Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giao an 9 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.2 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: /02/2016 Ngày dạy : /02/2016. Tuần: 26 Tiết: 121 – 122. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Đề bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). - Các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài viết bài, đọc lại các bài viết và sửa chữa cho bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, một số bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của Sgk. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giảng bình, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ : Hỏi: Nêu yêu cầu về nội dung của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Trả lời: Khi nêu những nhận xét, đánh giá về truyện phải xuất phát từ ý nghĩa của cốt truyện, tính cách, số phận của nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm được người viết phát hiện và khái quát. Các nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) trong bài nghị luận phải rõ ràng, đúng đắn. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TIẾT 1 HĐ1 : Đề bài nghị luận. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) Hs: Đọc 4 đề trong SGK - Câu a: Các đề bài trên đã nêu ra những vấn đề nghị luận nào về tác phẩm truyện?. - Câu b: Các từ “suy nghĩ, phân tích” trong đề bài đòi hỏi bài phải làm khác nhau như thế nào? Gv Gợi ý: đối với đề có từ suy nghĩ chúng ta phải làm gì? Đối với đề có từ phân tích. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích: a. Đề bài: 4 đề b. Nhận xét: - Câu a: Các đề bài trên nghị luận về: Đề 1: Nghị luận về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện Đề 3: Thân phận Thuý Kiều trong đoạn trích Đề 4: Đời sống tình cảm trong chiến tranh. - Câu b: + Giống nhau: đều là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. + Khác nhau: - “Suy nghĩ” là xuất phát từ sự cảm, hiểu của mình để.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ta phải làm gì?. nhận xét, đánh giá tác phẩm. - “Phân tích” là xuất phát từ tác phẩm (cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết) để lập luận và sau đó nhận xét, đánh giá tác phẩm.. Hs đọc đề bài (Sgk) *Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân. Gv: Đọc phần tìm hiểu đề, tìm ý và nêu nhận xét ? Hs đọc và trả lời theo các câu hỏi hướng dẫn của Sgk.. 2. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích): a. Tìm hiểu đề: - Yêu cầu: Nghị luận về nhân vật trong tác phẩm. - Phương pháp: Xuất phát từ sự cảm nhận, hiểu của bản thân về nhân vật. b. Tìm ý: - Phẩm chất nổi bật của nhân vật: Tình yêu làng, yêu nước của ông Hai. - Các biểu hiện: + Các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nước. + Các chi tiết nghệ thuật: tâm trạng, lời nói, cử chỉ, hành động... chứng tỏ tình yêu làng yêu nước. + Ý nghĩa của những tình cảm mới mẻ ấy của nhân vật. Hs: Đọc phần Lập dàn bài c. Lập dàn bài: SGK trang 66 Hs Đọc phần Viết bài d. Viết bài: * Mở bài: có hai cách: C1: Đi từ khái quát đến cụ thể(Từ nhà văn đến tác phẩm và nhân vật) C2: Nêu trực tiếp những suy nghĩ của người viết. *Thân bài: - Tình yêu làng gắn với tình yêu nước... - Nghệ thuật xây dựng nhân vật ông Hai... *Kết bài: Là nhân vật tạo được ấn tượng sâu sắc.. Gv: Ở bước kiểm tra và sửa chữa, em cần e. Kiểm tra và sửa chữa: làm gì? Hs: Đọc lại các phần mở bài, thân bài, kết bài xem có phù hợp với vấn đề nghị luận, với dàn bài không, giữa các phần có sự liên kết hợp lí chưa. Gv: Nêu các bước làm bài - các phần bài cơ bản. Hs trả lời, Gv chốt ý: Trong quá trình triển khai luận điểm, luận cứ, cần thể hiện sự cảm thụ và ý kiến riêng của người viết về tác phẩm. Hs đọc ghi nhớ.. TIẾT 2 HĐ2 : Hướng dẫn HS Luyện tập Đọc bài tập ở SGK. II. LUYỆN TẬP: Đề bài: Suy nghĩ của em về truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao. Gv: Văn bản nghị luận về vấn đề gì? 