KHOA TRIẾT HỌC & KHXH
BỘ MễN TRIẾT HỌC & LOGIC
Hà Nội, ngày 15 thỏng 9 năm
2019
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM TRIẾT HỌC
***********
70 câu trung bình
Câu 1. Nêu vai trị của thực tiễn đối với nhận thức? Xác định câu trả lời thiếu nội
dung nhất:
a.
Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là
tiêu chuẩn của chân lý.
b.
Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức.
c.
Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh
nghiệm.
d. Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lý
luận.
Câu 2. Cho 4 luận điểm sau. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy tâm:
a.
Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã
được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi,
mọi lúc, mọi việc đều đúng.
b.
Giới động vật và thực vật hồn tồn tách rời nhau, khơng có
nguồn gốc chung.
c.
Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất.
d.
Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung
của chân lý là do chủ quan của con người tạo ra.
Câu 3. Cho 4 luận điểm sau. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy tâm:
a. Khơng có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm, mất phương
hướng. Do đó lý luận phải có trước và khơng phụ thuộc vào thực tiễn.
b. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao
giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất.
c. Mọi tri thức dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp, xét đến
cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn.
d. Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, khơng có nguồn gốc chung.
Câu 4. Cho 4 luận điểm sau. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện
chứng:
a. Thế giới tồn tại khách quan còn quy luật vận động và phát triển của thế giới
đó do ý thức con người tạo ra.
b. Phát triển là quá trình tiến bộ, theo đường thẳng.
c. Mỗi chân lý khoa học dù là có tính tương đối vẫn chứa đựng yếu tố của chân
lý tuyệt đối.
d. Vật chất là thực tại, tồn tại phụ thuộc vào cảm giác của con người
Câu 5. Cho 4 luận điểm sau. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu
hình:
a.
Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển.
b.
Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ.
c.
Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập.
d. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người, do đó
khơng có cảm giác cũng khơng có nhận thức.
Câu 6. Cho 4 luận điểm sau. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu
hình:
a. Nhận thức của con người là một quá trình biện chứng
b. Cái tất nhiên và ngẫu nhiên khơng có quan hệ với nhau vì cái tất nhiên sâu
sắc, bên trong, ổn định còn cái ngẫu nhiên phong phú, bên ngoài, biến đổi.
c. Nội dung chân lý có tính khách quan cịn hình thức chân lý có tính chủ
quan.
d. Phủ định của phủ định là quy luật phổ biến trong tự nhiên, trong xã hội và tư
duy.
Câu 7. Cho 4 luận điểm sau đây. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học
duy vật siêu hình trong lịch sử:
a. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất, quyết định mọi
quan hệ xã hội khác.
b. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của
con người đang luôn luôn thay đổi.
c. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
d. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng
có vai trị tích cực trong sự phát triển lịch sử.
Câu 8. Cho 4 luận điểm sau đây. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học
duy tâm lịch sử:
a. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết
định.
b. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất được hình thành
khơng tuỳ thuộc ý muốn của những người sản xuất.
c. Một quốc gia có thể thốt khỏi chế độ phong kiến nhờ thay đổi phương thức
sản xuất.
d. Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh.
Câu 9. Cho 4 luận điểm sau đây. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học
duy vật siêu hình trong lịch sử:
a. Quy luật kinh tế là quyết định mặc dù chính sách kinh tế có thể kìm hãm hay
thúc đẩy sự hoạt động cuả các quy luật đó.
b. Xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý
muốn con người.
c. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu
nhiên.
d. Tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua đầu óc của
họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư tưởng và ý chí của
con người.
Câu 10. Cho 4 luận điểm sau đây. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết
học duy tâm lịch sử:
a. Dân dĩ thực vi thiên.
b. Do có được những lực lượng sản xuất mới, lồi người thay đổi phương thức
sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình.
c. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về kinh tế là chuyển
biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử.
d. Xã hội vận động theo những quy luật phụ thuộc vào ý thức con người.
Câu 11. Cho 4 luận điểm sau đây. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết
học duy tâm lịch sử:
a. Về mặt khách quan, nhà nước xuất hiện là do mâu thuẫn giai cấp khơng thể
điều hồ được.
b. Cơ sở trưc tiếp hình thành các giai cấp là lòng tham của con người.
c. Giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất vật chất thì cũng chi phối luôn
cả những tư liệu và điều kiện sản xuất tinh thần.
d. Đạo đức và nghệ thuật là các yếu tố phản ánh và phụ thuộc vào các hoạt
động kinh tế.
Câu 12. Cho 4 luận điểm sau đây. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết
học duy tâm lịch sử:
a. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ
học thuyết chính trị nào
b. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳ
tư tưởng pháp quyền nào.
c. Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của
tình hình kinh tế lúc bấy giờ.
d. Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của
con người quyết định sự tồn tại của họ.
Câu 13. Cho 4 luận điểm sau đây. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết
học duy vật lịch sử:
a. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi
quan hệ xã hội khác.
b. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của
con người đang luôn luôn thay đổi.
c. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
d. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết
định.
Câu 14 Cho 4 luận điểm sau đây. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học
duy tõm lịch sử:
a.
Quy luật kinh tế là quyết định mặc dù chính sách kinh tế có thể kìm hãm
hay thúc đẩy sự hoạt động cuả các quy luật đó.
b.
Xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo
hoàn cảnh địa lý.
c.
Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
d.
Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia
quyết định.
Câu 15. Một sinh viên đã tóm tắt nội dung khái niệm tồn tại xã hội thành 4 điểm
như sau. Hãy phát hiện một điểm tóm tắt có nội dung sai:
a. Đó là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử.
b. Chỉ toàn bộ các yếu tố vật chất mà xã hội dựa vào để tồn tại và phát triển.
c. Bao gồm hoàn cảnh tự nhiên, dân số và phương thức sản xuất tinh thần.
d. Trong đó phương thức sản xuất chi phối hoàn cảnh tự nhiên và dân số.
Câu 16. Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung khái niệm “quan hệ sản
xuất” trong 4 điểm sau:
a. Mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất được gọi là quan
hệ sản xuất.
b. Cũng như lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực đời sống vật
chất của xã hội.
c. Tính vật chất của quan hệ sản xuất được biểu hiện ở chỗ chúng tồn tại khách
quan, phụ thuộc vào ý thức con người.
d. Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế cơ bản của một hình thái kinh tế-xã hội.
Câu 17. Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung mối quan hệ biện chứng giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong các điểm sau đây:
a. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản
xuất, tồn tại không tách rời nhau.
b. Tác động biện chứng giữa hai mặt đó tạo thành quy luật về sự phù hợp của
quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất.
c. Đó là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã hội có đối kháng giai cấp.
d. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản xuất vào sự
phát triển của lực lượng sản xuất, đồng thời quan hệ sản xuất cũng tác động
trở lại lực lượng sản xuất.
