Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tỷ suất lợi nhuận,các nhân tố ảnh hưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.09 KB, 3 trang )

7. T SUT LI NHUN, CC NHN T NH HNG N T SUT
LI NHUN. í NGHA THC TIN RT RA T VIC PHN TCH
T SUT LI NHUN
V trớ
- Tr 50-116, phn th nht, tp th 3, quyn III (ton b quỏ trỡnh sn xut
TBCN), phn 1, BTB.
i tng nghiờn cu:
Giỏ tr thng d biu hin li nhun nh l con ca ton b t bn ng
trc nhng t bn khụng phi l vt m l s vn ng.
Trong chng ny, Mỏc nghiờn cu giỏ tr thng d chuyn húa thnh li nhun
thụng qua s vn ng ú, thụng qua tt c cỏc giai on ca nú. Nghiờn cu
bn thõn quỏ trỡnh chuyn húa giỏ tr thng d thnh li nhun do s vn ụng
ca t bn to nờn, nghiờn cu s tỏch ri giỏ tr thng d vi lao ng thng s,
vic em giỏ tr thnguw so vi tng t bn vi t cỏch l con ca tng t
bn y. õy, Mỏc ó tng bc sõu sc thờm v chc chn thờm nh th no
trong s chuyn tip t giai on tun hon ny sang giai on tun hon kia ca
t bn.
Quỏ trỡnh chuyn húa giỏ tr thng d thnh li nhun õy c nghiờn cu
mt cỏch c lp bi quỏ trỡnh ny biu hin rừ nột nht trong s chuyn húa t
sut giỏ tr thng d thnh t sut li nhun. Cn chỳ ý n vic giỏ tr thng d
chuyn sang tng t bn, t bn ra giỏ tr thng d.
Phng phỏp nghiờn cu:
Mỏc s dng phng phỏp i t tru tng n c th v kt hp logic vi lch
s.
Ni dung
Tỷ suất lợi nhuận
Từ công thức chung của t bản T - H - T chúng ta có thể thấy nhà t bản ném
vào lu thông một giá trị để rút ra từ đó một giá trị lớn hơn.
Cái mà nhà t bản quan tâm không phải là tổng giá trị mà là giá trị tăng thêm.
Nhà t bản ứng tổng t bản một cách giống nhau nhằm mục đích tái sản xuất ra t bản
ứng trớc và quan trọng là để sản xuất ra một giá trị d thừa so với t bản ứng trớc.


Nhà t bản cũng không quan tâm đến việc anh ta ứng trớc t bản bất biến để rút
giá trị tăng thêm từ t bản khả biến hay ứng t bản khả biến để làm tăng thêm giá trị
của t bản bất biến. Mặc dù chỉ t bản khả biến mới tạo ra giá trị thặng d.
Nh ta đã biết, giá trị hàng hoá đo bằng thời gian lao động đã bỏ ra để sản xuất
ra hàng hoá đó, và tổng số lao động này bao gồm lao động đợc trả công và lao
động không đợc trả công. Nhng đối với nhà t bản thì chi phí sản xuất của hàng hoá
chỉ bao gồm bộ phận lao động đã vật hoá trong hàng hoá mà hắn đã trả công. Lao
động thặng d không tốn chi phí cho nhà t bản dù nó là một bộ phận lao động đã
tốn phí để sản xuất ra hàng hoá. Lợi nhuận nhà t bản có đợc là do hắn đã bán cái
mà hắn không phải trả tiền. Và cho dù nguồn gốc thế nào đi nữa thì giá trị thặng
d cũng là phần d thừa của t bản ứng trớc. Vậy, tỷ số giữa phần d thừa ấy với tổng t
bản biểu thị bằng phân số m/C, trong đó C là tổng t bản. Nh vậy, chúng ta có tỷ
suất lợi nhuận m/C = m/(c+v) khác với tỷ suất giá trị thặng d m/v.
1
Tỷ số giữa gía trị thặng d với t bản khả biến gọi là tỷ suất giá trị thặng d; tỷ số
giữa giá trị thặng d với tổng t bản gọi là tỷ suất lợi nhuận. Đó là hai cách đo lờng
khác nhau đối với cùng một đại lợng, chúng biểu thị hai tỷ lệ hay hai tỷ số khác
nhau của cùng một đại lợng, do dùng thớc đo khác nhau.
Cần xuất phát từ sự chuyển hoá của tỷ suất giá trị thặng d thành tỷ suất lợi
nhuận để suy ra sự chuyển hoá của giá trị thặng d thành lợi nhuận chứ không phải
là ngợc lại. Và thật vậy, về mặt lịch sử, điểm khởi đầu là tỷ suất lợi nhuận. Giá trị
thặng d và tỷ suất giá trị thặng d là một cái gì tơng đối không thể nhìn thấy đợc,
trong khi đó thì tỷ suất lợi nhuận, và do đó, cái hình thái giá trị thặng d là lợi
nhuận, lại lộ ra ở bề mặt của các hiện tợng.
Nh vây, tỷ suất lợi nhuận là cái biểu hiện tỷ số giữa giá trị thặng d với tổng t
bản. Tỷ suất lợi nhuận vạch rõ mọi bộ phận t bản đều bằng nhau và đều đem lại lợi
nhuận nh nhau. Còn bản thân lợi nhuận thì biểu hiện thành tích số của tổng t bản
với tỷ suất lợi nhuận. Sự chuyển hoá giá trị thặng d thành lợi nhuận đợc hoàn
thành ở sự chuyển hoá tỷ suất giá trị thặng d thành tỷ suất lợi nhuận. Sự chuyển
hoá giá trị thặng d thành lợi nhuận đã nằm trong việc phân chia giá trị của hàng