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: Hs: Thảo luận trình bày - Vấn đề nghị luận: trình bày suy nghĩ của bản thân về Gv: Hs thảo luận nhóm, tìm ý cho đề bài nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn “Lão Hac”..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trên với các câu hỏi: - Tìm ý: - Cái gì là nét nổi bật nhất ở nhân vật lão + Số phận và tính cách của lão Hạc: Cuộc sống người Hạc? nông dân bất hạnh, thiếu thốn; phẩm chất cao đẹp, - Những biểu hiện, tình huống nào thể sống có trách nhiệm, tự trong, có nghĩa có tình với hiện phẩm chất của lão Hạc? cậu Vàng,... - Nghệ thuật xây dựng nhân vật ntn? + Tình huống thể hiện: dằn dặt, đau đớn khi bán cậu Vàng, rơi vào tình thế chọn lựa giữa cái sống và cái chết,... Gv cho Hs đọc lại vb (Sgk/ tr.64). + Nghệ thuật: miêu tả ngoại hình, miêu tả nội tâm. Gv hướng dẫn Hs viết đoạn mở bài và 2. Viết mở bài, một phần thân bài một phần thân bài. * Mở bài: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Nhân vật chính của tác phẩm - Suy nghĩ trực tiếp về nhân vật Lão Hạc. * Thân bài: Chọn một nội dung để viết thành đoạn văn nghị luận (Tính cách, số phận; Tình huống lựa chọn cái chết, sống; nghệ thuật xây dựng nhân vật,...) Gv gọi Hs đọc và cùng nhau sửa chữa. Gv cho Hs tham khảo phần mở bài. Mở bài tham khảo: Nam Cao được coi là cây bút truyện ngắn độc đáo trong nền văn học Việt Nam hiện đại. Trước cách mạng tháng tám, truyện Nam Cao tập trung khai thác vào chiều sâu bi kịch của những người trí thức nghèo và người nông dân nghèo trong xã hội cũ.“ Lão Hạc” là một truyện ngắn tiêu biểu về đề tài người nông dân. Nhân vật Lão Hạc trong tác phẩm thể hiện một cách sinh động về số phận người nông dân nghèo trong xã hội cũ, đồng thời cũng ngời sáng vẻ đẹp tình người và nhân cách ở họ. 4. Củng cố : Nhắc lại các bước làm bài văn nghị luận về 1 tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 5. Dặn dò: *Bài cũ: *Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo Luyện tập cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện: - Xem lại cách làm bài văn nghị luận về 1 tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. Đọc kĩ phần ghi nhớ để nắm vững yêu cầu của từng phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Đọc lại truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng (Ngữ văn 9, tập một, bài 15). V. RÚT KINH NGHIỆM --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------*******************************.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: /02/2016 Ngày dạy : /02/2016. Tuần: 26 Tiết: 123. LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH) VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu và cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kĩ năng: Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) cho đúng với yêu cầu đã học. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giảng bình, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ : Hỏi: Nhắc lại yêu cầu của mỗi phần MB, TB, KB trong bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Trả lời: - Mở bài: Giới thiệu tác phẩm ( tùy theo yêu cầu cụ thể của đề bài) và nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình. - Thân bài: Nêu các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm; có phân tích, chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu và xác thực. - Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv đọc đề bài. NỘI DUNG BÀI DẠY Đề bài: Cảm nhận của em về đọan trích truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. HĐ1 : Tìm hiểu đề, tìm ý 1.Tìm hiểu đề, tìm ý. a.Tìm hiểu đề. - Nghị luận về một đoạn trích: Đoạn trích truyện Gv: Đề bài yêu cầu gì? ngắn Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Gv: Nêu vấn đề và hình thức nghị luận cho - Vấn đề nghị luận: Nhận xét đánh giá về nội dung đề bài trên. nghệ thuật của đoạn truyện trích. Hs: Nêu cảm nhận của bản thân: câu chuyện - Hình thức nghị luận: Nêu cảm nhận của em về cảm động về tình cha con trong chiến tranh. đoạn truyện trích. Gv: Với đề bài trên cần đưa ra những ý nào? b.Tìm ý. Hs: Thảo luận trình bày - Hai nhân vật: Các nhóm trình bày kết quả tìm ý theo các + Bé Thu ương bướng, không chịu nhận ông Sáu là câu hỏi phần gợi ý ở SGK ba... Gv: Nhận xét giữa các nhóm. + Ông Sáu đau khổ, buồn bã....