Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.37 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31 Từ ngày 4/4/2016 đến ngày 8/4/2016 THỨ. 2. 3. Tiết buổi. MÔN HỌC. 1. SHĐT. 2 3 4 5 6 1. Tập đọc Tập đọc. 2 3 4. TIẾT PPCT 31. TÊN BÀI DẠY Chào cờ. An toàn GT Tập viết. 37 38 31 121 3 29. Ngưỡng cửa Ngưỡng cửa (tt) Trò chơi vận động Luyện tập Đèn tín hiệu giao thông Tô chữ hoa : Q, R. Chính tả. 13. Ngưỡng cửa. Thể dục Toán. * Tiếng Việt Toán. Luyện tập. 122. Đồng hồ thời gian. 31 31 31 39 40 31 31 14 6 123 41. Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng(tt) Cắt, dán hàng rào đơn giản(tt) Thực hành quan sát bầu trời Kể cho bé nghe Kể cho bé nghe (tt) Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản - Học hát bài: Năm ngón tay ngoan. - Dành cho địa phương chọn bài thay thế Kể cho bé nghe Dê con nghe lời mẹ Thực hành Hai chị em. 42 124. Hai chị em (tt) Luyện tập. 31. Luyện tập Sơ kết tuần 31. 5. 4. 5. 6. 1 2. Đạo đức Thủ công. 3 4 5 1. TNXH. 2. Âm nhạc. 3 4 5 1. Chính tả Kể chuỵên. 2 3 4 5. Tập đọc. Tập đọc Tập đọc Mỹ thuật. Toán. Tập đọc Toán * Tiếng Việt SHCT. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Môn: Tập đọc Tiết:37& 38. Năm học 2015- 2016. Ngày soạn: 2/4/2016 Ngày dạy: Thứ 2/4/4/2016. NGƯỠNG CỬA I.MỤC TIÊU - HS đọc đúng cả bài: Ngưỡng cửa. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men, lúc nào. Tìm được tiếng nói được câu có vần ăt, ăc. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt-ăc. - Hiểu được nội dung bài .Phát triển lời nói tự nhiên. - Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người. II.CHUẨN BỊ GV: Tranh vẽ SGK. HS : SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi ở bài : 4’ Người bạn tốt - Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì? - Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? - Theo con thế nào là người bạn tốt? - Nhận xét. 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Ngưỡng cửa 18’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Tìm tiếng khó đọc. - HS dò bài. - GV ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, - HS nêu. lúc nào. - HS luyện đọc từ ngữ. - Cho HS luyện đọc từ khó - Luyện đọc câu, từng em - Luyện đọc câu luyện đọc nối tiếp nhau. - Luyện đọc đoạn, bài - Luyện đọc đoạn. 16’ Hoạt động 2: Ôn vần ăc – ăt. - Luyện đọc cả bài. - Tìm tiếng trong bài có vần ăt. - … dắt. - HS đọc và phân tích tiếng dắt. - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt. - Thi đua giữa các nhóm tìm và GV ghi bảng. nêu. + Mẹ dắt em bé đi - Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt. + Bé lắc vòng TIẾT 2 26’ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện đọc. + Bà cắt vải - GV đọc lần 2. - HS nghe. - Đọc khổ thơ 1. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. + Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa? - Đọc khổ thơ 2 và 3. + Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất. - Đọc cả bài. + Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? - Cho HS học thuộc lòng khổ thơ em thích 10’ Hoạt động 4: Luyện nói. - Nêu chủ đề luyện nói. Năm học 2015- 2016. - HS đọc. + … bà, mẹ dắt em đi. - HS đọc. - … đi đến trường. - HS đọc. - HS nêu và giải thích - HS học thuộc lòng khổ thơ em thích - Hằng ngày, từ ngưỡng của của nhà mình, em đi những đâu ? - HS xem tranh. - HS chia 2 đội để thảo luận và nêu. - Các nhóm hỏi nhau.. - Cho HS xem tranh. - Thảo luận: + Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu? + Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu? - Nhận xét – tuyên dương. 3’ 4.Củng cố: Đọc lại toàn bài.Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? 1’ 5.Dặn dò : Đọc trước bài : Kể cho bé nghe * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Môn: Thể dục Tiết: 31. Năm học 2015- 2016. Ngày soạn: 2/4/2016 Ngày dạy: Thứ 2/4/ 4/2016 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG. I.MỤC TIÊU - Ôn trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ” và “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. - Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở tương đối chủ động. - HS có ý thức tham gia trò chơi để giải trí nâng cao sức khoẻ II.CHUẨN BỊ -GV : Trên sân trường, vệ sinh sân tập, còi -HS : quả cầu, trang phục gọn gàng, chân đi dép III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức 4’ 2. Kiểm tra bài cũ - Khởi động các khớp .Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc từ 50 đến 60 m - Lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 1 lần ( 2 x 8 nhịp) 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu tiết học - Trò chơi : Diệt các con vật có hại 12’ Hoạt động 1 : Ôn trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ - GV nhắc lại cách chơi – hướng dẫn HS - Quan sát - tập hợp đội hình chơi chơi. - GV điều khiển – HS thực hiện. - Cả lớp cùng chơi theo từng đội - GV nhận xét Hoạt động 2 :Trò chơi : Chuyền cầu theo 12’ nhóm 2 người - GV hướng dẫn : Dùng chân chuyền cầu - Tập hợp đội hình chơi cho bạn đứng đối diện, lặp lại động tác giữa - Cả lớp cùng chơi hai HS không để cầu rơi xuống đất - Thi chuyền cầu theo nhóm - Thi chuyền cầu theo nhóm - Thi tâng cầu cá nhân - Thi tâng cầu cá nhân - GV điều khiển – HS thực hiện. - GV nhận xét 4’ 4.Củng cố: - Đi thường theo nhịp 3 hàng dọc và hát. - Tập động tác điều hoà của bài thể dục 1’ 5.Dặn dò : - Ôn lại các bài thể dục và các trò chơi đã học * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: 121. Ngày soạn: 2/4/2016 Ngày dạy: Thứ 2/4/4/2016. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố HS cách làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản) 3.Thái độ: GDHS tính toán chính xác nhanh trong học toán. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. II.CHUẨN B 1.GV: Bảng phụ viết sẵn các bài tậpa 2.HS : SGK, vở bài tập, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ:1HS làm bài tập 4/162 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập 10’ Bài 1: HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài và sửa bài - Nhận xét - Đặt tính rồi tính 10’ Bài 2: HS nêu yêu cầu - 3 HS làm bài trên bảng , cả lớp làm ở bảng - Hướng dẫn HS cách làm bài : Quan sát con hình vẽ và lập nhiều phép tính cộng trừ từ - HS sửa bài những số đã cho vào các ô trống - Viết phép tính thích hợp - Cho HS làm bài và sửa bài - Làm bài - Nhận xét 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 10’ Bài 3: HS nêu yêu cầu - Tính kết quả phép tính trước sau đó so 76 – 34 = 42 76 – 42 = 34 sánh 2 kết quả và điền dấu cho đúng - Cho HS làm bài và sửa bài - Điền dấu : <, >, = - Nhận xét - HS làm bài và sửa bài 3’ 4.Củng cố: Nhắc lại cách cộng trừ các số trong phạm vi 100 1’ 5.Dặn dò : Xem trước bài: Đồng hồ thời gian * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: An Toàn giao thông Tiết: 3. Ngày soạn: 2/4/2016 Ngày dạy: Thứ 2/4/4/2016 ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG. I.MỤC TIÊU GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. - HS biết tác dụng ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu đèn giao thông, biết nơi có tín hiệu đèn giao thông - Có phản ứng đúng với tín hiệu đèn giao thông. Xác định đúng vị trí của đèn tín hiệu thông ở những phố giao nhau gần ngã ba, ngã tư . - Đi đúng tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn. II.CHUẨN BỊ GV: 3 tấm bìa vẽ sẵn tín hiệu đèn xanh, đỏ, vàng HS : Tìm hiểu các tín hiệu giao thông III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm của con đường gần nhà ? 1’ 3.Bài mới:* Giới thiệu bài:Đèn tín hiệu giao thông - GV ghi đề bài 5’ Hoạt động 1 : Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông - Bước 1 : GV nêu câu hỏi HS trả lời - Bước 2 : GV giơ các tấm bìa có vẽ đèn đỏ, vàng , xanh và 1 tấm bìa có hình người đứng màu đỏ, một tấm bìa có - Thảo luận nhóm trả lời hình người đi màu xanh cho HS phân biệt - Phân biệt đèn đỏ, đèn + Loại đèn tín hiệu nào dành cho các loại xe ? xanh, đèn vàng là tín hiệu + Loại đèn tín hiệu nào dành cho người đi bộ ? dành cho các loại xe Kết luận : Đèn tín hiệu giao thông đặt ở nơi có đường giao - Tấm bìa có hình người nhau. Các cột đèn tín hiệu đặt ở bên phải đường. Ba màu đứng màu đỏ, một tấm bìa đèn theo thứ tự đỏ, vàng, xanh. Có hai loại đèn tín hiệu là có hình người đi màu xanh đèn tín hiệu cho các loại xe và đèn tín hiệu cho ngừơi đi dành cho người đi bộ bộ. Lắng nghe 10’ Hoạt động 2 : Quan sát tranh( ảnh chụp ) - Quan sát tranh trả lời câu - Bước 1: GV treo tranh ảnh đường phố ( ảnh chụp ) có hỏi đèn tín hiệu dành cho các loại xe đang bật màu xanh , đèn cho ngừơi đi bộ màu đỏ cho HS quan sát. + GV nêu câu hỏi HS trả lời - Quan sát tranh – trả lời - Bước 2 : Cho HS quan sát tranh đèn tín hiệu giành cho câu hỏi các loại xe đi màu đỏ, còn đèn dành cho người di bộ đang bật màu xanh + GV nêu câu hỏi tương tự như bước 1 + Gọi HS trả lời - Bước 3 : Thảo luận - Thảo luận nhóm + Đèn tín hiệu giao thông để làm gì ? - Đại diện nhóm trình bày + Khi gặp tín hiệu đèn đỏ thì các loại xe và ngừơi đi bộ phải làm gì ? + Khi tín hiệu đèn xanh bật lên thì sao ? + Tín hiệu đèn vàng bật sáng để làm gì ? - Lắng nghe * Kết luận : GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. 5’ 5’. 3’ 1’. Tuần 31. Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” - GV hướng dẫn, tổ chức cho HS chơi Hoạt động 4 : Trò chơi “ Đợi – quan sát và đi” - GV phổ biến cách chơi - Cho HS chơi * Kết luận : Mọi người và các phương tiện đi lại trên đường cần phải đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo cho mình và mọi người 4.Củng cố: Đèn tín hiệu giao thông có mấy loại ? Có mấy màu ? 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài 4 : Đi bộ an toàn trên đường. Năm học 2015- 2016. - HS tham gia chơi - HS tham gia chơi - Lắng nghe. * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Môn: Tập viết Tiết: 29. Năm học 2015- 2016. Ngày soạn: 3/4/2016 Ngày dạy: Thứ 3/5/4/2016. TÔ CHỮ HOA: Q, R I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:Tô đúng và đẹp các chữ Q, R. - Viết đúng và đẹp các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt; dòng nước, xanh mướt. 2.Kĩ năng: Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3.Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Chữ mẫu viết sẵn trên bảng có kẻ ô li 2.HS : Vở viết, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết ở nhà của HS - HS lên viết các từ: dòng nước, xanh mướt. 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Hôm nay các em tập viết chữ hoa : Q, R 5’ Hoạt động 1: Tô chữ hoa - Treo bảng phụ mẫu chữ viết sẵn - Quan sát - Chữ hoa Q gồm mấy nét? Đó là những nét - 2 nét cong nối liền nhau. nào? - Nét móc trái và nét thắc ở giữa. - Chữ hoa R gồm mấy nét? Đó là những nét - Viết bảng con. 5’ nào? - GV nêu quy trình và viết mẫu. - HS quan sát. Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. - HS đọc từ ngữ ứng dụng: màu sắc, - GV treo bảng phụ. dìu dắt; dòng nước, xanh mướt - GV nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. - HS viết bảng con các từ ngữ ứng 20’ Hoạt động 3: Viết vở. dụng - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV cho HS viết từng dòng. - GV chỉnh sửa cho HS. - HS nhắc lại. - Nhận xét. - HS viết vở theo hướng dẫn. 3’ 4.Củng cố: - Nhận xét những bài viết đẹp 1’ 5.Dặn dò : - Về nhà luyện viết thêm * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Môn: Chính tả Tiết: 15. Năm học 2015- 2016. Ngày soạn: 3/4/2016 Ngày dạy: Thứ 3/5/4/2016. NGƯỠNG CỬA I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS chép đúng và đẹp khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa. Viết đúng vần ăc – ăt, chữ g hay gh. 2.Kĩ năng: Viết đúng cự ly, tốc đô, các chữ đều và đẹp. 3.Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Bảng phụ ghi bài tập chép 2.HS : Vở viết.Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Thu vở của các em viết lại bài của tiết chính tả trước để nhận xét Cho HS viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con. 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Tiết này các em tập chép khổ thơ cuối bài “ Ngưỡng cửa” 20’ Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Cho HS đọc đoạn viết ở bảng phụ. - HS đọc ở bảng phụ. - Tìm từ khó viết. - HS nêu. - Cho HS viết các từ khó vào bảng con - HS viết bảng con. - GV đọc thong thả cho HS viết vào vở - Thu vở nhận xét. - HS viết bài vào vở. 10’ Hoạt động 2: Làm bài tập. - HS soát lỗi sai. Bài tập 2 : Điền vần ăt hay ăc - GV treo tranh SGK, HS quan sát điền vần - HS quan sát. - … bắt tay nhau. - … treo áo lên mắc. Bài tập 3 : Điền chữ g hay gh. - 2 em làm ở bảng lớp. - Thu vở – nhận xét. - Lớp làm vào vở: …..gấp truỵên , ghi lại tên …….bàn ghế ngay ngắn…………về 3’ 4.Củng cố: - Nhận xét, chọn bài viết đẹp tuyên dương 1’ 5.Dặn dò : - Học thuộc quy tắc chính tả. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. - Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: * Tiếng Việt Tiết: *. Ngày soạn: 3/4/2016 Ngày dạy: Thứ 3/5/4/2016. LUYỆN TẬP: TÔ CHỮ HOA: Q, R I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tô đúng và đẹp các chữ Q, R. - Viết đúng và đẹp các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt; dòng nước, xanh mướt. 2. Kĩ năng: Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Chữ mẫu viết sẵn trên bảng có kẻ ô li 2.HS : Vở viết, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: Hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết ở nhà của HS - HS lên viết các từ: dòng nước, xanh mướt. 