’)</b>
GV củng cố
- Khái quát ngắn gọn kiến thức cơ bản.