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Họ đều chịu thiệt thòi mất mát về tình cảm...do chiến trang, học phải chịu đựng hi sinh và nghị lực vươn lên... - Ông Sáu thương yêu con ông dồn hết tình thương yêu đó vào chiếc lược bằng ngà voi tự tay mình làm.. -Nghệ thuật xây dựng tình huống, lựa chọn chi tiết của tác giả đầy cảm xúc. HĐ2 : Lập dàn ý Gv: Cho Hs thảo luận nhóm Gv: Em hãy lập dàn ý cho đề văn trên Hs: Thảo luận, trình bày Gv: Chốt ghi bảng.. 2.Dàn ý. a.Mở bài. - Giới thiệu truyện ngắn Chiếc lược ngà. - Nêu hoàn cảnh của Miền Nam nước ta khiến cho ông Sáu và bao người khác phải ra chiến trường.... b.Thân bài. * Tình cảm và suy nghĩ của bé Thu: - Thái độ tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu ba mới về. - Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày đêm tiếp theo. - Thái độ tình cảm của bé Thu trong buổi chia tay cha. * Nhân vật ông Sáu: - Tình cảm của ông Sáu trước khi thuyền về đến nhà. - Tình cảm của ông Sáu đối với con trong những ngày ở nhà. - Tình cảm khi con nhận ra mình. - Tình cảm của ông sáu trong những ngày ở chiến trường sau khi về thăm nhà * Nhận xét, đánh giá: - Tình cảm cha con là tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam nói riêng và con người nói chung. - Cốt truyện chặt chẽ, tình huống bất ngờ...kể chuyện ngôi thứ nhất làm cho câu chuyện khách quan thuyết phục. c.Kết bài: Nêu nhận định đánh giá chung của bản thân về đoạn trích.. HĐ3 : Viết bài Mỗi Hs chọn viết một đoạn theo các ý cơ 3.Viết bài. bản trong phần dàn ý. Hs: luyện viết bài, trình bày đoạn vừa viết. Gv: Nhận xét, góp ý, sửa chữa.. 4. Củng cố : - Làm bài văn nghị luận về 1 tác phẩm truyện hoặc đoạn trích chú ý những gì ? → Nội dung (nêu nhận xét, đánh giá về đối tượng nghị luận, kèm theo sự cảm thụ của cá nhân), hình thức (Bố cục 3 phần chặt chẽ)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6 ( Viết ở nhà): Cảm nhận của em về đoạn trích truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. 5. Dặn dò: *Bài cũ: Nắm kĩ cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), viết bài Tập làm văn số 6. *Bài mới: Chuẩn bị bài Sang thu: Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản dựa trên các câu hỏi hướng dẫn trong Sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------********************************* Ngày soạn: /02/2016 Ngày dạy : /02/2016. Tuần: 26 Tiết:124. SANG THU - Hữu Thỉnh I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. - Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận về một hỉnh ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 3. Thái độ: Yêu thích thời khắc giao mùa. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Gv: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Viếng lăng Bác”, phân tích những hình ảnh : Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, tràng hoa, trời xanh trong bài thơ. → Hình ảnh : Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, tràng hoa, trời xanh khẳng định công lao to lớn cũng như sự trường tồn của Bác Hồ. Qua đó thể hiện tình yêu, sự kính trọng của tác giả dành cho Bác. * Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của Hs. 3. Bài mới: Thơ hay viết về mùa thu có rất nhiều nhưng có lẽ ít nhà thơ nào lại miểu tả cái khoảnh khắc giao thời giữa mùa hạ sang mùa thu như nhà thơ Hữu Thỉnh. Để hiểu được cảm xúc của nhà thơ gửi gắm trong bài thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HĐ1: Hướng dẫn Hs đọc; tìm hiểu chung về I. Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm Gv: Học sinh đọc chú thích Sgk. 1.Tác giả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gv: Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm. Hs trả lời, Gv chốt ý: Bài thơ được viết năm 1977. Những suy nghĩ của người lính từng trải qua một thời trận mạc và cuộc sống khó khăn sau ngày đất nước thống nhất đọng lại trong những vần thơ lắng sâu cảm xúc. Gv đọc mẫu văn bản, gọi Hs đọc: Giọng nhẹ nhàng, nhịp chậm, khoan thai, trầm lắng và thoáng suy tư. Gv: Giải thích các từ chùng chình, dềnh dàng? Hs dựa vào chú thích và giải thích. Gv: Mạch cảm xúc của bài thơ được thể hiện trong bài như thế nào? - Sự biến đổi của đất trời qua cảm nhận của nhà thơ. - Những cảm nhận tinh tế của nhà thơ qua sự biến chuyển của đất trời. Gv: Văn bản trên được chia làm mấy phần? Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng phần ? Hs : Lần lượt trình bày Gv: Bổ sung, nhấn mạnh. HĐ2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu văn bản Gv: Hs đọc khổ thơ 1. Gv: Mùa thu đã về được tác giả cảm nhận qua những biểu hiện như thế nào của thiên nhiên ? Gv: Em hiểu : Gió se là như thế nào? Hs: Gió nhẹ, khô và hơi lạnh. Gv: Ở đây tác giả dùng từ phả có tác dụng như thế nào? Hs: Rất tinh tế, nhẹ nhàng. Gv: Từ chùng chình có thể thay thế bằng từ nào ? Gv: Hãy nhận xét về cách dùng từ của tác giả? - Bỗng : Thể hiện sự đột ngột, bất ngờ khi nhận ra dấu hiệu thiên nhiên khi mùa thu về. - Từ phả : Rất tinh tế. - Chùng chình : Từ láy gợi hình gợi sự yểu điệu, duyên dáng của làn sương như hình bóng thiếu nữ. - Hình như thể hiện cái ngỡ ngàng ngạc nhiên khi mùa thu về. Gv: Các từ ngữ đó gợi tâm trạng của tác giả ntn?. Nhà thơ trưởng thành trong thời kì chống Mĩ cứu nước, viết nhiều, viết hay về con người, cuộc sống ở làng quê, về mùa thu. 2. Tác phẩm - Sang thu sáng tác năm 1977. - Thể thơ : 5 tiếng. 3. Đọc – Bố cục. Cả bài thơ là những quan sát và cảm nhận của tác giả về thiên nhiên vào thu (3 phần – 3 khổ thơ). II. Tìm hiểu văn bản 1. Khổ thơ 1 - Nhà thơ chợt nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa từ ngọn gió se mang theo hương ổi.. - Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng qua các từ bỗng, hình như. Gv: Hs đọc khổ 2. 2. Khổ thơ 2. Gv: Trong khổ thơ này hình ảnh sang thu được - Hình ảnh: Sông dềnh dàng, Chim bắt đầu tác giả cảm nhận thông qua những hình ảnh cụ vội vã. thể nào ?  Dòng sông bắt đầu cạn chảy chậm dần, Gv: Tại sao dòng sông dềnh dàng và chim bắt không áo ạt như mùa hè. đầu vội vã ? Gv: Hình ảnh Đám mây màu hạ vắt nửa mình.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sang thu được hiểu như thế nào? Gv: Hs làm bài theo nhóm. Gv: Đại diện nhóm trình bày. Gv: Đại diện nhóm nhận xét. Gv: Củng cố, kết luận. Gv: Hs đọc khổ thơ 3. Gv: Thiên nhiên sang thu còn được diễn tả bằng hình ảnh nào ? Hs: Mưa, nắng, sấm. Gv: Em hiểu như thế nào về 2 câu thơ: Sấm cũng bớt bất ngờ / Trên hàng cây đứng tuổi ?  Câu thơ thể hiện sự trải nghiệm về cuộc đời, nhà thơ gửi gắm suy ngẫm của mình qua hình ảnh có giá trị tả thực về hình ảnh thiên nhiên này.. - Đám mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu là một liên tưởng sáng tạo, thú vị. Không gian và thời gian chuyển mùa thật đẹp, gợi tâm hồn.. 3. Khổ 3. - Nắng cuối hạ vẫn còn nồng, còn sáng nhưng nhạt dần, ít đi những cơn mưa rào ào ạt, bất ngờ. - Sấm cũng bớt bất ngờ, trên hàng cây đứng tuổi: + Lúc sang thu, bớt đi những tiếng sấm bất ngờ. + Câu thơ mang ý nghĩa biểu tượng thể hiện sự trải nghiệm. Khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trước những bất thường của cuộc đời.. HĐ3: Hướng dẫn Hs tổng kết Gv: Cảm nhận của em về giá trị nghệ thuật và nội III. Tổng kết dung của bài thơ? 1. Nghệ thuật Hs trình bày, Gv