GIAI Đ
READING
IELTS
C
07 - 15
Bản dịch tiếng Việt
Giải thích chi tiết
Từ vựng chất
IELTS THANH LOAN
IELTS 15
CAMBRIDGE 15
IELTS
READING
IELTS Thanh Loan
TABLE OF CONTENTS
Cam 15 – Test 1 – Passage 1..........................................................................................1
Cam 15 – Test 1 – Passage 2........................................................................................21
Cam 15 – Test 1 – Passage 3........................................................................................39
Cam 15 – Test 2 – Passage 1........................................................................................58
Cam 15 – Test 2 – Passage 2........................................................................................74
Cam 15 – Test 2 – Passage 3........................................................................................93
Cam 15 – Test 3 – Passage 1......................................................................................115
Cam 15 – Test 3 – Passage 2......................................................................................138
Cam 15 – Test 3 – Passage 3......................................................................................157
Cam15 – Test 4 – Passage 1......................................................................................181
Cam 15 – Test 4 – Passage 2......................................................................................200
Cam 15 – Test 4 – Passage 3......................................................................................222
IELTS Thanh Loan
CAMBRIDGE 15
TEST 1
Passage 1
NUTMEG - A VALUABLE SPICE
IELTS Thanh Loan
BÀI ĐỌC VÀ BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT
Đoạn A
The nutmeg tree, Myristica fragrans, is a large evergreen tree native to
Southeast Asia. Until the late 18th century, it only grew in one place in the
world: a small group of islands in the Banda Sea, part of the Moluccas – or Spice
Islands – in northeastern Indonesia. Q1 The tree is thickly branched with dense
foliage of tough, dark green oval leaves, and produces small, yellow,
bell-shaped flowers and pale yellow pear-shaped fruits. Q2 The
fruit
is
encased in a fleshy husk. When the fruit is ripe, this husk splits into two
halves along a ridge running the length of the fruit. Inside is a purple-brown
shiny seed, 2–3 cm long by about 2 cm across, surrounded by a lacy red or
crimson covering called an ‘aril’. Q3 Q4These are the sources of the two spices
nutmeg and mace, the former being produced from the dried seed and the latter
from the aril.
- native to somewhere (adj)
Nghĩa: (of animals and plants) existing naturally in a place
Ví dụ: The tiger is native to India.
- ripe (adj)
Nghĩa: (of fruit or crops) fully grown and ready to be eaten
Ví dụ: Pick the tomatoes before they get too ripe.
- ripe for something (adj)
Nghĩa: ready or suitable for something to happen
Ví dụ: Take the chance when the time is ripe.
Dịch A
Cây nhục đậu khấu, tên khoa học là Myristica Fragrans, là một loại cây thường
xanh lớn có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Cho đến cuối thế kỷ 18, loại cây này
chỉ phát triển ở một nơi duy nhất trên thế giới: nhóm đảo nhỏ ở biển Banda,
thuộc Quần đảo Maluku - hay còn gọi là Quần đảo Spice - ở phía đơng bắc Indonesia. Cây có nhiều nhánh với tán dày đặc; bộ lá cứng khỏe hình bầu dục màu
xanh đậm; cây cho ra hoa hình chng màu vàng và quả hình quả lê màu vàng
nhạt. Quả được bọc trong một lớp vỏ. Khi quả chín, lớp vỏ này nứt ra thành hai
nửa dọc theo chiều dài cạnh sườn của quả. Bên trong là một hạt nâu tím sáng
bóng, dài 2 - 3 cm, rộng khoảng 2 cm, được bao phủ bởi một lớp màu đỏ đậm
hoặc đỏ thắm gọi là ’aril’. Chúng chính là nguyên liệu để sản xuất hai loại gia
vị: hạt nhục khấu đậu khô và bột Mace được nghiền từ lớp vỏ ‘aril’.
IELTS Thanh Loan
01
Đoạn B
Nutmeg was a highly prized and costly ingredient in European cuisine in the
Middle Ages, and was used as a flavouring, medicinal, and preservative agent.