Câu 18. Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây:
a. Đối tượng lao động là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong lực lượng
sản xuất
b. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử
c. Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến
d. Năng suất lao động xã hội là thước đo trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất.
Câu 19. Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây:
Cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản cơng nghiệp
Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử
Các quan hệ xã hội tồn tại độc lập với lực lượng sản xuất của xã hội
Trình độ phát triển của tư liệu lao động là thước đo trình độ chinh phục tự
nhiên của loài người
Câu 20. Trong mọi thời đại, những tư tưởng của giai cấp thống trị là những tư
tưởng thống trị xã hội. Luận điểm này thể hiện lập trường triết học nào. Chọn câu
trả lời đúng nhất:
a. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
b. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
c. Chủ nghĩa duy vật tầm thường (chủ nghĩa duy vật kinh tế).
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 21. Phủ định biện chứng là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Là sự phủ định có tính khách quan (tự thân phủ định), có tính kế thừa và có
thêm yếu tố mới.
b. Là sự phủ định có sự can thiệp của con người, có tính kế thừa và làm chấm
dứt quá trình phát triển.
c. Là tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho cái mới
khác nhau về chất với cái cũ.
d. Là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có sự can
thiệp của con người.
Câu 22. Cái chung (theo nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Là cái được tập hợp từ tất cả cái riêng lại, mang tính khách quan, phổ biến
trong tự nhiên, xã hội, tư duy
b. Là những mặt, thuộc tính lặp lại trong nhiều cái riêng, mang tính khách
quan, phổ biến và sâu sắc.
c. Là cái toàn thể được tập hợp lại từ nhiều bộ phận hợp thành mang tính
khách quan, phổ biến.
d. Là những mặt, thuộc tính, q trình có trong nhiều cái riêng được con người
tạo ra rất phổ biến.
Câu 23. Cái riêng (theo nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Chỉ một sự vật, hiện tượng, q trình có tính tồn vẹn tồn tại tương đối
độc lập với các sự vật khác.
b. Chỉ một sự vật, hiện tượng, q trình tồn tại ngẫu nhiên, khơng lặp lại với
cái riêng khác.
c. Chỉ một cái khác với cái chung, là cái bộ phận của cái chung.
d. Chỉ một sự vật, hiện tượng có tính quy định khơng chỉnh thể, phụ thuộc
vào cái riêng khác, chỉ nó mới có.
Câu 24. Hiện tượng (theo nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố bên ngồi có tính chủ quan và là hình
thức biểu hiện của bản chất.
b. Là hình thức biểu hiện cụ thể ra bên ngoài của bản chất .
c. Những mặt, mối liên hệ, yếu tố biểu hiện của bản chất được gọi là hiện
tượng.
a.
b.
c.
d.
d. Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố biểu hiện bên trong của bản chất.
Câu 25. Nội dung (theo nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Là toàn bộ các mặt, quan hệ, yếu tố, quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng
diễn ra trong sự vật.
b. Là tổng hợp các mặt, yếu tố, quan hệ, do người tạo nên sự vật, hiện tượng
nào đó.
c. Là tổng số các mặt, yếu tố, quan hệ được sắp xếp theo ý muốn để tạo nên sự
vật, hiện tượng nào đó.
d. Là tổng hợp các mặt có tính quy định tạo nên sự vật.
Câu 26. Hình thức (theo nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Là phương thức tổ chức, kết cấu và tồn tại của nội dung.
b. Là tổng số các mặt biểu hiện bên ngoài của nội dung
c. Là vẻ bề ngoài của nội dung .
d. Là phương thức kết cấu của nội dung, cú tính chủ quan do con người tạo ra
cho phù hợp với nội dung.
Câu 27. Xác định quan niệm sai về thực tiễn trong các quan niệm sau đây:
a. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các thuộc tính,
mối liên hệ bản chất của đối tượng.
b. Thực tiễn là kết quả của nhận thức, trong đó sự phân tích lý luận là cơ bản
nhất.
c. Thực tiễn là động lực của nhận thức, nó địi hỏi tư duy con người phải giải
đáp những vấn đề đặt ra.
d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Nhận thức đúng hay sai không được xác
định chỉ trong nhận thức.
Câu 28. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy vật lịch sử trong 4
luận điểm sau đây:
a. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính pháp lý, quyết định mọi
quan hệ xã hội khác.
b. Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh.
c. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu
nhiên.
d. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do định mệnh chi phối.
Câu 29. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử trong 4
luận điểm sau đây:
a.
Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
b.
Vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nên kiến trúc thượng
tầng chỉ đóng vai trị thụ động trong sự phát triển lịch sử.
c.
Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định
mọi quan hệ xã hội khác.
d.
Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý
muốn con người .
Câu 30. Cho 4 luận điểm sau đây: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết
học duy vật tầm thường (duy vật siờu hỡnh, mỏy múc) trong 4 luận điểm sau đây: .
a. Dân dĩ thực vi thiên.
b. Do có được những lực lượng sản xuất mới, lồi người thay đổi phương thức
sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình.
c. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là
chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử.
d. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
Câu 31. Quan hệ sản xuất bao gồm các yếu tố cơ bản sau đây. Hãy chỉ ra một yếu
tố viết thừa:
a. Quan hệ thuê mướn nhân công.
b. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất.
c. Quan hệ về tổ chức quản lý.
d. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
Câu 32. Xã hội là một chỉnh thể tồn vẹn có cơ cấu phức tạp, trong đó có ba yếu tố
cơ bản nhất. Hãy chỉ ra một yếu tố viết sai.
a. Lực lượng sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất.
c. Hoàn cảnh địa lý.
d. Kiến trúc thượng tầng
Câu 33. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở 5 điểm. Hãy chỉ ra một
điểm viết không đúng:
a. Thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội.
b. Không phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
c. Tính kế thừa trong sự phát triển.
d. Tác động trở lại tồn tại xã hội.
Câu 34. Hãy chỉ ra một vai trị lực lượng sản xuất trong một hình thái kinh tế - xã
hội bị viết sai:
a. Là nền tảng vật chất- kỹ thuật của xã hội.
b. Là nhân tố, xét đến cùng, quyết định sự hình thành và phát triển của mọi xã
hội.
c. Thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người.
d. Tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển.
Câu 35. Hãy chỉ ra một vai trò quan hệ sản xuất trong hình thái kinh tế - xã hội bị
viết sai:
a. Là quan hệ cơ bản, quyết định tất cả các quan hệ xã hội khác.
b. Là cơ sở kinh tế của các hiện tượng xã hội.
c. Thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người.
d. Tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định.