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: 5’ Hoạt động 1: Tô chữ hoa - Treo bảng phụ mẫu chữ viết sẵn - Quan sát - Chữ hoa Q gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - 2 nét cong nối liền nhau. - Chữ hoa R gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Nét móc trái và nét thắc ở giữa. - GV nêu quy trình và viết mẫu. - Viết bảng con. 5’ Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ. - HS quan sát. - GV nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. - HS đọc từ ngữ ứng dụng: màu 20’ Hoạt động 3: Viết vở. sắc, dìu dắt; dòng nước, xanh mướt - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết bảng con các từ ngữ ứng - GV cho HS viết từng dòng. dụng - GV chỉnh sửa cho HS. - Nhận xét. 3’ 4.Củng cố: - Nhận xét những bài viết đẹp - HS nhắc lại. 1’ 5.Dặn dò : - Về nhà luyện viết thêm - HS viết vở theo hướng dẫn. * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Môn: Toán Tiết: 122. Năm học 2015- 2016. Ngày soạn: 3/4/2016 Ngày dạy: Thứ 3/5/4/2016. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS làm quen với mặt đồng hồ, biết đọc đúng giờ trên đồng hồ. 2.Kĩ năng: Có biểu tượng ban đầu về thời gian 3.Thái độ: GD HS thích thú học toán II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, đồng hồ để bàn 2. HS : SGK, vở bài tập, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ:1HS làm bài tập 1/ 163 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Để nhận biết thời gian trong ngày chúng ta phải biết xem đồng hồ, tiết học hôm nay các em sẽ hướng dẫn cách xem đồng hồ 15’ Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng - Cho HS quan sát đồng hồ. - HS quan sát 11. 12. 1 2. 10. 3. 9 4. 8 7. 6. 5. - Trên mặt đồng hồ có những gì? Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. ( Khi kim phút chỉ số 12 kim giờ chỉ số 6 là 6 giờ ) - Cho HS nhìn vào tranh và xác định giờ 15’ Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ. - Cho HS làm vở bài tập. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D. - … số, kim ngắn, kim dài. - HS đọc. - Nhìn tranh và đọc giờ : 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ - Nhìn tranh đọc và và ghi số giờ dưới tranh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. - HS làm bài. - 8 giờ - HS thi đua.. - Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ? - Tương tự cho các đồng hồ còn lại. 4.Củng cố: Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Thi xem 1’ đồng hồ nhanh và đúng 5.Dặn dò : Xem trước bài: Thực hành * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 3’. Môn: Tập đọc Tiết: 39 & 40. Ngày soạn: 4/4/2016 Ngày dạy: Thứ 4/6/4/2016. KỂ CHO BÉ NGHE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS đọc trơn được cả bài. Tìm được tiếng có vần ươc trong bài. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưôc – ươt. 2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. Hiểu được nội dung của bài Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 3.Thái độ: - Yêu thích con vật. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh vẽ SGK. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Ngưỡng của - Gọi HS đọc bài SGK. - Hằng ngày, qua ngưỡng cửa nhà mình con đi những đâu? - Nhận xét 3.Bài mới 1’ * Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập đọc bài “ Kể cho bé nghe” 18’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - GV đọc mẫu. - HS dò theo. - Tìm từ khó đọc. - HS nêu. - GV ghi bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. - HS luyện đọc từ. - Cho HS luyện đọc từ khó - HS luyện đọc từng câu nối tiếp GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. - Luyện đọc câu - luyện đọc đoạn ,bài 16’ Hoạt động 2: Ôn vần ươc – ươt. - GV nêu yêu cầu + Tìm tiếng trong bài có vần ươc + Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt. - GV ghi bảng. TIẾT 2 26’ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện đọc. - GV đọc mẫu bài đọc lần 2. - Gọi HS đọc toàn bài. - Con trâu sắt trong bài là gì? * Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt. - Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc : hỏi và trả lời theo nội dung bài thơ 10’ Hoạt động 4 : Luyện nói. - Nêu nội dung luyện nói. - GV treo tranh. + Tranh 1 vẽ gì? + Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc?. Năm học 2015- 2016. nhau. - Đọc cả bài. - HS tìm : … nước. - HS thi đua tìm theo đội Đội A : Tìm tiếng có vần : ươt Đội B : Tìm tiếng có vần : ươc - HS đọc - HS nghe. - HS đọc. - … chiếc máy cày. - HS thi đọc hỏi – trả lời - Hỏi đáp về những con vật mà em thích. - HS quan sát. - HS nêu , đọc câu mẫu - Con gà trống. - Cho HS lên thi đua nói: + 1 em hỏi. + 1 em trả lời.. - Nhận xét – tuyên dương đội có nhiều bạn nói tốt. 3’ 4.Củng cố: - Thi đọc trơn cả bài. - Vì sao chiếc máy cày được gọi là con trâu sắt? 1’ 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Hai chị em . * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Môn: Chính tả Tiết: 16. Năm học 2015- 2016. Ngày soạn: 5/4/2016 Ngày dạy: Thứ 5/7/4/2016. KỂ CHO BÉ NGHE I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS nghe và viết đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe. Điền đúng vần ươc - ươt, chữ ng hay ngh. 2.Kĩ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. 