Q5 Q8 Throughout this period, the Arabs were the exclusive importers of the
spice to Europe. They sold nutmeg for high prices to merchants based in Venice,
but they never revealed the exact location of the source of this extremely
valuable commodity. The Arab-Venetian dominance of the trade finally ended
in 1512, when the Portuguese reached the Banda Islands and began exploiting
its precious resources.
- prize (verb) (usually passive)
Nghĩa: to value something highly
Ví dụ: Honesty is highly prized above all other virtues in the company.
- commodity (noun)
Nghĩa: a product or a raw material that can be bought and sold
Ví dụ: Crude oil is the world's most important commodity.
Dịch B
Nhục khấu đậu là một nguyên liệu đắt tiền, cực kỳ được coi trọng trong ẩm
thực châu u thời Trung cổ, và được sử dụng như một hương liệu, dược liệu và
chất bảo quản. Trong suốt thời kỳ này, người Ả Rập là nhà nhập khẩu độc quyền
của gia vị này sang châu Âu. Họ bán hạt nhục đậu khấu với giá cao cho các
thương nhân ở Venice, nhưng họ không bao giờ để lộ nguồn gốc của mặt hàng
vô cùng quý giá này. Sự thống trị của người Ả Rập-Venice trong giao thương
nhục khấu đậu cuối cùng đã kết thúc vào năm 1512, khi người Bồ Đào Nha đặt
chân đến quần đảo Banda và bắt đầu khai thác nguồn tài nguyên quý giá này.
IELTS Thanh Loan
02
Đoạn C
Always in danger of competition from neighbouring Spain, the Portuguese
began subcontracting their spice distribution to Dutch traders. Profits began to
flow into the Netherlands, and the Dutch commercial fleet swiftly grew into one
of the largest in the world. The Dutch quietly gained control of most of the
shipping and trading of spices in Northern Europe. Then, in 1580, Portugal fell
under Spanish rule, and by the end of the 16th century the Dutch found
themselves locked out of the market. As prices for pepper, nutmeg, and other
spices soared across Europe, they decided to fight back.
- in danger of (phrase)
Nghĩa: likely to incur or to suffer from
Ví dụ: This species is in danger of extinction.
- lock someone out of something (verb)
Nghĩa: to prevent somebody from taking part in something
Ví dụ: People having a criminal record are locked out of the job market.
- soar (verb)
Nghĩa: if the value, amount or level of something soars, it rises very quickly
Ví dụ: Air pollution will soon soar above safety levels.
Dịch C
Ln có nguy cơ xung đột với nước láng giềng Tây Ban Nha, người Bồ Đào Nha
bắt đầu ký hợp đồng phân phối gia vị cho các thương nhân Hà Lan. Lợi nhuận
bắt đầu chảy vào Hà Lan và nước này nhanh chóng phát triển trở thành một
trong những cái tên lớn nhất thế giới về mặt thương mại. Người Hà Lan lặng lẽ
giành quyền kiểm soát hầu hết các hoạt động vận chuyển và buôn bán gia vị ở
Bắc u. Sau đó, vào năm 1580, Bồ Đào Nha bị Tây Ban Nha đô hộ và thống trị,
và vào cuối thế kỷ 16, người Hà Lan bị cô lập khỏi thị trường. Khi giá hạt tiêu,
hạt nhục đậu khấu và các loại gia vị khác tăng vọt trên khắp châu Âu, họ
quyết định sẽ có những biện pháp đáp trả.
IELTS Thanh Loan
03
Đoạn D
In 1602, Dutch merchants founded the VOC, a trading corporation better
known as the Dutch East India Company. By 1617, the VOC was the richest
commercial operation in the world. The company had 50,000 employees
worldwide, with a private army of 30,000 men and a fleet of 200 ships. Q9 At the
same time, thousands of people across Europe were dying of the plague, a
highly contagious and deadly disease. Doctors were desperate for a way to
stop the spread of this disease, and they decided nutmeg held the cure.
Everybody wanted nutmeg, and many were willing to spare no expense to
have it. Nutmeg bought for a few pennies in Indonesia could be sold for 68,000
times its original cost on the streets of London. The only problem was the short
supply. And that’s where the Dutch found their opportunity.