chốt nghệ thuật – nội dung bài - Thể thơ năm chữ, ngôn ngữ thơ giản dị, thơ. giàu sức gợi và ý nghĩa biểu tượng. - Cảm nhận tinh tế, hình ảnh giàu sức biểu cảm. 2. Nội dung Bài thơ thể hiện sự cảm nhận tinh tế của tác giả trước thời khắc giao mùa hạ sang thu. 4. Củng cố : Tác giả đã có sự cảm nhận tinh tế về sự chuyển mùa qua các hình ảnh: - Hương ổi lan vào không gian, phả vào trong gió se. - Sương chùng chình: sương đầu thu giăng mắc nhẹ nhàng chuyển động chầm chậm nơi đường thôn ngõ xóm... - Dòng sông trôi thanh thản, những cánh chim trên trời bắt đầu vội vã ở buổi hoàng hôn. - Mây mùa hạ vắt nửa mình...thời khắc giao mùa. - Nắng cuối hạ nhạt, sấm bớt đột ngột... 5. Dặn dò: * Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật. - Viết đoạn văn cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên. * Bài mới: Chuẩn bị bài Nói với con: Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản dựa trên các câu hỏi hướng dẫn trong Sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------****************************** Ngày soạn: /02/2016 Ngày dạy: /02/2016. Tuần: 26 Tiết: 125. NÓI VỚI CON - Y Phương I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. - Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương. - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. - KNS: Thể hiện thái độ đúng đắn với quê hương. 3. Thái độ: Hs thêm yêu thương cha mẹ mình, quê hương mình và có ý chí vươn lên trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Sgk, soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Gv: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Sang thu”, phân tích sự biến chuyển của đất trời từ mùa hạ sang mùa thu trong một khổ thơ của văn bản? Khổ thơ 1: - Nhà thơ chợt nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa từ ngọn gió se mang theo hương ổi. - Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng qua các từ bỗng, hình như. * Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của Hs. 3. Bài mới: Lòng thương yêu con cái, ước mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy truyền thống của tổ tiên, của quê hương vốn là một tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam từ xưa đến nay. Bài thơ “Nói với con” của nhà thơ Y Phương cũng nằm trong nguồn cảm hứng rộng lớn, phổ biến ấy nhưng tác giả lại có cách nói xúc động của riêng mình. Đều tạo nên cái riêng, độc đáo ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HĐ1: Hướng dẫn Hs đọc; tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm Gv: Học sinh đọc chú thích Sgk. Gv: Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm. Hs: Lần lượt trình bày.. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung 1.Tác giả - Là nhà thơ tiêu biểu của dân tộc Tày. - Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ và trong sáng, cách tư duy giàu hình ảnh của.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gv: Bổ sung, nhấn mạnh.. con người miền núi. 2. Tác phẩm - Bài thơ thể hiện tình cảm của người cha đối với con và niềm tự hào về quê hương. - Thể thơ : Tự do. Gv đọc mẫu văn bản, gọi Hs đọc: Giọng ấm 3. Đọc - Bố cục : áp, yêu thương, tự hào. Hs giải thích các từ người đồng mình, lờ, ken, thung. Gv: Văn bản trên được chia làm mấy phần ? - Đoạn 1(…Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời): Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, phần ? người đồng mình. - Đoạn 2 (Phần còn lại): Lòng tự hào về những truyền thống cao đẹp của quê hương. HĐ2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu văn bản Gv: Hs đọc đoạn 1.. II. Tìm hiểu văn bản 1. Con lớn lên trong tình yêu thươg của cha mẹ, sự đùm bọc che chở của người đồng mình - quê hương. Gv: 4 câu đầu của bài thơ có cách diễn đạt - Cách diễn đạt bằng hình ảnh cụ thể độc đáo. như thế nào? Gv: Em hiểu ý nghĩa của 4 câu thơ đó như thế - Chân phải bước tới cha  Con lớn lên trong