3.Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ ghi bài tập chép 2. HS: Vở viết.Bảng con. Vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ:-Thu vở nhận xét các em viết sai nhiều của tiết chính tả trước - Viết: buổi đầu tiên, con đường. - Nhận xét. 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Tập chép: Kể cho bé nghe. 20’ Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Treo bảng phụ. - HS đọc đoạn viết. - Tìm tiếng khó viết. - HS nêu. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. - Viết bảng con. - HS viết vở. - HS soát lỗi.. - GV đọc từng dòng. - GV đọc thong thả. - Thu nhận xét 10’ Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2: Điền vần ươc hoặc ươt. - Quan sát tranh. - HS lên bảng điền, lớp làm vào vở: Mái tóc rất mướt Dùng thước đo vải - HS điền : Ngày mới đi học……..ngày đêm….nghỉ ngơi ……người nổi tiếng. Bài 3: Điền chữ ng hoặc ngh + Nêu quy tắc viết ngh. 3’ 4.Củng cố: - Cho HS đọc lại bài tập chép 1’ 5.Dặn dò : - Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. - Học thuộc quy tắc viết ngh. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Kể chuyện Tiết: 8. Ngày soạn: 5/4/2016 Ngày dạy: Thứ 5/7/4/2016. DÊ CON VÂNG LỜI MẸ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS thích thú với câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ. Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 2.Kĩ năng: Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ và sói. * Tích hợp GDKNS: + Xác định giá trị; Ra quyết định; Lắng nghe tích cực ; Tư duy phê phán. - Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết vâng lời người lớn. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Tranh vẽ SGK. 2.HS : SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Sói và Sóc: 3 HS lên kể. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài:Dê con vâng lời mẹ. 5’ Hoạt động 1: GV kể chuyện. - GV kể câu chuyện lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp với tranh. 15’ Hoạt động 2: HS tập kể từng đoạn. - Tranh 1: Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào? + Dê mẹ hát thế nào? + Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó? - Tương tự cho tranh 2, 3, 4. 5’ Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai. - Nhận xét – cho điểm. 5’ Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? *GV kết luận: Chúng ta phải biết nghe lời người lớn. 3’ 4.Củng cố: - Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. - Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao? 1’ 5.Dặn dò: - Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện. - Quan sát tranh và phỏng đoán nội dung câu chuyện : Con Rồng cháu Tiên. Môn: Toán Tiết: 123. Năm học 2015- 2016. - HS lắng nghe tích cực - Lắng nghe và theo dõi tranh - Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở. - Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát. - HS ra quyết định - HS lên sắm vai và thi đua kể: - Xác định giá trị và tư duy phê phán - Vì Dê con vâng lời mẹ. - Phải biết vâng lời người lớn.. Ngày soạn: 5/4/2016 Ngày dạy: Thứ 5/7/4/2016. THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS. 2. Kĩ năng: Xem nhanh và chính xác các giờ. 3.Thái độ:- Biết quý trọng thời gian. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Mô hình đồng hồ. Đồng hồ bàn. 2. HS : Vở bài tập. Mô hình đồng hồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: GV xoay kim giờ của đồng hồ, HS nói số giờ tương ứng 3.Bài mới GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. 1’. * Giới thiệu bài: Hôm nay các em cùng thực hành xem đồng hồ 30’ Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 11. 12. 1. 11 2. 10. 4. 8 7. 6. 1. 5. 11 2. 10 3. 9. 12. 4. 8 7. 6. 5. 1. 11 2. 10 3. 9. 12. 4. 8 7. 6. 1 2. 10 3. 9. 12. 5. 3. 9 4. 8 7. 6. 5. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nhận xét Bài 2: Yêu cầu gì? - Các em vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho. Bài 3: Nêu yêu cầu bài.. 3’. - Buổi sáng học ở trường vào lúc mấy giờ ? - Lúc ăn cơm là mấy giờ? 4.Củng cố: Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Thi xem đồng hồ nhanh và đúng 5.Dặn dò : Xem trước bài: Luyện tập. - Viết vào chỗ chấm theo mẫu. - HS làm bài. - Sửa bài miệng. 