- plague (noun)
Nghĩa: any disease that spreads quickly and kills a lot of people
Ví dụ: the plague of AIDS
- desperate to do something/ for something (adj) (not usually before noun)
Nghĩa: needing or wanting something very much
Ví dụ: I was absolutely desperate to see her.
- spare no expense to do something (verb)
Nghĩa: pay any amount in order to achieve something.
Ví dụ: He’s willing to spare no expense to purchase these brand new shoes.
Dịch D
Năm 1602, các thương nhân Hà Lan đã thành lập VOC, một tập đoàn thương
mại được biết đến với cái tên Công ty Đông Ấn Hà Lan. Đến năm 1617, VOC là
tổ chức thương mại giàu nhất thế giới. Cơng ty có 50.000 nhân viên trên tồn
thế giới, với một đội quân tư nhân gồm 30.000 người và một đội 200 tàu. Lúc đó,
hàng ngàn người trên khắp châu Âu đã chết vì đại dịch, một căn bệnh rất dễ
lây lan và gây tử vong. Các bác sĩ đã khẩn trương tìm cách ngăn chặn sự lây
lan của căn bệnh này và họ đã đưa đến kết luận hạt nhục đậu khấu có thể chữa
khỏi bệnh. Ai cũng muốn có nhục khấu đậu; có người sẵn sàng mua loại hạt này
bằng bất cứ giá nào. Nutmeg chỉ đáng giá vài xu ở Indonesia có thể được bán
với giá gấp 68.000 lần trên đường phố London. Vấn đề duy nhất là nguồn cung
hiếm. Và đó là lúc mà người Hà Lan nắm bắt cơ hội.
IELTS Thanh Loan
04
Đoạn E
The Banda Islands were ruled by local sultans who insisted on maintaining a
neutral trading policy towards foreign powers. This allowed them to avoid the
presence of Portuguese or Spanish troops on their soil, but it also left them
unprotected from other invaders. In 1621, the Dutch arrived and took over.
Once securely in control of the Bandas, the Dutch went to work protecting
their new investment. They concentrated all nutmeg production into a few
easily guarded areas, uprooting and destroying any trees outside the
plantation zones. Anyone caught growing a nutmeg seedling or carrying seeds
without the proper authority was severely punished.Q10In addition, all exported
nutmeg was covered with lime to make sure there was no chance a fertile seed
which could be grown elsewhere would leave the islands. Q7 Q11There was only
one obstacle to Dutch domination. One of the Banda Islands, a sliver of land
called Run, only 3 km long by less than 1 km wide, was under the control of
the British. After decades of fighting for control of this tiny island, the Dutch
and British arrived at a compromise settlement, the Treaty of Breda, in 1667.
Intent on securing their hold over every nutmeg-producing island, the Dutch
offered a trade: if the British would give them the island of Run, they would in
turn give Britain a distant and much less valuable island in North America.
The British agreed. That other island was Manhattan, which is how New
Amsterdam became New York. The Dutch now had a monopoly over the
nutmeg trade which would last for another century.
- in control of something (phrase)
Nghĩa: having the power to direct or control (something)
Ví dụ: The army is now in control of the city.
- under the control (of something) (phrase)
Nghĩa: If something is under your control, you have the power to make all the
important decisions about the way that it is run.
Ví dụ: The city is now under the control of the army.
- have a monopoly over something (phrase)
Nghĩa: having the complete control of trade in particular goods or services
Ví dụ: The government has a monopoly over electricity generation.
IELTS Thanh Loan
05
Dịch E
Quần đảo Banda được cai trị bởi các tiểu vương địa phương, những người một
mực duy trì chính sách thương mại trung lập đối với các cường quốc nước ngoài.