hoá thành chi phí sản xuất và số tăng thêm ngoài chi phí sản xuất; nhng sự chuyển
hoá đó đợc biểu hiện một cách độc lập và đặc thù trong tỷ suất lợi nhuận. Tỷ suất
lợi nhuận biểu hiện tỷ số giữa số tăng thêm nói trên với tổng t bản, do đó nó củng
cố án tợng cho rằng lợi nhuận là con đẻ của t bản.
Khi xác định số tăng thêm ngoài chi phí sản xuất, nhà t bản xuất phát từ tỷ
suất lợi nhuận hiện hành, họ nhân tỷ suất lợi nhuận với tổng t bản, rồi cộng kết
quả đó vào chi phí sản xuất. Thế là tỷ suất lợi nhuận có trớc lợi nhuận. Ngời ta tính
lợi nhuận căn cứ vào một tỷ suất lợi nhuận nhất định, chứ không phải ngợc lại.
Nhng điều quan trọng hơn là mối quan hệ lôgíc giữa lợi nhuận và tỷ suất lợi
nhuận. Mặc dù tỷ suất lợi nhuận là thớc đo khối lợng lợi nhuận và do đó lấy khối
lợng lợi nhuận làm tiền đề, nhng là hình thái chuyển hoá của giá trị thặng d, lợi
nhuận vẫn đợc bộc lộ và biểu hiện tỷ suất lợi nhuận. Tất nhiên, tỷ suất lợi nhuận
phải có tiền đề là một số dôi ra ngoài chi phí sản xuất, và đứng trên ý nghĩa đó thì
lợi nhuận có trớc tỷ suất lợi nhuận. Nhng chỉ trong tỷ suất lợi nhuận, số dôi ra đó
mới có đặc điểm là nó do tổng t bản sinh ra. Và trên ý nghĩa đó mà nói thì tỷ suất
lợi nhuận lại có trớc lợi nhuận.
Cỏc nhõn t nh hng n t sut li nhun(P)
- nh hng ca chu chuyn i vi t sut li nhun:
P= khi lng giỏ tri thng d/ tng t bn
Thi gian chu chuyn rỳt ngn thỡ nng lc sn xut giỏ tr thng d cng nhiu,
do ú, P cng tng.
Nh ta bit thi gian chu chuyn = thi gian sn xut + thi gian lu thụng
Thi gian sx l ngun gc to ra m. Rỳt ngn thi gian lu thụng l ngm tng
thi gian sn xut. Chu chuyn nh hng ti s sn xut ra giỏ tr thng d v
do ú cng nh hng ti li nhun. Vic rỳt ngn thi gian chu chuyn lm
tng thờm khi lng giỏ tr thng d c sn xut ra.
rỳt ngn thi gian chu chuyn thỡ phi tng NSLD v ci thin phng tin
lu thụng. Túm li, tun hon ca t bn khụng nhng l s vn ng t bn
ln lờn m cũn l mt nhõn t lm cho m chuyn húa thnh P v t sut giỏ tr
thng d chuyn húa thnh P.