Câu 36. Hãy chỉ ra quan niệm đúng trong 4 quan niệm về xã hội sau đây:
a. Xã hội là một tổng số những bộ phận rời rạc.
b. Xã hội là một tổng hợp có tính máy móc, ngẫu nhiên các yếu tố.
c. Xã hội là một chỉnh thể phức tạp, vận động và phát triển theo các quy luật
khách quan.
d. Xã hội là một tổng thể được cấu thành chỉ bởi những con người sinh vật.
a.
b.
c.
d.
Câu 37. Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối
xay chạy bằng máy hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản cơng nghiệp. Thí dụ có
hình ảnh trên nhằm nêu bật vai trò quyết định, xét đến cùng, trong sự phát triển xã
hội là yếu tố nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.
a. Công cụ sản xuất.
b. Tư liệu sản xuất.
c. Đối tượng lao động.
d. Lực lượng sản xuất.
Câu 38. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự phân chia xã hội thành giai cấp là: Chỉ ra
nguyên nhân đúng và cơ bản nhất.
a. Nguyên nhân kinh tế.
b. Nguyên nhân chính trị.
c. Nguyên nhân năng lực bẩm sinh ở từng nhóm người.
d. Nguyên nhân nghề nghiệp khác nhau
Câu 39. Cơ sở triết học của bệnh chủ quan duy ý chí là gì? Chọn câu trả lời đúng
nhất
a. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 40. Một nhóm sinh viên tranh luận về chân lý, hãy xác định ý kiến nào đúng
nhất: Chân lý là
Quan điểm được đa số ủng hộ
Quan điểm được mọi người trong cuộc họp bỏ phiếu tán thành
Một quan điểm được nhiều nhà khoa học thừa nhận
Một quan điểm được chứng minh trong thực tiễn là đúng
Câu 41. Một sinh viên định nghĩa bệnh chủ quan duy ý chí bằng các biểu hiện đặc
trưng sau đây. Hãy chỉ ra một biểu hiện không đúng với bệnh chủ quan duy ý chí.
a. Suy nghĩ và hành động nóng vội
b. Chạy theo nguyện vọng chủ quan
c. Khơng tính tới điều kiện và khả năng thực tế
d. Luôn luôn tôn trọng quy luật khách quan
Câu 42. Để phòng ngừa và khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí cần thực hiện các
nguyên tắc nhận thức và hành động sau đây. Hãy chỉ ra một ngun tắc khơng phù
hợp.
a. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật
b. Tơn trọng và hành động theo quy luật khách quan
c. Lấy dân làm gốc, lắng nghe nguyện vọng chính đáng của dân
d. Lấy ý chí và nguyện vọng làm điểm xuất phát cho mọi chủ trương, kế hoạch
công tác
Câu 43. Một sinh viên nhận thức về hoàn cảnh địa lý như sau. Hãy chỉ ra một nhận
thức sai
a. Giữa xã hội và hoàn cảnh địa lý (tự nhiên) thường xuyên diễn ra sự trao đổi
chất
b. Sự trao đổi chất này được thực hiện trong q trình lao động sản xuất
c. Hồn cảnh địa lý là yếu tố thường xuyên, tất yếu của sự tồn tại và phát triển
của xã hội
d. Do đó hồn cảnh địa lý là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của xã
hội loài người
Câu 44. Một sinh viên nhận thức về vấn đề môi trường như sau. Hãy chỉ ra một
nhận thức sai
a. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào trình độ nhận thức của con người
b. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào năng lực vận dụng các quy luật tự nhiên
c. Vấn đề môt trường phụ thuộc vào mật độ dân số
d. Vấn đề môi trường không phụ thuộc vào chế độ xã hội
Câu 45. Một sinh viên nhận thức về vấn đề dân số như sau. Hãy chỉ ra một nhận
thức sai
a. Dân số là điều kiện tất yếu, thường xuyên của sự phát triển xã hội
b. Dân số diễn ra theo quy luật tự nhiên, nhưng bị điều chỉnh bởi quy luật xã
hội
c. Dân số khơng giữ vai trị quyết định sự phát triển xã hội
d. Vấn đề dân số không phụ thuộc vào chế độ và trình độ phát triển xã hội
Câu 46. Phát hiện một đặc trưng bị viết sai. Kinh tế tri thức là nền kinh tế có các
đặc trưng sau đây.
a. Tri thức trở thành tài nguyên quan trọng nhất
b. Thúc đẩy dân chủ hoá xã hội
c. Thúc đẩy hình thành một xã hội học tập
d. Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực hàng đầu tạo ra sự tăng trưởng.
Câu 47. Hãy phát hiện một nhận định sai. Trực quan sinh động là
a. Giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức
b. Giai đoạn phản ánh trực tiếp khách thể bằng các khái niệm
c. Giai đoạn nhận thức đối tượng bằng các hình thức: cảm giác, tri giác, biểu
tượng
d. Giai đoạn chưa nhận thức được bản chất, quy luật của sự vật
Câu 48. Hãy phát hiện một nhận định sai. Tư duy trừu tượng là:
a. Giai đoạn nhận thức tiếp theo giai đoạn trực quan sinh động
b. Giai đoạn nhận thức cao hơn dựa trên cơ sở những tài liệu do trực quan sinh
động đem lại
c. Giai đoạn phản ánh gián tiếp hiện thực nên có nguy cơ phản ánh sai lệch
hiện thực
d. Giai đoạn nhận thức bằng cảm giác, tri giác và suy luận
Câu 49. Một sinh viên giải thích ngun tắc nhận thức “Tính tồn diện của sự xem
xét”như sau. Phát hiện một điểm giải thích chưa chính xác
a. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
b. Nguyên tắc này đòi hỏi khi nhận thức sự vật phải xem xét tất cả các mặt, các
mối liên hệ của nó
c. Phải xem xét sự vật trong tính tồn vẹn và phức tạp của nó
d. Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người ở mỗi thời điểm đều có
thể bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật
Câu 50. Một sinh viên giải thích nguyên tắc nhận thức “Phải xem xét sự vật trong
sự phát triển” như sau. Phát hiện một điểm giải thích chưa chính xác
a. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là nguyên lý về sự phát triển
b. Theo nguyên tắc này, cần vận dụng quy luật Lượng-chất để hiểu được cách
thức phát triển của sự vật
c. Theo nguyên tắc này cần phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận
đối lập của nó để hiểu được nguồn gốc và động lực phát triển của sự vật
d. Theo nguyên tắc này ta chỉ cần liệt kê các giai đoạn vận động lịch sử mà sự
vật đã trải qua là hiểu được thực chất sự phát triển của sự vật
Câu 51. Kiến trúc thượng tầng được hình thành như thế nào ? Một sinh viên đã trả
lời như sau. Phát hiện một điểm trả lời sai
a. Sự hình thành và phát triển của kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ tầng
quyết định
b. Đồng thời kiến trúc thượng tầng cịn có quan hệ kế thừa đối với một số yếu
tố của kiến trúc thượng tầng của xã hội cũ
c. Bất cứ sự biến đổi nào trong kiến trúc thượng tầng cũng giải thích được chỉ
bằng nguyên nhân kinh tế
d. Bản thân những yếu tố trong kiến trúc thượng tầng cũng tác động lẫn nhau,
gây ra những biến đổi nhất định ở đó
Câu 52. Một sinh viên đã nhận thức về kiến trúc thượng tầng như sau. Phát hiện
một nhận thức sai
a. Các yếu tố của kiến trúc thượng tầng không tồn tại tách rời nhau, mà tác
động qua lại lẫn nhau
b. Những tác động qua lại trong nội bộ kiến trúc thượng tầng dẫn tới những kết
quả nhiều khi không thể giải thích được chỉ bằng những nguyên nhân kinh
tế
c. Các yếu tố của kiến trúc thượng tầng đều nảy sinh trên cơ sở hạ tầng, phản
ánh cơ sở hạ tầng
d. Các yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng đều liên hệ như nhau đối với cơ sở
hạ tầng
Câu 53. Cơ sở hạ tầng có vai trị như thế nào đối với kiến trúc thượng tầng? Một
sinh viên đã trả lời như sau. Phát hiện một câu trả lời sai
a. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy
b. Những biến đổi căn bản trong cơ sở hạ tầng sớm hay muộn cũng sẽ dẫn tới
sự biến đổi căn bản trong kiến trúc thượng tầng
c. Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó sẽ mất
theo ngay tức khắc
d. Cũng có những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai dẳng sau
khi cơ sở kinh tế sinh ra nó khơng tồn tại
Câu 54. Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng. Phủ định biện chứng là:
a. Phủ định có tính kế thừa.
b. Phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định.
c. Phủ định chấm dứt quá trình phát triển.
d. Phủ định có tính khách quan, phổ biến
Câu 55. Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng.
a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng.
b. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng là quan hệ có tính chủ quan.
c. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng là có tính phổ biến.
d. Cái chung là bộ phận cịn cái riêng là cái toàn thể.
Câu 56. Chọn câu trả lời đúng.Triết học Mác là triết học:
a. Tách rời giữa lý luận và thực tiễn.
b. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
c. Chỉ coi trọng thực tiễn.
d. Chỉ coi trọng lý luận.
Câu 57. Xác định quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào? ý thức tự nó
chỉ có thể làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức thật sự chỉ có tác dụng khi nó
thơng qua hoạt động thực tiễn của con người.
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Nhị nguyên luận.
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 58. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người, vì vậy nội dung của chân lý
lệ thuộc vào chủ quan của con người. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học
nào? Chọn Câu trả lời đúng:
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 59. Khơng có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mị mẫm mất
phương hướng. Lý luận khơng phục vụ cho thực tiễn, trở thành lý luận suông, giáo
điều. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng:
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Nhị nguyên luận .
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 60. Tính năng động chủ quan của ý thức con người muốn phát huy có hiệu quả
bao giờ cũng phải dựa trên cơ sở vật chất. Quan niệm trên thuộc lập trường triết
học nào? Chọn câu trả lời đúng:
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Nhị nguyên luận .
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 61. Mọi tri thức, dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp, xét đến
cùng đều dựa trên cơ sở thực tiễn. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?
Chọn câu trả lời đúng:
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Nhị nguyên luận .
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 62. Nhiệm vụ của đội phòng cháy chữa cháy là sẵn sàng đến dập tắt các đám
cháy xảy ra ở bất kỳ nơi nào, vào thời điểm nào. Có thể phân tích nhiệm vụ đó theo
cặp phạm trù nào là sát hợp nhất?
a. Cái riêng- cái chung.
b. Nguyên nhân- kết quả.
c. Tất nhiên- ngẫu nhiên.
d. Khả năng- hiện thực.
e. Bản chất- hiện tượng.
Câu 63. Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái
gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào.
Luận điểm trên đây thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng.
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử.
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường (chủ nghĩa duy vật kinh tế).
c. Thuyết không thể biết.
d. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
Câu 64. Phương thức sản xuất đời sống vật chất............ toàn bộ q trình đời sống
xã hội, đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xã hội. Luận điểm này viết
thiếu hai từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu đó:
a. Thúc đẩy.
b. Chi phối.
c. Phụ thuộc.
d. Liên quan.
Câu 65. Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội bao gồm các yếu tố: Hãy chỉ ra
một yếu tố viết thừa và khơng đúng.
a. Hồn cảnh tự nhiên.
b. Văn hoá phi vật thể
c. Dân số.
d. Phương thức sản xuất.
Câu 66. Lực lượng sản xuất vật chất bao gồm các yếu tố sau. Hãy chỉ ra một yếu tố
viết thừa.
a. Đối tượng lao động.
b. Công cụ lao động.
c. Người lao động.
d. Tư liệu lao động.
Câu 67. Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhân tố................ trong lịch sử, xét đến
cùng là sự sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực. Luận điểm trên bị viết
thiếu hai từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu đó:
a. Thứ yếu.
b. Chủ yếu.
c. Quan trọng.
d. Quyết định.
Câu 68. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của
lực lượng sản xuất là quy luật......... của sự phát triển xã hội. Luận điểm này bị viết
thiếu hai từ. Hãy chọn ra cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu đó:
a. Đặc thù.
b. Tạm thời.
c. Riêng biệt.
d. Chung nhất.
Câu 69. Sự thay thế phương thức sản xuất đã lỗi thời bằng phương thức sản xuất
tiến bộ hơn, đó là cách mạng xã hội. Quan niệm này thuộc lập trường triết học
nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.
a. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
b. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
c. Chủ nghĩa duy vật tầm thường (chủ nghĩa duy vật kinh tế).
d. Chủ nghĩa duy vật.
Câu 70. Y thức xã hội là sự phản ánh tích cực tồn tại xã hội. Luận điểm này thể
hiện lập trường triết học nào? Chọn Câu trả lời đúng nhất.
a. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
b. Chủ nghĩa duy vật.
c. Chủ nghĩa duy tâm.
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 71. Y thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội, vì vậy nó khơng có vai trị gì
đối với tồn tại xã hội. Quan niệm này biểu hiện lập trường triết học nào? Chọn câu
trả lời đúng nhất.
a. Chủ nghĩa duy vật tầm thường (chủ nghĩa duy vật kinh tế).
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
50 câu khó:
Câu 1. í thức có vai trị gì? Xác định câu trả lời theo quan điểm của chủ nghĩa duy
vật:
a. í thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hồn tồn khơng
có tác dụng gì đối với thực tiễn.
b. í thức là phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động
trở lại mạnh mẽ thực tại đó thơng qua hoạt động thực tiễn của con người.
c. í thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất
mới là cái năng động, tích cực.
d. í thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động...