Điều này cho phép họ tránh sự hiện diện của quân đội Bồ Đào Nha hoặc Tây
Ban Nha trên lãnh thổ của mình, nhưng cũng khiến họ có thể bị đe dọa những
kẻ xâm lược khác. Năm 1621, người Hà Lan đến và tiếp quản. Sau khi kiểm
soát được Bandas một cách an tồn, người Hà Lan bắt đầu cơng việc bảo vệ
những khoản đầu tư mới của họ. Họ tập trung tất cả sản xuất hạt nhục đậu
khấu vào các khu vực dễ bảo vệ, nhổ gốc và phá hủy bất kỳ cây nào bên ngoài
khu vực đồn điền. Bất cứ ai trồng cây nhục đậu khấu hoặc mang hạt giống mà
không được phép đều bị trừng phạt nghiêm khắc. Ngoài ra, tất cả hạt nhục đậu
khấu xuất khẩu được phủ vôi để đảm bảo không một hạt giống nào có thể nảy
mầm. Có một trở ngại duy nhất cho sự thống trị của Hà Lan. Một trong những
đảo ở Quần đảo Banda được gọi là Run, chỉ dài 3km, rộng chưa đầy 1km, nằm
dưới sự kiểm soát của người Anh. Sau nhiều thập kỷ đấu tranh để giành
quyền kiểm sốt hịn đảo nhỏ bé này, Hà Lan và Anh đã đi đến một thỏa thuận,
Hiệp ước Breda, vào năm 1667. Với tham vọng kiểm sốt tồn bộ quần đảo và
độc quyền sản xuất hạt nhục đậu khấu, Hà Lan đưa ra một lời đề nghị: nếu
người Anh trao cho họ quyền kiểm sốt hịn đảo Run thì họ sẽ trao cho Anh một
hịn đảo xa xơi và ít giá trị hơn ở Bắc Mỹ. Người Anh đã đồng ý. Hịn đảo trong
thỏa thuận đó là Manhattan thuộc thành phố New York, Hoa Kỳ ngày nay.
Người Hà Lan khi đó đã độc quyền thương mại hạt nhục đậu khấu và sự thống
trị này còn kéo dài thêm một thế kỷ tiếp đó.
IELTS Thanh Loan
06
Đoạn F
Q12 Then, in 1770, a Frenchman named Pierre Poivre successfully smuggled
nutmeg plants to safety in Mauritius, an island off the coast of Africa . Some of
these were later exported to the Caribbean where they thrived, especially on
the island of Grenada. Q13 Next, in 1778, a volcanic eruptionQ4
in the Banda region
caused a tsunami that wiped out half the nutmeg groves. Finally, in 1809, the
British returned to Indonesia and seized the Banda Islands by force. They
returned the islands to the Dutch in 1817, but not before transplanting
hundreds of nutmeg seedlings to plantations in several locations across
southern Asia. The Dutch nutmeg monopoly was over. Today, nutmeg is grown
in Indonesia, the Caribbean, India, Malaysia, Papua New Guinea and Sri
Lanka, and world nutmeg production is estimated to average between 10,000
and 12,000 tonnes per year.
- thrive (verb)
Nghĩa: to become, and continue to be, successful, strong, healthy, etc.
Ví dụ: New businesses thrive in this area.
- wipe somebody/ something out (verb)
Nghĩa: to destroy or remove somebody/something completely
Ví dụ: Whole villages were wiped out by the earthquake.
Dịch F
Sau đó, vào năm 1770, một người Pháp tên là Pierre Poivre đã buôn lậu thành
công cây hạt nhục đậu khấu và mang nó đến nơi an tồn ở Mauritius, một hịn
đảo ngồi khơi châu Phi. Một số hạt sau đó đã được xuất khẩu đến vùng biển
Caribbean nơi chúng được trồng và phát triển mạnh, đặc biệt là trên đảo
Grenada. Tiếp đó, vào năm 1778, một vụ phun trào núi lửa ở vùng Banda đã gây
ra một cơn sóng thần quét sạch một nửa các khu rừng hạt nhục đậu khấu.
Cuối cùng, vào năm 1809, người Anh trở lại Indonesia và dùng vũ trang để
chiếm giữ quần đảo Banda. Họ đã trả lại các hòn đảo cho người Hà Lan vào năm
1817, nhưng trước đó họ đã cấy hàng trăm cây giống hạt nhục đậu khấu vào các
đồn điền ở một số địa điểm trên khắp Nam Á. Sự độc quyền hạt nhục đậu khấu
Hà Lan đã kết thúc. Ngày nay, hạt nhục đậu khấu được trồng ở Indonesia,
Caribbean, Ấn Độ, Malaysia, Papua New Guinea và Sri Lanka, và sản lượng
hạt nhục đậu khấu thế giới ước tính trung bình từ 10.000 đến 12.000 tấn mỗi
năm.