1giờ, 9 giờ, 10 giờ, 6 giờ - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. - HS thực hành vẽ. - Đổi vở để kiểm tra nhau. - Nối tranh với đồng hồ thích hợp. - … 8 giờ. - 11 giờ - HS nối giờ với tranh cho thích hợp.. 1’ * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Tập đọc Tiết: 41 & 42. Ngày soạn: 6/4/2016 Ngày dạy: Thứ 6/8/4/2016. HAI CHỊ EM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS đọc trơn được cả bài. Tìm được tiếng có vần et trong bài. Tìm được tiếng ngoài bài có vần et, oet. 2.Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn… Hiểu được nội dung của bài. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. * Tích hợp GDKNS: Xác định giá trị; Ra quyết định; Phản hồi lắng nghe tích cực ; Tư duy sáng tạo. 3.Thái độ: - GDHS không nên ích kỷ. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh vẽ SGK. 2.HS : SGK. Bộ học vần tiếng Việt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. TG. Hoạt động của giáo viên Tiết 1 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: : HS đọc bài “ Kể cho bé nghe” trong SGK và trả lời câu hỏi: - Con trâu sắt còn gọi là gì? Con thích con vật gì nhất? - Nhận xét 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Tuổi nhỏ ai cũng có tính ích kỷ, bắt mọi người trong nhà phải chiều chuộng mình, vậy chú bé trong bài tập đọc hôm nay có tính ích kỷ như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc 18’ Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1. - Tìm tiếng khó đọc trong bài. GVghi: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn. - Cho HS luyện đọc từ khó - Cho HS luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn, bài 16’. Hoạt động 2: Ôn vần et – oet. - Tìm tiếng trong bài có vần et. - Cho HS phân tích tiếng hét - Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet. - Điền vần et hoặc oet + Cho HS quan sát tranh và điền - Nhận xét. TIẾT 2 26’ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện đọc. - Cho HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc đoạn 1. + Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? - Đọc đoạn 2. + Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? - Đọc đoạn 3. +Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình? - Đọc cả bài. + Bài văn khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D. Năm học 2015- 2016. Hoạt động của học sinh. - HS nghe. - HS tìm. - HS nêu. - HS luyện đọc từ. - HS luyện đọc câu tiếp sức nhau. - HS luyện đọc đoạn. - Luyện đọc bài. - HS tìm : … hét. - Phân tích tiếng hét. - Chia 2 đội tìm và nêu. - Đọc tiếng tìm được. - HS quan sát và điền: …bánh tét …khoét thân…. - Phản hồi lắng nghe tích cực - HS nghe. - 2 HS đọc. - … cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông. - 2 HS đọc. - … cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị. - 2 HS đọc. - … vì không có ai chơi với cậu. - Không nên ích kỷ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. 10’ Hoạt động 4: Luyện nói. * Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo - GV treo tranh SGK. HS nêu chủ đề luyện nói - HS quan sát tranh , nêu chủ đề - Các em đang chơi những trò chơi gì? luyện nói - Cho HS thảo luận với nhau. - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận - Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chị) bạn? với nhau. 3’ 4.Củng cố: Bài học khuyên chúng ta điều gì ? ( Cần - HS nêu. phải biết thương yêu nhau, không nên ích kỷ vì đó là một tính xấu ) 1’ 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài cho tiết sau : Hồ Gươm * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: 124. Ngày soạn: 4/4/2016 Ngày dạy: Thứ 6/8/4/2016. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố HS cách xem đúng giờ trên mặt đồng hồ 2.Kĩ năng: Xác định vị trí của các kim tương ứng với giờ đúng trên đồng hồ. 3.Thái độ: Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Bảng phụ viết sẵn các bài tập 2. HS : SGK, vở bài tập, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 2/ 165 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: : * Hướng dẫn HS làm bài tập: 10’ Bài 1 : HS nêu yêu - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng cầu - HS làm nối tiếp 12 12 12 - Cho HS làm bài và 1 1 1 11 11 11 11 2 2 2 10 10 10 10 sửa bài 3 3 3 9 9 9 9 - Nhận xét 4. 8. 7. 5. 6. 9 giờ. 10’ Bài 2 : HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài và sửa bài 10’ Bài 3: HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài và sửa bài - Nhận xét 3’ 4.Củng cố: Trò chơi : Thi nói nhanh và đúng giờ 1’ 5.Dặn dò : Xem trước bài: Luyện tập chung. 4. 8. 7. 6. 5. 6 giờ. 4. 8. 7. 6. 5. 3 giờ. 12. 1. 4 6. 5. 10 giờ. 12. 1 2. 10 3. 8. 7. 11 2. 3. 9 4. 8 7. 6. 5. 