Câu 2. Mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng là gì? Xác định câu trả lời theo quan
điểm siêu hình:
a. Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách
quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc
giữa các sự vật, hiện tượng.
b. Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật
với nhau trong thực tế khách quan khơng có mối liên hệ nào cả.
c. Sai lầm của phép siêu hình khơng phải ở chỗ đã thừa nhận các sự vật có liên
hệ với nhau, mà sai lầm là ở chỗ ngồi tính khách quan, tính phổ biến của
mối liên hệ cịn đưa ra quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
d. Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể
chuyển hố cho nhau
Câu 3. Sự phát triển theo nghĩa chung nhất là gì? Xác định câu trả lời theo quan
điểm siêu hình
a. Là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới
b. Là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp
đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất
định.
c. Là xu hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật hiện tượng.
d. Là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về khối
lượng, thể tích, quy mơ, trọng lượng, kích thước.
Câu 4. Từ mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng rút ra phương pháp
nhận thức đúng đắn như thế nào? Xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hìnhduy tâm:
a. Hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai lệch bản chất
nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản chất sẽ tránh được sai
lầm.
b. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất
ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất.
c. Nhận thức và hành động của con người khơng thể đạt tới bản chất của sự vật
vì nó bị vơ số hiện tượng bao bọc bên ngồi, trong đó lại có những hiện tượng
làm sai lạc, xuyên tạc bản chất.
d. Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối quan
hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm sai lạc bản chất. Do
đó, muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy
bản chất sẽ tránh được sai lầm.
Câu 5. ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là
gì? Xác định câu trả lời có một điểm sai:
a. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hố một
mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải coi trọng nội dung đồng thời
phải chú trọng thích đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung có một hình
thức phù hợp nhất. Khi một trong chúng đã tỏ ra lỗi thời thì phải thay đổi
cho phù hợp.
b. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt
nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trị quyết định của hình
thức đồng thời coi trọng nội dung. Khi một trong chúng đã lỗi thời thì phải
thay đổi cho phù hợp, chống chủ nghĩa hình thức.
c. Trong nhận thức và hành động khơng được tách rời, tuyệt đối hố một mặt
nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội
dung, nhưng phải chú trọng tới hình thức.
d. Trong nhận thức và hành động khơng được tuyệt đối hố một mặt nội dung
hay hình thức.
Câu 6. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả thể hiện như nào? Xác
định câu trả lời theo quan điểm siêu hình:
a. Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên
nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển
hố cho nhau.
b. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân
chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả khơng thể
chuyển hố cho nhau.
c. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có
thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Ngun nhân và kết quả có thể
chuyển hố cho nhau.
d. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân
sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển
hố cho nhau trong q trình vận động.
Câu 7. Nêu ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ việc nghiên cứu quan hệ nhân -quả.
Xác định câu trả lời theo quan điểm duy tâm
a. Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các
nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện
cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả.
b. Vì nguyên nhân có trước kết quả nên muốn có kết quả theo mong muốn
thì chờ đợi ở nguyên nhân sẽ xảy ra. Sau đó lại sử dụng kết quả đó tạo ra
nguyên nhân tiếp sau để được hưởng kết quả cao hơn.
c. Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên
trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do
mình tạo ra.
d. Ngun nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết
quả sẽ tới.
Câu 8. Nêu giá trị phương pháp luận rút ra từ việc nghiên cứu mối quan hệ giữa cái
tất nhiên và ngẫu nhiên. Xác định câu trả lời theo quan điểm bất khả tri:
a. Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên.
Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời
với cái ngẫu nhiên.
b. Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do.
Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm
được cái ngẫu nhiên
c. Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phịng ngừa cái ngẫu nhiên.
Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải
quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
d. Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phịng ngừa mặt tác hại của
ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động khơng phải bằng
cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
Câu 9. Thực tiễn là gì? Xác định câu trả lời theo quan điểm duy tâm:
a. Là tồn bộ những hoạt động của con người có tính vật chất, tính mục đích,
tính xã hội- lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến
bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
b. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hộilịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó
sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
c. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất,
làm biến đổi tự nhiên-xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất
là thực tiễn cơ bản nhất.
d. Là tồn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất,
tính lịch sử- xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.
Câu 10. Bốn nhân viên của một doanh nghiệp đã vận dụng quan điểm duy vật biện
chứng vào một cuộc tranh luận. Xác định ý kiến đúng nhất
a. Do vật chất quyết định ý thức nên giám đốc chỉ cần tăng lương cho người
lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
b. Do vai trị tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý
thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng hái sản xuất ra nhiều
sản phẩm tốt
c. Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động phải
vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng
d. Vì chân lý là cụ thể nên phải tuỳ hoàn cảnh, tuỳ đối tượng cụ thể mà tăng
thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng hoặc
đồng thời nhấn mạnh cả hai yếu tố đó, khơng nên vận dụng theo một sơ đồ
chủ quan, cứng nhắc
Câu 11. Chọn luận điểm đúng nhất trong các luận điểm sau
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phủ định
hai lần
b. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là sự phát
triển do mâu thuẫn bên trong
c. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phát triển theo
chu kỳ
d. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là tính kế
thừa, tính lặp lại và tính chất tiến lên của sự phát triển.
Câu 12. Phát hiện câu đúng và có nội dung đầy đủ nhất. Phủ định của phủ định là
a. Sự lặp lại hoàn toàn cái ban đầu
b. Cái tổng hợp biện chứng của cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ
nhất
c. Sự xuất hiện cái mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực
trong cái khẳng định ban đầu và trong cái phủ định lần thứ nhất
d. Sự xuất hiện cái mới có nội dung tồn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng
định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
Câu 13. Vận động theo nghĩa chung nhất là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi
sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn
giản cho đến tư duy.
b. Là phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi
quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến vận động
tư duy.
c. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay
đổi và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta kể từ sự thay đổi vị
trí giản đơn đến tư duy.
d. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay
đổi và mọi quá trình diễn ra trong trái đất của chúng ta, kể từ sự thay đổi vị
trí giản đơn đến tư duy.