IELTS Thanh Loan
07
2
CÂU HỎI, ĐÁP ÁN VÀ PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 1-4
Choose ONE WORD ONLY from the passage for
each answer
1. The leaves of the tree are…….in shape.
Dịch câu hỏi: Lá cây có hình (dạng).........
Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến đặc điểm của lá cây nhục
khấu đậu.
Vị trí: đoạn A, “The tree is thickly branched with dense foliage of tough, dark
green oval leaves, and produces small, yellow, bell-shaped flowers and pale yellow
pear-shaped fruits.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Cây nhục khấu đậu có lá cứng cáp, màu xanh đậm,
hình bầu dục.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “oval”
1. Đáp án – oval
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
the leaves of the tree
leaves
oval in shape
oval
IELTS Thanh Loan
08
2. The……..surrounds the fruit and breaks open when the fruit is ripe.
Dịch câu hỏi: ……...bao phủ quả nhục khấu đậu và vỡ ra khi quả chín.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến đặc điểm của lá cây nhục
khấu đậu.
Vị trí: đoạn A, “The fruit is encased in a fleshy husk. When the fruit is ripe, this
husk splits into two halves along a ridge running the length of the fruit.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Quả được bọc trong một lớp vỏ dày và khi quả chín,
lớp vỏ này tách đôi dọc theo chiều dài sườn của quả.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “husk”
2. Đáp án – husk
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
surrounds
encased
breaks open
splits into two halves
when the fruit is ripe
when the fruit is ripe
IELTS Thanh Loan
09
3. The…….is used to produce the spice nutmeg.
Dịch câu hỏi: ……..được sử dụng để sản xuất hạt gia vị nhục khấu đậu
Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến ứng dụng của nhục khấu đậu
trong sản xuất gia vị.
Vị trí: đoạn A, “These are the sources of the two spices nutmeg and mace, the
former being produced from the dried seed and the latter from the aril.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Có 2 loại gia vị, đó là “hạt nhục khấu đậu” được sản
xuất từ hạt khô và “bột mace” từ lớp vỏ có tên là ‘aril’.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “seed”
3. Đáp án – seed
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
the spice nutmeg
nutmeg, the former
used to produce
produced from
IELTS Thanh Loan
10
4. The covering known as the aril is used to produce ………..
Dịch câu hỏi: lớp bên ngoài gọi là “aril” được dùng để sản xuất……..
Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến ứng dụng của nhục khấu đậu
trong sản xuất gia vị.
Vị trí: đoạn A, “These are the sources of the two spices nutmeg and mace, the
former being produced from the dried seed and the latter from the aril.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Có 2 loại gia vị, đó là “hạt nhục khấu đậu” được sản
xuất từ hạt khơ và “bột mace” từ lớp vỏ có tên là ‘aril’.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “mace”
4. Đáp án – mace
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
the aril
the aril
used to produce
produced from
IELTS Thanh Loan
11
2 Questions 5-7
Do the following statements agree with the information
given in Reading Passage 1.
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
5. In the Middle Ages, most Europeans knew where nutmeg was grown.
2Dịch câu hỏi: Thời Trung cổ, phần lớn người Châu u biết nơi trồng cây nhục
khấu đậu.
Phân tích câu hỏi: chú ý keywords “Middle Ages”, “most Europeans”, “knew
where nutmeg”
Vị trí: đoạn B, “Throughout this period, the Arabs were the exclusive importers
of the spice to Europe. They sold nutmeg for high prices to merchants based in
Venice, but they never revealed the exact location of the source of this extremely
valuable commodity.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Người Ả Rập bán hạt nhục khấu đậu cho người châu
Âu, đặc biệt là người Venice, Ý, nhưng họ không để lộ nguồn gốc của hạt này cho
người khác biết. Điều này nghĩa là Người Châu Âu nhìn chung khơng biết nơi trồng
loại cây này.
>> Ngược với thông tin được đề cập trong câu hỏi.