2
- T bn bt bin:
TBBB (c) cú nh hng ti vic nõng cao t sut li nhun P nh tit kim lao
ng sn xut ra TBBB, iu ny núi ti vic gim giỏ thnh sn xut ra mỏy
múc, thit b, nguyờn vt liu.
Tit kim trong vic s dng TBBB liờn quan ti vic s dng cụng sut ca
mỏy múc, liờn quan ti NSLD ca cụng nhõn. iu ny ph thuc vo cu to
hu c ca TB.
tit kim s dng TBBB thỡ cn rỳt ngn thi gian lu thụng; thng xuyờn
ci tin mỏy múc; tớch t nhõn cụng (m rng quy mụ) v m rng hip tỏc ca
h trờn quy mụ ln tc l thc hin s chuyờn mụn húa.
- Nhng bin i v giỏ c:
Gi nh: t suỏt giỏ tr thng d l khụng i
Xột , ta thy tt c nhng gỡ lm c thay i thỡ s lm
C thay i v dn ti P thay i.
Nguyờn liu l b phn cu thnh ch yờu ca TBBB. Vỡ th nhng bin ng
v giỏ c nguyờn liu cng nh hng n P. Ta kớ hiu d l giỏ c nguyờn
liugim thỡ: s tng . Do ú,
Kt lun: Vi mi iu kin khỏc khụng i thỡ P gim xung hay tng lờn
ngc chiu vi giỏ c ca nguyờn liu.
ý ngha ca vic nghiờn cu t sut li nhun:
Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với sự nâng cao cấu tạo hữu cơ của t bản, tức là
trong trờng hợp các điều kiện khác không đổi cấu tạo hữu cơ của t bản càng thấp
thì tỷ suất lợi nhuận càng cao nhng trong một xí nghiệp cá biệt cấu tạo hữu cơ của
t bản tăng lên sẽ dẫn tới nâng cao năng suất lao động trong xí nghiệp ấy, dẫn tới
giá trị cá biệt của hàng hoá do xí nghiệp sản xuất ra thấp hơn giá trị xã hội và làm
cho xí nghiệp thu đợc lợi nhuận siêu ngạch. Do đó thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật,
tăng cờng áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất đồng thời trình độ của ngời lao
động cũng đợc nâng cao.
Tỷ suất lợi nhuận cao hay thấp sẽ quyết định thu nhập của xí nghiệp nhiều

hay ít. Trong trờng hợp các điều khác không đổi, thời gian sản xuất và thời gian lu
thông càng rút ngắn thì lợi nhuận của xí nghiệp càng cao và ngợc lại. Do đó trong
khâu sản xuất các xí nghiệp tích cực tìm tòi, không ngừng sáng kiến và chủ động
áp dụng những thành tựu khoa học mới, bồi dỡng đào tạo nhân lực để rút ngắn thời
gian sản xuất thực hiện hợp tác hoá sản xuất không riêng gì những ngời lao động
trong xí nghiệp mà ngay cả lao động của toàn thể các thành viên trong xã hội cũng
đều hợp tác hoá với nhau một cách có kế hoạch sử dụng hợp lý sức lao động, bố trí
ngời một cách có kế hoạch và làm cho họ đều chuyên môn hoá tạo ra những hình
thức mới tiên tiến trong việc tổ chức sản xuất và lao động. Đồng thời nó còn phát
huy rộng rãi tính chủ động tích cực sáng tạo của ngời lao động. Không chỉ rút
ngắn thời gian sản xuất mà xí nghiệp còn rút ngắn thời gian lu thông nhằm tăng
thu nhập của xí nghiệp.
3

×