Câu 14. Mối quan hệ biện chứng giữa đứng im và vận động của vật chất thể hiện
như thế nào? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Vận động của vật chất là tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối nhằm bảo
đảm các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại. Đứng im và vận
động là một mâu thuẫn biện chứng.
b. Từng hình thức vận động của vật chất chỉ tồn tại tương đối với đặc trưng
của những dạng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là tuyệt đối
nói chung, nó chỉ khác nhau mà khơng có mâu thuẫn.
c. Các hình thức vận động chuyển hố cho nhau từ thấp đến cao và ngược lại
gây ra sự đứng im là tương đối, sự vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
d. Sự đứng im tương đối và sự vận động là tuyệt đối của vật chất thể hiện sự
phân hoá của vật chất về lượng mà không thay đổi về chất
Câu 15. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a.
a. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngồi tác động lên bộ óc- đó là nguồn gốc
tự nhiên của ý thức.
b. í thức có nguồn gốc siêu nhiên, đó là sản phẩm tinh thần đặc biệt được tạo
hố kết tinh lại gọi là tinh thần thế giới tha hố vào con người.
c. í thức có nguồn gốc tự nhiên, ở mọi dạng vật chất đều có vì thế con người có
ý thức cũng giống như gan tiết ra mật, cây sinh ra quả vậy.
d. Đi tìm nguồn gốc của sự hình thành ý thức khơng phải tìm ở thế giới bên
ngồi con người, mà tìm thấy từ bên trong con người. Đó là tổng hợp các
cảm giác của con người. Điều đó khẳng định khơng có cảm giác thì khơng
có ý thức.
Câu 16. Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
a. í thức con người trực tiếp được hình thành do lao động sản xuất, do các
quan hệ xã hội và ngơn ngữ. Đú là nguồn gốc xó hội của ngụn ngữ.
b. Sự hình thành ý thức con người có 2 nguồn gốc tự nhiên và xã hội, trong đó
nguồn gốc xã hội là gián tiếp còn nguồn gốc tự nhiên là trực tiếp hình thành.
c. í thức có hai nguồn gốc : tự nhiên và xã hội. Nguồn gốc xã hội chứng tỏ ý
thức con người giống động vật cũng có hệ thần kinh trung ương- não người.
d. Triết học duy tâm chủ quan cho ý thức con người là tổng hợp của các cảm
giác .
Câu 17. Bản chất của ý thức là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Là sản phẩm của một dạng vật chất- đó là não người. Não người sinh ra ý
thức cũng như mọi sản phẩm vật chất khác do con người tạo ra.
b. Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan đã được cải biến trong não
người.
c. Triết học duy vật siêu hình giải thích bản chất ý thức là sự phản ánh hiện
thực khách quan một cách thụ động hoàn toàn giống cái gương soi.
d. Phản ánh năng động và sáng tạo là đặc trưng thuộc bản chất của ý thức
Câu 18. Xác định câu trả lời đúng nhất trong các lập luận về mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức
a. Giới tự nhiên, xã hội có trước và sinh ra ý thức, cịn ý thức có sau và phụ
thuộc hoàn toàn vào vật chất.
b. Y thức được vật chất sinh ra và quyết định, nhưng sau khi ra đời nó tác động
tích cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động thực tiễn.
c. Khơng có con người, khơng có cảm giác của con người thì mọi cái tồn tại
ngồi con người đều trở thành khơng xác định. Vì thế sự tồn tại con người
có trước tất cả và quyết định tất cả.
d. Thế giới trước hết có cái tinh thần. Nó được triển khai do quá trình phát
triển theo các quy luật biện chứng thành thế giới vật chất và con người. Con
người trở lại tự nhận thức mình cũng là cái tinh thần có đầu tiên trở lại tự
nhận thức mình.
Câu 19. Tính năng động, sáng tạo của ý thức dựa trên những điều kiện nào? Xác
định câu trả lời đúng nhất:
a. í thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra (nguồn gốc). Cịn khi đã hình
thành thì nó khơng cịn phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời sống riêng.
Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.
b. Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất
và hoạt động thực tiễn của con người
c. Sáng tạo của ý thức không phụ thuộc vào điều kiện vật chất. Nó hoạt động
độc lập, năng động, chủ quan.
d. Những nhà nhị nguyên luận coi vai trò của ý thức và vật chất ngang nhau,
chúng tự thân vận động theo quy luật riêng.
Câu 20. Nêu mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất của sự vật. Xác định câu
trả lời đúng nhất:
a. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu
thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích luỹ lại dẫn đến sự biến đổi về chất. Sự biến
đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới.
b. Sự biến đổi về chất và lượng khơng phải mâu thuẫn. Chỉ có sự khác nhau là
lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn
bản.
c. Sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi
căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra.
d. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. Còn sự thay
đổi từ chất đến lượng là khụng thể diễn ra.
Câu 21. Phủ định của phủ định là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Là phủ định lần thứ hai, vừa phủ định lại vừa khẳng định lần phủ định thứ
nhất, làm cho sự vận động diễn ra theo đường xốy ốc, sự vật hình như lặp
lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
b. Là sự phát triển cao hơn, có hình thức đa dạng, phong phú theo đường
thẳng, đường xoáy ốc hay đường sin.
c. Là vừa phủ định và phủ nhận mang nhiều hình thức phong phú, nhiều vẻ
như đường trịn, đường xốy ốc hoặc đường thẳng theo xu hướng tiến lên
đến vô cùng.
d. Là sự khẳng định có tính kế thừa làm cho hình thức phủ định qua nhiều giai
đoạn phong phú và được lặp lại theo đường trịn khép kín, đường dích dắc,
đường xốy ốc.
Câu 22. Những nguyên tắc cơ bản của lý luận nhận thức là gì? Xác định câu trả lời
đúng nhất:
a. Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, thừa nhận
khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, đối với
con người khơng có gì là khơng thể biết, là sự thừa nhận nhận thức là quá
trình biện chứng và cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức là thực
tiễn .
b. Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thức con người,
là khả năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều khơng
thể biết, là thừa nhận tính biện chứng của q trình nhận thức.
c. Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, chủ
thể nhận thức của con người là có hạn, do đó kết quả khả năng nhận thức
của con người là đáng nghi ngờ.
d.
Là thừa nhận đối tượng nhận thức tồn tại khách quan, chủ thể nhận thức là
con người có thể nhận thức đúng, quá trình nhận thức diễn ra trực tiếp một lần
là hồn thiện.
Câu 23. Con người có khả năng nhận thức được đúng thế giới không? Xác định
câu trả lời đúng nhất:
a. Có, đối với con người khơng có điều gì là khơng thể biết, mà chỉ có cái chưa
biết. Sự hiểu biết là một quá trình tuân theo các quy luật biện chứng như
mâu thuẫn, lượng chất, phủ định của phủ định và những quy luật khác của tư
duy.
b. Có, đối với con người khơng phải là cái gì cũng biết mà có những cái khơng
thể biết. Sự hiểu biết của con người là quá trình cộng dần những hiểu biết có
hạn lại thành cái vơ hạn.
c. Có, đối với con người khơng có gì là khơng thể biết chỉ có những cái chưa
biết. Sự hiểu biết đó diễn ra bằng con đường tích luỹ dần của từng người
cộng lại nhiều lần tạo thành.
d. Khơng, đối với con người có phần nhận thức đúng, có phần khơng thể hiểu
biết đúng được thế giới. Vì thế giới là mênh mơng vơ hạn. Cịn mỗi con
người chỉ là có hạn mà thơi.