5. Đáp án – False
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
Middle Ages
this period (Middle Ages mentioned before)
Europeans
European
knew where nutmeg was grown
>< never revealed the exact location
IELTS Thanh Loan
12
6. The VOC was the world’s first major trading company.
Dịch câu hỏi: VOC là công ty thương mại lớn đầu tiên trên thế giới.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến keywords “VOC”, “first”, “major”.
Vị trí: đoạn D, “In 1602, Dutch merchants founded the VOC, a trading
corporation better known as the Dutch East India Company. By 1617, the VOC
was the richest commercial operation in the world.”
Giải thích: đoạn văn có đề cập thời gian thành lập VOC và đây là công ty thương
mại giàu nhất thế giới vào năm 1617. Tuy nhiên, khơng có thơng tin đề cập đây là
cơng ty thương mại đầu tiên trên thế giới.
>> Khơng có thơng tin được đề cập.
6. Đáp án – Not Given
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
trading company
commercial operation
major
richest
first
NOT MENTIONED
IELTS Thanh Loan
13
7. Following the Treaty of Breda, the Dutch had control of all the islands where
nutmeg grew.
Dịch câu hỏi: Theo Hiệp định Breda, người Hà Lan sẽ kiểm sốt tồn bộ quần
đảo nơi nhục khấu đậu được trồng.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Treaty of Breda”, “the Dutch”, “control”,
“all the islands”.
Vị trí: đoạn E, ““There was only one obstacle to Dutch domination. .... the Dutch
and British arrived at a compromise settlement, the Treaty of Breda, in 1667.
Intent on securing their hold over every nutmeg-producing island, the Dutch
offered a trade: if the British would give them the island of Run, they would in
turn give Britain a distant and much less valuable island in North America. The
British agreed.”
Giải thích: theo đoạn văn Người Hà Lan chưa hoàn toàn độc quyền nhục khấu đậu
ở quần đảo Banda vì một trong số đảo ở đó có tên là Run nằm dưới kiểm sốt của
người Anh. Sau đó, 2 bên đã ký hiệp định Breda vào năm 1667, và người Hà Lan đã
có được đảo Run từ phía Anh khi đồng ý đổi cho Anh đảo Manhattan ở Bắc Mỹ.
>> Đúng với thông tin được đề cập trong câu hỏi.
7. Đáp án – True
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
the Dutch had control of all
the islands (Banda)
the British agreed (on the trade of the two
islands)
IELTS Thanh Loan
14
Questions 8-13 Choose ONE WORD ONLY from the passage for
each answer
8. Middle Ages: Nutmeg was brought to Europe by the ……
Dịch câu hỏi: Thời Trung cổ: Hạt nhục khấu đậu được mang đến châu Âu
bởi………
Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến đối tượng mang hạt nhục khấu
đậu tới châu Âu.
Vị trí: đoạn B, “Throughout this period, the Arabs were the exclusive importers
of the spice to Europe.”
Giải thích: theo đoạn văn thì vào thời Trung Cổ, người Ả Rập độc quyền bán hạt
gia vị nhục khấu đậu đến châu Âu.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “Arabs”
8. Đáp án – Arabs
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
Middle Ages
this period (Middle Ages mentioned before)
Nutmeg
the spice
brought to Europe
exclusive importers of...to Europe
IELTS Thanh Loan
15
9. 17th Century: Demand for nutmeg grew, as it was believed to be effective
against the disease known as the……
Dịch câu hỏi: Thế kỷ 17: Nhu cầu cho hạt nhục khấu đậu tăng cao khi người ta
tin rằng nó có thể chữa loại bệnh được biết đến là………
Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến tên của một căn bệnh vào thế kỷ
thứ 17.
Vị trí: đoạn D “At the same time, thousands of people across Europe were dying
of the plague, a highly contagious and deadly disease. Doctors were desperate for
a way to stop the spread of this disease, and they decided nutmeg held the cure.
Everybody wanted nutmeg, and many were willing to spare no expense to have
it.”