2 giờ. - Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ các giờ. - HS thực hành trên đồng hồ để bàn - HS quay kim dài ở số 12 và kim ngắn lần lượt ở các vị trí: 11, 5, 3, 6, 7, 8,10,12 - Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp - HS thi đua nối đồng hồ với hoạt động thích hợp. Môn: * Tiếng Việt Tiết: *. Ngày soạn: 6/4/2016 Ngày dạy: Thứ 6/8/4/2016. LUYỆN TẬP THÊM I.MỤC TIÊU GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nghe và viết đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe. Làm các điền vần ươc hay ươt, điền âm ng hay ngh 2.Kĩ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. 3.Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ ghi bài tập chép 2.HS : Vở viết.Bảng con.Vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ:-Thu vở nhận xét 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: chính tả: Kể cho bé nghe. 20’ Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc từng dòng. - GV đọc thong thả. - HS viết vở. - Thu nhận xét. - HS soát lỗi. 10’ Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2: Điền vần ươc hoặc ươt - Quan sát tranh. - HS lên bảng điền, lớp làm vào vở: Mái tóc rất mướt Dùng thước đo vải Bài 3: Điền chữ ng hoặc ngh - HS điền : Ngày mới đi học……..ngày + Nêu quy tắc viết ngh. đêm….nghỉ ngơi ……người nổi tiếng 3’ 4.Củng cố: - Cho HS đọc lại bài tập chép 1’ 5.Dặn dò : - Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. - Học thuộc quy tắc viết ngh. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Môn: SHCT Tiết: 31. Năm học 2015- 2016 Ngày soạn: 6/4/2016 Ngày dạy: Thứ 6/8/4/2016. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU - Đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học, các hoạt động và kết quả học của tuần 31. - Nhận biết, tự đánh giá và rút kinh nghiệm trong các hoạt động. - Nâng cao tinh thần phê và tự phê, giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II.CHUẨN BỊ GV: Tổng hợp ưu khuyết điểm tuần 31 và vạch kế hoạch tuần 32. HS: Tự nhận xét bản thân và của tập thể. III.HOẠT ĐỘNG 1.Tự kiểm điểm , đánh giá các hoạt động trong tuần: - Tổ trưởng báo cáo tình hình chung của tổ viên. - Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp 2.GV nhận xét chung những mặt ưu điểm và tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp : Thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp. - Vệ sinh: Thực hiện tốt vệ sinh trực nhật lớp và vệ sinh cá nhân. - Tác phong: Vẫn còn một số em ăn mặc chưa thật sạch sẽ. - Hoạt động học tập: + Phát biểu xây dựng bài sôi nổi. + Thực hiện chưa tốt việc học bài và tập viết ở nhà. - Các hoạt động khác : thực hiện tốt việc dọn vệ sinh sân trường. 3.Kế hoạch tuần đến: - Duy trì nề nếp học tập và giờ giấc ra vào lớp, đảm bảo công tác trực nhật lớp và vệ sinh cá nhân. - Phân công tổ 2 trực nhật tuần 32. 4.Tổ chức sinh hoạt văn nghệ trò chơi.. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Môn: Toán Tiết: *. Năm học 2015- 2016. Ngày soạn: 4/4/2015 Ngày dạy: Thứ 4/8/4/2015. LUYỆN TẬP THÊM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh về giải toán có lời văn, biết giải và đặt tính giải theo yêu cầu 2. Kĩ năng: Biết giải và đặt lời giải chính xác. 3.Thái độ:- giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi làm bài. II.CHUẨN BỊ 1. GV: bảng phụ 2. HS : Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: GV xoay kim giờ của đồng hồ, HS nói số giờ tương ứng 3.Bài mới 1’ * Giới thiệu bài: Hôm nay các em cùng giải các bài toán có lời văn 30’ Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Tóm tắt: giỏ 1: có 50 quả cam. giỏ 2: có 45 quả cam có tất cả: ? quả cam - Nêu yêu cầu bài toán + Bài toán cho biết gì? - Học sinh nêu + Bài toán hỏi gì? - HS thực hành vẽ. - HS thực hành làm vào vở - Đổi vở để kiểm tra nhau. . Bài 2: Có : 3 chục quả trứng Bán đi : 10 quả trứng Còn : ? quả trứng .Nêu yêu cầu bài. - Học sinh nêu - GV gợi ý cho học sinh làm bài - Học sinh thực hiện - Làm bài bảng con 3’ 4.Củng cố: nhắc lại cách giải bài toán có lời văn 1’ 5.Dặn dò : Xem trước bài: Luyện tập * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. Môn: Đạo đức Tiết: 31. Năm học 2015- 2016. Ngày soạn: 4/4/2015 Ngày dạy: Thứ 2/6/ 4/2015 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG ( tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Như tiết 30 * Tích hợp GDBVMT. Mức độ: Toàn phần II.CHUẨN BỊ: Như tiết 30 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Cây và hoa nơi công cộng có lợi ích gì ? - Em làm gì để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ? 