Câu 24. Chân lý có những tính chất gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuyệt đối, vừa
có tính tương đối.
b. Khơng có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội dung
khách quan, khơng có tính tương đối vì chân lý ln ln đúng trong mọi
hồn cảnh
c. Chân lý có nội dung khách quan, hình thức chủ quan, chân lý có tính trừu
tượng cao siêu, chân lý cịn có tính tuyệt đối và tính tương đối.
d. Chân lý có hình thức chủ quan và nội dung khách quan, chân lý bao giờ
cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, khơng có chân lý tuyệt đối vì thực tiễn
ln ln biến đổi và nhận thức con người là có hạn.
Câu 25. í nghĩa phương pháp luận của quy luật phủ định của phủ định. Xác định
câu trả lời đúng nhất:
a. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra
đời. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ
bỏ cái cũ lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại.
b. Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ,
ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều khó khăn.
c. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp quy
luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới.
d. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp quy
luật. Cần có nhận thức đúng về vai trị tích cực, tiến bộ của cái mới.
Câu 26. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu quan hệ biện chứng giữa lượng và chất.
Xác định câu trả lời đúng nhất:
a. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích luỹ về lượng mới có
sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Khơng được nóng vội, chủ quan, duy
ý chí, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đổi căn bản về chất mới
chuyển được cái cũ sang cái mới.
b. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Khơng được nóng vội, chủ quan, duy ý
chí khi chưa tích luỹ được lượng cần thiết. Nhưng đơi khi chưa tích luỹ đủ
lượng cũng phải thay đổi về chất. Ngược lại, không được trù trừ, do dự, bảo
thủ khi lượng đã được tích luỹ.
c. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Khơng được nóng vội, chủ quan, duy ý
chí khi lượng đã được tích luỹ đủ và ngược lại.
d. Phải kiên quyết, không trù trừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng đã được
tích luỹ đủ.
Câu 27. Xác định quan niệm siêu hình về chân lý.
a. Nội dung chân lý có tính khách quan, cịn hình thức biểu hiện chân lý thì
mang tính chủ quan.
b. Chân lý bao giờ cũng cụ thể, khơng có chân lý trừu tượng.
c. Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan
d. Chân lý khơng bao giờ chuyển hố thành sai lầm.
e. Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
f. Chân lý không phải bao giờ cũng thuộc về số đơng.
Câu 28. Hãy xác định chủ trương có tính Duy tâm chủ quan trong các tỡnh huống
sau:
a. Đại hội VIII năm 1996 nhận định: Nhiệm vụ chuẩn bị các tiền đề cho cơng
nghiệp hố đã cơ bản hồn thành, cho phép chuyển sang thời kì mới đẩy
mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước.
b. Đại hội IX năm 2001 chủ trương: trước hết phải phát triển mạnh lực lượng
sản xuất, rồi tuỳ theo trình độ phát triển của lực lượng sản xuất mà quan hệ
sản xuất từng bước được cải tiến theo cho phù hợp.
c. Trong điều kiện lực lượng sản xuất phát triển không đồng đều như ở nước ta
hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở hữu, do đó tồn tại
nhiều thành phần kinh tế.
d. Trong 5 năm (1976- 1980) khi bố trí cơ cấu kinh tế, các nhà lãnh đạo nước
ta thường xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, khơng tính tới điều kiện
và khả năng thực tế của đất nước.
Câu 29. Trong những cách nhìn sau đây về thế giới, hãy xác định cách nhìn biện
chứng:
a. Tương lai chỉ là sự kế tục giản đơn của quá khứ.
b. Chúng ta đã thiết kế nền giáo dục dựa trên giả thuyết ngầm cho rằng mọi
vấn đề trên thế giới đều đã được giải quyết và giáo viên đã biết câu trả lời.
Cuộc sống là một vấn đề khép kín, mọi cái đều có câu trả lời đúng
c. Cuộc sống hình như là một sự tiếp diễn khơng ngừng của các vấn đề mà sự
kết thúc cịn để ngỏ, địi hỏi có câu trả lời.
Câu 30. Tăng trưởng kinh tế có hai mặt: mặt Lượng và mặt Chất. Hỏi trong các
biểu hiện sau đây của sự tăng trưởng kinh tế thì biểu hiện nào nói lên mặt lượng
của sự tăng trưởng đó?
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 7%
b. Hiệu quả sản xuất và xuất khẩu thấp
c. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế là sự xuống cấp của môi trường
d. Bên cạnh việc nâng cao đời sống, giảm tỉ lệ đói nghèo thì khoảng cách giàu
nghèo lại gia tăng.
Câu 31. Khi phác hoạ thị trường tương lai, tác giả Philip Kotler đã đưa ra các lập
luận có ý nghĩa phương pháp luận sau đây. Hãy xác định một lập luận thể hiện sự
vận dụng mối quan hệ giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất.
a. Hãy xem sự thay đổi trong dân số, tôi dự đoán, trong tương lai tiếp thụ tiêu
dùng sẽ tập trung vào nhu cầu của thế hệ già, ít nhất là tại các nước phát
triển. Chúng ta đang sống trong một xã hội ngày càng già nua.
b. Tơi dự đốn là sẽ có một sự bùng nổ trong cơng nghiệp giải trí. Thiên hạ sẽ
thích được vui thú bất kể họ đang làm gì, dù là đang làm việc, mua sắm hay
tiêu dùng.
c. Chúng ta sắp chứng kiến thị trường tiêu thụ nay mai chia thành thị trường
của khách hàng có thu nhập cao và thị trường của khách hàng có thu nhập
thấp, trong khi đó tầng lớp trung lưu - đông nhất hiện nay - sẽ tiếp tục thu
hẹp lại.
d. Các nhà tiếp thị trong tương lai phải phân nhóm khách hàng theo các khu
vực dân cư riêng biệt để biết được nhóm nào sẽ là khách hàng quan trọng
của mình. Sự phân nhóm trên đây phải thoả hiệp giữa hai quan điểm: một là,
nhìn mọi khách hàng đều giống nhau và hai là, coi mỗi khách hàng là khác
biệt.