Giải thích: theo đoạn văn thì hàng nghìn người ở châu u chết vì đại dịch (the
plague) và các bác sĩ đã nghiên cứu và đưa ra kết luận hạt nhục khấu đậu có thể
chữa khỏi bệnh. Mọi người đều muốn có được loại hạt này và có người sẵn sàng dốc
hết hầu bao để mua được nó.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “plague”
9. Đáp án – plague
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
At the same time (in 1617)
17th Century
Demand for nutmeg grew
Everybody wanted nutmeg
effective against the disease
held the cure
IELTS Thanh Loan
16
10. 17th Century: the Dutch put……..on nutmeg to avoid it being cultivated
outside the islands.
Dịch câu hỏi: Thế kỷ 17: Người Hà Lan cho…….lên hạt nhục khấu đậu để không
cho chúng được gieo trồng ở nơi khác bên ngoài quần đảo.
Phân tích câu hỏi: chú ý keywords “cultivated outside the islands”
Vị trí: đoạn E, “In addition, all exported nutmeg was covered with lime to make
sure there was no chance a fertile seed which could be grown elsewhere would
leave the islands.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Hạt nhục khấu đậu xuất khẩu được phủ một lớp vôi
(lime) để chúng không thể nảy mầm và được trồng ở nơi khác bên ngoài quần đảo.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “lime”
10. Đáp án – lime
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
put...on nutmeg
nutmeg was covered with...
avoid it being cultivated outside
the islands
no chance a fertile seed which could be
grown elsewhere would leave the islands
IELTS Thanh Loan
17
11. 17th Century: the Dutch finally obtained the island of……..from the British.
Dịch câu hỏi: thế kỷ 17: Người Hà Lan cuối cùng cũng có thể có được đảo…....từ
phía Anh Quốc.
Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến tên hịn đảo người Hà Lan có
được từ phía người Anh.
Vị trí: đoạn E “the Dutch and British arrived at a compromise settlement, the
Treaty of Breda, in 1667. Intent on securing their hold over every
nutmeg-producing island, the Dutch offered a trade: if the British would give
them the island of Run, they would in turn give Britain a distant and much less
valuable island in North America. The British agreed.”
Giải thích: theo đoạn văn thì sau Hiệp ước Breda năm 1667, người Hà Lan có được
hịn đảo Run từ phía Anh; ngược lại, họ phải trao cho Anh hòn đảo Manhattan.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “Run”
11. Đáp án – Run
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
17th Century
1667
obtained the island of...from
the British
the British would give them the island of….
IELTS Thanh Loan
18
12. 1770: nutmeg plants were secretly taken to………
Dịch câu hỏi: 1770: cây nhục khấu đậu được bí mật đưa đến…….
Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến một địa điểm nào đó mà cây
nhục khấu đậu được mang đến bí mật.
Vị trí: đoạn F “Then, in 1770, a Frenchman named Pierre Poivre successfully
smuggled nutmeg plants to safety in Mauritius, an island off the coast of Africa.”
Giải thích: theo đoạn văn thì năm 1770, một người Pháp đã bn lậu thành công
cây nhục khấu đậu đến Mauritius, một đảo ngoài khơi châu Phi.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “Mauritius”
12. Đáp án – Mauritius
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
nutmeg plants
nutmeg plants
secretly taken
successfully smuggled
IELTS Thanh Loan
19
13. 1778: half the Banda Islands’ nutmeg plantations were destroyed by a……….
Dịch câu hỏi: 1778: một nửa đồn điền cây nhục khấu đậu ở quần đảo Banda bị
phá hủy bởi một………
Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến Tác nhân khiến một nửa rừng
cây nhục khấu đậu ở Banda bị phá hủy.
Vị trí: đoạn F “Next, in 1778, a volcanic eruption in the Banda region caused a
tsunami that wiped out half the nutmeg groves.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Năm 1778, một vụ phun trào núi lửa ở vùng Banda
đã gây ra một cơn sóng thần và cơn sóng này đã quét sạch một nửa rừng cây nhục
khấu đậu. Vậy tác nhân trực tiếp là cơn sóng thần (tsunami).
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “tsunami”
13. Đáp án – tsunami
Từ vựng trong câu hỏi
Từ vựng trong đoạn văn
half the Banda Islands’ nutmeg
plantations
half the nutmeg groves
IELTS Thanh Loan
20
CAMBRIDGE 15
TEST 1
Passage 2
DRIVERLESS CARS
IELTS Thanh Loan