tình nào? Những hình ảnh : Một bước, hai bước, yêu thương của cha mẹ. chân phải, chân trái nói lên điều gì ? Gv: Em hiểu người đồng mình là ntn? - Người đồng mình  Cách nói riêng của người Gv: Có thể thay thế ngữ : Người đồng mình dân tộc Tày. bằng những từ ngữ nào? (Người vùng mình, người miền mình) Gv: Các hình ảnh : Đan lờ cài nan hoa….Con - Cuộc sống êm đềm, vui tươi của người đồng đường cho những tấm lòng thể hiện cuộc sống mình. như thế nào ở quê hương ? Gv: Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ? Gv: Các động từ : cài, ken ngoài nghĩa miêu - Các động từ : Cài , ken.. Thể hiện tình cảm tả còn nói lên điều gì ? gắn bó keo sơn. - Rừng núi quê hương ân tình, thuỷ chung. Thiên nhiên thơ mộng che chở, nuôi dưỡng tâm hồn cho con người : Rừng cho những tấm lòng. Gv: Hs đọc đoạn 2. Gv: Người cha đã nói với con về những đức tính gì của người đồng mình? Hs: Xa nuôi chí lớn - họ không bao giờ chùn bước trước gian khó.. Gv: Trong cách nói ấy, em thấy người cha muốn truyền cho con những tình cảm gì với quê hương ? Gv: Giải thích các câu thơ :. 2. Những phẩm chất của người đồng mình và mơ ước của người cha về con. - Người đồng mình vất vả, nghèo đói, cực nhọc nhưng mạnh mẽ, khoáng đạt và chí lớn. Người cha muốn giáo dục con phải sống đạo đức thuỷ chung. - Người đồng mình nhỏ bé thô sơ nhưng có ý chí, nghị lực. Họ sáng tạo và lưu truyền những phong tục tập quán của quê hương. - Người cha mong con luôn có niềm tin và vững bước trên đường đời..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sống trên đá không chê đá gập ghềnh. ..............…………………….phong tục. Hs lần lượt giải thích. Gv chốt ý: - Họ tình nghĩa thủy chung không coi thường dân tộc mình nghèo đói, họ nâng niu, trân trọng cuộc sống. -Họ biết chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách. - Người đồng mình mộc mạc nhưng giàu chí khí, niềm tin vào cuộc sống. Họ tạo dựng cuộc sống bằng sức lao động bằng sự trân trọng quê hương của mình. Gv: Bài thơ đã cho con người một bài học về thái độ của bản thân với quê hương, em hãy liên hệ bản thân. Hs tự liên hệ nhưng cần lưu ý: Là người con của quê hương, cần biết yêu và trân trọng quê hương, đồng thời biết đóng góp công sức cho quê hương giàu mạnh. Dù cuộc sống có gian nan vất vả nhưng phải biết vượt qua, vươn lên và luôn có niềm tin vào quê hương, tương lai. HĐ3: Hướng dẫn Hs tổng kết Gv: Cảm nhận của em về giá trị nghệ thuật và III. Tổng kết nội dung của bài thơ? 1. Nghệ thuật Hs trình bày, Gv chốt nghệ thuật – nội dung - Giọng điệu thiết tha ân tình. bài thơ. - Hình ảnh thơ cụ thể, mộc mạc, giàu chất thơ. 2. Nội dung - Ngợi ca tình cảm của cha mẹ đối với con cái. - Lòng tự hào về những truyền thống cao đẹp của quê hương. 4. Củng cố : Bài thơ có ý nghĩa gì với người dân miền núi nói riêng, với con người nói chung: - Người cha miền núi muốn truyền cho con lòng tự hào về cội nguồn sinh ra mình, tự hào về người đồng mình.Người cha truyền cho con kinh nghiệm sống của mình để con vào đời có ý chí. - Bài thơ là niềm tự hào của các dân tộc miền núi, nó là lời động viên, là niềm khích lệ lòng tự tin của các con em dân tộc miền núi xa rời làng bản đi học tập ở những nơi đô thị. - Đồng thời là lời nhắc nhở nhẹ nhàng đối với những ai quên quê hương, dân tọc mình. - Chúng ta hiểu biết thêm về phẩm chất của người dân tộc miền núi, thêm yêu mến hơn người dân tộc miền núi. Là lời nhắc nhở chúng ta luôn tự hào yêu mến quê hương dân tộc mình. 5. Dặn dò: * Bài cũ: Học bài, làm bài tập (Luyện tập). * Bài mới: Chuẩn bị bài Nghĩa tường minh và hàm ý: - Tìm hiểu nội dung bài: Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý, tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. - Làm bài tập luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Kí duyệt tuần 26 Ngày tháng 02 năm 2016. Đỗ Trúc Loan.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×