Câu 32. Hãy xác định một nguyên nhân thuộc về sự yếu kém của kiến trúc thượng
tầng trong những nguyên nhân chính hạn chế sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt
Nam được liệt kê sau đây: (theo Thời báo Kinh tế ngày 23/07/2003)
a. Nhập siêu gia tăng cả về kim ngạch, cả về tỉ lệ nhập siêu
b. Giá tiêu dùng giảm trong mấy tháng liền
c. Lao động tuy trẻ, đơng, rẻ, nhưng chất lượng thấp
d. Tình trạng quan liêu, tham nhũng, suy thối trong bộ máy cơng quyền cịn
nặng nề
Câu 33. Hãy xác định một luận điểm sai trong số các luận điểm nói về sự biến mất
của lợi thế so sánh cổ điển sau đây:
a. Lí thuyết cổ điển về lợi thế so sánh cho rằng sản xuất được phân bổ dựa trên
các lợi thế về tài nguyên thiên nhiên. Điều này đúng trong thế kỉ XIX và
trong gần hết thế kỉ XX.
b. Cuối thế kỉ XX và sang thế kỉ XXI thì tri thức và kĩ năng trở thành yếu tố
nổi trội nhất trong việc tạo ra lợi thế so sánh trong các hoạt động kinh tế của
một quốc gia.
c. Những lợi thế so sánh trong thời kì trước đây được quyết định bởi những
nhân tố tĩnh và có sẵn, như tài nguyên thiên nhiên.
d. Ngày nay khi mà lợi thế so sánh dựa trên sức mạnh của trí não thì nền kinh
tế tồn cầu là một nền kinh tế ổn định, ít thay đổi.
Câu 34. Trong bài Nhìn lại CNTB một học giả phương Tây đã đưa ra các nhận
định có tính phê phán đối với CNTB. Hãy xác định một nhận định đề cập đến lực
lượng sản xuất mới.
a. Trong trái tim của CNTB có căn bệnh ung thư. Đó là sự thiếu một lí tưởng để
khuấy động trái tim.
b. Chúng ta phải nhận thấy rằng ngày nay trí tuệ là nguồn của cải mới, quan
trọng nhất. Không phải là đất đai, tiền bạc, vật liệu hay cơng nghệ mà chính là
khối óc và kĩ năng của con người mới là nguồn của cải hàng đầu.
c. Phải chăng tất cả chỉ là để làm giàu cho bản thân mình, hay là cuộc sống cịn
có nhiều cái khác nữa?
d. Cái mơ hình kinh tế, trong đó người cung cấp tài chính làm chủ cịn những
người làm việc trong công ty chỉ là công cụ của người chủ đó- chắc chắn sẽ
khơng thích hợp trong tương lai.
Câu 35. Trong bài Nhìn lại CNTB, một học giả phương Tây đã đưa ra các nhận
định có tính phê phán đối với CNTB. Hãy xác định một nhận định đề cập tới quan
hệ sản xuất sẽ thay thế quan hệ sản xuất TBCN.
a. Không phải đất đai, tiền bạc, vật liệu hay cơng nghệ mà chính là khối óc và
kĩ năng của con người mới là nguồn của cải mới.
b. Trong thời đại của vốn tri thức, ai sẽ là chủ của nguồn vốn này? Hẳn không
phải là các cổ đông rồi.
c. CNTB là một cơ chế kinh tế rất hiệu quả, nhưng hình như lại thiếu một lí
tưởng.
d. Trong nền kinh tế tương lai, khi tri thức là tài sản, chúng ta sẽ phải đảm bảo
cho mọi người có quyền làm chủ một phần tài sản đó và làm chủ sự giàu có
do chúng mang lại.
Câu 36. Dưới đây nêu lên 4 cách kinh doanh kiếm lời. Hỏi cách kinh doanh nào
đem lại sự phát triển bền vững?
a. Kinh doanh kiếm lời bằng sự bóc lột quá mức lao động của người làm công.
b. Kinh doanh kiếm lời bằng cách khai thác bừa bãi tài nguyên thiên nhiên, gây
ô nhiễm môi trường, phá vỡ sự cân bằng sinh thái.
c. Kinh doanh, kiếm lời bằng cách làm hàng giả, buôn lậu, trốn thuế, lừa đảo,
đầu cơ.
d. Kinh doanh kiếm lời bằng cách nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản
phẩm; giữ chữ tín với bạn hàng, quan tâm thích đáng đến lợi ích của người
làm cơng.
Câu 37. Một sinh viên tóm tắt các ảnh hưởng tiêu cực của đời sống kinh tế thị
trường tới sự phát triển tinh thần đạo đức của con người thành mấy điểm sau đây.
Hãy phát hiện một điểm có sự nhầm lẫn.
a. Kích thích sự quan tâm quá đáng của cá nhân tới lợi ích riêng của mình, dẫn
tới chủ nghĩa vị lợi cực đoan, phản đạo đức.
b. Coi giá trị thị trường là thước đo duy nhất để đo giá trị con người, dẫn tới
băng hoại đạo đức xã hội.
c. Có khuynh hướng biến mọi lĩnh vực đời sống của con người thành hàng hố
có thể trao đổi theo ngun tắc thị trường, do đó phá vỡ về cơ bản chính
nghĩa ln lý của xã hội.
d. Phát triển nhân cách độc lập, tự chủ, dân chủ, sáng tạo có lợi cho sự phát
triển đạo đức của con người hiện đại.
Câu 38. í thức có vai trị gì? Xác định câu trả lời theo quan điểm duy tâm:
a. í thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hồn tồn khơng có tác
dụng gì đối với thực tiễn.
b. í thức là phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại
mạnh mẽ thực tại đó thơng qua hoạt động thực tiễn của con người.
c. í thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái
năng động, tích cực
d. í thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động, phụ thuộc về ý
thức
Câu 39. Mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng là gì? Xác định câu trả lời theo
quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan,
phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các
sự vật, hiện tượng.
b. Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật
với nhau trong thực tế khách quan khơng có mối liên hệ nào cả.
c. Sai lầm của phép siêu hình khơng phải ở chỗ đã thừa nhận các sự vật có liên
hệ với nhau, mà sai lầm là ở chỗ ngồi tính khách quan, tính phổ biến của mối
liên hệ cịn đưa ra quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ."
d. Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể
chuyển hố cho nhau.
Câu 40. Sự phát triển theo nghĩa chung nhất là gì? Xác định Câu trả lời đúng, ngắn
gọn và rõ nhất"
a. Là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới"
b. Là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp
đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất
định."
c. Là xu hướng vận động tiến lên."
d. Là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về khối
lượng, thể tích, quy mơ, trọng lượng, kích thước."
Câu 41. Thực tiễn là gì? Xác định Câu trả lời đúng và đầy đủ nhất:
a. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính vật chất, tính mục
đích, tính xã hội- lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực,
tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
b. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hộilịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó
sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
c. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật
chất, làm biến đổi tự nhiên-xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật
chất là thực tiễn cơ bản nhất.
d. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật
chất, tính lịch sử- xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất
Câu 42. Xác định quan niệm sai về chân lý."
a. Nội dung chân lý là chủ quan vì nó do đầu óc con người tạo ra
b. Chân lý bao giờ cũng cụ thể, khơng có chân lý trừu tượng.
c. Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan
d. Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 43. Xác định quan niệm sai về chân lý."
a. Nội dung chân lý có tính khách quan, cịn hình thức biểu hiện chân lý thì
mang tính chủ quan.
b. Chân lý bao giờ cũng là chân lý trừu tượng."