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Bảo vê cây và hoa nơi công cộng (tt) 7’ Hoạt động1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2. -Cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận bài tập 2. - 2 em thảo luận với nhau. + Những bạn trong tranh đang làm gì? - HS lên trình bày trước lớp ý kiến của + Bạn nào có hành động sai? Vì sao? nhóm mình. + Bài nào có hành động đúng? Vì sao? - Lớp bổ sung, tranh luận với nhau. - Kết luận: Trong 5 bạn thì 3 bạn đang trèo cây, vin cành hái lá là sai, còn 2 bạn đang khuyên nhủ là đúng, 2 bạn biết góp phần bảo vệ cây xanh. Hoạt động 2: Làm bài tập. 7’ - Cho HS làm bài tập 3. - Treo từng tranh. - Từng HS độc lập làm bài. Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, - HS trình bày kết quả trước lớp. 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi - Lớp tranh luận, bổ sung. trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6. 11’ Hoạt động 3: Vẽ tranh bảo vệ hoa, cây. - GV yêu cầu HS kể lại việc đã làm để bảo vệ cây hoa nơi công cộng. - Cho HS vẽ. - HS nêu. -GV quan sát và theo dõi giúp đỡ HS. 3’ 4.Củng cố :- Chúng ta phải biết yêu quý các - HS vẽ tự do. loài cây và hoa, cần phê phán những hành vi. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. 1’. Tuần 31. Năm học 2015- 2016. phá hại cây và hoa nơi công cộng - Đọc câu thơ cuối bài. 5. Dặn dò : - Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.. Môn: Tự nhiên xã hội Tiết: 31. Ngày soạn: 4/4/2015 Ngày dạy: Thứ 3/7/ 4/2015 THỰC HÀNH: QUAN SÁT BẦU TRỜI. I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Sau giờ học, HS biết: - Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là 1 trong những dấu hiệu cho biế sự thay đổi của thời tiết. 2.Kĩ năng: - Biết mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ. 3.Thái độ:- Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh minh hoạ 2.HS : Giấy màu, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? - Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? - GV nhận xét 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Thực hành quan sát bầu trời 10’ Hoạt động 1: Quan sát bầu trời. - HS quan sát - GV nêu câu hỏi : - HS thảo luận những điều + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? mình quan sát được theo hệ + Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển thống câu hỏi GV nêu. động? - HS làm việc theo nhóm 4 – - Quan sát mọi vật xung quanh khô hay ướt: 6 em. + Em có trông thấy ánh nắng vàng hay giọt nước không? - Đại diện nhóm lên nêu. - Cho HS vào lớp nói lại những điều mình quan sát: + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết gì về thời tiết hôm nay? + Lúc này trời nắng hay mưa, râm mát hay sắp mưa? Kết luận: Quan sát mây và có 1 số dấu hiệu khác cho ta biết về thời tiết ngày hôm đó như thế nào? 15’ Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. - HS thực hành vẽ. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. - Cho HS vẽ vào vở bài tập: Vẽ bầu trời và cảnh vật mà các em vừa quan sát được. 3’ 1’. Năm học 2015- 2016. - Chọn tranh đẹp nhất trưng bày. - Giới thiệu nội dung tranh của mình.. 4.Củng cố: - Quan sát bầu trời hôm nay em thấy bầu trời như thế nào ? 5.Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Gió. Môn: Thủ công Tiết: 31. Ngày soạn: 4/4/2015 Ngày dạy: Thứ 6/10/ 4/2015 CẮT , DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (tt). I.MỤC TIÊU: Như tiết 30 II.CHUẨN BỊ: Như tiết 30 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định tổ chức 4’ 2.Kiểm tra bài cũ -Nhắc lại cách kẻ , cắt hàng rào đơn giản . 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Cắt , dán hàng rào đơn giản. - GV ghi đề bài 5’ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy - Kẻ 4 nan đứng ( dài 6 ô , rộng 1 ô ) - 2 nan ngang ( dài 9 ô rộng 1 ô) - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy ( H .2) - GV thao tác các bước chậm để HS quan sát. 20’ Hoạt động 3 : Thực hành kẻ , cắt nan giấy - Cho HS thực hành trên giấy trắng có kẻ ô - Quan sát giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ - HS trưng bày sản phẩm trên bàn - GV nhận xét , tuyên dương 3’ 4.Củng cố : HS nhắc lại cách kẻ, cắt các nan giấy 1’ 5. Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau : Cắt dán và trang trí .. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D. Hoạt động của học sinh. - Theo dõi thao tác của GV. - Thực hành kẻ cắt các nan giấy - Trưng bày sản phẩm.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường Tiểu học Ân Hữu. Tuần 31. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 1D. Năm học 2015- 2016.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>